You are on page 1of 42

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 7 – TLCST4274
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột _____ chín chiều
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. nhức B. đau C. xót D. buốt

Câu 2:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
B. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
C. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
D. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng, và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.

Câu 3:
Thần thoại là gì?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại các sự kiện và nhân vật có quan hệ với lịch sử địa
phương, dân tộc, thường dùng yếu tố tưởng tượng để lí tưởng hoá các sự kiện và các nhân vật
được kể, nhằm thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa,
phản ánh nhận thức và cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con
người.
C. Là thể loại tự sự bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp với văn vần, kể lại những sự kiện có ý
nghĩa quan trọng đối với toàn thể cộng đồng.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể về số phận của các kiểu nhân vật như người mồ côi, người
em, người lao động giỏi, người dũng sĩ, người thông minh… qua đó thể hiện quan niệm đạo đức,
lí tưởng và ước mơ của nhân dân về hạnh phúc và công lí xã hội.

Câu 4:
Trong bài Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí độc lập của dân tộc ta dựa
trên những yếu tố nào sau đây?
A. Dựa trên 5 yếu tố: cương vực lãnh thổ, nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, các triều đại
lịch sử, anh hùng hào kiệt.
B. Dựa vào yếu tố thực tiễn lịch sử.
C. Dựa vào “thiên thư” (sách trời).
D. Dựa vào các bằng chứng lịch sử.

Câu 5:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu
(Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát

Câu 6:
Tác giả của tác phẩm Việt Bắc là ai và sáng tác năm bao nhiêu:
A. Tố Hữu viết năm 1954 B. Tố Hữu viết năm 1947
C. Tố Hữu viết năm 1945 D. Tố Hữu viết năm 1964

Câu 7:
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Quần đào, áo đỏ, tranh gà lợn,

Trang 2 / 42
Cơm tám, dưa hành, thịt mỡ đông
(Tết quê bà, Đoàn Văn Cừ)
A. Liệt kê. B. Điệp cấu trúc. C. Ẩn dụ. D. So sánh.

Câu 8:
Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Chiều tối là:
A. Lúc Bác vừa bị bắt giam B. Lúc Bác đang ngắm trăng
C. Trên đường chuyển nhà lao D. Lúc chiều tối trong nhà lao nhìn ra bên ngoài

Câu 9:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Đi hỏi già, về nhà hỏi _____
A. trẻ B. chồng C. vợ D. con

Câu 10:
Trong các tục ngữ, thành ngữ sau; tục ngữ, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Đứng núi này chông núi nọ B. Mặt hoa da phấn
C. Mưa to gió lớn D. Ngày lành tháng tốt

Câu 11:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tôi nghe _____ từ chỗ chị Hoài, ngày mai nó đi xa.
A. phong thanh B. phong phanh C. phong xanh D. phong tanh

Câu 12:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Trang 3 / 42
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng, Xuân Diệu)
Từ “xuân hồng” (gạch chân, in đậm) được hiểu là:
A. gọi riêng của một người.
B. mùa xuân đương độ tươi đẹp nhất, nồng nàn đắm say nhất.
C. mùa xuân có màu hồng.
D. chỉ tuổi trẻ của con người đẹp nhất.

Câu 13:
Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên.
A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác B. Câu hỏi tu từ
C. Nhân hóa D. Liệt kê

Câu 14:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Tôi đã cố nhớ lại toàn bộ mọi chuyện trong quá khứ.
B. Trên trời cao, những chú chim đang bay lượn thỏa thích.
C. Hài lòng với những gì đang có.
D. Tôi thấy tóc mẹ bạc đi theo năm tháng.

Câu 15:
Câu sau sai như thế nào?
Sớm nay, vẫn dầm chung cơn mưa, nhưng chỉ thấy trong nhau những bẽ bàng.
A. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ

Trang 4 / 42
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 16 đến câu 20:
Hầu như tất cả rau trái ở quê mình có, ở đây có. Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá
chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ
trang điểm bằng bông trang được cột thành khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
Mồng hai, mười sáu, chợ lúc nhúc những chú gà non tơ. Trời hạn, chợ bày thúng rau đắng đất run
rẩy xanh cho ta thèm một nồi cháo tống. Bữa nắng chiều, chợ có rễ tranh, mía lau... Mưa xập xoài,
chợ lổn nhổn ốc lác bán kèm lá ổi, lá sả. Những con ốc lác vừa cựa mình trở dậy từ đất, thịt cứ ngọt
lừ. Cũng cử này, người ta bán xổi rau muống đồng, loại rau muống bị chìm trong nước nhú lên
những cái đọt non mềm, cỡ một gang tay, trắng nõn, tưởng như có thể bẻ bằng mắt một cái "bụp"
ngon ơ. Mùa nào thức ấy. Nhưng có hôm ta thèm thứ trái mùa lại gặp ở đây thứ trái mùa. Vô tình,
chính con người nón rách áo túi cùng những món hàng đã khoác lên cho chợ ruộng một cái áo bình
dị, một linh hồn hiền hậu mà rất đỗi thiêng liêng. Thêm vào đó một chút thâm trầm dân dã. Thì có gì
dân dã bằng nắm rau càng cua mọc từ chái hè, mấy trái bình bát chín hườm mọc từ hào ranh, rổ đọt
lụa hái từ sân trước...
Chỉ có vậy mà những nội trợ đảm đang mê đắm mê đuối chợ này. Họ mua được nhiều rau tươi,
cá tươi, giá lại rẻ do gần như người bán chỉ lấy công làm lời. Họ mua được đầy ắp lòng tin từ bàn
tay cần cù của những tấm lòng nông dân chân chất. Và những người xa quê đỡ nhớ quê nhà.
(Nguyễn Ngọc Tư, Chợ của má)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

Câu 17:
Từ “cái đọt” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Ngọn rau muống B. Lá rau muống
C. Thân rau muống D. Dụng cụ dùng để cắt rau muống

Câu 18:

Trang 5 / 42
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi
gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ trang điểm bằng bông trang được cột thành
khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
A. Liệt kê B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. So sánh

Câu 19:
Đọc lại đoạn trích, chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nhịp sống lao động của người dân miền Tây
B. Vẻ đẹp bình dị, thiêng liêng của chợ quê với đủ mặt hàng theo mùa được làm ra bởi người dân
miền Tây chân chất.
C. Sự đa dạng và phong phú của chợ quê và tấm lòng chân chất của người dân miền Tây
D. Nỗi nhớ quê của người con xa quê

1.2. TIẾNG ANH


Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
By the time of his death, Thomas Edison ______ a number of things that changed everyday life.
A. invented B. had invented C. invents D. has invented

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

Câu 23:

Trang 6 / 42
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It is dangerous to go out here _____ night because there are wild animals.
A. in B. at C. on D. with

Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
With _______ information available on the terrain, the hikers hired a personal guide in order to
ensure their safety.
A. few B. little C. most D. many

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were _______________ with it.
A. compare B. comparable C. comparative D. incomparable

Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She complained that his husband never paid her any compliments anymore.
A. complained B. his husband C. any compliments D. anymore

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
There was so many flowers in the store that I didn’t know which one to choose.

Trang 7 / 42
A. There was B. so C. that D. to choose

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Helen Killer, whom was both blind and deaf, overcame her inabilities with the help of her teacher,
Ann Sulivan.
A. inabilities B. deaf C. whom D. with

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Using positive emotions to explain consumer’s subsequent behavioral intentions is more
effective than using negative ones.
A. Using B. consumer’s C. more effective D. ones

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
My mother does not cook well so she does not invite any guests.
A. Unless my mother cooks well, she invites guests for dinner.
B. If my mother cooks well, she will invite more guests for dinner.
C. If my mother had cooked well, she would have invited guests for dinner.
D. If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.

Trang 8 / 42
Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
I’m sorry but our policies prohibit you from bringing a camera into the museum.
A. You needn’t bring a camera to the museum.
B. You mustn’t bring a camera to the museum.
C. You cannot bring a camera to the museum.
D. You shouldn’t bring a camera to the museum.

Câu 34:
Which of the following best restates the given sentence?
It is thought that the accident was caused by human error.
A. The accident is thought to have been caused by human error.
B. The accident is thought to be caused by human error.
C. They thought that the accident was cause by human error.
D. They thought that the accident had been caused by human error.

Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Hung said: “Good morning! How are you?”
A. Hung greeted me and asked me how am I.
B. Hung said good morning me and asked how was I.
C. Hung greeted me and asked how I was.
D. Hung said good morning and asked how I am.

Read the passage carefully.


1. Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater
variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any
other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average
American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
2. One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses

Trang 9 / 42
they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-
conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard
by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may
collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills,
retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
3. Among other primates, if you don’t need to travel around to get food for that day, you sit down
and relax, said Dr. Frans de Waal of Emory University in Atlarita. “it’s typically human to try to
accumulate wealth and get more and more. ”
4. Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have
found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage
and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily. Indeed,
an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could
explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What can be best title of the passage?
A. Work among Humans and Animals B. The Accumulation of Wealth
C. Sloth. One of the Seven Deadly Sins D. Human Cultural Training

Câu 37:
According to the author, humans are so industrious because ______.
A. they have an inborn temptation to take it easy so that they can survive.
B. they are stronger and better protected than animals, so they can easily gain more to survive.
C. they need much more than animals need in order to survive.
D. they can overcome the impulse to slow down and they work for gains beyond survival.

Câu 38:
What is the word “torpor” in paragraph 2 closest meaning to?
A. diligence B. lethargy C. variability D. temptation

Câu 39:

Trang 10 / 42
What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. impulses B. animals C. resources D. people

Câu 40:
The passage is a combination of contrast and _______.
A. steps in a process of working for human survival
B. definitions and examples of human and animals’ work
C. a series of events in human and animals’ life
D. reasons for human’s diligence and acquisitiveness.

Trang 11 / 42
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Trong buổi lễ khai mạc trước trận chung kết bóng đá nam, có 4 trọng tài và 2 đội bóng, mỗi đội gồm
11 cầu thủ tham gia bắt tay với nhau. Mỗi cầu thủ của hai đội bắt tay một lần với mọi người trừ
đồng đội của mình, những trọng tài không chủ động bắt tay với người kháC. Hỏi có bao nhiêu cái
bắt tay?
A. 135. B. 209. C. 255. D. 330.

Câu 42:
Cho một hộp chứa 5 bi xanh, 10 bi vàng và 15 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi, xác suất để 3 viên
bi lấy ra có ít nhất 1 bi vàng là
135 75 146 15
A. . B. . C. . D. .
812 406 203 58

Câu 43:
Số nghiệm của phương trình log3 (5 − x) + log 3 ( x + 1) = 2 là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 44:
Chị A mua 2,5 kg thịt heo, 3 kg thịt bò, 1,5 kg thịt gà với số tiền là 950 000 đồng, Chị B mua 3 kg
thịt heo, 1,5 kg thịt bò, 2 kg thịt gà với số tiền là 790 000 đồng. Hỏi chị C mua 4 kg thịt heo, 9 kg
thịt bò, 2 kg thịt gà thì phải trả bao nhiêu tiền?
A. 1 620 000 đồng B. 1 880 000 đồng C. 2 020 000 đồng. D. 2 220 000 đồng

Câu 45:
Một hộp sữa A nặng 500g có hàm lượng đường là 20%. Cần bao nhiêu gam sữa B có hàm lượng
10% đường để trộn với sữa A tạo thành hỗn hợp sữa A&B có hàm lượng 12% đường?
A. 600 g. B. 1000 g. C. 1200 g. D. 2000 g.

Câu 46:

Trang 12 / 42
Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước là
2m×2m×1m. Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải ra sông lấy nướC. Mỗi lần ra sông anh gánh
được 1 đôi nước đầy gồm hai thùng hình trụ bằng nhau có bán kính đáy là 0,2m và chiều cao là
0,4m. Biết hao hụt trong quá trình gánh nước là 10%. Số lần anh Minh phải gánh ít nhất để đầy hồ là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.

Câu 47:
Cho hàm số f ( x) = − x 4 + 8 x 2 + 1 . Gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số trên
đoạn [-3; 1]. Giá trị của biểu thức M + m bằng
A. -7 B. 0 C. 9 D. 18

Câu 48:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác SBC là tam giác vuông cân tại S , SB = 2a và khoảng cách từ A
đến mặt phẳng (SBC ) bằng 3a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. V = 2a3 . B. V = 4a3 . C. V = 6a3 D. V = 12a3 .

Câu 49:
mx − 1
Tìm giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = có đường tiệm cận đứng đi qua điểm
2x + m
M (−1; 2) .

1 2
A. m = . B. m = 0 . C. m = 2 . D. m = .
2 2

Câu 50:
Giải bất phương trình 3x  2 x
2

A. x  (0; +) . B. x  ( 0;log2 3) . C. x  ( 0;log3 2) . D. x  (0;1) .

Câu 51:
Có một nhóm học sinh gồm 9 bạn được đánh số thứ tự từ 1 đến 9, trong đó 1, 2, 3 là những bạn giỏi
toán; 2, 3, 4, 5 là những bạn giỏi văn; 1, 4, 6, 7 là những người bạn giỏi lý; 2, 4, 7, 8 là những bạn
giỏi hóa; 1,2,9 là những bạn giỏi sinh. Trong nhóm học sinh này, số bạn không giỏi cả toán, lý và

Trang 13 / 42
hóa là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 52:
Trong một cuộc đua xe đạp đường dài, có 4 tuyển thủ A, B, C, D tham gia và đã về đích. Trước khi
cuộc đua diễn ra, có 3 bạn cổ động viên An, Bình, Tài đã dự đoán như sau:
An: Tuyển thủ B về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ ba.
Bình: Tuyển thủ A về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ tư.
Tài: Tuyển thủ B về thứ nhất và tuyển thủ D về thứ nhì.
Kết quả mỗi bạn đều dự đoán đúng 1 đội và sai 1 đội. Hỏi tuyển thủ D về thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ nhì. C. Thứ ba. D. Thứ tư.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Người ta đặt 6 cuốn sách văn học K, L, M, N, O và P lên một kệ sách theo hàng ngang. Kệ sách
gồm có 9 ô, được đánh số từ 1 đến 9, mỗi ô chỉ đặt được tối đa 1 cuốn sách. Có đúng 2 cuốn tiểu
thuyết là K và L. Có đúng 3 cuốn truyện ngắn là M, N và O. Thứ tự treo tranh thỏa các điều kiện
sau:
Tiểu thuyết không thể đặt ở các ô số 2, 4, 6.
K và M phải đặt ở 2 ô liền kề.
Ô số 9 không thể đặt truyện ngắn.
Bên cạnh ô chứa tiểu thuyết phải có ít nhất một ô trống (không đặt bất kì cuốn sách nào).

Câu 53:
Thứ tự các cuốn sách ở các ô số 6, 7, 8 và 9 có thể là
A. M, N, K, O. B. K, M, “trống”, L. C. M, K, “trống”, P. D. O, L, M, K.

Câu 54:
Nếu K được đặt ở ô số 8, thì kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. P phải đặt ở ô số 7. B. Ô số 7 trống. C. P phải được đặt ở ô số 9. D. Ô số 9 trống.

Câu 55:

Trang 14 / 42
Nếu M, N, O được đặt vào các ô từ 6 đến 8 không nhất thiết theo thứ tự và ô số 9 không trống thì ô
số 6 và ô số 9 lần lượt chứa
A. N và L. B. M và L. C. O và P. D. M và P.

Câu 56:
Nếu ô số 1 và ô số 9 trống và truyện ngắn được đặt ở ô số 2, 3, 4 thì điều nào sau đây có thể đúng?
A. K ở ô số 6. B. L ở ô số 7. C. P ở ô số 6. D. O ở ô số 4.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 57 đến câu 60:
Trong tháng ba vừa qua, công ty đầu tư xây dựng Phúc Khang có tổng cộng 7 lần tiếp đối tác. Mỗi
lần như vậy công ty tiếp đúng 1 đối tác. Các đối tác mà công ty đã tiếp gồm: An Phong, Hòa Bình,
Newteccons, Central và Mitsubisi. Dưới đây là một số thông tin về 7 lần tiếp đối tác tháng vừa qua
của công ty:
Có đúng 3 lần tiếp An Phong và đúng 1 lần tiếp các đối tác còn lại.
Tiếp Central ngay sau lần tiếp Mitsubisi.
Không tiếp An Phong hai lần liên tiếp.
Không tiếp Hòa Bình ở lần đầu tiên và cuối cùng.

Câu 57:
Thứ tự 7 lần tiếp đối tác nào sau đây có thể đúng?
A. An Phong, Newteccons, Mitsubisi, Central, An Phong, Hòa Bình, Newteccons.
B. An Phong, Mitsubisi, Central, Hòa Bình, An Phong, An Phong, Newteccons.
C. An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình, An Phong, Mitsubisi, Central.
D. An Phong, Mitsubisi, Central, An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình.

Câu 58:
Nếu công ty tiếp Hòa Bình ngay sau lần tiếp Newteccons thì ở lần thứ tư công ty tiếp đối tác nào?
A. An Phong. B. Hòa Bình. C. Newteccons. D. Central.

Câu 59:
Nếu công ty tiếp An Phong ở lần thứ hai thì đâu là danh sách đầy đủ và chính xác nhất các đối tác

Trang 15 / 42
mà công ty có thể tiếp ở lần thứ sáu?
A. An Phong, Central, Newteccons. B. Mitsubisi, Newteccons.
C. Hòa Bình, Newteccons, Central. D. Central, Hòa Bình.

Câu 60:
Nếu lần thứ nhất công ty tiếp Newteccons thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. Lần thứ hai tiếp An Phong. B. Lần thứ ba tiếp Hòa Bình.
C. Lần thứ tư tiếp Central. D. Lần thứ sáu tiếp An Phong.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến câu 63:
Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất năm 2017 so với cùng kỳ năm 2016.

Câu 61:
Tổng kim ngạch xuất khẩu của hàng dệt may và giày dép các loại năm 2017 là
A. 36,82 tỷ USD B. 40,69 tỷ USD C. 49,86 tỷ USD D. 27,65 tỷ USD

Câu 62:
Xét 3 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng

Trang 16 / 42
khoảng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
A. 26,13%. B. 24,37%. C. 22,18% D. 20,25%.

Câu 63:
Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng so với cùng kỳ năm 2016 với tỉ lệ phần trăm cao
nhất là
A. Điện thoại các loại và linh kiện.
B. Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác.
C. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện.
D. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 64 đến câu 66:
Biểu đồ thống kê tỉ trọng sản phẩm bán được của một công ty bất động sản trong quý I và quý II
năm 2022 như sau:

Câu 64:
Trong số các loại sản phẩm Biệt Thự, Căn Hộ và Nhà Phố bán được, Biệt Thự chiếm bao nhiêu
phần trăm?
A. 5%. B. 12,5%. C. 20%. D. 37,5%.

Câu 65:

Trang 17 / 42
Nếu số lượng Nhà Phố bán được là 200 căn và số lượng sản phẩm bán được chỉ bằng 25% so với
tổng số lượng sản phẩm cung ứng ra thị trường của công ty, thì số lượng sản phẩm tồn đọng (chưa
bán được) của công ty là bao nhiêu?
A. 2000. B. 4000. C. 6000. D. 8000.

Câu 66
Trong quý III và quý IV, tổng số sản phẩm bán được của công ty giảm 50% so với 2 quý trước đó,
trong đó số lượng sản phẩm Đất Nền bán được giảm 40%, Biệt Thự giảm 80%, Căn Hộ giảm 5 lần
1
và số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được bằng số lượng sản phẩm Nhà Ở Xã Hội bán được. Hỏi
3
số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được trong quý III và quý IV giảm bao nhiêu phần trăm so với hai
quý trước đó?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 67 đến câu 70:
Bảng số liệu sau đây cho biết doanh thu từ kinh doanh quán nước ở các cơ sở A và B trong một
tháng (đơn vị tính: nghìn đồng).

Câu 67:
Tổng doanh thu của cả hai cơ sơ A và B trong tháng này là
A. 12 triệu đồng. B. 24 triệu đồng. C. 36 triệu đồng. D. 48 triệu đồng.

Câu 68:

Trang 18 / 42
Doanh thu từ thức uống Sinh tố ở cơ sở A nhiều hơn cơ sở B là bao nhiêu phần trăm?
A. 40%. B. 60%. C. 150%. D. 250%.

Câu 69:
Xét ở cả hai cơ sở, doanh thu từ hình thức Mang Đi ít hơn so với doanh thu từ hình thức Tại Quán là
bao nhiêu phần trăm?
A. 25%. B. 40%. C. 66,67%. D. 75%.

Câu 70:
Sang tháng tiếp theo, cơ sở A đạt tổng doanh thu mới gấp 5 lần tổng doanh thu mới của cơ sở B.
Biết phần doanh thu tăng lên của cơ sở A gấp 3 lần phần doanh thu giảm xuống của cơ sở B. Hỏi
doanh thu cơ sở B giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng trước đó?
A. 25 B. 37,5%. C. 50%. D. 60%.

Trang 19 / 42
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và electron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở phần nhân.
(3) Nguyên tử trung hoà về điện.
(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và electron.
(5) Trong nguyên tử chỉ có hạt neutron là không mang điện.
(6) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 72:
Cho các cân bằng hoá học sau:
(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
(3) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)
(4) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
(5) CO2(k) + H2(k) ⇌ CO(k) + H2O(k)
Khi thay đổi áp suất của hệ, các cân bằng hoá học bị chuyển dịch là?
A. (1), (2). B. (1), (3), (5). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).

Câu 73:
"Bột nhừ" là một chất thường dùng trong nấu ăn. Công thức hoá học của chất này là NaHCO 3. Khi
một muỗng (thìa) đầy bột nhừ được thêm vào nước ấm thì có sủi bọt khí. Khí tạo thành là một hợp
chất. Nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
A. Hiđro. B. Oxi. C. Cacbon đioxit. D. Hơi nước.

Câu 74:
Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu

Trang 20 / 42
được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1.4375. Khối
lượng mỗi este trong X lần lượt là
A. 2,22, gam và 4,4 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam.
C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 75 đến câu 77:
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65°C
trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo,
mì, ngô,…), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...). Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit:
amilozơ và amilopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n trong đó (C6H10O5) là gốc α
- glucozơ. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amiloza. Amilozơ tan được trong
nước, amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính
chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.

Câu 75:
Phương trình nào sau đây viết đúng về phương trình quang hợp của cây xanh để tổng hợp tinh bột?
A. 6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
B. 6CO2 + 6nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
C. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 5nH2O
D. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 6nH2O
Phương pháp giải
Nhớ phản ứng quang hợp của cây xanh
Lời giải
6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
Suy ra đáp án A

Câu 76:
Thủy phân tinh bột tạo ra các phân tử
A. fructozo. B. glucozo. C. glucozo và fructozo. D. saccarozo.

Câu 77:

Trang 21 / 42
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng về phản ứng màu của tinh bột với iot?
A. Phản ứng ở nhiệt độ thường không có hiện tượng gì. Khi đun dung dịch lên thì màu xanh tím
xuất hiện. Khi để nguội thì màu xanh tím lại biến mất.
B. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm.
C. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh tím. Khi đun dung dịch lên thì
màu xanh tím bị mất. Khi để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.
D. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm. Khi đun dung dịch lên
thì màu xanh lam thẫm bị mất. Khi để nguội thì màu xanh lam thẫm lại xuất hiện.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 78 - câu 80:
Dung dịch của các chất điện li có thể dẫn được điện vì trong dung dịch đó có chứa các hạt mang
điện chuyển động tự do – các ion. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion. Quá
trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion gọi là sự điện li. Axit, bazơ, muối là các
chất điện li.
Để đánh giá mức độ phân li ra ion của một chất điện li người ta sử dụng đến đại lượng độ điện li α.
n
Độ điện li α được tính như sau:  = trong đó no là tổng số phân tử được hoà tan và n là số phân tử
no
C
phân li ra ion trong nước. Ngoài ra cũng có thể tính độ điện li theo công thức:  = trong đó Co là
Co
nồng độ mol của chất hoà tan, C là nồng độ mol của chất hoà tan phân li ra ion.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm để khảo sát về sự dẫn điện của các dung dịch như sau:
Thí nghiệm 1: Học sinh chuẩn bị 3 bộ dung cụ giống nhau, mỗi bộ gồm một nguồn điện là hai viên
pin nối tiếp với bóng đèn, hai đầu mạch điện nối với hai thanh kim loại không chạm nhau. Nhúng
hai thanh kim loại của mỗi bộ vào trong một cốc thuỷ tinh chứa các dung dịch sau: nước đường,
nước muối và dung dịch chất X.

Trang 22 / 42
Câu 78:
Kết quả thí nghiệm cho thấy bóng đèn trong thí nghiệm chứa dung dịch chất X đã không sáng. Chất
X có thể là chất nào dưới đây?
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. natri hiđroxit. D. kali sunfat.

Câu 79:
Thực hiện thí nghiệm thứ hai với dung dịch của axit axetic có nồng độ 0,2M. Độ điện li của axit
axetic trong điều kiện này là 1,0%. Nồng độ của axit axetic còn lại sau khi phân li trong dung dịch
là:
A. 0,099M. B. 0,098M. C. 0,199M. D. 0,198M.

Câu 80:
Bạn học sinh tiếp tục đó tiếp tục thực hiện thí nghiệm thứ ba tương tự như thí nghiệm một với hai
cốc đựng dung dịch HClO4 0,1M và HClO 0,1M. Nhúng hai thanh kim loại vào hai cốc chứa hai
dung dịch này ta thấy bóng đèn ở cốc HClO4 sáng hơn bóng đèn ở cốc HClO. Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Độ điện li (α) của dung dịch HClO lớn hơn dung dịch HClO4.
B. Nồng độ các ion trong dung dịch HClO4 lớn hơn nồng độ các ion trong dung dịch HClO.
C. Dung dịch HClO có tính axit mạnh hơn dung dịch HClO4.
D. Phương trình điện li của HClO được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

Câu 81:
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ
một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 cm. Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm.
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = − 25 cm.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = − 25 cm.

Câu 82:
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Ở

Trang 23 / 42
thời điểm t1 điểm M đang có tốc độ bằng 0, hình dạng sợi dây là đường nét liền như hình vẽ. Sau
1
khoảng thời gian ngắn nhất s hình dạng sợi dây là đường nét đứt. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
6

A. 30cm/s B. 40cm/s C. 80cm/s D. 60cm/s

Câu 83:
Một xe ô tô chạy trên đường, cứ 8 m lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của khung xe
trên các lò xo là 1,5 s. Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất?
A. 12,7 km/h. B. 18,9 km/h. C. 16,3 km/h. D. 19,2 km/h.

Câu 84:
Một con lắc lò xo treo vật nặng có khối lượng 800 g, đang dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng, chiều dương hướng lên, khi đó lực hồi phục và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho
bởi đồ thị như hình vẽ. Cho g = 10m/s2. Biên độ và chu kỳ dao động của con lắc là:

Trang 24 / 42
A. A = 8 cm; T = 0,8 s. B. A = 8 cm; T = 0,4 s.
C. A = 4 cm; T = 0,3 s. D. A = 16 cm; T = 0,56

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Để đối phó với tình hình dịch bệnh đang ngày càng phát triển, một cơ sở sản xuất khẩu trang quyết
định nhập thêm một số máy với thông số định mức 220V – 11kW. Điện năng được truyền từ nơi
phát đến xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu điện thế 500 V và hiệu suất truyền tải là
90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động. Hiệu suất truyền tải lúc sau đã giảm đi 10%
so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của
các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường
hợp đều bằng 1.

Câu 85:
Để các máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi máy có giá trị:
A. 5A B. 10A C. 50A D. 100A

Câu 86:
Xưởng phải sử dụng máy biến áp với tỉ lệ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp
A. 1,27 B. 2,27 C. 3,27 D. 4,27

Câu 87:

Trang 25 / 42
Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là
A. 50 B. 30 C. 100 D. 70

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 88 đến câu 90:
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có
thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên
Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao mà
công nghệ cáp đồng (ADSL) đã không còn đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Chính vì vậy
công nghệ cáp quang ra đời. Công nghệ cáp quang đã đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối
tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera.
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn
phần. Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1 .
Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân
cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được theo sợi quang. Ngoài cùng là một số lớp vỏ
bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

Câu 88:
Việc dùng dây cáp quang để truyền tín hiệu trong thông tin và trong nội soi y học là ứng dụng của
hiện tượng nào sau đây?
A. khúc xạ ánh sáng B. phản xạ ánh sáng
C. phản xạ toàn phần D. tán sắc ánh sáng.

Câu 89:
Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1. Phần vỏ
bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Khi so sánh chiết suất của chất làm lõi và vỏ

Trang 26 / 42
bọc, kết luận nào sau đây đúng:
A. n1 = n2
B. n1 > n2
C. n1 < n2
D. Tuỳ thuộc vào mỗi loại cáp quang.

Câu 90:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0= 1,41.
Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi
quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi
thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 490 B. 380 C. 450 D. 330

Câu 91:
Loại hoocmon nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?
A. Xitokinin. B. Etilen. C. Tiroxin. D. Acid abixixic.

Câu 92:
Loài động vật nào dưới đây có hình thức tiêu hóa khác với các loài còn lại?
A. Chim. B. Cá chép. C. Thủy tức. D. Trai sông.

Câu 93:
Các codon UUU, UUA, XXU. XAA, AXA mã hóa cho các acid amin tương ứng lần lượt là: Phe,
Leu, Pro, Gln, His. Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ tham gia mã hóa chuỗi acid amin theo trật tự:
Leu – His – Gln – Phe – Pro.

Trang 27 / 42
A. 5’…UUA AXA XAA UUA XXU..3’
B. 3’…AAT TGT GTT AAT GGA…5’
C. 5’…AAT TGT GTT AAT GGA…3’
D. 3’…UUA AXA XAA UUA XXU..5’

Câu 94:
Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm
tăng số loại alen của gen trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 95 đến câu 97:
Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của
sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate
(ATP), và sau đó giải phóng các chất thải. Hô hấp tế bào được coi là phản ứng oxy hóa-khử và giải
phóng nhiệt.

Hình 1. Các giai đoạn hô hấp tế bào.


Các chất dinh dưỡng thường được sử dụng cho hô hấp có thể kể đến như đường, amino acid và axit
béo,..nhưng ở đa số tế bào glucose là nguyên liệu phổ biến. Năng lượng hóa học được lưu trữ trong

Trang 28 / 42
ATP (nhóm phosphate thứ ba của nó liên kết yếu với phần còn lại của phân tử và bị phá vỡ một cách
dễ dàng cho phép hình thành liên kết mạnh hơn, do đó chuyển năng lượng cho tế bào sử dụng) có
thể được sử dụng để thúc đẩy các quá trình đòi hỏi năng lượng, bao gồm sinh tổng hợp, vận động
hoặc vận chuyển các phân tử qua màng tế bào.

Câu 95:
Dựa vào hình 1, hãy cho biết, khí CO2 trong quá trình hô hấp tế bào được giải phóng ở các giai đoạn
nào?
A. Đường phân và oxi hóa Pyruvic.
B. Oxi hóa Pyruvic acid và chu trình Krebs.
C. Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Đường phân và chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 96:
Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây?
A. Pyruvic acid. B. Axetyl-CoA. C. FAD+. D. NAD+.

Câu 97:
Từ 10 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra:
A. 260 – 280 ATP, 10 CO2, 10 H2O. B. 26 – 28 ATP, 2 CO2, 2 H2O.
C. 260 – 280 ATP, 60 CO2, 60 H2O. D. 260 – 280 ATP, 5 CO2, 5 H2O.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 98 đến câu 100:
Insulin là một hormone quan trọng để điều chỉnh lượng đường trong máu. Sau khi tiêu thụ thức ăn,
Glucose được giải phóng vào máu. Ở một người khỏe mạnh (không mắc bệnh tiểu đường), sự gia
tăng lượng đường trong máu này kích hoạt tuyến tụy giải phóng insulin. Insulin hoạt động để đưa
glucose vào các tế bào của cơ thể.
Nếu lượng đường trong máu giảm quá thấp, một loại hormone khác là glucagon, có tác dụng làm
tăng lượng đường trong máu. Glucagon, cũng được tạo ra bởi tuyến tụy, kích thích gan biến đổi
glycogen thành glucose. Sự điều hòa lượng đường trong máu được nhìn thấy trong hình 2. Những
người bị đái tháo đường gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu.

Trang 29 / 42
Hình 2. Sự điều hòa lượng đường trong máu
Câu 98:
Hai chất nào dưới đây có chức năng trái ngược nhau?
A. Glucose và insulin. B. Glucose và glycogen.
C. Insulin và glycogen. D. Insulin và glucagon.

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng khi lượng đường trong máu dư thừa?
A. Lượng đường trong máu dư thừa sẽ kích thích giải phóng glucagon.
B. Lượng đường trong máu dư thừa thúc đẩy sự phân hủy glycogen.
C. Lượng đường trong máu dư thừa làm tăng dự trữ glycogen trong gan.
D. Lượng đường trong máu dư thừa kích thích các tế bào giải phóng glucose.

Câu 100:
Nếu cơ thể thiếu hụt hormone Insulin thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Glycogen sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
B. Glucose sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.
C. Glycogen sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
D. Glucose sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.

Câu 101:

Trang 30 / 42
Euro với tư cách là đồng tiền của EU đã được đưa và giao dịch thanh toán từ khi nào?
A. Năm 1999. B. Năm 2001. C. Năm 2002. D. Năm 2004.

Câu 102:
Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO Đắk Nông (tỉnh Đắk Nông) thuộc vùng núi nào của nước
ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 103:
Cho câu thơ:
“Anh ở trong này chưa thấy mùa đông
Muốn gửi ra em một chút nắng vàng”
(Trích: Gửi nắng cho em - Bùi Văn Dung)
Đoạn thơ trên thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo
A. phân khu địa lý. B. độ cao.
C. Bắc - Nam. D. Đông - Tây.

Câu 104:
Đồng bào các dân tộc ít người ở nước ta sinh sống chủ yếu ở các vùng nào?
A. Vùng nông thôn ở đồng bằng. B. Các đô thị có quy mô vừa và nhỏ.
C. Vùng núi, biên giới, hải đảo. D. Vùng đồng bằng, cửa sông, ven biển.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 105 đến câu 107:
Mặc dù được đánh giá là ngành công nghiệp mũi nhọn và đạt được một số thành tựu trong thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài, đóng vai trò lớn trong xuất khẩu, nhưng thực tế, nhóm hàng điện tử,
máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm
điện tử và phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sản phẩm
của doanh nghiệp Việt Nam chưa hướng mạnh vào chế biến sâu, chưa phát triển sản phẩm xuất khẩu
có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, tỷ trọng sản phẩm chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao
còn thấp. Trong quý I năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy
vi tính và sản phẩm quang học tăng 9,4%. Đây là những tín hiệu đáng mừng về sự phục hồi của sản

Trang 31 / 42
xuất cũng như xuất khẩu sản phẩm điện tử, máy tính và linh kiện trong năm 2022, dự báo một năm
tăng trưởng mạnh mẽ và đóng góp tích cực của ngành này vào sự phục hồi của cả nền kinh tế Việt
Nam.
Để hoạt động xuất khẩu của nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập của Việt Nam với hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do được ký kết, rất
cần các giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Cần sự quan tâm
đầu tư, xem xét ưu đãi hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trong các công đoạn nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm sản phẩm và các chương trình xúc tiến thương mại; rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật,
đặc biệt là quy định cụ thể về hàng hóa xuất xứ Việt Nam; thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị
trường trong nước và xuất khẩu; tăng cường vai trò, hiệu quả của các cơ quan đại diện thương mại,
của các hiệp hội ngành nghề trong xúc tiến thương mại; tìm kiếm cơ hội kinh doanh và mở rộng thị
trường cho các doanh nghiệp; đẩy mạnh tuyên truyền và ban hành các văn bản hướng dẫn nhằm
thực hiện có hiệu quả, tận dụng các cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ các
Hiệp định thương mại tự do mới được ký kết.
(Trích : Xuất khẩu điện tử, máy tính và linh kiện tăng cao, động lực và kỳ vọng trong năm
2022 ,Nguồn : Tổng cục thống kê)

Câu 105:
Nguyên nhân chính mà nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở
giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm điện tử ?
A. chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo, không có giá trị gia tăng
B. thuế xuất - nhập khẩu linh kiện quá cao
C. nhu cầu nhập khẩu của các nước trên thế giới giảm
D. nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng.

Câu 106:
Để giúp nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững trong bối cảnh hội
nhập của Việt Nam cần
A. hỗ trợ giảm giá thuế quan, bến bãi
B. giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
C. hỗ trợ định hướng các doanh nghiệp vào nghiên cứu
D. tìm kiếm nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Trang 32 / 42
Câu 107:
Việc thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu sẽ giúp cho mặt
hàng linh kiện điện tử
A. phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập
B. tìm được bạn hàng nhập khẩu lâu dài
C. giảm được nhiều kinh phí về bến bãi và thuế
D. giúp thu hút nguồn vốn đầu tư và các doanh nghiệp

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 108 đến câu 110:
Để chuẩn bị cho mùa đông, Đức, Pháp, Tây Ban Nha yêu cầu hạn chế chiếu sáng và điều hòa, nhưng
không phải ai cũng đồng tình.
Tại châu Âu, Đức là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga. Ở Berlin, chính
quyền thành phố cam kết giảm 10% mức tiêu thụ năng lượng và đã ngừng chiếu sáng các tượng đài
vào ban đêm.
Tại Tây Ban Nha, doanh nghiệp không được phép bật điều hòa làm mát dưới 27 độ C hoặc làm ấm
trên 19 độ C vào mùa đông. Quy định có hiệu lực đến tháng 11/2023. Nước này cũng yêu cầu ngừng
chiếu sáng các tượng đài. Các cửa hàng phải tắt đèn sau 10 giờ tối và có màn hình hiển thị nhiệt độ
bên trong cho người qua lại biết. Tây Ban Nha ít phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng của Nga
hơn nhiều quốc gia châu Âu khác.
Ở Pháp, chính phủ đã triển khai "Kế hoạch An toàn Năng lượng" nhằm cắt giảm 10% mức tiêu thụ
năng lượng trong hai năm tới so với năm 2019. Nội dung đáng chú ý là quy định nhiệt độ hệ thống
sưởi và điều hòa ở mức tương ứng là 19 độ và 26 độ trong những tháng tới. Pháp chủ yếu dựa vào
năng lượng hạt nhân, cung cấp khoảng 42% nhu cầu năng lượng của đất nước. Tiếp đến là dầu mỏ,
khí đốt, nhiên liệu sinh học, năng lượng tái tạo, thủy điện và than đá. Tỷ trọng nhập khẩu từ Nga
thấp và chỉ chiếm lần lượt 17%, 9% và 26% khí đốt, dầu, than của Pháp.
Khi mùa đông bắt đầu, nguồn điện để sưởi ấm sẽ trở thành ưu tiên hàng đầu. Một số nước như Italy
và Hy Lạp cũng quy định giới hạn làm mát là 27 độ đối với điều hòa trong các tòa nhà công cộng.
Đến nay, Moskva đã cắt một phần hoặc toàn bộ nguồn cung khí đốt cho 12 quốc gia thành viên châu
Âu.
(nguồn:https://moit.gov.vn/tin-tuc/su-dung-nang-luong-tiet-kiem-va-hieu-qua/cac-nuoc-chau-au-
chay-dua-tiet-kiem-dien.html)

Trang 33 / 42
Câu 108:
Tại Châu Âu, nước nào là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga?
A. Đức B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Italya

Câu 109:
Nguồn cung cấp năng lượng của Pháp chủ yếu là
A. dầu mỏ, khí đốt. B. năng lượng hạt nhân.
C. khí thiên nhiên sinh học. D. năng lượng tái tạo.

Câu 110:
Lý do nào không phải lý do chủ yếu khiến các nước châu Âu thực hiện giảm mức tiêu thụ năng
lượng?
A. Nhiệt độ có xu hướng hạ thấp vào mùa đông.
B. Nguồn cung cấp năng lượng trở nên khan hiếm.
C. Mức tiêu thụ năng lượng đạt cao nhất
D. Giá tiêu thụ dầu mỏ, khí đốt tăng cao

Câu 111:
Giai cấp và tầng lớp nào mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897 – 1914)?
A. Tư sản dân tộc, tư sản mại bản và tiểu tư sản.
B. Công nhân, địa chủ và địa chủ nhỏ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu 112:
Đầu thế kỉ XX, nhà yêu nước Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách chủ
yếu bằng lí do nào?
A. Ông sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam.
B. Nhận thấy được việc cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu là một sai lầm.

Trang 34 / 42
C. Ông có thời gian sinh sống và tìm hiểu ở nước Pháp.
D. Đã thấy các cuộc khởi nghĩa vũ trang giải phóng dân tộc trước đó thất bại.

Câu 113:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxon Madela đối với đất nước Nam
Phi?
A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.
B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.
C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải các dân tộc ở Nam Phi.
D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 114:
Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Hoà ước Nhâm Tuất
Phan Thanh Giản với vai trò là Chánh sứ và Lâm Duy Hiệp là Phó sứ được cử đi điều đình với Pháp,
sau đó đại diện thay mặt cho triều đình Tự Đức ký kết Hoà ước tự do và hữu nghị : Hoà ước Nhâm
Tuất ngày 5 tháng 6 năm 1862 tại Hồ Chí Minh .
Hoà ước gồm 12 khoản, theo đó, 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và hòn đảo Côn Lôn (Côn
Đảo) được nhượng cho Pháp ( khoản 3 Hoà ước ) ; triều đình phải trả cho Pháp và Tây Ban Nha một
khoản bồi thường chiến phí là 4 triệu piastre trong 10 năm, mỗi năm 400.000 đồng (quy ra bạc là
288 nghìn lạng – khoản 8 Hoà ước ) ; đổi lại, người Pháp sẽ trả lại tỉnh Vĩnh Long cho triều đình
Huế, nhưng kèm theo điều kiện kèm theo là triều đình Huế phải có giải pháp chấm hết những cuộc
khởi nghĩa chống lại người Pháp ở những tỉnh (khoản 11 Hoà ước).
(SGK Lịch sử 11)

Trang 35 / 42
Câu 115:
Phan Thanh Giản với vai trò là gì được triều đình cử đi đàm phán với Pháp?
A. Chánh sứ. B. Phó sứ. C. Đại sứ. D. Sứ giả.

Câu 116:
Hòa ước Nhâm Tuất được kí khi nào?
A. Ngày 5-6-1862. B. Ngày 5-6-1863. C. Ngày 5-6-1864. D. Ngày 5-6-1865.

Câu 117:
Triều đình Huế quyết định đổi 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường để lấy lại tỉnh nào?
A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Vĩnh Long.

Dựa vào thông tin trong đoạn trích sau để trả lời câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
Qua diễn biến của quan hệ quốc tế từ 1929-1939, chúng ta thấy rõ:
- Nguyên nhân sâu xa hay nguồn gốc của Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động của quy luật phát
triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. Sự phát
triển không đều đó đã làm cho lực lượng so sánh trong thế giới tư bản thay đổi căn bản, làm cho
việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Vecxai-Oasinhton do kết quả của Chiến tranh thế
giới thứ nhất không còn phù hợp nữa. Điều đó nhất định phải dẫn đến một cuộc chiến tranh mới
giữa các nước đế quốc phân chia lại thế giới.
- Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc, dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở
một số nước với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.
- Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, quân phiệt Nhật Bản và phát xít Italia. Nhưng các cường quốc
phương Tây, do chính sách hai mặt của họ, đã tạo điều kiện cho phe phát xít ra cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai tàn sát nhân loại.
(Theo Lịch sử thế giới, 186)

Câu 118:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

Trang 36 / 42
A. Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.
B. Trật tự Vecxai – Oasinhton không còn phù hợp.
C. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
D. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết.

Câu 119:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh và phe phát xít.
B. Quy luật phát triển không đồng đèu của chủ nghĩa tư bản.
C. Chính sách theo chủ nghĩa biệt lập của Mỹ và Anh.
D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu.

Câu 120:
Thủ phạm gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đức, Nhật Bản, Italia. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Đức, Áo, Hung. D. Nhật Bản, Thái Lan, Đức.

Trang 37 / 42
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1. B 2. A 3. B 4. A 5. B 6. A 7. A 8. C 9. A 10. A
11. A 12. B 13. A 14. C 15. B 16. C 17. A 18. A 19. C 20. B
21. B 22. C 23. B 24. B 25. D 26. D 27. B 28. A 29. C 30. B
31. D 32. D 33. B 34. A 35. C 36. A 37. D 38. D 39. D 40. D

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


41. B 42. C 43. B 44. D 45. D 46. B 47. C 48. A 49. C 50. C
51. B 52. D 53. C 54. D 55. D 56. B 57. C 58. A 59. D 60. D
61. B 62. A 63. D 64. B 65. C 66. B 67. D 68. C 69. C 70. B

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


71. A 72. D 73. C 74. A 75. A 76. B 77. C 78. B 79. D 80. B
81. D 82. C 83. D 84. A 85. C 86. B 87. D 88. C 89. B 90. B
91. A 92. C 93. B 94. B 95. B 96. A 97. C 98. D 99. C 100. C
101. A 102. D 103. C 104. C 105. A 106. B 107. A 108. A 109. B 110. C
111. C 112. A 113. A 114. D 115. A 116. A 117. D 118. C 119. B 120. A

Trang 38 / 42

You might also like