You are on page 1of 35

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 1 (TLCST7241)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Bát cơm rau bát, rau sam
Yêu nhau chẳng nỡ thở _____ nửa lời.
Cơm gà, cá gỏi bời bời,
Ghét nhau mả tổ cuốc cời nhau lên.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. ra B. thông C. thào D. than
Câu 2:
Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX?
A. Chủ nghĩa yêu nước B. Chủ nghĩa thế sự
C. Chủ nghĩa nhân đạo D. Cảm hứng thế sự
Câu 3:
Dòng nào dưới đây khái quát chính xác nhất nội dung chính của các câu thơ sau?
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
(Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm)
A. Ngợi ca sự cần cù, chịu thương chịu khó của nhân dân từ thuở khai sinh dựng nước và giữ
nước.
B. Ca ngợi sức sống mãnh liệt và tiềm tàng của nhân dân trong quá trình dựng nước và giữ nước.
C. Thể hiện những cảm nhận, suy ngẫm về quá trình hình thành đất nước từ nhiều phương diện.

Trang 2 / 35
D. Ca ngợi công lao dựng xây, bảo vệ đất nước của nhân dân trong quá trình dựng nước và giữ
nước.
Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
(Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 5:
Đáp án nào dưới đây KHÔNG chỉ một câu thơ?
A. Đầu súng trăng treo
B. Đầu bạc răng long
C. Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông
D. Đầu xanh có tội tình gì
Câu 6
Trong bài thơ Từ ấy - Tố Hữu, câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nét sự chuyển biến sâu sắc trong
tình cảm của tác giả?
A. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ B. Hồn tôi là một vườn hoa lá
C. Tôi buộc lòng tôi với mọi người D. Tôi đã là con của vạn nhà
Câu 7:
Tính chất thể hiện đầy đủ phong cách của Nguyễn Tuân trong tác phẩm Người lái đò sông Đà
là gì?
A. Uyên bác - tài hoa B. Tài hoa - lãng mạn
C. Trữ tình - triết lý D. Tài hoa - ngông nghênh
Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Buôn có bạn, _____ có phường”.

Trang 3 / 35
A. ăn B. chơi C. hát D. bán
Câu 9:
Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Đầu voi đuôi chuột B. Đục nước béo cò
C. Ếch ngồi đáy diếng D. Đứng núi này trông núi nọ
Câu 10
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Đột nhiên, trận mưa dông ______ đổ, gõ lên mái tôn ______”.
A. sầm xập, loảng xoảng. B. sầm sập, loảng xoảng.
C. xầm xập, loảng soảng. D. xầm xập, loảng xoảng.
Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bóng người ta nghĩ bóng ta,
Bóng ta, sao lại hoá ra bóng người?
Tỉnh tinh rồi mới nực cười.
Giấc hồ ai khéo vẽ vời cho nên?
(Bóng đè cô đầu, Nguyễn Khuyến)
Nghĩa của từ “giấc hồ” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Ngày xưa B. Giấc mộng C. Tưởng tượng D. Quá khứ
Câu 12:
Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi
“Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...”
(Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ trên?
A. Liệt kê B. Nhân hoá C. Điệp cấu trúc D. Phóng đại
Câu 13:
Đọc câu sau và trả lời câu hỏi:
Ngày đầu tiên của lễ hội Ka-tê.
Câu trên là câu:
A. Thiếu thành phần vị ngữ B. Tỉnh lược chủ ngữ

Trang 4 / 35
C. Thiếu thành phần trạng ngữ D. Thiếu thành phần chủ ngữ và vị ngữ
Câu 14

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
Phát hiện lỗi sai trong câu sau:
Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.
A. Tĩnh lược trạng ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả vị ngữ và chủ ngữ
D. Thiếu vị ngữ
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Những gì có thể xảy ra trong vũ trụ sự sống trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua.
B. Trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua trong vũ trụ của những gì có thể xảy ra sự
sống.
C. Sự sống trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua của những gì có thể xảy ra trong vũ
trụ.
D. Sự sống trong vũ trụ chỉ mang lại một dư vị thoảng qua của những gì có thể xảy ra trên Trái
Đất.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 16 đến câu 20:
Chọn được vùng rừng tốt, biết rằng đến mùa xuân tràm sẽ kết nhiều hoa, mình mới định chỗ gác kèo.
Phải xem hướng gió, tính trước đường bay của ong mật. Đó là những chỗ “ấm”, cây dày, không bị
ngọn gió thốc thẳng vào và ít khi có những dấu chân người đi bắt rắn, người đi đốn củi lội đến.
– Kèo là gì, hở má?
– Ờ, kèo cũng là nhánh tràm thôi. Nó to cỡ cổ tay, mang nhiều nhánh con tua tủa vào quãng giữa.
Mình chặt lấy một khúc dài non thước tây, một đầu có cái nhánh con dùng làm cái mấu. Chọn được
vùng rồi, còn phải chọn cây nào vừa kín, vừa im, có ít nhiều bóng nắng kia! Con ong không thích
đóng chỗ rợp. Ở những nơi đó, bao giờ mật cũng chua, dễ bị ẩm. Các chiếc kèo chênh chếch lên cây
tràm xong, phải “rửa” bớt những nhánh chung quanh để khi lấy mật khỏi vướng. Kèo chặt vào

Trang 5 / 35
khoảng giữa tháng mười một. Những cơn mưa muộn sẽ rửa hết mùi sắt ở hai đầu kèo bị dao rựa chặt,
và nhánh kèo cũng đủ thời gian khô đi, cũ đi, giống với những nhánh khô khác trên cây. Kèo nào
còn mùi sắt của con dao mỗi chặt thì con ong mật chúa kị, nó không bao giờ đóng tổ đâu.
(Đất rừng phương Nam, Đoàn Giỏi)
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
Câu 17:
Từ “rửa” được in đậm trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Dùng nước để làm sạch vết bẩn.
B. Dùng dao để loại bỏ, chặt bớt, làm sạch.
C. Làm tiêu tan nỗi sỉ nhục, oan ức bằng hành động trừng trị đích đáng kẻ đã gây ra.
D. Dùng nước hoặc các chất lỏng khác làm cho sạch vết thương.
Câu 18:
Xét về mặt cấu tạo, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
Phải xem hướng gió, tính trước đường bay của ong mật.
A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn
Câu 19
Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Đó là những chỗ “ấm”, cây dày, không bị ngọn gió thốc thẳng vào và ít khi có những dấu chân
người đi bắt rắn, người đi đốn củi lội đến.
A. Liệt kê B. So sánh C. Ẩn dụ tu từ D. Hoán dụ
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Mô tả chi tiết quá trình chế tạo kèo đóng tổ ong mật.
B. Thuyết minh về buổi sinh hoạt của người dân Nam Bộ ở rừng.
C. Thuyết minh các bước thực hiện khi chế tạo kèo.
D. Mô tả các bước thực hiện khi chế tạo kèo.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:

Trang 6 / 35
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
My father _______ the teenagers to drive when he __________ alive.
A. teached – was B. taught – was C. was teaching – was D. teaches – was
Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
We live in a small house, but my grandparents’ house is even __________ ours.
A. the smallest B. smaller than C. as small as D. small
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I usually go to my parents' house _________ Christmas. We eat turkey together _________
Christmas Day.
A. at – in B. on – at C. at – on D. in – in
Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Because the performance day is drawing near, they are now rehearsing ______ other day, instead of
once a week.
A. all B. every C. some D. any
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It was such a _________ victory that even BTS and their fans couldn’t believe it.
A. surprisingly B. surprise C. surprising D. surprised
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
My older brother is extremely fond of astronomy; she seems to derive a lot of pleasure from
observing the stars.
A. is B. of C. she D. pleasure
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.

Trang 7 / 35
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus
Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Nutritious snacks provide an important contribution towards your childrens’daily nutritional needs.
A. provide B. an C. childrens’ D. nutritional
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Dogs who are trained to lead the blind must be loyal, intelligent and calm.
A. who are B. the C. be D. intelligent
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Dogs who are trained to lead the blind must be loyal, intelligent and calm.
A. who are B. the C. be D. intelligent
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
The number of customers knowing our new product were very low because
ofthe outdated marketing strategy.
A. knowing B. were C. because of D. outdated
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
We can avoid waiting by booking the tickets in advance.
A. If we book the tickets in advance, we won’t have to wait.
B. We can avoid waiting even though we book the tickets in advance.
C. We can wait because we book the tickets in advance.
D. We can avoid waiting so as to book the tickets in advance.
Câu 32
Which of the following best restates each of the given sentence?

Trang 8 / 35
Charlie said, "You can come and stay with me if you are ever in London".
A. He said you could come and stay with him if you were ever in London.
B. He said I could come and stay with him if I were ever in London.
C. He said you can come and stay with him if you are ever in London.
D. He said I can come and stay with him if I am ever in London.
Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
No one has opened this box for a hundred years.
A. Someone locked this box a hundred years ago.
B. This box has been kept open for a hundred years.
C. This box hasn’t been opened for 100 years.
D. This box has belonged to nobody for a long time.
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
As my mother gets older, she doesn’t want to go to crowded places.
A. The more old age my mother gets, the less she wants to go to crowded places.
B. The less my mother wants to go to crowded places, the older she gets.
C. As soon as my mother wants to go to crowded places, she gets older.
D. The older my mother gets, the less she wants to go to crowded places.
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
It was a mistake of you to talk to Mr. Kien like that. It was so rude.
A. You mustn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
B. You can’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
C. You shouldn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
D. You needn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.

Read the passage carefully.


1. Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're
not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that
technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have

Trang 9 / 35
made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends
ever meet in person.
2. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55
percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with
their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are
key in maintaining friendships day-to-day – 27 percent of teens instant message their friends every
day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text
messaging remains the main form of communication – almost half of survey respondents say it's
their chosen method of communication with their closest friend.
3. While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and
maintaining friendships) in the gaming world – 89 percent play with friends they know, and 54
percent play with online-only friends. Whether they're close with their teammates or not, online
garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or gamers they've
never met.
4. When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity
– 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new
friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite
the negative consequences-21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts
they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms.
In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media
platforms.
5. Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected
with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls
are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report
experiencing "drama among their friends on social media."
(Source: https://www.realsimple.com)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu từ 36 đến 40:
Câu 36
Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The difference of making new friends between girls and boys.
B. Social media connects friendship.
C. Social media affects friendship too much.

Trang 10 / 35
D. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way.
Câu 37
What is the word "digital" in the first paragraph closest in meaning to?
A. analogue B. numeracy C. numerous D. online
Câu 38:
According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?
A. 23% B. 25% C. 27% D. 55%
Câu 39:
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
A. friends B. online-only friends C. online gamers D. their teammates
Câu 40:
What can be inferred from the passage?
A. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in their lives.
B. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face with
challenges in their lives.
C. Boys are more likely to meet new friends than girls.
D. Most teens are not easy to give others their usernames when making new friends.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Câu 41:
Một dung dịch X có nồng độ 10%. Sau khi bạn Nam dùng 112,5 g nước để pha loãng, dung dịch X
lúc này có nồng độ là 2,5%. Khối lượng ban đầu của dung dịch X là
A. 11,25 g B. 37,5 g. C. 115 g. D. 125 g.
Câu 42:
Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc, trong đó khối 12 có 8 học
sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn bất kì lên trao thưởng.
Xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12 là
57 24 27 229
A. 286 B. 143 C. 143 D. 286
Câu 43:
Trong chiếc hộp có 6 bi đỏ, 5 bi vàng và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác

Trang 11 / 35
suất để trong 4 viên bi lấy ra không đủ cả 3 màu.
43 26 48 23
A. B. C. D.
91 91 91 91
Câu 44:
Trong tổ Toán có 25 giáo viên. Ngày họp đầu năm, mỗi giáo viên trong tổ chào nhau bằng một cái
bắt tay một lần với tất cả giáo viên trong tổ. Hỏi có tất cả có bao nhiêu cái bắt tay.
A. 300 B. 24 C. 25 D. 25!
Câu 45:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật s (t )  2t 3  2t 2  4t  19 với t là thời gian tính từ lúc bắt
đầu chuyển động, s(t) là quãng đường chất điểm chuyển động được trong khoảng thời gian t. Thời
điểm t mà tại đó, vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:
2 1
A. t  ( s ). B. t  1( s ). C. t  ( s ). D. t  3( s ).
3 3
Câu 46:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AA′.
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (AB′C) bằng
a 2 a 21 a 2 a 21
A. . B. . C. . D. .
4 7 2 14
Câu 47:
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = a, đáy ABCD là hình thang
vuông tại Avà B với AB = BC = a, AD =2a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng
A. 30∘. B. 150∘. C. 90∘. D. 60∘.
Câu 48:
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số sao cho trong mỗi số đó, chữ số hàng chục
ngàn lớn hơn hàng ngàn, chữ số hàng ngàn lớn hơn hàng trăm, chữ số hàng trăm lớn hơn hàng chục
và chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị.
A. 210 B. 252 C. 280 D. 350
Câu 49:
Bà Mai đến cửa hàng mua phân bón NPK 2 lần với giá bán lẻ không thay đổi. Lần 1, bà mua 2kg
loại I, 3 kg loại II và 5kg loại III hết 137 000 đồng. Lần 2, bà mua 3kg loại I, 4 kg loại II và 3 kg loại
III hết 140 000 đồng. Lần 3 bà nhờ cháu gái đến cửa hàng đó mua 4kg loại I, 5kg loại II và 1kg loại
III thì hết bao nhiêu đồng? Biết giá bán lẻ của các loại phân bón không thay đổi so với 2 lần đầu.

Trang 12 / 35
A. 143 000 đồng B. 134 000 đồng C. 144 000 đồng D. 133 000 đồng
Câu 50:
Bác Năm dự định trồng ngô và đậu xanh trên một mảnh đất có diện tích 8 ha. Nếu trồng 1 ha ngô thì
cần 20 ngày công và thu được 40 triệu đồng. Nếu trồng 1 ha đậu xanh thì cần 30 ngày công và thu
được 50 triệu đồng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta cho mỗi loại cây để thu được nhiều tiền
nhất? Biết rằng, bác Năm chỉ có thể sử dụng không quá 180 ngày công cho việc trồng ngô và đậu
xanh.
A. 8 ha ngô, 0 ha đậu xanh B. 6 ha ngô, 2 ha đậu xanh
C. 0 ha ngô, 6 ha đậu xanh D. 4 ha ngô, 4 ha đậu xanh
Câu 51:
Một nhóm nghiên cứu luận án tốt nghiệp gồm có 9 nghiên cứu sinh là Bình, An, Hòa, Thuận, Hiếu,
Thảo, Công, Danh, Đức được chia thành 3 nhóm để nghiên cứu nội dung khác nhau. Trong đó,
Thuận làm với Thảo, Hòa không làm với Bình, Danh không làm với Hiếu, An làm cùng Bình, Đức
không làm với Công và An. Hỏi Danh có thể làm chung đội với ai?
A. An, Hiếu B. Bình, Hòa C. An, Bình D. Đức, Thuận
Câu 52:
Trong giải đấu bóng đá cấp trường, có 4 đội lọt vào vòng bán kết là đội H, O, K, P. Trước vòng bán
kết, ba bạn Minh, Cường, Hòa dự đoán như sau:
Minh: đội P – nhì, đội O – ba.
Cường: đội H – nhì, đội O – tư.
Hòa: đội P – nhất, đội K – nhì.
Biết rằng kết quả là mỗi bạn đều dự đoán đúng một nửa. Theo bạn, xếp hạng 4 đội trên như thế nào?
A. Nhất: P, nhì: H, ba: O, tư: K B. Nhất: H, nhì: O, ba: P, tư: K
C. Nhất: O, nhì: H, ba: P, tư: K D. Nhất: O, nhì: K, ba: H, tư: P

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 53 đến 56:
Tình cờ trên một toa xe lửa có một nhà thơ, một nhà văn, một nhà viết kịch và một nhà sử học ngồi
cạnh nhau. Tên của họ là: An, Vân, Khoa, Đạt.
Qua chuyện trò trao đổi thì thấy: Mỗi người đều mang theo một tác phẩm của một trong 3 người kia
để đọc trong cuộc hành trình.
An và Vân trước đây đã đọc tác phẩm của nhau, nhưng giờ đây không có người nào mang theo
tác phẩm của người kia.

Trang 13 / 35
Vân đọc tác phẩm của Đạt.
Đạt không bao giờ đọc thơ.
Nhà thơ đọc tác phẩm kịch.
Nhà văn trẻ vừa mới ra đời tác phẩm đầu tiên nói rằng: khi đọc xong tác phẩm mang theo anh ta
sẽ mượn đọc tác phẩm của nhà sử học.
Trên tàu không có ai mang theo tác phẩm của chính mình.
Câu 53:
Nhà văn đọc tác phẩm gì?
A. Thơ B. Kịch
C. Sử D. Không xác định được.
Câu 54:
Đáp án nào dưới đây không đúng?
A. Nhà Sử học đọc văn B. Nhà Sử học đọc kịch
C. Nhà viết Kịch đọc sử D. Nhà Văn đọc thơ.
Câu 55:
Nhà văn tên là gì?
A. An B. Vân C. Đạt D. Khoa
Câu 56:
Ai là nhà sử học?
A. Vân B. An C. Đạt D. Khoa

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Có 6 người ngồi trên 6 ghế xếp thành 2 hàng. Vị trí các ghế được đánh số như sau:
– Hàng trên, từ trái qua phải: 1; 2; 3.
– Hàng dưới, từ trái qua phải: 4; 5; 6.
Năm trong số 6 người có tên là G, H, I, K, L (người còn lại không rõ tên là gì). Biết rằng:
(1) L ngồi ở vị trí số 5.
(2) K ngồi ngay sau lưng I.
(3) G không ngồi cùng hàng với H.
Câu 57:
Người nào sau đây chắc chắn ngồi cùng hàng với L?

Trang 14 / 35
A. G B. H C. I D. K
Câu 58:
Nếu hàng trên, từ trái qua phải lần lượt là: G, người không rõ tên, I thì điều nào sau đây phải đúng?
A. H ngồi ở vị trí số 4 B. H ngồi ở vị trí số 5
C. K ngồi ở vị trí số 4 D. K ngồi ở vị trí số 5
Câu 59:
Nếu G ngồi ngay trước mặt L thì điều nào sau đây phải đúng?
A. H ngồi ở vị trí số 4
B. H ngồi ngay sau lưng người không rõ tên
C. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1
D. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 6
Câu 60:
Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?
A. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1
B. H ngồi ở vị trí số 2
C. H ngồi ở vị trí số 3
D. I ngồi ở vị trí số 1

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến câu 63:
Dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 1995, 2000 và 2002 được
biểu thị như biểu đồ:

Trang 15 / 35
Câu 61:
Dân số (nghìn người) thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 là
A. 5479. B. 5226,1. C. 4640,4. D. 4252.
Câu 62
Trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2002, dân số thành thị tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 5,5%. B. 26,4%. C. 33,4%. D. 38,1%.
Câu 63:
Nếu xét trung bình các năm 1995, 2000 và 2002, tỉ lệ giữa dân số nông thôn và thành thị ở thành
phố Hồ Chí Minh gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?
A. 1:3 B. 3:1 C. 1:4 D. 4:1

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 64 đến câu 66:

Trang 16 / 35
Biểu đồ thể hiện số lượng giày xuất khẩu loại X và Y giai đoạn 2007-2012 (Đơn vị: ngàn đôi)
Câu 64:
Độ chênh lệch giữa số lượng giày loại Y được xuất khẩu năm 2010 và năm 2011 là bao nhiêu?
A. 21 000 B. 33 000 C. 42 000 D. 50 000
Câu 65:
Trong giai đoạn 2007 – 2010, năm nào có độ chênh lệch giữa tổng số giày được xuất khẩu của hai
loại là lớn nhất?
A. Năm 2010 B. Năm 2007 C. Năm 2009 D. Năm 2008
Câu 66:
Trong giai đoạn 2009 – 2012, năm nào có tỉ lệ giày xuất khẩu tăng nhiều nhất so với năm trước đó?
A. Năm 2009 B. Năm 2012 C. Năm 2011 D. Năm 2010

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 67 đến câu 70:
Bảng số liệu sau đây cho biết chế độ lương cơ bản (đồng/giờ) của các nhân viên trong mỗi phòng
ban của công ty X. Biết rằng lương tăng ca theo giờ vẫn tính theo bảng trên, ngoài ra mỗi nhân viên
khi tăng ca đều được phụ cấp thêm 30000 đồng/giờ (phụ cấp tối đa 2 giờ).
Nhân viên thử việc Nhân viên chính thức
(8 giờ/ngày) (8 giờ/ngày)
Phòng kinh doanh 45000 60000
Phòng kế hoạch 50000 70000

Trang 17 / 35
Phòng phân phối 30000 40000
Phòng đầu tư 35000 50000

Câu 67:
Lương cơ bản theo giờ của nhân viên chính thức phòng kế hoạch hơn lương cơ bản theo giờ của
nhân viên thử việc phòng kinh doanh bao nhiêu phần trăm?
A. 20,00% B. 55,56% C. 16,67% D. 11,11%

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
Câu 68:
Lương cơ bản một ngày của nhân viên thử việc phòng phân phối là:
A. 240000 đồng B. 400000 đồng C. 280000 đồng D. 320000 đồng
Câu 69
Nếu mỗi phòng có số nhân viên bằng nhau (tỉ lệ nhân viên thử việc và chính thức ở mỗi phòng ban
là như nhau) và thời gian làm việc của mỗi nhân viên là như nhau thì số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho phòng đầu tư chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho toàn bộ nhân viên trong công ty?
A. 21,36% B. 21,37% C. 22,37% D. 22,36%
Câu 70:
Vào ngày 4/1/2023, một nhân viên chính thức phòng kế hoạch tăng ca 3 giờ cùng với một nhân viên
thử việc phòng kế hoạch. Hỏi số tiền công ty phải trả cho cả hai nhân viên đó vào ngày 4/1/2023 là
bao nhiêu?
A. 1320000 đồng B. 1410000 đồng C. 1500000 đồng D. 1440000 đồng

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


Câu 71:
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. KOH. B. CH3COOH. C. C6H6. D. KCl.
Câu 72:
Nguyên tố In, Sn, Sb là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, với số hiệu nguyên tử tăng dần theo

Trang 18 / 35
thứ tự ZIn < ZSn < ZSB. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong 3 nguyên tố, In có tính kim loại lớn nhất.
B. Bán kính giảm dần theo số hiệu nguyên tử In, Sn, Sb.
C. Trong 3 nguyên tố, Sn có năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất.
D. Trong 3 nguyên tố, độ âm điện của Sb là lớn nhất.
Câu 73:
Oxi hoá 6g ancol no đơn chức X thu được 5,8 g anđehit. Công thức phân tử của ancol là:
A. CH3CH2OH. B. CH3CH(OH)CH3. C. CH3CH2CH2OH. D. Kết quả khác.
Câu 74:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng của CO2 và nước thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 75 đến câu 77:
Ngày nay, nhu cầu về đồ gỗ nội thất ngày càng nhiều, song nguồn gỗ tự nhiên không còn dồi dào
nên việc chuyển sang sử dụng gỗ công nghiệp đang là xu hướng của nhiều nước trên thế giới. Việc
sử dụng gỗ công nghiệp góp phần bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. Quy trình sản xuất gỗ công
nghiệp là nghiền các cây gỗ trồng ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su,… sau đó sử dụng keo để kết
dính và ép tạo độ dày ván gỗ. Keo được sử dụng trong gỗ công nghiệp thường chứa dư lượng
formaldehyde, là một hoá chất độc hại đối với sức khoẻ con người. Tại các nước phát triển như châu
Âu và Mỹ,… dư lượng formaldehyde được kiểm soát rất nghiêm ngặt. Châu Âu quy định tiêu chuẩn
dư lượng formaldehyde trong gỗ công nghiệp là 120 g/m3.
Cơ quan kiểm định lấy 300g gỗ trong một lô gỗ của một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang
châu Âu và kiểm tra bằng phương pháp sắc kí thấy có chứa 0,03 g formaldehyde. Biết khối lượng
riêng của khối gỗ này là 800 kg/m3.
Câu 75:
Công thức hoá học của formaldehyde là
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OCH3. D. HCHO.
Câu 76
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 80 g/m3 và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.

Trang 19 / 35
B. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 90 g/m3 và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.
C. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 115 g/m3và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.
D. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 125 g/m3và không đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang
thị trường châu Âu.
Câu 77:
Formaldehyde là hợp chất aldehyde có tính chất nổi bật là có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
khi tác dụng với AgNO3 trong NH3. Tuy nhiên vì tính độc của hợp chất này, người ta không sử dụng
formaldehyde làm nguyên liệu trong công nghiệp. Thay vào đó, người ta sử dụng glucozơ, một
nguyên liệu rẻ tiền, dễ dàng có được từ tự nhiên. Glucozơ (C6H12O6) là một hợp chất hữu cơ tạp
chức với 5 nhóm -OH liền kề và 1 nhóm -CHO. Người ta muốn tráng bạc cho một chiếc gương tròn
có bán kính 50cm với độ dày lớp bạc là 100 nm. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Khối
lượng glucozơ cần sử dụng cho việc tráng bạc chiếc gương tròn là bao nhiêu gam nếu hiệu suất quá
trình tráng bạc là 95%?
A. 0,6985 gam. B. 0,7236 gam. C. 0,7218 gam. D. 0,6858 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 78 đến câu 80:
Hiện nay năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quá trình đốt
cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá
thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất lưu huỳnh. Trong quá trình đốt cháy, các
tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành lưu huỳnh đioxit. Ngoài ra trong quá trình đốt cháy bất
kì nhiên liệu hoá thạch nào, nitơ từ không khí phản ứng với oxi tạo thành nitơ đioxit. Lưu huỳnh
đioxit và nitơ đioxit phản ứng với nước và oxi không khí để tạo thành axit sunfuric và axit nitric.
Câu 78:
Đâu là phương trình tạo thành axit sunfuric từ lưu huỳnh đioxit?
A. SO3 + H2O →H2SO4.
B. SO2 + H2O →H2SO3.
C. 4NO2 + 2H2O + O2 →2HNO3.
D. 2SO2 + 2H2O + O2 →2H2SO4.
Câu 79:
Các axit được tạo ra bên trên sẽ kết hợp với nước mưa tạo thành mưa axit. Độ axit và độ kiềm được

Trang 20 / 35
đo bằng thang đo pH trong đó: 7,0 là trung tính, dưới 7,0 là tính axit và trên 7,0 là có tính kiềm.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mưa axit có pH bằng 7,0.
B. Mưa axit có độ pH từ 4,2 đến 4,4 vì hoà tan NO2 và SO2 trong không khí tạo thành axit
H2SO4 và HNO3có tính axit mạnh.
C. Mưa axit có độ pH khoảng 5,6 vì hoà tan cacbon đioxit trong khí quyển tạo thành axit
cacbonic có tính axit yếu.
D. Mưa bình thường có pH lớn 7,0.
Câu 80:
Mưa axit gây ra rất nhiều tác hại tới thiên nhiên và đặc biệt là cuộc sống con người. Mưa axit tác
động tiêu cực tới sức khoẻ con người, ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất. Một trong những tác
động đó là huỷ hoại các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng, do mưa axit có khả năng hoà tan kim
loại và hầu hết, các công trình kiến trúc hiện nay đều có thành phần là kim loại sắt. Người ta đã thử
cho m gam bột sắt, để trong không khí và cho trải qua các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ
cao,,… thu được hỗn hợp X nặng 3 gam. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy
thoát ra 0,56L NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,25. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 81:
Trong có công thức sau, công thức xác định công của dòng điện không đổi là:
A. A = ξIt B. A = UIt C. A = ξI D. A = UI
Câu 82:
Quan sát hình ảnh sau đây về quá trình khúc xạ ánh sáng trong thí nghiệm của học sinh. Nhận xét
nào sau đây là đúng?

Trang 21 / 35
A. IR1 là tia tới, IR2, IR3 là các tia khúc xạ
B. IR2 là tia tới, IR1 là tia khúc xạ, IR3 là tia phản xạ
C. IR3 là tia tới, IR1 là tia khúc xạ, IR2 là tia phản xạ
D. IR3 là tia tới, IR1, IR2 là các tia khúc xạ
Câu 83:
Trong hình vẽ đoạn dòng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường
đều ở các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN trong hình nào lớn nhất?

A. Hình 1 B. Hình 3 C. Hình 2 D. Hình 4


Câu 84:
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m
và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000V/m B. 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Người ta đặt một vật sáng mỏng có chiều cao h trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm . Biết

Trang 22 / 35
ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và có chiều cao gấp k1 = 2,5 lần vật. Biết vật được đặt vuông góc với
trục chính của thấu kính và một đầu vật nằm trên trục chính. Gọi d1 và d1′ lần lượt là khoảng cách từ
thấu kính đến vật và ảnh ảo trong trường hợp đang xét này.
Câu 85:
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 12cm B. 18cm C. 25cm D. 15cm
Câu 86:
Dịch chuyển vật ra xa thấu kính để khoảng cách mới giữa vật và thấu kính là d2=k1d1. Số phóng đại
sau khi dịch chuyển vật đó là:
3
A. 3 B. -2 C.  D. -3
2
Câu 87:
Tại vị trí vật cách thấu kính một khoảng d2, người ta đặt vật nằm trên trục chính thấu kính sao cho
một đầu vật vẫn cách thấu kính một khoảng d2. Người ta đo tỷ số r của chiều dài hai ảnh thực tạo bởi
thấu kính và nhận được giá trị 2/3 . Xác định độ cao h của vật sáng mỏng.
A. 2cm B. 1cm C. 3cm D. 1,5cm

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Đặc điểm dòng điện trong kim loại
- Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của các electron tự do trong kim loại rất
cao nên kim loại dẫn điện rất tốt
- Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron dưới tác dụng
của điện trường.
- Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của hạt tải điện làm cho điện trở kim
loại phụ thuộc vào nhiệt độ. Đến gần 0oK, điện trở của kim loại rất nhỏ.
- Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:   0 1    t  t0  

- Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: R  R0 1    t  t0  

Trong đó: ρ0 là điện trở suất ở t0, α là hệ số nhiệt điện trở


Câu 88:

Trang 23 / 35
Hạt tải điện trong kim loại là:
A. electron tự do B. Ion dương và electron
C. Ion dương và âm D. Ion dương, âm và electron
Câu 89:
Điện trở của kim loại phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ?
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi khi nhiệt độ đổi
D. Tăng hoặc giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 90:
Điện trở của dây dẫn làm cản trở dòng điện, sinh nhiệt làm lãng phí điện năng trong quá trình truyền
tải. Để giảm sự hao phí đó thì người ta sẽ:
A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Tăng chiều dài dây dẫn
C. Tăng điện trở xuất của kim loại D. Giảm tiết diện dây dẫn
Câu 91:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Lông hút của rễ. B. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
C. Chóp rễ. D. Khí khổng.
Câu 92:
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
B. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
C. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
D. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
Câu 93:
Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
A. Khoang mũi B. Thanh quản. C. Phế nang D. Phế quản
Câu 94:
Vì sao phụ nữ uống thuốc hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hoocmôn progesteron và estrogen có
thể tránh được mang thai?
A. Do các hoocmôn có khả năng ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng.

Trang 24 / 35
B. Do các hoocmôn này có khả năng tiêu diệt hết tinh trùng.
C. Do nồng độ các hoocmôn này trong máu cao đã tác động trực tiếp lên buồng trứng làm cho
trứng không chín và không rụng
D. Do các hoocmôn này tác động ức chế tuyến yên, làm giảm tiết FSH và LH dẫn đến trứng
không chín và không rụng

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Có 3 chậu câu đỗ tương cùng độ tuổi được trồng trong 3 điều kiện ánh sáng khác nhau:
(1) Chậu A đặt trong bóng tối (hoàn toàn không có ánh sáng).
(2) Chậu B đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ 1 phía.
(3) Chậu C đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ mọi phía.
Cho biết các yếu tố điều kiện sống khác của ba cây là hoàn toàn đầy đủ và giống nhau. Thí nghiệm
được quan sát và ghi lại kết quả sau 5 ngày.
Câu 95:
Thí nghiệm trên được thực hiện để chứng minh:
A. tính hướng sáng B. tính hướng hóa
C. tính hướng nước D. tính hướng trọng lực
Câu 96:
Nhận định nào sau đây chính xác khi nói về sự khác biệt của cây ở chậu A so với cây ở hai chậu còn
lại?
A. Lá cây xanh hơn B. Cây thấp lùn hơn C. Lá cây nhiều hơn D. Lá cây úa vàng
Câu 97:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Các cây ở cả ba chậu đều có chiều cao bằng nhau nhưng khác nhau về màu sắc.
B. Cây ở chậu A mọc vống lên, lá úa vàng.
C. Cây ở chậu B có lá xanh bình thường và có thân cong hướng về phía được chiếu sáng.
D. Cây ở chậu C có lá xanh bình thường và thân mọc thẳng.

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Hệ tiêu hoá ở con người được phân thành 2 phần: Ống tiêu hoá là miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, đại tràng, trực tràng và hậu môn. Tuyến tiêu hoá gồm tuyến nước bọt, tuyến tiêu hoá mật, gan

Trang 25 / 35
và thận.
Quá trình tiêu hoá bắt đầu hoạt động khi thức ăn được nạp vào cơ thể. Cơ hàm giúp cắt thức ăn
thành mảnh nhỏ. Nước bọt được tiết ra từ tuyến nước bọt giúp làm đặc, mềm thức ăn đồng thời có
chứa các enzym giúp chuyển hoá carbohydrate, protein thành những hạt nhỏ và dễ dàng hơn.
Thức ăn sau khi được nghiền nát bắt đầu chảy xuống dạ dày và xuống thực quản. Thực quản tiếp
nhận thức ăn và di chuyển xuống dạ dày bởi các cơ co thắt (hoặc nhu động) . Thực quản và dạ dày
được ngăn cách bằng phần thực quản dưới, hay còn gọi là “van”. Chiếc “van” này giúp thức ăn ở dạ
dày không bị đẩy ngược trở lại thực quản.
Tại dạ dày, hoạt động co bóp và axit dạ dày sẽ phân giải thức ăn ở dạng bán lỏng. Trong ruột non,
quá trình tiêu hoá diễn ra chủ yếu tại đây với sự tham gia của dịch dạ dày, dịch tuỵ và dịch đại tràng.
Các tế bào biểu mô ruột chứa nhiều vi nhung mao làm gia tăng sự hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn.
Trong ruột già, thức ăn di chuyển chậm lại nhằm tạo điều kiện để quá trình phát triển của hệ vi
khuẩn đường ruột diễn ra. Tại đây nước được bài tiết và chất thải lắng đọng dưới dạng lỏng để thoát
ra ngoài theo đường đại tiện thông qua ống hậu môn và hậu môn.

Câu 98
Ở miệng, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?

Trang 26 / 35
A. Chỉ có tiêu hoá cơ học B. Chỉ có tiêu hóa hóa học
C. Cả tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học D. Không xảy ra sự tiêu hóa
Câu 99:
Cơ quan nào trong đường tiêu hóa ở người được coi như “chiếc van” giúp thức ăn khi đi xuống dạ
dày sẽ không bị đẩy ngược lại thực quản?
A. Ruột non B. Thực quản dưới C. Ruột già D. Hậu môn
Câu 100
Đặc điểm nào của ruột non giúp cơ thể tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng?
A. Có hệ vi khuẩn đường ruột. B. Có hệ cơ phát triển.
C. Chứa nhiều vi nhung mao D. Chứa nhiều loại acid tiêu hóa.
Câu 101
Vùng không phải là nơi khai thác dầu tập trung của nước Nga là
A. đồng bằng Tây Xibia. B. đồng bằng Đông Âu.
C. vùng núi Đông Xibia. D. vùng núi Uran và biển Caxpi
Câu 102:
Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về
A. công nghiệp luyện kim của thế giới.
B. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.
C. công nghiệp chế tạo máy của thế giới.
D. công nghiệp dệt của thế giới.
Câu 103:
Trong các ngành công nghiệp sau, ngành được coi là thế mạnh của Liên bang Nga là
A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp chế tạo máy.
C. công nghiệp quân sự. D. công nghiệp chế biến thực phẩm.
Câu 104:
Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu là do
A. nhập cư. B. tỉ suất sinh cao.
C. tỉ suất gia tăng tự nhiên. D. tuổi thọ trung bình tăng cao.

Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Trong buổi bình minh của kỷ nguyên vũ trụ, không ai có thể tưởng tượng được rằng vũ trụ lại đóng

Trang 27 / 35
một vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của loài người. Hiện nay, rất nhiều lĩnh vực đời sống
của con người có sử dụng kết quả của việc khai thác khoảng không vũ trụ, trong đó, trước hết phải
kể đến các lĩnh vực như công nghiệp; nông nghiệp; giao thông vận tải; năng lượng; y tế; giáo dục;
viễn thông; đặc biệt là quân sự. Trong tất cả các lĩnh vực ứng dụng đó, có thể nhận thấy ngành công
nghiệp vũ trụ của Liên bang Nga đang là một trong những đầu tàu quan trọng đưa nước Nga tiến
vững chắc vào thế kỷ XXI.
Chỉ tính riêng các cơ quan sử dụng thông tin hình ảnh từ vũ trụ của Nga, hàng năm Liên bang Nga
đã cung cấp hình ảnh thăm dò trên 220 triệu km2 diện tích lãnh thổ. Việc quan sát từ vũ trụ tạo khả
năng để dự báo năng suất mùa màng, phát hiện các vụ cháy rừng, dự báo các vụ động đất và ngập
lụt.
Trong thời gian gần đây, Nga đã phóng thành công hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu GLONASS. Hệ
thống này ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng. Hiện nay, nhiều khu vực ở Nga đã áp dụng hệ
thống tự động hóa quản lý hoạt động giao thông vận tải có sử dụng hệ thống GLONASS. Theo đó,
các trạm định vị vệ tinh đã được lắp đặt trên tất cả các loại xe của Bộ Tình trạng khẩn cấp Nga, trên
các xe ô tô giám định, xe ô tô của các trường phổ thông và các phương tiện xây dựng.

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
Câu 105
Tại sao nói vũ trụ lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của loài người?
A. Nhiều lĩnh vực đời sống sử dụng kết quả việc khai thác khoảng không vũ trụ.
B. Là ngành đầu tàu quan trọng đưa Nga tiến vững chắc.
C. Kết quả khai thác vũ trụ chủ yếu phục vụ lĩnh vực quân sự.
D. Có khả năng dự báo về các thảm hoạ từ thiên nhiên.
Câu 106:
Hàng năm Liên Bang Nga đã cung cấp hình ảnh thăm dò bao nhiêu diện tích?
A. 220 triệu km2 B. 230 triệu km2 C. 240 triệu km2 D. 250 triệu km2
Câu 107:
Tại nhiều khu vực ở Nga đã áp dụng định vị toàn cầu GLONASS vào hệ thống quản lý hoạt động
nào dưới đây?
A. Quân sự. B. Y tế. C. Giáo dục. D. Giao thông vận tải.

Trang 28 / 35
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Mỹ là nước có GDP/PPP tới 14 660 tỷ USD (2010), tuy nhiên nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ có 1,1%
trong GDP. Lao động làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chỉ chiếm có 0,7% trong tổng số 153,9
triệu lao động trên toàn nước Mỹ. Vậy mà nông nghiệp Mỹ lại là một mô hình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa rất điển hình. Cánh đồng ở Mỹ trông lút tầm mắt mà không thấy những chiếc bờ ruộng
quen thuộc như ở nước ta. Cư dân nông thôn Mỹ chỉ chiếm có 18% , cư dân thành thị chiếm 82%
trong tổng số trên 313,23 triệu dân (2011).
Họ không phải là nông dân theo cách hiểu thông thường, họ là công nhân nông nghiệp vì lao động
hoàn toàn bằng các phương tiện cơ giới hóa. Khi cần thu hoạch cà chua hay các sản phẩm không sử
dụng được máy móc người ta thuê lao động từ nước Mexico láng giềng. Tôi đã sang thăm Mexico
và nhiều người nói với tôi là chỉ cần đi làm thuê một vụ thu hoạch ở Mỹ cũng đủ sống cả năm rồi (!).
Nước Mỹ có khoảng 2,1 triệu trang trại (farm), với diện tích bình quân mỗi trang trại là 446 acres (1
acre = 0,4ha).
(Nguồn: Thuctapsinh.info)
Câu 108
Lao động làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm bao nhiêu người trong tổng số 153,9 triệu
lao động?
A. 1,0773 triệu người. B. 4,584 triệu người. C. 10,773 triệu người. D. 45, 84 triệu người.
Câu 109:
Dân số nông thôn của Mỹ năm 2011 là
A. 57,4 triệu người. B. 56,3 triệu người. C. 256,9 triệu người. D. 5,6 triệu người.
Câu 110:
Tại sao lại gọi nông dân Mỹ là “công nhân nông nghiệp”?
A. Không sử dụng máy móc. B. Thuê người nước ngoài làm.
C. Lao động bằng phương tiện cơ giới hoá. D. Đa số lao động đều sống ở thành thị.
Câu 111:
Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng
bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp
C. Phương thức sản xuất thực dân
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Trang 29 / 35
Câu 112:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành ở Việt Nam trong
khoảng thời gian nào?
A. 1895 - 1918 B. 1896 - 1914 C. 1897 - 1914 D. 1898 – 1918
Câu 113:
Đến trước cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga vẫn là một nước
A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa tổng thống D. Cộng hòa đại nghị
Câu 114:
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối
về chính trị?
A. Philippin B. Ma-lai-xi-a C. Xiêm D. In-đô-nê-xi-a

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Giữa thế kỉ XIX, Pháp mới có điều kiện tập trung lực lượng, tổ chức tấn công đánh chiếm Việt
Nam. Ngày 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng vào cửa biển Đà Nẵng, mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược.
Do thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và quyết tâm kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn, cuối
cùng Việt Nam đã rơi vào tay thực dân Pháp. Hiệp ước ngày 6-6-1884 (Hiệp ước Pa-tơ-nốt) là hiệp
ước cuối cùng, đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nước ta trước thế lực xâm
lăng, kết thúc giai đoạn tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập.
Trái ngược với thái độ của triều đình Huế, ngay từ đầu nhân dân Việt Nam đã đứng dậy chiến đấu
chống Pháp. Cuộc chiến tranh nhân dân bền bĩ, dẻo dai, đều khắp, với tinh thần dũng cảm vô song…
đã khiến thực dân Pháp phải chịu nhiều tổn thất, phải mất hơn 26 năm chúng mới hoàn thành cuộc
chiến tranh xâm lược và còn phải mất thêm 11 năm nữa để tiến hành cuộc bình định quân sự mới
tạm thời thiết lập nền thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
(SGK Lịch sử 11, trang 154-155)
Câu 115
Khi nào liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 1-9-1858 B. Ngày 2-9-1858 C. Ngày 3-9-1858 D. Ngày 4-9-1858
Câu 116:
Hiệp ước cuối cùng đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến trước thế lực xâm

Trang 30 / 35
lăng là gì?
A. Nhâm Tuất B. Giáp Tuất C. Hác-măng D. Pa-tơ-nốt
Câu 117:
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”?
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản, song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.
Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, vẫn có ưu thế về chính trị rất lớn. Họ chủ trương
xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hóa của quần chúng nhân dân lao động.
Công nhân Nhật Bản phải làm việc mỗi ngày từ 12 đến 14 giờ, trong những điều kiện rất tồi tệ mà
tiền lương lại thấp hơn rất nhiều so với ở các nước châu Âu và Mĩ. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ
đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công nhân đòi tăng lương, cải thiện đời sống, đòi quyền tự do,
dân chủ.
Sự phát triển của phong trào công nhân là cơ sở cho việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
Năm 1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập, dưới sự lãnh đạo Ca-tai-a-man Xen.
(SGK Lịch sử 11, trang 7)
Câu 118
Đế quốc Nhật sau khi tiến lên chủ nghĩa tư bản có đặc điểm gì?
A. Đế quốc cho vay nặng lãi B. Đế quốc mặt trời không bao giờ lặn
C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến D. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 119:
Đâu là cơ sở thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản B. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
C. Sự lớn mạnh của tầng lớp Samurai. D. Sự phát triển của phong trào công nhân

Trang 31 / 35
Câu 120:
Thành công của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản, tác động trực tiếp đến nhà yêu nước nào của
Việt Nam?
A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh C. Trần Quý Cáp D. Nguyễn Ái Quốc
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: NGÔN NGỮ

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
31. A 32. B 33. C 34. D 35. C 36. D 37. D 38. B 39. C 40. B

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


41. B 42. A 43. A 44. A 45. C 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


71. C 72. C 73. C 74. B 75. D 76. A 77. B 78. D 79. B 80. A

Tải bản word đầy đủ đáp án & lời giải chi tiết tại đây
https://tailieuchuan.vn/c1258/danh-gia-nang-luc.html
111. D 112. C 113. B 114. C 115. A 116. D 117. A 118. D 119. D 120. A

Trang 32 / 35

You might also like