You are on page 1of 116

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 1


Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 2


Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 3


ĐỀ THI MẪU SỐ 4 – TLCST4273
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 4


PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Đem thân vào chốn cát lầm
Cho thân lấm láp như _____ ngó sen
Đêm đêm ngồi tựa bóng đèn
Than thân với bóng, giải phiền với hoa.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. tầm B. bông C. thân D. mầm

Câu 2:
Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là gì?
A. Yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
B. Bản thứ của một tác phẩm văn chương nào đó có những chỗ khác so với bản chính, bản gốc.
C. Phản ánh những giá trị và niềm tin ở trong cộng đồng.
D. Lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng hình thức truyền miệng.

Câu 3:
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,
Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
Sinh vừa tựa án thiu thiu,
Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê
Tiếng sen sẽ động giấc hoè,
Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần.
Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 5


(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Trường hợp nào dưới đây KHÔNG phải là điển cố?
A. Trướng huỳnh B. Rèm the C. Giấc hòe D. Đỉnh Giáp non thần

Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát

Câu 5:
Đâu KHÔNG phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân?
A. Vợ nhặt B. Làng C. Con chó xấu xí D. Bước đường cùng

Câu 6:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
(Trích Nhớ đồng, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn nâng cao -11)
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ được hiểu là gì?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 6


A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.

Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là
thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó là một bản trường ca
của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn
lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Suy tư, triết luận B. Tự hào, kiêu hãnh
C. Cảm phục, ngợi ca D. Nhẹ nhàng, duyên dáng

Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Một cánh én _____ làm nên mùa xuân”
A. sẽ B. luôn C. không D. đẹp

Câu 9:
Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào bị SAI chính tả?
A. Vô hoạn nạn, bất anh hùng B. Một con sâu làm giầu nồi canh
C. Hữu xạ tự nhiên hương D. Quân vô tướng như hổ vô đầu

Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại _____ nghĩ về những năm tháng cắp sách tới
trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 7


A. bàng hoàng B. bâng khuâng C. băn khoăn D. bâng quơ

Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
(Theo Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập, PHẠM LUẬN phiên âm và chú giải, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012)
Nghĩa của từ “trì” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Hoa sen B. Ao C. Trì hoãn D. Nở bung

Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu)
Chỉ ra biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ

Câu 13:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang
C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm
D. Con đường làng rợp mát bóng cây

Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 8


yên tĩnh.”
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, chỉ đạo tổ chức
thăm hỏi chu đáo, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
B. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên,
hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo.
D. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên
tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, hỗ trợ vật chất.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Ông Năm đi ăn trộm chớ đâu. Ông lội bộ gần năm cây số trong mưa sụt sùi vô trong xóm, ghé chỗ
lò mổ, dắt đôi trâu đem đi. Ông làm gọn gàng như với đôi trâu ở nhà. Sáng ra ông trở lại, ghé đúng
ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ, ông thấy một đám người đang tạo tác đứng ngồi, ông hỏi, mua
trâu hôn, tui kẹt tiền đem bán đây nè. Chủ nhà chạy ra la lên, trời ơi, bắt ổng lại, ổng ăn trộm của
tôi. Ông Năm giả đò hết hồn, nhưng trong bụng thấy trúng ý, bảo, từ từ, tui có chạy đâu mà sợ. Từ
nhà người ta đưa ông lên ấp, ấp giải lên xã, ông ra bộ sợ sệt, luôn miệng nhắc, mấy chú nhớ kêu đài
truyền hình xuống nghen, phải quay tui để dân người ta cảnh giác. May, đài tỉnh xuống thật, phóng
viên một tờ báo cũng chạy xổ theo, dọc đường hăm hở rút sẵn tít “Tên trộm đãng trí”. Họ phỏng
vấn ông chủ lò mổ, phỏng vấn trưởng công an xã, cuối cùng ông Năm xin được nói đôi lời, còn dặn,
mấy chú làm ơn đừng cắt bỏ tiếng tui, rằng “Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó,
nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò
gì... Về nghen con, ơi Cải…”.
Nghe đâu, hôm đó, nhiều người rơi nước mắt, vì vậy mà vụ trộm trâu không được lên ti vi, sống
giữa cái rẻo đất nhân hậu nầy nhiều khi cũng hơi phiền.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 9


Nghe đâu, hôm đó đài truyền hình có đưa tin nhưng chỉ thấy ông già nhép miệng một cách tuyệt
vọng. Như đã nói, nhà đài người ta chớ có phải chợ trời đâu, mà có thể thoải mái gọi, “Cải ơi!”.
(Nguyễn Ngọc Tư, Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

Câu 17:
Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Hành động cầm cả nắm đũa để so rồi lấy ra từng đôi bằng nhau.
B. Một loài cây.
C. Sự so sánh hơn thua giữa người này với người kia.
D. Hàng rào xây trước nhà chống trộm.

Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có
một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về nghen con, ơi Cải…
A. Nhân hoá B. Lặp từ C. Liệt kê D. Ẩn dụ

Câu 19:
Đâu là những từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, trộm trâu, sợ sệt.
B. sụt sùi, hết hồn, nhằm nhò, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
C. sụt sùi, cuối cùng, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
D. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.

Câu 20:
Ông Năm đi ăn trộm trâu nhằm mục đích gì?
A. Muốn mình được lên báo đài để nổi tiếng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 10


B. Bán trâu lấy tiền lo cho gia đình.
C. Muốn được lên báo đài để mong con gái nhìn thấy mình.
D. Bán trâu lấy tiền chơi cờ bạc.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The little boy___________hours in his room _________ his toys yesterday.
A. spended – to make B. spent – making C. spent – to make D. spends – making

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Everyone went to Harry’s party last night, _______?
A. weren’t they B. were they C. didn’t they D. did they

Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The candidate took a _______breath before he walked into the interview room.
A. deep B. deeply C. depth D. deepen

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so____ fun.
A. much B. many C. few D. some

Câu 26:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 11


Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She had so much luggage that there was not enough room in the car for them.
A. so much B. was C. enough room D. them

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
San Francisco City, that is a beautiful city, has a population of six million.
A. San Francisco B. that C. a D. has

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Children have to learn their tribes's cultures and traditions when they are old enough.
A. have to B. their tribes's C. when D. old enough

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
About 60 percent of the people questioned wants cars to be banned from the town center.
A. the people B. questioned C. wants D. from

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 12


Coronaviruses are zoonotic as they can jump from animals to humans.
A. Coronaviruses are zoonotic, meaning they can be transmitted from animals to humans.
B. Coronaviruses are found in zoo animals, which means they can easily be transmitted to
humans.
C. The coronaviruses’ mode of transmission is mainly zoonotic.
D. Because coronavirus are zoonotic, they can jump very easily.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
C. David congratulated Jane on winning the singing contest.
D. David complimented Jane on winning the singing contest.

Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.

Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Without you, I would have given up years ago.
A. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago.
B. Had it not been for you, I would give up years ago.
C. If it hadn’t been for you, I wouldn’t have given up years ago.
D. If it weren’t for you, I would have given up years ago.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 13


Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Perhaps I saw Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
A. It might be Linda who dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
B. It must have been Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
C. It was probably Linda who was on a date with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
D. Nobody but Linda dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.

Read the passage carefully.


1. Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most
of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each
man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your
happiness.
2. We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on
our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your wellbeing, and try
their best to provide you the greatest comforts in the worled. No one out there, except your family
must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you
forgive and forget lessons, they are always there for you, when you need them the most.
3. Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children
about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach
children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their
personalities but they also prepare them a suitable and bright future.
4. A good family makes a greater society. Father, mother, and children have to work in order to
build a strong family. If any one of them fails, the whole family may collapse. The good name of the
whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy
scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good
examples for the whole society. Families have a powerful impact on society and societies create
countries.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What does the word ‘They’ in paragraph 3 refer to?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 14


A. good habits B. parents C. children D. teachers

Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. We will effortlessly be damaged without our family.
C. Not everyone has a family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.

Câu 38:
Which of the following is the best title for the passage?
A. The importance of family B. Educational role of family
C. Family and society D. The birth of a fragile object

Câu 39:
According to the passage, which of the following is TRUE about the relation between family and
society?
A. Family members have responsibilities to set good examples.
B. A family member will be unhappy to try his best.
C. Strong families build a wealthy society.
D. When a family fails, the whole society falls down.

Câu 40:
What is the word ‘cruel’ in paragraph 1 closest in meaning to?
A. unkind B. pleasant C. pitying D. kind-hearted

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 15


PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Anh Lâm vào cửa hàng xe máy mua một chiếc wave với giá 18 triệu đồng đã bao gồm 5% thuế.
Ngoài ra, thời gian mà anh Lâm mua chiếc wave này thì xe đã được giảm 35% theo chương trình
giảm giá của hãng. Hỏi giá ban đầu của chiếc xe là bao nhiêu?
A. 26373626 đồng B. 26307692 đồng C. 48857142 đồng D. 48979591 đồng

Câu 42:
Bốn người nông dân cùng cày cuốc một mảnh đất có diện tích 100 ha. Người thứ nhất cày phần đất
rộng gấp đôi phần đất mà người thứ ba cày được. Người thứ hai cày được phần đất bằng của cả hai
người thứ ba và thứ tư cày được. Phần đất mà người thứ hai cày được bằng trung bình cộng của
phần đất mà người thứ nhất và người thứ ba cày được. Hỏi người thứ tư cày được phần đất có diện
tích là bao nhiêu?
A. 30 ha. B. 20 ha. C. 10 ha. D. 40 ha.

Câu 43:
Trong mặt phẳng có 30 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vectơ khác
vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối được lấy từ 30 điểm trên?
A. 870. B. 435. C. 302. D. 230.

Câu 44:
Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Số tam giác không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đã cho bằng
A. 100 B. 108 C. 112 D. 122

Câu 45:
Gọi Y là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ Y,
tính xác suất để chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
5 1 45 49
A. 54 B. 7776 C. 54 D. 54

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 16


Câu 46:
Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong
ngày của hai máy tính tương ứng là 75% và 85%. Tính xác suất để có đúng một máy hoạt động
không tốt trong ngày
A. 0,325 B. 0,375 C. 0,625 D. 0,315

Câu 47:

Hàm số y  f ( x)  x ( x  5) đạt cực đại tại điểm?


3 2

C. x = 3 4
3
A. x = 0 B. x = 2 D. x = 1

Câu 48:
y  3x 4  4 x3  12 x 2  m
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số nghịch
biến trên khoảng (−∞;−1) ?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, AB = 2BC = 2a. O là giao điểm của AC và BD. Mặt
phẳng (OB′C′) tạo với đáy một góc bằng 60∘. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
3 3 3 3
A. 2a 3 B. 2a C. a 3 D. a

Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy
các điểm M, N, P, Q sao cho M, N, P, Q tạo thành một mặt phẳng. Biết rằng thể tích khối
SM 2SN 2 SP 4
  
chóp S.ABCD bằng V, SA SB 3 và SC 7 . Tính thể tích khối chóp S.MNPQ theo V.

52 8 8 8
V V V V
A. 63 B. 7 C. 17 D. 27

Câu 51:
Trong một cuộc đua điền kinh, bảy vận động viên gồm A, B, C, D, X, Y và Z đứng thành một hàng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 17


ngang ở vạch xuất phát. Biết rằng: A đứng kề phải Z, Z đứng ở vị trí thứ tư bên phải của C, D đứng
giữa B và Y, C đứng ở vị trí thứ ba bên trái của B. Nếu có ba vận động viên đứng bên phải B thì đó
là những vận động viên nào?
A. C, D và Y B. A, Y và Z C. A, D và Z D. A, X và Z

Câu 52:
Một tổ có 8 sinh viên gồm 4 nam: Nam, Vũ, Hải, Long và 4 bạn nữ: Bích, Vân, Quỳnh, Hương được
chia thành 4 cặp làm bài tập thực hành. Biết nam không thể cùng cặp với nhau, nữ không thể cùng
cặp với nhau, Vũ cùng làm với Vân, Hải không cùng nhóm với Bích, Hương không cùng nhóm với
Nam và Hải. Hỏi Nam cùng làm với ai?
A. Vân B. Quỳnh C. Bích D. Hương

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 53 đến câu 56:
Ở một dãy phố có chính xác năm cửa hàng sách, có tên viết tắt là M, N, P, Q và O. Mỗi cửa hàng
trong số năm cửa hàng bán ít nhất một trong bốn loại sách riêng biệt: sách giáo khoa, sách tham
khảo, sách kinh doanh và sách kĩ năng sống. Không có cửa hàng nào không bán bất kỳ loại sách nào
khác. Do điều kiện và sở thích của mỗi chủ cửa hàng nên 5 cửa hàng bán các loại sách theo các ý
sau:
(1) Hai trong số năm cửa hàng bán sách tham khảo.
(2) N chỉ bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
(3) M bán nhiều loại sách hơn N.
(4) Q bán nhiều loại sách hơn bất kỳ cửa hàng nào khác ở phố đó.
(5) Sách tham khảo là một trong những loại sách M bán.
(6) P không bán bất kỳ loại sách nào mà O bán.

Câu 53:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M bán sách giáo khoa và kĩ năng sống nhưng không bán sách tham khảo và kinh doanh.
B. N bán sách tham khảo nhưng không bán sách kinh doanh hay kĩ năng sống.
C. P bán sách giáo khoa, kĩ năng sống và kinh doanh, nhưng không phải sách tham khảo.
D. O bán sách giáo khoa và kinh doanh, nhưng không bán sách kĩ năng sống cũng nhưsách tham
khảo.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 18


Câu 54:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M, P và O đều bán sách giáo khoa.
B. M, Q và O đều bán sách tham khảo.
C. Trong số năm cửa hàng, chỉ có M và P bán sách tham khảo.
D. Trong số năm cửa hàng, chỉ có N và Q bán sách kĩ năng sống.

Câu 55:
Nếu chỉ có một trong năm cửa hàng bán sách giáo khoa, thì đáp án nào sau đây phải đúng?
A. M và P bán đúng hai loại sách chung.
B. N và M bán đúng hai loại sách chung.
C. N và P bán đúng hai loại sách chung.
D. P và Q bán đúng hai loại sách chung.

Câu 56:
Nếu P là một trong ba cửa hàng bán sách kĩ năng sống, thì đáp án nào sau đây chắc chắn sai?
A. M và O không bán loại sách chung.
B. M và P bán một loại sách chung.
C. M và O bán một loại sách chung.
D. N và O bán một loại sách chung.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc đua của 6 con ngựa: A, B, C, D, E, F. Khán giả đến xem và đã tham gia các cược
cho mỗi con ngựa. Biết rằng:
- Tỷ lệ cá cược của các con ngựa là khác nhau.
- Ngựa B có tỷ lệ cược cao thứ hai.
- Ngựa A có tỷ lệ cược cao hơn ngựa F.
- Số lượng ngựa (có tỷ lệ cược vừa cao hơn ngựa F và vừa thấp hơn ngựa C) là một số khác 1.

Câu 57:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 19


Lựa chọn phương án sai trong các phương án sau đây:
A. C có tỷ lệ cược cao nhất B. C có tỷ lệ cược cao thứ ba
C. F có tỷ lệ cược cao thứ ba D. A có tỷ lệ cược cao nhất

Câu 58:
Nếu F cao hơn E và C thấp hơn D thì phương án chắc chắn sai là:
A. D có tỷ lệ cược cao nhất B. E có tỷ lệ cược thấp hơn C
C. E có tỷ lệ cược thứ năm D. A có tỷ lệ cược cao thứ ba.

Câu 59:
Nếu A cao hơn B thì lựa chọn sai là:
A. F và C có cùng số trường hợp thỏa mãn.
B. D cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của F thấp hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
C. E cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của E cao hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
D. E có nhiều trường hợp thỏa mãn hơn F.

Câu 60:
Nếu tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc thì
A. F cao thứ 5 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
B. F cao thứ 4 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
C. F thấp nhất thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
D. D thấp hơn F thì E cao hơn F.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và số lượng đã bán thực tế của các mặt hàng của cửa
hàng điện thoại A trong năm 2020 (đơn vị: chiếc)
Số lượng bán thực tế
Sản phẩm Chỉ tiêu bán hàng cả năm
Quý I/2020 Quý II/2020 Quý III/2020
Điện thoại di động 4500 900 1145 1350
Máy tính bảng 1500 250 380 510

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 20


Laptop 2500 400 700 690
Phụ kiện 4500 980 1400 1200

Câu 61:
Tính đến hết quý II/2020, mảng điện thoại di động đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục
tiêu?
A. 44,44% B. 45,44% C. 45,45% D. 45,55%

Câu 62:
Số lượng hàng đã bán của quý III năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý II năm 2020?
A. 3,45% B. 3,54% C. 4,35% D. 5,43%

Câu 63:
Tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu bán hàng trong
năm 2020?
A. 47,56% B. 46,75% C. 46,57% D. 47,35%

Câu 64:
Tổng kết năm 2020, số lượng sản phẩm bán ra của công ty A vượt chỉ tiêu 10,1%. Biết trong quý IV
năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng của các mảng máy tính bảng, laptop và phụ kiện lần lượt là -17,7%,
35,3% và -30% so với quý III năm 2020. Số lượng điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
của tất cả cửa hàng của công ty A gần với số nào sau đây?
A. 2118 B. 2214 C. 2124 D. 2441

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 65 đến câu 67:
Báo cáo mức độ thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là Báo cáo Môi trường kinh doanh
(MTKD) – Doing Business (DB)) của Ngân hàng Thế giới là Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về
các quy định dẫn tới thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh.
Theo ciem.org.vn
Dưới đây là bảng so sánh thứ hạng chỉ số thành phần của Môi trường kinh doanh năm 2018-2019

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 21


Câu 65:
Từ năm 2018 đến năm 2019 thì chỉ số Đăng kí tài sản của Việt Nam
A. giảm 3 bậc B. tăng 3 bậc C. tăng 19 bậc D. giảm 19 bậc

Câu 66:
Chỉ số thành phần nào tăng nhiều nhất?
A. Nộp thuế và bảo hiểm xã hội B. Thực thi hợp đồng
C. Thành lập doanh nghiệp D. Tiếp cận điện năng

Câu 67:
Chỉ số luôn có xếp hạng cao nhất trong các chỉ số là
A. Giải quyết phá sản B. Cấp phép xây dựng
C. Tiếp cận điện năng D. Tiếp cận tín dụng

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 68 đến câu 70:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 22


Tỷ trọng Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu một số thị trường chủ yếu 7 tháng năm 2021

Theo gso.gov.vn
Câu 68:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của
Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là bao nhiêu?
A. 370,9 USD B. 370,9 tỉ USD C. 370,7 tỉ USD D. 370,8 tỉ USD

Câu 69:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm
2021 là bao nhiêu?
A. 22,9 tỉ USD. B. 22,6 tỉ USD. C. 22,3 tỉ USD. D. 22,2 tỉ USD.

Câu 70:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan đạt chiếm 27,7% tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu của cả khu vực ASEAN. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan
chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021?
A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 23


PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Cho dãy dung dịch các chất sau: NaOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, NH3, CH3COONa. Số
dung dịch các chất có thể dẫn được điện là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 72:
Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:
PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm PCl3 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất.

Câu 73:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.

Câu 74:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.
Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là
A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH. B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.
C. C2H4 và C2H2. D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 - 77:
Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este:
RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).
Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong
mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một
sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 24


Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC –
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế etyl axetat.

Câu 75:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên là mùi của etyl axetat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
C. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ
65oC – 70oC.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

Câu 76:
Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi
hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.
A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.
B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.
C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.

Câu 77:
Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít
nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khố etyl axetat?
A. Cho Na2SO4 khan vào bình nón T, lắc đều, sau đó để yên bình nón, Na2SO4 hút nước tạo tinh
thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
B. Cho NaOH khan vào bình nón Y, lắc đều sau đó để yên bình nón, NaOH hút nước tạo tinh thể
bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
C. Cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo
tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
D. Cho HCl khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, HCl hút nước tạo tinh thể bám
vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 25


Dựa vào những dự kiện sau và trả lời câu hỏi từ 78 - 80:
Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học
triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra
chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dước đây là một chuỗi các phản ứng hoá
học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Câu 78:
Y có số nguyên tử H là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 79:
Công thức cấu tạo của T là
A. HCOOH. B. HCHO. C. OCH−CHO. D. OHC−CH2COOH.

Câu 80:
Phân tử khối của Z là
A. 82. B. 96. C. 134. D. 68.

Câu 81:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,
R2 như sau. Giá trị của R1, R2 là:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 26


A. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω B. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω C. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω

Câu 82:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

Câu 83:
 5 
x  4 cos  2 t  
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình  6  cm. Tính từ thời điểm t = 0,

trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần

Câu 84:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương
trình x  A cos(t   ) . Khi pha của dao động bằng 0,8π (rad ) thì chất điểm đang:
A. chuyển động nhanh dần theo chiều âm.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 27


B. chuyển động chậm dần theo chiều dương.
C. chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
D. chuyển động chậm dần theo chiều âm.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 85 đến câu 87:
Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các
đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy
của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát
điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.
Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không
thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.
Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là
nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa
Bình có một số thông tin sau:
Tọa độ: 20048′30′′ B − 105019′26′′
Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010cu ft)
Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
Tua bin: 8 × 240MW
Công suất lắp đặt: 1920MW
Lượng điện hàng năm: 8,160GWh

Câu 85:
Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:
A. nhiệt năng thành điện năng B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng D. hóa năng thành điện năng.

Câu 86:
Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:
1. Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′
2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 cu ft = 0,02807m3
3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 sqmi ≈ 2,6m2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 28


4. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 87:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là 2.108W và có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ
chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của
máy phát điện (m3/s). Coi 1m3 nước tương đương với 103kg. Lấy g = 10m/s2.
A. 20 (m3/s) B. 20.103 (m3/s) C. 25.103 (m3/s) D. 25 (m3/s)

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Để chế tạo máy phát điện xoay chiều đơn giản, một bạn học sinh dùng dây dẫn dài 128 m bọc sơn
cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 6 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng trong một từ
1
trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn T . Cho rằng điện trở của
12
khung dây không đáng kể.

Câu 88:
Số vòng của khung dây là:
A. 200 vòng. B. 300 vòng. C. 400 vòng. D. 500 vòng.

Câu 89:
Từ thông cực đại qua khung dây có giá trị:
1 1 1 1
A. (Wb) B. (Wb) C. (Wb) D. (Wb)
2 3 4 5

Câu 90:
Máy phát điện xoay chiều trên sẽ hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng:
A. Tương tác tĩnh điện B. Quang điện trong
C. Cảm ứng điện từ D. Quang điện ngoài

Câu 91:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 29


Nhận định nào dưới đây chính xác các dạng nito trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ
được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ phân tử N2
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng
(NH3 và NO3−)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và
vi sinh vật)

Câu 92:
Nhận định nào dưới đây chính xác khi nói về phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật?
(1) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
(2) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
(4) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
A. (1), (2) B. (1), (3). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3).

Câu 93:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST

Câu 94:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa.
(3) Trong một lần nhân đôi ADN, những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 30


Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Khi đột biến phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử (đột biến giao tử), qua thụ tinh sẽ đi vào hợp
tử. Đột biến thành gen lặn thường tồn tại trong hợp tử ở dạng dị hợp tử và không được biểu hiện ở
thế hệ đầu tiên (trừ trường hợp gen nằm trên NST giới tính). Nhờ quá trình giao phối, đột biến lặn
được lan truyền trong quần thể, khi gặp tổ hợp đồng hợp tử lặn thì nó mới được biểu hiện. Ví dụ:
người bị bệnh bạch tạng là đồng hợp tử về đột biến gen lặn.
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) sẽ được nhân lên ở
một mô. Nếu là đột biến thành gen trội, sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo tiền thể khảm.
Đột biến xôma có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật) nhưng không thể di truyền
qua sinh sản hữu tính.

Hình ảnh. Sự hình thành đột biến giao tử và đột biến soma
Câu 95:
Ở một tế bào sinh dưỡng, một đột biến trội được biểu hiện thành kiểu hình gọi là?
A. Thể giao tử B. Thể khảm C. Thể soma D. Thể phôi

Câu 96:
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó. Nhận định nào chính xác về trường hợp này?
A. Đây là đột biến xảy ra trong nguyên phân
B. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Đây là đột biến diễn ra ở tế bào sinh dưỡng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 31


Câu 97:
Theo em, đột biến giao tử và đột biến soma có đặc điểm gì tương đồng?
A. Sự di truyền cho thế hệ sau.
B. Các tác nhân gây đột biến có thể là bức xạ UV và hóa chất.
C. Vị trí xảy ra đột biến.
D. Sự ảnh hưởng của đột biến đến cơ thể.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Máu người được phân loại thành các nhóm máu khác nhau dựa sự hiện diện của một số kháng
nguyên trên các tế bào hồng cầu. Hệ thống nhóm máu phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO. Hệ
thống này phân loại máu thành bốn nhóm dựa vào sự có mặt hoặc không của kháng nguyên A, B
trên các tế bào máu.
Bảng 1. Đặc điểm nhóm máu ABO
Nhóm máu Loại kháng nguyên có trên bề mặt tế bào Loại kháng thể
A A Anti - B
B B Anti - A
AB A và B Không có

O Không có A và B Anti - A và Anti - B


Tương ứng với từng nhóm máu thì cơ thể có khả năng sản xuất ra các loại kháng thể chống lại các
kháng nguyên thuộc các nhóm máu khác, do đó khi truyền máu người ta cần xác định nhóm máu để
tránh hiện tượng đông máu do kháng thể. Dưới đây là sơ đồ truyền máu:

Hình 1, Sơ đồ truyền máu.


Câu 98:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 32


Người có nhóm máu A có loại kháng nguyên nào trong cơ thể?
A. Chỉ có kháng nguyên Anti B
B. Chỉ có kháng nguyên Anti A
C. Cả kháng nguyên Anti A và Anti B
D. Không có kháng nguyên nào.

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng:
(I) Người có nhóm máu A có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và AB
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và B
(III) Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB
(IV) Người có nhóm máu AB có thể nhận máu của người có nhóm máu O
(V) Người có nhóm máu B có thể nhận máu của người có nhóm máu O và B
A. (II), (III), (IV), (V) B. (I), (III), (IV), (V)
C. (I), (II), (IV), (V) D. (I), (II), (III), (V)

Câu 100:
Một người có nhóm máu O, có bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A và em gái nhóm máu O. Khi
người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Cả bố mẹ và em gái người này đều có thể cho máu.
B. Chỉ có bố người này mới có thể cho máu.
C. Chỉ có mẹ người này mới có thể cho máu.
D. Chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.

Câu 101:
Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô.

Câu 102:
Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970?
A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 33


B. Thực hiện chiến lược đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
C. Tập trung phát triển ngành kinh tế then chốt và công nghiệp nặng.
D. Điều chỉnh chiến lược sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Câu 103:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn
và có thảm thực vật xanh tốt?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Câu 104:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng
khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị
chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ: phù sa,
gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hằng năm được bồi phù sa.
Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của
hệ thống sông Mê Công. Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện
tích khoảng 40 nghìn km”, địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê
nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng , còn về
mùa cạn, nước triều lấn mạnh. Gân 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong.
(Trích SGK Địa lí 12)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 34


Câu 105:
Điểm khác biệt cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nguồn gốc hình thành nên hai đồng bằng.
B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và màu mỡ.

Câu 106:
Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập úng và bị triều cường
xâm lấn?
A. Địa hình thấp dần từ phía Bắc xuống Nam.
B. Ba mặt giáp biển, địa hình thấp trũng.
C. Diện tích đồng bằng tương đối rộng.
D. Có các vùng trũng đang được bồi lấp.

Câu 107:
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đồng bằng sông Hồng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, nhiều điều kiện phát triển.
B. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
C. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
D. Có nhiều hệ sinh thái để phát triển nông nghiệp (kênh, mương,...)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ
USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt
243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng
thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm
2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 35


nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng
nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản
chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu
được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới.
Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54%
và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương và châu Phi. Xuất
nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng trị giá xuất
nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật Bản (7,9%).
(Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương).
Câu 108:
Nhóm hàng xuất khẩu nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta?
A. Nhóm hàng nông sản, thủy sản. B. Nhóm hàng công nghiệp.
C. Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản. D. Nhóm hàng tư liệu sản xuất.

Câu 109:
Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 là bao nhiêu và cho biết nước ta xuất siêu hay
nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu. B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu.
C. 6,79 tỷ USD, xuất siêu. D. 7 tỷ USD, nhập siêu.

Câu 110:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
A. Đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
B. Chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
C. Chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị
sản phẩm.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 111 đến câu 113:
Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tất công của chúng, sau đó lại tích cực
thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp – Tây Ban

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 36


Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1959) trên bán đảo Sơn Trà. Về
sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược. Khí thế kháng chiến sục sôi trong cả nước. Cuộc
kháng chiến của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Ngày 9/2/1959, hạm
đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sự chống cự quyết liệt của
quân dân ta nên mãi tới 16/2/1959 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17/2, chúng nổ sung
đánh thành. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng
cảm, cả đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ
phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chính phục từng gói nhỏ”.
(SGK Lịch sử 11)
Câu 111:
Sau khi không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định tấn công vào đâu?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Bắc Kì.

Câu 112:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
D. Trả thù cho các giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.

Câu 113:
Đâu không phải lí do năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?
A. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của nhà Nguyễn.
C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 114 đến câu 116:
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác, trong khu vực còn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 37


lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp
cao lần thứ nhất tại Bali (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ
lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Vào thời điểm này, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai
nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các
nhà lãnh đạo cấp cao.
(SGK Lịch sử 12)
Câu 114
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 115:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất. B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Lĩnh vực hoạt động.

Câu 116:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng
trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 38


Câu 117:
Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 118:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với các nước tư bản?
A. Hít-le lên nắm quyền ở Đức.
B. Đe dọa đến sự tồn tại của các nước tư bản.
C. Đảng Cộng sản thành lập ở nhiều nước.
D. Bất ổn về chính trị và xã hội.

Câu 119:
Thực chất của chính sách kinh tế mới của nước Nga năm 1921 là gì?
A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do tư nhân quản lí.
D. Áp dụng chính sách mới của nước Mĩ vào nền kinh tế của Nga.

Câu 120:
Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình.
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc - Việt Nam.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 39


BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1. D 2. A 3. B 4. A 5. D 6. B 7. B 8. C 9. B 10. B
11. B 12. C 13. A 14. D 15. B 16. B 17. B 18. B 19. D 20. C
21. B 22. C 23. C 24. A 25. A 26. D 27. D 28. B 29. B 30. C
31. A 32. C 33. D 34. A 35. C 36. A 37. D 38. A 39. C 40. A

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


41. A 42. C 43. A 44. C 45. A 46. A 47. A 48. D 49. A 50. A
51. D 52. C 53. D 54. D 55. B 56. A 57. C 58. C 59. C 60. B
61. B 62. A 63. D 64. B 65. B 66. D 67. B 68. B 69. C 70. A

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


71. D 72. D 73. B 74. A 75. C 76. B 77. A 78. C 79. B 80. D
81. D 82. C 83. C 84. D 85. B 86. A 87. D 88. C 89. D 90. C
91. A 92. C 93. A 94. D 95. B 96. B 97. B 98. A 99. B 100. D
101. A 102. A 103. D 104. B 105. B 106. B 107. A 108. B 109. C 110. D
111. C 112. D 113. D 114. C 115. A 116. A 117. D 118. B 119. B 120. A

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 40


PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Đem thân vào chốn cát lầm
Cho thân lấm láp như _____ ngó sen
Đêm đêm ngồi tựa bóng đèn
Than thân với bóng, giải phiền với hoa.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. tầm B. bông C. thân D. mầm
Phương pháp giải
Dựa vào quy luật gieo vần và tìm hiểu nghĩa bài ca dao trên.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Tục ngữ về con người và xã hội
Ca dao
Lời giải
Đem thân vào chốn cát lầm
Cho thân lấm láp như mầm ngó sen
Đêm đêm ngồi tựa bóng đèn
Than thân với bóng, giải phiền với hoa.
- Mầm ngó sen vốn là phần thân củ to của cây sen, nằm sâu trong bùn nước dưới đầm hồ.
- Đây là bài ca dao thuộc chủ đề ca dao than thân, với nhân vật trữ tình ở đây là người phụ nữ trong
xã hội phong kiến. Bài ca dao khắc họa hình ảnh người phụ nữ không được lựa chọn số phận của
mình, sa chân vào nơi lầm lỡ và thân phận khổ cực giống như mầm ngó sen bị lấm láp bùn lầy.

Câu 2:
Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là gì?
A. Yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
B. Bản thứ của một tác phẩm văn chương nào đó có những chỗ khác so với bản chính, bản gốc.
C. Phản ánh những giá trị và niềm tin ở trong cộng đồng.
D. Lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng hình thức truyền miệng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 41


Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm, đặc điểm của văn học dân gian và phương pháp loại trừ.
Nội dung - Văn học dân gian
Lời giải
- Phân tích đề bài:
+ Tính nguyên hợp trong các tác phẩm văn học dân gian được hiểu là sự tổng hợp một cách tự nhiên
nhiều thành phần nghệ thuật, chức năng, ý thức… trong một chỉnh thể nghệ thuật không thể chia cắt.
+ Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố
văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án B sai vì đây là khái niệm của tính dị bản.
+ Đáp án C sai vì đây là khái niệm của tính cộng đồng.
+ Đáp án C sai vì đây là khái niệm của tính truyền miệng.

Câu 3:
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,
Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
Sinh vừa tựa án thiu thiu,
Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê
Tiếng sen sẽ động giấc hoè,
Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần.
Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Trường hợp nào dưới đây KHÔNG phải là điển cố?
A. Trướng huỳnh B. Rèm the C. Giấc hòe D. Đỉnh Giáp non thần
Phương pháp giải
Tìm hiểu các phương án đã cho, nhớ lại kiến thức về điển tích, điển cố

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 42


Nội dung văn học trung đại
Lời giải
- Trường hợp không phải là điển cố trong đoạn trích trên: rèm the (loại vật dụng che chắn cửa sổ
hoặc cửa ra vào).
- Phân tích, loại trừ:
+ Trướng huỳnh: xưa có người nhà nghèo, không có đèn để đọc sách, phải bắt đom đóm làm đèn
học (huỳnh: con đom đóm). Do đó, trướng huỳnh được dùng để chỉ phòng học của nho sinh, đồng
thời gợi sự hiếu học. Cả câu ở đây ý nói: nhìn từ bên ngoài vào, thấy ánh sáng đèn từ phòng học của
Kim Trọng lọt ra dịu nhẹ, yếu ớt.
+ Giấc hòe: chỉ giấc mơ về công danh (dựa theo điển tích Thuần Vu Phần uống rượu say, nằm ngủ
dưới gốc cây hòe, rồi mơ thấy mình ở nước Hòe An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển, khi
tỉnh dậy thì hóa ra đó là giấc mộng, thấy dưới cánh hòe chỉ có một tổ kiến).
+ Đỉnh Giáp non thần: bài Phú Cao Đường của Tống Ngọc kể rằng vua nước Sở chơi đất Cao
Đường nằm mơ thấy một người đàn bà đẹp, hỏi ở đâu, người đó nói là thần nữ núi Vu Giáp (Non
thần: thần núi Vu Giáp). Cả câu có nghĩa là: Kim Trọng cảm thấy Kiều xuất hiện như là thần nữ của
núi Vu Giáp.
=> Tất cả những phương án trên đều là các điển cố, chỉ có rèm the không phải là điển cố.

Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 43


C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Phương pháp giải
Dựa vào quy luật gieo vần và tìm hiểu về các thể thơ Đường luật.
Tìm hiểu chung về Cáo bệnh, bảo mọi người
Lời giải
- Vịnh cây vông của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú (bài thơ có 8 câu,
mỗi câu 7 chữ).

Câu 5:
Đâu KHÔNG phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân?
A. Vợ nhặt B. Làng C. Con chó xấu xí D. Bước đường cùng
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về tác giả Kim Lân
Nội dung Văn học hiện đại
Lời giải
- Bước đường cùng không phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân, đây là một sáng tác của Nguyễn
Công Hoan.
- Các tác phẩm Vợ nhặt, Làng, Con chó xấu xí đều là những truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Kim
Lân.

Câu 6:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
(Trích Nhớ đồng, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn nâng cao -11)
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 44


D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn thơ
Nội dung Văn học hiện đại
Lời giải
Phân tích, suy luận:
- Từ “hồn thân” có thể hiểu là từ ngữ nói về những người đã khuất nhưng có mối quan hệ thân thiết
với tác giả, tác giả đã từng gặp, từng tiếp xúc, từng thân quen.
- Những “hồn” đó có các đặc điểm:
+ Quen dãi gió dầm mưa
+ Chất phác, hiền như đất
+ Thiệt thà khoai sắn tình quê
=> Những đặc điểm trên khiến ta liên tưởng đến người chiến sĩ trong chiến đấu và người nông dân
trong lao động sản xuất quen dãi gió dầm mưa với những phẩm chất chất phác, thật thà cùng với
những món quà quê khoai sắn ngọt bùi. Từ đó có thể suy ra, đối tượng được tác giả gọi là “hồn thân”
ở đây là những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.

Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là
thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó là một bản trường ca
của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn
lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Suy tư, triết luận B. Tự hào, kiêu hãnh
C. Cảm phục, ngợi ca D. Nhẹ nhàng, duyên dáng
Phương pháp giải
Đọc kĩ nội dung đoạn trích, nhớ lại giọng điệu và thái độ của nhà văn.
Nội dung văn học hiện đại

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 45


Lời giải
- Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là tự hào, kiêu hãnh.
- Có thể dễ dàng nhận ra sắc thái của giọng điệu này qua câu văn đầu tiên của đoạn trích: “Trong
những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về
một thành phố duy nhất”. Hoàng Phủ Ngọc Tường đã đặt sông Hương ngang hàng với những dòng
sông đẹp trên thế giới đồng thời khẳng định nét đặc biệt (“chỉ sông Hương là thuộc về một thành
phố duy nhất”) của dòng Hương giang.

Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Một cánh én _____ làm nên mùa xuân”
A. sẽ B. luôn C. không D. đẹp
Phương pháp giải
Căn cứ hiểu biết về các thành ngữ, tục ngữ phần Văn học dân gian.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Lời giải
- Câu thành ngữ đầy đủ là: Một cánh én không làm nên mùa xuân.
- Đây là câu thành ngữ khẳng định một người dù tài giỏi cũng không thể làm nên những việc lớn
nếu như không có sự tương trợ, đoàn kết với mọi người. Câu thành ngữ đề cao sự đoàn kết, hợp tác
trong công việc và cuộc sống.

Câu 9:
Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào bị SAI chính tả?
A. Vô hoạn nạn, bất anh hùng B. Một con sâu làm giầu nồi canh
C. Hữu xạ tự nhiên hương D. Quân vô tướng như hổ vô đầu
Phương pháp giải
Dựa vào chuẩn chính tả trong tiếng Việt.
Chính tả (K - L - M)
Lời giải
- Các tục ngữ, thành ngữ ĐÚNG chính tả là: Vô hoạn nạn, bất anh hùng; Hữu xạ tự nhiên hương;
Quân vô tướng như hổ vô đầu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 46


- Thành ngữ bị SAI chính tả là: Một con sâu làm giầu nồi canh
+ Sửa lại: Một con sâu làm rầu nồi canh
+ Ý nghĩa: Câu thành ngữ trên mang ý nghĩa phê phán, nhắc nhở mọi người phải cẩn thận, đừng để
những lỗi lầm của mình gây ảnh hưởng, tai tiếng đến nhiều người trong cùng tổ chức.

Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại _____ nghĩ về những năm tháng cắp sách tới
trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.
A. bàng hoàng B. bâng khuâng C. băn khoăn D. bâng quơ
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh/ nội dung của câu.
Lý thuyết về Nghĩa của từ
Nghĩa của từ
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ bàng hoàng: ngẩn người ra, choáng váng đến mức như không còn ý thức được gì nữa (dùng nói
về những sự kiện khiến người ta choáng, sốc; sự kiện nêu ra trong đề bài - mùa tựu trường về không
phù hợp khi đứng cạnh từ ngữ này).
+ bâng khuâng: có những cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau, gây ra trạng thái như hơi
ngẩn ngơ (rất phù hợp với đề bài, khi chủ thể đang nhớ về thời quá khứ).
+ băn khoăn: không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc (không phù
hợp với đề bài, vì chủ thể trong ngữ cảnh trên không ở trong trạng thái cân nhắc hay lựa chọn điều
gì cả).
+ bâng quơ: vu vơ, không nhằm trực tiếp vào một đối tượng, một mục đích nào rõ ràng (không phù
hợp vì đề bài đưa ra đối tượng rất rõ ràng: chủ thể nhớ về quá khứ).
->Trong 4 đáp án, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: bâng khuâng (chỉ trạng thái luyến tiếc,
nhớ thương quá khứ của chủ thể).
=> Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại bâng khuâng nghĩ về những năm tháng cắp
sách tới trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.

Câu 11:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 47


Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
(Theo Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập, PHẠM LUẬN phiên âm và chú giải, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012)
Nghĩa của từ “trì” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Hoa sen B. Ao C. Trì hoãn D. Nở bung
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh/ nội dung của câu.
Lý thuyết về Nghĩa của từ
Nghĩa của từ
Lời giải
Phân tích nghĩa:
- Trì: cái ao
- Cả câu thơ được hiểu: hoa sen ở trong ao đã ngát hương.
-> Nghĩa của từ “trì” được hiểu chính xác là: ao.

Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu)
Chỉ ra biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ
Phương pháp giải
Dựa vào dấu hiệu nhận biết các biện pháp tu từ.
Biện pháp lặp cấu trúc
Lời giải
- Đoạn văn trên nổi bật với biện pháp tu từ nhân hóa: tác giả đã nhân hóa hình ảnh rừng xà nu giống

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 48


như những anh hùng - có sức mạnh, nghị lực, biết vươn lên, vượt qua nỗi đau của bản thân để bảo
vệ cho dân làng.
=> Nhấn mạnh sự phát triển vươn lên của rừng xà nu và khẳng định sức mạnh dân tộc trong công
cuộc chống giặc ngoại xâm.

Câu 13:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang
C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm
D. Con đường làng rợp mát bóng cây
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức các thành phần của câu
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Một dòng không đủ thành phần chính, hoặc có thành phần chính nhưng không diễn đạt được đầy
đủ nội dung, chưa hết ý không thể gọi là một câu.
- Có thể thấy: Câu B, C, D đều có đầy đủ thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ, diễn đạt trọn vẹn
nghĩA. Duy chỉ có câu A chỉ có chủ ngữ là “Nguyễn Du” và thành phần biệt lập phụ chú “đại thi hào
dân tộc”, câu này không có vị ngữ và chưa biểu đạt trọn vẹn một câu.
=> Từ đó, ta chọn dòng chưa phải là câu: Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc.

Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông
yên tĩnh.”
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 49


D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức các thành phần của câu
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Ôn lại nhiệm vụ của các thành phần chính:
+ Vị ngữ là thành phần trả lời cho các câu hỏi như: là gì? làm gì? như thế nào?
+ Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? con gì? cái gì?
- Từ đó có thể thấy, câu ở đề bài có thể xác định cấu tạo như sau:
Cây cầu / đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông yên
CN VN1 VN2
tĩnh.
- Tuy nhiên, với sự vật là “cây cầu” thì hành động thứ nhất ở VN1 là hợp lí, song ở VN2 không phù
hợp => Cây cầu không thể bóp còi.
=> Từ đó, ta chọn đáp án đúng là D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.

Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, chỉ đạo tổ chức
thăm hỏi chu đáo, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
B. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên,
hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo.
D. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên
tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, hỗ trợ vật chất.
Phương pháp giải
Đọc, phân tích thành phần câu và chọn đáp án phù hợp
Thành phần chính của câu

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 50


Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Trong các câu trên, câu có sắp xếp trật từ từ hợp lí nhất là: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
- Trong câu văn trên, các hoạt động được liệt kê theo thứ tự trước sau, việc này nối tiếp việc kia.
Trong công tác thăm hỏi, trước tiên, cấp trên phải chỉ đạo tổ chức thăm hỏi; tiếp đó các hoạt động
thăm hỏi gồm có động viên nạn nhân, hỗ trợ vật chất, hỗ trợ tinh thần cho nạn nhân.
=> Câu trên là câu đủ thành phần câu, có nghĩa hợp lí và theo đúng trật tự từ.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Ông Năm đi ăn trộm chớ đâu. Ông lội bộ gần năm cây số trong mưa sụt sùi vô trong xóm, ghé chỗ
lò mổ, dắt đôi trâu đem đi. Ông làm gọn gàng như với đôi trâu ở nhà. Sáng ra ông trở lại, ghé đúng
ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ, ông thấy một đám người đang tạo tác đứng ngồi, ông hỏi, mua
trâu hôn, tui kẹt tiền đem bán đây nè. Chủ nhà chạy ra la lên, trời ơi, bắt ổng lại, ổng ăn trộm của
tôi. Ông Năm giả đò hết hồn, nhưng trong bụng thấy trúng ý, bảo, từ từ, tui có chạy đâu mà sợ. Từ
nhà người ta đưa ông lên ấp, ấp giải lên xã, ông ra bộ sợ sệt, luôn miệng nhắc, mấy chú nhớ kêu đài
truyền hình xuống nghen, phải quay tui để dân người ta cảnh giác. May, đài tỉnh xuống thật, phóng
viên một tờ báo cũng chạy xổ theo, dọc đường hăm hở rút sẵn tít “Tên trộm đãng trí”. Họ phỏng
vấn ông chủ lò mổ, phỏng vấn trưởng công an xã, cuối cùng ông Năm xin được nói đôi lời, còn dặn,
mấy chú làm ơn đừng cắt bỏ tiếng tui, rằng “Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó,
nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò
gì... Về nghen con, ơi Cải…”.
Nghe đâu, hôm đó, nhiều người rơi nước mắt, vì vậy mà vụ trộm trâu không được lên ti vi, sống
giữa cái rẻo đất nhân hậu nầy nhiều khi cũng hơi phiền.
Nghe đâu, hôm đó đài truyền hình có đưa tin nhưng chỉ thấy ông già nhép miệng một cách tuyệt
vọng. Như đã nói, nhà đài người ta chớ có phải chợ trời đâu, mà có thể thoải mái gọi, “Cải ơi!”.
(Nguyễn Ngọc Tư, Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 51


A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh
Phương pháp giải
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học.
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là tự sự.
- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt tự sự trong đoạn trích:
+ Nhân vật: ông Năm, chủ nhà, phóng viên, nhà đài,...
+ Sự việc: ông Năm đi ăn trộm trâu, bị bắt, bị phỏng vấn, nhà đài đưa tin,...
=> Đoạn trích kể về sự việc ông Năm ăn trộm trâu đem bán, bị bắt và nhà đài đưa tin.

Câu 17:
Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Hành động cầm cả nắm đũa để so rồi lấy ra từng đôi bằng nhau.
B. Một loài cây.
C. Sự so sánh hơn thua giữa người này với người kia.
D. Hàng rào xây trước nhà chống trộm.
Phương pháp giải
Đọc kĩ nội dung đoạn trích, dựa vào ngữ cảnh và hiểu biết về từ ngữ Nam Bộ.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là: một loài cây thuộc họ đậu dùng làm rau ăn
hoặc nguyên liệu chăn nuôi gia súc, đây là một loại cây quen thuộc ở vùng Nam Bộ.
- Cụm từ “ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ” trong đoạn trích được hiểu là ngôi nhà có hàng cây kề
bên trục đường chính.

Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có
một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về nghen con, ơi Cải…
A. Nhân hoá B. Lặp từ C. Liệt kê D. Ẩn dụ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 52


Phương pháp giải
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã được học
Biện pháp tu từ
Lời giải
- Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trên là: lặp từ.
- Tác giả đã lặp lại các từ ngữ “về”, “con”. Các cụm từ “Về nhà đi con”, “Về nghen con” được lặp đi
lặp lại đã để lại những ám gợi, da diết, nhằm nhấn mạnh tình thương, nỗi nhớ nhung, sự mong mỏi
của người cha dành cho con trong chặng đường đi tìm đứa con gái đã bỏ nhà ra đi.

Câu 19:
Đâu là những từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, trộm trâu, sợ sệt.
B. sụt sùi, hết hồn, nhằm nhò, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
C. sụt sùi, cuối cùng, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
D. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn văn và hiểu biết về từ láy.
Từ loại
Lời giải
- Các từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên là: sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ,
sợ sệt.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì từ “trộm trâu” là từ ghép (cả từ “trộm” và “trâu” đều có ý nghĩa).
+ Đáp án B sai vì từ “hết hồn” là từ ghép (cả từ “hết” và “hồn” đều có ý nghĩa).
+ Đáp án C sai vì từ “cuối cùng” là từ ghép (cả từ “cuối” và “cùng” đều có ý nghĩa).

Câu 20:
Ông Năm đi ăn trộm trâu nhằm mục đích gì?
A. Muốn mình được lên báo đài để nổi tiếng.
B. Bán trâu lấy tiền lo cho gia đình.
C. Muốn được lên báo đài để mong con gái nhìn thấy mình.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 53


D. Bán trâu lấy tiền chơi cờ bạc.
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn văn để rút ra mục đích trộm trâu của nhân vật ông Năm.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Ông Năm đi ăn trộm trâu với mong muốn được lên báo đài, để mong con gái nhìn thấy mình.
- Qua đoạn trích và lời thoại của nhân vật (Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ
không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về
nghen con, ơi Cải…) ta có thể hiểu gia đình ông Năm có đứa con gái đã bỏ nhà ra đi có lẽ vì làm
mất đôi trâu của cha mẹ nên sợ hãi. Ông đã dày công đi tìm nhiều năm tháng và nghĩ cách trộm trâu
để được lên ti vi, để nhắn nhủ với đứa con là con quan trọng hơn những con trâu đã mất, để đứa con
gái nơi nào đó có thể nhìn thấy cha và lời nhắn nhủ mà tìm về với gia đình.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The little boy___________hours in his room _________ his toys yesterday.
A. spended – to make B. spent – making C. spent – to make D. spends – making
Phương pháp giải
Cách dùng thì Quá khứ đơn
Cấu trúc thì Quá khứ đơn
Lời giải
Dấu hiệu: yesterday -> sử dụng thì Quá khứ đơn
Cấu trúc thì Quá khứ đơn: S + V-ed
Cấu trúc với “spend”: spend + time + (on) Ving
=> The little boy spent hours in his room making his toys yesterday.
Tạm dịch: Cậu bé đã dành hàng giờ trong phòng để làm đồ chơi của mình ngày hôm qua.

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Everyone went to Harry’s party last night, _______?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 54


A. weren’t they B. were they C. didn’t they D. did they
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi cơ bản
Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
Lời giải
Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường ở thì quá khứ đơn: S + V-ed + O, didn’t S?
Ngược lại, nếu mệnh đề chính là mệnh đề phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Chủ ngữ everyone (mọi người) có đại từ chủ ngữ tương ứng là they (họ)
=> Everyone went to Harry’s party last night, didn’t they?
Tạm dịch: Mọi người đã đến bữa tiệc của Harry tối qua, phải không?
Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because
Phương pháp giải
Liên từ
Liên từ phụ thuộc
Liên từ kết hợp
Lời giải
A. Although + S + V: mặc dù
B. In spite of + N/ Ving: mặc dù
C. Because of + N/ Ving: bởi vì
D. Because + S + V: bởi vì
Ta thấy phía sau liên từ là danh từ (her absence) nên loại A, D. Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định 2
mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
=> Because of her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
Tạm dịch: Vì cô ấy vắng mặt trong lớp ngày hôm qua nên cô ấy không thể hiểu được bài học.

Câu 24:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 55


Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The candidate took a _______breath before he walked into the interview room.
A. deep B. deeply C. depth D. deepen
Phương pháp giải
Danh từ
Tính từ
Động từ
Trạng từ
Lời giải
A. deep (adj): sâu
B. deeply (adv): rất, rất nhiều
C. depth (n): chiều sâu
D. deepen (v): làm sâu
Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ.
=> The candidate took a deep breath before he walked into the interview room.
Tạm dịch: Ứng viên thở một hơi sâu trước khi anh ấy bước vào phòng phỏng vấn.

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so____ fun.
A. much B. many C. few D. some
Phương pháp giải
Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Lời giải
- so much + N không đếm được: rất nhiều
- so many + N đếm được: rất nhiều
- ‘so’ không đi cùng ‘few’, ‘some’
Danh từ “fun” (niềm vui) không đếm được.
=> Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so much fun.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 56


Tạm dịch: Cảm ơn vì đã đưa tôi đi cùng. Tôi chưa bao giờ nghĩ Shakespeare có thể thú vị đến thế.

Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Giới từ ‘by’ + phương tiện giao thông (không dùng mạo từ phía trước): bằng….
Ex: by car (bằng ô tô), by bike (bằng xe đạp), by plane (bằng máy bay), …
Sửa: by the bus => by bus
=> Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by bus.
Tạm dịch: Bãi đậu xe ở trung tâm thành phố rất khó khăn, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She had so much luggage that there was not enough room in the car for them.
A. so much B. was C. enough room D. them
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Đại từ tân ngữ
Lời giải
Tân ngữ ‘it’ (nó) thay thế danh từ số ít chỉ vật, sự vật
Tân ngữ ‘them’ (họ/ chúng) thay thế danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật.
Danh từ “luggage” (hành lí) là danh từ không đếm đươc nên tân ngữ tương ứng phải là “it”.
Sửa: them => it
=> She had so much luggage that there was not enough room in the car for it.
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều hành lý đến nỗi không có đủ chỗ trong xe.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 57


Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
San Francisco City, that is a beautiful city, has a population of six million.
A. San Francisco B. that C. a D. has
Phương pháp giải
Lời giải
Đại từ ‘which’ và ‘that’ dùng để thay thế cho vật/ sự vật trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ ‘that’ không dùng trog mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).
Sửa: that => which
=> San Francisco City, which is a beautiful city, has a population of six million.
Tạm dịch: Thành phố San Francisco, một thành phố xinh đẹp, có dân số sáu triệu người.

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Children have to learn their tribes's cultures and traditions when they are old enough.
A. have to B. their tribes's C. when D. old enough
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Sở hữu cách
Lời giải
Quy tắc đánh sở hữu cách:
Với danh từ số nhiều có tận cùng là “-s/es”, thêm dấu phẩy ‘ vào ngay sau danh từ đó.
Ví dụ: students’ book, parents’ job,…
Sửa: their tribes's => their tribes’
=> Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough.
Tạm dịch: Trẻ em phải tìm hiểu văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn.

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 58


your answer sheet.
About 60 percent of the people questioned wants cars to be banned from the town center.
A. the people B. questioned C. wants D. from
Phương pháp giải
Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ
Động từ chia số ít
Động từ chia số nhiều
Lời giải
…. + percent + of + N số ít + V chia số ít
…. + percent + of + N số nhiều + V chia số nhiều
Danh từ ‘people’ là danh từ đếm được số nhiều.
=> About 60 percent of the people questioned want cars to be banned from the town center.
Tạm dịch: Khoảng 60 phần trăm những người được hỏi muốn ô tô bị cấm vào trung tâm thị trấn.

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Coronaviruses are zoonotic as they can jump from animals to humans.
A. Coronaviruses are zoonotic, meaning they can be transmitted from animals to humans.
B. Coronaviruses are found in zoo animals, which means they can easily be transmitted to
humans.
C. The coronaviruses’ mode of transmission is mainly zoonotic.
D. Because coronavirus are zoonotic, they can jump very easily.
Phương pháp giải
Bảng chia động từ theo thì từ câu chủ động sang câu bị động
Lời giải
Từ vựng: zoonotic (n) bệnh truyền nhiễm lây từ động vật sang người
Cấu trúc bị động:
- can be Vp.p/ V-ed: có thể bị…
- is/ am/ are + Vp.p/ V-ed (bị động HTĐ)
Xét các đáp án: Vi rút corona là bệnh lây truyền từ động vật sang người vì chúng có thể lây từ động
vật sang người.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 59


A. Vi-rút corona là bệnh lây truyền từ vật sang người, có nghĩa là chúng có thể truyền từ vật sang
người. (đúng nghĩa)
B. Vi-rút corona được tìm thấy ở động vật trong vườn thú, có nghĩa là chúng có thể dễ dàng truyền
sang người. (sai thông tin)
C. Phương thức lây truyền của coronavirus chủ yếu là từ động vật sang người. (sai thông tin)
D. Vì vi rút corona là động vật lây truyền từ động vật sang người nên chúng có thể nhảy rất dễ
dàng. (sai nghĩa)
=> A. Coronaviruses are zoonotic, meaning they can be transmitted from animals to humans.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
C. David congratulated Jane on winning the singing contest.
D. David complimented Jane on winning the singing contest.
Phương pháp giải
Câu tường thuật nâng cao
Lời giải
want to know: muốn biết
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì ….
congratulate sb on V-ing: chúc mừng ai vì …
compliment sb on V-ing: khen ai vì …
Câu trực tiếp có “Congratulations” => dễ dàng chọn được đáp án đúng (chứa từ “congratulated”).
Tạm dịch: "Tôi rất vui khi biết tin bạn chiến thắng trong cuộc thi hát. Xin chúc mừng!", David nói
với Jane.
A. David muốn biết liệu Jane có thực sự chiến thắng trong cuộc thi hát hay không. => sai nghĩa
B. David cảm ơn Jane vì đã chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
C. David chúc mừng Jane đã chiến thắng trong cuộc thi hát.
D. David khen Jane chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 60


Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.
Phương pháp giải
So sánh hơn
So sánh bằng
Lời giải
Cấu trúc so sánh hơn: more/ less + Noun than
Cấu trúc so sánh bằng: as many/ much + Noun as
Dịch nghĩa các đáp án:
SEA Games lần này có nhiều môn thi đấu hơn so với SEA Games trước.
A. Các môn thi đấu tại SEA Games lần này giống như các môn thi đấu tại SEA Games trướC. (sai
nghĩa)
B. SEA Games lần này ít môn thi đấu hơn SEA Games trướC. (sai nghĩa)
C. Tại SEA Games trước, có một số môn không thi đấu. (sai nghĩa)
D. Không có nhiều môn thể thao được thi đấu ở SEA Games trước như ở SEA Games này. (đúng
nghĩa)

Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Without you, I would have given up years ago.
A. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago.
B. Had it not been for you, I would give up years ago.
C. If it hadn’t been for you, I wouldn’t have given up years ago.
D. If it weren’t for you, I would have given up years ago.
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 61


Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ
Những trường hợp khác trong câu điều kiện
Lời giải
Các cấu trúc câu điều kiện loại 3:
Without/ But for + N, S + would (not) have + Vp2
= If it hadn’t been for + N, S + would (not) have + Vp2
= Đảo ngữ: Had it not been for N, S + would (not) have + Vp2
Xét các đáp án:
Nếu không có bạn, tôi đã bỏ cuộc nhiều năm trước.
A. Nếu không có bạn, tôi đã bỏ cuộc từ nhiều năm trước. (đúng nghĩa)
B. sai cấu trúc: would give => would have given
C. Nếu không có bạn, tôi đã không bỏ cuộc nhiều năm trước. (sai nghĩa)
D. sai cấu trúc: weren’t => hadn’t been

Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Perhaps I saw Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
A. It might be Linda who dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
B. It must have been Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
C. It was probably Linda who was on a date with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
D. Nobody but Linda dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong hiện tại
Lời giải
- perhaps = probably: có thể, có lẽ
- must have been Vp2: chắc hẳn, chắc đã
- might V nguyên thể: có thể sẽ (phỏng đoán ở hiện tại, tương lai) => loại vì câu gốc ở quá khứ.
Dịch nghĩa đáp án:
Có lẽ tối qua tôi đã thấy Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses.
B. Chắc là Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua. (sai mức độ phỏng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 62


đoán)
C. Có thể là Linda đã hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua.
D. Không ai ngoài Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua. (sai mức độ
phỏng đoán)

Read the passage carefully.


1. Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most
of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each
man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your
happiness.
2. We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on
our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your wellbeing, and try
their best to provide you the greatest comforts in the worled. No one out there, except your family
must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you
forgive and forget lessons, they are always there for you, when you need them the most.
3. Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children
about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach
children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their
personalities but they also prepare them a suitable and bright future.
4. A good family makes a greater society. Father, mother, and children have to work in order to
build a strong family. If any one of them fails, the whole family may collapse. The good name of the
whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy
scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good
examples for the whole society. Families have a powerful impact on society and societies create
countries.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What does the word ‘They’ in paragraph 3 refer to?
A. good habits B. parents C. children D. teachers
Phương pháp giải
Thông tin: But at home, parents teach children about good habits. They are not only the elements

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 63


which help the children to shape their personalities but they also prepare them a suitable and bright
future.
Lời giải
Từ 'Họ' trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. thói quen tốt
B. cha mẹ
C. trẻ em
D. giáo viên
Thông tin: But at home, parents teach children about good habits. They are not only the elements
which help the children to shape their personalities but they also prepare them a suitable and bright
future.
Tạm dịch: Nhưng ở nhà, cha mẹ dạy trẻ về những thói quen tốt. Những thói quen tốt ấy không chỉ là
những yếu tố giúp trẻ hình thành tính cách của chúng mà còn giúp chúng chuẩn bị cho chúng một
tương lai tươi sáng và phù hợp.

Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. We will effortlessly be damaged without our family.
C. Not everyone has a family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.
Phương pháp giải
Thông tin: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact
that for most of us our family is an essential part of our lives.
Lời giải
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Gia đình là một phần quan trọng trong cuộc sống của bạn.
B. Chúng ta sẽ dễ dàng bị hư hỏng mà không có gia đình của chúng tôi.
C. Không phải ai cũng có gia đình.
D. Một số luật trên thế giới có thể phản đối các chức năng của gia đình.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 64


Thông tin: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact
that for most of us our family is an essential part of our lives.
Tạm dịch: Ngoại trừ một số cá nhân không may, không luật nào trên thế giới này có thể đi ngược lại
thực tế là đối với hầu hết chúng ta, gia đình chúng ta là một phần thiết yếu trong cuộc sống của
chúng ta.

Câu 38:
Which of the following is the best title for the passage?
A. The importance of family B. Educational role of family
C. Family and society D. The birth of a fragile object
Phương pháp giải
Đọc hiểu văn bản
Lời giải
Đáp án nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của gia đình
B. Vai trò giáo dục của gia đình
C. Gia đình và xã hội
D. Sự ra đời của một đối tượng mong manh
Cả đoạn văn tác giả đều nhắc đến sự quan trọng của gia đình nên tiêu đề A là hay nhất.

Câu 39:
According to the passage, which of the following is TRUE about the relation between family and
society?
A. Family members have responsibilities to set good examples.
B. A family member will be unhappy to try his best.
C. Strong families build a wealthy society.
D. When a family fails, the whole society falls down.
Phương pháp giải
Thông tin: A good family makes a greater society.
Lời giải
Theo đoạn văn, điều sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa gia đình và xã hội?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 65


A. Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm thiết lập các ví dụ hay.
B. Một thành viên gia đình sẽ không vui khi cố hết sức mình.
C. Các gia đình mạnh mẽ xây dựng một xã hội giàu có.
D. Khi một gia đình thất bại, toàn bộ xã hội rơi xuống.
Thông tin: A good family makes a greater society.
Tạm dịch: Một gia đình tốt tạo ra một xã hội lớn mạnh

Câu 40:
What is the word ‘cruel’ in paragraph 1 closest in meaning to?
A. unkind B. pleasant C. pitying D. kind-hearted
Phương pháp giải
Thông tin: The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some
near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
Lời giải
Từ "cruel" (tàn nhẫn) trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. không tốt bụng
B. dễ chịu
C. đáng thương
D. tốt bụng
=> cruel = unkind
Thông tin: The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some
near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
Tạm dịch: Khoảnh khắc bạn bước vào thế giới tàn khốc này, nơi mỗi người đàn ông sống vì chính
mình, có một số người thân yêu và gần gũi ngoài kia, những người sẽ làm bất cứ điều gì để đảm bảo
hạnh phúc của bạn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 66


PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Anh Lâm vào cửa hàng xe máy mua một chiếc wave với giá 18 triệu đồng đã bao gồm 5% thuế.
Ngoài ra, thời gian mà anh Lâm mua chiếc wave này thì xe đã được giảm 35% theo chương trình
giảm giá của hãng. Hỏi giá ban đầu của chiếc xe là bao nhiêu?
A. 26373626 đồng B. 26307692 đồng C. 48857142 đồng D. 48979591 đồng
Phương pháp giải
- Gọi x là giá ban đầu của xe wave
- Lập phương trình chứa x.
Dạng 2: Toán chuyển động
Lời giải
Gọi x là giá ban đầu của xe wave
Giá tiền sau khi xe wave giảm 35%: x.65%
Theo đề bài, ta có:
x.65% + x.65%.5% = 18000000 ⇒ x = 26373626 đồng

Câu 42:
Bốn người nông dân cùng cày cuốc một mảnh đất có diện tích 100 ha. Người thứ nhất cày phần đất
rộng gấp đôi phần đất mà người thứ ba cày được. Người thứ hai cày được phần đất bằng của cả hai
người thứ ba và thứ tư cày được. Phần đất mà người thứ hai cày được bằng trung bình cộng của
phần đất mà người thứ nhất và người thứ ba cày được. Hỏi người thứ tư cày được phần đất có diện
tích là bao nhiêu?
A. 30 ha. B. 20 ha. C. 10 ha. D. 40 ha.
Phương pháp giải
- Gọi phần đất mà 4 người nông dân cày được lần lượt là a,b,c,d(ha) (a,b,c,d > 0).
- Lập hệ phương trình tìm a, b, c, và d.
Lời giải
Gọi phần đất mà 4 người nông dân cày được lần lượt là a,b,c,d(ha) (a,b,c,d > 0).
Theo dữ kiện đề bài ta có hệ sau:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 67


a  b  c  d  100 a  b  c  d  100
 a  2c
a  2c 
b  c  d  b  c  d
 
b  a  c b  3c
 2 
 2

 a  b  c  d  100
 a  2c c  20
 a  40
 
 d  c 
 2 d  10
 3c b  30
b 
 2
Vậy người thứ tư cày được 10 ha đất.

Câu 43:
Trong mặt phẳng có 30 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vectơ khác
vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối được lấy từ 30 điểm trên?
A. 870. B. 435. C. 302. D. 230.
Phương pháp giải
Quy tắc nhân
Bài toán đếm trong hình học - hình học không gian
Lời giải
Điểm thứ nhất của vectơ có 30 cách chọn.
Điểm thứ hai của vectơ có 29 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân có 30.29 = 870 cách chọn.

Câu 44:
Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Số tam giác không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đã cho bằng
A. 100 B. 108 C. 112 D. 122
Phương pháp giải
- Tìm số tam giác tạo từ 3 đỉnh của đa giác.
- Tìm số tam giác tạo từ 3 đỉnh và có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đã cho
Tổ hợp

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 68


Lời giải
3
Số tam giác được tạo từ 3 đỉnh trong 12 đỉnh là C12
Ta xét 2 trường hợp có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đã cho:
+ TH1: Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác và hai cạnh là 2 cạnh của đa giác đã cho.
Khi đó cứ 3 đỉnh liên tiếp thì được 1 tam giác như thế. Vậy có tất cả 12 tam giác thỏa mãn.
+ TH2: Số tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác và 1 cạnh là cạnh của đa giác.
Ta chọn 1 cạnh trong 12 cạnh của đa giác trước, sau đó ta chọn 2 đỉnh kề cạnh đó, rồi chọn tiếp 1
đỉnh còn lại (8 đỉnh còn lại vì đã bị trừ đi 2 đỉnh bên cạnh 2 đỉnh đã chọn). Số trường hợp này có
8.12 = 96 tam giác.
=> Tổng của 2 trường hợp trên là có 12 + 96 = 108 tam giác có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đã
cho.
3
Vậy có C12 − 108 = 112 tam giác thỏa mãn đề bài.

Câu 45:
Gọi Y là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ Y,
tính xác suất để chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
5 1 45 49
A. 54 B. 7776 C. 54 D. 54
Phương pháp giải
- Tính số phần tử của không gian mẫu
- Gọi A là biến cố “Chọn được một số có mặt 4 chữ số lẻ và chữ số 0 thì luôn đứng giữa hai chữ số
lẻ”
- Tính số khả năng xảy ra của biến cố A.
- Tính xác suất của A.
Biến cố và xác suất của biến cố
Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu: |  | 9.A9


8

Gọi A là biến cố “Chọn được một số có mặt 4 chữ số lẻ và chữ số 0 thì luôn đứng giữa hai chữ số lẻ”
2
- Chọn và sắp xếp 2 chữ số lẻ để đặt chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó,có A5 cách.
Coi bộ 2 chữ số lẻ đó và chữ số 0 là một bộ ba chữ số.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 69


2
- Chọn 2 chữ số lẻ khác và 4 chữ số chẵn khác 0, có C3 .1 cách.
- Hoán vị một bộ 3 chữ số và 6 chữ số vừa được chọn có 7! Cách.

Số khả năng của biến cố A là: | A | A5 .C3 .7!  302400


2 2

| A| 5
P( A)  
Xác suất của biến cố A: |  | 54

Câu 46:
Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong
ngày của hai máy tính tương ứng là 75% và 85%. Tính xác suất để có đúng một máy hoạt động
không tốt trong ngày
A. 0,325 B. 0,375 C. 0,625 D. 0,315
Phương pháp giải
- Gọi A, B lần lượt là biến cố “khả năng hoạt động tốt trong ngày của hai máy đã cho”.
- Sử dụng quy tắc nhân xác suất.
Lời giải
Gọi A, B lần lượt là biến cố “khả năng hoạt động tốt trong ngày của máy 1” và “khả năng hoạt động
tốt trong ngày của máy 2”
Khi đó H  AB  AB là biến cố “có đúng một máy hoạt động không tốt trong ngày”
Ta có: P( A)  0, 75, P( A)  0, 25, P( B)  0,85, P( B )  0,15
Theo quy tắc nhân xác suất ta có:
P( H )  P( A).P( B )  P( A).P ( B )  0, 75.0,15  0,85.0, 25  0,325

Vậy xác suất để có đúng một máy hoạt động không tốt trong ngày là 0,325.

Câu 47:

Hàm số y  f ( x)  x ( x  5) đạt cực đại tại điểm?


3 2

C. x = 3 4
3
A. x = 0 B. x = 2 D. x = 1
Phương pháp giải
- Tính đạo hàm và chọn ra các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
- Lập bảng biến thiên để tìm ra điểm cực đại của hàm số.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 70


Tìm cực trị của hàm số
Lời giải
2( x  5) 5( x  2)
f '( x)  3 x 2  
Ta có: 33 x 33 x

f’(x) không xác định tại x = 0 và f’(x) = 0 tại x = 2


Ta có bảng biến thiên:

⇒ Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 0

Câu 48:
y  3x 4  4 x3  12 x 2  m
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số nghịch
biến trên khoảng (−∞;−1) ?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Phương pháp giải
Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D cho trước
Lời giải

Xét hàm số f ( x)  3x  4 x  12 x  m  f '( x)  12 x  12 x  24 x


4 3 2 3 2

 x  1
f '( x)  0   x  0
 x  2

Bảng biến thiên:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 71


Để hàm số y = |f(x)| nghịch biến trên (−∞;−1) ⇔ m − 5 ≥ 0 ⇔ m ≥ 5
Do yêu cầu m là số nguyên nhỏ hơn 10 nên ta có m ∈ {5;6;7;8;9}
Vậy có 5 giá trị m thỏa yêu cầu.

Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, AB = 2BC = 2a. O là giao điểm của AC và BD. Mặt
phẳng (OB′C′) tạo với đáy một góc bằng 60∘. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
3 3 3 3
A. 2a 3 B. 2a C. a 3 D. a
Phương pháp giải
- Gọi O′ là giao của A′C′ và B′D′. Kẻ OH vuông góc với B′C′.
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng ⇒ Dữ kiện liên quan.
- Thể tích của hình hộp chữ nhất: V = abc với a,b,c lần lượt là chiều rộng, chiều cao và chiều dài của
hình hộp chữ nhất.
Thể tích khối hộp, khối lăng trụ
Lời giải

Gọi O′ là giao của A′C′ và B′D′. Kẻ OH vuông góc với B′C′.

⇒((OB′C′),(AB′C′)) = OHO = 60∘.


AB
O'H  a
Ta có 2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 72


 OO '  O ' H .tan  60   a 3

 VABCD. A ' B 'C ' D '  2a.a.a 3  2a 3 3

Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy
các điểm M, N, P, Q sao cho M, N, P, Q tạo thành một mặt phẳng. Biết rằng thể tích khối
SM 2SN 2 SP 4
  
chóp S.ABCD bằng V, SA SB 3 và SC 7 . Tính thể tích khối chóp S.MNPQ theo V.

52 8 8 8
V V V V
A. 63 B. 7 C. 17 D. 27
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất về 4 điểm đồng phẳng.
Công thức tỷ lệ thể tích với hình chóp tứ giác với đáy là hình bình hành.
Tính tỉ lệ thể tích các khối chóp.
Lời giải
SA SC SB SD SD 1
    
Để 4 điểm M,N,P,Q đồng phẳng thì SM SP SN SQ SQ 4.

SA SB SC SD
  
VS .MNPQ SM SN SP SQ

V SA SB SC SD
4 . . .
Áp dụng công thức tính nhanh, ta có: SM SN SP SQ

52
 VS .MNPQ  V
63 .

Câu 51:
Trong một cuộc đua điền kinh, bảy vận động viên gồm A, B, C, D, X, Y và Z đứng thành một hàng
ngang ở vạch xuất phát. Biết rằng: A đứng kề phải Z, Z đứng ở vị trí thứ tư bên phải của C, D đứng
giữa B và Y, C đứng ở vị trí thứ ba bên trái của B. Nếu có ba vận động viên đứng bên phải B thì đó
là những vận động viên nào?
A. C, D và Y B. A, Y và Z C. A, D và Z D. A, X và Z
Phương pháp giải
Suy luận từ dữ kiện bài toán.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 73


Lời giải
- A đứng kề phải Z (1)
- Z đứng ở vị trí thứ tư bên phải của C (2)
- D đứng giữa B và Y (3)
- C đứng ở vị trí thứ ba bên trái của B (4)
Từ gợi ý (1), (2) và (4), ta sắp xếp vị trí của các vận động viên từ trái sang phải như sau:
-C-?-?-B-Z-A-
Từ gợi ý (3), ta được: - C - Y - D - B - Z - A -
Theo yêu cầu đề bài, có ba vận động viên đứng bên phải B nên vị trí của họ được sắp xếp như sau:
C-Y-D-B-Z-A-X
Vậy ba động viên đứng bên phải B lần lượt là Z, A và X.

Câu 52:
Một tổ có 8 sinh viên gồm 4 nam: Nam, Vũ, Hải, Long và 4 bạn nữ: Bích, Vân, Quỳnh, Hương được
chia thành 4 cặp làm bài tập thực hành. Biết nam không thể cùng cặp với nhau, nữ không thể cùng
cặp với nhau, Vũ cùng làm với Vân, Hải không cùng nhóm với Bích, Hương không cùng nhóm với
Nam và Hải. Hỏi Nam cùng làm với ai?
A. Vân B. Quỳnh C. Bích D. Hương
Phương pháp giải
Sử dụng sơ đồ và loại trừ trường hợp
Giải toán tư duy bằng phương pháp lập bảng
Lời giải
Vũ cùng nhóm với Vân => Loại đáp án A
Nam Vũ Hải Phong
Bích Vân Quỳnh Hương
Hải không cùng nhóm với Bích nên cùng nhóm Quỳnh hoặc Hương.
Mà Hương không cùng nhóm với Hải nên Hải cùng nhóm với Quỳnh
Nam không cùng nhóm với Hương nên chỉ có thể cùng nhóm với Quỳnh hoặc Bích.
Suy ra Nam cùng nhóm với Bích.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 74


Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 53 đến câu 56:
Ở một dãy phố có chính xác năm cửa hàng sách, có tên viết tắt là M, N, P, Q và O. Mỗi cửa hàng
trong số năm cửa hàng bán ít nhất một trong bốn loại sách riêng biệt: sách giáo khoa, sách tham
khảo, sách kinh doanh và sách kĩ năng sống. Không có cửa hàng nào không bán bất kỳ loại sách nào
khác. Do điều kiện và sở thích của mỗi chủ cửa hàng nên 5 cửa hàng bán các loại sách theo các ý
sau:
(1) Hai trong số năm cửa hàng bán sách tham khảo.
(2) N chỉ bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
(3) M bán nhiều loại sách hơn N.
(4) Q bán nhiều loại sách hơn bất kỳ cửa hàng nào khác ở phố đó.
(5) Sách tham khảo là một trong những loại sách M bán.
(6) P không bán bất kỳ loại sách nào mà O bán.

Câu 53:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M bán sách giáo khoa và kĩ năng sống nhưng không bán sách tham khảo và kinh doanh.
B. N bán sách tham khảo nhưng không bán sách kinh doanh hay kĩ năng sống.
C. P bán sách giáo khoa, kĩ năng sống và kinh doanh, nhưng không phải sách tham khảo.
D. O bán sách giáo khoa và kinh doanh, nhưng không bán sách kĩ năng sống cũng nhưsách tham
khảo.
Phương pháp giải
- Suy luận logic từ giải thiết.
Lời giải
Từ giả thiết ta có:
1. Cửa hàng N bán sách kinh doanh và kĩ năng sống.
2. Cửa hàng M bán sách tham khảo và hai loại sách khác.
3. Vì M bán 3 loại sách nên cửa hàng Q bán tất cả các loại sách.
4. Hai cửa hàng bán sách tham khảo là cửa hàng M và Q
5. Hai cửa hàng P và O không bán sách tham khảo. Và P và O không bán cùng loại sách.
Vậy D có thể đúng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 75


Câu 54:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M, P và O đều bán sách giáo khoa.
B. M, Q và O đều bán sách tham khảo.
C. Trong số năm cửa hàng, chỉ có M và P bán sách tham khảo.
D. Trong số năm cửa hàng, chỉ có N và Q bán sách kĩ năng sống.
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp loại trừ.
Lời giải
Đáp án A, B: Sai vì P không bán bất kỳ loại sách nào mà O bán và có đúng 2 cửa hàng bán sách
tham khảo
Đáp án C: Từ (2) và (3) thì ta được M bán 3 loại sách
(4)=>Q bán 4 loại sách=>Q bán sách tham khảo=>Loại C.
Đáp án D: Ta có N và Q bán sách kĩ năng sống (Q bán 4 loại)

Câu 55:
Nếu chỉ có một trong năm cửa hàng bán sách giáo khoa, thì đáp án nào sau đây phải đúng?
A. M và P bán đúng hai loại sách chung.
B. N và M bán đúng hai loại sách chung.
C. N và P bán đúng hai loại sách chung.
D. P và Q bán đúng hai loại sách chung.
Phương pháp giải
- Tìm cửa hàng bán sách giáo khoa
- Suy luận tìm hai cửa hàng bán đúng 2 loại sách chung.
Lời giải
Nếu chỉ có một cửa hàng bán sách giáo khoa thì đó là cửa hàng Q vì Q bán nhiều sách nhất.
Ta lại có: M bán 3 loại sách nên M bán sách kinh doanh, kĩ năng sống và sách tham khảo.
N bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
=> M và N bán đúng 2 loại sách chung.

Câu 56:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 76


Nếu P là một trong ba cửa hàng bán sách kĩ năng sống, thì đáp án nào sau đây chắc chắn sai?
A. M và O không bán loại sách chung.
B. M và P bán một loại sách chung.
C. M và O bán một loại sách chung.
D. N và O bán một loại sách chung.
Phương pháp giải
Suy luận từ dữ kiện bài cho.
Lời giải
Vì P là một trong ba cửa hàng bán sách kĩ năng sống mà O không bán chung sách với P
=> O không bán sách kĩ năng sống.
N và Q cũng bán sách kĩ năng sống.
Ta có M bán loại sách kinh doanh, sách giáo khoa và sách tham khảo.
Q cũng bán sách tham khảo
=> O không bán sách tham khảo vì có 2 cửa hàng bán loại sách này.
=> O chắc chắn không bán sách kĩ năng sống và sách tham khảo
Vậy M và O có thể bán hai loại sách bán chung: sách giáo khoa, sách kinh doanh.
Khi đó thì chắc chắn M và O phải có ít nhất 1 loại sách bán chung.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc đua của 6 con ngựa: A, B, C, D, E, F. Khán giả đến xem và đã tham gia các cược
cho mỗi con ngựa. Biết rằng:
- Tỷ lệ cá cược của các con ngựa là khác nhau.
- Ngựa B có tỷ lệ cược cao thứ hai.
- Ngựa A có tỷ lệ cược cao hơn ngựa F.
- Số lượng ngựa (có tỷ lệ cược vừa cao hơn ngựa F và vừa thấp hơn ngựa C) là một số khác 1.

Câu 57:
Lựa chọn phương án sai trong các phương án sau đây:
A. C có tỷ lệ cược cao nhất B. C có tỷ lệ cược cao thứ ba
C. F có tỷ lệ cược cao thứ ba D. A có tỷ lệ cược cao nhất
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 77


Liệt kê, chia trường hợp và loại phương án sai.
Lời giải
Vì tỷ lệ cược của C cao hơn của F và số ngựa có tỷ lệ cược giữa chúng khác 1 nên F không thể đứng
thứ 3. Khi F đứng thứ 3 thì C bắt buộc đứng nhất nên chỉ có mỗi B có tỷ lệ cược giữa C và F.

Câu 58:
Nếu F cao hơn E và C thấp hơn D thì phương án chắc chắn sai là:
A. D có tỷ lệ cược cao nhất B. E có tỷ lệ cược thấp hơn C
C. E có tỷ lệ cược thứ năm D. A có tỷ lệ cược cao thứ ba.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp và loại phương án sai.
Lời giải
E có tỷ lệ cao thứ năm thì F chỉ có thể có tỷ lệ cược thứ tư, C có tỷ lệ cược thứ 3 và D và A đồng
thời có tỷ lệ cao thứ nhất nên Sai.
Chọn C.

Câu 59:
Nếu A cao hơn B thì lựa chọn sai là:
A. F và C có cùng số trường hợp thỏa mãn.
B. D cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của F thấp hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
C. E cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của E cao hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
D. E có nhiều trường hợp thỏa mãn hơn F.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp.
Lời giải
Tỷ lệ cược của ngựa A cao hơn ngựa B nên A đứng nhất.
AB _ _ _ _
Xét đáp án A:
Nếu F đứng cuối thì C có 2 trường hợp có thể xảy ra: Đứng thứ 3 hoặc thứ 5.
Nếu F đứng thứ 5 thì C chỉ có thể đứng thứ 4.
Nếu F đứng thứ 4 thì C chỉ có thể đứng thứ 3.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 78


⇒ C và F cùng có 3 trường hợp thỏa mãn.
⇒ Số trường hợp thỏa mãn của C bằng F.
Xét đáp án B:
Khi F đứng cuối thì D có thể đứng thứ: 3;4;5 đều được.
Khi F đứng thứ 5 thì D chỉ có thể đứng thứ 3.
F không thể đứng thứ 4 được vì cả C và D đều cao hơn F.
=> Vậy D có thể đứng thứ 3;4;5 và F chỉ có 2 trường hợp.
⇒ Số trường hợp của F thấp hơn số trường hợp của D.
Xét đáp án C:
E > F và C > F nên F chỉ có thể đứng thứ 5 hoặc thứ 6 => F chỉ có 2 trường hợp.
E > F nên E có thể đứng thứ 3;4;5. => E có 3 trường hợp.
D không có điều kiện ràng buộc nên chắc chắn số trường hợp của D là 4.
=> Số trường hợp của D cao hơn số trường hợp của E.
=> Đáp án C Sai.
Xét đáp án D:
Tương tự với lập luận về số trường hợp của D ở trên, khi không có điều kiện ràng buộc thì E sẽ
nhiều trường hợp hơn F.

Câu 60:
Nếu tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc thì
A. F cao thứ 5 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
B. F cao thứ 4 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
C. F thấp nhất thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
D. D thấp hơn F thì E cao hơn F.
Phương pháp giải
Liệt kê, chia trường hợp và loại phương án sai.
Lời giải
Vì tỷ lệ cược của C cao hơn của F 3 bậc nên:
- Nếu tỷ lệ cược của F thấp nhất thì tỷ lệ cược của C đứng thứ 3 và do không có điều kiện ràng buộc
của A, D, E nên tỷ lệ cược của mỗi con ngựa đó đều có 3 cách xếp. ⇒Loại C.
- Nếu tỷ lệ cược của F đứng thứ 5 thì tỷ lệ cược của C đứng thứ 2 trùng với B nên trường hợp này

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 79


không xảy ra ⇒Loại A.
- Nếu tỷ lệ cược của F đứng thứ tư thì tỷ lệ cược của C cao nhất, tỷ lệ cược của A cao hơn F nên A
đứng thứ 3⇒ E có 2 trường hợp ⇒ Thỏa mãn ⇒ Chọn B.
- Vì tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc nên F chỉ có thể đứng thứ 6 hoặc đứng thứ 4.
Nếu D có tỷ lệ cược thấp hơn F thì F phải có tỷ lệ cược đứng thứ 4.
⇒ C có tỷ lệ cược đứng thứ nhất.
Vì tỷ lệ cược của A cao hơn tỷ lệ cược của F nên tỷ lệ cược của A đứng thứ 3.
⇒ Tỷ lệ cược của E chắc chắn thấp hơn tỷ lệ cược của F.
⇒ Loại D

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và số lượng đã bán thực tế của các mặt hàng của cửa
hàng điện thoại A trong năm 2020 (đơn vị: chiếc)
Số lượng bán thực tế
Sản phẩm Chỉ tiêu bán hàng cả năm
Quý I/2020 Quý II/2020 Quý III/2020
Điện thoại di động 4500 900 1145 1350
Máy tính bảng 1500 250 380 510
Laptop 2500 400 700 690
Phụ kiện 4500 980 1400 1200

Câu 61:
Tính đến hết quý II/2020, mảng điện thoại di động đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục
tiêu?
A. 44,44% B. 45,44% C. 45,45% D. 45,55%
Phương pháp giải
Tính tổng số lượng điện thoại đã bán đến hết quý II/2020
Tính số phần trăm so với chỉ tiêu.
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số lượng điện thoại đã bán đến hết quý II/2020:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 80


900 + 1145 = 2045
Chiếm 45,44% so với chỉ tiêu.

Câu 62:
Số lượng hàng đã bán của quý III năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý II năm 2020?
A. 3,45% B. 3,54% C. 4,35% D. 5,43%
Phương pháp giải
Tính tổng số lượng hàng đã bán của quý III cả 4 mảng sản phẩm.
So sánh với quý II năm 2020:
B A
.100%
Phần trăm A tăng so với B: B
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số lượng hàng đã bán của quý III cả 4 mảng sản phẩm:
1350 + 510 + 690 + 1200 = 3750 (sản phẩm)
Tổng số lượng hàng đã bán của quý II cả 4 mảng sản phẩm:
1145 + 380 + 700 + 1400 = 3625 (sản phẩm)
3750  3625
.100%  3, 45%
So sánh với quý II năm 2020: 3625

Bài hỏi so với quý II thì coi quý II là 100%, quý III nhiều hơn quý II thì lấy (quý III-quý II)/quý
II × 100%.

Câu 63:
Tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu bán hàng trong
năm 2020?
A. 47,56% B. 46,75% C. 46,57% D. 47,35%
Phương pháp giải
- Tính tổng sản phẩm bán quý I và quý II năm 2020
- Tính phần trăm.
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 81


Tổng sản phẩm bán 6 tháng đầu năm năm 2020:
900 + 250 + 400 + 980 + 3625 = 6155 (sản phẩm)
Phần trăm tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được:
6155
.100%  47,35%
4500  1500  2500  4500 chỉ tiêu bán hàng trong năm 2020.

Câu 64:
Tổng kết năm 2020, số lượng sản phẩm bán ra của công ty A vượt chỉ tiêu 10,1%. Biết trong quý IV
năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng của các mảng máy tính bảng, laptop và phụ kiện lần lượt là -17,7%,
35,3% và -30% so với quý III năm 2020. Số lượng điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
của tất cả cửa hàng của công ty A gần với số nào sau đây?
A. 2118 B. 2214 C. 2124 D. 2441
Phương pháp giải
- Tính tổng số sản phẩm bán ra năm 2020 trong quý IV.
- Tính số lượng sản phẩm bán ra của máy tính bảng, laptop và phụ kiện.
- Tính số điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
Tính toán và xử lý bảng số liệu
Lời giải
Tổng số sản phẩm bán ra năm 2020 là:
(4500 + 1500 + 2500 + 4500).(110,1%) = 14313 (sản phẩm)
Tổng số sản phẩm bán ra vào quý IV năm 2020 là:
14313 - (6155 + 3750) = 4408 (sản phẩm)
Trong quý IV năm 2020:
Máy tính bảng: giảm 17,7% so với quý III
=> Số lượng máy tính bảng bán được trong quý IV là: 510.(100% - 17,7%) ≈ 420 (sản phẩm)
Laptop tăng 35,3% so với quý III
=> Số lượng laptop bán được trong quý IV là: 690.(100% + 35,3%) ≈ 934 (sản phẩm)
Phụ kiện giảm 30% so với quý III
=> Số lượng phụ kiện bán được trong quý IV là: 1200.(100% - 30%) = 840 (sản phẩm)
Số điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020:
4408 - (420 + 934 + 840) = 2214 (sản phẩm)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 82


Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 65 đến câu 67:
Báo cáo mức độ thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là Báo cáo Môi trường kinh doanh
(MTKD) – Doing Business (DB)) của Ngân hàng Thế giới là Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về
các quy định dẫn tới thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh.
Theo ciem.org.vn
Dưới đây là bảng so sánh thứ hạng chỉ số thành phần của Môi trường kinh doanh năm 2018-2019

Câu 65:
Từ năm 2018 đến năm 2019 thì chỉ số Đăng kí tài sản của Việt Nam
A. giảm 3 bậc B. tăng 3 bậc C. tăng 19 bậc D. giảm 19 bậc
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ và nhận xét
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 83


Ta thấy năm 2018 thì xếp hạng chỉ số Đăng kí tài sản của Việt Nam đứng vị trí 63 trên Thế giới
Năm 2019 đứng vị trí 60
Khi đó chỉ số Đăng kí tài sản tăng 3 bậc.

Câu 66:
Chỉ số thành phần nào tăng nhiều nhất?
A. Nộp thuế và bảo hiểm xã hội B. Thực thi hợp đồng
C. Thành lập doanh nghiệp D. Tiếp cận điện năng
Phương pháp giải
Quan sát thứ hạng của các chỉ số.
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải
Nộp thuế và bảo hiểm xã hội: Từ vị trí 86 giảm xuống vị trí 131=> Giảm 45 hạng.
Thực thi hợp đồng tăng 4 hạng
Thành lập doanh nghiệp tăng 19 hạng
Tiếp cận điện năng tăng 37 hạng

Câu 67:
Chỉ số luôn có xếp hạng cao nhất trong các chỉ số là
A. Giải quyết phá sản B. Cấp phép xây dựng
C. Tiếp cận điện năng D. Tiếp cận tín dụng
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ
Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột
Lời giải
Ta thấy chỉ số cấp phép xây dựng đứng thứ 21 trên Thế giới và là chỉ số có xếp hạng cao nhất trong
tất cả các chỉ số.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 68 đến câu 70:
Tỷ trọng Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu một số thị trường chủ yếu 7 tháng năm 2021

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 84


Theo gso.gov.vn
Câu 68:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của
Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là bao nhiêu?
A. 370,9 USD B. 370,9 tỉ USD C. 370,7 tỉ USD D. 370,8 tỉ USD
Phương pháp giải
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường
= tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN:11%
Biểu đồ tròn
Lời giải
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là:
40,8:11%=370,9 tỉ USD.

Câu 69:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm
2021 là bao nhiêu?
A. 22,9 tỉ USD. B. 22,6 tỉ USD. C. 22,3 tỉ USD. D. 22,2 tỉ USD.
Phương pháp giải
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 85


Biểu đồ tròn
Lời giải
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là:
370,9 tỉ USD.
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm 2021 là:
370,9.6% = 22,3 tỉ USD.

Câu 70:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan đạt chiếm 27,7% tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu của cả khu vực ASEAN. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan
chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021?
A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%
Phương pháp giải
- Tính tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Thái Lan.
- Tính phần trăm so với cả thị trường.
Biểu đồ tròn
Lời giải
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là:
370,9 tỉ USD.
Tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN đạt 40,8 tỷ USD
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan: 27,7%.40,8 = 11,3 tỉ USD
=> Chiếm 11,3 : 370,9.100% = 3%

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


Câu 71:
Cho dãy dung dịch các chất sau: NaOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, NH3, CH3COONa. Số
dung dịch các chất có thể dẫn được điện là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Phương pháp giải
Trong dãy chất, dung dịch của chất nào có bản chất là chất điện li, dù mạnh hay yếu thì đều có khả

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 86


năng dẫn được điện.
Lời giải
Các chất điện li trong dãy chất trên là: NaOH, HCl, CH3COOH, NH3, CH3COONa. Dung dịch các
chất này đều có khả năng dẫn được điện.

Câu 72:
Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:
PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm PCl3 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất.
Phương pháp giải
Để làm tăng lượng Cl2 trong bình kín thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy yếu tố
nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì sẽ làm tăng lượng Cl2.
Lời giải
Đáp án A: Khi lấy bớt PCl5 ra khỏi bình thì nồng độ của PCl5 sẽ giảm xuống, cân bằng chuyển dịch
theo chiều làm tăng PCl5, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án B: Khi thêm PCl3 vào bình thì nồng độ của PCl3 sẽ tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo
chiều làm giảm PCl3, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án C: Phản ứng này có chiều thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều toả nhiệt để làm tăng nhiệt độ trở lại, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch ⇒ Không làm tăng lượng Cl2.
Đáp án D: Tổng số mol khí của các chất tham gia là 1 mol, của chất sản phẩm là 2 mol. Khi giảm áp
suất của bình, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí để làm tăng áp suất
tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ Làm tăng lượng Cl2.

Câu 73:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để tìm ra nguyên tử khối của đồng vị thứ hai.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 87


M  A1.x1 %  A2 .x2 % 

Trong đó: A1, A2,.. là số khối của các đồng vị của nguyên tố.
x1%, x2%,… là phần trăm của các đồng vị tương ứng.
Lời giải
Nguyên tố R có hai đồng vị nên phần trăm của đồng vị thứ hai là: 100% − 54,5% = 45,5%.
Ta có công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là:
79,91 = 79.54,5% + A2.45,5% ⇒ A2 = 81.

Câu 74:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.
Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là
A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH. B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.
C. C2H4 và C2H2. D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH.
Phương pháp giải
Sơ đồ chuyển hoá hợp chất hữu cơ.
Lời giải
C2 H 6 
xt
 C2 H 4  H 2

C2 H 4  H 2O 
H
 C2 H5OH

Dựa vào các thônng tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 - 77:
Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este:
RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).
Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong
mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một
sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC –
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế etyl axetat.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 88


Câu 75:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên là mùi của etyl axetat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
C. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ
65oC – 70oC.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
Phương pháp giải
Đặc điểm của các chất hữu cơ và phản ứng este hoá.
Lời giải
Phát biểu C là phát biểu sai. Nếu đun sôi hỗn hợp, este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi
trước nước, không thu được este.

Câu 76:
Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi
hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.
A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.
B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.
C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.
Phương pháp giải
Đặc điểm của các chất hữu cơ và phản ứng este hoá.
Lời giải
Phương pháp tách etyl axetat ra khỏi hỗn hơp X:
Lắc đều hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng
với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước
sẽ tách lớp.

Câu 77:
Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít
nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khố etyl axetat?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 89


A. Cho Na2SO4 khan vào bình nón T, lắc đều, sau đó để yên bình nón, Na2SO4 hút nước tạo tinh
thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
B. Cho NaOH khan vào bình nón Y, lắc đều sau đó để yên bình nón, NaOH hút nước tạo tinh thể
bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
C. Cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo
tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
D. Cho HCl khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, HCl hút nước tạo tinh thể bám
vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hoá học của etyl axetat, chọn ra chất hấp thụ được nước nhưng không được tác
dụng với este do mục đích chính là muốn thu được este nguyên chất.
Lời giải
Để làm khô etyl axetat thì dùng tới Na2SO4 như trong phương án A. Không sử dụng NaOH vì sẽ xảy
ra phản ứng xà phòng hoá. Không sử dụng H2SO4 khan, HCl khan vì trong điều kiện có nước sẽ xảy
ra phản ứng thuỷ phân este.

Dựa vào những dự kiện sau và trả lời câu hỏi từ 78 - 80:
Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học
triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra
chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dước đây là một chuỗi các phản ứng hoá
học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Câu 78:
Y có số nguyên tử H là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Viết các phương trình hoá học, dựa vào các chất sản phẩm tìm ra các chất X, Y, Z, T.
Lời giải
Chất X là HCOO−CH2−OOC−CH3.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 90


Các phương trình hoá học là:
HCOO−CH2−OOC−CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + HCHO + H2O.
Z Y T
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
HCOONa + NaCl → HCOOH + NaCl
Y là: CH3COONa có 3 nguyên tử H trong phân tử.

Câu 79:
Công thức cấu tạo của T là
A. HCOOH. B. HCHO. C. OCH−CHO. D. OHC−CH2COOH.
Phương pháp giải
Viết các phương trình hoá học, tìm ra các chất X, Y, Z, T.
Lời giải
T là HCHO.

Câu 80:
Phân tử khối của Z là
A. 82. B. 96. C. 134. D. 68.
Phương pháp giải
Dựa vào chất Z, Y, Z, T đã tìm được.
Lời giải
Z là HCOONa ⇒ Z có phân tử khối là 68.

Câu 81:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,
R2 như sau. Giá trị của R1, R2 là:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 91


A. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω B. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω C. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω
Phương pháp giải
Phân tích số liệu từ đồ thị hình vẽ
U
R
Áp dụng công thức định luật Ohm: I

Sơ đồ Dòng điện không đổi


Lời giải
Từ đồ thị ta có:
U1 2
U1  2V ; I1  0,1A  R1    20
I1 0,1

U2 2
U 2  2V ; I 2  0, 4 A  R2    5
I 2 0, 4

Câu 82:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 92


Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết đã học về lực tương tác tĩnh điện
Phương pháp giải bài tập điện trường
Lời giải
Ba điện tích nằm cân bằng thì những lực điện tác dụng lên mỗi điện tích cân bằng lẫn nhau (Tức là
các lực tác dụng lên mỗi điện tích cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau). Điều đó có
nghĩa là tất cả các lực phải có cùng một giá hay ba điện tích phải nằm trên cùng một đường thẳng,
và các điện tích không thể cùng dấu.

Câu 83:
 5 
x  4 cos  2 t  
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình  6  cm. Tính từ thời điểm t = 0,
trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết dao động điều hoà: vận tốc của vật cực đại ở VTCB
2
T
Vận dụng công thức tính chu kì: 

Phân tích số liệu bài cung cấp


Bài toán sử dụng vòng tròn lượng giác trong giao động điều hoà
Lời giải
2 2
T   1 ( s)
Chu kì dao dộng của vật là:  2

Ta có: t = 4s = 4T
A 3
t 0x
Tại 2

Vận tốc của vật cực đại ở VTCB và trong một chu kì vật qua VTCB 2 lần
⇒ trong thời gian t = 4s = 4T số lần vật qua vị trí có độ lớn cực đại là 2.4 = 8 lần

Câu 84:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 93


trình x  A cos(t   ) . Khi pha của dao động bằng 0,8π (rad ) thì chất điểm đang:
A. chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
B. chuyển động chậm dần theo chiều dương.
C. chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
D. chuyển động chậm dần theo chiều âm.
Phương pháp giải
Sử dụng các phương trình dao động điều hoà đã học
Vận dụng lí thuyết về dao động điều hoà
Lời giải
Ta có pha dao động tại thời điểm t: ωt + φ = 0,8π(rad)
v   A sin(0,8 )  0,588 A  0

 a   A cos(0,8 )  0,8 A  0
2 2

=> chất điểm chuyển động chậm dần theo chiều âm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 85 đến câu 87:
Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các
đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy
của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát
điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.
Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không
thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.
Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là
nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa
Bình có một số thông tin sau:
Tọa độ: 20048′30′′ B − 105019′26′′
Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010cu ft)
Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
Tua bin: 8 × 240MW
Công suất lắp đặt: 1920MW
Lượng điện hàng năm: 8,160GWh

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 94


Câu 85:
Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:
A. nhiệt năng thành điện năng B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng D. hóa năng thành điện năng.
Phương pháp giải
Thế năng trọng trường: Wt  mgh
1
Động năng: Wd  mv 2
2
1
Cơ năng: W  Wt  Wd  mgh  mv 2
2
Lời giải
Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa đã được chuyển hóa thành động năng,
rồi thành điện năng.
⇒ Phát biểu đúng là: Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi cơ
năng thành điện năng.

Câu 86:
Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:
1. Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′
2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 cu ft = 0,02807m3
3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 sqmi ≈ 2,6m2
4. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ đoạn văn
Sử dụng công thức tính điện năng A = Pt
Lời giải
1. Tọa độ: 20048′30′′B − 105019′26′′
Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′ là đúng
2. Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010 cu ft)
⇒ V = 1600000000m3 = 5,7.1010 cuft

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 95


1600000000
 1cuft  10
 0, 02807 m3
5, 7.10
Vậy 1cuft = 0,02807m3 là đúng
3. Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
⇒ S = 208km2 = 80sqmi ⇒ 1sqmi = 208/80 = 2,6km2
sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1sqmi ≈ 2,6m2 là
sai.
4. Tua bin: 8×240MW
Có 8 tổ máy, công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW
Vậy Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW là đúng

Câu 87:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là 2.108W và có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ
chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của
máy phát điện (m3/s). Coi 1m3 nước tương đương với 103kg. Lấy g = 10m/s2.
A. 20 (m3/s) B. 20.103 (m3/s) C. 25.103 (m3/s) D. 25 (m3/s)
Phương pháp giải
+ Thế năng trọng trường: Wt  mgh
Aci P
+ Hiệu suất: H  .100%  ci .100%
Atp Ptp

Lời giải
+ Công suất phát điện: Pci = 2.108W
+ Thế năng của nước ở độ cao h chuyển hóa thành động năng của dòng nước trong tua bin (công
toàn phần) và chuyển hóa thành công phát điện ở máy phát (công có ích).
Pci 2.108
Do đó, hiệu suất của nhà máy được tính: H  .100%  .100%  80%
Ptp mgh

2.108
  0,8
m.10.1000
2.108
m  25000 kg  25.103 kg
0,8.10.1000
Như vậy trong 1 giây có một khối lượng nước là m = 25.103 kg nước chảy qua ống, hay lưu lượng
của nước trong ống là 25 (m3/s).

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 96


Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Để chế tạo máy phát điện xoay chiều đơn giản, một bạn học sinh dùng dây dẫn dài 128 m bọc sơn
cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 6 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng trong một từ
1
trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn T . Cho rằng điện trở của
12
khung dây không đáng kể.

Câu 88:
Số vòng của khung dây là:
A. 200 vòng. B. 300 vòng. C. 400 vòng. D. 500 vòng.
Phương pháp giải
Xác định chu vi vòng dây quấn C

Số vòng dây quấn được xác định bằng: N 


C
Lời giải
Chu vi của khung dây hình chũ nhật là: C = 2(10 + 6) = 32cm = 0,32m
128
Số vòng dây quấn sẽ là: N    400 vòng
C 0,32

Câu 89:
Từ thông cực đại qua khung dây có giá trị:
1 1 1 1
A. (Wb) B. (Wb) C. (Wb) D. (Wb)
2 3 4 5
Phương pháp giải
Xác định diện tích khung dây
Sử dụng công thức tính từ thông:   NBS cos 
Lời giải
Diện tích khung dây: S  10.6  60 cm 2  60.10 4 m 2
Từ thông qua khung dây:   NBS cos 

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 97


1 1
Từ thông cực đại sẽ ứng với cos   1   0  NBS  400. 60.104  Wb
12 5

Câu 90:
Máy phát điện xoay chiều trên sẽ hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng:
A. Tương tác tĩnh điện B. Quang điện trong
C. Cảm ứng điện từ D. Quang điện ngoài
Phương pháp giải
Sử dụng thông tin bài cung cấp
Vận dụng kiến thức đã học về máy phát điện xoay chiều
Lời giải
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 91:
Nhận định nào dưới đây chính xác các dạng nito trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ
được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ phân tử N2
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng
(NH3 và NO3−)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và
vi sinh vật)
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết dinh dưỡng nito ở thực vật
Lời giải
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được
là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−).
Đáp án A

Câu 92:
Nhận định nào dưới đây chính xác khi nói về phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 98


(1) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
(2) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
(4) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
A. (1), (2) B. (1), (3). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3).
Phương pháp giải
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật là một phương pháp ứng dụng sinh sản vô tính ở thực
vật
Lời giải
Nuôi cấy mô: đưa mô thực vật vào môi trường có đủ chất dinh dưỡng, chất kích thích sinh trưởng để
các tế bào phân chia, các tế bào có kiểu gen giống nhau
Phát biểu sai là (1), nuôi cấy mô không thể tạo ra biến dị tổ hợp, biến dị tổ hợp được tạo ra qua giao
phối.
Đáp án C

Câu 93:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đột biến cấu trúc NST
Lời giải
Đây là đột biến đảo đoạn DEFG
Đáp án A

Câu 94:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa.
(3) Trong một lần nhân đôi ADN, những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 99


(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết các cơ chế di truyền
Lời giải
Ý (1) sai, ở sinh vật nhân thực, gen có cả trong nhân và ngoài tế bào chất nên nhân đôi ADN còn
diễn ra ở tế bào chất.
Ý (2) sai, tính thoái hóa của mã di truyền là một acid amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác
nhau, tuy nhiên một số acid amin chỉ được mã hóa bởi duy nhất 1 bộ ba như metionin.
Ý (3) sai, trong 1 lần nhân đôi, các gen khác nhau có thể có số lần nhân đôi như nhau.
Ý (4) sai, nguyên tắc bổ sung có được thể hiện trong quá trình dịch mã.
Đáp án D

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Khi đột biến phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử (đột biến giao tử), qua thụ tinh sẽ đi vào hợp
tử. Đột biến thành gen lặn thường tồn tại trong hợp tử ở dạng dị hợp tử và không được biểu hiện ở
thế hệ đầu tiên (trừ trường hợp gen nằm trên NST giới tính). Nhờ quá trình giao phối, đột biến lặn
được lan truyền trong quần thể, khi gặp tổ hợp đồng hợp tử lặn thì nó mới được biểu hiện. Ví dụ:
người bị bệnh bạch tạng là đồng hợp tử về đột biến gen lặn.
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) sẽ được nhân lên ở
một mô. Nếu là đột biến thành gen trội, sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo tiền thể khảm.
Đột biến xôma có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật) nhưng không thể di truyền
qua sinh sản hữu tính.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 100


Hình ảnh. Sự hình thành đột biến giao tử và đột biến soma
Câu 95:
Ở một tế bào sinh dưỡng, một đột biến trội được biểu hiện thành kiểu hình gọi là?
A. Thể giao tử B. Thể khảm C. Thể soma D. Thể phôi
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn thông tin
Lời giải
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) sẽ được nhân lên ở
một mô. Nếu là đột biến thành gen trội, sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo tiền thể khảm.
Đáp án B

Câu 96:
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó. Nhận định nào chính xác về trường hợp này?
A. Đây là đột biến xảy ra trong nguyên phân
B. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Đây là đột biến diễn ra ở tế bào sinh dưỡng
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn đọc
Lời giải
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
=> Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục, trong giảm phân và là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính (XaY).

Câu 97:
Theo em, đột biến giao tử và đột biến soma có đặc điểm gì tương đồng?
A. Sự di truyền cho thế hệ sau.
B. Các tác nhân gây đột biến có thể là bức xạ UV và hóa chất.
C. Vị trí xảy ra đột biến.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 101


D. Sự ảnh hưởng của đột biến đến cơ thể.
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn thông tin
Lời giải
Sự tương đồng của đột biến giao tử và đột biến soma là: cả hai loại đột biến có thể có nguyên nhân
từ các tác nhân gây đột biến là bức xạ UV và hóa chất.
A không đúng, đột biến giao tử được truyền cho thế hệ sau nhưng đột biến soam thì không thể.
C không đúng, đột biến giao tử xảy ra ở tế bào sinh dục mầm trong khi đột biến soma xảy ra trong
một tế bào sinh dưỡng.
D không đúng, đột biến giao tử ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, còn đột biến soma chỉ ảnh hưởng đến
một bộ phận.
Đáp án B

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Máu người được phân loại thành các nhóm máu khác nhau dựa sự hiện diện của một số kháng
nguyên trên các tế bào hồng cầu. Hệ thống nhóm máu phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO. Hệ
thống này phân loại máu thành bốn nhóm dựa vào sự có mặt hoặc không của kháng nguyên A, B
trên các tế bào máu.
Bảng 1. Đặc điểm nhóm máu ABO
Nhóm máu Loại kháng nguyên có trên bề mặt tế bào Loại kháng thể
A A Anti - B
B B Anti - A
AB A và B Không có
O Không có A và B Anti - A và Anti - B
Tương ứng với từng nhóm máu thì cơ thể có khả năng sản xuất ra các loại kháng thể chống lại các
kháng nguyên thuộc các nhóm máu khác, do đó khi truyền máu người ta cần xác định nhóm máu để
tránh hiện tượng đông máu do kháng thể. Dưới đây là sơ đồ truyền máu:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 102


Hình 1, Sơ đồ truyền máu.
Câu 98:
Người có nhóm máu A có loại kháng nguyên nào trong cơ thể?
A. Chỉ có kháng nguyên Anti B
B. Chỉ có kháng nguyên Anti A
C. Cả kháng nguyên Anti A và Anti B
D. Không có kháng nguyên nào.
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin bài đọc
Lời giải
Theo bài đọc, người có nhóm máu A có kháng nguyên Anti B trong cơ thể.
Đáp án A

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng:
(I) Người có nhóm máu A có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và AB
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và B
(III) Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB
(IV) Người có nhóm máu AB có thể nhận máu của người có nhóm máu O
(V) Người có nhóm máu B có thể nhận máu của người có nhóm máu O và B
A. (II), (III), (IV), (V) B. (I), (III), (IV), (V)
C. (I), (II), (IV), (V) D. (I), (II), (III), (V)
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 103


Dựa vào thông tin đã cho
Lời giải
(I), (III), (IV), (V) đúng
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu B và AB
Đáp án B

Câu 100:
Một người có nhóm máu O, có bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A và em gái nhóm máu O. Khi
người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Cả bố mẹ và em gái người này đều có thể cho máu.
B. Chỉ có bố người này mới có thể cho máu.
C. Chỉ có mẹ người này mới có thể cho máu.
D. Chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cho
Lời giải
Theo thông tin đã cho, người có nhóm máu O có kháng nguyên Anti B và Anti A trong cơ thể nên
không thể nhận máu của người nhóm máu A, B mà chỉ nhận máu của người nhóm máu O
=> Khi người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.
Đáp án D

Câu 101:
Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về Kinh tế Hoa Kỳ
Tự nhiên Hoa Kì
Lời giải
Từ khoá là “mặt hàng nông sản” , chúng ta dùng phương án loại trừ.
Đáp án D. dầu thô không phải là mặt hàng nông sản hơn nữa đây không phải là mặt hàng xuất khẩu
ở Hoa Kỳ mà là mặt hàng nhập khẩu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 104


Đáp án b và c cũng loại đây là các mặt hàng nông sản có xuất khẩu nhưng không phải đứng đầu thế
giới.
Đáp án cần chọn là A.

Câu 102:
Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970?
A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp.
B. Thực hiện chiến lược đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
C. Tập trung phát triển ngành kinh tế then chốt và công nghiệp nặng.
D. Điều chỉnh chiến lược sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về kinh tế Nhật Bản
Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Lời giải
Đáp án đúng nhất là đáp án A Phát triển nền kinh tế hai tầng duy trì song song các xí nghiệp lớn vừa
duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
Loại đáp án B vì đây là chiến phát triển kinh tế sau năm 2000 của Liên bang Nga.
Loại đáp C vì phát triển kinh tế không thể ưu tiên công nghiệp nặng mà phải ưu các ngành công
nghiệp sử dụng máy móc nhiều hơn.
Loại đáp D vì trong giai đoạn 1950 đến 1970 chưa diễn ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ mà phải đến
khoảng những năm 1973-1980.

Câu 103:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn
và có thảm thực vật xanh tốt?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 105


Ý nghĩa của vị trí địa lí
Lời giải
Xác định từ khoá “bổ sung ẩm, thực vật xanh” đây là biểu hiện của tính nhiệt đới của nước ta.
Loại đáp án A Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta phân mùa.
Loại đáp án B Chính vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc giúp cho nước ta chan hoà
ánh nắng và có nền nhiệt cao (nhận được lượng bức xạ lớn).
Loại đáp án C vì vị trí nằm trong khu vực gió mùa chỉ làm cho khí hậu nước ta phân mùa.
Đáp án cần chọn là đáp án D vì biển Đông mang lại lượng ẩm giúp cho nước có thảm thực vật xanh
tốt.

Câu 104:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam
Ý nghĩa của vị trí địa lí
Lời giải
Xác định từ khoá “nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng” đây là biểu hiện của tính nhiệt đới của nước ta.
Loại đáp án A Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta phân mùa.
Đáp án cần chọn là đáp án B Chính vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc giúp cho
nước ta chan hoà ánh nắng và có nền nhiệt cao (nhận được lượng bức xạ lớn).
Loại đáp án C vì vị trí nằm trong khu vực gió mùa chỉ làm cho khí hậu nước ta phân mùa.
Loại đáp án D vì biển Đông mang lại lượng ẩm giúp cho nước có thảm thực vật xanh tốt.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng
khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 106


chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ: phù sa,
gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hằng năm được bồi phù sa.
Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của
hệ thống sông Mê Công. Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện
tích khoảng 40 nghìn km”, địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê
nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng , còn về
mùa cạn, nước triều lấn mạnh. Gân 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong.
(Trích SGK Địa lí 12)
Câu 105:
Điểm khác biệt cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nguồn gốc hình thành nên hai đồng bằng.
B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và màu mỡ.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên.
Lời giải
Đọc kĩ 2 đoạn trên có thể thấy rằng điều khác biệt lớn nhất của đồng bằng sông Hồng so với đồng
bằng sông Cửu Long chính là hệ thống đê ven sông ngăn lũ. Đáp án cần chọn là B
Các đáp án còn lại đều là các đáp thể hiện nét tương đồng của 2 đồng bằng nên loại.

Câu 106:
Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập úng và bị triều cường
xâm lấn?
A. Địa hình thấp dần từ phía Bắc xuống Nam.
B. Ba mặt giáp biển, địa hình thấp trũng.
C. Diện tích đồng bằng tương đối rộng.
D. Có các vùng trũng đang được bồi lấp.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 107


Lời giải
Ba mặt đồng bằng đều giáp biển, thêm vào đó địa hình thấp trũng làm cho triều cường lấn sâu vào
trong đất liền. Các vùng trũng thường xuyên bị ngập úng đặc biệt là mùa mưa.
Đáp án B

Câu 107:
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đồng bằng sông Hồng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, nhiều điều kiện phát triển.
B. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
C. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
D. Có nhiều hệ sinh thái để phát triển nông nghiệp (kênh, mương,...)
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên.
Lời giải
Đồng bằng sông Hồng có lịch sự khai thác từ rất lâu đời, thêm vào đó đồng bằng sông Hồng có rất
nhiều điều kiện để phát triển (đất đai màu mỡ canh tác nông nghiệp, cơ hội việc làm cao, cơ sở hạ
tầng phát triển, …) Đáp án cần chọn là A

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ
USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt
243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng
thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm
2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là
nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng
nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản
chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu
được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới.
Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54%

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 108


và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương và châu Phi. Xuất
nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng trị giá xuất
nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật Bản (7,9%).
(Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương).
Câu 108:
Nhóm hàng xuất khẩu nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta?
A. Nhóm hàng nông sản, thủy sản. B. Nhóm hàng công nghiệp.
C. Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản. D. Nhóm hàng tư liệu sản xuất.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong đoạn văn
Lời giải
Đáp án cần chọn B. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là nhóm hàng
công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017).

Câu 109:
Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 là bao nhiêu và cho biết nước ta xuất siêu hay
nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu. B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu.
C. 6,79 tỷ USD, xuất siêu. D. 7 tỷ USD, nhập siêu.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong đoạn văn
Lời giải
Xuất khẩu năm 2018 đạt 243,48 tỷ USD, nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất - nhập
= 243,48 - 236,69
= 6,79 (tỷ USD) xuất siêu
Đáp án cần chọn là C

Câu 110:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 109


A. Đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
B. Chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
C. Chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị
sản phẩm.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong đoạn văn
Lời giải
Hội nhập quốc tế là một trong những yếu tố quan trọng giúp thúc đẩy thị trường xuất khẩu của một
quốc gia. Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do và tham gia vào chuỗi cung ứng
toàn cầu. Sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm cũng là một phần
quan trọng trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu và tạo sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Đáp án cần chọn là D

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 111 đến câu 113:
Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tất công của chúng, sau đó lại tích cực
thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp – Tây Ban
Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1959) trên bán đảo Sơn Trà. Về
sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược. Khí thế kháng chiến sục sôi trong cả nước. Cuộc
kháng chiến của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Ngày 9/2/1959, hạm
đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sự chống cự quyết liệt của
quân dân ta nên mãi tới 16/2/1959 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17/2, chúng nổ sung
đánh thành. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng
cảm, cả đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ
phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chính phục từng gói nhỏ”.
(SGK Lịch sử 11)
Câu 111:
Sau khi không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định tấn công vào đâu?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Bắc Kì.
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 110


Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Ngày 9/2/1959, hạm
đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sự chống cự quyết liệt của
quân dân ta nên mãi tới 16/2/1959 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17/2, chúng nổ sung
đánh thành.

Câu 112:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
D. Trả thù cho các giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin đoạn trích và suy luận
Lời giải
Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại nên Tây Ban
Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam để trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị
triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.

Câu 113:
Đâu không phải lí do năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?
A. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của nhà Nguyễn.
C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích và suy luận
Lời giải
Sở dĩ thực dân Pháp lại chọn đánh vào Gia Định thay cho đánh ra Bắc Kì đầu năm 1859 là do:
- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 111


- Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
- Chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn cho
triều đình.
- Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia (Cao Miên) làm
chủ lưu vực sông Mê Kông.
- "Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi
thứ đều đầy rẫy". Hơn nữa lúc này người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm
Singapo và Hương cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.
=> Loại trừ đáp án D: Nhân dân Việt Nam từ khi Pháp tiến vào xâm lược đều chiến tranh với tinh
thần hi sinh quên mình để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Hơn nữa, đây là lần đầu tiên Pháp tấn
công vào Gia Định nên cũng chưa thể hiểu khẳng định tinh thần đấu tranh của nhân dân Gia Định
không mạnh hay yếu hơn so với Đà Nẵng.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 114 đến câu 116:
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác, trong khu vực còn
lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp
cao lần thứ nhất tại Bali (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ
lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Vào thời điểm này, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai
nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các
nhà lãnh đạo cấp cao.
(SGK Lịch sử 12)
Câu 114:
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 112


Phương pháp giải
Dựa vào thông tin trong đoạn trích.
Lời giải
Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 115:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất. B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Lĩnh vực hoạt động.
Phương pháp giải
So sánh mục tiêu, nguyên tắc, quy mô của hai tổ chức
Lời giải
Liên hợp quốc là một tổ chức mang tính chất quốc tế nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới còn
ASEAN chỉ là một tổ chức mang tính khu vực ở Đông Nam Á.

Câu 116:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng
trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.
Phương pháp giải
Dựa vào tình hình quan hệ quốc tế giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến
những năm 70 của thế kỉ XX để phân tích, lí giải.
Lời giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 113


Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô- Mĩ đã dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh.
Đông Nam Á là một trong những nơi diễn ra cuộc đụng đầu này với biểu hiện là cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của
đế quốc Mĩ (1954-1975). Do đó, mặc dù mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát
triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động
chính trị- quân sự, để duy trì được nền hòa bình, an ninh của khu vực.

Câu 117:
Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Phương pháp giải
Liên hệ thực tế với tình hình biển đảo và chính sách, chủ trương của Đảng về vấn đề này để trả lời.
Lời giải
Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong
nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng
biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau:
- Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời.
- Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là
biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng.
Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa
ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền
của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân
dân các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 118:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với các nước tư bản?
A. Hít-le lên nắm quyền ở Đức.
B. Đe dọa đến sự tồn tại của các nước tư bản.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 114


C. Đảng Cộng sản thành lập ở nhiều nước.
D. Bất ổn về chính trị và xã hội.
Phương pháp giải
Xem lại cuộc khủng hoảng 1929-1933
Lời giải
Cuộc khủng hoảng 1929-1933 trước hết đã tàn phá nặng nề kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa;
Cuộc khủng hoảng này còn gây ra hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu công
nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất; Những cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành của những
người thất nghiệp diễn ra khắp cả nước…Có thể nói cuộc khủng hoảng này đã đe dọa nghêm trọng
sự tồn tại của các nước tư bản.

Câu 119:
Thực chất của chính sách kinh tế mới của nước Nga năm 1921 là gì?
A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do tư nhân quản lí.
D. Áp dụng chính sách mới của nước Mĩ vào nền kinh tế của Nga.
Phương pháp giải
Xem lại chính sách kinh tế mới của Nga
Lời giải
Với việc tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân, tư bản nước ngoài phát triển=> Chính sách kinh tế mới
thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền, sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà
nước kiểm soát, khôi phục lại nền kinh tế hàng hóa.

Câu 150:
Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình.
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc - Việt Nam.
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 115


Dựa vào sự chuẩn bị của thực dân Pháp để loại trừ
Lời giải
Để chuẩn bị tiến công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã cử gián điệp ra Bắc nắm bắt tình
hình và lôi kéo một số tìn đồ Công giáo lầm lạc, kích động họ nổi lên chống triều đình, hình thành
đạo quân nội ứng cho cuộc xâm lược sắp đến. Đồng thời bắt liên lạc với Giăng Đuy- puy, một lái
buono đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 116

You might also like