Professional Documents
Culture Documents
Đề 8 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
Đề 8 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)
ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh
Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.
Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).
Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.
Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Câu 2:
Đâu là nhận xét đúng về yếu tố lịch sử trong văn bản Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu -
Trọng Thủy?
A. Tác phẩm này không phải là lịch sử chính xác mà là sáng tác văn học dân gian về lịch sử.
B. Tác phẩm này phản ánh sâu sắc và chính xác những sự kiện đã diễn ra trong lịch sử.
C. Tác phẩm này là sự kết hợp nhuần nhuyễn, chặt chẽ giữa văn học và lịch sử.
D. Tác phẩm này là sự thay đổi của nhân dân về lịch sử để tạo ra cốt truyện hấp dẫn, thần kì.
Câu 3:
Văn bản nào sau đây không phải là văn bản chính luận thời xưa?
A. Hịch, cáo. B. Thư, biểu. C. Chiếu. D. Tản văn.
Câu 4:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi
Cỏ xanh cửa dưỡng để lòng nhân,
Trúc rợp hiên mai quét tục trần.
Nghiệp cũ thi thư hằng một chức,
Duyên xưa hương hỏa tượng ba thân.
Câu 5:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi
Từ trên tàu bay mà nhìn xuống Sông Đà, không ai trong tàu bay nghĩ rằng cái dây thừng ngoằn
ngoèo dưới chân mình kia lại chính là cái con sông hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm
mẩy với con người Tây Bắc và phản ứng giận dỗi vô tội vạ với người lái đò Sông Đà. Cũng không
ai nghĩ rằng đó là con sông của câu đồng dao thần thoại Sơn Tinh Thuỷ Tinh “Núi cao sông hãy còn
dài - Năm năm báo oán đời đời đánh ghen”. Hình như khi mà ta đã quen đọc bản đồ sông núi, thì
mỗi lúc ngồi tàu bay trên chiều cao mà nhìn xuống đất nước Tổ quốc bao la, càng thấy quen thuộc
với từng nét sông tãi ra trên đại dương đá lờ lờ bóng mây dưới chân mình. Con Sông Đà tuôn dài
tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban
hoa gạo tháng hai va cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa
xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà.
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà)
Đoạn trích trên miêu tả vẻ đẹp nào của con sông Đà?
A. Vẻ đẹp của sông Đà với đá dựng vách thành.
B. Vẻ đẹp của Sông Đà với hai bên bờ sông.
C. Vẻ đẹp của Sông Đà khi nhìn từ trên cao xuống.
D. Vẻ đẹp của Sông Đà với những chiếc hút nước.
Câu 6:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Trăng lên trong lúc đang chiều,
Câu 7:
Trong tác phẩm Hai đứa trẻ (Thạch Lam), hình ảnh ngọn đèn con của chị Tí được lặp lại bao
nhiêu lần?
A. 5 lần. B. 6 lần. C. 7 lần. D. 8 lần.
Câu 8:
Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất _____ mà lên.
(Ca dao Việt Nam)
A. cờ. B. bông. C. đòng. D. ngọn.
Câu 10:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trước một hình ảnh, hình tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa và gợi lên những cảm nhận _____
người ta có căn cứ để nói về sự hiện diện của yếu tố tượng trưng.
A. một chiều. B. khó nói. C. đa chiều. D. đáng nhớ.
Câu 11:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình 2)
Những hình ảnh và từ ngữ được sử dụng trong hai câu thơ trên thể hiện thái độ như thế nào của chủ
thể trữ tình?
A. Thái độ dửng dưng trước những biến cố, bướng bỉnh trước cuộc đời và không chịu khuất phục
trước khó khăn.
B. Thái độ thách thức, cá tính ngông nghênh trước tạo hóa, không chịu đầu hàng trước số phận.
C. Thái độ xem thường những khó khăn, cá tính mạnh mẽ và luôn tự tin vào chính mình.
D. Thái độ và cá tính mạnh mẽ, bản lĩnh, không cam chịu hoàn cảnh, muốn chống lại định mệnh
của chủ thể trữ tình.
Câu 12:
Câu văn dưới đây nổi bật với biện pháp tu từ gì?
Mỗi ngày Mị càng không nói, cứ lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa.
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
A. Nhân hoá. B. Liệt kê. C. So sánh. D. Nói giảm, nói tránh.
Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
Làm cho con người có được một cuộc sống tốt đẹp hơn.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất?
A. Đến năm 2000, phải thanh toán hết các trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, phải đầu tư một số dụng cụ
chuyên khoa cần thiết cho các trạm y tế xã như răng, mắt.
B. Đến năm 2000, phải thanh toán hết các trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, phải đầu tư một số dụng cụ
chuyên khoa cần thiết như răng, mắt cho các trạm y tế xã.
C. Đến năm 2000, phải đầu tư một số dụng cụ chuyên khoa cần thiết cho các trạm y tế xã như
răng, mắt, phải thanh toán hết các trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
D. Đến năm 2000, phải đầu tư một số dụng cụ chuyên khoa cần thiết như răng, mắt cho các trạm
y tế xã, phải thanh toán hết các trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Mái không ấp trứng, không nuôi con. Con chào đời, tự thích nghi môi trường và rèn kĩ năng sống.
Lúc trưởng thành, chúng nhìn nhau, tụ quần bảo vệ nhau và cứ thế tiếp tục trong cõi trần gian.
Thằng chài chia sẻ con mồi nếu bạn tình hoặc đồng loại thiếu cái ăn. Nó nhường mặt nước ao hồ,
sông rạch nhiều tôm cá cho những thằng chài già yếu bịnh tật.
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 17:
Từ “sải lai” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nằm dài không muốn cử động tay chân. B. Nằm ngửa mặt lên trời.
C. Nằm quay ngang, quay ngửa. D. Nằm úp mặt xuống đất.
Câu 18
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn văn sau?
Tôi bị má đánh đòn khi bắn thằng chài rớt bến sông. “Sao con cướp đi sự sống của nó? Rồi, ai cướp
sự sống của con?” Má bảo tôi ra bến vớt nó lên. Tôi rửa mặt và làm theo lời má.
Câu 19:
Đâu là từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. Bối rối. B. Hối hận. C. Hương hoa. D. Vươn vai.
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nỗi ân hận của nhân vật tôi khi bắn bị thương một con chim chài.
B. Kể về con chim chài.
C. Câu hò về con chim chài.
D. Nhân vật tôi cứu sống một con chim chài bị người khác bắn bị thương.
Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
When he was looking through old photos the previous day, he _______ this photo of his parents’
wedding.
A. took after B. made up C. turned down D. came across
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Luckily, I _______ my document before my laptop _______ yesterday. I didn’t lose anything.
A. had saved/ crashed B. saved/ had crashed
C. was saving/ was crashing D. have saved/ crashed
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Modern technology has changed today’s world _______________ with its advantages and
disadvantages.
A. enormous B. enormously C. enormity D. enormities
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles inraising its
children.
A. the B. play C. in D. its children
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
In 2020, Netflix released a latest trailer for “Selena: The Series”, starring Christian Serratos as the
late Tejano music icon.
A. released B. a C. for D. starring
Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
He met a lot of new friends, none of who came from Asia.
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Each week the two acts that receive the most viewer’s votes will move directly into the finale.
A. that B. viewer’s votes C. directly D. finale
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
According to the latest news from the earthquake site, two-thirds of the city have been destroyed.
A. to B. latest C. two-thirds D. have
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"It's too stuffy in this room, isn't it?" said the guest.
A. The guest said that there was too much stuff in the room.
B. The guest remarked that the room should be aired.
C. The guest said that the room was too crowded.
D. The guest suggested that the room should be aired.
Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
People say that he went to prison when he was young.
A. Rumour had it that he went to prison when he was young.
B. It is rumoured that he went to prison when he was young.
C. He is said to go to prison at young age.
D. He went to prison when he was young.
Câu 33:
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
The growth in the economy makes people’s living condition better.
A. The better people’s living condition is, the more the economy grows.
B. The much the economy grows, the good people’s living condition is.
C. The more the economy grows, the better people’s living condition is.
D. The economy grows more, the people’s living condition is better.
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentences.
The garage serviced his motorbike yesterday.
A. He got his motorbike serviced yesterday.
B. His car was to be serviced yesterday.
C. The garage’s service to his motorbike was good.
D. He went to the garage by motorbike yesterday.
Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Cloning technology can help cure back and neck injuries.
B. The first dog to be cloned was in Korea.
C. Many countries can use cloning technology to produce more meat and milk.
D. Diabetes can't be cured by using cloning technology.
Câu 38:
What is the word “unveiling” in paragraph 1 closest in meaning to?
A. entrance B. introduction C. opening D. promotion
Câu 40:
The word “it” in paragraph 1 refers to ______.
A. reproductive cloning
B. the development of cloning technology
C. Hong Kong University of Science and Technology
D. the first cloned dog
A. ; . B. ; . C. ; . D. ; .
4 5 5 4
5 4 4 5
Câu 42:
Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất
là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên bi trúng vòng 10.
A. 0,9625 B. 0,325 C. 0,6375 D. 0,0375
Câu 43:
Tập hợp tất cả các giá trị của m để hàm số y x3 2mx 2 m x 4 nghịch biến trên
1
là
3
1 1 1
A. ;1 B. ;1 C. ( ;1] D. ;
4 4 4
Câu 44:
Cho hai mặt phắng ( ) : x 2 y z 5 0; ( ) : 4 x 2 y 3 0 . Phương trình mặt phẳng ( P ) vuông góc
8
với cả hai mặt phẳng đã cho đồng thời khoảng cách từ điểm A(3;1;1) đến ( P ) bằng có thể là
30
A. ( P) : x 2 y 5 z 2 0 B. ( P) : x 2 y 5 z 2 0
C. ( P) : x 2 y 5 z 2 0 D. ( P) : x 2 y 5 z 2 0
Câu 45:
Cho log 2 3 a;log 5 3 b . Tính log 6 75
ab a (b 1) b2 a (b 2)
A. B. C. D.
a 1 a2 b(a 2) b(a 1)
Câu 46:
Câu 47:
Cho một đa giác lồi có n-cạnh (n ∈ N, n ≥ 3). Giả sử đa giác có số cạnh bằng số đường chéo. Khi đó
n bằng
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA,SB,SC lần lượt lấy các
điểm A , B , C sao cho SA 2SA ; SB 3SB ; SC 4SC , mặt phẳng A BC cắt cạnh SD tại D . Gọi
V1
V1 , V2 lần lượt là thể tích của hai khối chóp S . A BC D và S.ABCD. Khi đó tỉ số bằng:
V2
1 1 7 7
A. . B. . C. D. .
24 26 12 24
Câu 49:
Số nghiệm phức của phương trình z 2 | z | 0 là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 50:
Một xe ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 16 m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại
vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t ) 2t 16 trong
đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 giây
cuối cùng bằng:
A. 60m B. 64m C. 160m D. 96m
Câu 51:
Một lính cứu hỏa đang đứng ở bậc thang giữa của một cái thang. Sau đó, anh ta tiếp tục leo lên 6 bậc
Câu 52:
Abigail, Oliver, Rosa và Blake đều tham gia cùng một trại hè, nơi họ có thể nấu ăn, chèo thuyền, leo
núi trong nhà và chơi đu dây. Mỗi đứa trẻ có một hoạt động yêu thích khác nhau. Các bạn Abigail,
Oliver, Rosa và Blake lần lượt thích các hoạt động gì? Biết:
1) Hoạt động yêu thích của Abigail không phải là leo núi.
2) Oliver sợ độ cao.
3) Rosa không thể thực hiện hoạt động yêu thích của mình nếu không có dây an toàn
4) Blake thích giữ đôi chân của mình trên mặt đất mọi lúc.
A. Leo núi trong nhà, nấu ăn, đu dây, chèo thuyền
B. Đu dây, nấu ăn, chèo thuyền, leo núi trong nhà
C. Đu dây, chèo thuyền, leo núi, nấu ăn
D. Chèo thuyền, nấu ăn, đu dây, leo núi trong nhà
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Lớp 12A1 chuẩn bị hai tiết mục hát P và S; hai tiết mục nhảy T và W. Lớp 12A2 chuẩn bị hai tiết
mục hát R và V và tiết mục nhảy Q và U. Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi tối đó.
Các tiết mục có thể biểu diễn theo một thứ tự bất kỳ, thoả mãn các yêu cầu sau:
(1) Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.
(2) Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.
(3) Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.
Câu 53:
Nếu tiết mục U ở vị trí thứ bảy, tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn đầu tiên?
A. Q B. R C. S D. T
Câu 54:
Câu 55:
Nếu Q ở vị trí thứ ba, V ở vị trí thứ tư và W ở vị trí thứ năm thì tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn
ở vị trí thứ sáu?
A. P B. R C. S D. T
Câu 56:
Nếu T ở vị trí thứ ba thì W phải ở vị trí
A. thứ nhất hoặc thứ năm B. thứ hai hoặc thứ năm
C. thứ tư hoặc thứ bảy D. thứ năm hoặc thứ bảy
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 57 đến câu 60:
Thành phố Thủ Đức tổ chức một giải cờ vua, đến vòng chung kết có 4 kỳ thủ tham gia là: Gió, Mây,
Núi, Biển. Bốn kỳ thủ này đạt các giải khác nhau từ giải Nhất đến giải Tư nhưng chưa biết cụ thể ai
đạt giải nào. Dưới đây là thông tin của giải.
- Núi đạt giải cao hơn Gió
- Mây hoặc Biển đạt giải 3
- Núi không phải là Á quân
Câu 57:
Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các kì thủ đạt giải từ thấp đến cao?
A. Gió, Mây, Núi, Biển B. Mây, Biển, Gió, Núi
C. Biển, Mây, Núi, Gió D. Núi, Gió, Biển, Mây
Câu 58:
Nếu Mây đạt Á quân thì Gió có thể đạt giải nào ?
A. Chỉ có giải nhất. B. Giải ba và giải tư
C. Chỉ có giải tư D. Giải nhất hoặc giải tư
Câu 60:
Trong cuộc thi trận đấu nếu Gió thắng Mây thì Biển có thể đạt giải nào?
A. Á quân B. Á quân hoặc giải Tư
C. Giải Ba D. Giải Ba hoặc giải Tư
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu hỏi sau từ câu 61 đến câu 63:
Dưới đây là kết quả điều tra kinh tế của các hộ gia đình trong một xã được thể hiện qua biểu đồ.
Câu 61:
Tổng số hộ dân trong xã đó là?
A. 400 hộ B. 350 hộ C. 300 hộ D. 500 hộ
Câu 62:
Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo là bao nhiêu phần trăm?
A. 80% B. 70% C. 60% D. 65%
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 64 đến câu 66:
Biểu đồ sau đây cho biết số lượng các ca nhiễm Covid–19 tại Việt Nam từ ngày 01/11/2021 đến
ngày 10/11/2021:
Câu 64:
Tỉ lệ gia tăng số ca nhiễm trong ngày 03/11/2021 bằng khoảng:
A. 21,5% B. 26,0% C. 26,3% D. 27,0%
Câu 65:
Nếu tỉ lệ gia tăng số ca nhiễm ở Việt Nam vào ngày 11/11/2021 là 5% thì số ca nhiễm ngày
11/11/2021 sẽ là bao nhiêu?
A. 7522 người B. 8313 người C. 8320 người D. 8314 người
Câu 66:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 67 đến câu 70:
Giá tiền xe bus đi qua 4 chặng được cho dưới bảng sau đây
Câu 67:
Trong các chặng sau, chặng nào có giá vé thấp nhất?
A. 1 - 2 B. 2 - 3 C. 1 - 4 D. 2 - 4
Câu 68:
Trong các chặng sau chặng nào có giá vé cao thứ 2?
A. 1-2-4 B. 2-3-1 C. 1-4-3 D. 2-4-3
Câu 69:
Do giá xăng tăng nên công ty quyết định tăng giá 1000đ đối với các chặng dưới 7000 đồng. Giá vé
thấp nhất có thể đối với người đi 3 chặng khác nhau bất kì là ?
A. 13000 B. 11000 C. 12000 D. 14000
Câu 70:
Số tiền lớn nhất phải trả của một người đi 4 chặng bất kì (không bắt buộc các chặng khác nhau) là
A. 15000 B. 20000 C. 30000 D. 18000
Câu 71:
Ở trạng thái cơ bản
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tố X là 20
hạt.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì kế tiếp.
B. Số oxi hoá cao nhất của X trong hợp chất là +7.
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.
D. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
Câu 72:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng như sau:
4NH3(k) + O2(k) ⇌ 2N2(k) + 6H2O(k) ∆H = −1268 kJ
Yếu tố nào dưới đây không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
B. Giảm áp suất của phản ứng.
C. Thêm chất xúc tác.
D. Loại bỏ hơi nước.
Câu 73:
Đốt cháy 36,72 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,26 mol O2. Mặt khác nếu đun
36,72 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hoà Y, rồi cho tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 30,24. B. 45,36. C. 34,56. D. 43,20.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 75 đến câu 77:
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC. Saccarozơ có
trong nhiều loại thực vật, là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía; đường củ cải (từ củ cải
đường); đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt). Ở nước ta, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng
thương phẩm khác nhau: Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30 oC) dưới
dạng tinh thể lớn. Đường cát là đường mía được ép thành phên, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu
sẫm. Đường kính chính là saccarozơ ở dạng tinh thể nhỏ.
Để xác định cấu trúc phân tử của saccarozơ người ta đã thực hiện các thí nghiệm sau:
- Dung dịch saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
- Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
- Thuỷ phân saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xúc tác ta thu được hai phân tử α – glucozơ và β-
fructozơ.
Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát,…
Trong công nghiệp được phẩm để pha chế thuốc.
Người ta sản xuất đường saccarozơ theo quy trình như sau:
Câu 76:
Thuỷ phân 1 kg saccarozơ thu được khối lượng sản phẩm là
A. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. B. 2kg glucozơ.
C. 1,1246kg glucozơ và 1,1246kg fructozơ. D. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ.
Câu 77:
Theo khuyến cáo mới nhất của WHO vào năm 2022, lượng đường thêm từ thức ăn và đồ uống được
hấp thụ vào cơ thể không nên vượt quá 10% năng lượng một ngày. Giả sử một người trưởng thành
trong một ngày hấp thụ 2500 cal. Biết 1 gam đường cung cấp cho cơ thể 4 cal. Vậy người này tối đa
trong một ngày được “nạp” vào người bao nhiêu gam đường?
A. 62,5 gam. B. 50 gam. C. 250 gam. D. 45 gam.
Câu 79:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng toả nhiệt.
B. Phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng không có sự thay đổi về nhiệt.
D. Không xác định được nhiệt của phản ứng.
Câu 80:
Nhiệt độ của môi trường xung quanh phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào trong phản ứng trên?
Câu 81:
Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành
A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hoá năng. D. quang năng.
Câu 82:
Một chiếc tụ điện với các thông số kĩ thuật trên nó được chụp lại ở hình dưới đây. Điện tích lớn nhất
mà tụ điện này có thể tích được bằng
Câu 83:
Con lắc lò xo gồm quả nặng có khối lượng 100 g dao động điều hòa dưới tác dụng của lực kéo về
F 4 cos 10 t N . Lấy 2 10 . Phương trình dao động của vật là:
4
3 3
A. x 8cos 10 t
cm B. x 4 cos 10 t
cm
4 4
C. x 8cos 5 t cm D. x 4 cos 10 t cm
4 4
Câu 84:
Một nhóm học sinh dùng vôn kế và ampe kế hiển thị kim để khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào điện áp đặt vào hai bản của một tụ điện. Đường đặc tính V- A của tụ điện vẽ theo số
liệu đo được như hình bên. Nếu nhóm học sinh này tính dung kháng của tụ điện ở điện áp 12 V thì
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Dòng điện một chiều là dòng chuyển động đơn hướng của các điện tích. Dòng điện một chiều được
tạo ra từ các nguồn như pin, tế bào năng lượng mặt trời. Dòng điện một chiều có thể di chuyển trong
vật dẫn như dây điện hoặc trong các vật liệu bán dẫn, vật liệu cách điện hoặc trong chân không ví
như trong các chùm ion hoặc chùm electron. Trong dòng một chiều, các điện tích chuyển động theo
cùng một chiều là từ cực dương của nguồn điện sang cực âm, khác với chiều của dòng điện xoay
chiều và chiều dòng điện quy ước
q
- Cường độ dòng điện được xác định bằng: I
t
Nguồn điện một chiều là nguồn điện phát ra dòng điện một chiều, dòng điện này có chiều xác định,
độ lớn có thể vẫn biến thiên nhưng trị số của nó luôn nằm giới hạn trong 1 phía của trục thời gian
Ox, nghĩa là hoặc luôn dương (+), hoặc luôn âm (-) và không đi qua giá trị "0".
Câu 85:
Trong các tính chất sau của dòng điện không đổi, đâu là tính chất không chính xác?
A. Cường độ dòng điện 1 chiều có thể tăng hoặc giảm nhưng không đổi chiều.
B. Dòng điện 1 chiều được tạo ra từ các nguồn như pin, nguồn năng lượng mặt trời.
C. Dòng điện đi từ cực âm của nguồn điện qua các thiết bị điện đến cực dương của nguồn điện
Câu 86:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển
động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. Đàn hồi B. Hấp dẫn C. Lực kéo D. Điện trường
Câu 87:
Trong 30s có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây dẫn. Xác định số electron chuyển
qua tiết diện trong thời gian 2s.
A. 4.1019(electron) B. 2,5.1019(electron) C. 1,6.1019(electron) D. 1,25.1019(electron)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Âm thanh là các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm
nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc
trưng bởi tần số, bước sóng, chu kì, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính
giác của người, âm thanh thường là sự dao động của các phân tử không khí, và lan truyền trong
không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não. Một số loài động vật có
thể nghe được các tần số vượt xa phạm vi thính giác của con người, cụ thể được giới thiệu trong
bảng sau:
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm
Câu 88:
Có bao nhiêu loài có khả năng nghe được siêu âm?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 89:
Một nguồn âm phát ra âm với tần số 200 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, khoảng
cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là:
A. 1,7m B. 0,85m C. 3,4m D. 0,4m
Câu 90:
Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,6μm.
Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ:
A. 0,4μm B. 2μm C. 1,6μm D. 0,3μm
Câu 91:
Ở thực vật, tế bào nào dưới đây có chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước?
A. Tế bào biểu bì thân. B. Tế bào lục lạp.
C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mô giậu.
Câu 92:
Ở sinh vật nhân thực có hiện tượng gen phân mảnh, hiện tượng này có tác dụng gì dưới đây?
A. Làm giảm tần số đột biến có hại.
B. Làm tăng số lượng các acid amin trong chuỗi polypeptide mà gen này mã hóa.
C. Làm tăng tỉ lệ cho đột biến.
D. Làm tăng số lượng ribonucleotide của phân tử mARN mà gen này mã hóa.
Câu 93:
Câu 94:
Ở một loài ớt, độ cay của ớt được quy định bởi một gen 2 alen A và a, trong đó A quy định tính
trạng độ cay và trội không hoàn toàn so với a. Khảo sát một quần thể gồm 2000 cây ớt, người ta thấy
720 cây có độ cay cực mạnh, nếu coi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Số lượng cây ớt có độ
cay trung bình là
A. 960. B. 320. C. 1000. D. 1280.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 95 đến câu 97:
Nhuộm gram là kỹ thuật nhuộm sử dụng nhiều loại hóa chất để phân biệt 2 nhóm vi khuẩn là Gram
dương (+) và Gram âm (-) dựa trên cấu tạo vách tế bào của vi khuẩn. Nó được đặt tên từ nhà vi
khuẩn học người Đan Mạch Hans Christian Gram, người lần đầu tiên giới thiệu nó vào năm 1882,
chủ yếu để xác định các sinh vật gây ra bệnh viêm phổi.
Màu sắc của hai loại vi khuẩn này như sau: Vi khuẩn Gram (+): có màu tím; vi khuẩn Gram (-): có
màu hồng.
Câu 95:
Neisseria meningitidis (cầu khuẩn màng não) là một vi khuẩn gram âm, nhận định nào sau đây chính
xác khi tiến hành nhuộm gram Neisseria meningitidis?
A. Cầu khuẩn màng não có màu tím. B. Cầu khuẩn màng não có màu hồng.
C. Cầu khuẩn màng não có màu xanh. D. Cầu khuẩn màng não không bắt màu
Câu 97:
Cầu khuẩn Staphylococcus aereus là một vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng da, viêm phổi,
viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng, viêm tủy xương và áp xe. Khi nhuộm gram, Cầu
khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím. Theo em, loài vi khuẩn này có thể tương
ứng với loài nào trong bảng 1?
A. Loài 1 B. Loài 2 C. Loài 3 D. Loài 4
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 98 đến câu 100:
Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá trê ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương
nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt
được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15
tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả điều tra
được trình bày ở bảng dưới đây.
Câu 98:
Ở hồ 2, các nhà nghiên cứu nhận thấy quần thể cá trê đang tiệm cận đến giới hạn lớn nhất về số
lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường. Giới hạn này gọi là:
A. Kích thước trung bình của quần thể. B. Kích thước tối thiểu của quần thể.
C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.
Câu 99:
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Đâu không
phải nguyên nhân dẫn đến diệt vong của quần thể khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối
thiểu?
A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm.
B. Cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít.
C. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt.
D. Giao phối gần dễ xảy ra.
Câu 100:
Dựa trên số liệu trong bảng trên, chúng ta cần tạm dừng khai thác các cá thể ở hồ nào?
A. Hồ 1. B. Hồ 2 và hồ 1. C. Hồ 3. D. Hồ 2 và hồ 3.
Câu 101:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết vùng nào dưới đây có diện tích trồng lúa so với
diện tích trồng cây lương thực trên 90%?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 102:
Các điểm công nghiệp đơn lẻ được hình thành ở đâu?
A. Các tỉnh miền núi Tây Bắc.
Câu 103:
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng
A. có mật độ dân số cao. B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. có điều kiện khí hậu ổn định D. trọng điểm lương thực và đông dân.
Câu 104:
Đâu là đặc điểm chung của dãy núi Bạch Mã và dãy Hoành Sơn thuộc dãy Trường Sơn Bắc?
A. Thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
B. Đâm ngang ra biển, hướng vòng cung và Đông Nam.
C. Hướng Đông - Tây đâm ngang ra biển.
D. Nghiêng về phía đông, sườn dốc chênh vênh.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 105 đến câu 107:
Là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá hạn hẹp, Nhật Bản luôn tìm ra những giải pháp tối
ưu để khắc phục vấn đề. Trong ngành nông nghiệp cũng vậy.
Tại “xứ sở mặt trời”, trồng rau thủy sinh là mô hình rất được ưa chuộng bởi thời tiết tại Nhật không
mấy thuận lợi cho trồng trọt. Vì thế, trồng rau trong nhà kính là chọn lựa tốt nhất.
Nhà kính luôn tạo điều kiện tốt nhất cho thực vật sinh trưởng và phát triển, không tiếp xúc với mưa
bão, không chịu ảnh hưởng của thời tiết thất thường như mưa bão, nắng gió…Thêm đó, trồng rau
thủy sinh cũng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, đem đến giá trị kinh tế cao, hạn chế việc sử
dụng chế phẩm thuốc trừ sâu, bảo vệ môi trường.
Cũng giống như những ngành nghề khác, nông nghiệp Nhật Bản đang dần có sự thay đổi toàn diện
trong thời đại 4.0. Robot hiện đang góp phần không nhỏ trong phát triển ngành nông nghiệp Nhật
Bản.
Để hỗ trợ việc thu hoạch nông sản, robot được tạo ra với kích thước nhỏ gọn để có thể dễ dàng luồn
qua các khe trống giữa 2 luống canh tác mà không làm ảnh hưởng đến cây trồng.
Từ khi sử dụng robot trong nông nghiệp, Nhật Bản đã cho ra những con số vô cùng bất ngờ. Nếu
Câu 105:
Tại sao trồng rau trong nhà kính lại được ưa chuộng hơn và là lựa chọn tốt nhất?
A. Thời tiết và điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho trồng trọt.
B. Nhà kính tạo điều kiện tốt cho thực vật sinh trưởng.
C. Không tiếp xúc với mưa bão, nắng gió, thời tiết thất thường.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, mang đến giá trị cao.
Câu 106:
Nông nghiệp Nhật Bản đang dần có sự thay đổi toàn diện trong thời đại 4.0 như thế nào?
A. Sử dụng robot vào canh tác và sản xuất.
B. Sử dụng 80% sức người tham gia hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế việc sử dụng chế phẩm thuốc trừ sâu.
D. Hỗ trợ việc thu hoạch nông sản bằng máy móc.
Câu 107:
Điều gì ở sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản khiến cả thế giới phải thán phục?
A. Sử dụng robot vào canh tác và sản xuất.
B. Sử dụng 80% sức người tham gia hoạt động sản xuất.
C. Chỉ có 3% dân số tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp.
D. Hỗ trợ việc thu hoạch nông sản bằng máy móc.
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 108 đến câu 110:
“Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nạn
hôn (NN&PTNN) cho biết, 8 tháng đầu năm 2020, tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo là 4,5
triệu tấn và 2,2 tỷ USD, giảm 1,7% về khối lượng nhưng tăng 10,4% về trị giá so với cùng kỳ năm
2019. Gạo 5% tắm Việt Nam tăng từ 470 USD/tần lên 480-490 USD/tần, mục, cao nhất kể từ cuối
năm 2011.
Câu 109:
Năm 2020, năng suất lúa của nước ta dự kiến đạt
A. 3,9 tấn/ha. B. 5,9 tấn/ha. C. 509 tấn/ha D. 69 tấn/ha
Câu 110:
Lượng thóc tiêu thụ trong nước chủ yếu được sử dụng để phục vụ cho
A. tiêu thụ của người dân B. dự trữ trong nước
C. làm giống dự phòng D. làm thức chăn nuôi
Câu 111:
Câu 112:
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của Việt Nam từ khi gia nhập
tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ Mĩ – Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường.
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Câu 113:
Công cuộc cải cách, mở của ở Trung Quốc do Đảng Cộng sản tiến hành (từ năm 1978) không nằm
trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Xu thế cải cách, mở của trên thế giới đang diễn ra.
D. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra khắp mọi nơi.
Câu 114:
Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, góp phần cổ vũ nhân dân
Việt Nam đánh Pháp là
A. Nguyễn Hữu Huân. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Ngày 19 – 5 – 1883, một toán quân Pháp do Ri-vi-e đích thân chỉ huy tiến ra ngoài Hà Nội theo
Câu 115:
Năm 1883, quân dân ta giành chiến thắng thực dân Pháp ở đâu?
A. Cầu Giấy. B. Mai Dịch. C. Đống Đa. D. Hoàng Mai.
Câu 116:
Chiến thắng Cầu Giấy chứng tỏ tinh thần gì của Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước. B. Tôn sư trọng đạo.
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 117:
Sau thắng lợi của hai trận Cầu Giấy (1873 và 1883), triều đình Nguyễn đều
A. phối hợp với nhân dân để tổ chức cuộc phản công, đánh đuổi thực dân Pháp.
B. cầu viện Mãn Thanh đem quân đội sang giúp đỡ đánh đuổi quân xâm lược Pháp.
C. có tư tưởng chủ hòa, thương lương để hi vọng Pháp rút quân khỏi Hà Nội và Bắc Kì.
D. không chủ động tấn công quân Pháp mà tập trung lực lương để xây dựng chiến lũy.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế,
tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Tháng 6 – 1979, diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. Tháng 3 – 1995, bảy nước EU
hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau. Ngày 1 – 1 –
1999, đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) đã được phát hành, ngày 1 – 1 –
2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản tệ.
Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành
Câu 119:
Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc sử dụng đồng tiền chung ơrô (EURO) trong toàn
Liên minh châu Âu (EU)?
A. Đồng thuận. B. Thỏa thuận. C. Hợp tác. D. Bền vững.
Câu 120:
Một điểm khác biệt về sự hình thành của liên minh khu vực ở Tây Âu so với liên minh khu vực
Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Chịu tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh.
B. Thành lập xuất phát từ nhu cầu giữa các nước.
C. Hạn chế sự chi phối của nước lớn bên ngoài.
D. Hình thành ban đầu từ một liên minh kinh tế.
11. D 12. C 13. B 14. A 15. B 16. A 17. A 18. D 19. A 20. A
21. B 22. D 23. A 24. C 25. B 26. D 27. B 28. C 29. B 30. D
31. B 32. B 33. A 34. C 35. A 36. C 37. D 38. B 39. B 40. B
Câu 2:
Đâu là nhận xét đúng về yếu tố lịch sử trong văn bản Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu -
Trọng Thủy?
Câu 3:
Văn bản nào sau đây không phải là văn bản chính luận thời xưa?
A. Hịch, cáo. B. Thư, biểu. C. Chiếu. D. Tản văn.
Phương pháp giải
Đọc kĩ các đáp án và nhớ lại các thể loại văn học trung đại.
Lời giải
Có thể thấy các văn bản ở câu A, B, C đều có nhiệm vụ chính trị trong xã hội xưa khi có chức năng
thông báo, thông cáo đến nhân dân những vấn đề hệ trọng của đất nước.
Trong khi đó “Tản văn” là thể loại ghi chép tản mạn những câu chuyện của cuộc sống.
=> Từ đó, ta chọn đáp án đúng là tản văn.
Câu 5:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi
Từ trên tàu bay mà nhìn xuống Sông Đà, không ai trong tàu bay nghĩ rằng cái dây thừng ngoằn
ngoèo dưới chân mình kia lại chính là cái con sông hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm
mẩy với con người Tây Bắc và phản ứng giận dỗi vô tội vạ với người lái đò Sông Đà. Cũng không
ai nghĩ rằng đó là con sông của câu đồng dao thần thoại Sơn Tinh Thuỷ Tinh “Núi cao sông hãy còn
dài - Năm năm báo oán đời đời đánh ghen”. Hình như khi mà ta đã quen đọc bản đồ sông núi, thì
mỗi lúc ngồi tàu bay trên chiều cao mà nhìn xuống đất nước Tổ quốc bao la, càng thấy quen thuộc
với từng nét sông tãi ra trên đại dương đá lờ lờ bóng mây dưới chân mình. Con Sông Đà tuôn dài
tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban
Câu 6:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Trăng lên trong lúc đang chiều,
Gió về trong lúc ngọn triều mới lên.
Thuyền đi, sông nước ưu phiền;
Buồm treo ráng đỏ giong miền viễn khơi.
Sang đêm thuyền đã xa vời;
Người ra cửa biển, nghe hơi lạnh buồn.
Canh khuya tạnh vắng bên cồn,
Trăng phơi đầu bãi, nước dồn mênh mang.
Thuyền người đi một tuần trăng,
Sầu ta theo nước, tràng giang lững lờ.
Tiễn đưa dôi nuối đợi chờ -
Câu 7:
Trong tác phẩm Hai đứa trẻ (Thạch Lam), hình ảnh ngọn đèn con của chị Tí được lặp lại bao
nhiêu lần?
A. 5 lần. B. 6 lần. C. 7 lần. D. 8 lần.
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về văn bản Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
Tìm hiểu chung về Hạnh phúc một tang gia
Lời giải
Hình ảnh ngọn đèn con của chị Tí được xuất hiện trong văn bản Hai đứa trẻ:
+ “Chị kê xong chiếc chõng, dịch ngọn đèn hoa kì lại ngồi têm trầu, còn thằng cu thì loay hoay
nhóm lửa để nấu nồi nước chè.”
+ “Vòm trời hàng ngàn ngôi sao ganh nhau lấp lánh, lẫn với vệt sáng của những con đom đóm bay
Câu 8:
Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất _____ mà lên.
(Ca dao Việt Nam)
A. cờ. B. bông. C. đòng. D. ngọn.
Phương pháp giải
Căn cứ vào kiến thức ca dao Việt Nam để hoàn thiện cho đầy đủ câu tục ngữ trên.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Lời giải
- Cờ: bông lúa, cũng được gọi là cờ. Từ “cờ” phù hợp và đáp ứng quy luật gieo vần của thể lục bát:
bờ - cờ.
- Trồng lúa vào vụ chiêm (vụ lúa trong mùa hè thường khô hạn và thiếu nước) nên cây lúa chỉ đật
tầm ngang bờ ruộng. Nhưng hễ nghe sấm động (có sấm động dẫn đến mưa dông, nước về) cây lúa sẽ
trổ bông và cho mùa màng bội thu.
=> Kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên và lao động sản xuất.
=> Từ thích hợp điền vào chỗ trống: cờ.
Câu 9:
Trường hợp nào sau đây viết SAI chính tả?
Câu 10:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trước một hình ảnh, hình tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa và gợi lên những cảm nhận _____
người ta có căn cứ để nói về sự hiện diện của yếu tố tượng trưng.
A. một chiều. B. khó nói. C. đa chiều. D. đáng nhớ.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh trong câu
Khái niệm nghĩa của từ
Cách giải nghĩa
Ví dụ nghĩa của từ
Lời giải
- Để làm được câu này, các em cần nhớ lại kiến thức của thể loại thơ. Thơ thường nổi bật với yếu tố
tượng trưng bởi hệ thống hình ảnh được nhắc tới.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì vế trước có cụm từ “chứa đựng nhiều tầng nghĩa” thì không thể phối hợp với từ
Câu 11:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình 2)
Những hình ảnh và từ ngữ được sử dụng trong hai câu thơ trên thể hiện thái độ như thế nào của chủ
thể trữ tình?
A. Thái độ dửng dưng trước những biến cố, bướng bỉnh trước cuộc đời và không chịu khuất phục
trước khó khăn.
B. Thái độ thách thức, cá tính ngông nghênh trước tạo hóa, không chịu đầu hàng trước số phận.
C. Thái độ xem thường những khó khăn, cá tính mạnh mẽ và luôn tự tin vào chính mình.
D. Thái độ và cá tính mạnh mẽ, bản lĩnh, không cam chịu hoàn cảnh, muốn chống lại định mệnh
của chủ thể trữ tình.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung các câu thơ đã cho.
Khái niệm nghĩa của từ
Cách giải nghĩa
Ví dụ nghĩa của từ
Lời giải
- Hai câu thơ trên nổi bật với các hình ảnh có phần dữ dội và được thể hiện bằng những động từ
mạnh “xiên ngang”, “đâm toạc”. Chính những hình ảnh này đã góp phần diễn tả thái độ và cá tính
mạnh mẽ, bản lĩnh, không cam chịu hoàn cảnh, muốn chống lại định mệnh của chủ thể trữ
tình.
Câu 12:
Câu văn dưới đây nổi bật với biện pháp tu từ gì?
Mỗi ngày Mị càng không nói, cứ lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa.
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
A. Nhân hoá. B. Liệt kê. C. So sánh. D. Nói giảm, nói tránh.
Phương pháp giải
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học
Tìm hiểu chung về truyện cổ tích Tấm Cám
Lời giải
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn “Mỗi ngày Mị càng không nói, cứ lùi lũi như con rùa
nuôi trong xó cửa” là: so sánh: lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa.
Câu 13:
Trong các câu dưới đây, câu nào viết đúng ngữ pháp Tiếng Việt?
A. Mẹ tặng một bộ quần áo nhân dịp tết về.
B. Ông cụ không nhận ra tôi nữa.
C. Ngoài sân, đang chạy nhảy dưới mưa.
D. Mùa xuân năm ấy, một mùa xuân ác liệt và đau thương.
Phương pháp giải
Nhớ lại kiến thức ngữ pháp Tiếng Việt.
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì thành phần vị ngữ trong câu này chưa đầy đủ. Câu hỏi đặt ra là Mẹ tặng ai?
-> Có thể khắc phục lỗi trên bằng cách bổ sung vị ngữ: Mẹ tặng tôi một bộ quần áo nhân dịp tết về.
+ Đáp án B đúng vì đây là câu đủ các thành phần chính: Ông cụ // không nhận ra tôi nữa.
Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
Làm cho con người có được một cuộc sống tốt đẹp hơn.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
Phương pháp giải
Căn cứ vào câu văn.
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Ôn lại nhiệm vụ của các thành phần chính:
+ Vị ngữ là thành phần trả lời cho các câu hỏi như: là gì? làm gì? như thế nào?
+ Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? con gì? cái gì?
- Từ đó có thể thấy, câu ở đề bài chỉ nêu ra vị ngữ: làm cho con người có được một cuộc sống tốt
đẹp hơn.
-> Câu trên thiếu thành phần chủ ngữ.
=> Có thể khôi phục lại: Tình yêu thương, sự sẻ chia làm cho con người có được một cuộc sống tốt
đẹp hơn.
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất?
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Mái không ấp trứng, không nuôi con. Con chào đời, tự thích nghi môi trường và rèn kĩ năng sống.
Lúc trưởng thành, chúng nhìn nhau, tụ quần bảo vệ nhau và cứ thế tiếp tục trong cõi trần gian.
Thằng chài chia sẻ con mồi nếu bạn tình hoặc đồng loại thiếu cái ăn. Nó nhường mặt nước ao hồ,
sông rạch nhiều tôm cá cho những thằng chài già yếu bịnh tật.
Vậy mà, hồi nhỏ đám trẻ tụi tôi khoái rình bắn thằng chài đậu rình cá trên đầu bặp dừa nước bằng
cái ná thun, đạn đất sét vo tròn. Thiệt là, chim rình cá, người rình chim... Có sự từ cái rình theo
cuộc!
Tôi bị má đánh đòn khi bắn thằng chài rớt bến sông. “Sao con cướp đi sự sống của nó? Rồi, ai
cướp sự sống của con?”. Má bảo tôi ra bến vớt nó lên. Tôi rửa mặt và làm theo lời má. Thằng chài
rớt khi này đã được hai thằng chài khác dùng mỏ quắp qua bên kia mé rạch. Nó gãy cánh không chết,
nằm sải lai. Tôi đem nó về nhà nuôi và trị thương. Đút cả nó không ăn, đút thứ gì cũng chẳng thèm.
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Phương pháp giải
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học.
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là tự sự.
- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt tự sự trong đoạn trích: câu chuyện được kể, nhân vật.
Câu 17:
Từ “sải lai” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nằm dài không muốn cử động tay chân. B. Nằm ngửa mặt lên trời.
C. Nằm quay ngang, quay ngửa. D. Nằm úp mặt xuống đất.
Phương pháp giải
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ ngữ “sải lai” trong đoạn trích trên được hiểu là: nằm dài không muốn cử động tay chân. Đây là
Câu 18
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn văn sau?
Tôi bị má đánh đòn khi bắn thằng chài rớt bến sông. “Sao con cướp đi sự sống của nó? Rồi, ai cướp
sự sống của con?” Má bảo tôi ra bến vớt nó lên. Tôi rửa mặt và làm theo lời má.
A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Liệt kê. D. Câu hỏi tu từ.
Phương pháp giải
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trên là: câu hỏi tu từ.
- Câu hỏi tu từ của nhân vật má: “Sao con cướp đi sự sống của nó? Rồi, ai cướp sự sống của con?”
hỏi nhưng để bộc lộ suy nghĩ, tình cảm. Từ đó tác động tới nhân vật con về hành động mà mình đã
làm với con chim chài.
Câu 19:
Đâu là từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. Bối rối. B. Hối hận. C. Hương hoa. D. Vươn vai.
Phương pháp giải
Căn cứ vào cấu tạo từ
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Hối hận, hương hoa, vươn vai: giữa các tiếng đều có mối quan hệ với nhau về nghĩa; các từ trong
mỗi từ này khi tách ra cũng đều có ý nghĩa -> thuộc nhóm từ ghép.
- Bối rối: giữa hai tiếng có mối quan hệ với nhau về âm thanh chính vì thế thuộc nhóm từ láy.
=> Từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên là: bối rối.
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nỗi ân hận của nhân vật tôi khi bắn bị thương một con chim chài.
Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
When he was looking through old photos the previous day, he _______ this photo of his parents’
wedding.
A. took after B. made up C. turned down D. came across
Phương pháp giải
Cụm động từ
Một số phrasal verb thường gặp
Phân loại cụm động từ
Lời giải
take after sb: giống ai đó
make up sth: bịa ra cái gì đó
turn sth down: từ chối cái gì đó
came across sth/sb: tình cờ gặp ai/ cái gì đó.
=> When he was looking through old photos the previous day, he came across this photo of his
parents’ wedding.
Tạm dịch: Khi xem qua những bức ảnh cũ ngày hôm trước, anh bắt gặp bức ảnh đám cưới của bố
mẹ mình.
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Luckily, I _______ my document before my laptop _______ yesterday. I didn’t lose anything.
A. had saved/ crashed B. saved/ had crashed
C. was saving/ was crashing D. have saved/ crashed
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn - Thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thì Quá khứ hoàn thành
Lời giải
Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Ok! you can take Chemistry as your major.______________, you should remember that it is not
easy to learn.
A. Therefore B. Even C. However D. Although
Phương pháp giải
Định nghĩa từ nối
Phân loại từ nối
Lời giải
A. Therefore: do đó
B. Even: thậm chí
C. However : tuy nhiên
D. Although: mặc dù
=> Ok! you can take Chemistry as your major. However, you should remember that it is not easy to
learn.
Tạm dịch: Được rồi! bạn có thể lấy Hóa học làm chuyên ngành của mình. Tuy nhiên, bạn nên nhớ
rằng nó không dễ học.
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Modern technology has changed today’s world _______________ with its advantages and
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles inraising its
children.
A. the B. play C. in D. its children
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Tính từ sở hữu
Lời giải
- its: của nó => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật, số ít
- their: của họ, của chúng => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật/người, số nhiều
Cụm danh từ “grandparents and other relatives” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu tương ứng
phải là ‘their’
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
In 2020, Netflix released a latest trailer for “Selena: The Series”, starring Christian Serratos as the
late Tejano music icon.
A. released B. a C. for D. starring
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Cấu trúc so sánh nhất: the + adj-est
Dùng mạo từ “the” trước tính từ trong so sánh hơn nhất.
Sửa: a => the
=> In 2020, Netflix released the latest trailer for “Selena: The Series”, starring Christian Serratos as
the late Tejano music icon.
Tạm dịch: Vào năm 2020, Netflix đã phát hành đoạn giới thiệu mới nhất cho “Selena: The Series”,
với sự tham gia của Christian Serratos trong vai biểu tượng âm nhạc Tejano quá cố.
Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
He met a lot of new friends, none of who came from Asia.
A. met B. new friends C. who D. from
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Each week the two acts that receive the most viewer’s votes will move directly into the finale.
A. that B. viewer’s votes C. directly D. finale
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Sở hữu cách
Sở hữu cách
Lời giải
Quy tắc thêm sở hữu cách:
- Đối với danh từ số ít, thêm ‘s vào sau danh từ (Ex: a viewer’s votes)
- Đối với danh từ số nhiều tận cùng là “s/es”, chỉ thêm dấu phẩy trên ‘ vào ngay sau danh từ (Ex:
viewers’ votes)
Dựa vào ngữ cảnh câu, danh từ “ viewer” (nhiều khán giả) phải dùng ở dạng số nhiều.
Sửa: viewer’s votes => viewers’ votes
=> Each week the two acts that receive the most viewers’ votes will move directly into the finale.
Tạm dịch: Mỗi tuần, hai tiết mục nhận được nhiều bình chọn của người xem nhất sẽ được vào thẳng
đêm chung kết.
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"It's too stuffy in this room, isn't it?" said the guest.
A. The guest said that there was too much stuff in the room.
B. The guest remarked that the room should be aired.
C. The guest said that the room was too crowded.
D. The guest suggested that the room should be aired.
Phương pháp giải
Câu tường thuật nâng cao
Lời giải
“Phòng này ngột ngạt quá nhỉ?” vị khách nói.
A. Vị khách nói phòng có quá nhiều đồ. (sai nghĩa)
B. Vị khách gợi ý căn phòng nên được thông khí.
C. Vị khách nói phòng quá đông đúC. (sai nghĩa)
D. Vị khách đề nghị căn phòng nên được thông khí.
Ở đây, có thể dễ nhầm lẫn giữa remark và suggest:
Suggest là trực tiếp, thẳng thắn đề nghị.
Remark mang nghĩa nhận xét, cũng có thể là một cách nói khéo nhằm gợi ý người ta làm gì.
Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
People say that he went to prison when he was young.
A. Rumour had it that he went to prison when he was young.
B. It is rumoured that he went to prison when he was young.
C. He is said to go to prison at young age.
D. He went to prison when he was young.
Phương pháp giải
Các dạng đặc biệt của câu bị động
Lời giải
Cấu trúc bị động khách quan:
Câu chủ động: People say/ expect/ think…. that + S + V: Người ta nói rằng ….
Câu bị động:
Cách 1: S + am/is/are + said/ expected/…. + to V_nguyên thể/ to have Vp2
Cách 2: It is said/ expected/…. that + S + V
Xét các đáp án: Mọi người nói rằng anh ấy đã đi tù khi còn trẻ.
A. sai thì động từ vế trước: had -> has
B. Người ta đồn rằng anh ấy đã đi tù khi còn trẻ.
C. sai động từ vế sau: to go => to have gone (nhấn mạnh hành động này xảy ra trước)
D. Anh ấy đã vào tù khi còn trẻ. (thiếu thông tin)
=> B. It is rumoured that he went to prison when he was young.
Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
It’s my point of view that you should plan this project in detail.
A. If I were you, I would plan this project in detail.
B. Should I am you, I will plan this project in detail.
C. Had I been you, I would plan this project in detail.
D. If I were you, I would have planned this project in detail.
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
The growth in the economy makes people’s living condition better.
A. The better people’s living condition is, the more the economy grows.
B. The much the economy grows, the good people’s living condition is.
C. The more the economy grows, the better people’s living condition is.
D. The economy grows more, the people’s living condition is better.
Phương pháp giải
So sánh kép
Lời giải
Cấu trúc so sánh kép:
+ Tính từ/Trạng từ ngắn:
The + adj/ adv-er + S + V, the + adj/ adv-er + S + V
+ Tính từ/Trạng từ dài:
The more + adj/ adv + S + V, the more + adj/ adv + S + V
+ Động từ:
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentences.
The garage serviced his motorbike yesterday.
A. He got his motorbike serviced yesterday.
B. His car was to be serviced yesterday.
C. The garage’s service to his motorbike was good.
D. He went to the garage by motorbike yesterday.
Phương pháp giải
Các dạng đặc biệt của câu bị động
Lời giải
Cấu trúc nhờ vả: ‘have/get + something + V-past participle’: thuê, sai khiến, nhờ, bảo,.. ai đó làm gì
cho mình
=> The garage serviced his motorbike yesterday.
= A. He got his motorbike serviced yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua xưởng xe đã bảo dưỡng xe máy của anh ấy.
= Anh ấy đã nhờ bảo dưỡng xe máy vào ngày hôm qua.
Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Cloning technology can help cure back and neck injuries.
B. The first dog to be cloned was in Korea.
C. Many countries can use cloning technology to produce more meat and milk.
D. Diabetes can't be cured by using cloning technology.
Phương pháp giải
Thông tin: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or
organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes.
Lời giải
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa khỏi các chấn thương ở lưng và cổ.
B. Con chó đầu tiên được nhân bản là ở Hàn Quốc.
C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản vô tính để tạo ra nhiều thịt và sữa.
D. Bệnh tiểu đường không thể chữa khỏi bằng công nghệ nhân bản.
Thông tin: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or
organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes.
Tạm dịch: Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc
cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường.
Câu 38:
What is the word “unveiling” in paragraph 1 closest in meaning to?
Câu 39:
According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction?
A. cows B. giant pandas C. all breeds of tiger D. livestock
Phương pháp giải
Thông tin: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, …
Lời giải
Theo đoạn 4, những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng?
A. bò
B. gấu trúc khổng lồ
C. tất cả các giống hổ
D. thú nuôi (trang trại)
Thông tin: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, …
Tạm dịch: Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được
nhân bản, …
Câu 40:
A. ; . B. ; . C. ; . D. ; .
4 5 5 4
5 4 4 5
Câu 42:
Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất
là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên bi trúng vòng 10.
A. 0,9625 B. 0,325 C. 0,6375 D. 0,0375
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp tính xác suất của biến cố đối:
- Tính xác suất để không có viên bi nào trúng vòng 10.
- Từ đó suy ra kết quả của bài toán.
Tính chất
Lời giải
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một viên trúng vòng 10”.
Khi đó biến cố đối của biến cố A là: A : “Không có viên nào trúng vòng 10”.
⇒ P( A ) = (1 − 0,75).(1 − 0,85) = 0,0375.
⇒ P(A)=1 − P( A ) = 1 − 0,0375 = 0,9625.
Câu 43:
1 1 1
A. ;1 B. ;1 C. ( ;1] D. ;
4 4 4
Phương pháp giải
- Tính đạo hàm
- Giải Δ′ ≤ 0
Tìm giá trị của m để hàm số đơn điệu trên R
Lời giải
Ta có:
1
y ' 3 x 2 4mx m 0 x ' 0
3
1
4m 2 3 m 0 4m 2 3m 1 0
3
1
m 1
4
Câu 44:
Cho hai mặt phắng ( ) : x 2 y z 5 0; ( ) : 4 x 2 y 3 0 . Phương trình mặt phẳng ( P ) vuông góc
8
với cả hai mặt phẳng đã cho đồng thời khoảng cách từ điểm A(3;1;1) đến ( P ) bằng có thể là
30
A. ( P) : x 2 y 5 z 2 0 B. ( P) : x 2 y 5 z 2 0
C. ( P) : x 2 y 5 z 2 0 D. ( P) : x 2 y 5 z 2 0
Phương pháp giải
- Gọi phương trình mặt phẳng ( P ) ở dạng tổng quát với chú ý ( P) / /(Q) nP k .nQ
- Tìm một điểm A thuộc mặt phẳng (Q) và viết công thức khoảng cách d ( A, (Q)) và tìm.
8 | 3 25 D | 8 D 2
Lai có d ( A;( P)) | D 10 | 8
30 1 4 25 30 D 18
Do đó ( P) : x 2 y 5 z 2 0 hoặc ( P) : x 2 y 5 z 18 0
Câu 45:
Cho log 2 3 a;log 5 3 b . Tính log 6 75
ab a (b 1) b2 a (b 2)
A. B. C. D.
a 1 a2 b(a 2) b(a 1)
Dạng 3: Biểu diễn một logarit hoặc rút gọn biểu thức có chứa logarit qua các logarit đã cho.
Lời giải
1 b
Ta có: log5 2 log5 3.log3 2 b.
log 2 3 a
2 1
log5 2 log5 3 log 3 2 log 3 3
2 1 2a a
b
b 1
1 b ab a 1
a a
a(b 2)
b(a 1)
Câu 46:
Anh Xuân lái xe đi làm với vận tốc trung bình 40km/h và trở về trên cùng tuyến đường đó với vận
tốc trung bình là 32km/h. Nếu tổng thời gian đi và về của anh Xuân là 9 giờ thì tổng quãng đường cả
đi và về của anh Xuân là bao nhiêu?
A. 160 km B. 200 km C. 320 km D. 400 km
Phương pháp giải
Dạng 2: Toán chuyển động
Lời giải
Gọi đoạn đường anh Xuân đi là a (km).
a a
Ta có: 9 a 160 (km)
40 32
Vậy tổng quãng đường cả đi và về của anh Xuân là 320 km.
Câu 47:
Cho một đa giác lồi có n-cạnh (n ∈ N, n ≥ 3). Giả sử đa giác có số cạnh bằng số đường chéo. Khi đó
n bằng
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm số đường chéo của đa giác n-cạnh.
Bước 2: Lập phương trình ẩn n. Tìm n
Bài toán đếm trong hình học - hình học không gian
Lời giải
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA,SB,SC lần lượt lấy các
điểm A , B , C sao cho SA 2SA ; SB 3SB ; SC 4SC , mặt phẳng A BC cắt cạnh SD tại D . Gọi
V1
V1 , V2 lần lượt là thể tích của hai khối chóp S . A BC D và S.ABCD. Khi đó tỉ số bằng:
V2
1 1 7 7
A. . B. . C. D. .
24 26 12 24
Phương pháp giải
VS . A BC D VS . A BC VS . AC D
Lời giải
SA SC SB SD SD SD
2 4 3
3 SD 3SD
SA SC SB SD SD SD
VS . ABC VS . ACD V 1
VS . A BC D VS . A BC VS . AC D S.A B C D
24 VS . ABCD 24
Câu 49:
Số nghiệm phức của phương trình z 2 | z | 0 là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Phương pháp giải
Bước 1: Chuyển vế phương trình.
Bước 2: Sử dụng phương pháp môđun 2 vế của phương trình.
Bước 3: Sử dụng các công thức:
z 2 | z |2 z ,
| z | 0 z 0.
| z | 0
| z | (1 | z |) 0
| z | 1
Bước 3:
z 0 z 0
2
z 1 0 z i
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phức duy nhất z 0, z i .
0
0
Câu 51:
Một lính cứu hỏa đang đứng ở bậc thang giữa của một cái thang. Sau đó, anh ta tiếp tục leo lên 6 bậc
để phun nước vào một ngôi nhà đang cháy. Nhưng ngọn lửa lan rộng ra ngoài khiến anh ta phải lùi
xuống 10 bậc. Sau vài phút, người lính cứu hỏa lại leo lên 17 bậc và đứng trên đỉnh thang. Hỏi chiếc
thang đó có bao nhiêu bậc?
A. 23 B. 25 C. 27 D. 29
Phương pháp giải
- Suy luận đơn giản.
Lời giải
Gọi điểm giữa của bậc thang là M.
Khi người lính cứu hỏa leo lên 6 bậc, ta được: M + 6
Câu 52:
Abigail, Oliver, Rosa và Blake đều tham gia cùng một trại hè, nơi họ có thể nấu ăn, chèo thuyền, leo
núi trong nhà và chơi đu dây. Mỗi đứa trẻ có một hoạt động yêu thích khác nhau. Các bạn Abigail,
Oliver, Rosa và Blake lần lượt thích các hoạt động gì? Biết:
1) Hoạt động yêu thích của Abigail không phải là leo núi.
2) Oliver sợ độ cao.
3) Rosa không thể thực hiện hoạt động yêu thích của mình nếu không có dây an toàn
4) Blake thích giữ đôi chân của mình trên mặt đất mọi lúc.
A. Leo núi trong nhà, nấu ăn, đu dây, chèo thuyền
B. Đu dây, nấu ăn, chèo thuyền, leo núi trong nhà
C. Đu dây, chèo thuyền, leo núi, nấu ăn
D. Chèo thuyền, nấu ăn, đu dây, leo núi trong nhà
Phương pháp giải
Suy luận logic từ các dữ kiện đề bài cho
Phương pháp suy luận đơn giản
Lời giải
Từ 4) => Blake không chèo thuyền, không chơi leo lúi trong nhà, không chơi đu dây
=> Blake nấu ăn.
Từ 2) => Oliver chỉ có thể nấu ăn hoặc chèo thuyền mà Blake nấu ăn suy ra Oliver chèo thuyền
Còn lại Abigail chỉ có thể đu dây hoặc leo núi trong nhà, nhưng từ 1) => Abigail chơi đu dây
Suy ra còn lại Rosa leo núi.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Lớp 12A1 chuẩn bị hai tiết mục hát P và S; hai tiết mục nhảy T và W. Lớp 12A2 chuẩn bị hai tiết
mục hát R và V và tiết mục nhảy Q và U. Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi tối đó.
Câu 53:
Nếu tiết mục U ở vị trí thứ bảy, tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn đầu tiên?
A. Q B. R C. S D. T
Phương pháp giải
Suy luận dựa vào các điều kiện bài cho.
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Vì U là tiết mục nhảy của lớp 12A2, U là tiết mục thứ 7 và do điều kiện (1) nên các vị trí lẻ đều là
nhảy.
Do điều kiện (2) nên tiết mục đầu tiên là Nhảy của lớp 12A2.
Hai tiết mục có thể là Q và U, nhưng U là vị trí thứ 7 nên Q phải được biểu diễn đầu tiên.
Câu 54:
Tiết mục nào sau đây có thể biểu diễn đầu tiên?
A. P B. R C. U D. V
Phương pháp giải
Dự đoán dựa và các điều kiện bài cho.
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Do điều kiện tiết mục cuối (vị trí thứ 8) phải là hát cùng với điều kiện (1) nên các vị trí chẵn sẽ là
hát, vị trí lẻ là nhảy.
Mà biểu diễn đầu tiên là lớp 12A2 nên tiết mục đầu chỉ có thể là nhảy của lớp 12A2.
Có hai tiết mục có thể được chọn là Q và U.
Trong các đáp án đã cho ta chọn U.
Câu 55:
Câu 56:
Nếu T ở vị trí thứ ba thì W phải ở vị trí
A. thứ nhất hoặc thứ năm B. thứ hai hoặc thứ năm
C. thứ tư hoặc thứ bảy D. thứ năm hoặc thứ bảy
Phương pháp giải
Suy luận dựa vào các điều kiện đề bài.
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Do điều kiện tiết mục cuối (vị trí thứ 8) phải là hát cùng với điều kiện (1) nên các vị trí chẵn sẽ là
hát, vị trí lẻ là nhảy.
Vị trí đầu tiên là nhảy của lớp 12A2 nên W không thể nằm ở đây.
Mà vị trí thứ ba là T nên W chỉ có thể ở vị trí thứ năm hoặc thứ bảy.
Câu 57:
Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các kì thủ đạt giải từ thấp đến cao?
A. Gió, Mây, Núi, Biển B. Mây, Biển, Gió, Núi
C. Biển, Mây, Núi, Gió D. Núi, Gió, Biển, Mây
Phương pháp giải
Chia trường hợp theo thứ tự (có thể vẽ sơ đồ nhánh).
Loại trừ đáp án sai.
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Quan sát 4 đáp án, ta thu được các yếu tố sau đây trái với đề bài:
- Núi đạt giải cao hơn Gió=> Loại A
- Mây hoặc Biển đạt giải 3 => Loại D
- Núi không phải là Á quân => Núi giải 2=> Loại C
Từ đó loại các đáp án A, C, D.
Câu 58:
Nếu Mây đạt Á quân thì Gió có thể đạt giải nào ?
A. Chỉ có giải nhất. B. Giải ba và giải tư
C. Chỉ có giải tư D. Giải nhất hoặc giải tư
Phương pháp giải
Suy luận logic
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Câu 59:
Nếu Biển đạt giải ba thì khẳng định nào sau đây có thể sai ?
A. Mây không đạt giải tư B. Núi đạt giải quán quân
C. Gió không đạt giải quán quân D. Mây có thể đạt giải nhì
Phương pháp giải
Suy luận
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Vì Núi đạt giải cao hơn Gió nên Núi không thể giải Tư.
Vì giải Ba chỉ có thể là Mây hoặc Biển nên Núi không thể giải Ba.
Vì Núi không đạt giải Á quân nên Núi chỉ có thể đạt Quán quân.
=> B đúng.
Vì Gió luôn có giải thấp hơn Núi nên C đúng.
Biển đạt giải ba, Núi quán quân thì Mây có thể đạt giải nhì nên D đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 60:
Trong cuộc thi trận đấu nếu Gió thắng Mây thì Biển có thể đạt giải nào?
A. Á quân B. Á quân hoặc giải Tư
C. Giải Ba D. Giải Ba hoặc giải Tư
Phương pháp giải
Suy luận
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu hỏi sau từ câu 61 đến câu 63:
Dưới đây là kết quả điều tra kinh tế của các hộ gia đình trong một xã được thể hiện qua biểu đồ.
Câu 61:
Tổng số hộ dân trong xã đó là?
A. 400 hộ B. 350 hộ C. 300 hộ D. 500 hộ
Phương pháp giải
- Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Rồi tính toán.
- Xác định phần trăm số hộ nghèo.
- Để tính tổng số hộ dân ta lấy số hộ nghèo chia cho phần trăm số hộ nghèo.
Lời giải
Tổng số hộ dân trong xã đó là:
Câu 62:
Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo là bao nhiêu phần trăm?
A. 80% B. 70% C. 60% D. 65%
Phương pháp giải
- Tìm số hộ khá giả trong xã đó bằng cách, lấy tổng số hộ dân trong xã nhân với 45%.
- Tính số phần trăm hộ khá giả nhiều hơn hộ nghèo bằng công thức: (Số hộ khá giả - Số hộ nghèo) :
Số hộ nghèo rồi nhân với 100%.
Lời giải
Tổng số hộ dân trong xã đó là:
75 : 25 × 100 = 300 (hộ)
Tổng số hộ khá giả trong xã đó là:
300 × 45% = 135 (hộ)
Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo số phần trăm là:
(135 − 75) : 75.100% = 80%.
Câu 63:
Xã đặt mục tiêu phát triển năm tới, một số hộ khá giả sẽ nâng lên thành hộ giàu giúp cho số hộ giàu
tăng 10% so với năm nay. Khi đó số hộ khá giả giảm bao nhiêu phần trăm so với năm nay, biết rằng
số hộ nghèo và tổng số hộ là không thay đổi?
A. 6,67% B. 7,67% C. 8,67% D. 9,67%
Phương pháp giải
- Biểu diễn số hộ nghèo, số hộ giàu năm sau theo tổng số hộ.
- Tính số hộ khá giả.
- Tính phần trăm thay đổi.
Lời giải
Tổng số hộ dân (năm nay bằng năm sau) trong xã đó là:
75 : 25 × 100 = 300 (hộ)
Số hộ khá giả năm nay là: 45%.300=135 (hộ)
Số hộ giàu năm nay là: 30%.300=90 (hộ)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 64 đến câu 66:
Biểu đồ sau đây cho biết số lượng các ca nhiễm Covid–19 tại Việt Nam từ ngày 01/11/2021 đến
ngày 10/11/2021:
Câu 64:
Tỉ lệ gia tăng số ca nhiễm trong ngày 03/11/2021 bằng khoảng:
A. 21,5% B. 26,0% C. 26,3% D. 27,0%
Phương pháp giải
Lấy số ca nhiễm ngày 03/11/2021 chia số ca nhiễm ngày 02/11/2021 và nhân với 100%.
Lời giải
7089
Ta có: .100% 126,3% .
5613
Vậy tỉ lệ gia tăng số ca nhiễm trong ngày 03/11/2021 bằng khoảng 26,3%.
Câu 65:
Nếu tỉ lệ gia tăng số ca nhiễm ở Việt Nam vào ngày 11/11/2021 là 5% thì số ca nhiễm ngày
11/11/2021 sẽ là bao nhiêu?
A. 7522 người B. 8313 người C. 8320 người D. 8314 người
Câu 66:
Với số ca nhiễm ngày 11/11/2021 ở câu trên, nếu số ca nhiễm ngày 12/11/2021 tăng thêm 690 người
thì tỉ lệ gia tăng số người nhiễm bệnh trong ngày 12/11/2021 sẽ bằng khoảng:
A. 9,2% B. 8,3% C. 10,2% D. 11,8%
Phương pháp giải
Lấy tổng số ca nhiễm ngày 12/11/2021 chia số ca nhiễm ngày 11/11/2021 và nhân với 100%.
Lời giải
8314 690
Ta có: .100% 108,3% .
8314
Vậy tỉ lệ gia tăng số người nhiễm bệnh trong ngày 12/11/2021 sẽ bằng khoảng 8,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 67 đến câu 70:
Giá tiền xe bus đi qua 4 chặng được cho dưới bảng sau đây
Câu 67:
Trong các chặng sau, chặng nào có giá vé thấp nhất?
A. 1 - 2 B. 2 - 3 C. 1 - 4 D. 2 - 4
Phương pháp giải
Khảo sát bảng và tính tổng tiền.
Câu 68:
Trong các chặng sau chặng nào có giá vé cao thứ 2?
A. 1-2-4 B. 2-3-1 C. 1-4-3 D. 2-4-3
Phương pháp giải
- Xét từng đáp án.
- Tính tổng từng
Phân tích số liệu
Lời giải
A:15000; B:11000; C:19000; D:16000
Vậy đáp án D là đáp án đúng.
Câu 69:
Do giá xăng tăng nên công ty quyết định tăng giá 1000đ đối với các chặng dưới 7000 đồng. Giá vé
thấp nhất có thể đối với người đi 3 chặng khác nhau bất kì là ?
A. 13000 B. 11000 C. 12000 D. 14000
Phương pháp giải
Khảo sát bảng.
Phân tích số liệu
Lời giải
Sau khi tăng giá 2 con số thấp nhất trong bảng lúc này là 6000 (có đúng chặng 2-3 hoặc 3-2) và
7000 nên người đi 3 chặng khác nhau bất kì phải trả số tiền ít nhất là 13000 (chặng 1-3-2)
Câu 70:
Số tiền lớn nhất phải trả của một người đi 4 chặng bất kì (không bắt buộc các chặng khác nhau) là
Câu 71:
Ở trạng thái cơ bản
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tố X là 20
hạt.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì kế tiếp.
B. Số oxi hoá cao nhất của X trong hợp chất là +7.
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.
D. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
Phương pháp giải
- Từ lớp electron thứ 2 trở đi mới có phân lớp p nên n ≥ 2.
Trên phân lớp p có tối đa 6 electron nên n = 1 ⇒ X có cấu hình electron là 1s22n22p5.
- Tổng số electron trên phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7 nên cấu hình electron của Y là
1s22s22p63s23p1.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tố X là 20
hạt nên cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d104s1.
Lời giải
- Nhận định A: Đúng.
- Nhận định B: Đúng.
- Nhận định C: Đúng, Y là nguyên tố Al nên oxit và hiđroxit có tính lưỡng tính.
- Nhận định D: Sai, X và Z là nguyên tố kim loại, Y là phi kim nên độ âm điện của Y phải lớn nhất.
Câu 72:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng như sau:
4NH3(k) + O2(k) ⇌ 2N2(k) + 6H2O(k) ∆H = −1268 kJ
Yếu tố nào dưới đây không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 73:
Đốt cháy 36,72 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,26 mol O2. Mặt khác nếu đun
36,72 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hoà Y, rồi cho tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 30,24. B. 45,36. C. 34,56. D. 43,20.
Phương pháp giải
- Đặt số mol glucozơ x mol và saccarozơ y mol.
Lời giải
Gọi số mol glucozơ là x mol, số mol saccarozơ là y mol.
Theo đề bài ta có: Khối lượng của hỗn hợp X là: 180x + 342y = 36,72 (1)
Phương trình đốt cháy glucozơ và saccarozơ:
Câu 74:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất dẻo PVC được tổng hợp tử vinyl clorua.
B. Poli (metyl metacrylat) được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.
C. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Axit axetic và hexametylđiamin tham gia phản ứng đồng trùng hợp.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của các loại polime.
Lời giải
- Đáp án A: Đúng. PVC là tên gọi tắt của poli(vinyl clorua).
- Đáp án B: Đúng.
- Đáp án C: Đúng.
- Đáp án D: Sai, axit axetic và hexametylđiamin tham gia phản ứng đồng trùng ngưng.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 75 đến câu 77:
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC. Saccarozơ có
trong nhiều loại thực vật, là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía; đường củ cải (từ củ cải
đường); đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt). Ở nước ta, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng
thương phẩm khác nhau: Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30 oC) dưới
dạng tinh thể lớn. Đường cát là đường mía được ép thành phên, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu
sẫm. Đường kính chính là saccarozơ ở dạng tinh thể nhỏ.
Câu 75:
Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của đường saccarozơ?
A. C6H12O6. B. C12H22O12. C. C12H22O11. D. C12H24O22.
Phương pháp giải
Lý thuyết về saccarozơ hoặc dựa vào thông tin trong bài về phản ứng thuỷ phân saccarozơ
Lời giải
Câu 76:
Thuỷ phân 1 kg saccarozơ thu được khối lượng sản phẩm là
A. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. B. 2kg glucozơ.
C. 1,1246kg glucozơ và 1,1246kg fructozơ. D. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ.
Phương pháp giải
Từ phương trình thuỷ phân saccarozơ tính được số mol của glucozơ và fructozơ, sau đó tính khối
lượng mỗi chất.
Lời giải
Số mol của saccarozơ là: 1/342 kmol.
Phương trình thuỷ phân saccarozơ:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
⇒ nglu = nfruc = 1/342 kmol
⇒ mglu = mfruc = 1/342 . 180 = 0,5263 kg.
Câu 77:
Theo khuyến cáo mới nhất của WHO vào năm 2022, lượng đường thêm từ thức ăn và đồ uống được
hấp thụ vào cơ thể không nên vượt quá 10% năng lượng một ngày. Giả sử một người trưởng thành
trong một ngày hấp thụ 2500 cal. Biết 1 gam đường cung cấp cho cơ thể 4 cal. Vậy người này tối đa
trong một ngày được “nạp” vào người bao nhiêu gam đường?
A. 62,5 gam. B. 50 gam. C. 250 gam. D. 45 gam.
Phương pháp giải
Từ phương trình thuỷ phân saccarozơ tính được số mol của glucozơ và fructozơ, sau đó tính khối
lượng mỗi chất.
Lời giải
Một ngày mức năng lượng tối đa do đường mang lại mà cơ thể con người được phép hấp thụ là:
2500.10% = 250 cal.
Lượng cal mà đường mang lại tương đương với số gam đường tối đa là: 250 : 4 = 62,5 gam.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 78 đến câu 80:
Câu 80:
Nhiệt độ của môi trường xung quanh phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào trong phản ứng trên?
A. Nhiệt độ môi trường xung quanh giảm đi.
B. Nhiệt độ môi trường xung quanh tăng lên.
C. Nhiệt độ môi trường xung quanh không thay đổi.
D. Không xác định được sự thay đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cho trong đầu bài.
Lời giải
Vì phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt nên nhiệt độ môi trường xung quanh sẽ tăng lên.
Câu 81:
Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành
A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hoá năng. D. quang năng.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức lsi thuyết về các loại dao động
Lời giải
Trong dao động cơ tắt dần, một phần năng lượng đã chuyển thành nhiệt năng.
Câu 83:
Con lắc lò xo gồm quả nặng có khối lượng 100 g dao động điều hòa dưới tác dụng của lực kéo về
F 4 cos 10 t N . Lấy 2 10 . Phương trình dao động của vật là:
4
3 3
A. x 8cos 10 t cm B. x 4 cos 10 t cm
4 4
C. x 8cos 5 t cm D. x 4 cos 10 t cm
4 4
k
10
m
k 2 m 100 N / m
Mặt khác: F kx
4
x cos 10 t m
100 4
x 4 cos 10 t cm
4
3
x 4 cos 10 t cm
4
Câu 84:
Một nhóm học sinh dùng vôn kế và ampe kế hiển thị kim để khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào điện áp đặt vào hai bản của một tụ điện. Đường đặc tính V- A của tụ điện vẽ theo số
liệu đo được như hình bên. Nếu nhóm học sinh này tính dung kháng của tụ điện ở điện áp 12 V thì
giá trị tính được là:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Dòng điện một chiều là dòng chuyển động đơn hướng của các điện tích. Dòng điện một chiều được
tạo ra từ các nguồn như pin, tế bào năng lượng mặt trời. Dòng điện một chiều có thể di chuyển trong
vật dẫn như dây điện hoặc trong các vật liệu bán dẫn, vật liệu cách điện hoặc trong chân không ví
như trong các chùm ion hoặc chùm electron. Trong dòng một chiều, các điện tích chuyển động theo
cùng một chiều là từ cực dương của nguồn điện sang cực âm, khác với chiều của dòng điện xoay
chiều và chiều dòng điện quy ước
q
- Cường độ dòng điện được xác định bằng: I
t
Nguồn điện một chiều là nguồn điện phát ra dòng điện một chiều, dòng điện này có chiều xác định,
độ lớn có thể vẫn biến thiên nhưng trị số của nó luôn nằm giới hạn trong 1 phía của trục thời gian
Ox, nghĩa là hoặc luôn dương (+), hoặc luôn âm (-) và không đi qua giá trị "0".
Câu 85:
Trong các tính chất sau của dòng điện không đổi, đâu là tính chất không chính xác?
A. Cường độ dòng điện 1 chiều có thể tăng hoặc giảm nhưng không đổi chiều.
B. Dòng điện 1 chiều được tạo ra từ các nguồn như pin, nguồn năng lượng mặt trời.
C. Dòng điện đi từ cực âm của nguồn điện qua các thiết bị điện đến cực dương của nguồn điện
D. Dòng điện một chiều là dòng chuyển động của các hạt electron mang điện theo chiều chuyển
động một hướng nhất định từ dương sang âm hay dòng chuyển động của các điện tử tự do.
Phương pháp giải
Dựa trên thông tin từ bài đọc
Đại cương về dòng điện không đổi - Nguồn điện
Câu 86:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển
động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. Đàn hồi B. Hấp dẫn C. Lực kéo D. Điện trường
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết về các lực
Phân tích thông tin từ bài đọc
Đại cương về dòng điện không đổi - Nguồn điện
Lời giải
Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện
chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích
âm chuyển động ngược chiều điện trường.
Câu 87:
Trong 30s có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây dẫn. Xác định số electron chuyển
qua tiết diện trong thời gian 2s.
A. 4.1019(electron) B. 2,5.1019(electron) C. 1,6.1019(electron) D. 1,25.1019(electron)
Phương pháp giải
q
Áp dụng công thức tính cường độ: I
t
It
Công thức xác định số electron chuyển động qua dây: n
|e|
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Âm thanh là các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm
nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc
trưng bởi tần số, bước sóng, chu kì, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính
giác của người, âm thanh thường là sự dao động của các phân tử không khí, và lan truyền trong
không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não. Một số loài động vật có
thể nghe được các tần số vượt xa phạm vi thính giác của con người, cụ thể được giới thiệu trong
bảng sau:
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm
sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, mức cường độ âm phải lớn hơn một giá trị cực
tiểu gọi là ngưỡng nghe. Khi mức cường độ âm lên tới giá trị cực đại nào đó, sóng âm gây cho tai
cảm giác nhức nhối, đau đớn, gọi là ngưỡng đau.
Câu 88:
Có bao nhiêu loài có khả năng nghe được siêu âm?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Phương pháp giải
Câu 89:
Một nguồn âm phát ra âm với tần số 200 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, khoảng
cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là:
A. 1,7m B. 0,85m C. 3,4m D. 0,4m
Phương pháp giải
v
Áp dụng công thức tính bước sóng:
f
Sử dụng lí thuyết về sóng âm đã học
Tổng ba góc của một tam giác
Lời giải
v
Ta có bước sóng được xác định bằng:
f
Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha.
Ta có: d k
1
2
Để hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất thì k = 0. Khi đó:
v 340
d min 0,85 m
2 2 f 2.200
Câu 90:
Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,6μm.
Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ:
A. 0,4μm B. 2μm C. 1,6μm D. 0,3μm
Phương pháp giải
P
Áp dụng công thức tính cường độ âm: I
4 r 2
I ~ A2 r r
AQ rP AQ r 1
Ta có: AQ 0,3 m
AP rQ 0, 6 2r 2
Câu 91:
Ở thực vật, tế bào nào dưới đây có chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước?
A. Tế bào biểu bì thân. B. Tế bào lục lạp.
C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mô giậu.
Phương pháp giải
Thoát hơi nước là một quá trình tương tự bay hơi. Nó là một phần của chu trình nước trong cơ thể
thực vật, và là sự mất hơi nước từ các bộ phận của cây.
Lời giải
Quá trình thoát hơi nước ở lá qua 2 con đường, con đường qua tế bào khí khổng và con đường qua
lớp cutin. Trong đó con đường qua tế bào khí khổng là chủ yếu, là được điều tiết bởi quá trình đóng
mở khí khổng.
Chọn C
Câu 92:
Ở sinh vật nhân thực có hiện tượng gen phân mảnh, hiện tượng này có tác dụng gì dưới đây?
A. Làm giảm tần số đột biến có hại.
B. Làm tăng số lượng các acid amin trong chuỗi polypeptide mà gen này mã hóa.
C. Làm tăng tỉ lệ cho đột biến.
D. Làm tăng số lượng ribonucleotide của phân tử mARN mà gen này mã hóa.
Phương pháp giải
Câu 93:
Loài báo đốm châu Phi có tập tính săn mồi và con mồi chủ yếu của chúng là những con nai ốm,
chạy chậm. Với những con nai khỏe mạnh và chạy nhanh, báo sẽ mất rất nhiều sức để bắt được.
Quá trình này trải qua nhiều thế hệ, dự đoán nào sau đây không phù hợp?
(I) Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to khỏe,
còn nai sẽ giữ nguyên trạng thái.
(II) Báo sẽ săn hết các cá thể nai trong quần thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển sang
một đối tượng thức ăn khác.
(III) Tốc độ chạy của nai, báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn nào đó.
(IV) Do không săn được nai, báo sẽ chuyển sang săn các con mồi kháC.
A. (I), (II), (III). B. (I), (III). C. (I), (II), (IV). D. (II), (III), (IV).
Phương pháp giải
Các loài sẽ dần thích nghi để thích ứng với điều kiện sống môi trường.
Lời giải
Với trường hợp trên thì tốc độ chạy của nai và báo sẽ đều tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn
nào đó.
Vì nai muốn không bị bắt thì phải tăng tốc độ, báo muốn bắt được con mồi thì cũng phải tăng tốc độ
chạy.
Chọn C
Câu 94:
Ở một loài ớt, độ cay của ớt được quy định bởi một gen 2 alen A và a, trong đó A quy định tính
trạng độ cay và trội không hoàn toàn so với a. Khảo sát một quần thể gồm 2000 cây ớt, người ta thấy
720 cây có độ cay cực mạnh, nếu coi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Số lượng cây ớt có độ
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 95 đến câu 97:
Nhuộm gram là kỹ thuật nhuộm sử dụng nhiều loại hóa chất để phân biệt 2 nhóm vi khuẩn là Gram
dương (+) và Gram âm (-) dựa trên cấu tạo vách tế bào của vi khuẩn. Nó được đặt tên từ nhà vi
khuẩn học người Đan Mạch Hans Christian Gram, người lần đầu tiên giới thiệu nó vào năm 1882,
chủ yếu để xác định các sinh vật gây ra bệnh viêm phổi.
Màu sắc của hai loại vi khuẩn này như sau: Vi khuẩn Gram (+): có màu tím; vi khuẩn Gram (-): có
màu hồng.
Hình 1: Cấu trúc lớp vách khác nhau giữa các vi khuẩn Gram dương và Gram âm
Với vi khuẩn Gram dương: chúng có lớp vách tế bào peptidoglycan dày, dạng lưới có khả năng bắt
màu tím của thuốc nhuộm tím gentian tinh thể. Cũng vì lớp vách dày nên việc tẩy cồn sẽ khó khăn
Câu 95:
Neisseria meningitidis (cầu khuẩn màng não) là một vi khuẩn gram âm, nhận định nào sau đây chính
xác khi tiến hành nhuộm gram Neisseria meningitidis?
A. Cầu khuẩn màng não có màu tím. B. Cầu khuẩn màng não có màu hồng.
C. Cầu khuẩn màng não có màu xanh. D. Cầu khuẩn màng não không bắt màu
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin bài đọc (đặc điểm của vi khuẩn gram âm và gram dương).
Lời giải
Với vi khuẩn Gram âm: lớp vách peptidoglycan mỏng hơn và nó có thêm lớp màng
lipopolysaccharide phía ngoài, khi tẩy cồn cồn hòa tan lớp màng và do lớp vách mỏng bị cồn tẩy dễ
dàng nên nó không giữ được màu tím của thuốc nhuộm mà sẽ bắt màu thuốc nhuộm sau là dung
dịch Fushin kiềm.
=> Cầu khuẩn màng não có màu hồng.
=> Chọn B
Câu 96:
Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 1, loài vi khuẩn nào có thể là vi khuẩn gram âm?
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 97:
Cầu khuẩn Staphylococcus aereus là một vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng da, viêm phổi,
viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng, viêm tủy xương và áp xe. Khi nhuộm gram, Cầu
khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím. Theo em, loài vi khuẩn này có thể tương
ứng với loài nào trong bảng 1?
A. Loài 1 B. Loài 2 C. Loài 3 D. Loài 4
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin bài đọc (đặc điểm của vi khuẩn gram âm và gram dương) và xác định cầu
khuẩn Staphylococcus aereus thuộc loại nào và so với các loài ở bảng 1
Lời giải
Cầu khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím nên đây là vi khuẩn gram dương
Mà trong bảng 1, chỉ có loài 2 có thể là vi khuẩn gram dương
=> Đáp án B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 98 đến câu 100:
Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá trê ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương
nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt
được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15
tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả điều tra
được trình bày ở bảng dưới đây.
Câu 98:
Ở hồ 2, các nhà nghiên cứu nhận thấy quần thể cá trê đang tiệm cận đến giới hạn lớn nhất về số
lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường. Giới hạn này gọi là:
A. Kích thước trung bình của quần thể. B. Kích thước tối thiểu của quần thể.
C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin được cung cấp.
Lời giải
Ở hồ 2, các nhà nghiên cứu nhận thấy quần thể cá trê đang tiệm cận đến giới hạn lớn nhất về số
lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường. Giới hạn này gọi là “Kích thước tối đa của quần thể”.
Chọn D
Câu 99:
Câu 100:
Dựa trên số liệu trong bảng trên, chúng ta cần tạm dừng khai thác các cá thể ở hồ nào?
A. Hồ 1. B. Hồ 2 và hồ 1. C. Hồ 3. D. Hồ 2 và hồ 3.
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu bảng cung cấp.
Lời giải
- Hồ 1: Dừng khai khác trong thời gian ít nhất 1 năm để cá nhỏ kịp lớn lên và sinh sản.
- Hồ 2: Tăng sản lượng khai thác lên làm kích thước quần thể giảm => nguồn sống phong phú hơn
=> kích thích sinh sản => làm tăng tỉ lệ nhóm tuổi 1-9.
- Hồ 3: giữ nguyên hiện trạng khai thác.
Chọn A
Câu 101:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết vùng nào dưới đây có diện tích trồng lúa so với
diện tích trồng cây lương thực trên 90%?
Câu 102:
Các điểm công nghiệp đơn lẻ được hình thành ở đâu?
A. Các tỉnh miền núi Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Các tỉnh miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về các hình thức tổ chức công nghiệp. Chú ý từ khoá “đơn lẻ”
Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Lời giải
Điểm công nghiệp đơn lẻ được hình thành ở vùng có kinh tế còn nhiều hạn chế chủ yếu dựa vào
nông nghiệp và du lịch vì vậy đáp án thích hợp nhất, đầy đủ nhất là phải gồm các tỉnh miền núi Tây
Bắc và Tây Nguyên.
Câu 103:
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng
A. có mật độ dân số cao. B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. có điều kiện khí hậu ổn định D. trọng điểm lương thực và đông dân.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về ngành chăn nuôi.
Câu 104:
Đâu là đặc điểm chung của dãy núi Bạch Mã và dãy Hoành Sơn thuộc dãy Trường Sơn Bắc?
A. Thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
B. Đâm ngang ra biển, hướng vòng cung và Đông Nam.
C. Hướng Đông - Tây đâm ngang ra biển.
D. Nghiêng về phía đông, sườn dốc chênh vênh.
Phương pháp giải
Dựa vào các khu vực địa hình và bản đồ địa hình của nước ta.
Các dạng địa hình
Lời giải
Loại A, D vì đây là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Loại đáp án B vì 2 dãy núi này không có hướng vòng cung.
Đáp án thích hợp nhất là đáp án C từ bản đồ tự nhiên ta có thể thấy rõ ràng 2 dãy núi này đều có
hướng Đông - Tây và đâm ngang ra biển.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi dưới đây từ câu 105 đến câu 107:
Là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá hạn hẹp, Nhật Bản luôn tìm ra những giải pháp tối
ưu để khắc phục vấn đề. Trong ngành nông nghiệp cũng vậy.
Tại “xứ sở mặt trời”, trồng rau thủy sinh là mô hình rất được ưa chuộng bởi thời tiết tại Nhật không
mấy thuận lợi cho trồng trọt. Vì thế, trồng rau trong nhà kính là chọn lựa tốt nhất.
Nhà kính luôn tạo điều kiện tốt nhất cho thực vật sinh trưởng và phát triển, không tiếp xúc với mưa
bão, không chịu ảnh hưởng của thời tiết thất thường như mưa bão, nắng gió…Thêm đó, trồng rau
thủy sinh cũng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, đem đến giá trị kinh tế cao, hạn chế việc sử
dụng chế phẩm thuốc trừ sâu, bảo vệ môi trường.
Cũng giống như những ngành nghề khác, nông nghiệp Nhật Bản đang dần có sự thay đổi toàn diện
trong thời đại 4.0. Robot hiện đang góp phần không nhỏ trong phát triển ngành nông nghiệp Nhật
Câu 105:
Tại sao trồng rau trong nhà kính lại được ưa chuộng hơn và là lựa chọn tốt nhất?
A. Thời tiết và điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho trồng trọt.
B. Nhà kính tạo điều kiện tốt cho thực vật sinh trưởng.
C. Không tiếp xúc với mưa bão, nắng gió, thời tiết thất thường.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, mang đến giá trị cao.
Phương pháp giải
Dựa vào đoạn văn
Lời giải
Điều kiện tự nhiên và đặc biệt là thời tiết không thuận lợi nên việc phát triển nông nghiệp trong nhà
kính là lựa chọn tốt nhất để tránh gặp diễn biến thất thường, khó lường của thời tiết. Thêm đó, trồng
rau thủy sinh cũng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, đem đến giá trị kinh tế cao, hạn chế việc sử
dụng chế phẩm thuốc trừ sâu, bảo vệ môi trường.
Câu 106:
Nông nghiệp Nhật Bản đang dần có sự thay đổi toàn diện trong thời đại 4.0 như thế nào?
A. Sử dụng robot vào canh tác và sản xuất.
B. Sử dụng 80% sức người tham gia hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế việc sử dụng chế phẩm thuốc trừ sâu.
D. Hỗ trợ việc thu hoạch nông sản bằng máy móc.
Phương pháp giải
Dựa vào đoạn văn
Lời giải
Câu 107:
Điều gì ở sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản khiến cả thế giới phải thán phục?
A. Sử dụng robot vào canh tác và sản xuất.
B. Sử dụng 80% sức người tham gia hoạt động sản xuất.
C. Chỉ có 3% dân số tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp.
D. Hỗ trợ việc thu hoạch nông sản bằng máy móc.
Phương pháp giải
Dựa vào đoạn văn
Lời giải
Nếu năm 1868, Nhật Bản sử dụng 80% dân số tham gia vào hoạt động sản xuất trong ngành nông
nghiệp thì đến thời điểm hiện tại, chỉ có 3% dân số tham gia hoạt động nông nghiệp. Con số này
khiến cả thế giới phải ngả mũ thán phục.
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 108 đến câu 110:
“Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nạn
hôn (NN&PTNN) cho biết, 8 tháng đầu năm 2020, tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo là 4,5
triệu tấn và 2,2 tỷ USD, giảm 1,7% về khối lượng nhưng tăng 10,4% về trị giá so với cùng kỳ năm
2019. Gạo 5% tắm Việt Nam tăng từ 470 USD/tần lên 480-490 USD/tần, mục, cao nhất kể từ cuối
năm 2011.
Philippines đứng vị trí thứ nhất về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm
với 35,3% thị phần. Trị giá xuất khẩu sang thị trường này đạt 1,5 triệu tấn và 688,3 triệu USD, tăng
2,7% về khối lượng và tăng. 17,3% về trị giá so với SG kỳ năm 2019. Các thị trường có trị giá xuất
khẩu gạo tăng mạnh nhất gồm Senegal (gấp 19,8 lần), Indonesia sắp 3,1 lần) và Trung Quốc (tăng
84%). Trong khi thị trường có trị giá xuất khẩu gạo giảm mạnh nhất là Iraq (giảm 61,2%). Giá gạo
xuất khẩu bình quân 7 tháng đầu năm đạt 487,3 SD/tấn, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản thông tin thêm, giá gạo tại các quốc giá xuất khẩu
gạo lớn tại châu Á đang có chiều hướng tăng tích cực. Trong đó, gạo xuất khẩu Ấn Độ tăng cao do
Câu 109:
Năm 2020, năng suất lúa của nước ta dự kiến đạt
A. 3,9 tấn/ha. B. 5,9 tấn/ha. C. 509 tấn/ha D. 69 tấn/ha
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin được cung cấp trong đoạn văn
Lời giải
Năm 2020, năng suất lúa của nước ta dự kiến đạt 5.9 tấn/ha
Bộ NN&PTNT cho biết, năm 2020 diện tích gieo trồng lúa là 7.364.000 ha với sản lượng dự kiến
đạt 43,5 triệu tấn thóc
Áp dụng công thức : năng suất = sản lượng/diện tích gieo trồng
Câu 110:
Lượng thóc tiêu thụ trong nước chủ yếu được sử dụng để phục vụ cho
Câu 111:
Trong xu thế “hòa bình, hợp tác và phát triển”, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định đất nước ta
những thời cơ, thuận lợi gì khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ứng dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Tham gia xu thế toàn cầu hóa để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới.
D. Hội nhập quốc tế để xây dựng vị thế quốc gia dân tộc trên trường quốc tế.
Phương pháp giải
Liên hệ thực tiễn lịch sử
Lời giải
Trong xu thế “hòa bình, hợp tác và phát triển”, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định đất nước ta
những thời cơ, thuận lợi khi bước vào thế kỉ XXI đó là hội nhập quốc tế để xây dựng vị thế quốc gia
dân tộc trên trường quốc tế.
Câu 112:
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của Việt Nam từ khi gia nhập
tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ Mĩ – Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường.
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Phương pháp giải
Câu 113:
Công cuộc cải cách, mở của ở Trung Quốc do Đảng Cộng sản tiến hành (từ năm 1978) không nằm
trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Xu thế cải cách, mở của trên thế giới đang diễn ra.
D. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra khắp mọi nơi.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về ASEAN.
Lời giải
Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra khắp mọi nơi không phải bối cảnh Đảng Cộng sản Trung Quốc
tiến hành vì xu thế này xuất hiện vào những năm 80 của thế kỉ XX, trong khi công cuộc cải cách mở
cửa ở Trung Quốc được tiến hành năm 1978.
Câu 114:
Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, góp phần cổ vũ nhân dân
Việt Nam đánh Pháp là
A. Nguyễn Hữu Huân. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
Lời giải
Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, góp phần cổ vũ nhân dân
Việt Nam đánh Pháp là nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Câu 115:
Năm 1883, quân dân ta giành chiến thắng thực dân Pháp ở đâu?
A. Cầu Giấy. B. Mai Dịch. C. Đống Đa. D. Hoàng Mai.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
Lời giải
Năm 1883, quân ta giành chiến thắng ở Cầu Giấy. Đây là lần thứ thứ hai quân dân ta giành chiến
thắng trước thực dân Pháp tại khu vực này.
Câu 116:
Chiến thắng Cầu Giấy chứng tỏ tinh thần gì của Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước. B. Tôn sư trọng đạo.
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Lá lành đùm lá rách.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
Lời giải
Chiến thắng Cầu Giấy thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt của nhân dân ta, chứng tỏ truyền thống yêu
nước của nhân dân ta, mỗi khi có giặc ngoại xâm tinh thần ấy lại được nâng lên.
Câu 117:
Sau thắng lợi của hai trận Cầu Giấy (1873 và 1883), triều đình Nguyễn đều
A. phối hợp với nhân dân để tổ chức cuộc phản công, đánh đuổi thực dân Pháp.
B. cầu viện Mãn Thanh đem quân đội sang giúp đỡ đánh đuổi quân xâm lược Pháp.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế,
tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Tháng 6 – 1979, diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. Tháng 3 – 1995, bảy nước EU
hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau. Ngày 1 – 1 –
1999, đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) đã được phát hành, ngày 1 – 1 –
2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản tệ.
Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành
tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Năm 1990, quan hệ EU – Việt Nam chính thức được thiết lập,
mở ra một thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diễn giữa hai bên.
(SGK Lịch sử 12, 51-52)
Câu 118:
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Cộng đồng châu Âu.
C. Liên minh châu Âu. D. Tổ chức ASEAN.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích.
Lời giải
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
Liên minh châu Âu.
Câu 119:
Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc sử dụng đồng tiền chung ơrô (EURO) trong toàn
Câu 120:
Một điểm khác biệt về sự hình thành của liên minh khu vực ở Tây Âu so với liên minh khu vực
Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Chịu tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh.
B. Thành lập xuất phát từ nhu cầu giữa các nước.
C. Hạn chế sự chi phối của nước lớn bên ngoài.
D. Hình thành ban đầu từ một liên minh kinh tế.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Một điểm khác biệt về sự hình thành của liên minh khu vực ở Tây Âu so với liên minh khu vực
Đông Nam Á (ASEAN) là hình thành ban đầu từ một liên minh kinh tế.