You are on page 1of 228

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH

LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC
2024
Tên:_________________________________________
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 1 (TLCST7241)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Bát cơm rau bát, rau sam
Yêu nhau chẳng nỡ thở _____ nửa lời.
Cơm gà, cá gỏi bời bời,
Ghét nhau mả tổ cuốc cời nhau lên.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. ra B. thông C. thào D. than
Câu 2:
Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX?
A. Chủ nghĩa yêu nước B. Chủ nghĩa thế sự
C. Chủ nghĩa nhân đạo D. Cảm hứng thế sự
Câu 3:
Dòng nào dưới đây khái quát chính xác nhất nội dung chính của các câu thơ sau?
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
(Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm)
A. Ngợi ca sự cần cù, chịu thương chịu khó của nhân dân từ thuở khai sinh dựng nước và giữ
nước.
B. Ca ngợi sức sống mãnh liệt và tiềm tàng của nhân dân trong quá trình dựng nước và giữ nước.
C. Thể hiện những cảm nhận, suy ngẫm về quá trình hình thành đất nước từ nhiều phương diện.

Trang 2 / 34
D. Ca ngợi công lao dựng xây, bảo vệ đất nước của nhân dân trong quá trình dựng nước và giữ
nước.
Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
(Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 5:
Đáp án nào dưới đây KHÔNG chỉ một câu thơ?
A. Đầu súng trăng treo
B. Đầu bạc răng long
C. Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông
D. Đầu xanh có tội tình gì
Câu 6
Trong bài thơ Từ ấy - Tố Hữu, câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nét sự chuyển biến sâu sắc trong
tình cảm của tác giả?
A. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ B. Hồn tôi là một vườn hoa lá
C. Tôi buộc lòng tôi với mọi người D. Tôi đã là con của vạn nhà
Câu 7:
Tính chất thể hiện đầy đủ phong cách của Nguyễn Tuân trong tác phẩm Người lái đò sông Đà
là gì?
A. Uyên bác - tài hoa B. Tài hoa - lãng mạn
C. Trữ tình - triết lý D. Tài hoa - ngông nghênh
Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Buôn có bạn, _____ có phường”.

Trang 3 / 34
A. ăn B. chơi C. hát D. bán
Câu 9:
Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Đầu voi đuôi chuột B. Đục nước béo cò
C. Ếch ngồi đáy diếng D. Đứng núi này trông núi nọ
Câu 10
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Đột nhiên, trận mưa dông ______ đổ, gõ lên mái tôn ______”.
A. sầm xập, loảng xoảng. B. sầm sập, loảng xoảng.
C. xầm xập, loảng soảng. D. xầm xập, loảng xoảng.
Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bóng người ta nghĩ bóng ta,
Bóng ta, sao lại hoá ra bóng người?
Tỉnh tinh rồi mới nực cười.
Giấc hồ ai khéo vẽ vời cho nên?
(Bóng đè cô đầu, Nguyễn Khuyến)
Nghĩa của từ “giấc hồ” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Ngày xưa B. Giấc mộng C. Tưởng tượng D. Quá khứ
Câu 12:
Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi
“Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...”
(Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ trên?
A. Liệt kê B. Nhân hoá C. Điệp cấu trúc D. Phóng đại
Câu 13:
Đọc câu sau và trả lời câu hỏi:
Ngày đầu tiên của lễ hội Ka-tê.
Câu trên là câu:
A. Thiếu thành phần vị ngữ B. Tỉnh lược chủ ngữ

Trang 4 / 34
C. Thiếu thành phần trạng ngữ D. Thiếu thành phần chủ ngữ và vị ngữ
Câu 14
Phát hiện lỗi sai trong câu sau:
Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.
A. Tĩnh lược trạng ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả vị ngữ và chủ ngữ
D. Thiếu vị ngữ
Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Những gì có thể xảy ra trong vũ trụ sự sống trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua.
B. Trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua trong vũ trụ của những gì có thể xảy ra sự
sống.
C. Sự sống trên Trái Đất chỉ mang lại một dư vị thoảng qua của những gì có thể xảy ra trong vũ
trụ.
D. Sự sống trong vũ trụ chỉ mang lại một dư vị thoảng qua của những gì có thể xảy ra trên Trái
Đất.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 16 đến câu 20:
Chọn được vùng rừng tốt, biết rằng đến mùa xuân tràm sẽ kết nhiều hoa, mình mới định chỗ gác kèo.
Phải xem hướng gió, tính trước đường bay của ong mật. Đó là những chỗ “ấm”, cây dày, không bị
ngọn gió thốc thẳng vào và ít khi có những dấu chân người đi bắt rắn, người đi đốn củi lội đến.
– Kèo là gì, hở má?
– Ờ, kèo cũng là nhánh tràm thôi. Nó to cỡ cổ tay, mang nhiều nhánh con tua tủa vào quãng giữa.
Mình chặt lấy một khúc dài non thước tây, một đầu có cái nhánh con dùng làm cái mấu. Chọn được
vùng rồi, còn phải chọn cây nào vừa kín, vừa im, có ít nhiều bóng nắng kia! Con ong không thích
đóng chỗ rợp. Ở những nơi đó, bao giờ mật cũng chua, dễ bị ẩm. Các chiếc kèo chênh chếch lên cây
tràm xong, phải “rửa” bớt những nhánh chung quanh để khi lấy mật khỏi vướng. Kèo chặt vào
khoảng giữa tháng mười một. Những cơn mưa muộn sẽ rửa hết mùi sắt ở hai đầu kèo bị dao rựa chặt,
và nhánh kèo cũng đủ thời gian khô đi, cũ đi, giống với những nhánh khô khác trên cây. Kèo nào
còn mùi sắt của con dao mỗi chặt thì con ong mật chúa kị, nó không bao giờ đóng tổ đâu.
(Đất rừng phương Nam, Đoàn Giỏi)

Trang 5 / 34
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
Câu 17:
Từ “rửa” được in đậm trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Dùng nước để làm sạch vết bẩn.
B. Dùng dao để loại bỏ, chặt bớt, làm sạch.
C. Làm tiêu tan nỗi sỉ nhục, oan ức bằng hành động trừng trị đích đáng kẻ đã gây ra.
D. Dùng nước hoặc các chất lỏng khác làm cho sạch vết thương.
Câu 18:
Xét về mặt cấu tạo, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
Phải xem hướng gió, tính trước đường bay của ong mật.
A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn
Câu 19
Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Đó là những chỗ “ấm”, cây dày, không bị ngọn gió thốc thẳng vào và ít khi có những dấu chân
người đi bắt rắn, người đi đốn củi lội đến.
A. Liệt kê B. So sánh C. Ẩn dụ tu từ D. Hoán dụ
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Mô tả chi tiết quá trình chế tạo kèo đóng tổ ong mật.
B. Thuyết minh về buổi sinh hoạt của người dân Nam Bộ ở rừng.
C. Thuyết minh các bước thực hiện khi chế tạo kèo.
D. Mô tả các bước thực hiện khi chế tạo kèo.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
My father _______ the teenagers to drive when he __________ alive.
A. teached – was B. taught – was C. was teaching – was D. teaches – was
Câu 22:

Trang 6 / 34
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
We live in a small house, but my grandparents’ house is even __________ ours.
A. the smallest B. smaller than C. as small as D. small
Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I usually go to my parents' house _________ Christmas. We eat turkey together _________
Christmas Day.
A. at – in B. on – at C. at – on D. in – in
Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Because the performance day is drawing near, they are now rehearsing ______ other day, instead of
once a week.
A. all B. every C. some D. any
Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It was such a _________ victory that even BTS and their fans couldn’t believe it.
A. surprisingly B. surprise C. surprising D. surprised
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
My older brother is extremely fond of astronomy; she seems to derive a lot of pleasure from
observing the stars.
A. is B. of C. she D. pleasure
Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus
Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.

Trang 7 / 34
Nutritious snacks provide an important contribution towards your childrens’daily nutritional needs.
A. provide B. an C. childrens’ D. nutritional
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Dogs who are trained to lead the blind must be loyal, intelligent and calm.
A. who are B. the C. be D. intelligent
Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Dogs who are trained to lead the blind must be loyal, intelligent and calm.
A. who are B. the C. be D. intelligent
Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
The number of customers knowing our new product were very low because
ofthe outdated marketing strategy.
A. knowing B. were C. because of D. outdated
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
We can avoid waiting by booking the tickets in advance.
A. If we book the tickets in advance, we won’t have to wait.
B. We can avoid waiting even though we book the tickets in advance.
C. We can wait because we book the tickets in advance.
D. We can avoid waiting so as to book the tickets in advance.
Câu 32
Which of the following best restates each of the given sentence?
Charlie said, "You can come and stay with me if you are ever in London".
A. He said you could come and stay with him if you were ever in London.
B. He said I could come and stay with him if I were ever in London.
C. He said you can come and stay with him if you are ever in London.

Trang 8 / 34
D. He said I can come and stay with him if I am ever in London.
Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
No one has opened this box for a hundred years.
A. Someone locked this box a hundred years ago.
B. This box has been kept open for a hundred years.
C. This box hasn’t been opened for 100 years.
D. This box has belonged to nobody for a long time.
Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
As my mother gets older, she doesn’t want to go to crowded places.
A. The more old age my mother gets, the less she wants to go to crowded places.
B. The less my mother wants to go to crowded places, the older she gets.
C. As soon as my mother wants to go to crowded places, she gets older.
D. The older my mother gets, the less she wants to go to crowded places.
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
It was a mistake of you to talk to Mr. Kien like that. It was so rude.
A. You mustn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
B. You can’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
C. You shouldn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.
D. You needn’t have talked to Mr. Kien like that. It was so rude.

Read the passage carefully.


1. Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're
not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that
technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have
made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends
ever meet in person.
2. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55
percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with

Trang 9 / 34
their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are
key in maintaining friendships day-to-day – 27 percent of teens instant message their friends every
day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text
messaging remains the main form of communication – almost half of survey respondents say it's
their chosen method of communication with their closest friend.
3. While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and
maintaining friendships) in the gaming world – 89 percent play with friends they know, and 54
percent play with online-only friends. Whether they're close with their teammates or not, online
garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or gamers they've
never met.
4. When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity
– 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new
friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite
the negative consequences-21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts
they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms.
In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media
platforms.
5. Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected
with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls
are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report
experiencing "drama among their friends on social media."
(Source: https://www.realsimple.com)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu từ 36 đến 40:
Câu 36
Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The difference of making new friends between girls and boys.
B. Social media connects friendship.
C. Social media affects friendship too much.
D. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way.
Câu 37
What is the word "digital" in the first paragraph closest in meaning to?

Trang 10 / 34
A. analogue B. numeracy C. numerous D. online
Câu 38:
According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?
A. 23% B. 25% C. 27% D. 55%
Câu 39:
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
A. friends B. online-only friends C. online gamers D. their teammates
Câu 40:
What can be inferred from the passage?
A. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in their lives.
B. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face with
challenges in their lives.
C. Boys are more likely to meet new friends than girls.
D. Most teens are not easy to give others their usernames when making new friends.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Câu 41:
Một dung dịch X có nồng độ 10%. Sau khi bạn Nam dùng 112,5 g nước để pha loãng, dung dịch X
lúc này có nồng độ là 2,5%. Khối lượng ban đầu của dung dịch X là
A. 11,25 g B. 37,5 g. C. 115 g. D. 125 g.
Câu 42:
Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc, trong đó khối 12 có 8 học
sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn bất kì lên trao thưởng.
Xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12 là
57 24 27 229
A. 286 B. 143 C. 143 D. 286
Câu 43:
Trong chiếc hộp có 6 bi đỏ, 5 bi vàng và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác
suất để trong 4 viên bi lấy ra không đủ cả 3 màu.
43 26 48 23
A. B. C. D.
91 91 91 91
Câu 44:

Trang 11 / 34
Trong tổ Toán có 25 giáo viên. Ngày họp đầu năm, mỗi giáo viên trong tổ chào nhau bằng một cái
bắt tay một lần với tất cả giáo viên trong tổ. Hỏi có tất cả có bao nhiêu cái bắt tay.
A. 300 B. 24 C. 25 D. 25!
Câu 45:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật s(t )  2t 3  2t 2  4t  19 với t là thời gian tính từ lúc bắt
đầu chuyển động, s(t) là quãng đường chất điểm chuyển động được trong khoảng thời gian t. Thời
điểm t mà tại đó, vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:
2 1
A. t  ( s ). B. t  1( s ). C. t  ( s). D. t  3( s ).
3 3
Câu 46:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AA′.
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (AB′C) bằng
a 2 a 21 a 2 a 21
A. . B. . C. . D. .
4 7 2 14
Câu 47:
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = a, đáy ABCD là hình thang
vuông tại Avà B với AB = BC = a, AD =2a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng
A. 30∘. B. 150∘. C. 90∘. D. 60∘.
Câu 48:
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số sao cho trong mỗi số đó, chữ số hàng chục
ngàn lớn hơn hàng ngàn, chữ số hàng ngàn lớn hơn hàng trăm, chữ số hàng trăm lớn hơn hàng chục
và chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị.
A. 210 B. 252 C. 280 D. 350
Câu 49:
Bà Mai đến cửa hàng mua phân bón NPK 2 lần với giá bán lẻ không thay đổi. Lần 1, bà mua 2kg
loại I, 3 kg loại II và 5kg loại III hết 137 000 đồng. Lần 2, bà mua 3kg loại I, 4 kg loại II và 3 kg loại
III hết 140 000 đồng. Lần 3 bà nhờ cháu gái đến cửa hàng đó mua 4kg loại I, 5kg loại II và 1kg loại
III thì hết bao nhiêu đồng? Biết giá bán lẻ của các loại phân bón không thay đổi so với 2 lần đầu.
A. 143 000 đồng B. 134 000 đồng C. 144 000 đồng D. 133 000 đồng
Câu 50:
Bác Năm dự định trồng ngô và đậu xanh trên một mảnh đất có diện tích 8 ha. Nếu trồng 1 ha ngô thì
cần 20 ngày công và thu được 40 triệu đồng. Nếu trồng 1 ha đậu xanh thì cần 30 ngày công và thu

Trang 12 / 34
được 50 triệu đồng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta cho mỗi loại cây để thu được nhiều tiền
nhất? Biết rằng, bác Năm chỉ có thể sử dụng không quá 180 ngày công cho việc trồng ngô và đậu
xanh.
A. 8 ha ngô, 0 ha đậu xanh B. 6 ha ngô, 2 ha đậu xanh
C. 0 ha ngô, 6 ha đậu xanh D. 4 ha ngô, 4 ha đậu xanh
Câu 51:
Một nhóm nghiên cứu luận án tốt nghiệp gồm có 9 nghiên cứu sinh là Bình, An, Hòa, Thuận, Hiếu,
Thảo, Công, Danh, Đức được chia thành 3 nhóm để nghiên cứu nội dung khác nhau. Trong đó,
Thuận làm với Thảo, Hòa không làm với Bình, Danh không làm với Hiếu, An làm cùng Bình, Đức
không làm với Công và An. Hỏi Danh có thể làm chung đội với ai?
A. An, Hiếu B. Bình, Hòa C. An, Bình D. Đức, Thuận
Câu 52:
Trong giải đấu bóng đá cấp trường, có 4 đội lọt vào vòng bán kết là đội H, O, K, P. Trước vòng bán
kết, ba bạn Minh, Cường, Hòa dự đoán như sau:
Minh: đội P – nhì, đội O – ba.
Cường: đội H – nhì, đội O – tư.
Hòa: đội P – nhất, đội K – nhì.
Biết rằng kết quả là mỗi bạn đều dự đoán đúng một nửa. Theo bạn, xếp hạng 4 đội trên như thế nào?
A. Nhất: P, nhì: H, ba: O, tư: K B. Nhất: H, nhì: O, ba: P, tư: K
C. Nhất: O, nhì: H, ba: P, tư: K D. Nhất: O, nhì: K, ba: H, tư: P

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 53 đến 56:
Tình cờ trên một toa xe lửa có một nhà thơ, một nhà văn, một nhà viết kịch và một nhà sử học ngồi
cạnh nhau. Tên của họ là: An, Vân, Khoa, Đạt.
Qua chuyện trò trao đổi thì thấy: Mỗi người đều mang theo một tác phẩm của một trong 3 người kia
để đọc trong cuộc hành trình.
An và Vân trước đây đã đọc tác phẩm của nhau, nhưng giờ đây không có người nào mang theo
tác phẩm của người kia.
Vân đọc tác phẩm của Đạt.
Đạt không bao giờ đọc thơ.
Nhà thơ đọc tác phẩm kịch.

Trang 13 / 34
Nhà văn trẻ vừa mới ra đời tác phẩm đầu tiên nói rằng: khi đọc xong tác phẩm mang theo anh ta
sẽ mượn đọc tác phẩm của nhà sử học.
Trên tàu không có ai mang theo tác phẩm của chính mình.
Câu 53:
Nhà văn đọc tác phẩm gì?
A. Thơ B. Kịch
C. Sử D. Không xác định được.
Câu 54:
Đáp án nào dưới đây không đúng?
A. Nhà Sử học đọc văn B. Nhà Sử học đọc kịch
C. Nhà viết Kịch đọc sử D. Nhà Văn đọc thơ.
Câu 55:
Nhà văn tên là gì?
A. An B. Vân C. Đạt D. Khoa
Câu 56:
Ai là nhà sử học?
A. Vân B. An C. Đạt D. Khoa

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Có 6 người ngồi trên 6 ghế xếp thành 2 hàng. Vị trí các ghế được đánh số như sau:
– Hàng trên, từ trái qua phải: 1; 2; 3.
– Hàng dưới, từ trái qua phải: 4; 5; 6.
Năm trong số 6 người có tên là G, H, I, K, L (người còn lại không rõ tên là gì). Biết rằng:
(1) L ngồi ở vị trí số 5.
(2) K ngồi ngay sau lưng I.
(3) G không ngồi cùng hàng với H.
Câu 57:
Người nào sau đây chắc chắn ngồi cùng hàng với L?
A. G B. H C. I D. K
Câu 58:
Nếu hàng trên, từ trái qua phải lần lượt là: G, người không rõ tên, I thì điều nào sau đây phải đúng?

Trang 14 / 34
A. H ngồi ở vị trí số 4 B. H ngồi ở vị trí số 5
C. K ngồi ở vị trí số 4 D. K ngồi ở vị trí số 5
Câu 59:
Nếu G ngồi ngay trước mặt L thì điều nào sau đây phải đúng?
A. H ngồi ở vị trí số 4
B. H ngồi ngay sau lưng người không rõ tên
C. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1
D. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 6
Câu 60:
Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?
A. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1
B. H ngồi ở vị trí số 2
C. H ngồi ở vị trí số 3
D. I ngồi ở vị trí số 1

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến câu 63:
Dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 1995, 2000 và 2002 được
biểu thị như biểu đồ:

Trang 15 / 34
Câu 61:
Dân số (nghìn người) thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 là
A. 5479. B. 5226,1. C. 4640,4. D. 4252.
Câu 62
Trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2002, dân số thành thị tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 5,5%. B. 26,4%. C. 33,4%. D. 38,1%.
Câu 63:
Nếu xét trung bình các năm 1995, 2000 và 2002, tỉ lệ giữa dân số nông thôn và thành thị ở thành
phố Hồ Chí Minh gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?
A. 1:3 B. 3:1 C. 1:4 D. 4:1

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 64 đến câu 66:

Biểu đồ thể hiện số lượng giày xuất khẩu loại X và Y giai đoạn 2007-2012 (Đơn vị: ngàn đôi)
Câu 64:
Độ chênh lệch giữa số lượng giày loại Y được xuất khẩu năm 2010 và năm 2011 là bao nhiêu?
A. 21 000 B. 33 000 C. 42 000 D. 50 000
Câu 65:
Trong giai đoạn 2007 – 2010, năm nào có độ chênh lệch giữa tổng số giày được xuất khẩu của hai
loại là lớn nhất?
A. Năm 2010 B. Năm 2007 C. Năm 2009 D. Năm 2008
Câu 66:

Trang 16 / 34
Trong giai đoạn 2009 – 2012, năm nào có tỉ lệ giày xuất khẩu tăng nhiều nhất so với năm trước đó?
A. Năm 2009 B. Năm 2012 C. Năm 2011 D. Năm 2010

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 67 đến câu 70:
Bảng số liệu sau đây cho biết chế độ lương cơ bản (đồng/giờ) của các nhân viên trong mỗi phòng
ban của công ty X. Biết rằng lương tăng ca theo giờ vẫn tính theo bảng trên, ngoài ra mỗi nhân viên
khi tăng ca đều được phụ cấp thêm 30000 đồng/giờ (phụ cấp tối đa 2 giờ).
Nhân viên thử việc Nhân viên chính thức
(8 giờ/ngày) (8 giờ/ngày)
Phòng kinh doanh 45000 60000
Phòng kế hoạch 50000 70000
Phòng phân phối 30000 40000
Phòng đầu tư 35000 50000

Câu 67:
Lương cơ bản theo giờ của nhân viên chính thức phòng kế hoạch hơn lương cơ bản theo giờ của
nhân viên thử việc phòng kinh doanh bao nhiêu phần trăm?
A. 20,00% B. 55,56% C. 16,67% D. 11,11%
Câu 68:
Lương cơ bản một ngày của nhân viên thử việc phòng phân phối là:
A. 240000 đồng B. 400000 đồng C. 280000 đồng D. 320000 đồng
Câu 69
Nếu mỗi phòng có số nhân viên bằng nhau (tỉ lệ nhân viên thử việc và chính thức ở mỗi phòng ban
là như nhau) và thời gian làm việc của mỗi nhân viên là như nhau thì số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho phòng đầu tư chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho toàn bộ nhân viên trong công ty?
A. 21,36% B. 21,37% C. 22,37% D. 22,36%
Câu 70:
Vào ngày 4/1/2023, một nhân viên chính thức phòng kế hoạch tăng ca 3 giờ cùng với một nhân viên
thử việc phòng kế hoạch. Hỏi số tiền công ty phải trả cho cả hai nhân viên đó vào ngày 4/1/2023 là
bao nhiêu?

Trang 17 / 34
A. 1320000 đồng B. 1410000 đồng C. 1500000 đồng D. 1440000 đồng

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


Câu 71:
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. KOH. B. CH3COOH. C. C6H6. D. KCl.
Câu 72:
Nguyên tố In, Sn, Sb là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, với số hiệu nguyên tử tăng dần theo
thứ tự ZIn < ZSn < ZSB. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong 3 nguyên tố, In có tính kim loại lớn nhất.
B. Bán kính giảm dần theo số hiệu nguyên tử In, Sn, Sb.
C. Trong 3 nguyên tố, Sn có năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất.
D. Trong 3 nguyên tố, độ âm điện của Sb là lớn nhất.
Câu 73:
Oxi hoá 6g ancol no đơn chức X thu được 5,8 g anđehit. Công thức phân tử của ancol là:
A. CH3CH2OH. B. CH3CH(OH)CH3. C. CH3CH2CH2OH. D. Kết quả khác.
Câu 74:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng của CO2 và nước thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 75 đến câu 77:
Ngày nay, nhu cầu về đồ gỗ nội thất ngày càng nhiều, song nguồn gỗ tự nhiên không còn dồi dào
nên việc chuyển sang sử dụng gỗ công nghiệp đang là xu hướng của nhiều nước trên thế giới. Việc
sử dụng gỗ công nghiệp góp phần bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. Quy trình sản xuất gỗ công
nghiệp là nghiền các cây gỗ trồng ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su,… sau đó sử dụng keo để kết
dính và ép tạo độ dày ván gỗ. Keo được sử dụng trong gỗ công nghiệp thường chứa dư lượng
formaldehyde, là một hoá chất độc hại đối với sức khoẻ con người. Tại các nước phát triển như châu
Âu và Mỹ,… dư lượng formaldehyde được kiểm soát rất nghiêm ngặt. Châu Âu quy định tiêu chuẩn
dư lượng formaldehyde trong gỗ công nghiệp là 120 g/m3.
Cơ quan kiểm định lấy 300g gỗ trong một lô gỗ của một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang
châu Âu và kiểm tra bằng phương pháp sắc kí thấy có chứa 0,03 g formaldehyde. Biết khối lượng

Trang 18 / 34
riêng của khối gỗ này là 800 kg/m3.
Câu 75:
Công thức hoá học của formaldehyde là
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OCH3. D. HCHO.
Câu 76
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 80 g/m3 và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.
B. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 90 g/m3 và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.
C. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 115 g/m3và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang thị
trường châu Âu.
D. Mẫu gỗ trên có dư lượng formaldehyde là 125 g/m3và không đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu sang
thị trường châu Âu.
Câu 77:
Formaldehyde là hợp chất aldehyde có tính chất nổi bật là có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
khi tác dụng với AgNO3 trong NH3. Tuy nhiên vì tính độc của hợp chất này, người ta không sử dụng
formaldehyde làm nguyên liệu trong công nghiệp. Thay vào đó, người ta sử dụng glucozơ, một
nguyên liệu rẻ tiền, dễ dàng có được từ tự nhiên. Glucozơ (C6H12O6) là một hợp chất hữu cơ tạp
chức với 5 nhóm -OH liền kề và 1 nhóm -CHO. Người ta muốn tráng bạc cho một chiếc gương tròn
có bán kính 50cm với độ dày lớp bạc là 100 nm. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Khối
lượng glucozơ cần sử dụng cho việc tráng bạc chiếc gương tròn là bao nhiêu gam nếu hiệu suất quá
trình tráng bạc là 95%?
A. 0,6985 gam. B. 0,7236 gam. C. 0,7218 gam. D. 0,6858 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 78 đến câu 80:
Hiện nay năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quá trình đốt
cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá
thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất lưu huỳnh. Trong quá trình đốt cháy, các
tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành lưu huỳnh đioxit. Ngoài ra trong quá trình đốt cháy bất
kì nhiên liệu hoá thạch nào, nitơ từ không khí phản ứng với oxi tạo thành nitơ đioxit. Lưu huỳnh
đioxit và nitơ đioxit phản ứng với nước và oxi không khí để tạo thành axit sunfuric và axit nitric.

Trang 19 / 34
Câu 78:
Đâu là phương trình tạo thành axit sunfuric từ lưu huỳnh đioxit?
A. SO3 + H2O →H2SO4.
B. SO2 + H2O →H2SO3.
C. 4NO2 + 2H2O + O2 →2HNO3.
D. 2SO2 + 2H2O + O2 →2H2SO4.
Câu 79:
Các axit được tạo ra bên trên sẽ kết hợp với nước mưa tạo thành mưa axit. Độ axit và độ kiềm được
đo bằng thang đo pH trong đó: 7,0 là trung tính, dưới 7,0 là tính axit và trên 7,0 là có tính kiềm.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mưa axit có pH bằng 7,0.
B. Mưa axit có độ pH từ 4,2 đến 4,4 vì hoà tan NO2 và SO2 trong không khí tạo thành axit
H2SO4 và HNO3có tính axit mạnh.
C. Mưa axit có độ pH khoảng 5,6 vì hoà tan cacbon đioxit trong khí quyển tạo thành axit
cacbonic có tính axit yếu.
D. Mưa bình thường có pH lớn 7,0.
Câu 80:
Mưa axit gây ra rất nhiều tác hại tới thiên nhiên và đặc biệt là cuộc sống con người. Mưa axit tác
động tiêu cực tới sức khoẻ con người, ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất. Một trong những tác
động đó là huỷ hoại các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng, do mưa axit có khả năng hoà tan kim
loại và hầu hết, các công trình kiến trúc hiện nay đều có thành phần là kim loại sắt. Người ta đã thử
cho m gam bột sắt, để trong không khí và cho trải qua các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ
cao,,… thu được hỗn hợp X nặng 3 gam. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy
thoát ra 0,56L NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,25. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 81:
Trong có công thức sau, công thức xác định công của dòng điện không đổi là:
A. A = ξIt B. A = UIt C. A = ξI D. A = UI
Câu 82:
Quan sát hình ảnh sau đây về quá trình khúc xạ ánh sáng trong thí nghiệm của học sinh. Nhận xét
nào sau đây là đúng?

Trang 20 / 34
A. IR1 là tia tới, IR2, IR3 là các tia khúc xạ
B. IR2 là tia tới, IR1 là tia khúc xạ, IR3 là tia phản xạ
C. IR3 là tia tới, IR1 là tia khúc xạ, IR2 là tia phản xạ
D. IR3 là tia tới, IR1, IR2 là các tia khúc xạ
Câu 83:
Trong hình vẽ đoạn dòng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường
đều ở các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN trong hình nào lớn nhất?

A. Hình 1 B. Hình 3 C. Hình 2 D. Hình 4


Câu 84:
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m
và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000V/m B. 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Người ta đặt một vật sáng mỏng có chiều cao h trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm . Biết

Trang 21 / 34
ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và có chiều cao gấp k1 = 2,5 lần vật. Biết vật được đặt vuông góc với
trục chính của thấu kính và một đầu vật nằm trên trục chính. Gọi d1 và d1′ lần lượt là khoảng cách từ
thấu kính đến vật và ảnh ảo trong trường hợp đang xét này.
Câu 85:
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 12cm B. 18cm C. 25cm D. 15cm
Câu 86:
Dịch chuyển vật ra xa thấu kính để khoảng cách mới giữa vật và thấu kính là d2=k1d1. Số phóng đại
sau khi dịch chuyển vật đó là:
3
A. 3 B. -2 C.  D. -3
2
Câu 87:
Tại vị trí vật cách thấu kính một khoảng d2, người ta đặt vật nằm trên trục chính thấu kính sao cho
một đầu vật vẫn cách thấu kính một khoảng d2. Người ta đo tỷ số r của chiều dài hai ảnh thực tạo bởi
thấu kính và nhận được giá trị 2/3 . Xác định độ cao h của vật sáng mỏng.
A. 2cm B. 1cm C. 3cm D. 1,5cm

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Đặc điểm dòng điện trong kim loại
- Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của các electron tự do trong kim loại rất
cao nên kim loại dẫn điện rất tốt
- Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron dưới tác dụng
của điện trường.
- Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của hạt tải điện làm cho điện trở kim
loại phụ thuộc vào nhiệt độ. Đến gần 0oK, điện trở của kim loại rất nhỏ.
- Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:   0 1    t  t0  

- Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: R  R0 1    t  t0  

Trong đó: ρ0 là điện trở suất ở t0, α là hệ số nhiệt điện trở


Câu 88:
Hạt tải điện trong kim loại là:
A. electron tự do B. Ion dương và electron

Trang 22 / 34
C. Ion dương và âm D. Ion dương, âm và electron
Câu 89:
Điện trở của kim loại phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ?
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi khi nhiệt độ đổi
D. Tăng hoặc giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 90:
Điện trở của dây dẫn làm cản trở dòng điện, sinh nhiệt làm lãng phí điện năng trong quá trình truyền
tải. Để giảm sự hao phí đó thì người ta sẽ:
A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Tăng chiều dài dây dẫn
C. Tăng điện trở xuất của kim loại D. Giảm tiết diện dây dẫn
Câu 91:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Lông hút của rễ. B. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
C. Chóp rễ. D. Khí khổng.
Câu 92:
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
B. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
C. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
D. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
Câu 93:
Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
A. Khoang mũi B. Thanh quản. C. Phế nang D. Phế quản
Câu 94:
Vì sao phụ nữ uống thuốc hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hoocmôn progesteron và estrogen có
thể tránh được mang thai?
A. Do các hoocmôn có khả năng ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng.
B. Do các hoocmôn này có khả năng tiêu diệt hết tinh trùng.
C. Do nồng độ các hoocmôn này trong máu cao đã tác động trực tiếp lên buồng trứng làm cho

Trang 23 / 34
trứng không chín và không rụng
D. Do các hoocmôn này tác động ức chế tuyến yên, làm giảm tiết FSH và LH dẫn đến trứng
không chín và không rụng

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Có 3 chậu câu đỗ tương cùng độ tuổi được trồng trong 3 điều kiện ánh sáng khác nhau:
(1) Chậu A đặt trong bóng tối (hoàn toàn không có ánh sáng).
(2) Chậu B đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ 1 phía.
(3) Chậu C đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ mọi phía.
Cho biết các yếu tố điều kiện sống khác của ba cây là hoàn toàn đầy đủ và giống nhau. Thí nghiệm
được quan sát và ghi lại kết quả sau 5 ngày.
Câu 95:
Thí nghiệm trên được thực hiện để chứng minh:
A. tính hướng sáng B. tính hướng hóa
C. tính hướng nước D. tính hướng trọng lực
Câu 96:
Nhận định nào sau đây chính xác khi nói về sự khác biệt của cây ở chậu A so với cây ở hai chậu còn
lại?
A. Lá cây xanh hơn B. Cây thấp lùn hơn C. Lá cây nhiều hơn D. Lá cây úa vàng
Câu 97:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Các cây ở cả ba chậu đều có chiều cao bằng nhau nhưng khác nhau về màu sắc.
B. Cây ở chậu A mọc vống lên, lá úa vàng.
C. Cây ở chậu B có lá xanh bình thường và có thân cong hướng về phía được chiếu sáng.
D. Cây ở chậu C có lá xanh bình thường và thân mọc thẳng.

Đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Hệ tiêu hoá ở con người được phân thành 2 phần: Ống tiêu hoá là miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, đại tràng, trực tràng và hậu môn. Tuyến tiêu hoá gồm tuyến nước bọt, tuyến tiêu hoá mật, gan
và thận.
Quá trình tiêu hoá bắt đầu hoạt động khi thức ăn được nạp vào cơ thể. Cơ hàm giúp cắt thức ăn

Trang 24 / 34
thành mảnh nhỏ. Nước bọt được tiết ra từ tuyến nước bọt giúp làm đặc, mềm thức ăn đồng thời có
chứa các enzym giúp chuyển hoá carbohydrate, protein thành những hạt nhỏ và dễ dàng hơn.
Thức ăn sau khi được nghiền nát bắt đầu chảy xuống dạ dày và xuống thực quản. Thực quản tiếp
nhận thức ăn và di chuyển xuống dạ dày bởi các cơ co thắt (hoặc nhu động) . Thực quản và dạ dày
được ngăn cách bằng phần thực quản dưới, hay còn gọi là “van”. Chiếc “van” này giúp thức ăn ở dạ
dày không bị đẩy ngược trở lại thực quản.
Tại dạ dày, hoạt động co bóp và axit dạ dày sẽ phân giải thức ăn ở dạng bán lỏng. Trong ruột non,
quá trình tiêu hoá diễn ra chủ yếu tại đây với sự tham gia của dịch dạ dày, dịch tuỵ và dịch đại tràng.
Các tế bào biểu mô ruột chứa nhiều vi nhung mao làm gia tăng sự hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn.
Trong ruột già, thức ăn di chuyển chậm lại nhằm tạo điều kiện để quá trình phát triển của hệ vi
khuẩn đường ruột diễn ra. Tại đây nước được bài tiết và chất thải lắng đọng dưới dạng lỏng để thoát
ra ngoài theo đường đại tiện thông qua ống hậu môn và hậu môn.

Câu 98
Ở miệng, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
A. Chỉ có tiêu hoá cơ học B. Chỉ có tiêu hóa hóa học
C. Cả tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học D. Không xảy ra sự tiêu hóa

Trang 25 / 34
Câu 99:
Cơ quan nào trong đường tiêu hóa ở người được coi như “chiếc van” giúp thức ăn khi đi xuống dạ
dày sẽ không bị đẩy ngược lại thực quản?
A. Ruột non B. Thực quản dưới C. Ruột già D. Hậu môn
Câu 100
Đặc điểm nào của ruột non giúp cơ thể tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng?
A. Có hệ vi khuẩn đường ruột. B. Có hệ cơ phát triển.
C. Chứa nhiều vi nhung mao D. Chứa nhiều loại acid tiêu hóa.
Câu 101
Vùng không phải là nơi khai thác dầu tập trung của nước Nga là
A. đồng bằng Tây Xibia. B. đồng bằng Đông Âu.
C. vùng núi Đông Xibia. D. vùng núi Uran và biển Caxpi
Câu 102:
Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về
A. công nghiệp luyện kim của thế giới.
B. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.
C. công nghiệp chế tạo máy của thế giới.
D. công nghiệp dệt của thế giới.
Câu 103:
Trong các ngành công nghiệp sau, ngành được coi là thế mạnh của Liên bang Nga là
A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp chế tạo máy.
C. công nghiệp quân sự. D. công nghiệp chế biến thực phẩm.
Câu 104:
Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu là do
A. nhập cư. B. tỉ suất sinh cao.
C. tỉ suất gia tăng tự nhiên. D. tuổi thọ trung bình tăng cao.

Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Trong buổi bình minh của kỷ nguyên vũ trụ, không ai có thể tưởng tượng được rằng vũ trụ lại đóng
một vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của loài người. Hiện nay, rất nhiều lĩnh vực đời sống
của con người có sử dụng kết quả của việc khai thác khoảng không vũ trụ, trong đó, trước hết phải

Trang 26 / 34
kể đến các lĩnh vực như công nghiệp; nông nghiệp; giao thông vận tải; năng lượng; y tế; giáo dục;
viễn thông; đặc biệt là quân sự. Trong tất cả các lĩnh vực ứng dụng đó, có thể nhận thấy ngành công
nghiệp vũ trụ của Liên bang Nga đang là một trong những đầu tàu quan trọng đưa nước Nga tiến
vững chắc vào thế kỷ XXI.
Chỉ tính riêng các cơ quan sử dụng thông tin hình ảnh từ vũ trụ của Nga, hàng năm Liên bang Nga
đã cung cấp hình ảnh thăm dò trên 220 triệu km2 diện tích lãnh thổ. Việc quan sát từ vũ trụ tạo khả
năng để dự báo năng suất mùa màng, phát hiện các vụ cháy rừng, dự báo các vụ động đất và ngập
lụt.
Trong thời gian gần đây, Nga đã phóng thành công hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu GLONASS. Hệ
thống này ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng. Hiện nay, nhiều khu vực ở Nga đã áp dụng hệ
thống tự động hóa quản lý hoạt động giao thông vận tải có sử dụng hệ thống GLONASS. Theo đó,
các trạm định vị vệ tinh đã được lắp đặt trên tất cả các loại xe của Bộ Tình trạng khẩn cấp Nga, trên
các xe ô tô giám định, xe ô tô của các trường phổ thông và các phương tiện xây dựng.
Câu 105
Tại sao nói vũ trụ lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của loài người?
A. Nhiều lĩnh vực đời sống sử dụng kết quả việc khai thác khoảng không vũ trụ.
B. Là ngành đầu tàu quan trọng đưa Nga tiến vững chắc.
C. Kết quả khai thác vũ trụ chủ yếu phục vụ lĩnh vực quân sự.
D. Có khả năng dự báo về các thảm hoạ từ thiên nhiên.
Câu 106:
Hàng năm Liên Bang Nga đã cung cấp hình ảnh thăm dò bao nhiêu diện tích?
A. 220 triệu km2 B. 230 triệu km2 C. 240 triệu km2 D. 250 triệu km2
Câu 107:
Tại nhiều khu vực ở Nga đã áp dụng định vị toàn cầu GLONASS vào hệ thống quản lý hoạt động
nào dưới đây?
A. Quân sự. B. Y tế. C. Giáo dục. D. Giao thông vận tải.

Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Mỹ là nước có GDP/PPP tới 14 660 tỷ USD (2010), tuy nhiên nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ có 1,1%
trong GDP. Lao động làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chỉ chiếm có 0,7% trong tổng số 153,9
triệu lao động trên toàn nước Mỹ. Vậy mà nông nghiệp Mỹ lại là một mô hình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa rất điển hình. Cánh đồng ở Mỹ trông lút tầm mắt mà không thấy những chiếc bờ ruộng

Trang 27 / 34
quen thuộc như ở nước ta. Cư dân nông thôn Mỹ chỉ chiếm có 18% , cư dân thành thị chiếm 82%
trong tổng số trên 313,23 triệu dân (2011).
Họ không phải là nông dân theo cách hiểu thông thường, họ là công nhân nông nghiệp vì lao động
hoàn toàn bằng các phương tiện cơ giới hóa. Khi cần thu hoạch cà chua hay các sản phẩm không sử
dụng được máy móc người ta thuê lao động từ nước Mexico láng giềng. Tôi đã sang thăm Mexico
và nhiều người nói với tôi là chỉ cần đi làm thuê một vụ thu hoạch ở Mỹ cũng đủ sống cả năm rồi (!).
Nước Mỹ có khoảng 2,1 triệu trang trại (farm), với diện tích bình quân mỗi trang trại là 446 acres (1
acre = 0,4ha).
(Nguồn: Thuctapsinh.info)
Câu 108
Lao động làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm bao nhiêu người trong tổng số 153,9 triệu
lao động?
A. 1,0773 triệu người. B. 4,584 triệu người. C. 10,773 triệu người. D. 45, 84 triệu người.
Câu 109:
Dân số nông thôn của Mỹ năm 2011 là
A. 57,4 triệu người. B. 56,3 triệu người. C. 256,9 triệu người. D. 5,6 triệu người.
Câu 110:
Tại sao lại gọi nông dân Mỹ là “công nhân nông nghiệp”?
A. Không sử dụng máy móc. B. Thuê người nước ngoài làm.
C. Lao động bằng phương tiện cơ giới hoá. D. Đa số lao động đều sống ở thành thị.
Câu 111:
Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng
bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp
C. Phương thức sản xuất thực dân
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 112:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành ở Việt Nam trong
khoảng thời gian nào?
A. 1895 - 1918 B. 1896 - 1914 C. 1897 - 1914 D. 1898 – 1918

Trang 28 / 34
Câu 113:
Đến trước cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga vẫn là một nước
A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa tổng thống D. Cộng hòa đại nghị
Câu 114:
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối
về chính trị?
A. Philippin B. Ma-lai-xi-a C. Xiêm D. In-đô-nê-xi-a

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Giữa thế kỉ XIX, Pháp mới có điều kiện tập trung lực lượng, tổ chức tấn công đánh chiếm Việt
Nam. Ngày 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng vào cửa biển Đà Nẵng, mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược.
Do thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và quyết tâm kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn, cuối
cùng Việt Nam đã rơi vào tay thực dân Pháp. Hiệp ước ngày 6-6-1884 (Hiệp ước Pa-tơ-nốt) là hiệp
ước cuối cùng, đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nước ta trước thế lực xâm
lăng, kết thúc giai đoạn tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập.
Trái ngược với thái độ của triều đình Huế, ngay từ đầu nhân dân Việt Nam đã đứng dậy chiến đấu
chống Pháp. Cuộc chiến tranh nhân dân bền bĩ, dẻo dai, đều khắp, với tinh thần dũng cảm vô song…
đã khiến thực dân Pháp phải chịu nhiều tổn thất, phải mất hơn 26 năm chúng mới hoàn thành cuộc
chiến tranh xâm lược và còn phải mất thêm 11 năm nữa để tiến hành cuộc bình định quân sự mới
tạm thời thiết lập nền thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
(SGK Lịch sử 11, trang 154-155)
Câu 115
Khi nào liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 1-9-1858 B. Ngày 2-9-1858 C. Ngày 3-9-1858 D. Ngày 4-9-1858
Câu 116:
Hiệp ước cuối cùng đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến trước thế lực xâm
lăng là gì?
A. Nhâm Tuất B. Giáp Tuất C. Hác-măng D. Pa-tơ-nốt
Câu 117:
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn

Trang 29 / 34
toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”?
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản, song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.
Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, vẫn có ưu thế về chính trị rất lớn. Họ chủ trương
xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hóa của quần chúng nhân dân lao động.
Công nhân Nhật Bản phải làm việc mỗi ngày từ 12 đến 14 giờ, trong những điều kiện rất tồi tệ mà
tiền lương lại thấp hơn rất nhiều so với ở các nước châu Âu và Mĩ. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ
đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công nhân đòi tăng lương, cải thiện đời sống, đòi quyền tự do,
dân chủ.
Sự phát triển của phong trào công nhân là cơ sở cho việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
Năm 1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập, dưới sự lãnh đạo Ca-tai-a-man Xen.
(SGK Lịch sử 11, trang 7)
Câu 118
Đế quốc Nhật sau khi tiến lên chủ nghĩa tư bản có đặc điểm gì?
A. Đế quốc cho vay nặng lãi B. Đế quốc mặt trời không bao giờ lặn
C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến D. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 119:
Đâu là cơ sở thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản B. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
C. Sự lớn mạnh của tầng lớp Samurai. D. Sự phát triển của phong trào công nhân
Câu 120:
Thành công của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản, tác động trực tiếp đến nhà yêu nước nào của
Việt Nam?
A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh C. Trần Quý Cáp D. Nguyễn Ái Quốc

Trang 30 / 34
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 2 (TLCMOL1)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Phần gạch chân trong câu văn: “Đối với kỳ thi này, em cần nỗ lực hết sức mình để đạt được kết quả
cao nhất.”, là thành phần nào của câu?
A. Thành phần chủ ngữ. B. Thành phần khởi ngữ.
C. Thành phần trạng ngữ. D. Thành phần vị ngữ.
Câu 2:
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Sự tích bánh chưng, bánh giầy. B. Em bé thông minh.
C. Sọ Dừa. D. Tấm Cám.
Câu 3:
Từ được gạch chân trong câu văn: “Hôm nay nó ăn những hai bát cơm.” thuộc từ loại nào?
A. Lượng từ. B. Trợ từ. C. Số từ. D. Tình thái từ.
Câu 4:
Thủ pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ in đậm của đoạn trích sau:
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương)
A. Tả cảnh ngụ tình, nói quá. B. Đối, đảo ngữ.
C. Đảo ngữ, đòn bẩy. D. Đòn bẩy, đối.
Câu 5:
Trong các câu thơ được in đậm thuộc đoạn trích dưới đây, Thúy Kiều đã thể hiện nỗi nhớ ai?
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,

Trang 2 / 37
Tin sương luống những rày trong mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Nguyễn Du, trích Truyện Kiều)
A. Cha mẹ. B. Kim Trọng. C. Ông bà. D. Từ Hải.
Câu 6:
Câu thành ngữ “Nói nhăng nói cuội” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 7:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Tôi nghe … rằng cô ấy sắp nghỉ việc.”
A. Mong manh. B. Phong thanh. C. Phong phanh. D. Thong manh.
Câu 8:
Chọn từ đồng nghĩa với từ được in đậm trong đoạn thơ sau:
Đầu óc linh tinh toàn nghĩ về chợ búa
Những quả cà, mớ tép, rau dưa
Đối với Nít và Kăng, những siêu nhân nay và xưa
Xin thú thực: chúng tôi thờ ơ hạng nhất…
(Xuân Quỳnh, Thơ vui về phái yếu)
A. Hào hứng. B. Hờ hững. C. Bơ phờ. D. Ầu ơ.
Câu 9:
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau là gì?
Ôi thân dừa đã hai lần máu chảy
Biết bao đau thương, biết mấy oán hờn.
(Lê Anh Xuân, Dừa ơi)
A. So sánh. B. Chơi chữ. C. Nhân hóa. D. Điệp cấu trúc.

Trang 3 / 37
Câu 10:
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
A. Rải rác. B. Máu mủ. C. Dẻo dai. D. Chùa chiền.
Câu 11:
Chọn từ viết đúng chính tả.
A. Chau chuốt. B. Truân chuyên. C. Bắt trước. D. Chéo ngoe.
Câu 12:
Phép liên kết nào đã được sử dụng trong hai câu văn sau:
Nói chung, chưa bao giờ tôi từ chối bạn bè, nhất là với Cường và Phú. Chẳng những thế, tôi luôn
luôn biết ơn tụi nó.
A. Phép nối, phép thế. B. Phép thế, phép liên tưởng.
C. Phép lặp, phép liên tưởng. D. Phép liên tưởng, phép nối.
Câu 13:
Qua tác phẩm “Vợ nhặt”, nhà văn Kim Lân đã thể hiện rõ điều nào sau đây?
A. Lòng yêu nước tha thiết của nhân dân vùng Tây Nam Bộ.
B. Ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam thời phong kiến.
C. Khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn
cùng.
D. Khát vọng sống mạnh mẽ của nhân dân ta trong kháng chiến chống Mỹ.
Câu 14:
Những câu văn nào mắc lỗi dùng từ?
I. Ngày mai, chúng em sẽ đi tham quan Viện bảo tàng của tỉnh.
II. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều bàn linh đình; ốm không đi bệnh
viện mà ở nhà cúng bái, …
III. Mỗi khi trái gió trở trời, tôi lại đau đầu như đinh đóng cột.
IV. Cô ấy vẫn còn nhớ mãi lời hẹn ước năm xưa.
A. II và III. B. III và IV. C. I và II. D. II và IV.
Câu 15:
Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?
…Trên mảnh đất mà chỉ mới đây thôi còn ngợp lên một rừng cây chó đẻ, dây thép gai, mìn, vỏ đạn

Trang 4 / 37
đại bác , nhừ nát vì những hố bom, những giao thông hào , những đoạn xương người nằm rải rác ...
giờ là cả một bãi trồng lạc trải mênh mông từ chân khu nhà ở ... cho mãi tới giáp rừng.
(Nguyễn Khải, Mùa lạc)
A. Thuyết minh. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
Tối 18 tháng Mười hai năm 1972, khoảng bảy rưỡi, vừa ăn cơm xong thì có kẻng báo động. Hòa
cố tình nhẩn nha trong nhà. Nó rất ngại xuống hầm buổi tối. Ở đời sống chết có số, nếu như bom rơi
trúng cái hầm chữ A, được gác chéo bởi mấy cây tre, trên phủ sơ sài rơm trộn với bùn thì có tránh
đằng trời. Nó sợ nhất đêm tối xuống hầm, dẫm phải bọn cóc, hoặc sờ phải nhái bén, ễnh ương, thi
thoảng gặp cả rắn nữa. Nói chung, Hòa rất sợ những con da trơn trơn, nhơn nhớt như thạch sùng,
thằn lằn, tắc kè, cóc, nhái… Về sau nó mở rộng thêm vào danh sách này bọn người lươn lẹo. Nó
nghĩ bụng: Không xuống hầm chưa chắc đã chết vì bom, xuống hầm có khi lại chết vì rắn độc cắn.
Tuy vậy, quy định báo động phải xuống hầm. Mọi người xuống cả, một mình ở trên cũng khó coi.
Nhưng tối nay, không chỉ một hai hồi kẻng như mọi khi, kẻng liên tục, dồn dập… Tiếng đạn
pháo, tiếng bom nổ, tiếng gầm rú của máy bay như một bản giao hưởng hỗn loạn trên bầu trời. Hòa
lẩm bẩm: “Chết rồi, nó đánh Hà Nội”. Suốt đêm, mỗi lần nghe bom và súng nổ lẫn trong tiếng kẻng
báo động, mọi người lại lốc thốc ra hầm. Khoảng hơn bốn giờ sáng, Hòa vừa chợp mắt, lại nghe
bom nổ rầm rầm. Vừa buồn ngủ, vừa mệt và lười, nó trùm chăn kín đầu, phó mặc số mệnh. Nó vừa
ngủ vừa thấp thỏm không biết bố mẹ ở Hà Nội có sao không? Rồi nó tự an ủi: Chắc gì Mỹ đã đánh
vào Hà Nội. Các bên đang đàm phán ký kết Hiệp định Paris, chắc Mỹ chỉ thả bom đâu đó ở ngoại
thành… Tiếng bom nghe gần lắm, chắc gần đây, nơi nó sơ tán, chứ không phải Thủ đô.
(Bình Ca, Quân khu Nam Đồng)
Câu 16:
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Sinh hoạt. B. Chính luận. C. Nghệ thuật. D. Báo chí.
Câu 17:
Vì sao Hoà rất sợ xuống hầm buổi tối?
A. Vì Hoà cho rằng sống chết có số, không cần xuống hầm để trú ẩn.
B. Vì hầm rất sơ sài, chỉ được phủ bằng rơm trộn với bùn, không đảm bảo an toàn.
C. Vì Hoà sợ dẫm phải cóc hoặc sờ phải nhái bén, ễnh ương và thỉnh thoảng gặp cả rắn.
D. Vì từng có người bị chết vì rắn độc cắn trong hầm.

Trang 5 / 37
Câu 18:
Câu văn: Tiếng đạn pháo, tiếng bom nổ, tiếng gầm rú của máy bay như một bản giao hưởng hỗn
loạn trên bầu trời. sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A. Liệt kê, nói quá. B. So sánh, ẩn dụ. C. Hoán dụ, điệp từ. D. Liệt kê, so sánh.
Câu 19:
Những lời tự an ủi của Hoà có ý nghĩa gì?
A. Động viên, an ủi bố mẹ Hoà bình tĩnh vượt qua nguy hiểm.
B. Trấn an bản thân rằng sẽ không có điều không may xảy đến với bố mẹ.
C. Thể hiện sự hoài nghi, không tin tưởng vào việc bố mẹ ở Hà Nội sẽ được an toàn.
D. Bộc lộ sự lo lắng, sợ hãi và tuyệt vọng tột độ khi nghe thấy tiếng bom nổ.
Câu 20:
Nội dung của đoạn trích là gì?
A. Những điều Hoà trải qua khi đi sơ tán trong những năm tháng chiến tranh.
B. Sự dữ dội và ác liệt của chiến trường trong những năm kháng chiến chống Pháp.
C. Nỗi mất mát, đau thương mà nhân dân Thủ đô phải gánh chịu thời chiến.
D. Sự quyết đoán, tỉnh táo và thông minh của Hoà khi đi sơ tán.

1.2. TIẾNG ANH


Choose the suitable word or phrase to fill in each blank.
Câu 21:
Everyone in the class is expected to participate ________ in the debate.
A. action B. active C. actively D. activate
Câu 22:
The pandemic had an enormous impact ________ the tourism industry.
A. in B. for C. on D. with
Câu 23:
Very ________ students signed up for the course, so it might be canceled.
A. little B. many C. a few D. few
Câu 24:
The city ________ rapid growth since it adopted the new policy.

Trang 6 / 37
A. is experiencing B. experienced C. has experienced D. was experiencing
Câu 25:
The dolphin and trainer communicated much ________ we expected.
A. the best B. more well C. so well as D. better than

Find and choose the underlined part that indicates the mistake in each of the following sentences.
Câu 26:
It took her an entire year to learn enough the German to do the shopping.
A. took B. an entire C. to learn D. the German
Câu 27:
We didn't catch any fish, so everyone enjoyed the fishing trip.
A. didn't B. any C. so D. the
Câu 28:
She's been put in charge of children' activities at the summer camp in Singapore.
A. put B. children' C. at the D. in
Câu 29:
Can you pass me the teacups over there? I'm going to wash it.
A. Can B. pass me C. I'm going to D. it
Câu 30:
They said they were going to have twins, that surprised all of us.
A. said B. were going C. that D. all of us

Which of the following best restates each of the given sentences?


Câu 31:
Four of five undersea cables are broken. Internet speeds across Vietnam slow to a snail's pace.
A. After four of five undersea cables are broken, internet speeds across Vietnam slow to a crawl.
B. After having been broken four of five underwater cables, Internet speeds across Vietnam are
lagging.
C. After breaking four of five undersea cables, causing internet speeds across Vietnam slow to a
snail's pace.
D. Internet speeds across Vietnam are lagging after something was destroyed four of five

Trang 7 / 37
undersea cables.
Câu 32:
If you add more redundant details into the powerpoint, the main content will be less significant.
A. The more redundant details you add for your presentation, the more significant the main
content is.
B. The less redundancy details you add into the powerpoint, the more significance the main
content is.
C. The least redundant details you put into the powerpoint, the least significant the main content
is.
D. The less redundant details you put into the powerpoint, the more significant the main content
is.
Câu 33:
According to Vietnamese law, anyone who drives with alcohol present in their body faces fines.
A. According to Vietnamese legislation, people drive while intoxicated is subjected to fines.
B. Vietnamese legislation specifies that people driven with alcohol in the body threaten fines.
C. Anyone catching operating a vehicle in Vietnam while under the influence of alcohol faces
fines.
D. According to Vietnamese law, anyone caught behind the wheel while intoxicated is subject to
fines.
Câu 34:
Greg said, “Sorry, I can't go to your housewarming party next Friday evening, Jasmine.”
A. Greg apologized to Jasmine to not go to his housewarming party the previous Friday evening.
B. Greg apologized to Jasmine for not going to her housewarming party the following Friday
evening.
C. Greg apologized for Jasmine to not going to her housewarming party the previous Friday
evening.
D. Greg apologized Jasmine for not going to his housewarming party the following Friday
evening.
Câu 35:
Thanks to the driver's quick reaction, none of the passengers was injured.
A. If the driver did not react quickly, none of the passengers would have been injured.

Trang 8 / 37
B. Had the driver not reacted quickly, some of the passengers would be injured.
C. If the driver had not reacted quickly, some of the passengers would have been injured.
D. If the driver had not reacted quickly, none of the passengers would have been injured.

Read the passage carefully and choose an option that best answers each question.
1. Few freshwater fish capture the imagination quite like lake sturgeon, which belongs to a family of
fish that dates back to the time of the dinosaurs 135 million years ago.
2. Such ancient fish may seem like the ultimate survivors. Still, modern challenges, including
overfishing, poor water quality, and barriers to movement, have led to dramatic declines in the
abundance of lake sturgeon. Once common throughout the central United States, these fish are now
listed as either threatened or endangered by 19 of the 20 states within their original U.S. range.
3. Efforts to save the species have surged in recent decades mainly due to public attention to the fish
and innovative new partnerships. In 2017, the River Alliance of Wisconsin, a private hydroelectric
dam operator, and multiple state and federal agencies marked the completion of a project to ensure
lake sturgeon could safely pass through or around two large dams.
4. Associate director of the River Alliance of Wisconsin, Sharon White explained, “Sturgeon have a
home river. If the Menominee is the home river, then biologically, that's where they have to go to
spawn. Before this project, sturgeon could only get a mile upstream. By working with a private
hydro-operator and state and federal agencies, we've been able to add an additional 20 miles of
spawning habitat for these fish.” The project includes a fish elevator and sorting tank to choose the
best adult sturgeon to transport upstream to spawn. Other improvements keep juvenile sturgeon
from being sucked into the dam's turbines on their way downstream to Lake Michigan.
Trả lời các câu từ 36 đến 40:
Câu 36:
What is the passage mainly about?
A. Collaborating in culturing and growing sturgeon.
B. Providing safe places for sturgeon to spawn.
C. Making efforts to conserve sturgeon's habitats.
D. Assisting ancient fish survive in modern times.

Câu 37:
According to paragraph 2, what is TRUE about sturgeon?

Trang 9 / 37
A. The central United States is a popular region for these ancient fish.
B. Such ancient fish are certainly the most successful survivors.
C. Most states in the US have listed sturgeon on the brink of extinction.
D. Modern issues have led to a sharp decline in sturgeon populations.
Câu 38:
In paragraph 3, what is the word ‘surged' closest in meaning to?
A. increased B. approved C. estimated D. accumulated
Câu 39:
In paragraph 4, what does the word ‘they' refer to?
A. sturgeon B. miles C. agencies D. upstream
Câu 40:
What can be inferred from paragraph 4?
A. There have been changes made to increase sturgeon consumption.
B. The project seeks to assist sturgeon during their reproductive process.
C. Spawning habitats of sturgeon have been narrowed due to dams.
D. The project has been made to create suitable habitats for sturgeon.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Câu 41:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình  x 4  2 x 2  m  0 có bốn nghiệm phân biệt.
A. m  1 . B. m  0 . C. 0  m  1 . D. 0  m  1 .
Câu 42:
log 2 5  b
Cho log 6 45  a  với a, b, c là các số nguyên. Tổng a  b  c bằng
log 2 3  c
A. 0 . B. 1 . C. 3 . D. 2 .
Câu 43:
Ông và bà Đô cùng có 66 người con đang lên máy bay theo một hàng dọc. Có bao nhiêu cách xếp
hàng khác nhau nếu ông Đô hoặc bà Đô đứng ở đầu hoặc cuối hàng?
A.18720 cách. B. 40320 cách. C. 1440 cách. D. 720 cách.
Câu 44:
Có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu khó, 10 câu trung bình, 15 câu dễ. Từ 30 câu đó có thể lập được

Trang 10 / 37
bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu khác nhau, sao cho mỗi đề phải có 3 loại câu hỏi (khó,
trung bình, dễ) và số câu dễ không ít hơn 40% số câu?
A. 46375 cách. B. 28000 cách. C. 6750 cách. D. 56875 cách.

Câu 45:
2
Cho I   x3 x 4  1 dx . Đặt x 4  1  t ta được
1

15 15 15 15
1 1 2 1 1 2
A. I  
1
2
tdt . B. I  
1
2
t dt . C. I  
0
2
tdt . D. I  
0
2
t dt .

Câu 46:

Điểm A trong hình trên biểu diễn số phức nào sau đây?
A. −3−i. B. 3−i. C. 3+i. D. −3+i.
Câu 47:
Cho lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB=AC=1. Cạnh B′A tạo
với mặt đáy (ABC) góc 60∘. Thể tích khối lăng trụ đã cho là

Trang 11 / 37
3 3 3
A. 3 B. 2 3 C. D.
2 2
Câu 48:
Trong không gian Oxyz , cho điểm I  2;1;3 và mặt phẳng  P  : 2 x  y  2 z  10  0 . Biết rằng  S  có
tâm I và cắt  P  theo một đường tròn  C  có chu vi bằng 20 . Khi đó bán kính r của mặt cầu  S 
bằng
A. 10 . B. 10 . C. 109 . D. 109 .
Câu 49:
Một cửa hàng buôn giày nhập một đôi với giá là 40 đô la. Cửa hàng ước tính rằng nếu đôi giày được
bán với giá x đô la thì mỗi tháng khách hàng sẽ mua (120−x) đôi. Cửa hàng bán một đôi giày giá bao
nhiêu thì thu được lãi nhiều nhất?
A. 40 đô la. B. 240 đô la. C. 160 đô la. D. 80 đô la.

Câu 50:
Bác Đô rào một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 100 m. Biết bác Đô dùng
hết 280 m hàng rào. Diện tích của mảnh vườn đó bằng
A. 640 m2. B. 4 800 m2. C. 9 600 m2. D. 480 m2.

Câu 51:
An, Bình, Cường là ba anh em ruột. Nếu cả ba câu sau là đúng thì ai là người ít tuổi nhất?
"An lớn tuổi nhất".
"Bình không lớn tuổi nhất".
"Cường không ít tuổi nhất".

Trang 12 / 37
A. Cường. B. An. C. Cường và Bình. D. Bình.
Câu 52:
Nam, Uyên, Thìn, Hiệp chơi cờ cá ngựa (hai cặp ngồi đối diện nhau). Hiệp ngồi bên phải Uyên,
Uyên ngồi bên phải Nam. Hỏi bạn nào ngồi bên phải Hiệp?
A. Thìn. B. Uyên. C. Nam hoặc Uyên. D. Thìn hoặc Nam.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:
Năm thành phố: A, B, C, D, E đều có mưa nhiều hơn bình thường trong năm nay. Các thành
phố nằm ở năm khu vực khác nhau: núi, rừng, ven biển, sa mạc và trong thung lũng. Lượng
mưa là: 300 mm, 675 mm, 800 mm, 1100 mm và 1625 mm.
* Thành phố trên sa mạc ít mưa nhất; thành phố trong rừng có nhiều mưa nhất.
* E nằm trên núi.
* B có lượng mưa nhiều hơn D.
* C có lượng mưa nhiều hơn A, nhưng ít hơn E.
* D có lượng mưa 1100 mm.
* Thành phố vùng núi có lượng mưa 800 mm; thành phố ven biển có lượng mưa 675 mm.
Câu 53:
Thành phố nào có lượng mưa nhiều nhất?
A. C. B. E. C. B. D. D.
Câu 54:
Lượng mưa của thành phố C là bao nhiêu?
A. 800 mm. B. 1100 mm. C. 675 mm. D. 300 mm.
Câu 55:
Thành phố nào nằm ở sa mạc?
A. E. B. C. C. A. D. D.
Câu 56:
Thành phố D nằm ở đâu?
A. Núi. B. Thung lũng. C. Rừng. D. Ven biển.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
Có hai bản đồ giao thông được thiết kế. Bản đồ thứ nhất dùng để biểu diễn các tuyến đường xe

Trang 13 / 37
điện ngầm và bản đồ thứ hai dùng để biểu diễn các tuyến xe buýt. Có ba tuyến đường xe điện
ngầm và bốn tuyến xe buýt, và có bảy màu được dùng để biểu diễn cho bảy tuyến trên là đỏ, cam,
vàng, lục, lam, chàm, tím. Cách gán màu cho các tuyến trên tuân thủ quy luật sau:
- Màu lục không được dùng cùng bản đồ với màu tím.
- Màu cam không được dùng cùng bản đồ với màu đỏ và màu vàng.
Câu 57:
Nếu màu đỏ được dùng trong bản đồ xe buýt thì màu nào sau đây phải được dùng trong bản đồ xe
điện ngầm?
A. Lục. B. Chàm . C. Tím . D. Cam.
Câu 58:
Nếu màu lục được dùng trong bản đồ xe điện ngầm thì khẳng định nào sau đây đúng?
A. Màu cam được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
B. Màu đỏ được dùng trong bản đồ xe buýt.
C. Màu tím được dùng trong bản đồ xe buýt.
D. Màu vàng được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
Câu 59:
Nếu màu vàng và tím được dùng trong bản đồ xe điện ngầm thì màu thứ ba được dùng trong bản đồ
xe điện ngầm là màu gì?
A. Lam. B. Cam. C. Lục. D. Đỏ.
Câu 60:
Nếu màu lam không được dùng trong cùng một bản đồ với màu lục cũng như màu vàng thì khẳng
định nào sau đây đúng?
A. Màu lục được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
B. Màu tím được dùng trong cùng bản đồ với màu cam.
C. Màu lam được dùng trong cùng bản đồ với màu đỏ.
D. Màu lục được dùng trong bản đồ xe buýt.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:
Biểu đồ hình tròn dưới đây cho thấy mức chi tiêu của một gia đình cho các mặt hàng khác nhau
trong năm 2022.

Trang 14 / 37
Câu 61:
Nếu trong cả năm 2022, gia đình chi tiêu 250 triệu thì số tiền chi tiêu cho ăn uống là
A. 122,5 triệu. B. 132,5 triệu. C. 112,5 triệu. D. 102,5 triệu.
Câu 62:
Tỉ lệ chi tiêu cho giáo dục và nhà cửa với chi tiêu cho giải trí và trang phục là
A. ≈ 2,03. B. ≈ 3,12. C. ≈ 3,02. D. ≈ 2,13.
Câu 63:
Vào năm 2021, chi cho giải trí và giáo dục cùng giảm 5% so với năm 2022, các khoản chi khác
không đổi. Hỏi tỉ lệ chi cho giáo dục năm 2021 là bao nhiêu? (làm tròn tới 2 chữ số thập phân sau
dấu phẩy)
A. 17,43%. B. 13,74%. C. 17,34%. D. 13,47%.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:
Biểu đồ thể hiện thay đổi cấu trúc tuổi trẻ em qua các lần tổng điều tra dân số.

Trang 15 / 37
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Câu 64:
Có thể thấy rằng, tỷ trọng trẻ em thuộc nhóm tuổi 0 - 4 giảm rất mạnh theo thời gian. Trong 30 năm,
từ 1979 đến 2009, tỉ trọng trẻ em thuộc nhóm tuổi này đã giảm bao nhiêu phần trăm?
A. 6,1%. B. 4,9%. C. 6,4%. D. 6,8%.
Câu 65:
Trong thời kỳ 1979 - 2009, tỷ trọng trẻ em thuộc nhóm tuổi nào giảm nhanh nhất?
A. Các nhóm tuổi giảm như nhau. B. 0 - 4 tuổi.
C. 10 - 14 tuổi. D. 5 - 9 tuổi.
Câu 66:
Từ năm 2009 - 2014, tỉ trọng trẻ em trong nhóm tuổi 0 - 4 tuổi có tăng lên (từ 8,2 % năm 2009 lên
8,3% năm 2014). Nếu dân số cả nước năm 2009 là 85,847 triệu người và năm 2014 là 90,5 triệu
người thì số lượng trẻ em trong nhóm này đã tăng lên bao nhiêu?
A. ≈ 0,472 triệu trẻ. B. ≈ 0,462 triệu trẻ. C. ≈ 0,482 triệu trẻ. D. ≈ 0,492 triệu trẻ.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Trang 16 / 37
(Theo Tổng cục Thống kê)
Câu 67:
Vào năm 2009, tỉ lệ hộ độc thân cao nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 68:
Sau 10 năm, tốc độ tăng tỉ lệ hộ từ 2 - 4 người ở nông thôn là
A. 1,42%. B. 2,24%. C. 1,4%. D. 2,42%.
Câu 69:
Trung bình tỉ lệ hộ 5 người trở lên ở trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên nhiều hơn trung
bình ở Đông Nam Bộ và Đồng Bằng sông Hồng là bao nhiêu phần trăm?
A. 9,2%. B. 9,3%. C. 9,1%. D. 9,4%.
Câu 70:
Vào năm 2019, số lượng hộ độc thân ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn là bao nhiêu nếu cùng điều
tra 100000 hộ?
A. 3900 hộ. B. 9400 hộ. C. 12300 hộ. D. 2900 hộ.

Trang 17 / 37
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X là nguyên tố nhóm halogen.
B. Ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử X góp chung một đôi electron để hình thành phân tử X2.
C. Nguyên tố X và K (Z = 19) thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
D. X có thể tạo thành ion bền có dạng X+.
Câu 72:
Trong số các hợp chất sau: propan, axetilen, benzen, alanin, phenol, axit crylic, metyl fomat,
glucozơ, số chất có khả năng phản ứng với nước brom ở điều kiện thường là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 73:
Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra
chậm. Ta cũng có thể điều chỉnh tốc độ của một phản ứng hóa học bằng cách thay đổi các yếu tố ảnh
hưởng đến phản ứng đó. Khi thực hiện điều chế hiđro từ kim loại kẽm và dung dịch axit clohiđric,
một học sinh đã đề xuất những cách điều chỉnh tốc độ phản ứng như sau:
(1) Đun nóng bình phản ứng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng.
(2) Tăng lượng axit và lượng kẽm lên gấp đôi.
(3) Sử dụng dung dịch axit clohiđric có nồng độ cao hơn.
(4) Sử dụng kẽm dạng bột thay cho kẽm viên.
Trong số các cách trên, những cách nào có thể sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng điều chế khí
hiđro?
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 74:
Caffeine thường là một chất kích thích tự nhiên thường được tìm thấy trong cây trà, cà phê hoặc ca
cao. Chất này hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp chúng ta tỉnh táo
và ngăn ngừa mệt mỏi. Hiện nay, caffeine có trong hàng triệu đồ uống, thực phẩm trên thế giới. Khi
phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất này, người ta thu được kết quả về phần trăm khối
lượng các nguyên tố như sau:

Nguyên tố C H N O

Phần trăm khối lượng (%) 49,48 5,15 28,87 16,50

Trang 18 / 37
Biết rằng khi hoá hơi 1 gam caffeine thì thu được thể tích bằng với thể tích của 0,165 gam khí oxi ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của caffeine là
A. C4H5N2O. B. C8H10N4O2. C. C5H9NO4. D. C12H15N3O3.
Câu 75:
Một âm “la” phát ra từ đàn piano và một âm “la” phát ra từ đàn violin không thể giống nhau về
A. độ cao. B. âm sắc. C. độ to. D. cường độ âm.
Câu 76
VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ năm 2008.
Biết quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn ngay phía trên xích đạo Trái Đất. Bất kỳ điểm nào trên mặt
phẳng xích đạo đều quay tròn xung quanh Trái Đất với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay
của Trái Đất. Cho bán kính Trái Đất bằng 6378 km, chu kì tự quay của Trái Đất là 24 giờ, vận tốc
dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07 km/s. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên
Trái Đất mất thời gian
A. 0,139 s. B. 0,119s. C. 0,280 s. D. 0,162 s.
Câu 77:
Những cây dây leo quấn quanh cây gỗ lớn để vươn cao lên là kết quả của
A. hướng hóa. B. hướng trọng lực. C. hướng sáng. D. hướng tiếp xúc.
Câu 78:
Một tế bào sinh dục ở loài ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, tiến hành nguyên phân hai lần, các
tế bào con được tạo ra tiếp tục đi vào quá trình giảm phân. Một trong số các giao tử tạo ra được thụ
tinh để tạo thành hợp tử. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào nói trên?

Trang 19 / 37
Hình 1 Hình 2

Hình 3 Hình 4

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 4. D. Hình 3.


Câu 79:
Sơ đồ về quá trình quang hợp dưới đây chưa chính xác ở vị trí nào?

A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).

Trang 20 / 37
Câu 80:
Hình ảnh dưới đây mô tả kiểu sinh sản nào ở thực vật?

A. Sinh sản sinh dưỡng. B. Nhân giống vô tính.


C. Sinh sản hữu tính. D. Sinh sản bào tử.
Câu 81:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải
thích bằng chuỗi sự kiện nào trong các sự kiện dưới đây:
1. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Thụ tinh giữa giao tử n và 2n.
5. Cơ thể 3n giảm phân bình thường cho giao tử 2n.
A. 2 → 5 → 4. B. 5 → 4 → 1. C. 3 → 5 → 4. D. 3 → 4 → 1.
Câu 82:
Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin.
Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình bị bệnh này:

Trang 21 / 37
Phả hệ trên cho thấy bệnh được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
B. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 83:
Dạng thông tin di truyền nào được trực tiếp sử dụng trong việc tổng hợp protein?
A. tRN. B. DNA. C. mRNA. D. rRNA.
Câu 84:
Chăn nuôi gia súc là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ vì
A. nhu cầu sức kéo nông nghiệp của khu vực lớn.
B. người dân có kinh nghiệm chăn nuôi lâu đời.
C. có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.
D. giáp ranh đồng bằng Sông Hồng nên nhu cầu tiêu thụ lớn.
Câu 85:
Vịnh Cam Ranh được xem là vịnh biển có ý nghĩa quan trọng về chiến lược quân sự do
A. vị trí vịnh Cam Ranh nằm ở trung tâm Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. vị trí vịnh gần sân bay Nha Trang thuận lợi vận chuyển vũ khí.
C. cảng nước sâu, nằm giữa các tuyến đường biển quan trọng.
D. bờ biển dài với nhiều bãi biển có ý nghĩa về kinh tế, chính trị.
Câu 86:
Điều kiện cơ bản nhất để phát triển ngành thủy sản nước ta là
A. nhân dân có kinh nghiệm trong việc đánh bắt thủy sản.

Trang 22 / 37
B. nhiều ngư trường rộng lớn thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.
C. có nhiều hệ thống kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
D. có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
Câu 87
Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến dân số ở Hoa Kỳ có nguồn gốc chủ yếu là người da trắng là
A. người bản địa là người da trắng. B. cuộc xâm chiếm thuộc địa.
C. lịch sử nhập cư lâu dài. D. do các cuộc phát kiến địa lý.
Câu 88.
Quốc gia đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp là
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Ấn Độ.
Câu 89:
Việc kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của nhân dân Việt Nam thời kì 1954 – 1975?
A. Cần phát huy tối đa thắng lợi quân sự để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
B. Giữ vững nguyên tắc không nhân nhượng trong mọi tình huống.
C. Hòa bình chỉ có thể được thiết lập trở lại thông qua các hội nghị quốc tế.
D. Cần giữ cân bằng về lợi ích giữa các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Câu 90:
Nội dung nào sau đây là kết quả đạt được từ cuộc tấn công áp đảo của quân dân Việt Nam trong
Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975)?
A. Làm cho Mĩ phải rút quân viễn chinh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Buộc chính quyền Sài Gòn phải tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
C. Nhanh chóng tiến tới thống nhất đất nước đi lên xã hội chủ nghĩa.
D. Làm cho đối phương phải chấp nhận kí kết các Hiệp định hòa bình.
Câu 91:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Phong trào giải phóng dân tộc bắt đầu bùng nổ ở Trung Quốc.
B. Có sự chỉ đạo kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Chính quyền thực dân tăng cường đàn áp cách mạng.
D. Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Hội nghị Véc-xai Oa-sinh-tơn.
Câu 92

Trang 23 / 37
Điểm khác biệt cơ bản của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu
Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đối tượng chủ yếu. B. Hình thức đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia. D. Kết quả đấu tranh.

Đọc thông tin và trả lời các câu từ 93 đến câu 95.
Muối Mohr là tên gọi chung của muối kép amoni sunfat và sắt(II) sunfat ngậm nước. Đây là một
loại muối có sẵn trong tự nhiên, thường được gọi là mohrite, được sử dụng để đo tia gamma.
Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O, người ta hoà
tan hoàn toàn 0,2 gam muối trên vào 10,0 ml nước cất, khuấy đều thu được dung dịch A (coi sự thay
đổi về thể tích là không đáng kể). Thêm 2,0 ml dung dịch H2SO4 loãng vào 10,0 ml dung dịch A,
sau đó nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,01 M và khuấy đều cho đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang
màu hồng nhạt thì dừng lại, thấy sử dụng hết 10,0 ml dung dịch KMnO4.
Câu 93:
Khi để dung dịch muối Mohr trong không khí một thời gian thu được dung dịch X. Trong đó, một
phần ion Fe2+ sẽ bị oxi hoá để tạo thành ion Fe3+. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể nhận biết sự có mặt của ion Fe2+ trong dung dịch X bằng cách nhỏ thêm dung dịch KI
chứa vài giọt hồ tinh bột.
B. Dung dịch X khi phản ứng với dung dịch kali hiđroxit có thể tạo ra cả kết tủa và khí.
C. Cho một ít bột sắt vào dung dịch X thấy một phần bột sắt bị tan ra.
D. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch chứa hỗn hợp kali đicromat và axit sunfuric thấy
dung dịch bị mất màu cam.
Câu 94:
Độ tinh khiết của mẫu muối Mohr trên là
A. 95%. B. 97%. C. 98%. D. 96%.
Câu 95:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm được sử dụng trong phần trên?
A. Màu hồng nhạt thu được khi kết thúc thí nghiệm là màu của ion Mn2+.
B. Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl với tỉ lệ tương đương.
C. Dung dịch H2SO4 được thêm vào để tạo môi trường axit, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo
ra ion Mn2+.
D. Thí nghiệm này được sử dụng để xác định nồng độ của ion Fe3+ có trong dung dịch A.

Trang 24 / 37
Đọc thông tin và trả lời các câu từ 96 đến câu 98:
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoai, sắn, mía, quả ngọt,… vì trong
chúng chứa loại chất dinh dưỡng quan trọng là tinh bột, đường saccarozơ, glucozơ, fructozơ,… Các
hợp chất này được gọi chung là cacbohidrat.
Khi ta dung nạp tinh bột, trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, chúng sẽ bị thuỷ phân
để tạo thành glucozơ, sau đó bị oxi hóa bởi oxi tạo thành CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho
cơ thể. Biết rằng phản ứng oxi hoá glucozơ toả ra một nhiệt lượng là 2804,8 kJ.
Câu 96:
Khi ăn một bát cơm có khối lượng 100,0 gam (chứa khoảng 28,2% tinh bột về khối lượng) thì có thể
cung cấp được cho cơ thể bao nhiêu năng lượng?
A. 1024,4 kJ. B. 488,0 kJ. C. 1420,5 kJ. D. 510,3 kJ.
Câu 97
Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào
năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoà tan m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 5,92. B. 4,52. C. 2,78. D. 3,15.
Câu 98:
Cho các phát biểu sau về glucozơ:
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ là được dùng để làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ
em.
(2) Glucozơ là sản phẩm trung gian để điều chế ancol etylic từ tinh bột hoặc xenlulozơ.
(3) Sự thiếu hụt glucozơ trong máu có thể dẫn đến bệnh tiểu đường.
(4) Glucozơ có nhiều trong củ cải đường, nên được gọi là đường mía.
(5) Người hiến máu thường được uống nước đường để bù lại lượng glucozơ bị mất đi trong quá
trình hiến máu.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi từ câu 99 đến câu 101:
Một cây cầu bắc ngang sông Phô-tan-ka ở Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế và xây dựng đủ
vững chắc cho 300 người đồng thời đứng trên cầu. Năm 1906, chỉ một trung đội bộ binh (36 người)
đi đều bước qua chiếc cầu đã làm cho chiếc cầu bị sập. Đó là do những lực biến đổi tuần hoàn
(những bước chân dậm đều xuống mặt cầu) có tần số bằng tần số dao động riêng của cầu, gây ra

Trang 25 / 37
hiện tượng cộng hưởng làm gãy cầu. Sau sự cố này, trong điều lệnh của quân đội Nga có đưa thêm
vào nội dung “Bộ đội không đi đều bước khi qua cầu”.
Một cây cầu khác được xây dựng năm 1940 qua eo biển Ta-ko-ma (Mĩ) chịu được tải trọng của
nhiều xe ô tô nặng đi qua. Bốn tháng sau, cầu Ta-ko-ma bị tác động bởi một cơn gió có tần số đúng
bằng tần số tự nhiên của chiếc cầu đã làm chiếc cầu lắc lư mạnh trong nhiều giờ đồng hồ và cuối
cùng là chiếc cầu đã bị sập.
Hiện tưởng cộng hưởng diễn ra phổ biến, từ các hoạt động thường nhật đến chế tạo các loại máy
móc hay xây dựng các toà nhà, cây cầu,... Nó không chỉ có hại mà còn có lợi. Do đó ta cần phải có
hiểu biết đúng để không chỉ phòng tránh mà còn áp dụng nó trong mọi mặt của cuộc sống!
Câu 99:
Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?
A. Biên độ của lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng.
B. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
C. Lực cưỡng bức lớn hơn một giá trị nào đó.
D. Tần số của lực cưỡng bức lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
Câu 100
Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng cộng hưởng?
A. Một vật đang dao động cơ thì xảy ra cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động với tần số bằng tần
số riêng của hệ.
B. Khi xây dựng một toà nhà phải đảm bảo toà nhà ấy không chịu tác dụng của lực cưỡng bức có
tần số bằng tần số dao động riêng của toà nhà.
C. Bộ đội không đi đều bước khi qua cầu để tránh tạo ra lực quá lớn làm sập cầu.
D. Các cây cầu cần có tần số dao động riêng khác với tần số mà gió bão có thể tạo ra trên cầu để
tránh hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
Câu 101:
Một người đi xe đạp chở một thùng nước đi trên đường, cứ 5 m lại có một rãnh nhỏ. Khi người đó đi
với vận tốc 14,4 km/h thì nước bị sóng sánh mạnh nhất và văng tung toé. Chu kì dao động riêng của
nước trong thùng là
A. 1,25 s. B. 4 s. C. 1 s. D. 5 s.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi từ câu 102 đến câu 103:
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều, nhưng không làm thay đổi tần số.

Trang 26 / 37
Máy biến áp có thể chuyển đổi hiệu điện thế với đúng giá trị mong muốn, ví dụ từ đường dây trung
thế 10 kV sang mức hạ thế 220 V dùng trong sinh hoạt dân cư. Tại các nhà máy phát điện, máy biến
áp thường chuyển hiệu điện thế mức trung thế từ máy phát điện (10 kV đến 50 kV hay cao hơn)
sang mức cao thế (110 kV đến 500 kV hay cao hơn) trước khi truyền tải lên đường dây cao thế.
Trong truyền tải điện năng với khoảng cách xa, hiệu điện thế càng cao thì hao hụt càng ít.
Câu 102:
Khi tăng hiệu điện thế nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A. tăng 2500 lần. B. giảm 2500 lần. C. tăng 50 lần. D. giảm 50 lần.
Câu 103:
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà
máy điện là 12 kV thì hiệu suất truyền tải là 68%. Để hiệu suất truyền tải là 92% thì điện áp ở nhà
máy điện là
A. 32 kV. B. 48 kV. C. 24 kV. D. 16 kV.

Đọc thông tin và trả lời các câu 104 đến câu 106:
Trong y học người ta sử dụng các nguồn bức xạ ion hoá chiếu xạ để điều trị bệnh với mục đích tiêu
diệt những tế bào, tổ chức bệnh lý với nguyên tắc tránh tối đa những tổn thương cho tổ chức, cơ
quan lành bảo đảm chức năng sống bình thường của cơ thể. Điều trị bệnh bằng nguồn bức xạ ion
hoá có thể thực hiện bằng các phương thức sau:
- Xạ trị chiếu ngoài cơ thể: Nguồn bức xạ là các máy phát tia qua bộ phận chuẩn trực chiếu xạ từ
ngoài cơ thể vào bộ phận cần điều trị.
- Xạ trị áp sát: Các đồng vị phóng xạ như Radium-226, Cesi -137 được tạo thành các nguồn dạng
kim, que, hạt, bút , sợi hoặc các đồng vị phóng xạ ngắn ngày khác như Ytrium-90, Holmium-166
gắn trên các giá đỡ, bóng, tấm áp để đưa vào các hốc tự nhiên, ống tiêu hoá, mạch máu áp sát tổn
thương hoặc dán áp sát trên da vùng khối u để chiếu xạ điều trị.
- Xạ trị chiếu trong: Là phương thức điều trị bằng cách đưa vào cơ thể một đồng vị phóng xạ nguồn
hở dưới dạng thuốc qua đường uống, đường tiêm hoặc truyền qua động mạch-tĩnh mạch. Khi vào cơ
thể các hạt nhân phóng xạ sẽ phát huy các hiệu quả điều trị theo nhiều cách khác nhau.
Câu 104:
Tia nào sau đây không phải tia phóng xạ?
A. Tia γ. B. Tia α. C. Tia X. D. Tia β+.
Câu 105:

Trang 27 / 37
Chất phóng xạ 131I có chu kì phóng xạ là 8 ngày. Lúc đầu có 200 g chất này, sau 24 ngày, lượng 131I
đã phóng xạ thành chất khác là
A. 150 g. B. 175 g. C. 25 g. D. 50 g.
Câu 106:
Một bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Khi nguồn được
sử dụng lần đầu thì thời gian cho một lần chiếu xạ là 15 phút. Biết nguồn phóng xạ có chu kì bán rã
là 5,25 năm. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một lần chiếu xạ là bao nhiêu?
A. 12,5 phút. B. 24 phút. C. 30 phút. D. 19,5 phút.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 107 đến 109
Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua
nhiều thế hệ ở những điều kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau. Biết rằng tốc độ sinh trưởng được
coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thích nghi của vi khuẩn.

Câu 107:
Quần thể nào có sự thích nghi tốt nhất ở nhiệt độ 23oC?
A. Quần thể I. B. Quần thể II. C. Quần thể III. D. Quần thể IV.
Câu 108
Tốc độ sinh trưởng của quần thể nào phụ thuộc nhiều nhất đối với nhiệt độ trong khoảng giới hạn
nhiệt từ 35oC đến 40oC?
A. Quần thể I. B. Quần thể II. C. Quần thể III. D. Quần thể IV.

Trang 28 / 37
Câu 109:
Nếu bốn quần thể vi khuẩn trên được trộn lẫn vào nhau và nuôi ở 10 oC, điều gì sau đây có khả năng
xảy ra nhất?
A. Chỉ có vi khuẩn của quần thể I có thể sống sót.
B. Chỉ có vi khuẩn của quần thể IV bị chết.
C. Vi khuẩn của quần thể I và II có thể sống sót.
D. Toàn bộ vi khuẩn của bốn quần thể đều bị chết.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 110 đến 112
Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt trong thế kỷ 21.
Biến đổi khí hậu (BĐKH) sẽ ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất và môi trường ở quy mô toàn cầu.
Nó cũng dẫn đến sự tăng nhiệt độ và một trong những hậu quả là làm nước biển dâng cao, góp phần
làm giảm diện tích đất nông nghiệp ở những vùng đất ven biển. Theo đánh giá của nhiều tổ chức
quốc tế, Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất của BĐKH, trong đó khu
vực duyên hải miền Trung sẽ là một trong những điểm nóng về thiên tai.
(Tạp Chí Khoa Học, Đại học Huế, Tập 74B, Số 5, (2012), 17-18)
Câu 110:
Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu ở thế kỷ 21 là
A. sự phát triển của công nghiệp, giao thông vận tải.
B. do trái đất ngày càng di chuyển lại gần mặt trời chịu tác động của từ trường.
C. do các cuộc cháy rừng tạo ra nhiều khí C02.
D. các nhà máy, xí nghiệp xả thải các chất khí độc hại ra môi trường.
Câu 111:
Tại sao nhiều tổ chức quốc tế đánh giá khu vực duyên hải miền Trung là một trong những điểm
nóng về thiên tai?
A. Chịu tác động của gió phơn Tây Nam, hiện tượng El Nino và La Nina.
B. Chịu tác động của gió mùa mùa hạ, hiện tượng El Nino và La Nina.
C. Chịu tác động của gió biển, hiện tượng El Nino và La Nina.
D. Chịu tác động của gió mùa đông bắc, hiện tượng El Nino và La Nina.
Câu 112:
Tại sao trong thế kỉ 21 biến đổi khí hậu lại là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại?

Trang 29 / 37
A. Gây ra hiện tượng băng tan, tác động trực tiếp đến lãnh thổ một số quốc gia.
B. Biến đổi khí hậu làm thay đổi thời tiết giữa các vùng.
C. Ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất và môi trường ở quy mô toàn cầu.
D. Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên nguy cơ thủng tầng ô-dôn.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 113 đến 115
Với hơn 3.000km bờ biển và một số khu vực có tiềm năng điện gió lớn ở Đông Nam Á, Việt Nam
được coi là thị trường triển vọng cho điện gió ngoài khơi. Những nghiên cứu sơ bộ đã chỉ ra rằng,
tiềm năng điện gió ngoài khơi của Việt Nam có thể đạt mức 160 GW. Đây là con số khổng lồ nếu so
sánh với 29 GW điện gió ngoài khơi đã được lắp đặt trên toàn cầu tính đến cuối năm 2019. Ngay cả
sau khi đã loại trừ các địa điểm do đã được quy hoạch với các mục đích sử dụng khác hoặc vì lý do
tài chính thì nguồn điện tiềm năng này vẫn đang thu hút mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư quốc
tế.
(Diễn đàn Khoa học và Công nghệ, 2020)
Câu 113:
Các hướng gió chủ yếu có thể tận dụng để phát triển điện gió ngoài khơi bao gồm
A. Đông Bắc và Tây Nam. B. Đông Nam và Đông Bắc.
C. Tây Bắc và Tây Nam. D. Tây Bắc và Đông Nam.
Câu 114
Dựa vào hiểu biết của anh/chị quốc gia nào ở Đông Nam Á lục địa không có tiềm năng điện gió
ngoài khơi?
A. Lào. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 115:
Tại sao Việt Nam lại có tiềm năng điện gió ngoài khơi lớn ở khu vực Đông Nam Á?
A. Có đường bờ biển dài và gió thổi quanh năm.
B. Chịu tác động của gió phơn Tây Nam, hiện tượng El Nino và La Nina.
C. Có đường bờ biển dài và tốc độ gió thổi mạnh.
D. Chịu ảnh hưởng áp thấp nhiệt đới hàng năm nên tốc độ gió mạnh.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 116 đến câu 118:
Việc xâm lược Bắc Kì và toàn bộ Việt Nam lúc này không còn là mưu đồ của một nhóm thực dân

Trang 30 / 37
hiếu chiến, phiêu lưu như trước, mà đã trở thành chủ trương chung của giới tư bản tài phiệt đang
nắm quyền ở Pháp. Đối với chúng, Bắc Kì dân đông, nhiều tài nguyên, nhất là than đá, là miếng mồi
ngon không thể bỏ qua. [….]
Sau chiến thắng Cầu Giấy (19 – 5 – 1883), triều đình Huế vẫn tiếp tục đường lối hòa hoãn như trước,
hi vọng quân Pháp sẽ rút quân như năm 1873. Song tình thế lúc này đã khác trước. Lợi dụng cái chết
của Ri-rơ-ve, Chính phủ Pháp vận động đẩy mạnh chiến tranh và khẩn trương gửi viện binh sang
Việt Nam. Tiếp đó, quân Pháp đã thông qua một kế hoạch mở cuộc tấn công thẳng vào kinh đô Huế,
buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. [….]
Trên đà thắng thế, ngày 6 – 6 – 1884, Chính phủ Pháp đã buộc triều đình Huế kí thêm Hiệp ước Pa-
tơ-nốt gồm 19 điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hác-măng (1883), nhưng trả lại các tỉnh Bình
Thuận và Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cho triều đình Huế cai quản như cũ, nhằm xoa dịu sự căm
phẫn của nhân dân ta và mua chuộc, lung lạc quan lại triều đình nhà Nguyễn.
(Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 116:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Quần chúng nhân dân và triều đình chưa đủ tinh thần và sức mạnh để kháng chiến chống Pháp.
B. Pháp đã liên quân với Tây Ban Nha cùng tấn công xâm lược Việt Nam.
C. Thiếu đi một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo cuộc kháng chiến.
D. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược, chấp nhận đầu hàng hoàn toàn Pháp.

Câu 117:
Cuộc đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của Pháp (1882 – 1883) có điểm khác biệt cơ bản nào so với
cuộc đánh đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Gặp phải những tổn thất nặng nề, đặc biệt là trận phục kích quân Pháp của quân dân ta ở Cầu
Giấy.
B. Pháp ép triều đình nhà Nguyễn phải kí các hiệp ước đầu hàng để nhanh chóng chiếm được Bắc
Kì.
C. Pháp lợi dụng sự nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn, sử dụng các thủ đoạn về chính trị -
kinh tế để thực hiện âm mưu quân sự.
D. Pháp âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam, vơ vét cạn kiệt nguồn tài nguyên.
Câu 118:
Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

Trang 31 / 37
A. Buộc triều đình Nguyễn mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán.
B. Buộc triều đình Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược.
C. Tạo bàn đạp để Pháp xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
D. Buộc triều đình Nguyễn cắt thành Hà Nội cho Pháp.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 119 đến câu 120:
Với “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại, Trật tự
thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ. Thế “hai cực” của hai siêu cường không còn nữa, Mĩ là “cực” duy
nhất còn lại. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á đã bị mất, ảnh hưởng của Mĩ
cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
Từ sau năm 1991 đầy biến động, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp.
Một là, trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình hình
thành.
Hai là, sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung
vào phát triển kinh tế.
Ba là, sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập
trật tự thế giới một cực để Mĩ làm bá chủ thế giới.
Bốn là, sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại
không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài.
Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, các dân tộc hy
vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người.
(Lịch sử 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 119
Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động tích cực như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Khiến các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới đều bị giải thể.
B. Hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.
C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới đều bị thu hẹp.
D. Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình đối với các vụ tranh chấp, xung đột.
Câu 120:
Nội dung nào sau đây đã phản ánh đúng về “mảng tối” từ tác động của cuộc chiến tranh lạnh đến
tình hình thế giới?

Trang 32 / 37
A. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô
đứng đầu tiếp tục phát triển.
B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra
ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo
dài.
D. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu
quả của cuộc chiến tranh lạnh.

Trang 33 / 37
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 3 – TLCST4272
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ , một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hoà thuận hai thân ______.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. sum vầy B. vui vầy C. mẹ thầy D. sui vầy

Câu 2:
Truyền thuyết là gì?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại các sự kiện và nhân vật có quan hệ với lịch sử địa
phương, dân tộc, thường dùng yếu tố tưởng tượng để lí tưởng hoá các sự kiện và các nhân vật
được kể, nhằm thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa,
phản ánh nhận thức và cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con
người.
C. Là thể loại tự sự bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp với văn vần, kể lại những sự kiện có ý
nghĩa quan trọng đối với toàn thể cộng đồng.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể về số phận của các kiểu nhân vật như người mồ côi, người
em, người lao động giỏi, người dũng sĩ, người thông minh… qua đó thể hiện quan niệm đạo đức,
lí tưởng và ước mơ của nhân dân về hạnh phúc và công lí xã hội.

Câu 3:
Trong Thư dụ Vương Thông lần nữa, có đoạn viết:
"Trước, Phương Chính, Mã Kỳ chuyên làm điều hà khắc, bạo ngược, dân chúng lầm than, thiên hạ
oán thán. Đào phần mộ ở làng ấp ta, bắt vợ con của dân ta, người sống bị hại, người chết ngậm oan.
Nếu các ông biết xét kĩ sự thế, nhận rõ thời cơ, chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ, đem nộp trước
cửa quân, thì sẽ tránh cho người trong thành khỏi bị giết, hàn gắn vết thương trong nước, hoà hảo lại
thông, can qua dứt hẳn.".
Câu nào sau đây nêu đúng mục đích của đoạn thư trên?
A. Việc đòi chém Phương Chính, Mã Kỳ là điều kiện để hai bên giảng hoà, chấm dứt chiến tranh.
B. Tác giả kể tội Phương Chính, Mã Kỳ trong bức thư nhằm chia rẽ nội bộ kẻ địch, khiến chúng
nghi kị, sát phạt lẫn nhau.
C. Đoạn văn lên án tội ác quân Minh, chỉ đích danh thủ phạm để người dân và binh lính người
Việt trong thành căm phẫn nổi dậy, kết hợp trong ngoài cùng đánh thành.
D. Những câu văn đó thể hiện ý chí và quyết tâm của quân dân Đại Việt trong việc tiêu diệt quân
Minh nếu chúng không chịu giảng hoà và rút quân về nước.

Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền.
(Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát

Câu 5:
Tác giả của tác phẩm “Rừng xà nu” là ai và sáng tác năm bao nhiêu:
A. Nguyễn Trung Thành viết năm 1967 B. Nguyễn Trung Thành viết năm 1965
C. Nguyễn Duy viết năm 1965 D. Nguyễn Duy viết năm 1967

Câu 6:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Chuyện kể rằng: em, cô gái mở đường
Để cứu con đường đêm ấy khỏi bị thương
Cho đoàn xe kịp giờ ra trận

Trang 2 / 42
Em đã lấy tình yêu Tổ quốc của mình thắp lên ngọn lửa
Đánh lạc hướng thù, hứng lấy luồng bom...
...
Ngày hôm nay bước tiếp quãng đường dài?
Tên con đường là tên em gửi lại
Cái chết em xanh khoảng trời con gái
Tôi soi lòng mình trong cuộc sống của em
Gương mặt em, bạn bè tôi không biết
Nên mỗi người có gương mặt em riêng.
1972
LÂM THỊ MỸ DẠ
(Khoảng trời - Hố bom, Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Giáo dục, 1985)
Phương án nào nêu đúng biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ "Cái chết em xanh khoảng
trời con gái" và tác dụng của biện pháp đó?
A. Ẩn dụ - Sự trân trọng, xúc động sâu sắc trước hành động hi sinh, dâng hiến trọn vẹn tuổi thanh
xuân cho Tổ Quốc của người nữ thanh niên xung phong
B. Hoán dụ - Sự khẳng định vẻ đẹp tâm hồn bất tử của người nữ thanh niên xung phong
C. Nhân hóa - Sự hi sinh, dâng hiến trọn vẹn tuổi thanh xuân cho Tổ quốc của người nữ thanh
niên xung phong đã thấu động cả thiên nhiên
D. So sánh - Sự hi sinh, dâng hiến trọn vẹn tuổi thanh xuân cho Tổ quốc của người nữ thanh niên
xung phong cao cả, đẹp đẽ như khoảng trời còn mãi

Câu 7:
Trong cuốn Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh có đánh giá rằng:
“______ là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ Mới”.
Từ hiểu biết của em, hãy chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống:
A. Hoài Chân B. Tố Hữu C. Xuân Diệu D. Tản Đà

Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Ru con con ngủ cho say

Trang 3 / 42
Để u dệt vải cho thầy nhuộm ______”.
A. Xanh B. Nâu C. Cam D. Lam

Câu 9:
Trong các tục ngữ, thành ngữ sau; tục ngữ, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Có dốt mới có khôn B. Dễ người dễ ta
C. Chiêm xấp sới, mùa đợi nhau D. Rán sành ra mỡ

Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Người tiêu dùng ______ với sản phẩm mới”.
A. bàng quang B. bàng quan C. lạc quan D. tham quan

Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Theo Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập, PHẠM LUẬN phiên âm và chú giải, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012)
Nghĩa của từ “tịch dương” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Nắng sớm B. Nắng trưa C. Nắng gắt D. Nắng chiều

Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
“Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ

Trang 4 / 42
Câu 13:
Trong các câu dưới đây, câu nào ĐÚNG ngữ pháp tiếng Việt?
A. Những học sinh chăm ngoan học giỏi trong học kì vừa qua.
B. Trong thời kì 1960 – 1975 là thời kì chiến tranh ác liệt nhất ở Việt Nam.
C. Có lẽ tôi chẳng bao giờ quên được ngày hôm đó.
D. Những ngôi sao sáng lấp lánh.

Câu 14:
Đọc câu sau và trả lời câu hỏi:
“Những học sinh được trường khen thưởng về thành tích xuất sắc trong học tập và lao động”.
Câu trên SAI do:
A. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ B. Thiếu trạng ngữ
C. Thiếu chủ ngữ D. Thiếu dấu câu

Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Giải thích, tuyên truyền, lãnh đạo, tổ chức làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến
B. Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
C. Tuyên truyền, giải thích, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
D. Giải thích, tổ chức, tuyên truyền, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
[1] Cảnh đẹp, người hay, bạn nào từng tới chơi cũng kêu trời vì thích, vì không khám phá ra chỗ này
sớm hơn. Mai mốt đây trảng sen bị những nhà quy hoạch nông nỗi trét son phấn lên, là tiêu tan một
chốn đến.
[2] Nhưng giờ cái gia đình nhỏ kia nhắc tôi nhớ rằng, con người còn dễ bị đánh mất hơn cả thiên
nhiên, vì người có khả năng tự mình đánh mất mình. Những món tiền tụi tôi gửi lại đã đánh thức

Trang 5 / 42
tính thực dụng của những người quê hồn hậu. Họ bắt đầu vào cuộc bán mua ráo riết. Như những em
bé Sa Pa giấu mặt, xoè tay đòi tiền trước ống kính máy ảnh. Như một quán ăn Tam Đảo đội giá tô
phở chỉ vì khách nói giọng Nam Bộ. Như anh xe ôm Huế không chịu chỉ đường mà sốt sắng dẫn
khách đến tận nơi, để đòi tiền công.
[3] Tôi tự an ủi thôi thà vậy cho sòng phẳng, cho khỏi ơn nghĩa, cho đi khỏi nhớ. Nhưng mà trời ơi,
tôi vẫn không nén được niềm thương nhớ những người đã từng mang nồi kho quẹt ra để tụi tôi qua
cơn đói cùng cơm cháy, những người từng áy náy, lâu lâu có khách ghé nhà mà trong bếp không có
gì tử tế, để đãi.
[4] Như là tôi vừa chứng kiến xong một cuộc hoa quỳnh nở, rồi tàn nhanh, mang theo một vẻ đẹp
tuyệt tích.
(Khoảnh khắc của hoa quỳnh, trích Bánh trái mùa xưa, Nguyễn Ngọc Tư)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Thuyết minh

Câu 17:
Hình ảnh “trảng sen” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Bộ phận chính của cây hoa sen.
B. Đài phun nước có sen bao quanh.
C. Vùng đất rộng dùng để trồng sen.
D. Khoảng trống giữa các núm lá trên thân sen.

Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Những món tiền tụi tôi gửi lại đã đánh thức tính thực dụng của những người quê hồn hậu. Họ bắt
đầu vào cuộc bán mua ráo riết. Như những em bé Sa Pa giấu mặt, xoè tay đòi tiền trước ống kính
máy ảnh. Như một quán ăn Tam Đảo đội giá tô phở chỉ vì khách nói giọng Nam Bộ. Như anh xe ôm
Huế không chịu chỉ đường mà sốt sắng dẫn khách đến tận nơi, để đòi tiền công.
A. Nhân hoá B. So sánh C. Liệt kê D. Ẩn dụ

Câu 19:

Trang 6 / 42
Đọc lại đoạn [2] và đoạn 3, chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Sự tiếc nuối trước những thay đổi, mất mát trong giá trị truyền thống của thiên nhiên và con
người.
B. Sự thay đổi cũng như mất mát của cảnh đẹp thiên nhiên trước sự phát triển và tiến bộ của xã
hội.
C. Sự thay đổi, đánh mất giá trị chính mình của con người trước sự phát triển và tiến bộ của xã
hội.
D. Sự mất mát trong tình cảm, giá trị cốt lõi về phẩm chất đạo đức của con người trước sự phát
triển và tiến bộ của xã hội.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
David _______around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.
A. travels B. is travelling C. travelled D. had travelled

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be _________ next week.
A. better B. best C. as good as D. the better

Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
As the ring road is put into use, there is much ________ in the town center.
A. many traffics B. less traffics C. much traffic D. less traffic

Câu 24:

Trang 7 / 42
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Some young people try to be independent ________ their parents as soon as possible.
A. in B. on C. of D. for

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees _______.
A. appropriate B. appropriately C. appropriation D. appropriating

Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Peter, along with her wife and children, was sitting at the first table when we had a party yesterday.
A. her wife B. was C. at D. when

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
A president of the US - Joe Biden, felt that no one was better suited for the position of chief staff
advisor at that time.
A. A president B. felt C. was D. suited for

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
This is George’s brother, with who I went to school when I was a child.
A. is B. who C. school D. a child

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.

Trang 8 / 42
Facebook allow you to send messages and post status updates to keep in touch with friends and
family.
A. and B. to keep C. allow D. status updates

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Next’s week meeting has been cancelled at last minute due to the bad weather.
A. Next’s week’s meeting B. been cancelled
C. at last minute D. due to

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
The hurricane blew off the kitchen roof, which had been repaired the previous day.
A. The kitchen roof, which had been repaired the previous day, was blown off by the hurricane.
B. The hurricane, which happened the previous day, blew off the kitchen roof.
C. The kitchen roof had been blown off by the hurricane one day before it was repaired.
D. The hurricane happened one day prior to the repair of the kitchen roof.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
A. Schooling doesn’t influence a child as much as his parents do.
B. A child’s parents have greater influence on him than his schooling.
C. A child can influence his parents as much as his schooling.
D. A child’s schooling influences him as much as his parents do.

Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
He is very slow, so we won't give him such an important task.
A. Unless he weren't slow, we would give him such an important task.

Trang 9 / 42
B. Without his slownessly, we would give him such an important task.
C. But for his slowness, we would give him such an important task.
D. If he were slow, we wouldn't give him such an important task.

Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
“You should stop smoking and eat more vegetable.”, said the doctor.
A. The doctor advised him to stop smoking and eat more vegetable.
B. The doctor advised him stop smoking and eat more vegetable.
C. The doctor advised him to stop smoking and to eating more vegetable.
D. The doctor advised him to stop smoking and eating more vegetable.

Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
I really believe my letter comes as a great surprise to John.
A. John might have been very surprised to receive my letter.
B. John must be very surprised to receive my letter.
C. John may be very surprised to receive my letter.
D. John must have been very surprised to receive my letter.

Read the passage carefully.


1. In our connected globalized world, the languages which dominate communications and
business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small
languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak
languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their
ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While
to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to
achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with
their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children
learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many
endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with
access to wider world culture.

Trang 10 / 42
2. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national
governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive
language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages
unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments
have a duty to ensure that young people can fulfill their full potential, meaning that state education
must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them
to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend
beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may
feel a sentimental attachment to their local language, their government's position should be one of
benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual
disappearance.
3. Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language
skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with
speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their
research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that
minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a
view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over
thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction
are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is
beginning to look unavoidable.
(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook - Hart and Simon Haines)
Trả lời câu hỏi từ câu 36 đến câu 40:
Câu 36:
Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The threat to minority languages in different parts of the world.
B. The domination of business languages all over the world.
C. The shift from regional to national languages in many countries.
D. The benefits of national languages in modern world.

Câu 37:
According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national
languages a reasonable choice?
A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors.

Trang 11 / 42
B. Because children now can learn to speak both a local and a national language.
C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living
condition.
D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider
world culture.

Câu 38:
What does the word “this” in the first paragraph refer to?
A. the more reasonable option
B. the place where children can use bilingualism
C. the opportunity to achieve prosperity
D. the promotion of bilingualism

Câu 39:
What is the word “constraints” in the second paragraph closest in meaning to?
A. investments B. restrictions C. crises D. depressions

Câu 40:
What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students
mentioned in paragraph 3?
A. These students are unable to persuade people use the language they are learning.
B. Their qualified research is unlikely to complete.
C. They will have many difficulties in understanding these languages.
D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves.

Trang 12 / 42
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Một công ty may mặc có hai hệ thống máy chạy độc lập với nhau. Xác suất để hệ thống máy thứ
nhất hoạt động tốt là 95%, xác suất để hệ thống máy thứ hai hoạt động tốt là 85%. Công ty chỉ có
thể hoàn thành đơn hàng đúng hạn nếu ít nhất một trong hai hệ thống máy hoạt động tốt. Xác suất để
công ty hoàn thành đúng hạn là
A. 0,9925 . B. 0,9825 C. 0,9725 D. 0,9625

Câu 42:
a 3 15
Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, thể tích khối chóp S.ABC bằng . Tính
4
chiều cao h của khối chóp
a 5
A. h  3a 5 B. h  a 5 C. h  2a 5 D. h 
2

Câu 43:
Một vật chuyển động theo quy luật s(t )  4t 2  2t 3  5 , với t là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt
đầu chuyển động và s là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Biết tại thời điểm t = m (s) thì
vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất là n(m/s). Giá trị T = mn bằng
4 16 2 8
A. B. C. D.
3 9 3 9

Câu 44:
Cho khối chóp S.ABC có SA⊥(ABC), tam giác ABC vuông tại B, AC = 2a, BC = a, SB = 2a 3 .
Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).
A. 30∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 90∘

Câu 45:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y  x3  3 x 2  2mx  m có điểm cực đại và điểm cực
tiểu

Trang 13 / 42
3 3 3 3
A. m  . B. m  . C. m  . D. m  .
2 2 2 2

Câu 46:
Trong một nông trường trồng xoài, biết rằng cây xoài loại A có năng suất cao hơn 20% so với cây
xoài loại B. Nếu cây xoài loại A thu được 144 kg thì cây xoài loại B thu được bao nhiêu kg?
A. 124kg B. 120kg C. 115kg D. 173kg

Câu 47:
Bốn lớp 6A, 6B, 6C và 6D cùng góp tổng cộng 280 bộ sách để tặng cho các bạn học sinh trong một
5 3 1
lớp học tình thương. Các lớp 6A, 6B, 6D góp số bộ sách lần lượt bằng , , tổng bộ sách các lớp
9 5 4
còn lại. Khi đó số bộ sách mà lớp 6C góp là:
A. 91 B. 19 C. 16 D. 61
Câu 48:
Cho tập hợp X={1; 3; 4; 5; 7; 8}. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số được lấy từ X sao cho các
chữ số khác nhau từng đôi một và chia hết cho 5.
A. 100 B. 50 C. 25 D. 20

Câu 49:
Một người dùng khi đăng nhập vào một trang web sẽ được cấp một mã kiểm tra là một dãy số gồm 5
chữ số. Giả sử mỗi chữ số trong mã được hệ thống tạo mã chọn ngẫu nhiên trong phạm vi từ 0 tới 9,
xác suất để một mã kiểm tra tạo ra có ít nhất hai chữ số 0 là (Các kết quả làm tròn đến chữ số thập
phân thứ tư)
A. 0,0729 B. 0,0815 C. 0,9185 D. 0,1000

Câu 50:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AA′.
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (AB′C) bằng
a 2 a 21 a 2 a 21
A. . B. . C. . D. .
4 7 2 14

Trang 14 / 42
Câu 51:
An có bốn cái kẹo gồm 4 vị: ngọt, cay, chua, đắng được bọc trong những mảnh giấy màu cam, hồng,
tím, xanh. Biết rằng mỗi màu giấy chỉ bọc 1 vị kẹo và thỏa mãn các điều kiện sau:
+) kẹo ngọt không bọc giấy màu cam.
+) kẹo cay không bọc trong giấy hồng.
+) kẹo chua không bọc trong giấy tím và hồng.
+) kẹo đắng không bọc trong giấy hồng, xanh và tím.
An cần chọn kẹo có vỏ màu gì để bên trong có vị ngọt?
A. Màu cam. B. Màu hồng. C. Màu tím. D. Màu xanh.

Câu 52:
Trong một buổi hội thảo, có ba cố vấn A, B, C mặc ba chiếc áo khác màu (trắng, đen và xám) và
làm ba công việc khác nhau (bác sĩ, giáo viên và kĩ sư). Không ai nhận diện được họ nếu không có
các gợi ý sau:
Cố vấn C mặc áo màu đen. (1)
Cố vấn B là một giáo viên. (2)
Bác sĩ mặc chiếc áo màu trắng. (3)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Cố vấn B mặc áo trắng B. Cố vấn A là kĩ sư
C. Cố vấn B mặc áo xám D. Cố vấn C là bác sĩ

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Có 7 học sinh được xếp vào 7 ghế trong một hàng từ trái sang phải. Trong đó có 4 học sinh nam là A,
B, C, D và 3 học sinh nữ là J, Q, K. Chỗ ngồi của học sinh được xếp theo nguyên tắc:
- Mỗi ghế chỉ có 1 học sinh ngồi;
- Các học sinh nam không ngồi cạnh nhau.
- J ngồi ghế thứ tư (từ trái sang phải);
- B ngồi ngay bên phải J.
- Q ngồi cạnh C.

Câu 53:

Trang 15 / 42
Q và C không thể ngồi ở vị trí nào sau đây?
A. Thứ nhất và thứ hai B. Thứ hai và thứ ba
C. Thứ sáu và thứ bảy D. Thứ năm và thứ sáu

Câu 54:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. K có thể ngồi giữa A và D B. B có thể ngồi giữa J và Q
C. C có thể ngồi giữa Q và J D. J có thể ngồi giữa B và Q

Câu 55:
Nếu K ngồi cạnh A và D thì phát biểu nào sau đây có thể sai?
A. B và C ngồi bên trái Q B. B và Q ngồi bên phải K
C. K và A ngồi bên trái J D. A và J ngồi bên trái C

Câu 56:
Nếu không có cùng học sinh nữ nào ngồi cạnh cả A và D thì phát biểu nào sau đây sai?
A. B ngồi giữa J và Q B. Q có thể ngồi giữa A và C
C. J có thể ngồi bên phải A D. K có thể ngồi bên phải A

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 57 đến 60:
Trong một buổi đi cắm trại, có một nhóm bạn gồm sáu người: A, B, C, D, E và F, chia làm hai nhóm
đi trên hai chiếc xe ô tô. Mỗi xe có ít nhất hai người, trong đó có đúng 1 tài xế và tuân thủ các ràng
buộc sau:
Nếu A ngồi trên xe thứ nhất thì D hoặc F sẽ là tài xế chở A. (1)
Trên xe mà E ngồi sẽ có B hoặc C hoặc cả hai ngồi trên xe đấy. (2)
B không ngồi trên xe thứ nhất và không biết lái xe. (3)
E và D không ngồi cùng xe với nhau. (4)

Câu 57:
Nếu trên xe thứ nhất có bốn người thì ai sẽ là người có thể lái xe ở xe thứ hai?
A. D B. A C. F D. C

Trang 16 / 42
Câu 58:
Nếu E ở xe thứ nhất và là lái xe thì điều nào sau đây không có khả năng xảy ra
A. C và D không ngồi cùng nhau B. A ngồi cùng xe với C
C. D và F ở trên xe thứ hai D. A là người lái xe

Câu 59:
Nếu xe thứ hai có ba người thì đó có thể là
A. B, E, A B. D, B, F C. B, C, F D. D, E, B

Câu 60:
Nếu D ở xe thứ hai và số người ở 2 xe không bằng nhau thì điều nào sau đây chắc chắn không thể
xảy ra
A. Xe thứ hai có bốn người B. D và A không ngồi cùng nhau
C. F làm tài xế xe thứ nhất D. F và A cùng làm tài xế

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chế độ lương cơ bản (đồng/giờ) của các nhân viên trong mỗi phòng
ban của công ty X. Biết rằng lương tăng ca theo giờ vẫn tính theo bảng trên, ngoài ra mỗi nhân viên
khi tăng ca đều được phụ cấp thêm 30000 đồng/giờ (phụ cấp tối đa 2 giờ).
Nhân viên thử việc Nhân viên chính thức
(8 giờ/ngày) (8 giờ/ngày)
Phòng kinh doanh 45000 60000
Phòng kế hoạch 50000 70000
Phòng phân phối 30000 40000
Phòng đầu tư 35000 50000

Câu 61:
Lương cơ bản theo giờ của nhân viên chính thức phòng kế hoạch hơn lương cơ bản theo giờ của
nhân viên thử việc phòng kinh doanh bao nhiêu phần trăm?

Trang 17 / 42
A. 20,00% B. 55,56% C. 16,67% D. 11,11%

Câu 62:
Lương cơ bản một ngày của nhân viên thử việc phòng phân phối là:
A. 240000 đồng B. 400000 đồng C. 280000 đồng D. 320000 đồng

Câu 63:
Nếu mỗi phòng có số nhân viên bằng nhau (tỉ lệ nhân viên thử việc và chính thức ở mỗi phòng ban
là như nhau) và thời gian làm việc của mỗi nhân viên là như nhau thì số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho phòng đầu tư chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số tiền công ty dùng để trả
lương cơ bản cho toàn bộ nhân viên trong công ty?
A. 21,36% B. 21,37% C. 22,37% D. 22,36%

Câu 64:
Vào ngày 4/1/2023, một nhân viên chính thức phòng kế hoạch tăng ca 3 giờ cùng với một nhân viên
thử việc phòng kế hoạch. Hỏi số tiền công ty phải trả cho cả hai nhân viên đó vào ngày 4/1/2023 là
bao nhiêu?
A. 1320000 đồng B. 1410000 đồng C. 1500000 đồng D. 1440000 đồng

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 65 đến câu 67:
Doanh thu của công ty A đối với sản phẩm X bao gồm các chi phí sau đây:

Câu 65:
Nếu giá ban đầu của sản phẩm là 175000 đồng thì lợi nhuận sau khi bán được ba sản phẩm là:

Trang 18 / 42
A. 105000 đồng B. 35000 đồng C. 70000 đồng D. 100000 đồng

Câu 66:
Nếu giá ban đầu của sản phẩm là 175000 đồng. Công ty A có chương trình khuyến mãi giảm 10%
giá sản phẩm X cho khách mua hàng từ ngày 22/12/2022 đến ngày 26/12/2022. Khi đó lợi nhuận
của công ty thu được sau khi bán 4 sản phẩm X vào ngày 20/12/2022 và 5 sản phẩm X vào ngày
25/12/2022 là:
A. 315000 đồng B. 283500 đồng C. 227500 đồng D. 297500 đồng

Câu 67:
Giá ban đầu của sản phẩm là 175000 đồng. Sau khi bán xong lô sản phẩm nhập về đợt trước, công ty
A nhập thêm một lô sản phẩm với tiền quảng cáo tăng thêm 6% so với quảng cáo ban đầu trên một
sản phẩm X (lúc này tiền quảng cáo là 36%). Vậy công ty X cần tăng giá ban đầu thêm bao nhiêu
tiền để số tiền lãi của công ty không thay đổi?
A. 80000 đồng B. 70000 đồng C. 75000 đồng D. 90000 đồng

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 68 đến câu 70:
Biểu đồ sau đây thể hiện kim ngạch xuất khẩu một số nhóm hàng lớn của Việt Nam trong quý 1 năm
2021 so với cùng kì năm 2020:

Trang 19 / 42
Câu 68:
Tổng kim ngạch xuất khẩu 7 nhóm hàng lớn của Việt Nam trong quý 1 năm 2021 tăng khoảng bao
nhiêu phần trăm so với cùng kì năm ngoái?
A. 19,71% B. 24,56% C. 1,25% D. 75,44%

Câu 69:
Kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong quý 1 năm
2020 nhiều hơn kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ trong quý 1 năm 2021
bao nhiêu triệu USD?
A. 9,34 B. 5,32 C. 5320 D. 9340

Câu 70:
Tổng kim ngạch xuất khẩu ở quý 1 năm 2020 và quý 1 năm 2021 của nhóm hàng có mức chênh lệch
nhiều nhất và nhóm hàng có mức chênh lệch thấp nhất về kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD?
A. 28,55 B. 41,56 C. 25,93 D. 0,07

Trang 20 / 42
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hoá học là trạng thái mà phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hoá học, lượng các chất không thay đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hoá học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3. B. 3, 4. C. 3, 5. D. 4, 5.

Câu 72:
Nguyên tử nguyên tố X có Z = 15. Nhận xét nào sau đây về nguyên tố X là không chính xác?
A. X là nguyên tố phi kim.
B. X có 5 electron lớp ngoài cùng.
C. X là nguyên tố s.
D. X có thuộc chu kì 3.

Câu 73:
Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam nước.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 1,6 gam. D. 4,0 gam.

Câu 74:
Có 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn: AlCl3, CaCl2 và BaCl2. Để phân biệt 3 dung
dịch trên cần dùng
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch H2SO4.
B. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
C. dung dịch NH3 và đốt trên ngọn lửa đèn khí.

Trang 21 / 42
D. dung dịch K2CrO4 và đốt trên ngọn lửa đèn khí.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 75 đến câu 77:
Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em trong những khu vực sinh sống có
nguồn nước nhiễm Flo có chỉ số IQ trung bình thấp hơn so với những vùng khác. Ion F- (fluoride) có
độc tính với hệ thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F- trên cơ thể có trọng lượng 70kg
có thể gây tử vong. Tuy nhiên, để giúp men răng thêm chắc và chống chọi các bệnh về sâu răng, ion
F- được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ 1mg ion F- trên 1L nước. Trong các loại kem
đánh răng, ion F- được bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF). Biết số hiệu
nguyên tử của Na, F lần lượt là 11 và 9

Câu 75:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. NaF là hợp chất ion với nguyên tử Na nhường electron, F nhận electron.
B. Lượng ion F- không gây độc là 1 mg/ lít.
C. NaF là hợp chất cộng hoá trị với nguyên trử Na nhường electron, F nhận electron.
D. Lượng ion F- có thể gây tử vong là 0,2 g/ 70 kg.

Câu 76:
Một bạn học sinh nặng khoảng 70 kg sử dụng loại nước chứa ion F - với lượng 1 mg/lít để giúp men
răng chắc khoẻ, chống sâu răng. Sau khi đọc thông tin về độc tính của ion F -, bạn học sinh rất lo
lắng. Thể tích nước mà bạn học sinh này uống một ngày là bao nhiêu lít thì ion F- có trong nước đạt
đến mức có thể gây độc tính?
A. 100. B. 150. C. 200. D. 250.

Câu 77:
Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3 mg F- mỗi ngày dưới dạng
muối NaF để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức 3,19.10-2 g/kg cơ
thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, khối lượng mẫu kem đánh răng mà một người nặng
50 kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể là
A. 569,64 gam. B. 523,91 gam. C. 514,78 gam. D. 545,55 gam.

Trang 22 / 42
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 78 đến câu 80:
Chất lượng xăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ chảy của hỗn hợp xăng và không
khí. Khi tốc độ cháy không điều hòa thì trong động cơ có hiện tượng "kích nỗ", làm cho động cơ bị
"giật". Người ta nhận thấy các hiđrocacbon mạch thẳng trong xăng có khuynh hưởng gây ra hiện
tượng kích nổ, còn các hiđrocacbon mạch nhánh chảy điều hòa. Khi đó chất lượng xăng được đánh
giá qua "chỉ số octan". Chỉ số octan của xăng (Octane Number) là một đại lượng quy ước đặc trưng
cho tính chống kích nổ của nhiên liệu. Trị số này được đo bằng % thể tích của isooctan (2,2,4-
trimetylpentan) có trong hỗn hợp của nó với heptan và có khả năng chống kích nổ tương đương khả
năng chống kích nổ của nhiên liệu thí nghiệm ở điều kiện chuẩn.

Câu 78:
Công thức của isooctan (2,2,4-trimetylpentan) là
A. (CH3)3CCH2CH(CH3)2. B. (CH3)3CCH(CH3)CH2CH3.
C. (CH3)2CHCH2CH(CH3)2. D. (CH3)2CHCH(CH3)CH2CH3.

Câu 79:
Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì?
A. Là chỉ số octan của xăng.
B. Là chỉ số heptan của xăng.
C. Là phần trăm thể tích octan trong xăng.
D. Là phần trăm thể tích heptan trong xăng.

Câu 80:
Xăng có chất lượng "tiêu chuẩn" khi chỉ số octan bằng 100 nghĩa là xăng tiêu chuẩn được giải thích
có thành phần chi gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimetylpentan (isooctan). Nếu xăng chỉ gồm hoàn toàn
là heptan thì được đánh giá có chỉ số octan bằng 0. Người ta quy ước isooctan có chỉ số octan là 100,
còn heptan có chỉ số octan là 0. Theo cách đánh giá như vậy chỉ số octan của benzen là 106, của
toluen là 120. Vậy có một loại xăng có thành phần theo khối lượng như sau: octan 57%; n-heptan
26%; benzen 7,8%; toluen 9,2%. Chỉ số octan của loại xăng đó là
A. 70,368. B. 76,308. C. 73,608. D. 78,603.

Câu 81:

Trang 23 / 42
Công tơ điện là dụng cụ điện dùng để đo
A. điện áp hai đầu đoạn mạch.
B. lượng điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong một thời gian nhất định.
C. cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
D. công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch.

Câu 82:
Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu
được điện tích −3.10−8C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. −3.10−8C B. −1,5.10−8C C. 3.10−8C D. 0

Câu 83:
Trong không khí khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10cm thì lực tương tác
giữa chúng có độ lớn tương ứng là 4.106N và 106N. Giá trị của d là:
A. 10cm B. 2,5cm C. 20cm D. 5cm

Câu 84:
Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V-110W và bóng đèn sợi đốt ghi 220V-22W. Điện trở các bóng đèn
lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng
điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Biểu thức nào sau đây chính xác?
A. R2 − R1 = 1860Ω B. R1 + R2 = 2640Ω C. I1 + I2 = 0,8A D. I1 − I2 = 0,3A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có
thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên
Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao mà
công nghệ cáp đồng (ADSL) đã không còn đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Chính vì vậy
công nghệ cáp quang ra đời. Công nghệ cáp quang đã đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối
tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera.
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn
phần. Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n 1 .
Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân

Trang 24 / 42
cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được theo sợi quang. Ngoài cùng là một số lớp vỏ
bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

Câu 85:
Việc dùng dây cáp quang để truyền tín hiệu trong thông tin và trong nội soi y học là ứng dụng của
hiện tượng nào sau đây?
A. khúc xạ ánh sáng B. phản xạ ánh sáng
C. phản xạ toàn phần D. tán sắc ánh sáng.

Câu 86:
Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1. Phần vỏ
bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Khi so sánh chiết suất của chất làm lõi và vỏ
bọc, kết luận nào sau đây đúng:
A. n1 = n2 B. n1 > n2
C. n1 < n2 D. Tuỳ thuộc vào mỗi loại cáp quang.

Câu 87:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n 0 = 1,41.
Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi
quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi
thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây:

Trang 25 / 42
A. 490 B. 380 C. 450 D. 330

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 88 đến câu 90:
Bếp từ là dụng cụ nhà bếp đang được rất nhiều gia đình tin dùng và ưa chuộng vì sự tiện lợi, độ an
toàn cao, cùng nhiều tính năng đa dạng mà các dòng bếp khác không có được. Bếp từ hoạt động dựa
trên nguyên lý cảm ứng điện từ dòng điện Fucô. Khi bếp bắt đầu hoạt động, dòng điện chạy qua
cuộn dây đồng đặt dưới mặt kính và sinh ra dòng từ trường trong phạm vi vài milimet trên mặt bếp.
Đáy nồi phải được làm bằng vật liệu nhiễm từ nằm trong phạm vi này, được dòng từ trường tác
động khiến các phân tử nhiễm từ ở đáy nồi dao động mạnh và tự sinh ra nhiệt. Nhiệt lượng này chỉ
có tác dụng với đáy nồi, thức ăn trong nồi sẽ được gia nhiệt nấu chín. Chính vì có nguyên lý hoạt
động thông minh như thế nên bếp từ có hiệu suất cực cao lên đến 90%, trong khi đó bếp gas chỉ có
mức hiệu suất ở mức 45 – 50%, còn bếp điện là 55%.

Câu 88:
Loại vật liệu nào không thể sử dụng để chế tạo đáy nồi nấu bếp từ?
A. Sắt B. I-nox C. Nhôm D. Thép

Câu 89:
Một bếp từ có ghi 220V – 1650W hoạt động ở điện áp 220V, với hiệu suất của bếp là 90%. Sử dụng
bếp này để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ 25∘C thì mất bao nhiêu thời gian? Cho nhiệt dung riêng của
nước là c = 4200J/Kg.K
A. 8 phút 50,3 giây B. 7 phút 9,5 giây C. 2 phút 56,8 giây D. 2 phút 23,2 giây

Câu 90:
Nếu mỗi ngày đun 5 lít nước với điều kiện như trên thì trong 30 ngày cần trả bao nhiêu tiền điện cho

Trang 26 / 42
việc đun nóng này? Biết giá điện là 1500 đồng/1KW.h
A. 7293 đồng B. 17717 đồng C. 5907 đồng D. 21870 đồng

Câu 91:
Dựa trên hình và đặc điểm các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người. Nhận định nào sau đây
không chính xác?

I. Giai đoạn hình thành trứng, tinh trùng: Buồn trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng.
II. Giai đoạn hình thành trứng, tinh trùng: Thông qua quá trình nguyên phân, trứng và tinh trùng
được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
III. Giai đoạn hình thành hợp tử: Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
IV. Giai đoạn phát triển phôi thai: Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát
triển thành thai.
A. II. B. I, III. C. II, IV. D. IV.

Câu 92:
Nhóm vi sinh vật cố định nitrogen gồm
A. Vi khuẩn lam và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu.
B. Vi khuẩn lam và vi khuẩn E.coli.

Trang 27 / 42
C. Vi khuẩn E.coli và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu.
D. Nấm vi sinh và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu họ đậu.

Câu 93:
Trên mạch 1 của gen có 300A, 400T, 500G, 600X. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở mạch 2 của gen, có 500 nucleotit loại X.
II. Gen có tổng số 1800 cặp nucleotit.
III. Gen dài 612nm.
IV. Gen có 4700 liên kết hidro.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 94:
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là
3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 95 đến câu 97:
Vi khuẩn được chia thành 4 nhóm khi dựa vào khoảng nhiệt độ để vi khuẩn tồn tại, sinh trưởng, sinh
sản, bao gồm vi khuẩn ưa lạnh, vi khuẩn ưa ấm, vi khuẩn ưa nhiệt và vi khuẩn siêu nhiệt.
Bảng 1. Điểm tăng trưởng của các nhóm vi khuẩn
Điểm tăng trưởng (∘C)
Nhóm
Tối thiểu Tối ưu Tối đa
Vi khuẩn ưa lạnh Dưới 0 10-15 Dưới 20
Vi khuẩn ưa ấm 0-5 15 30
Vi khuẩn ưa nhiệt 5-25 18-45 30-50
Vi khuẩn siêu nhiệt 25-45 50-60 60-90
Nhiệt độ thấp nhất mà vi khuẩn có thể sinh sản và sinh trưởng được gọi là điểm tăng trưởng tối thiểu.
Nhiệt độ mà vi khuẩn sinh sản và sinh trưởng hiệu quả nhất được coi là điểm tăng trưởng tối ưu.

Trang 28 / 42
Điểm tăng trưởng tối đa là nhiệt độ cao nhất mà vi khuẩn có thể sinh sản, sinh trưởng và vượt qua
nó thì vi khuẩn không thể sinh sản và sinh trưởng được.

Câu 95:
Đâu có thể là nhiệt độ tối ưu của nhóm vi khuẩn ưa nhiệt?
A. 5∘C B. 28∘C C. 60∘C D. 10∘C

Câu 96:
Giả sử có 1 loài vi khuẩn có điểm tăng trưởng tối thiểu là 5∘C, tối ưu là 40∘C và tối đa là 55∘C. Loài
vi khuẩn này có thể thuộc nhóm vi khuẩn nào?
A. Vi khuẩn ưa lạnh B. Vi khuẩn ưa ấm
C. Vi khuẩn ưa nhiệt D. Vi khuẩn siêu nhiệt

Câu 97:
Nếu nhiệt độ môi trường là 27∘C, nhóm vi khuẩn nào sẽ không thể sinh sản và sinh trưởng được?
A. Vi khuẩn ưa lạnh B. Vi khuẩn ưa ấm C. Vi khuẩn ưa nhiệt D. Vi khuẩn siêu nhiệt

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 98 đến câu 100:
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành dạng các chất đơn giản mà
cơ thể có thể hấp thụ được.
Động vật là sinh vật dị dưỡng nên bắt buộc phải lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài (trong
thức ăn) để tồn tại và phát triển.
Các chất dinh dưỡng hữu cơ có trong thức ăn như protein, lipit và cacbohidrat có cấu trúc phức tạp
→ cần phải được biến đổi thànhdạng các chất dinh dưỡng đơn giản hơn mà cơ thể có thể hấp thụ
được thông qua hệ tiêu hóa.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ đi vào các quá trình chuyển hóa bên trong tế bào (chuyển hóa
nội bào).
Các sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa không cần thiết đối với tế bào sẽ được thải ra ngoài
thông qua hệ hô hấp và bài tiết.
Tiêu hóa ở động vật được chia làm:
- Tiêu hóa nội bào: tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào nhờ không bào tiêu hóa.

Trang 29 / 42
- Tiêu hóa ngoại bào: tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào bằng túi tiêu hóa hoặc ống tiêu hóa.

Hình 2. Quá trình dinh dưỡng ở người.


Câu 98:
Hình thức tiêu hóa ở người là?
A. Chỉ tiêu hóa nội bào
B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào
C. Cả tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
D. Chỉ tiêu hóa trong không bào tiêu hóa

Câu 99:
Chú thích đúng đối với hình trên là?
A. (1) Miệng; (2) Thanh quản; (3) Dạ dày; (4) Ruột non; (5) Ruột già.
B. (1) Miệng; (2) Thực quản; (3) Dạ dày; (4) Ruột non; (5) Ruột già.
C. (1) Miệng; (2) Thanh quản; (3) Dạ dày; (4) Ruột già; (5) Ruột non.
D. (1) Miệng; (2) Thanh quản; (3) Dạ dày; (4) Ruột già; (5) Ruột non.

Câu 100:

Trang 30 / 42
Quá trình tiêu hóa thức ăn hầu như không xảy ra ở cơ quan nào của ống tiêu hóa?
A. Cơ quan (1) B. Cơ quan (2) C. Cơ quan (4) D. Cơ quan (3)

Câu 101:
Các trung tâm công nghiệp luyện kim đen và cơ khí của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở
A. ven Thái Bình Dương. B. ven Đại Tây Dương.
C. phía nam Ngũ Hồ. D. ven vịnh Mêhicô.

Câu 102:
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi.
C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây.

Câu 103:
Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi
mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

Câu 104:
Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 105 đến câu 107:
Nếu người dân Trung Quốc không bị ảnh hưởng bởi tư tưởng trọng nam khinh nữ thì dù có thực
hiện chính sách 1 con, xã hội Trung Quốc vẫn sẽ không bị mất cân bằng giới tính nghiêm trọng như
hiện nay. Tuy nhiên, thực tế không như vậy.
Nói theo cách nói của các nhà nghiên cứu văn hóa thì văn hóa truyền thống (gốc du mục) của Trung
Quốc trọng dương, trọng sức mạnh, và trọng nam giới. Văn hóa này vẫn còn ảnh hưởng sâu đậm

Trang 31 / 42
đến tâm lý người Trung Quốc hiện nay, thể hiện ở việc 1 tỷ lệ lớn gia đình mong muốn sinh con trai.
Chính nét tâm lý này là nguyên nhân quan trọng khiến chính sách 1 con, vốn không liên quan gì đến
phân biệt giới tính, trở thành tác nhân gây mất cân bằng giới tính trầm trọng cho Trung Quốc.
Theo Nhân dân Nhật báo, nước này đã giảm được tới 400 triệu ca sinh mới trong khoảng thời gian
từ năm 1979 cho đến 2011, và làm “trì hoãn Ngày Thế giới đạt 7 tỷ người tới 5 năm”. Nếu không có
chính sách 1 con, tờ báo viết, dân số Trung Quốc đã đạt 1,7 tỷ người thay vì 1,3 tỷ người. Trung tâm
Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia của Mỹ (NCBI) cũng thừa nhận, ngay cả khi chính sách 1
con được áp dụng, dân số nước này vẫn tăng đều thêm 1 triệu người cứ sau 5 tuần, suy ra nếu không
thực hành chính sách 1 con thì dân số Trung Quốc sẽ tăng mạnh đến nhường nào.
Nguồn: vov.vn
Câu 105:
“Văn hoá này” là chỉ văn hoá nào trong đoạn trích trên?
A. Văn hoá truyền thống. B. Trọng sức mạnh.
C. Trọng nam giới. D. Trọng nam khinh nữ.

Câu 106:
Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia của Mỹ (NCBI) kết luận điều gì?
A. Dân số Trung Quốc tăng đều 1 triệu người sau 5 tuần.
B. Chính sách 1 con đã kìm hãm được gia tăng dân số đột biến.
C. Dân số Trung Quốc đã đạt 1,7 tỷ người thay vì 1,3 tỷ người.
D. Giảm được 400 triệu ca sinh mới trong khoảng thời gian ngắn.

Câu 107:
Nguyên nhân trực tiếp làm cho chính sách một con đã trở thành tác nhân gây mất cân bằng giới tính
trầm trọng tại Trung Quốc?
A. Văn hoá truyền thống. B. Trọng nam khinh nữ.
C. Tâm lý truyền thống. D. Văn hoá gốc du mục.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 108 đến câu 110:
Táo là một trong những đặc sản nổi tiếng ở tỉnh Fukushima. Tại vườn táo Azuma, khi du khách vào
đây sẽ được ăn thỏa thích. Đến lúc về, nếu về mang theo 2 quả táo thì du khách sẽ phải trả phí 550

Trang 32 / 42
Yen, còn nếu mang 3 quả, mức phí sẽ là 770 Yen.
Nhờ vào khí hậu ấm áp, những quả táo đầu tiên ở Fukushima sẵn sàng cho du khách thưởng thức
thường có vào cuối tháng 8, sớm hơn so với các tỉnh khác ở Nhật Bản và mùa táo thường kéo dài
đến hết tháng 12.
Fukushima có một lịch sử lâu đời trồng táo, với nhiều giống táo có hương vị khác nhau. Việc được
tự tay hái táo, ăn tại vườn cũng như chụp ảnh với những cây táo sai quả gây hứng thú cho rất nhiều
du khách.
"Rất là lạ và thích thú khi lần đầu tiên đi hái táo, cũng là một trải nghiệm mới. Khi mình đã đi những
nơi quá nổi tiếng rồi thì mình có thể trải nghiệm, cũng có thêm kiến thức về du lịch", một du khách
chia sẻ.
Nông nghiệp công nghệ cao chính là điểm nhấn cho ngành du lịch thu hút khách đến với tỉnh
Fukushima nói riêng và Nhật Bản nói chung trong những năm gần đây. Du lịch nông nghiệp cũng là
một xu hướng được quan tâm sau dịch COVID-19. Theo một nghiên cứu của Fortune Business
Insights, quy mô thị trường du lịch nông nghiệp toàn cầu dự kiến đạt hơn 117 tỷ USD vào năm 2027.

Câu 108:
Mua 2 quả mang về giá mỗi quả 550 Yen, mua 3 quả thì giá mỗi quả giảm bao nhiêu Yên ?
A. 18,33 Yên B. 13,8 Yên C. 220 Yên D. 14,3 Yên

Câu 109:
Đâu là điểm nhấn cho ngành du lịch nông nghiệp thu hút khách đến với Nhật Bản?
A. Tự tay hái táo và chụp ảnh với cây táo.
B. Nông nghiệp công nghệ cao.
C. Nhiều giống táo có hương vị đặc biệt.
D. Vào vườn được ăn thoả thích.

Câu 110:
Táo được thu hoạch tỉnh Fukushima thu hoạch sớm vào tháng 8 kéo dài tháng 12. Vậy táo được thu
hoạch chính vụ vào mùa nào trong năm ở Nhật Bản?
A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông

Câu 111:

Trang 33 / 42
“Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác
Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất
Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre”.
Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử gì?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc
D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam

Câu 112:
Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân
sâu xa nào sau đây?
A. Sự đàn áp của thực dân Pháp
B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh
C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

Câu 113:
Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng
bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp
C. Phương thức sản xuất thực dân
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Câu 114:
“Nghìn muôn ức triệu người chung góp
Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà
Người dân ta, của dân ta
Dân là dân nước, nước là nước dân”

Trang 34 / 42
Đoạn thơ trên đây đã thể hiện sự chuyển biến tiến bộ gì trong nhận thức của Phan Bội Châu đầu thế
kỉ XX?
A. Gắn trung quân với ái quốc
B. Gắn dân với nước
C. Gắn độc lập dân tộc với chế độ quân chủ lập hiến
D. Gắn độc lập dân tộc với chế độ cộng hoà

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản
bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng,
các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng
mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế,
chính trị, tư tưởng, văn hóa.
Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động
yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Những cố gắng đáng khâm phục của họ chỉ mới
tạo ra được một cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chú chưa có khả năng làm bùng
nổ một cuộc cách mạng tư sản thực sự ở nước ta.
Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình
trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc
đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh
chóng.
Chính trong bối cảnh đó, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới, Những hoạt động
của Người trong thời kì này là cơ sỏ quan trọng để Người xác định con đường đúng đắn cho cách
mạng Việt Nam.
(SGK Lịch sử 11)
Câu 115:
Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài và lãnh đạo phong trào cách mạng
Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân B. Công nhân
C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ D. Sĩ phu phong kiến yêu nước

Câu 116:

Trang 35 / 42
Ý nào không phải lí do những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn học tập
theo Nhật Bản để cứu nước?
A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một
nước thuộc địa
B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh
C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905)
D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á, trong
đó có Việt Nam

Câu 117:
Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã
hội Việt Nam?
A. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến.
B. Các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ.
D. Sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.

Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Ngày 6/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố Hi-rô-shi-ma làm 8 vạn người
chết. Ngày 8/8, Liên Xô tuyên chiến với Nhật bản và tấn công đạo Quan Đông gồm 70 vạn quân
Nhật ở Mãn Châu. Ngày 9/8, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai hủy diệt thành phố Na-ga-xa-
ki, giết hại 2 vạn người. Ngày 15/8, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc.
(SGK Lịch sử 11, 101)
Câu 118:
Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến ở các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.

Trang 36 / 42
Câu 119:
Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu
B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít
D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại

Câu 120:
Việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào?
A. Hàng trăm nghìn người mất nhà, lưu lạc, thương vong.
B. Hàng trăm nghìn người chết đói vì bom phá tan các ruộng đồng, nhà cửa, công trình công
cộng,..
C. Gần nửa triệu người thiệt mạng, sau 6 năm có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng
xạ nguyên tử.
D. Nhật Bản quyết định trả thù Mĩ bằng cách thả tiếp hai quả bom nguyên tử sang Mĩ.

Trang 37 / 42
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 4 – TLCST4273
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Đem thân vào chốn cát lầm
Cho thân lấm láp như _____ ngó sen
Đêm đêm ngồi tựa bóng đèn
Than thân với bóng, giải phiền với hoa.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. tầm B. bông C. thân D. mầm

Câu 2:
Tính nguyên hợp trong truyện thơ dân gian được hiểu là gì?
A. Yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hóa, thường kết hợp với các hình thức diễn xướng.
B. Bản thứ của một tác phẩm văn chương nào đó có những chỗ khác so với bản chính, bản gốc.
C. Phản ánh những giá trị và niềm tin ở trong cộng đồng.
D. Lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng hình thức truyền miệng.

Câu 3:
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,
Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
Sinh vừa tựa án thiu thiu,
Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê
Tiếng sen sẽ động giấc hoè,
Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần.
Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Trường hợp nào dưới đây KHÔNG phải là điển cố?
A. Trướng huỳnh B. Rèm the C. Giấc hòe D. Đỉnh Giáp non thần

Câu 4:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát

Câu 5:
Đâu KHÔNG phải là sáng tác của nhà văn Kim Lân?
A. Vợ nhặt B. Làng C. Con chó xấu xí D. Bước đường cùng

Câu 6:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
(Trích Nhớ đồng, Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn nâng cao -11)
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ được hiểu là gì?

Trang 2 / 40
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.

Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là
thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó là một bản trường ca
của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn
lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Suy tư, triết luận B. Tự hào, kiêu hãnh
C. Cảm phục, ngợi ca D. Nhẹ nhàng, duyên dáng

Câu 8:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Một cánh én _____ làm nên mùa xuân”
A. sẽ B. luôn C. không D. đẹp

Câu 9:
Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào bị SAI chính tả?
A. Vô hoạn nạn, bất anh hùng B. Một con sâu làm giầu nồi canh
C. Hữu xạ tự nhiên hương D. Quân vô tướng như hổ vô đầu

Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi khi mùa thu - mùa tựu trường đến, lòng tôi lại _____ nghĩ về những năm tháng cắp sách tới
trường với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.

Trang 3 / 40
A. bàng hoàng B. bâng khuâng C. băn khoăn D. bâng quơ

Câu 11:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
(Theo Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập, PHẠM LUẬN phiên âm và chú giải, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012)
Nghĩa của từ “trì” (in đậm, gạch chân) được hiểu chính xác là gì?
A. Hoa sen B. Ao C. Trì hoãn D. Nở bung

Câu 12:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu)
Chỉ ra biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. Nói quá B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. Ẩn dụ

Câu 13:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang
C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm
D. Con đường làng rợp mát bóng cây

Câu 14:
Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả dòng sông

Trang 4 / 40
yên tĩnh.”
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

Câu 15:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, chỉ đạo tổ chức
thăm hỏi chu đáo, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
B. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên,
hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua.
C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kịp thời động viên, hỗ trợ vật chất, tinh thần gia đình
người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo.
D. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã chỉ đạo tổ chức thăm hỏi chu đáo, kịp thời động viên
tinh thần gia đình người bị nạn trong vụ hỏa hoạn lớn vừa qua, hỗ trợ vật chất.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Ông Năm đi ăn trộm chớ đâu. Ông lội bộ gần năm cây số trong mưa sụt sùi vô trong xóm, ghé chỗ
lò mổ, dắt đôi trâu đem đi. Ông làm gọn gàng như với đôi trâu ở nhà. Sáng ra ông trở lại, ghé đúng
ngôi nhà có hàng so đũa cặp mé lộ, ông thấy một đám người đang tạo tác đứng ngồi, ông hỏi, mua
trâu hôn, tui kẹt tiền đem bán đây nè. Chủ nhà chạy ra la lên, trời ơi, bắt ổng lại, ổng ăn trộm của
tôi. Ông Năm giả đò hết hồn, nhưng trong bụng thấy trúng ý, bảo, từ từ, tui có chạy đâu mà sợ. Từ
nhà người ta đưa ông lên ấp, ấp giải lên xã, ông ra bộ sợ sệt, luôn miệng nhắc, mấy chú nhớ kêu đài
truyền hình xuống nghen, phải quay tui để dân người ta cảnh giác. May, đài tỉnh xuống thật, phóng
viên một tờ báo cũng chạy xổ theo, dọc đường hăm hở rút sẵn tít “Tên trộm đãng trí”. Họ phỏng
vấn ông chủ lò mổ, phỏng vấn trưởng công an xã, cuối cùng ông Năm xin được nói đôi lời, còn dặn,
mấy chú làm ơn đừng cắt bỏ tiếng tui, rằng “Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó,
nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò
gì... Về nghen con, ơi Cải…”.
Nghe đâu, hôm đó, nhiều người rơi nước mắt, vì vậy mà vụ trộm trâu không được lên ti vi, sống
giữa cái rẻo đất nhân hậu nầy nhiều khi cũng hơi phiền.

Trang 5 / 40
Nghe đâu, hôm đó đài truyền hình có đưa tin nhưng chỉ thấy ông già nhép miệng một cách tuyệt
vọng. Như đã nói, nhà đài người ta chớ có phải chợ trời đâu, mà có thể thoải mái gọi, “Cải ơi!”.
(Nguyễn Ngọc Tư, Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

Câu 17:
Từ ngữ “so đũa” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Hành động cầm cả nắm đũa để so rồi lấy ra từng đôi bằng nhau.
B. Một loài cây.
C. Sự so sánh hơn thua giữa người này với người kia.
D. Hàng rào xây trước nhà chống trộm.

Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Cải ơi, ba là Năm Nhỏ nè, nhà mình ở Cỏ Cháy đó, nhớ không? Về nhà đi con, tội má con vò võ có
một mình. Con là trọng chứ đôi trâu cộ nhằm nhò gì... Về nghen con, ơi Cải…
A. Nhân hoá B. Lặp từ C. Liệt kê D. Ẩn dụ

Câu 19:
Đâu là những từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, trộm trâu, sợ sệt.
B. sụt sùi, hết hồn, nhằm nhò, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
C. sụt sùi, cuối cùng, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.
D. sụt sùi, nhằm nhò, gọn gàng, tao tác, từ từ, vò võ, sợ sệt.

Câu 20:
Ông Năm đi ăn trộm trâu nhằm mục đích gì?
A. Muốn mình được lên báo đài để nổi tiếng.

Trang 6 / 40
B. Bán trâu lấy tiền lo cho gia đình.
C. Muốn được lên báo đài để mong con gái nhìn thấy mình.
D. Bán trâu lấy tiền chơi cờ bạc.

1.2. TIẾNG ANH


Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The little boy___________hours in his room _________ his toys yesterday.
A. spended – to make B. spent – making C. spent – to make D. spends – making

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Everyone went to Harry’s party last night, _______?
A. weren’t they B. were they C. didn’t they D. did they

Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The candidate took a _______breath before he walked into the interview room.
A. deep B. deeply C. depth D. deepen

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Thanks for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so____ fun.
A. much B. many C. few D. some

Câu 26:

Trang 7 / 40
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She had so much luggage that there was not enough room in the car for them.
A. so much B. was C. enough room D. them

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
San Francisco City, that is a beautiful city, has a population of six million.
A. San Francisco B. that C. a D. has

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Children have to learn their tribes's cultures and traditions when they are old enough.
A. have to B. their tribes's C. when D. old enough

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
About 60 percent of the people questioned wants cars to be banned from the town center.
A. the people B. questioned C. wants D. from

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?

Trang 8 / 40
Coronaviruses are zoonotic as they can jump from animals to humans.
A. Coronaviruses are zoonotic, meaning they can be transmitted from animals to humans.
B. Coronaviruses are found in zoo animals, which means they can easily be transmitted to
humans.
C. The coronaviruses’ mode of transmission is mainly zoonotic.
D. Because coronavirus are zoonotic, they can jump very easily.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
C. David congratulated Jane on winning the singing contest.
D. David complimented Jane on winning the singing contest.

Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.

Câu 34:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Without you, I would have given up years ago.
A. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago.
B. Had it not been for you, I would give up years ago.
C. If it hadn’t been for you, I wouldn’t have given up years ago.
D. If it weren’t for you, I would have given up years ago.

Trang 9 / 40
Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Perhaps I saw Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
A. It might be Linda who dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
B. It must have been Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
C. It was probably Linda who was on a date with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
D. Nobody but Linda dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.

Read the passage carefully.


1. Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most
of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each
man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your
happiness.
2. We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on
our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your wellbeing, and try
their best to provide you the greatest comforts in the worled. No one out there, except your family
must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you
forgive and forget lessons, they are always there for you, when you need them the most.
3. Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children
about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach
children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their
personalities but they also prepare them a suitable and bright future.
4. A good family makes a greater society. Father, mother, and children have to work in order to
build a strong family. If any one of them fails, the whole family may collapse. The good name of the
whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy
scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good
examples for the whole society. Families have a powerful impact on society and societies create
countries.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What does the word ‘They’ in paragraph 3 refer to?

Trang 10 / 40
A. good habits B. parents C. children D. teachers

Câu 37:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. We will effortlessly be damaged without our family.
C. Not everyone has a family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.

Câu 38:
Which of the following is the best title for the passage?
A. The importance of family B. Educational role of family
C. Family and society D. The birth of a fragile object

Câu 39:
According to the passage, which of the following is TRUE about the relation between family and
society?
A. Family members have responsibilities to set good examples.
B. A family member will be unhappy to try his best.
C. Strong families build a wealthy society.
D. When a family fails, the whole society falls down.

Câu 40:
What is the word ‘cruel’ in paragraph 1 closest in meaning to?
A. unkind B. pleasant C. pitying D. kind-hearted

Trang 11 / 40
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Anh Lâm vào cửa hàng xe máy mua một chiếc wave với giá 18 triệu đồng đã bao gồm 5% thuế.
Ngoài ra, thời gian mà anh Lâm mua chiếc wave này thì xe đã được giảm 35% theo chương trình
giảm giá của hãng. Hỏi giá ban đầu của chiếc xe là bao nhiêu?
A. 26373626 đồng B. 26307692 đồng C. 48857142 đồng D. 48979591 đồng

Câu 42:
Bốn người nông dân cùng cày cuốc một mảnh đất có diện tích 100 ha. Người thứ nhất cày phần đất
rộng gấp đôi phần đất mà người thứ ba cày được. Người thứ hai cày được phần đất bằng của cả hai
người thứ ba và thứ tư cày được. Phần đất mà người thứ hai cày được bằng trung bình cộng của
phần đất mà người thứ nhất và người thứ ba cày được. Hỏi người thứ tư cày được phần đất có diện
tích là bao nhiêu?
A. 30 ha. B. 20 ha. C. 10 ha. D. 40 ha.

Câu 43:
Trong mặt phẳng có 30 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vectơ khác
vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối được lấy từ 30 điểm trên?
A. 870. B. 435. C. 302. D. 230.

Câu 44:
Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Số tam giác không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đã cho bằng
A. 100 B. 108 C. 112 D. 122

Câu 45:
Gọi Y là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ Y,
tính xác suất để chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
5 1 45 49
A. 54 B. 7776 C. 54 D. 54

Trang 12 / 40
Câu 46:
Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong
ngày của hai máy tính tương ứng là 75% và 85%. Tính xác suất để có đúng một máy hoạt động
không tốt trong ngày
A. 0,325 B. 0,375 C. 0,625 D. 0,315

Câu 47:

Hàm số y  f ( x)  x ( x  5) đạt cực đại tại điểm?


3 2

C. x = 3 4
3
A. x = 0 B. x = 2 D. x = 1

Câu 48:
y  3x 4  4 x3  12 x 2  m
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số nghịch
biến trên khoảng (−∞;−1) ?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, AB = 2BC = 2a. O là giao điểm của AC và BD. Mặt
phẳng (OB′C′) tạo với đáy một góc bằng 60∘. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
3 3 3 3
A. 2a 3 B. 2a C. a 3 D. a

Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy
các điểm M, N, P, Q sao cho M, N, P, Q tạo thành một mặt phẳng. Biết rằng thể tích khối
SM 2SN 2 SP 4
  
chóp S.ABCD bằng V, SA SB 3 và SC 7 . Tính thể tích khối chóp S.MNPQ theo V.

52 8 8 8
V V V V
A. 63 B. 7 C. 17 D. 27

Câu 51:
Trong một cuộc đua điền kinh, bảy vận động viên gồm A, B, C, D, X, Y và Z đứng thành một hàng

Trang 13 / 40
ngang ở vạch xuất phát. Biết rằng: A đứng kề phải Z, Z đứng ở vị trí thứ tư bên phải của C, D đứng
giữa B và Y, C đứng ở vị trí thứ ba bên trái của B. Nếu có ba vận động viên đứng bên phải B thì đó
là những vận động viên nào?
A. C, D và Y B. A, Y và Z C. A, D và Z D. A, X và Z

Câu 52:
Một tổ có 8 sinh viên gồm 4 nam: Nam, Vũ, Hải, Long và 4 bạn nữ: Bích, Vân, Quỳnh, Hương được
chia thành 4 cặp làm bài tập thực hành. Biết nam không thể cùng cặp với nhau, nữ không thể cùng
cặp với nhau, Vũ cùng làm với Vân, Hải không cùng nhóm với Bích, Hương không cùng nhóm với
Nam và Hải. Hỏi Nam cùng làm với ai?
A. Vân B. Quỳnh C. Bích D. Hương

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 53 đến câu 56:
Ở một dãy phố có chính xác năm cửa hàng sách, có tên viết tắt là M, N, P, Q và O. Mỗi cửa hàng
trong số năm cửa hàng bán ít nhất một trong bốn loại sách riêng biệt: sách giáo khoa, sách tham
khảo, sách kinh doanh và sách kĩ năng sống. Không có cửa hàng nào không bán bất kỳ loại sách nào
khác. Do điều kiện và sở thích của mỗi chủ cửa hàng nên 5 cửa hàng bán các loại sách theo các ý
sau:
(1) Hai trong số năm cửa hàng bán sách tham khảo.
(2) N chỉ bán sách kinh doanh và sách kĩ năng sống.
(3) M bán nhiều loại sách hơn N.
(4) Q bán nhiều loại sách hơn bất kỳ cửa hàng nào khác ở phố đó.
(5) Sách tham khảo là một trong những loại sách M bán.
(6) P không bán bất kỳ loại sách nào mà O bán.

Câu 53:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M bán sách giáo khoa và kĩ năng sống nhưng không bán sách tham khảo và kinh doanh.
B. N bán sách tham khảo nhưng không bán sách kinh doanh hay kĩ năng sống.
C. P bán sách giáo khoa, kĩ năng sống và kinh doanh, nhưng không phải sách tham khảo.
D. O bán sách giáo khoa và kinh doanh, nhưng không bán sách kĩ năng sống cũng nhưsách tham
khảo.

Trang 14 / 40
Câu 54:
Đáp án nào sau đây có thể đúng?
A. M, P và O đều bán sách giáo khoa.
B. M, Q và O đều bán sách tham khảo.
C. Trong số năm cửa hàng, chỉ có M và P bán sách tham khảo.
D. Trong số năm cửa hàng, chỉ có N và Q bán sách kĩ năng sống.

Câu 55:
Nếu chỉ có một trong năm cửa hàng bán sách giáo khoa, thì đáp án nào sau đây phải đúng?
A. M và P bán đúng hai loại sách chung.
B. N và M bán đúng hai loại sách chung.
C. N và P bán đúng hai loại sách chung.
D. P và Q bán đúng hai loại sách chung.

Câu 56:
Nếu P là một trong ba cửa hàng bán sách kĩ năng sống, thì đáp án nào sau đây chắc chắn sai?
A. M và O không bán loại sách chung.
B. M và P bán một loại sách chung.
C. M và O bán một loại sách chung.
D. N và O bán một loại sách chung.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc đua của 6 con ngựa: A, B, C, D, E, F. Khán giả đến xem và đã tham gia các cược
cho mỗi con ngựa. Biết rằng:
- Tỷ lệ cá cược của các con ngựa là khác nhau.
- Ngựa B có tỷ lệ cược cao thứ hai.
- Ngựa A có tỷ lệ cược cao hơn ngựa F.
- Số lượng ngựa (có tỷ lệ cược vừa cao hơn ngựa F và vừa thấp hơn ngựa C) là một số khác 1.

Câu 57:

Trang 15 / 40
Lựa chọn phương án sai trong các phương án sau đây:
A. C có tỷ lệ cược cao nhất B. C có tỷ lệ cược cao thứ ba
C. F có tỷ lệ cược cao thứ ba D. A có tỷ lệ cược cao nhất

Câu 58:
Nếu F cao hơn E và C thấp hơn D thì phương án chắc chắn sai là:
A. D có tỷ lệ cược cao nhất B. E có tỷ lệ cược thấp hơn C
C. E có tỷ lệ cược thứ năm D. A có tỷ lệ cược cao thứ ba.

Câu 59:
Nếu A cao hơn B thì lựa chọn sai là:
A. F và C có cùng số trường hợp thỏa mãn.
B. D cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của F thấp hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
C. E cao hơn F thì số trường hợp thỏa mãn của E cao hơn số trường hợp thỏa mãn của D.
D. E có nhiều trường hợp thỏa mãn hơn F.

Câu 60:
Nếu tỷ lệ cược của C cao hơn tỷ lệ cược của F 3 bậc thì
A. F cao thứ 5 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
B. F cao thứ 4 thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
C. F thấp nhất thì E có 2 trường hợp thỏa mãn.
D. D thấp hơn F thì E cao hơn F.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 64:
Bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và số lượng đã bán thực tế của các mặt hàng của cửa
hàng điện thoại A trong năm 2020 (đơn vị: chiếc)
Số lượng bán thực tế
Sản phẩm Chỉ tiêu bán hàng cả năm
Quý I/2020 Quý II/2020 Quý III/2020
Điện thoại di động 4500 900 1145 1350
Máy tính bảng 1500 250 380 510

Trang 16 / 40
Laptop 2500 400 700 690
Phụ kiện 4500 980 1400 1200

Câu 61:
Tính đến hết quý II/2020, mảng điện thoại di động đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục
tiêu?
A. 44,44% B. 45,44% C. 45,45% D. 45,55%

Câu 62:
Số lượng hàng đã bán của quý III năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý II năm 2020?
A. 3,45% B. 3,54% C. 4,35% D. 5,43%

Câu 63:
Tổng sản phẩm bán ra 6 tháng đầu năm 2020 đạt được bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu bán hàng trong
năm 2020?
A. 47,56% B. 46,75% C. 46,57% D. 47,35%

Câu 64:
Tổng kết năm 2020, số lượng sản phẩm bán ra của công ty A vượt chỉ tiêu 10,1%. Biết trong quý IV
năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng của các mảng máy tính bảng, laptop và phụ kiện lần lượt là -17,7%,
35,3% và -30% so với quý III năm 2020. Số lượng điện thoại di dộng bán ra trong quý IV năm 2020
của tất cả cửa hàng của công ty A gần với số nào sau đây?
A. 2118 B. 2214 C. 2124 D. 2441

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 65 đến câu 67:
Báo cáo mức độ thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là Báo cáo Môi trường kinh doanh
(MTKD) – Doing Business (DB)) của Ngân hàng Thế giới là Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về
các quy định dẫn tới thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh.
Theo ciem.org.vn
Dưới đây là bảng so sánh thứ hạng chỉ số thành phần của Môi trường kinh doanh năm 2018-2019

Trang 17 / 40
Câu 65:
Từ năm 2018 đến năm 2019 thì chỉ số Đăng kí tài sản của Việt Nam
A. giảm 3 bậc B. tăng 3 bậc C. tăng 19 bậc D. giảm 19 bậc

Câu 66:
Chỉ số thành phần nào tăng nhiều nhất?
A. Nộp thuế và bảo hiểm xã hội B. Thực thi hợp đồng
C. Thành lập doanh nghiệp D. Tiếp cận điện năng

Câu 67:
Chỉ số luôn có xếp hạng cao nhất trong các chỉ số là
A. Giải quyết phá sản B. Cấp phép xây dựng
C. Tiếp cận điện năng D. Tiếp cận tín dụng

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 68 đến câu 70:

Trang 18 / 40
Tỷ trọng Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu một số thị trường chủ yếu 7 tháng năm 2021

Theo gso.gov.vn
Câu 68:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của
Việt Nam với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021 là bao nhiêu?
A. 370,9 USD B. 370,9 tỉ USD C. 370,7 tỉ USD D. 370,8 tỉ USD

Câu 69:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD. Tổng kim ngạch thương mại hai chiều của Việt Nam với Nhật Bản tháng 7 năm
2021 là bao nhiêu?
A. 22,9 tỉ USD. B. 22,6 tỉ USD. C. 22,3 tỉ USD. D. 22,2 tỉ USD.

Câu 70:
Trong 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và ASEAN ước tính
đạt 40,8 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan đạt chiếm 27,7% tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu của cả khu vực ASEAN. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với Thái Lan
chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu với tất cả thị trường tháng 7 năm 2021?
A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%

Trang 19 / 40
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Cho dãy dung dịch các chất sau: NaOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, NH3, CH3COONa. Số
dung dịch các chất có thể dẫn được điện là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 72:
Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:
PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm PCl3 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất.

Câu 73:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.

Câu 74:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.
Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là
A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH. B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.
C. C2H4 và C2H2. D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 - 77:
Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este:
RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).
Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong
mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một
sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Trang 20 / 40
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC –
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế etyl axetat.

Câu 75:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên là mùi của etyl axetat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
C. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ
65oC – 70oC.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

Câu 76:
Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi
hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.
A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.
B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.
C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.

Câu 77:
Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít
nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khố etyl axetat?
A. Cho Na2SO4 khan vào bình nón T, lắc đều, sau đó để yên bình nón, Na2SO4 hút nước tạo tinh
thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
B. Cho NaOH khan vào bình nón Y, lắc đều sau đó để yên bình nón, NaOH hút nước tạo tinh thể
bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
C. Cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo
tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.
D. Cho HCl khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, HCl hút nước tạo tinh thể bám
vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

Trang 21 / 40
Dựa vào những dự kiện sau và trả lời câu hỏi từ 78 - 80:
Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học
triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra
chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dước đây là một chuỗi các phản ứng hoá
học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Câu 78:
Y có số nguyên tử H là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 79:
Công thức cấu tạo của T là
A. HCOOH. B. HCHO. C. OCH−CHO. D. OHC−CH2COOH.

Câu 80:
Phân tử khối của Z là
A. 82. B. 96. C. 134. D. 68.

Câu 81:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,
R2 như sau. Giá trị của R1, R2 là:

Trang 22 / 40
A. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω B. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω C. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω

Câu 82:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

Câu 83:
 5 
x  4 cos  2 t  
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình  6  cm. Tính từ thời điểm t = 0,

trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần

Câu 84:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương
trình x  A cos(t   ) . Khi pha của dao động bằng 0,8π (rad ) thì chất điểm đang:
A. chuyển động nhanh dần theo chiều âm.

Trang 23 / 40
B. chuyển động chậm dần theo chiều dương.
C. chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
D. chuyển động chậm dần theo chiều âm.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 85 đến câu 87:
Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các
đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy
của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát
điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.
Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không
thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.
Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là
nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa
Bình có một số thông tin sau:
Tọa độ: 20048′30′′ B − 105019′26′′
Dung tích: 1.600.000.000m3 (5,7.1010cu ft)
Diện tích bề mặt: 208km2 (80sqmi)
Tua bin: 8 × 240MW
Công suất lắp đặt: 1920MW
Lượng điện hàng năm: 8,160GWh

Câu 85:
Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:
A. nhiệt năng thành điện năng B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng D. hóa năng thành điện năng.

Câu 86:
Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:
1. Có vĩ độ 20048′30′′ B − 105019′26′′
2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 cu ft = 0,02807m3
3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: 1 sqmi ≈ 2,6m2

Trang 24 / 40
4. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 87:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là 2.108W và có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ
chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của
máy phát điện (m3/s). Coi 1m3 nước tương đương với 103kg. Lấy g = 10m/s2.
A. 20 (m3/s) B. 20.103 (m3/s) C. 25.103 (m3/s) D. 25 (m3/s)

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 88 đến câu 90:
Để chế tạo máy phát điện xoay chiều đơn giản, một bạn học sinh dùng dây dẫn dài 128 m bọc sơn
cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 6 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng trong một từ
1
trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn T . Cho rằng điện trở của
12
khung dây không đáng kể.

Câu 88:
Số vòng của khung dây là:
A. 200 vòng. B. 300 vòng. C. 400 vòng. D. 500 vòng.

Câu 89:
Từ thông cực đại qua khung dây có giá trị:
1 1 1 1
A. (Wb) B. (Wb) C. (Wb) D. (Wb)
2 3 4 5

Câu 90:
Máy phát điện xoay chiều trên sẽ hoạt động dựa trên nguyên lí của hiện tượng:
A. Tương tác tĩnh điện B. Quang điện trong
C. Cảm ứng điện từ D. Quang điện ngoài

Câu 91:

Trang 25 / 40
Nhận định nào dưới đây chính xác các dạng nito trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ
được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3−)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ phân tử N2
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng
(NH3 và NO3−)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và
vi sinh vật)

Câu 92:
Nhận định nào dưới đây chính xác khi nói về phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật?
(1) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
(2) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
(4) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
A. (1), (2) B. (1), (3). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3).

Câu 93:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST

Câu 94:
Nhận định nào sau đây không chính xác?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa.
(3) Trong một lần nhân đôi ADN, những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4

Trang 26 / 40
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Khi đột biến phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử (đột biến giao tử), qua thụ tinh sẽ đi vào hợp
tử. Đột biến thành gen lặn thường tồn tại trong hợp tử ở dạng dị hợp tử và không được biểu hiện ở
thế hệ đầu tiên (trừ trường hợp gen nằm trên NST giới tính). Nhờ quá trình giao phối, đột biến lặn
được lan truyền trong quần thể, khi gặp tổ hợp đồng hợp tử lặn thì nó mới được biểu hiện. Ví dụ:
người bị bệnh bạch tạng là đồng hợp tử về đột biến gen lặn.
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) sẽ được nhân lên ở
một mô. Nếu là đột biến thành gen trội, sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo tiền thể khảm.
Đột biến xôma có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật) nhưng không thể di truyền
qua sinh sản hữu tính.

Hình ảnh. Sự hình thành đột biến giao tử và đột biến soma
Câu 95:
Ở một tế bào sinh dưỡng, một đột biến trội được biểu hiện thành kiểu hình gọi là?
A. Thể giao tử B. Thể khảm C. Thể soma D. Thể phôi

Câu 96:
Trường hợp một đột biến lặn được phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử và được biểu hiện
ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó. Nhận định nào chính xác về trường hợp này?
A. Đây là đột biến xảy ra trong nguyên phân
B. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đây là đột biến gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Đây là đột biến diễn ra ở tế bào sinh dưỡng

Trang 27 / 40
Câu 97:
Theo em, đột biến giao tử và đột biến soma có đặc điểm gì tương đồng?
A. Sự di truyền cho thế hệ sau.
B. Các tác nhân gây đột biến có thể là bức xạ UV và hóa chất.
C. Vị trí xảy ra đột biến.
D. Sự ảnh hưởng của đột biến đến cơ thể.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Máu người được phân loại thành các nhóm máu khác nhau dựa sự hiện diện của một số kháng
nguyên trên các tế bào hồng cầu. Hệ thống nhóm máu phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO. Hệ
thống này phân loại máu thành bốn nhóm dựa vào sự có mặt hoặc không của kháng nguyên A, B
trên các tế bào máu.
Bảng 1. Đặc điểm nhóm máu ABO
Nhóm máu Loại kháng nguyên có trên bề mặt tế bào Loại kháng thể
A A Anti - B
B B Anti - A
AB A và B Không có

O Không có A và B Anti - A và Anti - B


Tương ứng với từng nhóm máu thì cơ thể có khả năng sản xuất ra các loại kháng thể chống lại các
kháng nguyên thuộc các nhóm máu khác, do đó khi truyền máu người ta cần xác định nhóm máu để
tránh hiện tượng đông máu do kháng thể. Dưới đây là sơ đồ truyền máu:

Hình 1, Sơ đồ truyền máu.


Câu 98:

Trang 28 / 40
Người có nhóm máu A có loại kháng nguyên nào trong cơ thể?
A. Chỉ có kháng nguyên Anti B
B. Chỉ có kháng nguyên Anti A
C. Cả kháng nguyên Anti A và Anti B
D. Không có kháng nguyên nào.

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng:
(I) Người có nhóm máu A có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và AB
(II) Người có nhóm máu B có thể truyền máu cho người có nhóm máu A và B
(III) Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB
(IV) Người có nhóm máu AB có thể nhận máu của người có nhóm máu O
(V) Người có nhóm máu B có thể nhận máu của người có nhóm máu O và B
A. (II), (III), (IV), (V) B. (I), (III), (IV), (V)
C. (I), (II), (IV), (V) D. (I), (II), (III), (V)

Câu 100:
Một người có nhóm máu O, có bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A và em gái nhóm máu O. Khi
người này bị bệnh và cần truyền máu gấp, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Cả bố mẹ và em gái người này đều có thể cho máu.
B. Chỉ có bố người này mới có thể cho máu.
C. Chỉ có mẹ người này mới có thể cho máu.
D. Chỉ có em gái người này mới có thể cho máu.

Câu 101:
Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô.

Câu 102:
Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970?
A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp.

Trang 29 / 40
B. Thực hiện chiến lược đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
C. Tập trung phát triển ngành kinh tế then chốt và công nghiệp nặng.
D. Điều chỉnh chiến lược sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Câu 103:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn
và có thảm thực vật xanh tốt?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Câu 104:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng?
A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất.
D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng
khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị
chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ: phù sa,
gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hằng năm được bồi phù sa.
Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của
hệ thống sông Mê Công. Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện
tích khoảng 40 nghìn km”, địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê
nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng , còn về
mùa cạn, nước triều lấn mạnh. Gân 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong.
(Trích SGK Địa lí 12)

Trang 30 / 40
Câu 105:
Điểm khác biệt cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nguồn gốc hình thành nên hai đồng bằng.
B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và màu mỡ.

Câu 106:
Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập úng và bị triều cường
xâm lấn?
A. Địa hình thấp dần từ phía Bắc xuống Nam.
B. Ba mặt giáp biển, địa hình thấp trũng.
C. Diện tích đồng bằng tương đối rộng.
D. Có các vùng trũng đang được bồi lấp.

Câu 107:
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đồng bằng sông Hồng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, nhiều điều kiện phát triển.
B. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
C. Có đất phù sa sông màu mỡ thích hợp cho nông nghiệp.
D. Có nhiều hệ sinh thái để phát triển nông nghiệp (kênh, mương,...)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ
USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt
243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng
thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm
2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là

Trang 31 / 40
nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng
nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản
chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu
được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới.
Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54%
và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương và châu Phi. Xuất
nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng trị giá xuất
nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật Bản (7,9%).
(Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương).
Câu 108:
Nhóm hàng xuất khẩu nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta?
A. Nhóm hàng nông sản, thủy sản. B. Nhóm hàng công nghiệp.
C. Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản. D. Nhóm hàng tư liệu sản xuất.

Câu 109:
Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 là bao nhiêu và cho biết nước ta xuất siêu hay
nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu. B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu.
C. 6,79 tỷ USD, xuất siêu. D. 7 tỷ USD, nhập siêu.

Câu 110:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
A. Đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
B. Chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
C. Chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị
sản phẩm.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi sau từ câu 111 đến câu 113:
Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tất công của chúng, sau đó lại tích cực
thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp – Tây Ban

Trang 32 / 40
Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1959) trên bán đảo Sơn Trà. Về
sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược. Khí thế kháng chiến sục sôi trong cả nước. Cuộc
kháng chiến của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Ngày 9/2/1959, hạm
đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sự chống cự quyết liệt của
quân dân ta nên mãi tới 16/2/1959 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17/2, chúng nổ sung
đánh thành. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng
cảm, cả đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ
phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chính phục từng gói nhỏ”.
(SGK Lịch sử 11)
Câu 111:
Sau khi không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định tấn công vào đâu?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Bắc Kì.

Câu 112:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
D. Trả thù cho các giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.

Câu 113:
Đâu không phải lí do năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?
A. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của nhà Nguyễn.
C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.

Đọc thông tin trong đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 114 đến câu 116:
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác, trong khu vực còn

Trang 33 / 40
lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp
cao lần thứ nhất tại Bali (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ
lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Vào thời điểm này, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai
nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các
nhà lãnh đạo cấp cao.
(SGK Lịch sử 12)
Câu 114
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 115:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất. B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Lĩnh vực hoạt động.

Câu 116:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng
trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.

Trang 34 / 40
Câu 117:
Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 118:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với các nước tư bản?
A. Hít-le lên nắm quyền ở Đức.
B. Đe dọa đến sự tồn tại của các nước tư bản.
C. Đảng Cộng sản thành lập ở nhiều nước.
D. Bất ổn về chính trị và xã hội.

Câu 119:
Thực chất của chính sách kinh tế mới của nước Nga năm 1921 là gì?
A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần do tư nhân quản lí.
D. Áp dụng chính sách mới của nước Mĩ vào nền kinh tế của Nga.

Câu 120:
Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình.
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc - Việt Nam.

Trang 35 / 40
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 5 (TLCMOL2)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1.
Trong các thể loại sau, thể loại nào là tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử (hoặc có liên
quan đến lịch sử), phần lớn theo xu hướng lí tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh
của nhân dân đối với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng cư dân của một
vùng?
A. Thần thoại. B. Cổ tích. C. Truyền thuyết. D. Truyện cười.

Câu 2.
Trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây, nhân vật Mtao Mxây còn được gọi là gì?
A. Tù trưởng Thép. B. Tù trưởng Mác. C. Tù trưởng Sắt. D. Tù trưởng Dơi.

Câu 3.
Những từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau có chức năng gì?
Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì
Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay.
(Bên kia sông Đuống, Hoàng Cầm)
A. Gợi tả tâm trạng xót xa, đau đớn của tác giả khi quê hương bị giặc Pháp chiếm đóng.
B. Gợi tả khung cảnh đau thương, hiu quạnh trong những năm tháng chiến tranh tàn khốC.
C. Gợi tả vẻ đẹp trù phú, tươi trẻ, tràn đầy sức sống của quê hương bên dòng sông Đuống.
D. Gợi tả tâm trạng nhung nhớ, luyến tiếc khi phải rời xa quê hương vào giai đoạn khó khăn.

Câu 4.
Nội dung chính của những câu thơ trên là gì?
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
(Vội vàng, Xuân Diệu)
A. Quan niệm của tác giả về mùa xuân.
B. Quan niệm của tác giả về không gian.
C. Quan niệm của tác giả về thời gian.
D. Quan niệm của tác giả về cuộc sống.

Câu 5.
Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Dừa ơi dừa! Người bao nhiêu tuổi
Mà lá tươi xanh mãi đến giờ
Tôi nghe gió ngàn xưa đang gọi
Xào xạc lá dừa hay tiếng gươm khua.
(Dừa ơi, Lê Anh Xuân)
A. Nhân hóa, hoán dụ. B. Nhân hóa, so sánh.
C. Hoán dụ, so sánh. D. Hoán dụ, ẩn dụ.

Câu 6.
Chú Năm trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình gắn liền với hình ảnh nào?
A. Tiếng hò. B. Tiếng hát. C. Tiếng sáo. D. Tiếng đàn.

Câu 7.
Truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành được viết theo kết cấu nào?
A. Kết cấu đối lập. B. Kết cấu bậc thang.
C. Kết cấu đảo ngược. D. Kết cấu vòng tròn.

Câu 8.
Trong những từ sau, từ nào viết SAI chính tả?
A. Chằn chịt. B. Choáng váng. C. Loăng quăng. D. Chàng ràng.

Trang 2 / 40
Câu 9.
Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Vào mùa cấy, cánh đồng lúa nhộn nhịp hẳn ra.
B. Vào mùa thu hoạch, cánh đồng lúa vàng xộm.
C. Vào mùa bão, cánh đồng lúa ngã rạp theo chiều gió.
D. Vào mùa gặt, cánh đồng lúa ngát hương rơm rạ.

Câu 10.
Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
Trong cuộc họp, sản phẩm mới nhận được những [...] về chất lượng rất khả quan.
A. nhận xét. B. phán xét. C. soi xét. D. xem xét.

Câu 11.
Từ nào đồng nghĩa với từ “đìu hiu” trong hai câu thơ sau?
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
(Tràng Giang, Huy Cận)
A. Lẻ loi. B. Xơ xác. C. Quạnh vắng. D. Cô quạnh.

Câu 12.
Những câu thơ in đậm sử dụng biện pháp tu từ nào?
Chúng đã giết, nhưng làm sao giết được
Hồn chúng tôi quẩn quanh cùng đất nước
Như bóng dừa ôm những xóm làng yêu
Như bóng cò bay sớm sớm chiều chiều
Như sông lạch vẫn tắm đồng xanh mát
Như sóng biển vẫn dập dìu ca hát!
(Thù muôn đời muôn kiếp không tan, Tố Hữu)
A. So sánh, điệp từ. B. Hoán dụ, ẩn dụ.
C. So sánh, nói quá. D. Hoán dụ, tiểu đối.

Trang 3 / 40
Câu 13.
Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
B. Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, tác giả dân gian đã giải thích, suy tôn nguồn gốc
giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
C. Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
D. Tác giả dân gian đã giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất cộng đồng của người Việt qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”.

Câu 14.
Giữa sự náo nhiệt của khu chợ cạnh nhà và sự ồn ã của còi xe vào giờ tan tầm.
Câu trên là câu:
A. sai logic. B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ. D. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 15.
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa
nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường để cho bài thơ đạt đến tác
phong cổ điển.
A. trung đại. B. thừa nhận. C. cảm hứng. D. tác phong.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống
thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 -
75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt
động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt

Trang 4 / 40
động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém,
thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút...".
(Trích Vai trò của nước sạch với sự sống của con người)
Câu 16.
Văn bản sau được viết theo kết cấu nào?
A. Tổng – phân – hợp. B. Diễn dịch. C. Quy nạp. D. Song hành.

Câu 17.
Chủ đề của văn bản là gì?
A. Vai trò của nước với cơ thể con người.
B. Cách thức để cơ thể có đủ nước.
C. Tình trạng thiếu nước trong cơ thể người.
D. Sự tồn tại của nước trong cơ thể con người.

Câu 18.
Theo tác giả, khi cơ thể mất nước, tình trạng gì xảy ra?
A. Rối loạn trọng lượng. B. Rối loạn chuyển hóa.
C. Rối loạn tâm lí. D. Rối loạn sinh hóa.

Câu 19.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản sau là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
B. Phong cách ngôn ngữ đời sống.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 20.
Ý nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong văn bản?
A. Con người sẽ tử vong nếu tình trạng mất nước kéo dài.
B. Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống của con người.
C. Não bộ sẽ bị ảnh hưởng nếu cơ thể thiếu nước.

Trang 5 / 40
D. Nước quyết định toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.

1.2. TIẾNG ANH


Choose the suitable word or phrase to fill in each blank in the following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 21 - câu 25:
Câu 21.
All visitors __________ show their ID cards; otherwise, they won't be able to enter.
A. might B. must C. will D. can

Câu 22.
The factory closed last month, leaving 450 people out of __________.
A. stock B. control C.work D. order

Câu 23.
Can you buy __________ wine and a bag of rice for me?
A. little B. some C. any D. many

Câu 24.
Rose bushes, shrubs and trees were bought to __________ the grounds.
A. beauty B. beautifully C. beautiful D. beautify

Câu 25.
Jessica __________ in love until she met Mark two years ago.
A. has never fallen B. never fell C. had never fallen D. was never falling

Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 26 - câu 30:
Câu 26.
The leader of the union, along with three of his colleagues, are being charged with fraud.
A. The B. three of C. are D. with

Trang 6 / 40
Câu 27.
Because she did not speak the English, Helen had little chance of advancing her career.
A. Because B. the English C. little D. her

Câu 28.
My mother won't allow anyone entering the living room until she finishes vacuuming.
A. won't B. entering C. until D. finishes

Câu 29.
Many people find it difficult to understand idioms because of theirs idiomatic meanings.
A. Many B. difficult C. to understand D. theirs

Câu 30.
I'm afraid I won't be able to come. I've got an appointment to see Ms. Edward on two o'clock.
A. afraid B. to come C. an appointment D. on

Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 - câu 35:
Câu 31.
People believe that ancient Egyptians were great doctors.
A. Ancient Egyptians believed to have been great doctors.
B. It was believed that ancient Egyptians are great doctors.
C. Ancient Egyptians believed that they were great doctors.
D. Ancient Egyptians are believed to have been great doctors.

Câu 32.
‘Do you like disco music in the 70s?’ I asked Mark.
A. I asked Mark if he liked disco music in the 70s.
B. I asked Mark if you liked disco music in the 70s.

Trang 7 / 40
C. I asked Mark if he had liked disco music in the 70s.
D. I asked Mark did he like disco music in the 70s.

Câu 33.
Emily is more sociable than her two sisters.
A. Emily's two sisters are not sociable at all.
B. Compared with her two sisters, Emily is less sociable.
C. Emily is as sociable as one of her two sisters.
D. Of the three sisters, Emily is the most sociable.

Câu 34.
We collaborated on the project, so we met our goals.
A. Unless we collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
B. Had we not collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
C. But for our collaboration, we wouldn't meet our goals.
D. If we had collaborated on the project, we would have met our goals.

Câu 35.
The new disease hasn't been named yet. The new disease was discovered by a doctor in Viet Nam.
A. The new disease, discovering by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
B. The new disease, which was discovered by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
C. The new disease was discovered by a doctor in Viet Nam, which hasn't been named yet.
D. The new disease, that was discovered by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.

Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
1. A few decades ago, professional footballers spent their nights partying. Now, they are much more
aware of the benefits of a good night's sleep.
2. The change began in the mid-1990s, when club managers began to pay more attention to
scientific sleep research, and for good reason. In 2011, sleep specialist Cheri Mah discovered that
increasing sleep to 8-10 hours per night massively increased the speed and shot accuracy of

Trang 8 / 40
basketball players. Other research shows that a single night of inadequate sleep can increase the
risk of injury, and 64 hours of bad sleep reduces strength, power, and balance!
3. Consequently, managers started trying to improve their players' sleep. Southampton Football
Club's manager Alek Gross, for example, forbade his players from consuming caffeine, sugar, or
fatty foods, which prevent sleep, in the evenings. Instead, they were given milky protein drinks
which made them tired. The Mexico team manager was also concerned about sleep loss when
travelling to their World Cup group games in Russia. Together with Manchester United sports
scientist Robin Thorpe, he drew up a sleep and training schedule to optimize performance. Even the
hotel bedrooms were set to the ideal sleeping temperature. On the evening of a game, he even asked
fans who were celebrating at the same hotel to keep quiet because the team were sleeping. The
intervention was a great success. Mexico won their next game versus South Korea and even beat
Germany in their group.
4. Now, many teams and players are making an effort to improve their sleep patterns, using various
means. Since most interventions are cheap and effective, even the less well-known teams can benefit.
Apparently, whereas in the past, playing after a party and a few hours' sleep was seen as a badge of
honour, a good sleep is now considered an essential part of performance.
Trả lời câu hỏi từ câu 36 - câu 40:
Câu 36.
Which of the following can be the best title for the text?
A. The Advantages of Having Enough Sleep.
B. How Sleep Transformed Professional Football.
C. The Key to Success of Famous Football Teams.
D. Efforts to Improve Footballers' Physical Health.

Câu 37.
What does the word “inadequate” in paragraph 2 most closely mean?
A. Too low. B. Not enough. C. Too long. D. Not often.

Câu 38.
What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Foods. B. Players. C. Managers. D. Scientists.

Trang 9 / 40
Câu 39.
What did the Mexico team manager do to improve the players' sleep?
A. He made his players change their diet.
B. He asked fans at the hotel not to celebrate.
C. He had a scientist talk to his team about sleep.
D. He designed a sleep routine for his team.

Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. A team cannot win if they do not have enough sleep.
B. Few players have succeeded in improving their sleep.
C. Professional footballers now do not enjoy parties.
D. Sleep is given more importance than it used to be.

Trang 10 / 40
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): x + y + z − 3 = 0 cắt 3 trục toạ độ tại 3 điểm A; B; C phân
biệt. Toạ độ của điểm M thuộc mặt thẳng (Q): 2x + 2y + z + 10 = 0 sao cho MA = MB = MC là
A. (0;0;0). B. (−2;−2;−2). C. (2;3;−20). D. (1;1;−14).

Câu 42.
Một người mua 2 kg gạo, 300 g thịt lợn, 2 kg táo với số tiền là 166 000 đồng, người thứ hai
mua 3 kg gạo, 200 g thịt lợn, 5 kg táo với số tiền là 284 000 đồng. Người thứ ba mua 6 kg
gạo, 1400 g thịt lợn, 2 kg táo phải trả bao nhiêu tiền?
A. 428 000 đồng. B. 322 000 đồng. C. 535 000 đồng. D. 210 000 đồng.

Câu 43.
3 
Giả sử  cot 2 x dx  F ( x)  C . Nếu F    0 thì F   bằng
 4  4
3   3
A. 1  . B. 2  . C. 2  . D. 1  .
4 2 2 4

Câu 44.
Tại một buổi tiệc có 10 nam và 5 nữ, mỗi người nam đều bắt tay với mọi người, mỗi người nữ đều
không chủ động bắt tay. Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc là
A. 105. B. 15. C. 145. D. 95.

Câu 45.
Cần bao nhiêu kg phân bón có 40% đạm trộn với 35 kg phân bón có 15% đạm để tạo ra hỗn hợp
phân bón có 30% đạm?
A. 52,5 kg. B. 75 kg. C. 100 kg. D. 105 kg.

Câu 46.
Số nghiệm của phương trình 16 x  log 3  2  4 x  log
4 43

A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.

Trang 11 / 40
Câu 47.
Cho số phức z  (2  i )(6  4i )  z (3  2i ) . Phần ảo của số phức z là
1 11 1 11
A. . B.  . C.  . D. .
3 3 3 3

Câu 48.
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ một thùng bi gồm 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng. Xác suất để lấy
được 2 viên bi khác màu là
A. 71,21%. B. 29,5%. C. 32,4%. D. 70,47%.

Câu 49.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x)  2 x3  3x 2 trên đoạn [2;3] lần lượt là M và m .
Hiệu M  m bằng
A. 55. B. 27. C. 1. D. −1.

Câu 50.

Một người dùng một cái gáo hình bán cầu (một nửa hình cầu) có bán kính là 3 cm để múc nước đổ
vào một cái thùng hình trụ chiều cao 12 cm và bán kính đáy bằng 6 cm. Sau bao nhiêu lần đổ thì
người đó đổ nước đầy thùng? (Biết mỗi lần đổ, nước trong gáo luôn đầy).
A. 10. B. 12. C. 20. D. 24.

Câu 51.

Trang 12 / 40
Tại một gian hàng trên trang thương mại điện tử OLM có 5 loại hàng hóa K,M,N,L,R. Trong
đó: K,L,M được giao hàng bởi bưu điện Việt Nam, M,N,R được giao bởi OLM hỏa tốc, L,M,N
được giao bởi giao hàng nhanh, K,M,R được giao bởi giao hàng tiết kiệm. Trong số 5 loại hàng hóa
trên, những loại hàng không được giao bởi bưu điện, cũng không được giao bởi giao hàng tiết
kiệm là
A. L và N. B. L và R. C. K và M. D. Chỉ N.

Câu 52.
5 cầu thủ Phượng, Trường, Quyết, Hải và Lâm xếp thành một hàng dọc. Quyết không đứng cạnh
Lâm, Quyết là đội trưởng nên sẽ đứng ở vị trí thứ hai, Phượng và Trường đứng liền kề nhau.
Vậy Hải đứng ở vị trí thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ tư. C. Thứ năm. D. Thứ ba.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:
Có hai hộp quà 20/11, hộp "Năng động" và hộp "Tâm huyết", trong đó chứa 2 bút máy, 3 cuốn
trinh thám và 2 cuốn sổ tay. Dưới đây là các thông tin của hai hộp quà đó:
▪️ Mỗi hộp quà chứa ít nhất hai món đồ (1)
▪️ Hộp "Tâm huyết" chứa ít nhất 1 bút máy (2)
▪️ 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp khi 2 bút máy được xếp vào hộp còn lại (3)
▪️ Nếu một hộp chứa 2 bút máy và 1 cuốn trinh thám thì hộp đó cũng chứa 2 cuốn sổ tay (4)

Câu 53.
Nếu mỗi hộp chứa 1 cuốn sổ tay thì số bút máy và số cuốn trinh thám ở hộp "Năng động" có thể là
A. 2 bút máy và 1 cuốn trinh thám.
B. 1 bút máy và 3 cuốn trinh thám.
C. 2 bút máy và 2 cuốn trinh thám.
D. 1 bút máy và 1 cuốn trinh thám.

Câu 54.
Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 cuốn trinh thám.

Trang 13 / 40
B. Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 bút máy.
C. Hộp "Tâm huyết" chứa ít nhất 1 cuốn trinh thám.
D. Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 cuốn sổ tay.

Câu 55.
Nếu 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp thì điều nào sau đây luôn đúng?
A. Mỗi hộp chứa 1 chiếc bút máy.
B. Có 2 cuốn sổ tay cùng trong hộp "Tâm huyết".
C. Cả 3 cuốn trinh thám cùng trong hộp "Năng động".
D. Mỗi hộp chứa 1 cuốn sổ tay.

Câu 56.
Nếu hộp "Tâm huyết" chứa đúng 2 món đồ thì phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Cả 2 bút máy đều thuộc hộp "Tâm huyết".
B. Cả 2 cuốn sổ tay đều thuộc hộp "Năng động".
C. Mỗi hộp chứa 1 bút máy.
D. Cả 3 cuốn trinh thám đều thuộc hộp "Năng động".

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
Có 5 người sống ở các tầng khác nhau của một tòa nhà 5 tầng: A và B sống trong căn hộ có 1 phòng
ngủ; C và D sống trong căn hộ có 2 phòng ngủ; E sống trong căn hộ có 3 phòng ngủ; căn hộ ở tầng 2
có 2 phòng ngủ; E sống ở tầng thấp hơn C; A sống ở tầng thấp hơn B; căn hộ ở tầng 4 hơn căn hộ ở
tầng 3 một phòng ngủ.
Câu 57.
Câu nào dưới đây không thể đúng?
A. C sống ở tầng 3. B. D sống ở tầng 2. C. E sống ở tầng 4. D. A sống ở tầng 1.

Câu 58.
B không thể sống ở tầng nào dưới đây?
A. Tầng 5. B. Tầng 3. C. Tầng 4. D. Tầng 2.

Trang 14 / 40
Câu 59.
Nếu D sống ở tầng 1 thì hai người nào dưới đây không thể sống trong hai tầng kề nhau?
A. A và B. B. E và C. C. B và E. D. A và E.

Câu 60.
Nếu C sống ở tầng 4 thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. D sống ở tầng hai và A sống ở tầng ba.
B. D sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.
C. D sống ở tầng hai và E sống ở tầng ba.
D. A sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64:
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần tinh dầu chính của 4 loại nước hoa do một công ty sản
xuất:
Loại nước hoa Giá bán
Tinh dầu oải hương Tinh dầu cam Tinh dầu hoa hồng
(5 ml) (nghìn đồng)
G 50 40 10 100
V 80 10 10 180
C 50 30 20 200
E 65 30 5 240

Câu 61.
Để tạo ra một loại nước hoa khác, người ta trộn lẫn ít nhất hai loại nước hoa (khác nhau) ở trên theo
tỉ lệ 1 : 1. Để đảm bảo dung dịch nước hoa (5 ml) mới có đúng 10% tinh dầu hoa hồng và ít nhất
20% tinh dầu cam thì có bao nhiêu cách pha chế?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 62.
Cặp nước hoa nào dưới đây khi trộn lẫn theo tỉ lệ bằng nhau sẽ tạo ra loại nước hoa (5 ml) mới có
thành phần tinh dầu oải hương là 65% và ít nhất 12,5% tinh dầu hoa hồng?

Trang 15 / 40
A. (E , G). B. (G , C). C. (C; V). D. (G; V).

Câu 63.
Có bao nhiêu công thức pha trộn nước hoa từ 3 loại (ở trên) khác nhau với tỉ lệ như nhau để loại
nước hoa 5 ml có ít nhất 62% tinh dầu oải hương?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.

Câu 64.
Một chế độ dinh dưỡng được đưa ra gồm 3 loại sữa G, V, E để đạt được 34% tinh dầu cam. Tỉ lệ G :
V : E nào sau đây thỏa mãn yêu cầu và có giá thành thấp nhất?
A. 2 : 1 : 3. B. 10 : 2 : 3. C. 5 : 2 : 2. D. 6 : 1 : 3.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
Cho biểu đồ thống kê thị phần smartphone toàn cầu trong quý III năm 2022 như sau:

Câu 65.
Trong thị phần các hãng smartphone phổ biến là Samsung, Apple, Xiaomi và Oppo, thì hãng
Samsung chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

Trang 16 / 40
A. 30,8%. B. 34,4%. C. 64,5%. D. 22,2%.

Câu 66.
Nếu có tổng cộng 800 000 điện thoại (smartphone) được bán ra và số lượng smartphone của Nokia
được bán ra chiếm 20% số lượng điện thoại (smartphone) được bán ra của các hãng khác (hãng chưa
được liệt kê), thì số lượng smartphone của Nokia được bán ra là
A. 21 600 chiếc. B. 43 200 chiếc. C. 216 000 chiếc. D. 86 400 chiếc.

Câu 67.
Nếu số lượng smartphone được bán ra tăng 40% và số lượng được bán ra của các hãng Samsung,
Apple, Xiaomi đều tăng 80% thì số lượng smartphone được bán ra của hãng Oppo thay đổi khoảng
bao nhiêu phần trăm (biết số lượng điện thoại smartphone bán ra của hãng Vivo và các hãng
khác không đổi)?
A. 40%. B. 17%. C. 10%. D. 13%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Biểu đồ phân tán sau đây thể hiện mối liên hệ giữa chi phí sản xuất (nghìn đồng) với số lượng sản
phẩm được bán ra của một công ty thực phẩm. Giá bán của mỗi sản phẩm là 35 nghìn đồng.

Trang 17 / 40
Câu 68.
Nếu trong một ngày công ty bán ra 350 sản phẩm thì lợi nhuận thu được là
A. 2,25 triệu đồng. B. 12,25 triệu đồng. C. 9 triệu đồng. D. 3,25 triệu đồng.

Câu 69.
Nếu công ty bán ra 350 sản phẩm trong ngày thứ hai và 300 sản phẩm trong ngày thứ nhất thì lợi
nhuận thu được trong ngày thứ hai tăng bao nhiêu phần trăm so với lợi nhuận thu được trong ngày
thứ nhất?
A. 30%. B. 200%. C. 150%. D. 130%.

Câu 70.
Công ty phải bán ra bao nhiêu sản phẩm để tỉ lệ giữa lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất là 1 : 6?
A. 250. B. 200. C. 300. D. 350.

Trang 18 / 40
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71.
Cho các dung dịch sau đây: glucozơ, fructozơ, axit axetic, etanol, formanđehit, axit fomic, saccarozơ.
Số dung dịch có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 72.
Cho cân bằng hóa học sau:
V2 O5 ,t 
 2SO3 (k) H  0
2SO2 (k)  O2 (k) 

Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp cân bằng trên chuyển dịch?
(a) Tăng nhiệt độ của hệ.
(b) Thêm chất xúc tác V2O5 vào hệ.
(c) Tăng áp suất của hệ.
(d) Thêm O2 vào hệ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 73.
Nguyên tử của nguyên tố X và nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lần lượt là
1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có tính oxi hóa mạnh hơn so với Y.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là XY.
C. Nguyên tử X dễ nhận 1 electron, trong khi nguyên tử Y dễ nhường 1 electron.
D. Đơn chất tương ứng của X và Y không phản ứng với nhau ở điều kiện thường.

Câu 74.
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam một hợp chất hữu cơ A trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 28,1 gam. Lọc bỏ toàn bộ kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại thấy xuất hiện thêm 19,7 gam
kết tủa nữa. Biết H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O. B. C5H10O. C. C4H8O2. D. C5H10O2.

Trang 19 / 40
Câu 75.
Hình bên là đồ thị li độ - thời gian của hai dao động điều hoà cùng tần số. Độ lệch pha của hai dao
động này là

5   2
A. B. C. D.
6 2 3 3

Câu 76.

Đặt điện áp u  U 0 cos 100 t   (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện
 6
 
qua mạch là i  I 0 cos 100 t   (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
 12 

A. 0,50. B. 0,87. C. 0,71. D. 1,00.

Câu 77.
Một kim loại có công thoát electron là A = 2,26 eV. Biết hằng số P-lăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ
ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này

A. 0,32 μm. B. 0,45 μm. C. 0,55 μm. D. 0,75 μm.

Câu 78.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm
cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và
nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là c = 4,18 kJ/kg.K; ρ = 103 kg/m3; L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu
của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là

Trang 20 / 40
A. 3,121 mm3. B. 3,963 mm3. C. 4,425 mm3. D. 2,226 mm3.

Câu 79.
AB
Xét một cơ thể có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo tại
ab
một điểm giữa A và B bằng 20%. Theo lí thuyết, số giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 33,75%. B. 37,5%. C. 16%. D. 25%.

Câu 80.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hoạt động của các enzim trong quá trình phiên mã?
A. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
B. Enzim ADN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình phiên
mã.
C. Enzim ARN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.
D. Enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.

Câu 81.
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí và lên men?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
B. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic và axit
lactic.
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men.
D. Trong hô hấp hếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.

Câu 82.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng
đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96% dân số không mắc bệnh phêninkêtô niệu, người vợ đến
từ một quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen bệnh. Xác suất để
cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là
1 1 1 3
A. . B. . C. . D. .
132 66 264 462

Trang 21 / 40
Câu 83.
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ là nước đi đầu cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới.
C. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
D. Mĩ là nước đi đầu trong việc sản xuất ra vũ khí quân sự tiên tiến.

Câu 84.
Sự kiện được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược kết thúc thắng lợi (năm 1975).
B. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976).
C. Sự ra đời của Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh (2007)
D. Từ nhóm 5 nước ASEAN nâng lên thành 10 nước ASEAN (1999).

Câu 85.
Nội dung nào của Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận nhân dân Việt Nam đã "căn bản" hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút"?
A. Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Mĩ phải thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Hoa Kì và quân đồng minh của họ phải rút khỏi Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của các nước đồng minh về nước.

Câu 86.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát
triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cách mạng tháng Tám thành công.

Trang 22 / 40
D. đáp ứng nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

Câu 87.
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng về xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự chuyển biến nhanh chóng về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.

Câu 88.
Tỉnh có số lượng thành phố lớn nhất nước ta là
A. Thái Nguyên. B. Khánh Hoà. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh.

Câu 89.
Loại địa hình chiếm diện tích nhỏ nhất nước ta là
A. đồi núi thấp. B. núi cao. C. đồng bằng. D. núi trung bình.

Câu 90.
Cây được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là
A. lạc. B. cà phê. C. cói. D. sở.

Câu 91.
Biện pháp hợp lí cần thực hiện trước khi bão xảy ra là
A. vệ sinh môi trường. B. cắt tỉa gọn gàng các cây lớn.
C. khôi phục sản xuất. D. hạn chế di chuyển.

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 92 đến câu 94:
Trong nước ngầm tự nhiên luôn tồn tại một lượng sắt nhất định dưới dạng các ion Fe 2+ và Fe3+. Ở
Việt Nam, do đặc điểm thổ nhưỡng, hầu hết các nguồn nước ngầm ở khu vực đồng bằng đều bị
nhiễm sắt. Việc sử dụng nước nhiễm sắt lâu dài sẽ gây ra ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Một trong

Trang 23 / 40
các phương pháp xử lí nước nhiễm sắt hiện nay là phương pháp lắng. Nguyên tắc của phương pháp
này là làm các ion sắt kết tủa và lắng xuống đáy bể. Cụ thể, người ta thực hiện như sau:
- Tiến hành hòa tan vôi vào nước, khi đó Fe3+ được kết tủa dưới dạng hiđroxit:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (1)
- Tiếp tục phun nước thành các hạt nhỏ vào không khí hoặc sục không khí vào nước, khi đó xảy ra
phản ứng để loại bỏ Fe2+:
4Fe2+ + O2 + 8OH- + 2H2O → 4Fe(OH)3 (2)
- Hiđroxit sắt kết tủa tạo thành bông cặn, lắng trong bể lắng và được tách ra khỏi nước.

Câu 92.
Vai trò của vôi tôi trong quá trình xử lí nước nhiễm sắt theo phương pháp lắng là
A. chất oxi hóa để chuyển Fe+2 thành Fe+3.
B. chất điều chỉnh độ pH của nước.
C. chất xúc tác cho phản ứng tạo hiđroxit của sắt.
D. chất khử trùng cho nước.

Câu 93.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Việc phun nước thành các hạt nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 trong không
khí.
B. Cặn tách ra ở bể lắng có màu vàng nâu.
C. Phương pháp trên có nhược điểm là sử dụng hóa chất đắt tiền.
D. Nước xử lí bằng phương pháp trên sẽ có độ cứng cao hơn nước ban đầu.

Câu 94.
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, ngưỡng giới hạn cho phép của sắt trong nước
sinh hoạt là 0,30 mg/l. Một loại nước có chứa sắt ở dạng Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ số mol 1 : 4. Để kết
tủa hoàn toàn lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên, số gam vôi tôi tối thiểu dùng là 29,6 gam. Đánh
giá nào sau đây là đúng về loại nước trên?
A. Đạt tiêu chuẩn về hàm lượng sắt cho phép.
B. Có hàm lượng sắt cao hơn 6,8 lần so với ngưỡng cho phép.

Trang 24 / 40
C. Có hàm lượng sắt cao hơn 13,6 lần so với ngưỡng cho phép.
D. Có hàm lượng sắt cao hơn 23,5 lần so với ngưỡng cho phép.

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Isoamal axetat là este đơn chức, có mùi chuối chín, thường được dùng làm hương liệu nhân tạo
trong công nghiệp thực phẩm. Mô hình phân tử isomyl axetat như sau:

Câu 95.
Công thức phân tử của isoamyl axetat là
A. C7H12O2. B. C7H12O2. C. C7H14O2. D. C6H10O2.

Câu 96.
Isoamyl axetat được điều chế từ phản ứng este hóa giữa cặp chất nào sau đây?
A. CH3COOH và CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH.
B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH và CH3OH.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH.

Câu 97.
Một sinh viên điều chế thành công isoamyl axetat theo sơ đồ thí nghiệm trong hình dưới đây:

Trang 25 / 40
Nhận định nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên?
A. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi giúp hỗn hợp phản ứng được sôi đều.
B. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (1) là phản ứng thuận nghịch.
C. Ống nghiệm (2) được ngâm trong cốc nước đá nhằm ngưng tụ sản phẩm ở thể lỏng.
D. Ống nghiệm (1) chứa một axit cacboxylic, một ancol, H2SO4 loãng và đá bọt.

Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm, λ2 = 0,4 μm. Tại những vị trí hai vân tối
của hai bức xạ trùng nhau, ta thu được vân tối trên màn.
Câu 98.
Khoảng vân i1, i2 lần lượt là
A. 1,5 mm; 1,2 mm. B. 0,6 mm; 0,4 mm. C. 2,4 mm; 1,6 mm. D. 1,2 mm; 0,8 mm.

Câu 99.
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí hai vân tối trùng nhau gần nhất là
A. 2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 1,2 mm. D. 4,8 mm.

Câu 100.
Trong vùng giao thoa có độ rộng 20 mm (ở hai bên vân sáng trung tâm và cách đều vân sáng trung
tâm) có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm? (không kể vân sáng trung tâm).

Trang 26 / 40
A. 8 vân sáng. B. 5 vân sáng. C. 4 vân sáng. D. 2 vân sáng.

Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 101 đến câu 103.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết u AB  60 2 cos(100 t ) (V). Ampe kế chỉ 1 A, vôn kế
V1 chỉ 80 V, vôn kế V2 chỉ 28 V.

Câu 101.
Độ tự cảm của cuộn dây là
3 4 7 16
A. B. C. D.
5 5 25 25

Câu 102.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A. 64 V. B. 48 V. C. 28 V. D. 60 V.

Câu 103.
Hệ số công suất của mạch là
A. 0,80. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,41.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 104 đến câu 106:
Enzim là các phân tử có kích thước lớn nên không thể di chuyển qua màng của các bào quan, màng
sinh chất và thành tế bào. Vì vậy, để thu nhận enzim nội bào thì bước đầu tiên cần phải phá vỡ cấu
trúc tế bào có chứa enzim.

Trang 27 / 40
Đối với tế bào thực vật, người ta thường cắt nhỏ và cho vào ngăn đá hoặc cho vào dung dịch nhược
trương trước khi nghiền bằng biện pháp cơ học. Thu nhận enzim từ tế bào thực vật tương đối khó
khăn do sự hiện diện của thành tế bào, không bào.
Đối với tế bào động vật, trước tiên cần cắt nhỏ để loại bỏ các mô mỡ và mô liên kết. Sau đó, tiến
hành xử lí các mô trong thiết bị đồng hóa. Cuối cùng, tiến hành li tâm để loại bỏ các thành phần thừa
của tế bào.
Đối với tế bào nấm men, người ta có thể tiến hành lắc với hạt thủy tinh; sử dụng một số hóa chất
như toluene, ADTA 15mM để phá vỡ thành tế bào. Sau đó, cho li tâm để thu nhận enzim.
Đối với tế bào vi khuẩn, nhiều phương pháp được sử dụng để phá vỡ tế bào như phương pháp cơ
học (sử dụng chất trợ nghiền như bột thủy tinh, cát thạch anh; đồng hóa bằng thiết bị đồng hóa ở áp
suất cao); phương pháp vật lí (dùng sóng siêu âm); phương pháp hóa học (dùng các loại dung môi
như axetone, glyxerol, lizozim,...).

Câu 104.
Việc tách chiết enzim từ cơ thể sinh vật gặp khó khăn gì?
A. Enzim có kích thước lớn, không thể di chuyển qua màng của các bào quan, màng tế bào và
thành tế bào.
B. Enzim dễ dàng bị thay đổi cấu trúc không gian khi ở nhiệt độ cao.
C. Enzim có độ chọn lọc cao.
D. Enzim có hình dạng và cấu trúc phức tạp.

Câu 105.
Tại sao khi tách enzim từ tế bào thực vật và vi sinh vật, người ta cần dùng các chất trợ nghiền còn
đối với động vật thì không?
A. Tế bào thực vật và vi sinh vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài còn tế bào động vật không có.
B. Tế bào thực vật và vi sinh vật có kích thước nhỏ hơn so với tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật và vi sinh vật có lẫn nhiều tạp chất hơn so với tế bào động vật.
D. Quá trình hô hấp tế bào ở tế bào thực vật và vi sinh vật diễn ra mạnh hơn so với tế bào động
vật.

Câu 106.
Tại sao lizozim được dùng trong việc tách enzim từ vi khuẩn?

Trang 28 / 40
A. Lizozim phá vỡ liên kết giữa các phân tử đường trong thành peptidoglycan của vi khuẩn, nhờ
đó phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
B. Lizozim phá vỡ liên kết giữa các phân tử lipid trong thành peptidoglycan của vi khuẩn, nhờ đó
phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
C. Lizozim phá vỡ liên kết giữa các phân tử axit nuclêic trong thành peptidoglycan của vi khuẩn,
nhờ đó phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
D. Lizozim phá vỡ liên kết giữa các phân tử prôtêin trong thành peptidoglycan của vi khuẩn, nhờ
đó phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 107 đến câu 109:
Cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào xôma) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế
bào đích đã bị loại bỏ nhân. Phương pháp này cho phép nghiên cứu tiềm năng của nhân điều khiển
sự phát triển của sinh vật. Ý tưởng cấy ghép nhân được nhen nhóm vào cuối thế kỉ XIX và được các
nhà phôi học thực nghiệm rộng rãi vào cuối những năm 1990.
Năm 1996, Ian Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Đôly bằng cách chuyển nhân của tế
bào tuyến vú từ một con cừu trưởng thành vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân từ một con cừu
khác. Tế bào trứng được kích hoạt phát triển thành phôi và chuyển vào con cừu thứ ba sinh ra cừu
Đôly. Việc nhân bản cừu Đôly khiến nhiều người lo lắng về khả năng nhân bản con người và ranh
giới đạo đức của những tiến bộ khoa học hiện đại.

Câu 107.
Kiểu hình của cừu Đôly
A. giống với cừu cho nhân.
B. giống với cừu cho trứng.
C. giống với cừu mang thai.
D. mang đặc điểm của cả cừu cho nhân, cừu cho trứng và cừu mang thai.

Câu 108.
Tế bào nào dưới đây không phải là tế bào xôma?
A. Tế bào trứng. B. Tế bào xương. C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào hồng cầu.

Câu 109.

Trang 29 / 40
Khi nói về vai trò của cấy ghép nhân, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất cho chăn nuôi.
II. Tạo ra các giống vật nuôi mang gen người.
III. Tạo động vật thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
IV. Kéo dài tuổi thọ của động vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 110 đến câu 112:
Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, Hồng quân Liên Xô đang
tiến nhanh về Béc-lin. [....].
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô), từ ngày 4 đến ngày 11 -
2 - 1945, với sự tham dự của ba vị nguyên thủ là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô I. Xtalin,
Tổng thống Mĩ Ph. Ru-dơ-ven và Thủ tướng Anh U. Sớcsin - đại diện ba cường quốc trụ cột trong
cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít,
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta.
(Lịch sử 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 110.
Thành công to lớn nhất của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Sự phát triển như vũ bão của các cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Thiết lập được quyền lực tuyệt đối của năm nước lớn.
D. Duy trì sự cân bằng quyền lực lâu dài giữa Liên Xô và Mĩ.

Trang 30 / 40
Câu 111.
Nội dung nào sau đây là điểm hạn chế to lớn từ những quyết định của Hội nghị Ianta sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
B. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Dẫn tới cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Chỉ phục vụ lợi ích của các cường quốc thắng trận.

Câu 112.
Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai Oa-
sinh-tơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau để trả lời các câu hỏi từ câu 113 đến câu 114:
Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, một trào lưu tư tưởng cách mạng
bắt đầu thâm nhập mạnh mẽ vào Việt Nam. Đang trong lúc bế tắc, các sĩ phu yêu nước Việt Nam
thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản. [....].
Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng, cuộc vận động
yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã bị thất bại. Những cố gắng đáng khâm phục của họ rốt
cuộc cũng mới chỉ tạo ra được một cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chứ chưa có
khả năng làm bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thật sự ở nước ta. [....].
Đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước chống Pháp tiếp tục rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường
lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính,
bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.
(Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 113.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

Trang 31 / 40
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết nhân dân.
C. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

Câu 114.
Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm khác biệt
nào so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Tính chất và khuynh hướng cứu nước.
B. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
C. Hình thức đấu tranh và lực lượng tham gia.
D. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp đấu tranh.

Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
Hội nghị ghi nhận ý kiến thảo luận của lãnh đạo 5 tỉnh vùng Tây Nguyên và đại diện một số trường
đại học đóng trên địa bàn vùng. Mặc dù còn nhiều khó khăn do đời sống kinh tế, do đông đồng bào
dân tộc thiểu số, song mỗi địa phương bằng những chính sách, cách làm phù hợp thực tiễn đã tạo ra
những thay đổi về giáo dục và đào tạo, góp phần vào phát triển chung của địa phương.
Toàn vùng có 59 trường phổ thông dân tộc nội trú và 68 trường phổ thông dân tộc bán trú. Trong đó,
có 49/59 trường phổ thông dân tộc nội trú (chiếm tỷ lệ 83,05%) được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
Chất lượng giáo dục của các trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú được cải thiện qua từng
năm học.
Một trong những khó khăn được cả 5 tỉnh trao đổi là tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học do di dân
tự do ở các tỉnh đều rất cao. Phó Chủ tịch tỉnh Đắk Nông Tôn Thị Ngọc Hạnh cho biết, mỗi năm
tỉnh Đắk Nông tăng thêm 35.000 học sinh do di dân tự do, do đó giáo viên đã thiếu lại càng thiếu
hơn.
(Nguồn: https://moet.gov.vn/)
Câu 115.
Biện pháp để giải quyết khó khăn về vấn đề giáo dục của Tây Nguyên là
A. đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng số lượng giáo viên.
B. mở rộng các cơ sở giáo dục, thường xuyên bồi dưỡng nâng cao đội ngũ quản lí.
C. nâng cao chất lượng nhân lực, huy động đầu tư vốn.
D. xây dựng chính sách dân số hợp lí, phát triển nhân lực tại nguồn.

Trang 32 / 40
Câu 116.
Theo bài viết, nhận định nào dưới đây không đúng khi đề cập đến đặc điểm của Tây Nguyên hiện
nay?
A. Cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn.
B. Các chính sách phát triển giáo dục phù hợp với từng địa phương được triển khai.
C. Giáo dục còn kém phát triển so với các vùng khác trong cả nước.
D. Dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 117.
Theo bài viết, tỉ trọng các trường phổ thông dân tộc nội trú chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia
chiếm
A. 14,97%. B. 83,05%. C. 16,95%. D. 85,03%.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Theo lãnh đạo chương trình tàu ngầm chiến lược của hải quân Mỹ, không chỉ Mỹ, các cơ sở công
nghiệp quốc phòng của Anh cũng đối mặt với khó khăn trong nỗ lực thực thi thỏa thuận tàu ngầm
hạt nhân AUKUS với Australia. Theo Nikkei Asia, đội tàu ngầm của nước Mỹ được cho đang đứng
trước nguy cơ sụt giảm về số lượng trong thập kỷ tới. Mối quan ngại của chuẩn đô đốc Scott
Pappano có ảnh hưởng, quyết định đến tương lai của AUKUS. Liên minh này được dự báo có tác
động không nhỏ đến cán cân lực lượng ở khu vực Tây Thái Bình Dương.
AUKUS là hiệp định hợp tác quốc phòng thế hệ mới giữa Australia, Anh và Mỹ. Thỏa thuận này
được ký kết vào tháng 9/2021. Theo thỏa thuận này, London và Washington sẽ giúp Canberra đóng
9 tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân ngay trên lãnh thổ Australia. Mới đây, Nhà Trắng cho
biết Chính phủ Australia dự kiến sẽ trưng dụng khu vực gần xưởng đóng tàu Osborne, thành phố
Adelaide, bang Nam Australia để làm công xưởng đóng tàu ngầm theo thỏa thuận AUKUS. London
và Washington sẽ chia sẻ các thông tin tuyệt mật về mặt kỹ thuật.
Để đẩy nhanh tiến độ dự án, gần đây, các bên đã thảo luận về việc đóng một số tàu ban đầu ở Mỹ
hoặc Anh. Trên ấn phẩm Strategist của Viện Chính sách Chiến lược Australia xuất bản hồi tháng 6,
hai nhà phân tích Australia Marcus Hellyer và Andrew Nicholls gợi mở ý tưởng về việc các bên có
thể tính đến phương án “đóng các con tàu đầu tiên dựa trên dây chuyền sản xuất hiện có ở nước
ngoài, trong khi đóng các con tàu còn lại ở Australia”. Đây là phương án mà Mỹ, Anh và Australia

Trang 33 / 40
có thể tính đến bởi điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân lực của xưởng đóng tàu được huấn luyện ở
môi trường thực tế.
Tuy nhiên, nhận định của chuẩn đô đốc Scott Pappano cho thấy sự hoài nghi về tính khả thi của lựa
chọn này. Ông cho rằng thách thức lớn nhất hiện nay của cả Mỹ, Anh và Australia là đảm bảo nguồn
nhân lực làm việc ở nhà máy đóng tàu trong bối cảnh lực lượng lao động Mỹ dịch chuyển từ ngành
công nghiệp sang ngành dịch vụ.
Quan điểm có phần thận trọng của chuẩn đô đốc Scott Pappano không phải là không có cơ sở, bởi
nước Mỹ cũng có nhu cầu nâng cao năng lực tàu ngầm của mình. Các chuyên gia quân sự cho rằng,
trong kịch bản xung đột nổ ra liên quan đến đảo Đài Loan, hệ thống tên lửa chống hạm của Trung
Quốc sẽ khiến đội tàu mặt nước của Mỹ gặp khó, không thể đi vào eo biển Đài Loan.
Trong khi đó, giáo sư Tetsuo Kotani tại Viện Quan hệ quốc tế Nhật Bản - chuyên gia nghiên cứu
toàn cầu tại Đại học Meikai cho biết: “Quân đội Mỹ đang hướng đến tàu ngầm vì chúng có thể vận
hành an toàn trong môi trường A2/AD”. A2/AD là viết tắt của cụm từ “chống tiếp cận/chống xâm
nhập”. Chiến lược này được cho là sẽ gây nhiều rắc rối cho Mỹ, ngăn đối thủ tiếp cận những khu
vực nhất định, bao gồm các tuyến đường hàng hải, hàng không thiết yếu.
(Nguồn: https://vtc.vn/)
Câu 118.
Theo bài viết, các nước được dự báo có tác động không nhỏ đến cán cân lực lượng ở khu vực Tây
Thái Bình Dương bao gồm
A. Australia, Anh, Trung Quốc. B. Australia, Trung Quốc, Mỹ.
C. Trung Quốc, Anh, Mỹ. D. Mỹ, Australia, Anh.

Câu 119.
Theo bài viết, thách thức lớn nhất mà AUKUS đang gặp phải là
A. sự đấu tranh kinh tế giữa các nước phát triển.
B. huy động nguồn vốn cần thiết.
C. đảm bảo lao động làm việc.
D. thái độ không đồng tình của Mỹ.

Câu 120.
Mỹ gặp khó khăn trong thoả thuận AUKUS không phải vì
A. chất lượng tàu ngầm tạo ra không đảm bảo.

Trang 34 / 40
B. lo lắng sự xâm nhập của các quốc gia bằng đường hàng không.
C. mục tiêu bảo vệ đất nước được đặt lên hàng đầu.
D. thiếu hụt nhân lực xây dựng trong tương lai.

Trang 35 / 40
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10
Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
ĐỀ THI MẪU SỐ 6 (TLCMOL2)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG


KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1.
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
"Chiều chiều mây phủ Hải Vân
Chim kêu gành đá, …... thân lại buồn."
A. nhớ. B. gẫm. C. mặc. D. sao.

Câu 2.
Hai câu thơ sau thể hiện quan niệm nào về con người trong văn học trung đại?
Trong cửa này, đã đành phận thiếp,
Ngoài mây kia, há kiếp chàng đâu?
(Đoàn Thị Điểm (?))
A. Con người cá nhân mong ước sống ẩn dật.
B. Con người công dân yêu nước, lo nghĩ cho xã tắc.
C. Con người công dân gắn với chí làm trai.
D. Con người cá nhân khát khao hạnh phúc.

Câu 3.

Dựa vào nội dung biểu hiện, câu ca dao sau thuộc nhóm nào?
Con ơi nhớ lấy câu này,
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
A. Ca dao hài hước. B. Ca dao than thân.
C. Ca dao lao động. D. Ca dao về quan hệ xã hội.

Câu 4.
Nhật trường Tân quán tiểu song minh,
Phong nạp hà hương viễn ích thanh.
Vô hạn ngâm tình thuỳ hội đắc,
Tịch dương lâu thượng vãn thiền thanh.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 5.
Trong các tác phẩm về đề tài người lính, tác phẩm nào của tác giả Lê Minh Khuê?
A. Đồng chí. B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
C. Người mẹ cầm súng. D. Những ngôi sao xa xôi.

Câu 6.
Trong tác phẩm "Chí Phèo", sự thức tỉnh của Chí Phèo được ghi dấu bằng việc gì?
A. Hắn tìm đến nhà cụ bá đòi lương thiện.
B. Hắn bị thị Nở từ chối tình cảm.
C. Hắn thức dậy, nghe được âm thanh của cuộc sống.
D. Hắn gặp thị Nở trong đêm trăng bên bờ sông.

Câu 7.
Tác phẩm nào có tình huống truyện thuộc kiểu tình huống ngẫu nhiên?
A. Chiếc thuyền ngoài xa. B. Rừng xà nu.
C. Vợ nhặt. D. Những đứa con trong gia đình.

Câu 8.
Điền vào chỗ trống:
"Chồng như giỏ, vợ như …..
Đá vàng chung dạ, cháo cơm chung lòng."
A. lờ. B. hom. C. đăng. D. nơm.

Câu 9.
Thành ngữ nào sau đây viết sai chính tả?

Trang 2 / 40
A. Bầu dục chấm mắm cay. B. Đá thúng đụng nia.
C. Rán sành ra mỡ. D. Ăn xổi ở thì.

Câu 10.
Chọn từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:
"Từ những …….. về văn hóa, chúng ta thấy văn hóa có mặt trong toàn bộ đời sống của xã hội loài
người."
A. quan tâm. B. quan cách. C. quan niệm. D. khả quan.

Câu 11.
Các từ máu mủ, mù mịt, buồn bực, xỏ xiên là:
A. Từ ghép tổng hợp. B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy toàn bộ. D. Từ láy phụ âm đầu.

Câu 12.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng lớn như Thế Lữ, mơ màng
như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như
Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên... và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như
Xuân Diệu.
(Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh - Hoài Chân)
Từ "quê mùa" trong đoạn trích trên nghĩa là gì?
A. Vẻ đẹp thôn quê, mộc mạc. B. Vẻ đẹp của đồng ruộng ngày mùa.
C. Những vụ mùa ở thôn quê. D. Vẻ đẹp của làng quê khi vào mùa thu hoạch.

Câu 13.
Trong các câu sau:
I. Những ca khúc mà anh ấy đã sáng tác trong suốt những năm tháng tuổi trẻ.
II. Cô ấy luôn tâm niệm rằng những điều quý giá nhất trong cuộc đời này chính là sức khoẻ và niềm
vui.
III. Kết quả là một chuyện, nhưng rõ ràng đội tuyển Việt Nam đang để lộ quá nhiều yếu điểm không

Trang 3 / 40
dễ khắc phục trong thời gian ngắn.
IV. Mở đầu hội nghị, Bộ trưởng đặt ra nhiều câu hỏi trực diện liên quan đến vấn đề tiến độ, chất
lượng công trình giao thông.
Những câu nào mắc lỗi dùng từ?
A. I, II. B. II, IV. C. I, III. D. III, IV.

Câu 14.
Chọn từ chứa yếu tố "hạnh" KHÔNG cùng nghĩa với những từ còn lại.
A. Đức hạnh. B. Bất hạnh. C. Phẩm hạnh. D. Hạnh kiểm.

Câu 15.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữA. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở thành
một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình đã qua
đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại không tha
thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi căng mọng khi
cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải dẹp lại những ước
mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. So sánh, câu hỏi tu từ.
C. Nhân hóa, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.

Đọc bài đọc sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Ung thư phổi là một trong các loại ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trong các bệnh ung thư trên thế giới. Theo Tổ chức y tế thế giới (2020), có 2.206.771 ca ung thư
phổi mới mắc và số ca chết do ung thư phổi là 1.796.144, trong đó nam giới với là 14,3%, nữ giới là
8% số ca chết do ung thư. Tại Việt Nam, ung thư phổi chiếm khoảng 14,4% các loại ung thư được
chẩn đoán, trong đó nam giới chiếm 18,9% (đứng thứ hai sau ung thư gan) và nữ giới chiếm 9,1%
(đứng thứ 2 sau ung thư vú). Ung thư phổi cũng là nguyên nhân tử vong đứng thứ 2 do bệnh ung
thư.
Ung thư phổi chia làm 2 nhóm, bao gồm: ung thư tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ. Cùng với sự

Trang 4 / 40
phát triển của y học, các biện pháp điều trị ung thư ngày càng có hiệu quả, đặc biệt đối với ung thư
không tế bào nhỏ. Từ năm 2015 đến năm 2016, tỷ lệ thời gian sống thêm trong 2 năm của ung thư
không tế bào nhỏ là 42% so với 34% từ năm 2009 đến năm 2010. Tuy nhiên, kết quả điều trị phụ
thuộc nhiều vào đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn khối u. Các bệnh nhân ung thư phổi khi phát
hiện bệnh thường ở giai đoạn muộn, với tỉ lệ 70-80% ung thư phổi không tế bào nhỏ ở giai đoạn III-
IV. Thời gian sống thêm 5 năm giảm dần theo giai đoạn bệnh, với giai đoạn tổn thương ung thư
phổi khu trú là 55% so với 4% ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn. Chính vì vậy, việc chẩn đoán
sớm ung thư phổi có vai trò rất quan trọng trong quyết định biện pháp điều trị và tiên lượng cho
bệnh nhân ung thư phổi. Nhiều biện pháp đã được áp dụng trong chẩn đoán sớm ung thư phổi,
trong đó chụp cắt lớp ngực liều thấp, nội soi phế quản và các biện pháp sinh học phân tử đã chứng
minh hiệu quả rõ rệt.
(Đào Ngọc Bằng, Tạ Bá Thắng, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y)
Câu 16.
Mục đích của văn bản là gì?
A. Nêu hiện trạng của bệnh ung thư phổi và một số biện pháp chẩn đoán sớm ung thư phổi.
B. Kêu gọi con người cùng chung tay phòng chống bệnh ung thư bằng cách chẩn đoán sớm ung
thư.
C. Trình bày hậu quả mà bệnh ung thư phổi mang lại và một số phương pháp điều trị ung thư
phổi.
D. Giải thích nguyên nhân sự nguy hiểm của ung thư phổi.

Câu 17.
Đa số các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phát hiện bệnh ở giai đoạn nào?
A. Tiền ung thư. B. II-III. C. III-IV. D. I-II.

Câu 18.
Ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn, tỉ lệ sống thêm 5 năm giảm bao nhiêu phần trăm so với giai
đoạn ung thư phổi khu trú?
A. 4%. B. 49%. C. 55%. D. 51%.

Câu 19.
Loại ung thư nào có tỉ lệ mắc cao nhất đối với đàn ông Việt Nam?

Trang 5 / 40
A. Ung thư gan. B. Ung thư vú. C. Ung thư phổi. D. Ung thư dạ dày.

Câu 20.
Trong giai đoạn 2015-2016, tỷ lệ sống thêm trong 2 năm của ung thư phổi không tế bào nhỏ so với
giai đoạn 2009-2010 tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 42%. B. 8%. C. 34%. D. 76%.

1.2. TIẾNG ANH


Choose the suitable word or phrase to fill in each blank in the following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 21 đến câu 25:
Câu 21.
Endangered species have the ability to ______________ to a new environment to increase their
chances of survival.
A. coincide B. modify C. convert D. adapt

Câu 22.
The programmers _________ work overtime to fix the bugs in the AI algorithm before the deadline.
A. must B. ought to C. could D. had to

Câu 23.
Social media can be overwhelming, so I try to limit myself to just ________ time scrolling through
my feeds each day.
A. a little B. little C. a few D. much

Câu 24.
The company ______________ solar panels on its roof, and now they produce their own electricity.
A. was installing B. has installed C. installed D. had installed

Câu 25.
It's important to have a clear ______________ of your career goals and aspirations.
A. understood B. understand C. understandable D. understanding

Trang 6 / 40
Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 26 đến câu 30:
Câu 26.
Language, along with music and art, are an important aspect of cultural identity that helps to convey
the values and beliefs of a community.
A. and B. are C. cultural identity D. beliefs of

Câu 27.
Many people have joined the green movements in order to live more sustainable lifestyle.
A. have joined B. green movements
C. to live D. more sustainable lifestyle

Câu 28.
The school's art program is one of the strongest assets, and it resources are much better than those
of other schools in the area.
A. school's art program B. the strongest assets
C. it resources D. other schools

Câu 29.
It's never too late to start exercising regularly, so don't postpone to get started on a workout routine.
A. to start B. regularly C. to get started D. a workout routine

Câu 30.
Sharing life stories between friends is a great way to build trust and strengthen relationships.
A. Sharing B. between C. to built D. relationships

Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 đến câu 35:

Trang 7 / 40
Câu 31.
Growing up in a different country would have resulted in a different cultural identity for me.
A. If I had grown up in a different country, I would have a different cultural identity.
B. Had I grew up in a different country, my cultural identity will be different.
C. Were I grew up in a different country, my cultural identity would have been different.
D. If I had grown up in a different country, I will have a different cultural identity.

Câu 32.
If we focus too much on the future, we tend to overlook the beauty of the present moment.
A. The less we worry about the future, the least we overlook the present.
B. The less we worry about the future, the most we overlook the present.
C. The more we worry about the future, the less we appreciate the present.
D. The most we worry about the future, the more we appreciate the present.

Câu 33.
"I haven't done enough to address the issue of urban sprawl," the mayor said.
A. The mayor admitted not having done enough to address the issue of urban sprawl.
B. The mayor admitted not to having done enough to address the issue of urban sprawl.
C. The mayor asked if he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.
D. The mayor said he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.

Câu 34.
People say that the hurricane was responsible for the destruction of many houses in the area.
A. The hurricane is said to be responsible for the destruction of many houses in the area.
B. The hurricane is said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
C. The hurricane said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
D. The hurricane was said to be responsible for the destruction of many houses in the area.

Câu 35.
We will build skyscrapers in the future. They will be taller than the ones we see today.
A. Skyscrapers which will be built in the future they will be taller than the ones we see today.

Trang 8 / 40
B. Skyscrapers, which will be built in the future, will be taller than the ones we see today.
C. Skyscrapers being built in the future will be taller than the ones we see today.
D. Skyscrapers, where will be built in the future, will be taller than the ones we see today.

Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 36 đến câu 40:
Did you know your brain changes and grows as you learn new things? Like a muscle, your brain
gets stronger the more you use it. Your brain's amazing ability to adapt is called neuroplasticity.
The “neuro” in “neuroplasticity” relates to neurons. Neurons are nerve cells. They are the building
blocks of the brain and nervous system. They interpret information that comes from the outside
world. They also send signals to other neurons. When neurons in your brain are activated in a
certain pattern, the connections between those neurons get stronger. As a result, it becomes easier
for your brain to activate the same pattern in the future. In other words, every time you do a task,
like throwing a ball, your brain remembers it. Next time, the task will be a little easier.
Strengthening our neural connections doesn't just happen when we do something correctly. It also
happens when we make mistakes! Neurons in your brain register when you make a mistake, and
your brain rewires itself to improve next time. Every time we make a mistake, we are strengthening
our brain's neural pathways.
Brain science shows us that if we aren't afraid to make mistakes, we can improve and accomplish
difficult things. Having a growth mindset can help us do that. A growth mindset is the belief that
mistakes are not failures, but instead are opportunities for growth. And it's true! Even when you
make mistakes doing a challenging task, you are expanding your brain's capabilities. And as you try
different ways to accomplish something, you are learning and building your brain's connections!
Câu 36.
Which of the following can be the best title for the text?
A. The Myth of Fixed Intelligence: Exposing Neuroplasticity
B. The Risk of Making Mistakes: Strengthening Your Brain's Neurons
C. The Growth Mindset: Embracing Mistakes to Expand Your Brain
D. Mistakes are challenging: How the Brain Change from Failure

Câu 37.
What does the word “they” in paragraph 2 refer to?

Trang 9 / 40
A. connections B. building blocks C. signals D. nerve cells

Câu 38.
Which of the following sentences is TRUE according to the passage?
A. Your brain can more easily trigger the same pattern in the future if you practice an activity,
like throwing a ball.
B. Strengthening neural connections only happens when we consciously focus on doing
something correctly.
C. Every time we make a mistake, our brain rewires itself to make the same mistake again in the
future.
D. Neurons only interpret information that comes from the outside world, not from inside the
body.

Câu 39.
What does the word "accomplish" in paragraph 4 mostly closely mean?
A. perform automatically B. operate efficiently
C. complete successfully D. fulfill adequately

Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. Strengthening the connections between neurons requires doing multiple tasks at once.
B. Building connections is only possible through attempting different ways to accomplish a task.
C. A growth mentality is crucial for developing and achieving complex assignments.
D. Trying different ways to accomplish something will always result in improved performance.

Trang 10 / 40
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41.
Một nhóm học sinh gồm 11 em, trong đó có hai em Đông và Tây. Có bao nhiêu cách sắp xếp 11 học
sinh này thành một hàng dọc sao cho hai em Đông, Tây không đứng cạnh nhau?
A. 11! − 10!. B. 10!.2!. C. 10!. D. 9.10!.

Câu 42.
Ông Cường gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% /năm. Biết rằng nếu không rút
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. Sau 10 năm,
nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông Cường nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công
thức nào dưới đây?
A. 108.(1 + 0,007)10 (đồng). B. 108.(1 + 0,07)10 (đồng).
C. 108.0,0710 (đồng) D. 108(1+0,7)10 (đồng).

Câu 43.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình  2m2  1 x 2  4mx  2  0 vô nghiệm.

3
A. m   . B. m  . C. m  2 D. m  3 .
5

Câu 44.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I (1; 2; 2) và mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  5  0 . Gọi
( S ) là mặt cầu tâm I cắt mặt phẳng ( P ) theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích bằng 16 .
Bán kính mặt cầu ( S ) bằng
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 45.
x 2  3x
Đồ thị hàm số y  có bao nhiêu đường tiệm cận?
x2  6 x  9
A. 3. B. 0. C. 1. D. 2.

Câu 46.

Trang 11 / 40
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng
đáy và SA  3a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC, SD. Thể tích khối tứ diện S.OMN bằng

a3 3a3 a3 3a3
A. . B. . C. . D. .
16 8 8 16

Câu 47.
Trong khai triển (1  2 x)8 , hệ số của x2 là
A. 122. B. 188. C. 120. D. 112.

Câu 48.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y  x 2  x và đồ thị của hàm số y  2 x  2 bằng
9 53 1 3
A. . B. . C. . D. .
2 6 6 2

Câu 49.
Độ cao của quả bóng golf tính theo thời gian có thể được xác định bằng một hàm số bậc hai. Với các
thông số cho trong bảng sau, hãy xác định độ cao quả bóng đạt được tại thời điểm 3 giây?

Thời gian (giây) 0 0,5 1 2

Độ cao (mét) 0 28 48 64
A. 40 m. B. 54 m. C. 48 m. D. 32 m.

Câu 50.
Cho số phức z thỏa mãn z + ∣z∣ = 2 − 8i. Số phức liên hợp của z là

Trang 12 / 40
A. −15+8i. B. −15−8i. C. −15+7i. D. −15+2i.

Câu 51.
Cho dữ kiện như sau:
- Linh ít tuổi hơn Khánh, Khánh nhiều tuổi hơn Ly.
- Ly lại trẻ hơn Chung, Cúc lớn tuổi hơn Linh.
- Thảo trẻ hơn Cúc, Minh già hơn Thảo.
Ai không thể là người lớn tuổi nhất trong số họ?
A. Khánh. B. Minh. C. Thảo. D. Cúc.

Câu 52.
Trong một buổi học hướng nghiệp, ba bạn mặc trang phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ ước mơ 3 nghề
bác sĩ, giáo viên, họa sĩ. Bạn ước mơ họa sĩ nói với bạn mặc đồ bác sĩ: "Thế là trong chúng ta chẳng
có ai ước mơ đi theo nghề trùng với trang phục đang mặc cả!". Thứ tự ước mơ của 3 bạn mặc trang
phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ là
A. Bác sĩ, họa sĩ, giáo viên. B. Họa sĩ, bác sĩ, giáo viên.
C. Giáo viên, họa sĩ, bác sĩ. D. Giáo viên, bác sĩ, họa sĩ.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 53 đến 56:
Sáu máy bay R, S, T, U, W và X, phải hạ cánh tại một sân bay có một đường băng. Máy bay chỉ hạ
cánh một lần và tất cả các máy bay phải hạ cánh tại sân bay. Thứ tự mà máy bay hạ cánh phải tuân
thủ các quy tắc sau:
- T hạ cánh sớm hơn R.
- U hạ cánh sớm hơn R và muộn hơn X.
- W hạ cánh ngay trước hoặc ngay sau khi T hạ cánh.

Câu 53.
Điều nào sau đây có thể là sự kết hợp chính xác của máy bay với thời gian hạ cánh?
A. Thứ hai: U; thứ tư: S; thứ năm: W.
B. Thứ hai: X; thứ tư: T; thứ năm: U.
C. Thứ ba: U; thứ tư: S; thứ sáu: R.

Trang 13 / 40
D. Đầu tiên: W; thứ hai: S; thứ sáu: R.

Câu 54.
Nếu X hạ cánh thứ hai, thì điều nào sau đây phải đúng?
A. S hạ cánh thứ ba. B. U hạ cánh thứ ba.
C. R hạ cánh thứ sáu. D. T hạ cánh đầu tiên.

Câu 55.
Điều nào sau đây không thể đúng?
A. S hạ cánh thứ sáu. B. T hạ cánh thứ tư.
C. R hạ cánh thứ tư. D. W hạ cánh thứ tư.

Câu 56.
Nếu U hạ cánh muộn hơn T, thì W muộn nhất có thể hạ cánh
A. thứ hai. B. thứ tư. C. đầu tiên. D. thứ năm.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 57 đến 60:
Có 7 người T, U, V, W, X, Y, Z ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật. 3 người ngồi một bên cạnh, 3
người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.
- U ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất
- Y và V luôn ngồi cạnh nhau
- V không ngồi cạnh Z
- W ngồi đầu bàn nếu Z không ngồi ở đó.

Câu 57.
Nếu Z ngồi đầu bàn, Y đối diện U, V ngay bên trái X thì có tất cả bao nhiêu cách sắp xếp hợp lệ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 58.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với T thì X phải ngồi cạnh
A. V. B. U. C. T. D. Z.

Trang 14 / 40
Câu 59.
Nếu T ngồi đối diện trực tiếp với Z và cạnh V thì người nào phải ngồi đối diện trực tiếp với U?
A. X. B. W. C. V. D. Y.

Câu 60.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với U và cạnh T thì 2 người ngồi 2 bên X phải là
A. Z và W. B. Y và W. C. T và Z. D. T và V.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 61 đến câu 63:
Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là 4 loại thịt: Thịt lợn; Thịt gia cần; Thịt trâu; Thịt bò.

Biết sản lượng thịt lợn thu được trong quý I năm 2022 là 1 108,8 nghìn tấn.

Câu 61.
Sản lượng thịt trâu ít hơn sản lượng thịt bò bao nhiêu nghìn tấn?
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)

Trang 15 / 40
A. 93,21 nghìn tấn. B. 568,16 nghìn tấn. C. 413,77 nghìn tấn. D. 506,98 nghìn tấn.

Câu 62.
Nếu sản lượng thịt vịt chiếm 25% sản lượng thịt gia cầm thì sản lượng thịt vịt là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 135,16 nghìn tấn. B. 540,65 nghìn tấn. C. 277,20 nghìn tấn. D. 31,72 nghìn tấn.

Câu 63.
Nếu trong quý I năm 2023, tỷ lệ sản lượng sản phẩm trong chăn nuôi được giữ nguyên nhưng sản
lượng thịt lợn tăng 10% thì sản lượng thịt gia cầm là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 37,03 nghìn tấn. B. 1219,68 nghìn tấn. C. 594,71 nghìn tấn. D. 540,65 nghìn tấn.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 64 đến câu 66:
Dưới đây là kết quả của giải bóng đá vòng loại cấp tỉnh giải Kanto với 4 trường học tham gia.
Cách đọc kết quả ở bảng: Đội ở cột - Đội ở hàng.
Ví dụ: với tỉ số 3 - 1 được tô đỏ đậm sẽ được hiểu là Makura 3 - 1 Busen.
Vòng loại cấp tỉnh giải Kanto

Câu 64.
Giải đấu trên có tổng cộng bao nhiêu trận đấu?
A. 6 trận. B. 4 trận. C. 8 trận. D. 12 trận.

Trang 16 / 40
Câu 65.
Nếu như đội thắng được 2 điểm, đội thua được 0 điểm và hai đội hoà chia nhau mỗi đội một điểm
thì đội nào có số điểm cao nhất?
A. Makura. B. Meihou C. Busen. D. Minami Urawa.

Câu 66.
Số bàn thắng của Minami Urawa chiếm bao nhiêu % tổng số bàn thắng của giải đấu?
A. 29,17%. B. 33,33%. C. 16,67%. D. 25%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 66 đến câu 70:
Dưới đây là bảng tổng hợp huy chương Sea game 31 của 4 đội tuyển Việt Nam, Thái Lan, Indonesia,
Philippines.
Bảng tổng hợp huy chương Sea game 31
của 4 quốc gia có nhiều huy chương nhất

Nguồn: vietnamnet
Câu 67.
Trong 4 đội tuyển trên, đội tuyển nào có tổng số huy chương ít nhất?
A. Philippines. B. Việt Nam. C. Indonesia. D. Thái Lan.

Trang 17 / 40
Câu 68.
Biết số huy chương vàng của Việt Nam chiếm khoảng 39,05% tổng số huy chương vàng của giải
Sea game 31. Tổng số huy chương vàng của giải Sea game 31 là
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị.)
A. 320 huy chương vàng. B. 297 huy chương vàng.
C. 525 huy chương vàng. D. 418 huy chương vàng.

Câu 69.
Nếu với mỗi huy chương vàng được tính 4 điểm, huy chương bạc được tính 2 điểm, huy chương
đồng được tính 1 điểm thì trong 4 đội tuyển, đội tuyển nào có điểm thấp nhất?
A. Indonesia. B. Thái Lan. C. Philippines. D. Việt Nam.

Câu 70.
Trong kì Seagame 31, có 25 bộ môn trong đó Việt Nam dành được huy chương vàng và Thái Lan
dành được huy chương bạc. Nếu trong 25 bộ môn đó Việt Nam không dành được huy chương còn
Thái Lan dành được huy chương vàng thì số huy chương bạc của Việt Nam chiếm bao nhiêu % với
tổng số huy chương bạc trong 4 đội tuyển?
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 25,49%. B. 21,73%. C. 23,56%. D. 23,35%.

Trang 18 / 40
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71.
Ca, Sr và Ba là các nguyên tố cùng thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, với số hiệu nguyên tử
tăng dần theo thứ tự ZCa < ZSr < ZBA. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong 3 nguyên tố, Ba có tính kim loại mạnh nhất.
B. Bán kính nguyên tử của Ca, Sr, Ba tăng dần theo số hiệu nguyên tử.
C. Trong 3 nguyên tố, độ âm điện của Ca lớn nhất.
D. Trong 3 nguyên tố, năng lượng ion hóa thứ nhất của Ca nhỏ nhất.

Câu 72.
Trong các hợp chất có công thức phân tử sau đây, hợp chất nào có thể là amino axit?
(1) C2H5NO2.
(2) C3H8N2O.
(3) C5H12O2.
(4) C6H14N2O2.
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. Chỉ (1). D. (1), (2) và (3).

Câu 73.
Đun nóng một lượng butan ở nhiệt độ cao và xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp
X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong khí oxi dư
thu được hỗn hợp Y. Sục hỗn hợp Y lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch H 2SO4 đặc dư và bình (2)
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, nhận thấy khối lượng bình (1) tăng 9,9 gam và ở bình (2) xuất hiện m
gam kết tủa. Giá trị của m là
(H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 48,4. B. 44,0. C. 42,8. D. 55,2.

Câu 74.
Phản ứng điện phân dung dịch FeSO4 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa khi nhúng
hợp kim Ni-Fe vào dung dịch H2SO4 có điểm giống nhau là
A. phản ứng ở cực dương đều là sự khử nước.

Trang 19 / 40
B. ở catot đều xảy ra sự khử.
C. đều sinh ra Fe ở cực dương.
D. phản ứng xảy ra kèm theo sự tiêu thụ dòng điện.

Câu 75.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có đồ thị như hình sau.

Pha ban đầu của dao động tổng hợp là


 
A. . B. π. C.  . D. 0.
2 2

Câu 76.
Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm
được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng R1, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm d =
10 m thì cường độ âm nghe được tăng lên gấp 4 lần. Khoảng cách R1 là
A. 20 m. B. 40 m. C. 160 m. D. 40 m.

Câu 77.
Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện.

Khi đặt điện áp u  U 0 cos  t   V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu
 6

thức i  I 0 cos  t   A. Đoạn mạch AB chứa
 3

A. tụ điện. B. điện trở thuần.


C. cuộn dây thuần cảm. D. cuộn dây có điện trở thuần.

Trang 20 / 40
Câu 78.
Một thợ sửa đồng hồ có khoảng nhìn rõ từ 20 cm đến vô cực, quan sát các bộ phận của đồng hồ nhỏ
nhờ một kính lúp ghi trên vành là X5. Kính đặt sát mắt. Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính
lúp để người đó có thể nhìn rõ vật?
A. 4 cm ≤ d ≤ 5 cm. B. 5 cm ≤ d ≤ 15 cm. C. 4 cm ≤ d ≤ 20 cm. D. 5 cm ≤ d ≤ 20 cm.

Câu 79.
Tế bào sinh dưỡng từ hai loài có thể dung hợp và tạo ra tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội. Tế bào loài I có kiểu gen AaBbdd và tế bào loài II có kiểu gen EeggHh. Nuôi các tế bào
lai trong môi trường dinh dưỡng và cho phát triển thành cây lai. Các cây lai này tự thụ phấn thu đời
con F1, theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần ở tất cả các gen ở đời con F1?
A. 8. B. 4. C. 16. D. 32.

Câu 80.
Khi nói về hệ tuần hoàn của giun đốt, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp.
C. Tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

Câu 81.
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Thế hệ xuất phát P có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả
vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây đúng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ xuất phát là 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì
93
ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
128
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ.
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là

Trang 21 / 40
18 cây quả đỏ : 18 cây quả vàng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 82.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy
Ab
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn.
aB
Biết hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%.
Ab
Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1?
aB
A. 51%. B. 16%. C. 24%. D. 32%.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 83 đến câu 85.
Năm 1950, Frederick Campion Steward và các học trò của mình tại Đại học Carnell đã thành công
trong việc tạo thành cây cà rốt hoàn chỉnh từ các tế bào đơn lẻ. Theo đó, các tế bào đã được biệt hóa
lấy từ rễ cây cà rốt sau khi được nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp có thể phát triển thành
nhiều cây trưởng thành bình thường, các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro được tiến hành như sau:
- Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực vật.
- Cho các mẫu mô vào trong môi trường lỏng có chứa các chất dinh dưỡng thích hợp, khuấy đều và
nhẹ để làm cho các tế bào tách rời nhau tạo dịch huyền phù. Sau một thời gian, các tế bào đơn lẻ
trong dịch huyền phù bắt đầu phân chia tạo thành mô sẹo.
- Tách mô sẹo đem cho vào ống nghiệm có môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hoocmôn
kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
- Sau một thời gian, cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm cho phát triển thành cây
trưởng thành.
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ra môi trường nuôi
cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hoocmôn sinh trưởng.
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro ngày nay được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông
nghiệp. Người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô
sẹo. Từ mô sẹo, người ta phối hợp sử dụng các hoocmôn sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp để kích thích
cho tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh thành cây trưởng thành. Kĩ
thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với

Trang 22 / 40
điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều sâu, bệnh,... Đối với một số cây, đặc biệt là
phong lan, nuôi cấy mô đã trở thành một phương pháp phổ biến để phục vụ cho mục đích thương
mại.
Câu 83.
Khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân giống nhanh với số lượng lớn.
II. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
III. Nhân giống bảo tồn các giống cây quý hiếm.
IV. Tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 84.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình
A. thụ tinh. B. giảm phân. C. dịch mã. D. nguyên phân.

Câu 85.
Những hoocmôn nào dưới đây có tác dụng kích thích sinh trưởng?
A. Gibêrelin, axit abxixic, xitôkinin. B. Gibêrelin, xitôkinin, êtilen.
C. Auxin, axit abxixic, êtilen. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

Câu 86.
Một trong những bất lợi của Mĩ trong quá trình thực hiện Chiến lược toàn cầu nửa sau thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự điều chỉnh chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ.
D. sự suy yếu dần và sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội.

Câu 87.
Những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. làm thất bại con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. trở thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Trang 23 / 40
C. trực tiếp tạo nên sự phân hóa sâu sắc của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. góp phần quan trọng vào hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.

Câu 88.
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) không có điểm tương đồng nào sau
đây?
A. Ra sức chiếm đất, giành dân, bình định miền Nam.
B. Sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao để đạt được mục đích quân sự.

Câu 89.
Điểm khác biệt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU) là
A. lĩnh vực hợp tác ban đầu là kinh tế, chính trị để hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
B. có chế độ chính trị khác nhau và chênh lệch về trình độ phát triển.
C. quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
D. thành lập sau khi các quốc gia thành viên được độc lập.

Câu 90.
Màu vàng xuất hiện trong biểu tượng ASEAN biểu hiện cho
A. ổn định. B. hoà bình. C. thuần khiết. D. thịnh vượng.

Câu 91.
Quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là
A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Cô-lôm-bi-a. D. Bra-xin.

Câu 92.
Tại Trung Quốc, lúa mì được trồng nhiều ở
A. Hoa Nam, Hoa Bắc. B. Đông Bắc, Hoa Trung.
C. Hoa Bắc, Đông Bắc. D. Hoa Trung, Hoa Nam.

Trang 24 / 40
Câu 93.
Ở vùng đất ngập nước, đất dễ có nguy cơ bị
A. glây hoá. B. mùn hoá. C. alit hoá. D. hoang mạc hoá.

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 94 đến câu 96:
Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, thành phần chính của vỏ/mai của các loài thân mềm như sò,
ốc, nghêu,... Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại nhiều trong đá vôi - một loại đá trầm tích rất phổ
biến.
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm như sau:
- Ở nhiệt độ phòng 25oC, cho 10 gam đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl
loãng và nhanh chóng đặt cốc lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu
và sau 1 phút.
- Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35oC.
Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Câu 94.
Thí nghiệm trên nhằm nghiên cứu
A. nhiệt độ cần thiết để xảy ra phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
B. ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
C. khả năng tỏa nhiệt/ thu nhiệt của phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
D. xác định hàm lượng của canxi cacbonat trong đá vôi.

Câu 95.
Vì sao khối lượng cốc giảm theo thời gian?
A. vì canxi cacbonat là chất phản ứng nên khối lượng giảm dần theo thời gian.
B. vì phản ứng tỏa nhiệt làm nước trong dung dịch sôi và thoát khỏi cốc.
C. vì phản ứng có sự tạo thành khí cacbonic thoát khỏi cốc.

Trang 25 / 40
D. vì phản ứng có sự tạo thành hơi nước thoát khỏi cốc.

Câu 96.
Hệ số nhiệt độ của phản ứng (γ) là số lần tốc độ phản ứng tăng lên khi nhiệt độ tăng 10oC. Hệ số
nhiệt độ của phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl tính được từ thí nghiệm trên là
A. 3,43. B. 2,56. C. 2,11. D. 3,08.

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ 97 đến câu 99:
Khi đun nóng este với dung dịch kiềm xảy ra phản ứng thủy phân. Phản ứng này là phản ứng một
chiều và thường được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Khi thủy phân este thông thường ta thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
Khi thủy phân một số este đặc biệt như este có dạng RCOOCH=CH-R', RCOOC(R')=C-R'',...
hoặc este tương ứng của phenol, ta vẫn thu được muối của axit cacboxylic tương ứng nhưng không
thu được ancol mà thay vào đó là anđehit, xeton hoặc muối của phenol,...
Câu 97.
Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH là
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-OH.

Câu 98.
Thực hiện thí nghiệm: Cho isoamyl axetat (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch natri hiđroxit thấy
chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp. Sau đó khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy
chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các sản phẩm của phản ứng đều tan được trong nước nên tạo thành dung dịch đồng nhất.
B. Khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp thì xảy ra phản ứng este hóa tạo isomayl axetat.
C. Ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp vì dầu chuối không tan trong nước.
D. Nước có khối lượng riêng lớn hơn dầu chuối nên dầu chuối nổi lên trên mặt nước.

Câu 99.

Trang 26 / 40
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm điều chế xà phòng (xà phòng hóa) từ dầu dừa và NaOH. Sau khi
gạn lấy lớp xà phòng tách ra ở trạng thái rắn thì còn lại một phần chất lỏng. Dấu hiệu nào sau
đây cho biết phần chất lỏng đó còn chứa dầu dừa dư?
A. Phần chất lỏng còn lại là hỗn hợp đồng nhất.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào phần chất lỏng còn lại thì quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Để yên phần chất lỏng còn lại thì sau một lúc lại thấy xuất hiện lớp xà phòng nổi lên.
D. Phần chất lỏng còn lại tách thành hai lớp.

Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 100 đến câu 102.
Chúng ta đã bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - là thời đại đỉnh cao của kĩ thuật và công
nghệ. Rõ hơn hết là thời đại thiết bị thông minh bùng nổ. Cùng với đó, việc nạp năng lượng cho các
thiết bị này là không thể thiếu. Việc nạp năng lượng qua adapter hay cổng USB máy tính vẫn là
phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, nhưng sự ra đời của sạc không dây đã báo hiệu một
kỉ nguyên mới. Công nghệ sạc không dây đã đạt bước tiến lớn khi song hành cùng ngành công
nghiệp di động, mang lại nhiều giá trị đích thực cho con người ở thời đại đang phát triển ở đỉnh cao
này.
Câu 100.
Khung dây dẫn tròn trong mạch sạc không dây của điện thoại SAMSUNG GALAXY S9 có 50 vòng
được đặt trong từ trường có cảm ứng từ có phương vuông góc với mặt khung và giảm đều đặn từ 0,5
T đến 0,2 T trong thời gian 0,05 s. Diện tích mỗi vòng dây là 2 dm2. Độ lớn suất điện động trong
toàn khung dây là
A. 5 V. B. 6 V. C. 7 V. D. 4 V.

Câu 101.
Một chiếc pin điện thoại có ghi (3,6 V - 900 mAh). Điện thoại sau khi sạc đầy pin có thể dùng để
nghe gọi liên tục trong 4,5 h. Bỏ qua mọi hao phí. Công suất tiêu thụ điện trung bình của chiếc điện
thoại trong quá trình đó là
A. 0,36 W. B. 0,72 W. C. 3,6 W. D. 720 W.

Câu 102.
Một chiếc iPhone X có dung lượng pin khi được sạc đầy là 1440 mAh, tương ứng với 5,45 Wh. Nếu
mỗi ngày thực hiện một lần sạc từ lúc pin hoàn toàn cạn, tính ra trong 1 năm (365 ngày) ta phải trả

Trang 27 / 40
hết bao nhiêu tiền điện? (Biết giá điện là 2700 đồng/kWh).
A. 2700 đồng. B. 14715 đồng. C. 32000 đồng. D. 5371 đồng.

Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ 103 đến câu 105.
Nhu cầu sử dụng năng lượng của con người là không giới hạn, trong khi đó nguồn nguyên liệu để
tạo ra năng lượng trên Trái Đất ngày càng cạn kiệt. Do đó, việc tìm kiếm nguồn năng lượng sạch là
vấn đề cấp thiết của mọi quốc gia.
Các nhà máy hạt nhân hiện nay dùng phản ứng phân hạch - tức phân rã hạt nhân của các nguyên
tố nặng như urani, thori và plutoni thành các hạt nhân con nhẹ hơn. Trong phản ứng này các hạt
nhân nặng bị neutron bắn phá, đập vỡ ra thành những hạt nhân nhẹ hơn và giải phóng năng lượng.
Nhược điểm của quá trình này là sinh ra chất thải phóng xạ tồn tại lâu dài khó xử lí và có thể xảy ra
những tai nạn hạt nhân vô cùng khủng khiếp.
Thực tế trong tự nhiên có một nguồn năng lượng gần như vô tận: năng lượng từ Mặt Trời. Năng
lượng của ngôi sao này đến từ "lò" phản ứng nhiệt hạch bên trong lõi của nó. Nếu có thể khai thác
được phản ứng này ngay trên Trái đất thì chúng ta sẽ có một nguồn năng lượng sạch vô tận với
nguyên liệu chính là nước biển. Nguồn năng lượng này không phát ra khí thải nhà kính, không tạo ra
các cặn bã phóng xạ.
Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát
được. Đó là sự nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hidro hay bom khinh khí). Một
vấn đề quan trọng đặt ra là: làm thế nào thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát
được, để đảm bảo cung cấp năng lượng lâu dài cho nhân loại.
Câu 103.
Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn ở nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. sự kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.

Câu 104.
Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng nhiệt hạch?
A. Phản ứng nhiệt hạch "sạch" hơn phản ứng phân hạch do không tạo ra các cặn bã phóng xạ.
B. Phản ứng nhiệt hạch được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.

Trang 28 / 40
C. Phản ứng nhiệt hạch có nguồn nguyên liệu dồi dào.
D. Bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.

Câu 105.
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: 12 D 13 T 42 He  n
Biết khối lượng của các hạt nhân D,T,He lần lượt là mD = 2,0136 u; mT = 3,0160 u; mHe = 4,0015 u;
khối lượng của hạt n là mn = 1,0087 u; 1 u = 931,5 MeV/c2 ; số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1.
Năng lượng toả ra khi 1 kmol He được tạo thành là
A. 1,47.1012 kJ. B. 1,74.1012 kJ. C. 4,17.1012 kJ. D. 7,14.1012 kJ.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 106 đến câu 108:
Công nghệ di truyền ra đời dựa trên những phát minh quan trọng về một loạt các enzim ở nhiều loài
vi sinh vật, đặt biệt là enzim Taq pôlimeraza. Taq pôlimeraza là một loại enzim xúc tác cho quá
trình nhân bản ADN ở vi khuẩn sống trong suối nước nóng. Nhờ khả năng chịu được nhiệt độ cao
mà không bị biến tính nên các nhà khoa học đã tách chiết và sử dụng enzim này trong việc nhân bản,
tạo ra lượng lớn ADN trong một quy trình hoàn toàn được tự động hoá. Kĩ thuật nhân bản ADN dựa
trên enzim Taq pôlimeraza được gọi là PCR. PCR được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như phát
hiện HIV và nhiều loại virut gây bệnh cho người và động, thực vật cũng như phát hiện các gene gây
bệnh,... Hầu hết các ứng dụng của kĩ thuật di truyền đều sử dụng kĩ thuật PCR. Ví dụ: Để xác định
xem một người có thực sự bị nhiễm SARS - CoV - 2 hay không, người ta tiến hành lấy mẫu bệnh
phẩm từ bệnh nhân, tách chiết ARN thành ADN, sau đó dùng PCR để nhân bản ADN của virut. Kết
quả xét nghiệm là dương tính nếu vật chất di truyền của virut được nhân bản với số lượng lớn.
Bên cạnh enzim Taq polymerase, enzim cắt giới hạn cũng góp phần quan trọng trong kĩ thuật di
truyền. Đây là enzim có khả năng cắt ADN ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ. Các đoạn ADN từ
nhiều nguồn khác nhau (thường là từ các loài khác nhau) được cắt bởi cùng một loại enzim giới hạn
sẽ tạo ra những đầu được gọi là "đầu dính" giống nhau, vì vậy có thể được ghép nối với nhau dựa
trên sự bắt đôi bổ sung của các nuclêôtit. Sau đó, sử dụng enzim nối để nối các đoạn ADN lại với
nhau tạo ra ADN tái tổ hợp.
Câu 106.
Vì sao enzim Taq pôlimeraza được sử dụng trong xét nghiệm PCR?
A. Không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao.
B. Cắt các ADN ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ.

Trang 29 / 40
C. Nhân bản ADN với số lượng lớn.
D. Loại bỏ được các tác nhân có hại trong quá trình nhân bản ADN.

Câu 107.
Loại enzim nào dưới đây được sử dụng để nối các ADN lại với nhau?
A. Ligaza. B. Taq pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Amilaza.

Câu 108.
Thứ tự nào dưới đây là đúng khi nói về quy trình chuyển gen bằng plasmid?
1. Trộn 2 loại ADN để bắt đôi bổ sung.
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
3. Tách plasmid từ vi khuẩn E. Coli. Tách đoạn ADN mang gen cần chuyển từ tế bào cho (của
người).
4. Tế bào vi khuẩn sản sinh tạo dòng tế bào mang gen người.
5. Thêm enzim nối tạo liên kết phôtphodieste.
6. Cắt ADN plasmid và đoạn ADN tế bào cho bằng một loại enzim cắt giới hạn để tạo đầu dính
tương đồng.
A. 3 → 6 → 1 → 5 → 2 → 4. B. 3 → 1 → 5 → 6 → 2 → 4.
C. 6 → 3 → 1 → 5 → 2 → 4. D. 6 → 3 → 5 → 1 → 2 → 4.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 109 đến câu 110:
Mặc dù, Chiến tranh lạnh vẫn tiếp diễn, nhưng từ đầu những năm 70 xu hướng hòa hoãn Đông - Tây
đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ.
Trên cơ sở những thỏa thuận Xô - Mĩ, ngày 9 - 11 - 1972, hai nước Đức - Cộng hòa Dân chủ và
Cộng hòa Liên bang - đã kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức.
Cũng trong năm 1972, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược và ngày 26 - 5 kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là SALT - 1).
Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của

Trang 30 / 40
đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp.... nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác
giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường v.v....
Cùng với các sự kiện trên, từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc
gặp cấp cao, nhất là từ năm 1985 khi Goócbachốp lên cầm quyền ở Liên Xô. Hầu như hằng năm đều
diễn ra các cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ hai nước - Goócbachốp và Rigân, sau là Goócbachốp và
Busơ. Nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kĩ thuật đã được kí kết giữa hai nước, nhưng
trọng tâm là những thỏa thuận về thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
cũng như hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
(Lịch sử 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 109.
Nội dung nào được ký kết trong các cuộc gặp gỡ của các nhà lãnh đạo Liên Xô và Mĩ những năm 70
- 80 của thế kỉ XX thể hiện rõ sự hòa dịu trong quan hệ quốc tế?
A. Xóa bỏ vũ khí tiến công chiến lược.
B. Hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
C. Thủ tiêu vũ khí hạt nhân, nguyên tử.
D. Hạn chế tên lửa tầm trung châu Âu.

Câu 110.
Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức
C. Hiệp định hòa bình San Phrancisco.
D. Định ước Henxinki.

Câu 111.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng điểm tương đồng về kết quả và ý nghĩa lịch sử của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A. Thắng lợi về mặt quân sự giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. Góp phần vào việc giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong tiến trình lịch sử dân tộc.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Trang 31 / 40
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 112 đến câu 114:
Phong trào chống Pháp nổ ra từ giữa năm 1885 kéo dài đến năm 1896, tuy với danh nghĩa Cần
vương, nhưng thực chất là một phong trào đấu tranh yêu nước, chống xâm lược của nhân dân ta.
Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa Cần vương là các văn thân, sĩ phu có chung nỗi đau mất nước với
quần chúng lao động, tự nguyện đứng về phía nhân dân chống Pháp.
Phong trào chia làm 2 giai đoạn:
a) Giai đoạn 1: từ giữa năm 1885 đến tháng 11 - 1888
Ngay sau khi chiếu Cần vương được phát ra, nhiều văn thân, sĩ phu yêu nước đã sôi nổi hưởng ứng.
Họ tập hợp nghĩa binh, xây dựng căn cứ, đấu tranh quyết liệt với thực dân Pháp và tay sai, trên một
địa bàn rộng lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc kì và Trung kì.
Đặc điểm nổi bật của phong trào giai đoạn này là trong chừng mực nhất định phong trào còn đặt
dưới sự chỉ huy thống nhất của một triều đình kháng chiến, đứng đầu là Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết [....].
b) Giai đoạn 2: từ cuối năm 1888 đến năm 1896
Sự kiện vua Hàm Nghi bị bắt đã ít nhiều gây tâm lí hoang mang trong một bộ phận sĩ phu, văn thân
yêu nước.
Trong điều kiện chiến đấu mới, nghĩa quân phải chuyển địa bàn hoạt động từ vùng đồng bằng lên
vùng trung du và rừng núi, quy tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn
và duy trì cuộc chiến đấu dẻo dai trong nhiều năm cuối thế kỉ XIX.
Tiêu biểu ở giai đoạn này phải kể đến khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên), khởi nghĩa Ba Đình và Hùng
Lĩnh (Thanh Hóa), khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh).
Cho dù đã có những bước phát triển mới, phong trào ở giai đoạn này vẫn không khắc phục được tình
trạng lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất. Thêm vào đó, việc thực dân Pháp ổn
định được nền thống trị của chúng và triều đình nhà Nguyễn bị biến thành tay sai.... đã khiến các
cuộc khởi nghĩa lần lượt thất bại.
(Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 112.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp.
B. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
C. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, thiếu sự liên kết thống nhất.

Trang 32 / 40
D. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

Câu 113.
Điểm khác biệt cơ bản của hai giai đoạn trong phong trào Cần vương là
A. mục tiêu đấu tranh. B. phương pháp đấu tranh.
C. người lãnh đạo. D. lực lượng tham gia.

Câu 114.
Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn đầu (1885 - 1888) là
A. tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của kẻ thù duy nhất ở Bắc kì, khiến kẻ thù không kịp
đề phòng.
B. đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của một triều đình kháng chiến trong chừng mực nhất định.
C. diễn ra trên phạm vi cả nước, từ vùng núi đến vùng đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị.
D. xây dựng căn cứ địa, dùng kế nghi binh để nhử địch vào căn cứ của ta, tiến lên tiêu diệt toàn
bộ.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 118:
EU nhập khẩu hơn 160 tỷ USD các mặt hàng nông sản mỗi năm, trong đó khoảng 4% từ Việt Nam.
Mặc dù, thị trường EU là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của ngành hàng nông sản Việt, với kim
ngạch khoảng 5,5 tỷ USD/ năm, chiếm tỷ trọng 15% tổng giá trị nông sản cả nước, tuy nhiên với 4%
thị phần, cho thấy giá trị và kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang EU vẫn ở mức
thấp so với tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam, cũng như nhu cầu nhập khẩu của EU.
Tại Việt Nam, phương thức nuôi trồng và thực tiễn sản xuất vẫn chưa phù hợp để đáp ứng được các
biện pháp kiểm dịch nghiêm ngặt. Để đáp ứng được các tiêu chuẩn, tuân thủ các quy trình theo
chuẩn quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động sản xuất hoặc phương pháp sản
xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến..., dẫn tới chi phí tuân thủ bị gia tăng, tạo áp lực về tài chính cho
các doanh nghiệp Việt Nam.
[...] Tương tự như vậy, một số doanh nghiệp mới chỉ chú trọng tới số lượng xuất khẩu, chưa thực sự
quan tâm đến xây dựng thương hiệu. Vì vậy, việc quan tâm xây dựng và phát triển thương hiệu đã
và đang là vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay đối với các mặt hàng nông sản của nước ta.
[...] Để nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam có thể thâm nhập sâu vào thị trường EU, được đánh giá
là thị trường khó tính với những quy định khắt khe về kiểm dịch thực vật, quản lý chất lượng vệ sinh

Trang 33 / 40
an toàn thực phẩm, thì buộc nông sản Việt Nam phải bước chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, áp
dụng phương thức trồng trọt theo các tiêu chuẩn như VietGAP, Global GAP.
(Nguồn: ttps://moit.gov.vn/)
Câu 115.
Theo bài viết, mỗi năm EU nhập khẩu các mặt hàng nông sản từ Việt Nam với trị giá
A. 640 tỉ USD. B. 6,4 tỉ USD. C. 5,5 tỉ USD. D. 160 tỉ USD.

Câu 116.
Theo bài viết, áp lực tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam đến từ việc phải tăng chi phí cho
A. nhập ngoại các nguyên liệu. B. duy trì mặt bằng nhà máy.
C. quảng bá thương hiệu sản phẩm. D. thay đổi công nghệ để đáp ứng đầu ra.

Câu 117.
Để xây dựng thương hiệu của mình, các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
A. vốn đầu tư. B. nhân lực.
C. vấn đề sở hữu trí tuệ. D. quảng bá thương hiệu.

Câu 118.
Việt Nam cần phải tuân theo các tiêu chuẩn như VietGAP, Global GAP để có thể tiến sâu vào thị
trường EU. Trong đó, GAP có nghĩa là
A. Good Agricultural Practices. B. Geography Agricultural Products.
C. Good Agricultural Products. D. Good Apple Products.

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 119 đến câu 120:
Trong lịch sử phát triển đô thị, có thể chia đô thị hóa thành 3 thời kỳ: Thời kỳ đô thị hóa tiền công
nghiệp. Thời kỳ cách mạng kỹ thuật II còn gọi là Cách mạng công nghiệp. Thời kỳ đô thị hóa hậu
công nghiệp tương ứng với thời kỳ cách mạng kỹ thuật III còn gọi là cách mạng khoa học kỹ thuật.
Để thúc đẩy quá trình đổi mới, hội nhập sâu rộng vào khu vực và quốc tế, Đảng và Nhà nước ta luôn
có sự quan tâm đặc biệt đến quá trình đô thị hóa. Cùng với các Chiến lược, Định hướng, Chương
trình thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã ban hành
nhiều Nghị quyết, Chương trình nhằm định hướng, chỉ đạo thực hiện quá trình đô thị hóa thành công.

Trang 34 / 40
[...] Đô thị là khu vực có chức năng hoạt động kinh tế phi nông nghiệp là chủ yếu và có vai trò và
nhiệm vụ hành chính - chính trị của một trung tâm quan trọng. Đô thị chính là sản phẩm của công
cuộc công nghiệp hóa. Do công nghiệp hóa mà dòng người chuyển từ nông thôn về các trung tâm đô
thị ngày càng đông.
Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong tổng thu nhập quốc dân trong nước
GDP và tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ.
Giai đoạn 2010 - 2020 quá trình đô thị hóa có tác động rất lớn đến các khu vực phát triển các ngành
công nghiệp, KCN và CCN. Song Covid-19 đã làm lộ ra những yếu kém trong mối quan hệ giữa đô
thị và công nghiệp hóa qua các vấn đề như nhà ở cho người công nhân tại các KCN, các khu vực
dân cư giáp ranh với các đô thị… Cần làm rõ mối quan hệ giữa đô thị và công nghiệp hóa ngay từ
bước lập quy hoạch [...].
(Nguồn: https://moc.gov.vn/)
Câu 119.
Theo bài viết, đô thị hoá được chia làm mấy thời kỳ?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 120.
Công nghiệp hoá và đô thị hoá có mối quan hệ
A. tác động lẫn nhau. B. cộng sinh với nhau. C. cạnh tranh với nhau. D. hội sinh lẫn nhau.

Trang 35 / 40

You might also like