Professional Documents
Culture Documents
Đề 4 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
Đề 4 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)
ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh
Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.
Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).
Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.
Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Câu 2:
Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là gì?
A. Yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
B. Bản thứ của một tác phẩm văn chương nào đó có những chỗ khác so với bản chính, bản gốc.
C. Phản ánh những giá trị và niềm tin ở trong cộng đồng.
D. Lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng hình thức truyền miệng.
Câu 3:
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,
Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
Sinh vừa tựa án thiu thiu,
Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê
Tiếng sen sẽ động giấc hoè,
Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần.
Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 5:
Đâu KHÔNG phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân?
A. Vợ nhặt B. Làng C. Con chó xấu xí D. Bước đường cùng
Câu 6:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
(Trích Nhớ đồng, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn nâng cao -11)
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ được hiểu là gì?
Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là
thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó là một bản trường ca
của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn
lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Suy tư, triết luận B. Tự hào, kiêu hãnh
C. Cảm phục, ngợi ca D. Nhẹ nhàng, duyên dáng
Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Một cánh én _____ làm nên mùa xuân”
A. sẽ B. luôn C. không D. đẹp
Câu 9:
Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào bị SAI chính tả?
A. Vô hoạn nạn, bất anh hùng B. Một con sâu làm giầu nồi canh
C. Hữu xạ tự nhiên hương D. Quân vô tướng như hổ vô đầu
Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại _____ nghĩ về những năm tháng cắp sách tới
trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.
Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
(Theo Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập, PHẠM LUẬN phiên âm và chú giải, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012)
Nghĩa của từ “trì” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Hoa sen B. Ao C. Trì hoãn D. Nở bung
Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu)
Chỉ ra biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ
Câu 13:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang
C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm
D. Con đường làng rợp mát bóng cây
Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, chỉ đạo tổ chức
thăm hỏi chu đáo, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
B. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên,
hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo.
D. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên
tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, hỗ trợ vật chất.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Ông Năm đi ăn trộm chớ đâu. Ông lội bộ gần năm cây số trong mưa sụt sùi vô trong xóm, ghé chỗ
lò mổ, dắt đôi trâu đem đi. Ông làm gọn gàng như với đôi trâu ở nhà. Sáng ra ông trở lại, ghé đúng
ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ, ông thấy một đám người đang tạo tác đứng ngồi, ông hỏi, mua
trâu hôn, tui kẹt tiền đem bán đây nè. Chủ nhà chạy ra la lên, trời ơi, bắt ổng lại, ổng ăn trộm của
tôi. Ông Năm giả đò hết hồn, nhưng trong bụng thấy trúng ý, bảo, từ từ, tui có chạy đâu mà sợ. Từ
nhà người ta đưa ông lên ấp, ấp giải lên xã, ông ra bộ sợ sệt, luôn miệng nhắc, mấy chú nhớ kêu đài
truyền hình xuống nghen, phải quay tui để dân người ta cảnh giác. May, đài tỉnh xuống thật, phóng
viên một tờ báo cũng chạy xổ theo, dọc đường hăm hở rút sẵn tít “Tên trộm đãng trí”. Họ phỏng
vấn ông chủ lò mổ, phỏng vấn trưởng công an xã, cuối cùng ông Năm xin được nói đôi lời, còn dặn,
mấy chú làm ơn đừng cắt bỏ tiếng tui, rằng “Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó,
nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò
gì... Về nghen con, ơi Cải…”.
Nghe đâu, hôm đó, nhiều người rơi nước mắt, vì vậy mà vụ trộm trâu không được lên ti vi, sống
giữa cái rẻo đất nhân hậu nầy nhiều khi cũng hơi phiền.
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh
Câu 17:
Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Hành động cầm cả nắm đũa để so rồi lấy ra từng đôi bằng nhau.
B. Một loài cây.
C. Sự so sánh hơn thua giữa người này với người kia.
D. Hàng rào xây trước nhà chống trộm.
Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có
một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về nghen con, ơi Cải…
A. Nhân hoá B. Lặp từ C. Liệt kê D. Ẩn dụ
Câu 19:
Đâu là những từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, trộm trâu, sợ sệt.
B. sụt sùi, hết hồn, nhằm nhò, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
C. sụt sùi, cuối cùng, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
D. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
Câu 20:
Ông Năm đi ăn trộm trâu nhằm mục đích gì?
A. Muốn mình được lên báo đài để nổi tiếng.
Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Everyone went to Harry’s party last night, _______?
A. weren’t they B. were they C. didn’t they D. did they
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because
Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The candidate took a _______breath before he walked into the interview room.
A. deep B. deeply C. depth D. deepen
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so____ fun.
A. much B. many C. few D. some
Câu 26:
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She had so much luggage that there was not enough room in the car for them.
A. so much B. was C. enough room D. them
Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
San Francisco City, that is a beautiful city, has a population of six million.
A. San Francisco B. that C. a D. has
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Children have to learn their tribes's cultures and traditions when they are old enough.
A. have to B. their tribes's C. when D. old enough
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
About 60 percent of the people questioned wants cars to be banned from the town center.
A. the people B. questioned C. wants D. from
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
C. David congratulated Jane on winning the singing contest.
D. David complimented Jane on winning the singing contest.
Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Without you, I would have given up years ago.
A. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago.
B. Had it not been for you, I would give up years ago.
C. If it hadn’t been for you, I wouldn’t have given up years ago.
D. If it weren’t for you, I would have given up years ago.
Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. We will effortlessly be damaged without our family.
C. Not everyone has a family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.
Câu 38:
Which of the following is the best title for the passage?
A. The importance of family B. Educational role of family
C. Family and society D. The birth of a fragile object
Câu 39:
According to the passage, which of the following is TRUE about the relation between family and
society?
A. Family members have responsibilities to set good examples.
B. A family member will be unhappy to try his best.
C. Strong families build a wealthy society.
D. When a family fails, the whole society falls down.
Câu 40:
What is the word ‘cruel’ in paragraph 1 closest in meaning to?
A. unkind B. pleasant C. pitying D. kind-hearted
Câu 42:
Bốn người nông dân cùng cày cuốc một mảnh đất có diện tích 100 ha. Người thứ nhất cày phần đất
rộng gấp đôi phần đất mà người thứ ba cày được. Người thứ hai cày được phần đất bằng của cả hai
người thứ ba và thứ tư cày được. Phần đất mà người thứ hai cày được bằng trung bình cộng của
phần đất mà người thứ nhất và người thứ ba cày được. Hỏi người thứ tư cày được phần đất có diện
tích là bao nhiêu?
A. 30 ha. B. 20 ha. C. 10 ha. D. 40 ha.
Câu 43:
Trong mặt phẳng có 30 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vectơ khác
vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối được lấy từ 30 điểm trên?
A. 870. B. 435. C. 302. D. 230.
Câu 44:
Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Số tam giác không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đã cho bằng
A. 100 B. 108 C. 112 D. 122
Câu 45:
Gọi Y là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ Y,
tính xác suất để chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
5 1 45 49
A. 54 B. 7776 C. 54 D. 54
Câu 47:
C. x = 3 4
3
A. x = 0 B. x = 2 D. x = 1
Câu 48:
y 3x 4 4 x3 12 x 2 m
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số nghịch
biến trên khoảng (−∞;−1) ?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, AB = 2BC = 2a. O là giao điểm của AC và BD. Mặt
phẳng (OB′C′) tạo với đáy một góc bằng 60∘. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
3 3 3 3
A. 2a 3 B. 2a C. a 3 D. a
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy
các điểm M, N, P, Q sao cho M, N, P, Q tạo thành một mặt phẳng. Biết rằng thể tích khối
SM 2SN 2 SP 4
chóp S.ABCD bằng V, SA SB 3 và SC 7 . Tính thể tích khối chóp S.MNPQ theo V.
52 8 8 8
V V V V
A. 63 B. 7 C. 17 D. 27
Câu 51:
Trong một cuộc đua điền kinh, bảy vận động viên gồm A, B, C, D, X, Y và Z đứng thành một hàng
Câu 52:
Một tổ có 8 sinh viên gồm 4 nam: Nam, Vũ, Hải, Long và 4 bạn nữ: Bích, Vân, Quỳnh, Hương được
chia thành 4 cặp làm bài tập thực hành. Biết nam không thể cùng cặp với nhau, nữ không thể cùng
cặp với nhau, Vũ cùng làm với Vân, Hải không cùng nhóm với Bích, Hương không cùng nhóm với
Nam và Hải. Hỏi Nam cùng làm với ai?
A. Vân B. Quỳnh C. Bích D. Hương
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 53 đến câu 56:
Ở một dãy phố có chính xác năm cửa hàng sách, có tên viết tắt là M, N, P, Q và O. Mỗi cửa hàng
trong số năm cửa hàng bán ít nhất một trong bốn loại sách riêng biệt: sách giáo khoa, sách tham
khảo, sách kinh doanh và sách kĩ năng sống. Không có cửa hàng nào không bán bất kỳ loại sách nào
khác. Do điều kiện và sở thích của mỗi chủ cửa hàng nên 5 cửa hàng bán các loại sách theo các ý
sau:
(1) Hai trong số năm cửa hàng bán sách tham khảo.
(2) N chỉ bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
(3) M bán nhiều loại sách hơn N.
(4) Q bán nhiều loại sách hơn bất kỳ cửa hàng nào khác ở phố đó.
(5) Sách tham khảo là một trong những loại sách M bán.
(6) P không bán bất kỳ loại sách nào mà O bán.
Câu 53:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M bán sách giáo khoa và kĩ năng sống nhưng không bán sách tham khảo và kinh doanh.
B. N bán sách tham khảo nhưng không bán sách kinh doanh hay kĩ năng sống.
C. P bán sách giáo khoa, kĩ năng sống và kinh doanh, nhưng không phải sách tham khảo.
D. O bán sách giáo khoa và kinh doanh, nhưng không bán sách kĩ năng sống cũng nhưsách tham
khảo.
Câu 55:
Nếu chỉ có một trong năm cửa hàng bán sách giáo khoa, thì đáp án nào sau đây phải đúng?
A. M và P bán đúng hai loại sách chung.
B. N và M bán đúng hai loại sách chung.
C. N và P bán đúng hai loại sách chung.
D. P và Q bán đúng hai loại sách chung.
Câu 56:
Nếu P là một trong ba cửa hàng bán sách kĩ năng sống, thì đáp án nào sau đây chắc chắn sai?
A. M và O không bán loại sách chung.
B. M và P bán một loại sách chung.
C. M và O bán một loại sách chung.
D. N và O bán một loại sách chung.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc đua của 6 con ngựa: A, B, C, D, E, F. Khán giả đến xem và đã tham gia các cược
cho mỗi con ngựa. Biết rằng:
- Tỷ lệ cá cược của các con ngựa là khác nhau.
- Ngựa B có tỷ lệ cược cao thứ hai.
- Ngựa A có tỷ lệ cược cao hơn ngựa F.
- Số lượng ngựa (có tỷ lệ cược vừa cao hơn ngựa F và vừa thấp hơn ngựa C) là một số khác 1.
Câu 57:
Câu 58:
Nếu F cao hơn E và C thấp hơn D thì phương án chắc chắn sai là:
A. D có tỷ lệ cược cao nhất B. E có tỷ lệ cược thấp hơn C
C. E có tỷ lệ cược thứ năm D. A có tỷ lệ cược cao thứ ba.
Câu 59:
Nếu A cao hơn B thì lựa chọn sai là:
A. F và C có cùng số trường hợp thỏa mãn.
B. D cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của F thấp hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
C. E cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của E cao hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
D. E có nhiều trường hợp thỏa mãn hơn F.
Câu 60:
Nếu tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc thì
A. F cao thứ 5 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
B. F cao thứ 4 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
C. F thấp nhất thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
D. D thấp hơn F thì E cao hơn F.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và số lượng đã bán thực tế của các mặt hàng của cửa
hàng điện thoại A trong năm 2020 (đơn vị: chiếc)
Số lượng bán thực tế
Sản phẩm Chỉ tiêu bán hàng cả năm
Quý I/2020 Quý II/2020 Quý III/2020
Điện thoại di động 4500 900 1145 1350
Máy tính bảng 1500 250 380 510
Câu 61:
Tính đến hết quý II/2020, mảng điện thoại di động đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục
tiêu?
A. 44,44% B. 45,44% C. 45,45% D. 45,55%
Câu 62:
Số lượng hàng đã bán của quý III năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý II năm 2020?
A. 3,45% B. 3,54% C. 4,35% D. 5,43%
Câu 63:
Tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu bán hàng trong
năm 2020?
A. 47,56% B. 46,75% C. 46,57% D. 47,35%
Câu 64:
Tổng kết năm 2020, số lượng sản phẩm bán ra của công ty A vượt chỉ tiêu 10,1%. Biết trong quý IV
năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng của các mảng máy tính bảng, laptop và phụ kiện lần lượt là -17,7%,
35,3% và -30% so với quý III năm 2020. Số lượng điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
của tất cả cửa hàng của công ty A gần với số nào sau đây?
A. 2118 B. 2214 C. 2124 D. 2441
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 65 đến câu 67:
Báo cáo mức độ thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là Báo cáo Môi trường kinh doanh
(MTKD) – Doing Business (DB)) của Ngân hàng Thế giới là Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về
các quy định dẫn tới thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh.
Theo ciem.org.vn
Dưới đây là bảng so sánh thứ hạng chỉ số thành phần của Môi trường kinh doanh năm 2018-2019
Câu 66:
Chỉ số thành phần nào tăng nhiều nhất?
A. Nộp thuế và bảo hiểm xã hội B. Thực thi hợp đồng
C. Thành lập doanh nghiệp D. Tiếp cận điện năng
Câu 67:
Chỉ số luôn có xếp hạng cao nhất trong các chỉ số là
A. Giải quyết phá sản B. Cấp phép xây dựng
C. Tiếp cận điện năng D. Tiếp cận tín dụng
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 68 đến câu 70:
Theo gso.gov.vn
Câu 68:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của
Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là bao nhiêu?
A. 370,9 USD B. 370,9 tỉ USD C. 370,7 tỉ USD D. 370,8 tỉ USD
Câu 69:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm
2021 là bao nhiêu?
A. 22,9 tỉ USD. B. 22,6 tỉ USD. C. 22,3 tỉ USD. D. 22,2 tỉ USD.
Câu 70:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan đạt chiếm 27,7% tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu của cả khu vực ASEAN. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan
chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021?
A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%
Câu 72:
Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:
PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm PCl3 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất.
Câu 73:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.
Câu 74:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.
Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là
A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH. B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.
C. C2H4 và C2H2. D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 - 77:
Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este:
RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).
Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong
mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một
sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Câu 75:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên là mùi của etyl axetat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
C. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ
65oC – 70oC.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 76:
Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi
hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.
A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.
B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.
C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.
Câu 77:
Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít
nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khố etyl axetat?
A. Cho Na2SO4 khan vào bình nón T, lắc đều, sau đó để yên bình nón, Na2SO4 hút nước tạo tinh
thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
B. Cho NaOH khan vào bình nón Y, lắc đều sau đó để yên bình nón, NaOH hút nước tạo tinh thể
bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
C. Cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo
tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
D. Cho HCl khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, HCl hút nước tạo tinh thể bám
vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
Câu 78:
Y có số nguyên tử H là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 79:
Công thức cấu tạo của T là
A. HCOOH. B. HCHO. C. OCH−CHO. D. OHC−CH2COOH.
Câu 80:
Phân tử khối của Z là
A. 82. B. 96. C. 134. D. 68.
Câu 81:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,
R2 như sau. Giá trị của R1, R2 là:
Câu 82:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 83:
5
x 4 cos 2 t
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình 6 cm. Tính từ thời điểm t = 0,
trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần
Câu 84:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương
trình x A cos(t ) . Khi pha của dao động bằng 0,8π (rad ) thì chất điểm đang:
A. chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 85 đến câu 87:
Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các
đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy
của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát
điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.
Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không
thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.
Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là
nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa
Bình có một số thông tin sau:
Tọa độ: 20048′30′′ B − 105019′26′′
Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010cu ft)
Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
Tua bin: 8 × 240MW
Công suất lắp đặt: 1920MW
Lượng điện hàng năm: 8,160GWh
Câu 85:
Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:
A. nhiệt năng thành điện năng B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng D. hóa năng thành điện năng.
Câu 86:
Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:
1. Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′
2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 cu ft = 0,02807m3
3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 sqmi ≈ 2,6m2
Câu 87:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là 2.108W và có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ
chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của
máy phát điện (m3/s). Coi 1m3 nước tương đương với 103kg. Lấy g = 10m/s2.
A. 20 (m3/s) B. 20.103 (m3/s) C. 25.103 (m3/s) D. 25 (m3/s)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Để chế tạo máy phát điện xoay chiều đơn giản, một bạn học sinh dùng dây dẫn dài 128 m bọc sơn
cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 6 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng trong một từ
1
trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn T . Cho rằng điện trở của
12
khung dây không đáng kể.
Câu 88:
Số vòng của khung dây là:
A. 200 vòng. B. 300 vòng. C. 400 vòng. D. 500 vòng.
Câu 89:
Từ thông cực đại qua khung dây có giá trị:
1 1 1 1
A. (Wb) B. (Wb) C. (Wb) D. (Wb)
2 3 4 5
Câu 90:
Máy phát điện xoay chiều trên sẽ hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng:
A. Tương tác tĩnh điện B. Quang điện trong
C. Cảm ứng điện từ D. Quang điện ngoài
Câu 91:
Câu 92:
Nhận định nào dưới đây chính xác khi nói về phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật?
(1) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
(2) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
(4) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
A. (1), (2) B. (1), (3). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3).
Câu 93:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Câu 94:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa.
(3) Trong một lần nhân đôi ADN, những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4
Hình ảnh. Sự hình thành đột biến giao tử và đột biến soma
Câu 95:
Ở một tế bào sinh dưỡng, một đột biến trội được biểu hiện thành kiểu hình gọi là?
A. Thể giao tử B. Thể khảm C. Thể soma D. Thể phôi
Câu 96:
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó. Nhận định nào chính xác về trường hợp này?
A. Đây là đột biến xảy ra trong nguyên phân
B. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Đây là đột biến diễn ra ở tế bào sinh dưỡng
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Máu người được phân loại thành các nhóm máu khác nhau dựa sự hiện diện của một số kháng
nguyên trên các tế bào hồng cầu. Hệ thống nhóm máu phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO. Hệ
thống này phân loại máu thành bốn nhóm dựa vào sự có mặt hoặc không của kháng nguyên A, B
trên các tế bào máu.
Bảng 1. Đặc điểm nhóm máu ABO
Nhóm máu Loại kháng nguyên có trên bề mặt tế bào Loại kháng thể
A A Anti - B
B B Anti - A
AB A và B Không có
Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng:
(I) Người có nhóm máu A có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và AB
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và B
(III) Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB
(IV) Người có nhóm máu AB có thể nhận máu của người có nhóm máu O
(V) Người có nhóm máu B có thể nhận máu của người có nhóm máu O và B
A. (II), (III), (IV), (V) B. (I), (III), (IV), (V)
C. (I), (II), (IV), (V) D. (I), (II), (III), (V)
Câu 100:
Một người có nhóm máu O, có bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A và em gái nhóm máu O. Khi
người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Cả bố mẹ và em gái người này đều có thể cho máu.
B. Chỉ có bố người này mới có thể cho máu.
C. Chỉ có mẹ người này mới có thể cho máu.
D. Chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.
Câu 101:
Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô.
Câu 102:
Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970?
A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp.
Câu 103:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn
và có thảm thực vật xanh tốt?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Câu 104:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng
khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị
chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ: phù sa,
gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hằng năm được bồi phù sa.
Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của
hệ thống sông Mê Công. Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện
tích khoảng 40 nghìn km”, địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê
nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng , còn về
mùa cạn, nước triều lấn mạnh. Gân 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong.
(Trích SGK Địa lí 12)
Câu 106:
Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập úng và bị triều cường
xâm lấn?
A. Địa hình thấp dần từ phía Bắc xuống Nam.
B. Ba mặt giáp biển, địa hình thấp trũng.
C. Diện tích đồng bằng tương đối rộng.
D. Có các vùng trũng đang được bồi lấp.
Câu 107:
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đồng bằng sông Hồng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, nhiều điều kiện phát triển.
B. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
C. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
D. Có nhiều hệ sinh thái để phát triển nông nghiệp (kênh, mương,...)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ
USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt
243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng
thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm
2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là
Câu 109:
Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 là bao nhiêu và cho biết nước ta xuất siêu hay
nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu. B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu.
C. 6,79 tỷ USD, xuất siêu. D. 7 tỷ USD, nhập siêu.
Câu 110:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
A. Đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
B. Chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
C. Chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị
sản phẩm.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 111 đến câu 113:
Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tất công của chúng, sau đó lại tích cực
thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp – Tây Ban
Câu 112:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
D. Trả thù cho các giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
Câu 113:
Đâu không phải lí do năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?
A. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của nhà Nguyễn.
C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 114 đến câu 116:
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác, trong khu vực còn
Câu 115:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất. B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Lĩnh vực hoạt động.
Câu 116:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng
trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.
Câu 118:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với các nước tư bản?
A. Hít-le lên nắm quyền ở Đức.
B. Đe dọa đến sự tồn tại của các nước tư bản.
C. Đảng Cộng sản thành lập ở nhiều nước.
D. Bất ổn về chính trị và xã hội.
Câu 119:
Thực chất của chính sách kinh tế mới của nước Nga năm 1921 là gì?
A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do tư nhân quản lí.
D. Áp dụng chính sách mới của nước Mĩ vào nền kinh tế của Nga.
Câu 120:
Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình.
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc - Việt Nam.
Câu 2:
Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là gì?
A. Yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
B. Bản thứ của một tác phẩm văn chương nào đó có những chỗ khác so với bản chính, bản gốc.
C. Phản ánh những giá trị và niềm tin ở trong cộng đồng.
D. Lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng hình thức truyền miệng.
Câu 3:
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,
Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
Sinh vừa tựa án thiu thiu,
Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê
Tiếng sen sẽ động giấc hoè,
Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần.
Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Trường hợp nào dưới đây KHÔNG phải là điển cố?
A. Trướng huỳnh B. Rèm the C. Giấc hòe D. Đỉnh Giáp non thần
Phương pháp giải
Tìm hiểu các phương án đã cho, nhớ lại kiến thức về điển tích, điển cố
Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 5:
Đâu KHÔNG phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân?
A. Vợ nhặt B. Làng C. Con chó xấu xí D. Bước đường cùng
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về tác giả Kim Lân
Nội dung Văn học hiện đại
Lời giải
- Bước đường cùng không phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân, đây là một sáng tác của Nguyễn
Công Hoan.
- Các tác phẩm Vợ nhặt, Làng, Con chó xấu xí đều là những truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Kim
Lân.
Câu 6:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
(Trích Nhớ đồng, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn nâng cao -11)
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là
thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó là một bản trường ca
của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn
lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Suy tư, triết luận B. Tự hào, kiêu hãnh
C. Cảm phục, ngợi ca D. Nhẹ nhàng, duyên dáng
Phương pháp giải
Đọc kĩ nội dung đoạn trích, nhớ lại giọng điệu và thái độ của nhà văn.
Nội dung văn học hiện đại
Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Một cánh én _____ làm nên mùa xuân”
A. sẽ B. luôn C. không D. đẹp
Phương pháp giải
Căn cứ hiểu biết về các thành ngữ, tục ngữ phần Văn học dân gian.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Lời giải
- Câu thành ngữ đầy đủ là: Một cánh én không làm nên mùa xuân.
- Đây là câu thành ngữ khẳng định một người dù tài giỏi cũng không thể làm nên những việc lớn
nếu như không có sự tương trợ, đoàn kết với mọi người. Câu thành ngữ đề cao sự đoàn kết, hợp tác
trong công việc và cuộc sống.
Câu 9:
Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào bị SAI chính tả?
A. Vô hoạn nạn, bất anh hùng B. Một con sâu làm giầu nồi canh
C. Hữu xạ tự nhiên hương D. Quân vô tướng như hổ vô đầu
Phương pháp giải
Dựa vào chuẩn chính tả trong tiếng Việt.
Chính tả (K - L - M)
Lời giải
- Các tục ngữ, thành ngữ ĐÚNG chính tả là: Vô hoạn nạn, bất anh hùng; Hữu xạ tự nhiên hương;
Quân vô tướng như hổ vô đầu.
Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại _____ nghĩ về những năm tháng cắp sách tới
trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.
A. bàng hoàng B. bâng khuâng C. băn khoăn D. bâng quơ
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh/ nội dung của câu.
Lý thuyết về Nghĩa của từ
Nghĩa của từ
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ bàng hoàng: ngẩn người ra, choáng váng đến mức như không còn ý thức được gì nữa (dùng nói
về những sự kiện khiến người ta choáng, sốc; sự kiện nêu ra trong đề bài - mùa tựu trường về không
phù hợp khi đứng cạnh từ ngữ này).
+ bâng khuâng: có những cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau, gây ra trạng thái như hơi
ngẩn ngơ (rất phù hợp với đề bài, khi chủ thể đang nhớ về thời quá khứ).
+ băn khoăn: không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc (không phù
hợp với đề bài, vì chủ thể trong ngữ cảnh trên không ở trong trạng thái cân nhắc hay lựa chọn điều
gì cả).
+ bâng quơ: vu vơ, không nhằm trực tiếp vào một đối tượng, một mục đích nào rõ ràng (không phù
hợp vì đề bài đưa ra đối tượng rất rõ ràng: chủ thể nhớ về quá khứ).
->Trong 4 đáp án, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: bâng khuâng (chỉ trạng thái luyến tiếc,
nhớ thương quá khứ của chủ thể).
=> Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại bâng khuâng nghĩ về những năm tháng cắp
sách tới trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.
Câu 11:
Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu)
Chỉ ra biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ
Phương pháp giải
Dựa vào dấu hiệu nhận biết các biện pháp tu từ.
Biện pháp lặp cấu trúc
Lời giải
- Đoạn văn trên nổi bật với biện pháp tu từ nhân hóa: tác giả đã nhân hóa hình ảnh rừng xà nu giống
Câu 13:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang
C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm
D. Con đường làng rợp mát bóng cây
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức các thành phần của câu
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Một dòng không đủ thành phần chính, hoặc có thành phần chính nhưng không diễn đạt được đầy
đủ nội dung, chưa hết ý không thể gọi là một câu.
- Có thể thấy: Câu B, C, D đều có đầy đủ thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ, diễn đạt trọn vẹn
nghĩA. Duy chỉ có câu A chỉ có chủ ngữ là “Nguyễn Du” và thành phần biệt lập phụ chú “đại thi hào
dân tộc”, câu này không có vị ngữ và chưa biểu đạt trọn vẹn một câu.
=> Từ đó, ta chọn dòng chưa phải là câu: Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc.
Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông
yên tĩnh.”
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, chỉ đạo tổ chức
thăm hỏi chu đáo, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
B. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên,
hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo.
D. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên
tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, hỗ trợ vật chất.
Phương pháp giải
Đọc, phân tích thành phần câu và chọn đáp án phù hợp
Thành phần chính của câu
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Ông Năm đi ăn trộm chớ đâu. Ông lội bộ gần năm cây số trong mưa sụt sùi vô trong xóm, ghé chỗ
lò mổ, dắt đôi trâu đem đi. Ông làm gọn gàng như với đôi trâu ở nhà. Sáng ra ông trở lại, ghé đúng
ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ, ông thấy một đám người đang tạo tác đứng ngồi, ông hỏi, mua
trâu hôn, tui kẹt tiền đem bán đây nè. Chủ nhà chạy ra la lên, trời ơi, bắt ổng lại, ổng ăn trộm của
tôi. Ông Năm giả đò hết hồn, nhưng trong bụng thấy trúng ý, bảo, từ từ, tui có chạy đâu mà sợ. Từ
nhà người ta đưa ông lên ấp, ấp giải lên xã, ông ra bộ sợ sệt, luôn miệng nhắc, mấy chú nhớ kêu đài
truyền hình xuống nghen, phải quay tui để dân người ta cảnh giác. May, đài tỉnh xuống thật, phóng
viên một tờ báo cũng chạy xổ theo, dọc đường hăm hở rút sẵn tít “Tên trộm đãng trí”. Họ phỏng
vấn ông chủ lò mổ, phỏng vấn trưởng công an xã, cuối cùng ông Năm xin được nói đôi lời, còn dặn,
mấy chú làm ơn đừng cắt bỏ tiếng tui, rằng “Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó,
nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò
gì... Về nghen con, ơi Cải…”.
Nghe đâu, hôm đó, nhiều người rơi nước mắt, vì vậy mà vụ trộm trâu không được lên ti vi, sống
giữa cái rẻo đất nhân hậu nầy nhiều khi cũng hơi phiền.
Nghe đâu, hôm đó đài truyền hình có đưa tin nhưng chỉ thấy ông già nhép miệng một cách tuyệt
vọng. Như đã nói, nhà đài người ta chớ có phải chợ trời đâu, mà có thể thoải mái gọi, “Cải ơi!”.
(Nguyễn Ngọc Tư, Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
Câu 17:
Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Hành động cầm cả nắm đũa để so rồi lấy ra từng đôi bằng nhau.
B. Một loài cây.
C. Sự so sánh hơn thua giữa người này với người kia.
D. Hàng rào xây trước nhà chống trộm.
Phương pháp giải
Đọc kĩ nội dung đoạn trích, dựa vào ngữ cảnh và hiểu biết về từ ngữ Nam Bộ.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là: một loài cây thuộc họ đậu dùng làm rau ăn
hoặc nguyên liệu chăn nuôi gia súc, đây là một loại cây quen thuộc ở vùng Nam Bộ.
- Cụm từ “ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ” trong đoạn trích được hiểu là ngôi nhà có hàng cây kề
bên trục đường chính.
Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có
một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về nghen con, ơi Cải…
A. Nhân hoá B. Lặp từ C. Liệt kê D. Ẩn dụ
Câu 19:
Đâu là những từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, trộm trâu, sợ sệt.
B. sụt sùi, hết hồn, nhằm nhò, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
C. sụt sùi, cuối cùng, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
D. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn văn và hiểu biết về từ láy.
Từ loại
Lời giải
- Các từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên là: sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ,
sợ sệt.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì từ “trộm trâu” là từ ghép (cả từ “trộm” và “trâu” đều có ý nghĩa).
+ Đáp án B sai vì từ “hết hồn” là từ ghép (cả từ “hết” và “hồn” đều có ý nghĩa).
+ Đáp án C sai vì từ “cuối cùng” là từ ghép (cả từ “cuối” và “cùng” đều có ý nghĩa).
Câu 20:
Ông Năm đi ăn trộm trâu nhằm mục đích gì?
A. Muốn mình được lên báo đài để nổi tiếng.
B. Bán trâu lấy tiền lo cho gia đình.
C. Muốn được lên báo đài để mong con gái nhìn thấy mình.
Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Everyone went to Harry’s party last night, _______?
Câu 24:
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so____ fun.
A. much B. many C. few D. some
Phương pháp giải
Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Lời giải
- so much + N không đếm được: rất nhiều
- so many + N đếm được: rất nhiều
- ‘so’ không đi cùng ‘few’, ‘some’
Danh từ “fun” (niềm vui) không đếm được.
=> Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so much fun.
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Giới từ ‘by’ + phương tiện giao thông (không dùng mạo từ phía trước): bằng….
Ex: by car (bằng ô tô), by bike (bằng xe đạp), by plane (bằng máy bay), …
Sửa: by the bus => by bus
=> Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by bus.
Tạm dịch: Bãi đậu xe ở trung tâm thành phố rất khó khăn, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She had so much luggage that there was not enough room in the car for them.
A. so much B. was C. enough room D. them
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Đại từ tân ngữ
Lời giải
Tân ngữ ‘it’ (nó) thay thế danh từ số ít chỉ vật, sự vật
Tân ngữ ‘them’ (họ/ chúng) thay thế danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật.
Danh từ “luggage” (hành lí) là danh từ không đếm đươc nên tân ngữ tương ứng phải là “it”.
Sửa: them => it
=> She had so much luggage that there was not enough room in the car for it.
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều hành lý đến nỗi không có đủ chỗ trong xe.
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Children have to learn their tribes's cultures and traditions when they are old enough.
A. have to B. their tribes's C. when D. old enough
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Sở hữu cách
Lời giải
Quy tắc đánh sở hữu cách:
Với danh từ số nhiều có tận cùng là “-s/es”, thêm dấu phẩy ‘ vào ngay sau danh từ đó.
Ví dụ: students’ book, parents’ job,…
Sửa: their tribes's => their tribes’
=> Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough.
Tạm dịch: Trẻ em phải tìm hiểu văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn.
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Coronaviruses are zoonotic as they can jump from animals to humans.
A. Coronaviruses are zoonotic, meaning they can be transmitted from animals to humans.
B. Coronaviruses are found in zoo animals, which means they can easily be transmitted to
humans.
C. The coronaviruses’ mode of transmission is mainly zoonotic.
D. Because coronavirus are zoonotic, they can jump very easily.
Phương pháp giải
Bảng chia động từ theo thì từ câu chủ động sang câu bị động
Lời giải
Từ vựng: zoonotic (n) bệnh truyền nhiễm lây từ động vật sang người
Cấu trúc bị động:
- can be Vp.p/ V-ed: có thể bị…
- is/ am/ are + Vp.p/ V-ed (bị động HTĐ)
Xét các đáp án: Vi rút corona là bệnh lây truyền từ động vật sang người vì chúng có thể lây từ động
vật sang người.
Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
C. David congratulated Jane on winning the singing contest.
D. David complimented Jane on winning the singing contest.
Phương pháp giải
Câu tường thuật nâng cao
Lời giải
want to know: muốn biết
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì ….
congratulate sb on V-ing: chúc mừng ai vì …
compliment sb on V-ing: khen ai vì …
Câu trực tiếp có “Congratulations” => dễ dàng chọn được đáp án đúng (chứa từ “congratulated”).
Tạm dịch: "Tôi rất vui khi biết tin bạn chiến thắng trong cuộc thi hát. Xin chúc mừng!", David nói
với Jane.
A. David muốn biết liệu Jane có thực sự chiến thắng trong cuộc thi hát hay không. => sai nghĩa
B. David cảm ơn Jane vì đã chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
C. David chúc mừng Jane đã chiến thắng trong cuộc thi hát.
D. David khen Jane chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Without you, I would have given up years ago.
A. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago.
B. Had it not been for you, I would give up years ago.
C. If it hadn’t been for you, I wouldn’t have given up years ago.
D. If it weren’t for you, I would have given up years ago.
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Perhaps I saw Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
A. It might be Linda who dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
B. It must have been Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
C. It was probably Linda who was on a date with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
D. Nobody but Linda dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong hiện tại
Lời giải
- perhaps = probably: có thể, có lẽ
- must have been Vp2: chắc hẳn, chắc đã
- might V nguyên thể: có thể sẽ (phỏng đoán ở hiện tại, tương lai) => loại vì câu gốc ở quá khứ.
Dịch nghĩa đáp án:
Có lẽ tối qua tôi đã thấy Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses.
B. Chắc là Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua. (sai mức độ phỏng
Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. We will effortlessly be damaged without our family.
C. Not everyone has a family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.
Phương pháp giải
Thông tin: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact
that for most of us our family is an essential part of our lives.
Lời giải
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Gia đình là một phần quan trọng trong cuộc sống của bạn.
B. Chúng ta sẽ dễ dàng bị hư hỏng mà không có gia đình của chúng tôi.
C. Không phải ai cũng có gia đình.
D. Một số luật trên thế giới có thể phản đối các chức năng của gia đình.
Câu 38:
Which of the following is the best title for the passage?
A. The importance of family B. Educational role of family
C. Family and society D. The birth of a fragile object
Phương pháp giải
Đọc hiểu văn bản
Lời giải
Đáp án nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của gia đình
B. Vai trò giáo dục của gia đình
C. Gia đình và xã hội
D. Sự ra đời của một đối tượng mong manh
Cả đoạn văn tác giả đều nhắc đến sự quan trọng của gia đình nên tiêu đề A là hay nhất.
Câu 39:
According to the passage, which of the following is TRUE about the relation between family and
society?
A. Family members have responsibilities to set good examples.
B. A family member will be unhappy to try his best.
C. Strong families build a wealthy society.
D. When a family fails, the whole society falls down.
Phương pháp giải
Thông tin: A good family makes a greater society.
Lời giải
Theo đoạn văn, điều sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa gia đình và xã hội?
Câu 40:
What is the word ‘cruel’ in paragraph 1 closest in meaning to?
A. unkind B. pleasant C. pitying D. kind-hearted
Phương pháp giải
Thông tin: The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some
near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
Lời giải
Từ "cruel" (tàn nhẫn) trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. không tốt bụng
B. dễ chịu
C. đáng thương
D. tốt bụng
=> cruel = unkind
Thông tin: The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some
near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
Tạm dịch: Khoảnh khắc bạn bước vào thế giới tàn khốc này, nơi mỗi người đàn ông sống vì chính
mình, có một số người thân yêu và gần gũi ngoài kia, những người sẽ làm bất cứ điều gì để đảm bảo
hạnh phúc của bạn.
Câu 42:
Bốn người nông dân cùng cày cuốc một mảnh đất có diện tích 100 ha. Người thứ nhất cày phần đất
rộng gấp đôi phần đất mà người thứ ba cày được. Người thứ hai cày được phần đất bằng của cả hai
người thứ ba và thứ tư cày được. Phần đất mà người thứ hai cày được bằng trung bình cộng của
phần đất mà người thứ nhất và người thứ ba cày được. Hỏi người thứ tư cày được phần đất có diện
tích là bao nhiêu?
A. 30 ha. B. 20 ha. C. 10 ha. D. 40 ha.
Phương pháp giải
- Gọi phần đất mà 4 người nông dân cày được lần lượt là a,b,c,d(ha) (a,b,c,d > 0).
- Lập hệ phương trình tìm a, b, c, và d.
Lời giải
Gọi phần đất mà 4 người nông dân cày được lần lượt là a,b,c,d(ha) (a,b,c,d > 0).
Theo dữ kiện đề bài ta có hệ sau:
a b c d 100
a 2c c 20
a 40
d c
2 d 10
3c b 30
b
2
Vậy người thứ tư cày được 10 ha đất.
Câu 43:
Trong mặt phẳng có 30 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vectơ khác
vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối được lấy từ 30 điểm trên?
A. 870. B. 435. C. 302. D. 230.
Phương pháp giải
Quy tắc nhân
Bài toán đếm trong hình học - hình học không gian
Lời giải
Điểm thứ nhất của vectơ có 30 cách chọn.
Điểm thứ hai của vectơ có 29 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân có 30.29 = 870 cách chọn.
Câu 44:
Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Số tam giác không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đã cho bằng
A. 100 B. 108 C. 112 D. 122
Phương pháp giải
- Tìm số tam giác tạo từ 3 đỉnh của đa giác.
- Tìm số tam giác tạo từ 3 đỉnh và có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đã cho
Tổ hợp
Câu 45:
Gọi Y là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ Y,
tính xác suất để chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
5 1 45 49
A. 54 B. 7776 C. 54 D. 54
Phương pháp giải
- Tính số phần tử của không gian mẫu
- Gọi A là biến cố “Chọn được một số có mặt 4 chữ số lẻ và chữ số 0 thì luôn đứng giữa hai chữ số
lẻ”
- Tính số khả năng xảy ra của biến cố A.
- Tính xác suất của A.
Biến cố và xác suất của biến cố
Lời giải
Gọi A là biến cố “Chọn được một số có mặt 4 chữ số lẻ và chữ số 0 thì luôn đứng giữa hai chữ số lẻ”
2
- Chọn và sắp xếp 2 chữ số lẻ để đặt chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó,có A5 cách.
Coi bộ 2 chữ số lẻ đó và chữ số 0 là một bộ ba chữ số.
| A| 5
P( A)
Xác suất của biến cố A: | | 54
Câu 46:
Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong
ngày của hai máy tính tương ứng là 75% và 85%. Tính xác suất để có đúng một máy hoạt động
không tốt trong ngày
A. 0,325 B. 0,375 C. 0,625 D. 0,315
Phương pháp giải
- Gọi A, B lần lượt là biến cố “khả năng hoạt động tốt trong ngày của hai máy đã cho”.
- Sử dụng quy tắc nhân xác suất.
Lời giải
Gọi A, B lần lượt là biến cố “khả năng hoạt động tốt trong ngày của máy 1” và “khả năng hoạt động
tốt trong ngày của máy 2”
Khi đó H AB AB là biến cố “có đúng một máy hoạt động không tốt trong ngày”
Ta có: P( A) 0, 75, P( A) 0, 25, P( B) 0,85, P( B ) 0,15
Theo quy tắc nhân xác suất ta có:
P( H ) P( A).P( B ) P( A).P ( B ) 0, 75.0,15 0,85.0, 25 0,325
Vậy xác suất để có đúng một máy hoạt động không tốt trong ngày là 0,325.
Câu 47:
C. x = 3 4
3
A. x = 0 B. x = 2 D. x = 1
Phương pháp giải
- Tính đạo hàm và chọn ra các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
- Lập bảng biến thiên để tìm ra điểm cực đại của hàm số.
Câu 48:
y 3x 4 4 x3 12 x 2 m
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số nghịch
biến trên khoảng (−∞;−1) ?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Phương pháp giải
Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D cho trước
Lời giải
x 1
f '( x) 0 x 0
x 2
Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, AB = 2BC = 2a. O là giao điểm của AC và BD. Mặt
phẳng (OB′C′) tạo với đáy một góc bằng 60∘. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
3 3 3 3
A. 2a 3 B. 2a C. a 3 D. a
Phương pháp giải
- Gọi O′ là giao của A′C′ và B′D′. Kẻ OH vuông góc với B′C′.
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng ⇒ Dữ kiện liên quan.
- Thể tích của hình hộp chữ nhất: V = abc với a,b,c lần lượt là chiều rộng, chiều cao và chiều dài của
hình hộp chữ nhất.
Thể tích khối hộp, khối lăng trụ
Lời giải
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy
các điểm M, N, P, Q sao cho M, N, P, Q tạo thành một mặt phẳng. Biết rằng thể tích khối
SM 2SN 2 SP 4
chóp S.ABCD bằng V, SA SB 3 và SC 7 . Tính thể tích khối chóp S.MNPQ theo V.
52 8 8 8
V V V V
A. 63 B. 7 C. 17 D. 27
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất về 4 điểm đồng phẳng.
Công thức tỷ lệ thể tích với hình chóp tứ giác với đáy là hình bình hành.
Tính tỉ lệ thể tích các khối chóp.
Lời giải
SA SC SB SD SD 1
Để 4 điểm M,N,P,Q đồng phẳng thì SM SP SN SQ SQ 4.
SA SB SC SD
VS .MNPQ SM SN SP SQ
V SA SB SC SD
4 . . .
Áp dụng công thức tính nhanh, ta có: SM SN SP SQ
52
VS .MNPQ V
63 .
Câu 51:
Trong một cuộc đua điền kinh, bảy vận động viên gồm A, B, C, D, X, Y và Z đứng thành một hàng
ngang ở vạch xuất phát. Biết rằng: A đứng kề phải Z, Z đứng ở vị trí thứ tư bên phải của C, D đứng
giữa B và Y, C đứng ở vị trí thứ ba bên trái của B. Nếu có ba vận động viên đứng bên phải B thì đó
là những vận động viên nào?
A. C, D và Y B. A, Y và Z C. A, D và Z D. A, X và Z
Phương pháp giải
Suy luận từ dữ kiện bài toán.
Câu 52:
Một tổ có 8 sinh viên gồm 4 nam: Nam, Vũ, Hải, Long và 4 bạn nữ: Bích, Vân, Quỳnh, Hương được
chia thành 4 cặp làm bài tập thực hành. Biết nam không thể cùng cặp với nhau, nữ không thể cùng
cặp với nhau, Vũ cùng làm với Vân, Hải không cùng nhóm với Bích, Hương không cùng nhóm với
Nam và Hải. Hỏi Nam cùng làm với ai?
A. Vân B. Quỳnh C. Bích D. Hương
Phương pháp giải
Sử dụng sơ đồ và loại trừ trường hợp
Giải toán tư duy bằng phương pháp lập bảng
Lời giải
Vũ cùng nhóm với Vân => Loại đáp án A
Nam Vũ Hải Phong
Bích Vân Quỳnh Hương
Hải không cùng nhóm với Bích nên cùng nhóm Quỳnh hoặc Hương.
Mà Hương không cùng nhóm với Hải nên Hải cùng nhóm với Quỳnh
Nam không cùng nhóm với Hương nên chỉ có thể cùng nhóm với Quỳnh hoặc Bích.
Suy ra Nam cùng nhóm với Bích.
Câu 53:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M bán sách giáo khoa và kĩ năng sống nhưng không bán sách tham khảo và kinh doanh.
B. N bán sách tham khảo nhưng không bán sách kinh doanh hay kĩ năng sống.
C. P bán sách giáo khoa, kĩ năng sống và kinh doanh, nhưng không phải sách tham khảo.
D. O bán sách giáo khoa và kinh doanh, nhưng không bán sách kĩ năng sống cũng nhưsách tham
khảo.
Phương pháp giải
- Suy luận logic từ giải thiết.
Lời giải
Từ giả thiết ta có:
1. Cửa hàng N bán sách kinh doanh và kĩ năng sống.
2. Cửa hàng M bán sách tham khảo và hai loại sách khác.
3. Vì M bán 3 loại sách nên cửa hàng Q bán tất cả các loại sách.
4. Hai cửa hàng bán sách tham khảo là cửa hàng M và Q
5. Hai cửa hàng P và O không bán sách tham khảo. Và P và O không bán cùng loại sách.
Vậy D có thể đúng.
Câu 55:
Nếu chỉ có một trong năm cửa hàng bán sách giáo khoa, thì đáp án nào sau đây phải đúng?
A. M và P bán đúng hai loại sách chung.
B. N và M bán đúng hai loại sách chung.
C. N và P bán đúng hai loại sách chung.
D. P và Q bán đúng hai loại sách chung.
Phương pháp giải
- Tìm cửa hàng bán sách giáo khoa
- Suy luận tìm hai cửa hàng bán đúng 2 loại sách chung.
Lời giải
Nếu chỉ có một cửa hàng bán sách giáo khoa thì đó là cửa hàng Q vì Q bán nhiều sách nhất.
Ta lại có: M bán 3 loại sách nên M bán sách kinh doanh, kĩ năng sống và sách tham khảo.
N bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
=> M và N bán đúng 2 loại sách chung.
Câu 56:
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc đua của 6 con ngựa: A, B, C, D, E, F. Khán giả đến xem và đã tham gia các cược
cho mỗi con ngựa. Biết rằng:
- Tỷ lệ cá cược của các con ngựa là khác nhau.
- Ngựa B có tỷ lệ cược cao thứ hai.
- Ngựa A có tỷ lệ cược cao hơn ngựa F.
- Số lượng ngựa (có tỷ lệ cược vừa cao hơn ngựa F và vừa thấp hơn ngựa C) là một số khác 1.
Câu 57:
Lựa chọn phương án sai trong các phương án sau đây:
A. C có tỷ lệ cược cao nhất B. C có tỷ lệ cược cao thứ ba
C. F có tỷ lệ cược cao thứ ba D. A có tỷ lệ cược cao nhất
Phương pháp giải
Câu 58:
Nếu F cao hơn E và C thấp hơn D thì phương án chắc chắn sai là:
A. D có tỷ lệ cược cao nhất B. E có tỷ lệ cược thấp hơn C
C. E có tỷ lệ cược thứ năm D. A có tỷ lệ cược cao thứ ba.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp và loại phương án sai.
Lời giải
E có tỷ lệ cao thứ năm thì F chỉ có thể có tỷ lệ cược thứ tư, C có tỷ lệ cược thứ 3 và D và A đồng
thời có tỷ lệ cao thứ nhất nên Sai.
Chọn C.
Câu 59:
Nếu A cao hơn B thì lựa chọn sai là:
A. F và C có cùng số trường hợp thỏa mãn.
B. D cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của F thấp hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
C. E cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của E cao hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
D. E có nhiều trường hợp thỏa mãn hơn F.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp.
Lời giải
Tỷ lệ cược của ngựa A cao hơn ngựa B nên A đứng nhất.
AB _ _ _ _
Xét đáp án A:
Nếu F đứng cuối thì C có 2 trường hợp có thể xảy ra: Đứng thứ 3 hoặc thứ 5.
Nếu F đứng thứ 5 thì C chỉ có thể đứng thứ 4.
Nếu F đứng thứ 4 thì C chỉ có thể đứng thứ 3.
Câu 60:
Nếu tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc thì
A. F cao thứ 5 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
B. F cao thứ 4 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
C. F thấp nhất thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
D. D thấp hơn F thì E cao hơn F.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp và loại phương án sai.
Lời giải
Vì tỷ lệ cược của C cao hơn của F 3 bậc nên:
- Nếu tỷ lệ cược của F thấp nhất thì tỷ lệ cược của C đứng thứ 3 và do không có điều kiện ràng buộc
của A, D, E nên tỷ lệ cược của mỗi con ngựa đó đều có 3 cách xếp. ⇒Loại C.
- Nếu tỷ lệ cược của F đứng thứ 5 thì tỷ lệ cược của C đứng thứ 2 trùng với B nên trường hợp này
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và số lượng đã bán thực tế của các mặt hàng của cửa
hàng điện thoại A trong năm 2020 (đơn vị: chiếc)
Số lượng bán thực tế
Sản phẩm Chỉ tiêu bán hàng cả năm
Quý I/2020 Quý II/2020 Quý III/2020
Điện thoại di động 4500 900 1145 1350
Máy tính bảng 1500 250 380 510
Laptop 2500 400 700 690
Phụ kiện 4500 980 1400 1200
Câu 61:
Tính đến hết quý II/2020, mảng điện thoại di động đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục
tiêu?
A. 44,44% B. 45,44% C. 45,45% D. 45,55%
Phương pháp giải
Tính tổng số lượng điện thoại đã bán đến hết quý II/2020
Tính số phần trăm so với chỉ tiêu.
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số lượng điện thoại đã bán đến hết quý II/2020:
Câu 62:
Số lượng hàng đã bán của quý III năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý II năm 2020?
A. 3,45% B. 3,54% C. 4,35% D. 5,43%
Phương pháp giải
Tính tổng số lượng hàng đã bán của quý III cả 4 mảng sản phẩm.
So sánh với quý II năm 2020:
B A
.100%
Phần trăm A tăng so với B: B
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số lượng hàng đã bán của quý III cả 4 mảng sản phẩm:
1350 + 510 + 690 + 1200 = 3750 (sản phẩm)
Tổng số lượng hàng đã bán của quý II cả 4 mảng sản phẩm:
1145 + 380 + 700 + 1400 = 3625 (sản phẩm)
3750 3625
.100% 3, 45%
So sánh với quý II năm 2020: 3625
Bài hỏi so với quý II thì coi quý II là 100%, quý III nhiều hơn quý II thì lấy (quý III-quý II)/quý
II × 100%.
Câu 63:
Tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu bán hàng trong
năm 2020?
A. 47,56% B. 46,75% C. 46,57% D. 47,35%
Phương pháp giải
- Tính tổng sản phẩm bán quý I và quý II năm 2020
- Tính phần trăm.
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Câu 64:
Tổng kết năm 2020, số lượng sản phẩm bán ra của công ty A vượt chỉ tiêu 10,1%. Biết trong quý IV
năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng của các mảng máy tính bảng, laptop và phụ kiện lần lượt là -17,7%,
35,3% và -30% so với quý III năm 2020. Số lượng điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
của tất cả cửa hàng của công ty A gần với số nào sau đây?
A. 2118 B. 2214 C. 2124 D. 2441
Phương pháp giải
- Tính tổng số sản phẩm bán ra năm 2020 trong quý IV.
- Tính số lượng sản phẩm bán ra của máy tính bảng, laptop và phụ kiện.
- Tính số điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số sản phẩm bán ra năm 2020 là:
(4500 + 1500 + 2500 + 4500).(110,1%) = 14313 (sản phẩm)
Tổng số sản phẩm bán ra vào quý IV năm 2020 là:
14313 - (6155 + 3750) = 4408 (sản phẩm)
Trong quý IV năm 2020:
Máy tính bảng: giảm 17,7% so với quý III
=> Số lượng máy tính bảng bán được trong quý IV là: 510.(100% - 17,7%) ≈ 420 (sản phẩm)
Laptop tăng 35,3% so với quý III
=> Số lượng laptop bán được trong quý IV là: 690.(100% + 35,3%) ≈ 934 (sản phẩm)
Phụ kiện giảm 30% so với quý III
=> Số lượng phụ kiện bán được trong quý IV là: 1200.(100% - 30%) = 840 (sản phẩm)
Số điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020:
4408 - (420 + 934 + 840) = 2214 (sản phẩm)
Câu 65:
Từ năm 2018 đến năm 2019 thì chỉ số Đăng kí tài sản của Việt Nam
A. giảm 3 bậc B. tăng 3 bậc C. tăng 19 bậc D. giảm 19 bậc
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ và nhận xét
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải
Câu 66:
Chỉ số thành phần nào tăng nhiều nhất?
A. Nộp thuế và bảo hiểm xã hội B. Thực thi hợp đồng
C. Thành lập doanh nghiệp D. Tiếp cận điện năng
Phương pháp giải
Quan sát thứ hạng của các chỉ số.
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải
Nộp thuế và bảo hiểm xã hội: Từ vị trí 86 giảm xuống vị trí 131=> Giảm 45 hạng.
Thực thi hợp đồng tăng 4 hạng
Thành lập doanh nghiệp tăng 19 hạng
Tiếp cận điện năng tăng 37 hạng
Câu 67:
Chỉ số luôn có xếp hạng cao nhất trong các chỉ số là
A. Giải quyết phá sản B. Cấp phép xây dựng
C. Tiếp cận điện năng D. Tiếp cận tín dụng
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải
Ta thấy chỉ số cấp phép xây dựng đứng thứ 21 trên Thế giới và là chỉ số có xếp hạng cao nhất trong
tất cả các chỉ số.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 68 đến câu 70:
Tỷ trọng Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu một số thị trường chủ yếu 7 tháng năm 2021
Câu 69:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm
2021 là bao nhiêu?
A. 22,9 tỉ USD. B. 22,6 tỉ USD. C. 22,3 tỉ USD. D. 22,2 tỉ USD.
Phương pháp giải
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản
Câu 70:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan đạt chiếm 27,7% tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu của cả khu vực ASEAN. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan
chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021?
A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%
Phương pháp giải
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Thái Lan.
- Tính phần trăm so với cả thị trường.
Biểu đồ tròn
Lời giải
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là:
370,9 tỉ USD.
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN đạt 40,8 tỷ USD
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan: 27,7%.40,8 = 11,3 tỉ USD
=> Chiếm 11,3 : 370,9.100% = 3%
Câu 72:
Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:
PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm PCl3 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất.
Phương pháp giải
Để làm tăng lượng Cl2 trong bình kín thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy yếu tố
nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì sẽ làm tăng lượng Cl2.
Lời giải
Đáp án A: Khi lấy bớt PCl5 ra khỏi bình thì nồng độ của PCl5 sẽ giảm xuống, cân bằng chuyển dịch
theo chiều làm tăng PCl5, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án B: Khi thêm PCl3 vào bình thì nồng độ của PCl3 sẽ tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo
chiều làm giảm PCl3, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án C: Phản ứng này có chiều thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều toả nhiệt để làm tăng nhiệt độ trở lại, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án D: Tổng số mol khí của các chất tham gia là 1 mol, của chất sản phẩm là 2 mol. Khi giảm áp
suất của bình, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí để làm tăng áp suất
tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ Làm tăng lượng Cl2.
Câu 73:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để tìm ra nguyên tử khối của đồng vị thứ hai.
Trong đó: A1, A2,.. là số khối của các đồng vị của nguyên tố.
x1%, x2%,… là phần trăm của các đồng vị tương ứng.
Lời giải
Nguyên tố R có hai đồng vị nên phần trăm của đồng vị thứ hai là: 100% − 54,5% = 45,5%.
Ta có công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là:
79,91 = 79.54,5% + A2.45,5% ⇒ A2 = 81.
Câu 74:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.
Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là
A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH. B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.
C. C2H4 và C2H2. D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH.
Phương pháp giải
Sơ đồ chuyển hoá hợp chất hữu cơ.
Lời giải
C2 H 6
xt
C2 H 4 H 2
C2 H 4 H 2O
H
C2 H5OH
Dựa vào các thônng tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 - 77:
Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este:
RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).
Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong
mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một
sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC –
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế etyl axetat.
Câu 76:
Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi
hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.
A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.
B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.
C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.
Phương pháp giải
Đặc điểm của các chất hữu cơ và phản ứng este hoá.
Lời giải
Phương pháp tách etyl axetat ra khỏi hỗn hơp X:
Lắc đều hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng
với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước
sẽ tách lớp.
Câu 77:
Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít
nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khố etyl axetat?
Dựa vào những dự kiện sau và trả lời câu hỏi từ 78 - 80:
Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học
triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra
chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dước đây là một chuỗi các phản ứng hoá
học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Câu 78:
Y có số nguyên tử H là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Viết các phương trình hoá học, dựa vào các chất sản phẩm tìm ra các chất X, Y, Z, T.
Lời giải
Chất X là HCOO−CH2−OOC−CH3.
Câu 79:
Công thức cấu tạo của T là
A. HCOOH. B. HCHO. C. OCH−CHO. D. OHC−CH2COOH.
Phương pháp giải
Viết các phương trình hoá học, tìm ra các chất X, Y, Z, T.
Lời giải
T là HCHO.
Câu 80:
Phân tử khối của Z là
A. 82. B. 96. C. 134. D. 68.
Phương pháp giải
Dựa vào chất Z, Y, Z, T đã tìm được.
Lời giải
Z là HCOONa ⇒ Z có phân tử khối là 68.
Câu 81:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,
R2 như sau. Giá trị của R1, R2 là:
U2 2
U 2 2V ; I 2 0, 4 A R2 5
I 2 0, 4
Câu 82:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 83:
5
x 4 cos 2 t
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình 6 cm. Tính từ thời điểm t = 0,
trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết dao động điều hoà: vận tốc của vật cực đại ở VTCB
2
T
Vận dụng công thức tính chu kì:
Ta có: t = 4s = 4T
A 3
t 0x
Tại 2
Vận tốc của vật cực đại ở VTCB và trong một chu kì vật qua VTCB 2 lần
⇒ trong thời gian t = 4s = 4T số lần vật qua vị trí có độ lớn cực đại là 2.4 = 8 lần
Câu 84:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 85 đến câu 87:
Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các
đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy
của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát
điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.
Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không
thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.
Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là
nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa
Bình có một số thông tin sau:
Tọa độ: 20048′30′′ B − 105019′26′′
Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010cu ft)
Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
Tua bin: 8 × 240MW
Công suất lắp đặt: 1920MW
Lượng điện hàng năm: 8,160GWh
Câu 86:
Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:
1. Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′
2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 cu ft = 0,02807m3
3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 sqmi ≈ 2,6m2
4. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ đoạn văn
Sử dụng công thức tính điện năng A = Pt
Lời giải
1. Tọa độ: 20048′30′′B − 105019′26′′
Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′ là đúng
2. Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010 cu ft)
⇒ V = 1600000000m3 = 5,7.1010 cuft
Câu 87:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là 2.108W và có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ
chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của
máy phát điện (m3/s). Coi 1m3 nước tương đương với 103kg. Lấy g = 10m/s2.
A. 20 (m3/s) B. 20.103 (m3/s) C. 25.103 (m3/s) D. 25 (m3/s)
Phương pháp giải
+ Thế năng trọng trường: Wt mgh
Aci P
+ Hiệu suất: H .100% ci .100%
Atp Ptp
Lời giải
+ Công suất phát điện: Pci = 2.108W
+ Thế năng của nước ở độ cao h chuyển hóa thành động năng của dòng nước trong tua bin (công
toàn phần) và chuyển hóa thành công phát điện ở máy phát (công có ích).
Pci 2.108
Do đó, hiệu suất của nhà máy được tính: H .100% .100% 80%
Ptp mgh
2.108
0,8
m.10.1000
2.108
m 25000 kg 25.103 kg
0,8.10.1000
Như vậy trong 1 giây có một khối lượng nước là m = 25.103 kg nước chảy qua ống, hay lưu lượng
của nước trong ống là 25 (m3/s).
Câu 88:
Số vòng của khung dây là:
A. 200 vòng. B. 300 vòng. C. 400 vòng. D. 500 vòng.
Phương pháp giải
Xác định chu vi vòng dây quấn C
Câu 89:
Từ thông cực đại qua khung dây có giá trị:
1 1 1 1
A. (Wb) B. (Wb) C. (Wb) D. (Wb)
2 3 4 5
Phương pháp giải
Xác định diện tích khung dây
Sử dụng công thức tính từ thông: NBS cos
Lời giải
Diện tích khung dây: S 10.6 60 cm 2 60.10 4 m 2
Từ thông qua khung dây: NBS cos
Câu 90:
Máy phát điện xoay chiều trên sẽ hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng:
A. Tương tác tĩnh điện B. Quang điện trong
C. Cảm ứng điện từ D. Quang điện ngoài
Phương pháp giải
Sử dụng thông tin bài cung cấp
Vận dụng kiến thức đã học về máy phát điện xoay chiều
Lời giải
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 91:
Nhận định nào dưới đây chính xác các dạng nito trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ
được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ phân tử N2
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng
(NH3 và NO3−)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và
vi sinh vật)
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết dinh dưỡng nito ở thực vật
Lời giải
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được
là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−).
Đáp án A
Câu 92:
Nhận định nào dưới đây chính xác khi nói về phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật?
Câu 93:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đột biến cấu trúc NST
Lời giải
Đây là đột biến đảo đoạn DEFG
Đáp án A
Câu 94:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa.
(3) Trong một lần nhân đôi ADN, những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Khi đột biến phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử (đột biến giao tử), qua thụ tinh sẽ đi vào hợp
tử. Đột biến thành gen lặn thường tồn tại trong hợp tử ở dạng dị hợp tử và không được biểu hiện ở
thế hệ đầu tiên (trừ trường hợp gen nằm trên NST giới tính). Nhờ quá trình giao phối, đột biến lặn
được lan truyền trong quần thể, khi gặp tổ hợp đồng hợp tử lặn thì nó mới được biểu hiện. Ví dụ:
người bị bệnh bạch tạng là đồng hợp tử về đột biến gen lặn.
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) sẽ được nhân lên ở
một mô. Nếu là đột biến thành gen trội, sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo tiền thể khảm.
Đột biến xôma có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật) nhưng không thể di truyền
qua sinh sản hữu tính.
Câu 96:
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó. Nhận định nào chính xác về trường hợp này?
A. Đây là đột biến xảy ra trong nguyên phân
B. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Đây là đột biến diễn ra ở tế bào sinh dưỡng
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn đọc
Lời giải
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
=> Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục, trong giảm phân và là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính (XaY).
Câu 97:
Theo em, đột biến giao tử và đột biến soma có đặc điểm gì tương đồng?
A. Sự di truyền cho thế hệ sau.
B. Các tác nhân gây đột biến có thể là bức xạ UV và hóa chất.
C. Vị trí xảy ra đột biến.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Máu người được phân loại thành các nhóm máu khác nhau dựa sự hiện diện của một số kháng
nguyên trên các tế bào hồng cầu. Hệ thống nhóm máu phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO. Hệ
thống này phân loại máu thành bốn nhóm dựa vào sự có mặt hoặc không của kháng nguyên A, B
trên các tế bào máu.
Bảng 1. Đặc điểm nhóm máu ABO
Nhóm máu Loại kháng nguyên có trên bề mặt tế bào Loại kháng thể
A A Anti - B
B B Anti - A
AB A và B Không có
O Không có A và B Anti - A và Anti - B
Tương ứng với từng nhóm máu thì cơ thể có khả năng sản xuất ra các loại kháng thể chống lại các
kháng nguyên thuộc các nhóm máu khác, do đó khi truyền máu người ta cần xác định nhóm máu để
tránh hiện tượng đông máu do kháng thể. Dưới đây là sơ đồ truyền máu:
Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng:
(I) Người có nhóm máu A có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và AB
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và B
(III) Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB
(IV) Người có nhóm máu AB có thể nhận máu của người có nhóm máu O
(V) Người có nhóm máu B có thể nhận máu của người có nhóm máu O và B
A. (II), (III), (IV), (V) B. (I), (III), (IV), (V)
C. (I), (II), (IV), (V) D. (I), (II), (III), (V)
Phương pháp giải
Câu 100:
Một người có nhóm máu O, có bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A và em gái nhóm máu O. Khi
người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Cả bố mẹ và em gái người này đều có thể cho máu.
B. Chỉ có bố người này mới có thể cho máu.
C. Chỉ có mẹ người này mới có thể cho máu.
D. Chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cho
Lời giải
Theo thông tin đã cho, người có nhóm máu O có kháng nguyên Anti B và Anti A trong cơ thể nên
không thể nhận máu của người nhóm máu A, B mà chỉ nhận máu của người nhóm máu O
=> Khi người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.
Đáp án D
Câu 101:
Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về Kinh tế Hoa Kỳ
Tự nhiên Hoa Kì
Lời giải
Từ khoá là “mặt hàng nông sản” , chúng ta dùng phương án loại trừ.
Đáp án D. dầu thô không phải là mặt hàng nông sản hơn nữa đây không phải là mặt hàng xuất khẩu
ở Hoa Kỳ mà là mặt hàng nhập khẩu.
Câu 102:
Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970?
A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp.
B. Thực hiện chiến lược đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
C. Tập trung phát triển ngành kinh tế then chốt và công nghiệp nặng.
D. Điều chỉnh chiến lược sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về kinh tế Nhật Bản
Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Lời giải
Đáp án đúng nhất là đáp án A Phát triển nền kinh tế hai tầng duy trì song song các xí nghiệp lớn vừa
duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
Loại đáp án B vì đây là chiến phát triển kinh tế sau năm 2000 của Liên bang Nga.
Loại đáp C vì phát triển kinh tế không thể ưu tiên công nghiệp nặng mà phải ưu các ngành công
nghiệp sử dụng máy móc nhiều hơn.
Loại đáp D vì trong giai đoạn 1950 đến 1970 chưa diễn ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ mà phải đến
khoảng những năm 1973-1980.
Câu 103:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn
và có thảm thực vật xanh tốt?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam
Câu 104:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam
Ý nghĩa của vị trí địa lí
Lời giải
Xác định từ khoá “nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng” đây là biểu hiện của tính nhiệt đới của nước ta.
Loại đáp án A Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta phân mùa.
Đáp án cần chọn là đáp án B Chính vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc giúp cho
nước ta chan hoà ánh nắng và có nền nhiệt cao (nhận được lượng bức xạ lớn).
Loại đáp án C vì vị trí nằm trong khu vực gió mùa chỉ làm cho khí hậu nước ta phân mùa.
Loại đáp án D vì biển Đông mang lại lượng ẩm giúp cho nước có thảm thực vật xanh tốt.
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng
khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị
Câu 106:
Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập úng và bị triều cường
xâm lấn?
A. Địa hình thấp dần từ phía Bắc xuống Nam.
B. Ba mặt giáp biển, địa hình thấp trũng.
C. Diện tích đồng bằng tương đối rộng.
D. Có các vùng trũng đang được bồi lấp.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên.
Câu 107:
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đồng bằng sông Hồng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, nhiều điều kiện phát triển.
B. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
C. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
D. Có nhiều hệ sinh thái để phát triển nông nghiệp (kênh, mương,...)
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên.
Lời giải
Đồng bằng sông Hồng có lịch sự khai thác từ rất lâu đời, thêm vào đó đồng bằng sông Hồng có rất
nhiều điều kiện để phát triển (đất đai màu mỡ canh tác nông nghiệp, cơ hội việc làm cao, cơ sở hạ
tầng phát triển, …) Đáp án cần chọn là A
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ
USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt
243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng
thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm
2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là
nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng
nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản
chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu
được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới.
Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54%
Câu 109:
Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 là bao nhiêu và cho biết nước ta xuất siêu hay
nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu. B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu.
C. 6,79 tỷ USD, xuất siêu. D. 7 tỷ USD, nhập siêu.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong đoạn văn
Lời giải
Xuất khẩu năm 2018 đạt 243,48 tỷ USD, nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất - nhập
= 243,48 - 236,69
= 6,79 (tỷ USD) xuất siêu
Đáp án cần chọn là C
Câu 110:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 111 đến câu 113:
Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tất công của chúng, sau đó lại tích cực
thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp – Tây Ban
Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1959) trên bán đảo Sơn Trà. Về
sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược. Khí thế kháng chiến sục sôi trong cả nước. Cuộc
kháng chiến của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Ngày 9/2/1959, hạm
đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sự chống cự quyết liệt của
quân dân ta nên mãi tới 16/2/1959 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17/2, chúng nổ sung
đánh thành. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng
cảm, cả đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ
phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chính phục từng gói nhỏ”.
(SGK Lịch sử 11)
Câu 111:
Sau khi không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định tấn công vào đâu?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Bắc Kì.
Phương pháp giải
Câu 112:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
D. Trả thù cho các giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin đoạn trích và suy luận
Lời giải
Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại nên Tây Ban
Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam để trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị
triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
Câu 113:
Đâu không phải lí do năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?
A. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của nhà Nguyễn.
C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích và suy luận
Lời giải
Sở dĩ thực dân Pháp lại chọn đánh vào Gia Định thay cho đánh ra Bắc Kì đầu năm 1859 là do:
- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 114 đến câu 116:
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác, trong khu vực còn
lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp
cao lần thứ nhất tại Bali (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ
lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Vào thời điểm này, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai
nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các
nhà lãnh đạo cấp cao.
(SGK Lịch sử 12)
Câu 114:
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 115:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất. B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Lĩnh vực hoạt động.
Phương pháp giải
So sánh mục tiêu, nguyên tắc, quy mô của hai tổ chức
Lời giải
Liên hợp quốc là một tổ chức mang tính chất quốc tế nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới còn
ASEAN chỉ là một tổ chức mang tính khu vực ở Đông Nam Á.
Câu 116:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng
trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.
Phương pháp giải
Dựa vào tình hình quan hệ quốc tế giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến
những năm 70 của thế kỉ XX để phân tích, lí giải.
Lời giải
Câu 117:
Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Phương pháp giải
Liên hệ thực tế với tình hình biển đảo và chính sách, chủ trương của Đảng về vấn đề này để trả lời.
Lời giải
Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong
nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng
biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau:
- Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời.
- Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là
biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng.
Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa
ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền
của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân
dân các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 118:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với các nước tư bản?
A. Hít-le lên nắm quyền ở Đức.
B. Đe dọa đến sự tồn tại của các nước tư bản.
Câu 119:
Thực chất của chính sách kinh tế mới của nước Nga năm 1921 là gì?
A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do tư nhân quản lí.
D. Áp dụng chính sách mới của nước Mĩ vào nền kinh tế của Nga.
Phương pháp giải
Xem lại chính sách kinh tế mới của Nga
Lời giải
Với việc tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân, tư bản nước ngoài phát triển=> Chính sách kinh tế mới
thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền, sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà
nước kiểm soát, khôi phục lại nền kinh tế hàng hóa.
Câu 150:
Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình.
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc - Việt Nam.
Phương pháp giải