You are on page 1of 9

UBND THỊ XÃ THÁI HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 84 /PGD&ĐT Thái Hoà, ngày 22 tháng 3 năm 2024
V/v ban hành cấu trúc đề giao lưu Olympic các
môn văn hóa THCS
năm học 2023 - 2024

Kính gửi: Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thị xã.

Để thực hiện tốt giao lưu Olimpic các môn văn hoá cho học sinh trung học cơ sở
năm học 2023 - 2024, Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Thái Hòa ban hành cấu trúc đề
giao lưu như sau:
I. Những quy định chung
1. Hình thức
Bài giao lưu của học sinh theo hình thức tự luận, riêng môn tiếng Anh hình thức
tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan và đề thi có 3 kỹ năng (nghe, đọc, viết).
2. Nội dung
Kiến thức các môn văn hóa tuần 29 của lớp học trở về trước thuộc chương trình
THCS hiện hành.
3. Thời gian làm bài: là 120 phút/môn (không tính thời gian giao nhận đề).
4. Thang điểm
Điểm bài thi tính theo thang điểm 20. Nếu sử dụng thang điểm khác thì kết quả
điểm thi đổi sang thang điểm 20.
5. Mức độ yêu cầu và phân bố điểm:
Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ nhận thức: Nhận biết; thông hiểu; vận dụng và
vận dụng cao. Trong đó mức nhận biết và thông hiểu chiếm 40%, mức vận dụng chiếm
40%; mức vận dụng cao 20% tổng số điểm.
II. Quy định cụ thể của các môn thi
1. Môn Ngữ Văn
* Cấu trúc chung
Phần đọc - hiểu (6,0 điểm): 6 câu/ mỗi câu 1,0 điểm. Phần viết (14,0 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm)
Kỹ năng viết đoạn văn theo yêu cầu (có thể kết nối hoặc không kết nối với
bài đọc hiểu)
Câu 2: (10,0 điểm)
Kỹ năng viết bài văn theo yêu cầu của chương trình.
Lưu ý:
+ Ngữ liệu đọc hiểu và làm văn sử dụng ngoài chương trình sách giáo khoa
bậc THCS. Ngữ liệu có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo tính giáo dục, phù hợp với lứa
tuổi và có độ dài vừa phải. (Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi chính thức
không quá 1000 chữ)

1
+ Phần viết: Nếu câu viết đoạn là nghị luận xã hội thì câu viết bài văn là nghị
luận văn học và ngược lại.
* Nội dung cụ thể:
1.1. Ngữ văn khối 6
- Phần đọc - hiểu:
+ Đọc hiểu truyện, truyện đồng thoại, truyện dân gian (Truyện cổ tích, truyền
thuyết); Đọc hiểu thơ (thơ bốn chữ, năm chữ; thơ lục bát)
+ Thực hành tiếng Việt: Cấu tạo từ, mở rộng thành phần câu bằng cụm từ, biện
pháp tu từ, từ loại, từ đồng âm, từ đa nghĩa, từ Hán Việt....
- Phần viết: Kể lại một trải nghiệm; Kể chuyện theo ngôi kể mới; Tả cảnh sinh
hoạt; Trình bày ý kiến về một vấn đề mà em quan tâm; Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
về một bài thơ có yếu tố miêu tả, tự sự; thơ lục bát....
1.2. Ngữ Văn khối 7
- Phần đọc - hiểu:
+ Đọc hiểu truyện ngắn, truyện dân gian (truyện ngụ ngôn); Đọc hiểu thơ (thơ
bốn chữ, năm chữ); Đọc hiểu văn bản nghị luận.
+ Thực hành tiếng Việt: Số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần
trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ); Biện pháp tu từ; nghĩa của từ, từ đa
nghĩa, thành ngữ, các phép liên kết câu....
- Phần viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
Phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học; Viết bài nghị luận về một
vấn đề trong đời sống (Trình bày ý kiến tán thành, ý kiến phản đối)
1.3. Ngữ Văn khối 8
- Phần đọc - hiểu:
+ Đọc hiểu truyện ngắn; Đọc hiểu thơ (thơ đường luật, thơ bốn chữ, năm chữ,
thơ tự do); Đọc hiểu văn bản nghị luận.
+ Thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương; Biệt ngữ xã hội; Từ tượng hình từ
tượng thanh, Biện pháp tu từ; Trợ từ, Thán từ; Các thành phần biệt lập…
- Phần viết: Viết bài văn phân tích bài thơ Đường luật; Phân tích một tác phẩm
truyện hiện đại; Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do; Viết bài nghị
luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan với xã hội; một thói xấu của
con người trong xã hội hiện đại)
2. Môn Toán
2.1.Toán lớp 6
Đề thi gồm 5 câu gồm nội dung kiến thức sau
Câu 1 (5 điểm): Thực hiện các phép tính trên các tập hợp số đã học (Mức độ
nhận biết, thông hiểu).
Câu 2 (5 điểm): Tìm x (Mức độ thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao).
Câu 3 (4 điểm)
- (3 điểm): Bài toán thực tế (vận dụng kiến thức ước, bội, tính chất phép
toán,…), (Mức độ vận dụng).
2
- (1 điểm): Một số bài toán liên quan đến phân số (mức độ vận dụng cao).
Câu 4 (4 điểm) (mức độ vận dụng).
- (2 điểm):Vẽ hình theo diễn đạt,tính độ dài đoạn thẳng,so sánh đoạn thẳng,
trung điểm của đoạn thẳng.
- (2 điểm): Vận dụng công thức tính diện tích các hình để giải quyết bài toán
thực tiễn.
Câu 5 (2 điểm) 2 ý gồm các kiến thức về số nguyên tố, hợp số, số chính
phương, chia hết. (Mức độ vận dụng cao).
2.2. Toán Lớp 7: Đề thi gồm 5 câu
Câu 1 (4 điểm): Thực hiện các phép tính trong tập hợp R (Mức độ nhận biết,
thông hiểu).
Câu 2 (4 điểm): Tìm các giá trị của x trong các dạng (đẳng thức cơ bản; lũy
thừa; giá trị tuyệt đối; tính chất dãy tỉ số bằng nhau) (mức độ Thông Hiểu -Vận dụng)
Câu 3 (4 điểm)
a) Bài toán thực tế (vận dụng chia tỉ lệ, các tính chất của phép toán,….Mức độ
Vận dụng)
b) Bài toán chứng minh tỉ lệ thức (2 điểm - Mức độ Vận dụng cao)
Câu 4 ( 6 điểm): Kiến thức hình học giới hạn đến hết phần “ Các đường đồng
quy trong trong tam giác”
a) Chứng minh tam giác bằng nhau hoặc các yếu tố bằng nhau (3 điểm - mức
độ nhận biết, thông hiểu).
b) Chứng minh đặc tính hình học. Gồm 2 ý với 2 mức độ khác nhau. (2 điểm -
Mức độ thông hiểu. 1 điểm mức độ vận dụng).
Câu 5 (2 điểm - Mức độ Vận dụng cao)
a) Số chính phương, số nguyên tố, chia hết
b) Các bài toán về tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

2.3. Toán Lớp 8: Đề gồm 5 câu


Câu 1 (6 điểm)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử ( 3 ý, 3 điểm - Mức độ Biết - Hiểu).
b) Biến đổi biểu thức hữu tỉ (1 ý, 2 điểm - Mức độ Biết - Hiểu).
c) Tính giá trị biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước (1 ý, 1 điểm - Mức độ
vận dụng cao).
Câu 2 (3 điểm) Giải phương trình gồm các dạng: PT đưa về dạng ax + b = 0;
(2 ý, 3 điểm - Mức độ Vận dụng).
Câu 3 (2 điểm) Bài toán thực tế (giải bài toán bằng cách lập phương trình. Lưu
ý đưa về dạng phương trình bậc 1 ẩn) (Mức độ Vận dụng).
Câu 4 (6 điểm) Câu 4.1 ( 2 ý, 5 điểm).
a) Chứng minh tam giác đồng dạng hoặc đẳng thức đơn giản (3 điểm - Mức độ
thông hiểu).
b) Chứng minh đặc tính hình học. Gồm 2 ý với 2 mức độ khác nhau. (1 điểm -
Mức độ thông hiểu. 1 điểm mức độ Vận dụng).
Câu 4.2 (1 điểm - mức độ vận dụng cao).
Chứng minh đặc tính hình học. (1 điểm - Mức độ Vận dụng cao).
3
Câu 5 (3 điểm - vận dụng cao)
1. Số học: Tìm số; số nguyên tố, hợp số, số chính phương; Lý thuyết chia hết
trên tập số nguyên; Nguyên lý Dirrichle. Hình học tổ hợp (Gồm 2 ý 2 điểm trong đó 1
điểm vận dụng 1 điểm vận dụng cao)
2. Đại số: Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức (1 điểm vận dụng cao)
3. Môn tiếng Anh
3.1. Tiếng Anh lớp 6:
Cấu trúc đề thi gồm 4 phần, được phân bố như sau:
* Nghe hiểu
- Độ khó: Tương đương A1+.
- Thời gian: Không quá 20 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết
thúc, bao gồm:
+ 01 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 05 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 01 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 03 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ
câu trả lời.
- Số đoạn: 02 hoặc 03.
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh).
- Chủ điểm/nội dung: Phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh - văn
hóa, khoa học phổ thông,…).
- Giọng đọc: Ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia,…)
- Tốc độ đọc/nói: Tự nhiên.
- Hình thức: Độc thoại hoặc đối thoại (số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người).
- Yêu cầu: Hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
nghe;…
- Số lượng câu hỏi: 15 câu;
- Loại câu hỏi: Kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
Tổng số điểm: 20/100
* Ngữ pháp - Từ vựng
- Nội dung/hình thức 1: Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi
nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: Từ pháp (hiểu và sử
dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thì, … biết sử dụng danh từ, đại từ,
tính từ, giới từ,… chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng
được các cấu trúc câu), phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương
thức cấu tạo từ cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ
thể), chọn từ (word choice/ usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa, sắc
thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), tổ hợp từ/ cụm từ cố định/ động
từ hai thành phần hay ngữ động từ (nhận biết và phân biệt được cụm từ tự do với cụm
từ cố định/ đặc ngữ, sử dụng cụm từ cố định/ động từ hai thành phần hay ngữ động
từ), đồng nghĩa/ trái nghĩa (nhận biết được từ/ ngữ cận/ trái nghĩa, sử dụng từ/ ngữ
cận/ trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể), giao tiếp đơn giản (biết sử dụng từ/ ngữ phù
hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức năng giao tiếp cơ
bản như chào hỏi, đề nghị, mời, … trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh)
4
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
- Nội dung/hình thức 2: Sửa lỗi trong câu (10 câu có lỗi về ngữ pháp, dùng từ,
chính tả, ... Học sinh cần gạch dưới/ viết ra lỗi trong câu và đưa ra phương án sửa).
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
* Đọc hiểu
- Độ khó: Tương đương A1+ trên thang CEFR.
- Thời gian: 35 phút.
- Chủ điểm/ nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh-văn hóa,
khoa học phổ thông,…).
- Số đoạn văn:
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open
cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài 1 đoạn: tối thiểu 150 từ, mỗi đoạn 10 chỗ
trống.
+ 01 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc (Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn -
MCQ). Tối thiểu 200 từ. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/ đại ý, kỹ
năng đọc phân tích/ đọc phê phán/ tổng hợp/ suy diễn/ ẩn ý, kiểm tra kỹ năng đoán và
hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; tương phản; đồng nghĩa/ dị nghĩa;... Hình thức
câu hỏi: Kết hợp trong từ đoạn văn hoặc từng đoạn riêng biệt các loại câu hỏi đọc
hiểu: 5 câu.
+ 04 - 06 đoạn văn ngắn (1 đoạn văn dài khoảng 50 từ) kiểm tra kỹ năng đọc
khớp nối nhan đề/ một nhận xét/ tóm tắt/… với một đoạn văn: 05 câu
- Tổng số câu hỏi: 30 câu.
- Tổng số điểm: 30/100
* Viết
- Thời gian: 45 phút
- Nội dung/ hình thức: Gồm 02 phần
+ Viết lại câu: 10 câu = 10/ 100 điểm.
+ Viết thư điện tử/ thư cá nhân/ bưu thiếp,…(Informal letter) theo các gợi ý
cho sẵn trong khoảng 100 - 120 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các
chức năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề miêu tả về các chủ đề
đã học.
Điểm: 20/100
Tổng số điểm: 30/100
Điểm toàn bài: 100/5 = 20 điểm
3.2. Tiếng Anh lớp 7
Cấu trúc đề thi gồm 4 phần, được phân bố như sau:
* Nghe hiểu
- Độ khó: Tương đương A2.
- Thời gian: Không quá 20 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết
thúc, bao gồm:
+ 01 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 05 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
5
+ 01 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 03 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ
câu trả lời.
- Số đoạn: 02 hoặc 03.
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh).
- Chủ điểm/nội dung: Phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh - văn
hóa, khoa học phổ thông,…).
- Giọng đọc: Ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia,…)
- Tốc độ đọc/nói: Tự nhiên.
- Hình thức: Độc thoại hoặc đối thoại (số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người).
- Yêu cầu: Hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
nghe;…
- Số lượng câu hỏi: 15 câu;
- Loại câu hỏi: Kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
Tổng số điểm: 20/100
* Ngữ pháp - Từ vựng
- Nội dung/hình thức 1: Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi
nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: Ngữ pháp (hiểu và sử
dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thì,… biết sử dụng danh từ, đại từ,
tính từ, giới từ,… chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng
được các cấu trúc câu), phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương
thức cấu tạo từ cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ
thể), chọn từ (word choice/ usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa, sắc
thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), tổ hợp từ/ cụm từ cố định/ động
từ hai thành phần hay ngữ động từ (nhận biết và phân biệt được cụm từ tự do với cụm
từ cố định/ đặc ngữ, sử dụng cụm từ cố định/ động từ hai thành phần hay ngữ động
từ), đồng nghĩa/ trái nghĩa (nhận biết được từ/ ngữ cận/ trái nghĩa, sử dụng từ/ ngữ
cận/ trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể), giao tiếp đơn giản (biết sử dụng từ/ ngữ phù
hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức năng giao tiếp cơ
bản như chào hỏi, đề nghị, mời, … trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh)
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
- Nội dung/hình thức 2: Sửa lỗi trong câu (10 câu có lỗi về ngữ pháp, dùng
từ, chính tả,... Học sinh cần gạch dưới/ viết ra lỗi trong câu và đưa ra phương án sửa).
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
* Đọc hiểu
- Độ khó: Tương đương A2 trên thang CEFR.
- Thời gian: 35 phút.
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh-văn hóa,
khoa học phổ thông,…).
- Số đoạn văn:
6
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open
cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài một đoạn: tối thiểu 180 từ, mỗi đoạn 10 chỗ
trống.
+ 01 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc (Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn -
MCQ). Tối thiểu 250 từ. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/ đại ý, kỹ
năng đọc phân tích/ đọc phê phán/ tổng hợp/ suy diễn/ ẩn ý, kiểm tra kỹ năng đoán và
hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; tương phản; đồng nghĩa/ dị nghĩa;... Hình thức
câu hỏi: Kết hợp trong từ đoạn văn hoặc từng đoạn riêng biệt các loại câu hỏi đọc
hiểu: 5 câu
+ 04 - 06 đoạn văn ngắn (1 đoạn văn dài khoảng 50 từ) kiểm tra kỹ năng đọc
khớp nối nhan đề/ một nhận xét/ tóm tắt/… với một đoạn văn: 05 câu
- Tổng số câu hỏi: 30 câu.
- Tổng số điểm: 30/100
* Viết
- Thời gian: 45 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 02 phần
+ Viết lại câu: 05 câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc) = 5/ 100 điểm.
+ Viết thư điện tử/ thư cá nhân/ bưu thiếp, … (Informal letter) theo các gợi ý
cho sẵn trong khoảng 100 - 120 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các
chức năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề cá nhân: đưa ra lời
mời, hẹn hò, sắp xếp cuộc gặp, … = 10/100 điểm
+ Viết văn bản (đoạn văn miêu tả theo các gợi ý sẵn) trong khoảng 120 đến
150 từ: 15/100 điểm
Tổng số điểm: 30/100
Điểm toàn bài: 100/5 = 20 điểm

3.3. Tiếng Anh lớp 8


* Nghe hiểu
- Độ khó: Tương đương A2(+).
- Thời gian: Không quá 20 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết
thúc, bao gồm:
+ 01 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 05 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 01 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 03 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ
câu trả lời.
- Số đoạn: 02 hoặc 03.
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh).
- Chủ điểm/nội dung: Phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh - văn
hóa, khoa học phổ thông,…).
- Giọng đọc: Ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia,…)
- Tốc độ đọc/nói: Tự nhiên.
- Hình thức: Độc thoại hoặc đối thoại (số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người).
- Yêu cầu: Hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
7
nghe;…
- Số lượng câu hỏi: 15 câu;
- Loại câu hỏi: Kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
Tổng số điểm: 20/100
* Ngữ pháp - Từ vựng
- Nội dung/hình thức 1: Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi
nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: Từ pháp (hiểu và sử
dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thì, dạng động từ, thể, cách… biết
sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ,… chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp
(phân biệt và áp dụng được các cấu trúc câu), phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận
dụng được các phương thức cấu tạo từ cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau
của từ trong văn cảnh cụ thể), chọn từ (word choice/ usage: có khả năng chọn từ thích
hợp về ngữ nghĩa, sắc thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), tổ hợp từ/
cụm từ cố định/ động từ hai thành phần hay ngữ động từ (nhận biết và phân biệt được
cụm từ tự do với cụm từ cố định/ đặc ngữ, sử dụng cụm từ cố định/ động từ hai thành
phần hay ngữ động từ), đồng nghĩa/ trái nghĩa (nhận biết được từ/ ngữ cận/ trái nghĩa,
sử dụng từ/ ngữ cận/ trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể), giao tiếp đơn giản (biết sử
dụng từ/ ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức
năng giao tiếp cơ bản như chào hỏi, đề nghị, mời, … trong văn hoá bản ngữ tiếng
Anh…)
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
- Nội dung/hình thức 2: Sửa lỗi trong 1 đoạn văn (10 lỗi về ngữ pháp, dùng từ,
chính tả... Học sinh cần gạch dưới/ viết ra những phần bị lỗi trong đoạn văn và đưa ra
phương án sửa).
+ Thời gian: Khoảng 10 phút
+ Số lượng câu: 10
+ Tổng số điểm: 10/100
* Đọc hiểu
- Độ khó: Tương đương A2+ trên thang CEFR.
- Thời gian: 35 phút.
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh-văn hóa,
khoa học phổ thông,…).
- Số đoạn văn:
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open
cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài 1 đoạn: 180 từ, mỗi đoạn 10 chỗ trống.
+ 01 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc (Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn -
MCQ). Tối thiểu 250 từ. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/ đại ý, kỹ
năng đọc phân tích/đọc phê phán/ tổng hợp/ suy diễn/ ẩn ý, kiểm tra kỹ năng đoán và
hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; tương phản; đồng nghĩa/ dị nghĩa;... Hình thức
câu hỏi: Kết hợp trong từ đoạn văn hoặc từng đoạn riêng biệt các loại câu hỏi đọc
hiểu: 5 câu
+ 04 - 06 đoạn văn ngắn (1 đoạn văn dài khoảng 50 từ) kiểm tra kỹ năng đọc
khớp nối nhan đề/ một nhận xét/ tóm tắt, … với một đoạn văn: 05 câu
- Tổng số câu hỏi: 30 câu.
8
- Tổng số điểm: 30/100
* Viết
- Thời gian: 45 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 02 phần
+ Viết lại câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc): 5 câu = 5/ 100 điểm.
+ Viết thư điện tử/ thư cá nhân/ bưu thiếp…(Informal letter) theo các gợi ý cho
sẵn trong khoảng 80 - 100 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các chức
năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề cá nhân: cảm ơn, xin lỗi,
đưa ra lời mời, hẹn hò, sắp xếp cuộc gặp…
Điểm: 10/100
+ Học sinh lựa chọn 01 trong 02 loại bài viết sau:
- Viết văn bản (đoạn văn miêu tả hoặc một thuật lại một câu chuyện ngắn) theo
các gợi ý sẵn (tiêu đề, câu mở đầu hoặc câu kết) trong khoảng 120 đến 150 từ. Trong
văn bản, thí sinh cần thể hiện các chức năng ngôn ngữ như: mô tả vật, người, nơi
chốn, kể về các sự kiện, trải nghiệm, cảm xúc của bản thân.
- Viết một bài luận tối thiểu 150 từ (giải thích, tranh luận, bình luận về một chủ
đề). Bài viết phải có bố cục tốt, chuyển ý hoặc chuyển đoạn uyển chuyển, vốn từ
phong phú và sử dụng từ linh hoạt, diễn đạt lưu loát… Thí sinh cần sử dụng lí do và
ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận đưa ra trong bài viết.
Điểm: 15/100
Tổng số điểm: 30/100
Điểm toàn bài: 100/5 = 20 điểm
Quy định này là căn cứ để biên soạn đề giao lưu Olimpic các môn văn hoá cho
học sinh trung học cơ sở năm học 2023 - 2024.
Nhận được Công văn này yêu cầu Hiệu trưởng các trường THCS triển khai đến
giáo viên và học sinh, trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc xin liên hệ lãnh đạo,
chuyên viên cấp học để phối hợp giải quyết./.

Nơi nhận: TRƯỞNG PHÒNG


- Như kính gửi;
- Trưởng phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Chuyên viên phòng GD&ĐT;
- Lưu: VT.

Lê Khánh Kiều

You might also like