Professional Documents
Culture Documents
Đề 6 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
Đề 6 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)
ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh
Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.
Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).
Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.
Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Câu 2.
Hai câu thơ sau thể hiện quan niệm nào về con người trong văn học trung đại?
Trong cửa này, đã đành phận thiếp,
Ngoài mây kia, há kiếp chàng đâu?
(Đoàn Thị Điểm (?))
A. Con người cá nhân mong ước sống ẩn dật.
B. Con người công dân yêu nước, lo nghĩ cho xã tắc.
C. Con người công dân gắn với chí làm trai.
D. Con người cá nhân khát khao hạnh phúc.
Câu 3.
Dựa vào nội dung biểu hiện, câu ca dao sau thuộc nhóm nào?
Con ơi nhớ lấy câu này,
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
A. Ca dao hài hước. B. Ca dao than thân.
C. Ca dao lao động. D. Ca dao về quan hệ xã hội.
Câu 4.
Nhật trường Tân quán tiểu song minh,
Phong nạp hà hương viễn ích thanh.
Vô hạn ngâm tình thuỳ hội đắc,
Câu 5.
Trong các tác phẩm về đề tài người lính, tác phẩm nào của tác giả Lê Minh Khuê?
A. Đồng chí. B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
C. Người mẹ cầm súng. D. Những ngôi sao xa xôi.
Câu 6.
Trong tác phẩm "Chí Phèo", sự thức tỉnh của Chí Phèo được ghi dấu bằng việc gì?
A. Hắn tìm đến nhà cụ bá đòi lương thiện.
B. Hắn bị thị Nở từ chối tình cảm.
C. Hắn thức dậy, nghe được âm thanh của cuộc sống.
D. Hắn gặp thị Nở trong đêm trăng bên bờ sông.
Câu 7.
Tác phẩm nào có tình huống truyện thuộc kiểu tình huống ngẫu nhiên?
A. Chiếc thuyền ngoài xa. B. Rừng xà nu.
C. Vợ nhặt. D. Những đứa con trong gia đình.
Câu 8.
Điền vào chỗ trống:
"Chồng như giỏ, vợ như …..
Đá vàng chung dạ, cháo cơm chung lòng."
A. lờ. B. hom. C. đăng. D. nơm.
Câu 9.
Thành ngữ nào sau đây viết sai chính tả?
Câu 10.
Chọn từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:
"Từ những …….. về văn hóa, chúng ta thấy văn hóa có mặt trong toàn bộ đời sống của xã hội loài
người."
A. quan tâm. B. quan cách. C. quan niệm. D. khả quan.
Câu 11.
Các từ máu mủ, mù mịt, buồn bực, xỏ xiên là:
A. Từ ghép tổng hợp. B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy toàn bộ. D. Từ láy phụ âm đầu.
Câu 12.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng lớn như Thế Lữ, mơ màng
như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như
Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên... và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như
Xuân Diệu.
(Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh - Hoài Chân)
Từ "quê mùa" trong đoạn trích trên nghĩa là gì?
A. Vẻ đẹp thôn quê, mộc mạc. B. Vẻ đẹp của đồng ruộng ngày mùa.
C. Những vụ mùa ở thôn quê. D. Vẻ đẹp của làng quê khi vào mùa thu hoạch.
Câu 13.
Trong các câu sau:
I. Những ca khúc mà anh ấy đã sáng tác trong suốt những năm tháng tuổi trẻ.
II. Cô ấy luôn tâm niệm rằng những điều quý giá nhất trong cuộc đời này chính là sức khoẻ và niềm
vui.
III. Kết quả là một chuyện, nhưng rõ ràng đội tuyển Việt Nam đang để lộ quá nhiều yếu điểm không
Câu 14.
Chọn từ chứa yếu tố "hạnh" KHÔNG cùng nghĩa với những từ còn lại.
A. Đức hạnh. B. Bất hạnh. C. Phẩm hạnh. D. Hạnh kiểm.
Câu 15.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữA. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở thành
một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình đã qua
đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại không tha
thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi căng mọng khi
cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải dẹp lại những ước
mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. So sánh, câu hỏi tu từ.
C. Nhân hóa, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
Đọc bài đọc sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Ung thư phổi là một trong các loại ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trong các bệnh ung thư trên thế giới. Theo Tổ chức y tế thế giới (2020), có 2.206.771 ca ung thư
phổi mới mắc và số ca chết do ung thư phổi là 1.796.144, trong đó nam giới với là 14,3%, nữ giới là
8% số ca chết do ung thư. Tại Việt Nam, ung thư phổi chiếm khoảng 14,4% các loại ung thư được
chẩn đoán, trong đó nam giới chiếm 18,9% (đứng thứ hai sau ung thư gan) và nữ giới chiếm 9,1%
(đứng thứ 2 sau ung thư vú). Ung thư phổi cũng là nguyên nhân tử vong đứng thứ 2 do bệnh ung
thư.
Ung thư phổi chia làm 2 nhóm, bao gồm: ung thư tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ. Cùng với sự
Câu 17.
Đa số các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phát hiện bệnh ở giai đoạn nào?
A. Tiền ung thư. B. II-III. C. III-IV. D. I-II.
Câu 18.
Ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn, tỉ lệ sống thêm 5 năm giảm bao nhiêu phần trăm so với giai
đoạn ung thư phổi khu trú?
A. 4%. B. 49%. C. 55%. D. 51%.
Câu 19.
Loại ung thư nào có tỉ lệ mắc cao nhất đối với đàn ông Việt Nam?
Câu 20.
Trong giai đoạn 2015-2016, tỷ lệ sống thêm trong 2 năm của ung thư phổi không tế bào nhỏ so với
giai đoạn 2009-2010 tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 42%. B. 8%. C. 34%. D. 76%.
Câu 22.
The programmers _________ work overtime to fix the bugs in the AI algorithm before the deadline.
A. must B. ought to C. could D. had to
Câu 23.
Social media can be overwhelming, so I try to limit myself to just ________ time scrolling through
my feeds each day.
A. a little B. little C. a few D. much
Câu 24.
The company ______________ solar panels on its roof, and now they produce their own electricity.
A. was installing B. has installed C. installed D. had installed
Câu 25.
It's important to have a clear ______________ of your career goals and aspirations.
A. understood B. understand C. understandable D. understanding
Câu 27.
Many people have joined the green movements in order to live more sustainable lifestyle.
A. have joined B. green movements
C. to live D. more sustainable lifestyle
Câu 28.
The school's art program is one of the strongest assets, and it resources are much better than those
of other schools in the area.
A. school's art program B. the strongest assets
C. it resources D. other schools
Câu 29.
It's never too late to start exercising regularly, so don't postpone to get started on a workout routine.
A. to start B. regularly C. to get started D. a workout routine
Câu 30.
Sharing life stories between friends is a great way to build trust and strengthen relationships.
A. Sharing B. between C. to built D. relationships
Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 đến câu 35:
Câu 32.
If we focus too much on the future, we tend to overlook the beauty of the present moment.
A. The less we worry about the future, the least we overlook the present.
B. The less we worry about the future, the most we overlook the present.
C. The more we worry about the future, the less we appreciate the present.
D. The most we worry about the future, the more we appreciate the present.
Câu 33.
"I haven't done enough to address the issue of urban sprawl," the mayor said.
A. The mayor admitted not having done enough to address the issue of urban sprawl.
B. The mayor admitted not to having done enough to address the issue of urban sprawl.
C. The mayor asked if he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.
D. The mayor said he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.
Câu 34.
People say that the hurricane was responsible for the destruction of many houses in the area.
A. The hurricane is said to be responsible for the destruction of many houses in the area.
B. The hurricane is said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
C. The hurricane said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
D. The hurricane was said to be responsible for the destruction of many houses in the area.
Câu 35.
We will build skyscrapers in the future. They will be taller than the ones we see today.
A. Skyscrapers which will be built in the future they will be taller than the ones we see today.
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 36 đến câu 40:
Did you know your brain changes and grows as you learn new things? Like a muscle, your brain
gets stronger the more you use it. Your brain's amazing ability to adapt is called neuroplasticity.
The “neuro” in “neuroplasticity” relates to neurons. Neurons are nerve cells. They are the building
blocks of the brain and nervous system. They interpret information that comes from the outside
world. They also send signals to other neurons. When neurons in your brain are activated in a
certain pattern, the connections between those neurons get stronger. As a result, it becomes easier
for your brain to activate the same pattern in the future. In other words, every time you do a task,
like throwing a ball, your brain remembers it. Next time, the task will be a little easier.
Strengthening our neural connections doesn't just happen when we do something correctly. It also
happens when we make mistakes! Neurons in your brain register when you make a mistake, and
your brain rewires itself to improve next time. Every time we make a mistake, we are strengthening
our brain's neural pathways.
Brain science shows us that if we aren't afraid to make mistakes, we can improve and accomplish
difficult things. Having a growth mindset can help us do that. A growth mindset is the belief that
mistakes are not failures, but instead are opportunities for growth. And it's true! Even when you
make mistakes doing a challenging task, you are expanding your brain's capabilities. And as you try
different ways to accomplish something, you are learning and building your brain's connections!
Câu 36.
Which of the following can be the best title for the text?
A. The Myth of Fixed Intelligence: Exposing Neuroplasticity
B. The Risk of Making Mistakes: Strengthening Your Brain's Neurons
C. The Growth Mindset: Embracing Mistakes to Expand Your Brain
D. Mistakes are challenging: How the Brain Change from Failure
Câu 37.
What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
Câu 38.
Which of the following sentences is TRUE according to the passage?
A. Your brain can more easily trigger the same pattern in the future if you practice an activity,
like throwing a ball.
B. Strengthening neural connections only happens when we consciously focus on doing
something correctly.
C. Every time we make a mistake, our brain rewires itself to make the same mistake again in the
future.
D. Neurons only interpret information that comes from the outside world, not from inside the
body.
Câu 39.
What does the word "accomplish" in paragraph 4 mostly closely mean?
A. perform automatically B. operate efficiently
C. complete successfully D. fulfill adequately
Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. Strengthening the connections between neurons requires doing multiple tasks at once.
B. Building connections is only possible through attempting different ways to accomplish a task.
C. A growth mentality is crucial for developing and achieving complex assignments.
D. Trying different ways to accomplish something will always result in improved performance.
Câu 42.
Ông Cường gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% /năm. Biết rằng nếu không rút
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. Sau 10 năm,
nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông Cường nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công
thức nào dưới đây?
A. 108.(1 + 0,007)10 (đồng). B. 108.(1 + 0,07)10 (đồng).
C. 108.0,0710 (đồng) D. 108(1+0,7)10 (đồng).
Câu 43.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình 2m2 1 x 2 4mx 2 0 vô nghiệm.
3
A. m . B. m . C. m 2 D. m 3 .
5
Câu 44.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I (1; 2; 2) và mặt phẳng ( P) : 2 x 2 y z 5 0 . Gọi
( S ) là mặt cầu tâm I cắt mặt phẳng ( P ) theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích bằng 16 .
Bán kính mặt cầu ( S ) bằng
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 45.
x 2 3x
Đồ thị hàm số y có bao nhiêu đường tiệm cận?
x2 6 x 9
A. 3. B. 0. C. 1. D. 2.
Câu 46.
a3 3a3 a3 3a3
A. . B. . C. . D. .
16 8 8 16
Câu 47.
Trong khai triển (1 2 x)8 , hệ số của x2 là
A. 122. B. 188. C. 120. D. 112.
Câu 48.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y x 2 x và đồ thị của hàm số y 2 x 2 bằng
9 53 1 3
A. . B. . C. . D. .
2 6 6 2
Câu 49.
Độ cao của quả bóng golf tính theo thời gian có thể được xác định bằng một hàm số bậc hai. Với các
thông số cho trong bảng sau, hãy xác định độ cao quả bóng đạt được tại thời điểm 3 giây?
Độ cao (mét) 0 28 48 64
A. 40 m. B. 54 m. C. 48 m. D. 32 m.
Câu 50.
Cho số phức z thỏa mãn z + ∣z∣ = 2 − 8i. Số phức liên hợp của z là
Câu 51.
Cho dữ kiện như sau:
- Linh ít tuổi hơn Khánh, Khánh nhiều tuổi hơn Ly.
- Ly lại trẻ hơn Chung, Cúc lớn tuổi hơn Linh.
- Thảo trẻ hơn Cúc, Minh già hơn Thảo.
Ai không thể là người lớn tuổi nhất trong số họ?
A. Khánh. B. Minh. C. Thảo. D. Cúc.
Câu 52.
Trong một buổi học hướng nghiệp, ba bạn mặc trang phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ ước mơ 3 nghề
bác sĩ, giáo viên, họa sĩ. Bạn ước mơ họa sĩ nói với bạn mặc đồ bác sĩ: "Thế là trong chúng ta chẳng
có ai ước mơ đi theo nghề trùng với trang phục đang mặc cả!". Thứ tự ước mơ của 3 bạn mặc trang
phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ là
A. Bác sĩ, họa sĩ, giáo viên. B. Họa sĩ, bác sĩ, giáo viên.
C. Giáo viên, họa sĩ, bác sĩ. D. Giáo viên, bác sĩ, họa sĩ.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 53 đến 56:
Sáu máy bay R, S, T, U, W và X, phải hạ cánh tại một sân bay có một đường băng. Máy bay chỉ hạ
cánh một lần và tất cả các máy bay phải hạ cánh tại sân bay. Thứ tự mà máy bay hạ cánh phải tuân
thủ các quy tắc sau:
- T hạ cánh sớm hơn R.
- U hạ cánh sớm hơn R và muộn hơn X.
- W hạ cánh ngay trước hoặc ngay sau khi T hạ cánh.
Câu 53.
Điều nào sau đây có thể là sự kết hợp chính xác của máy bay với thời gian hạ cánh?
A. Thứ hai: U; thứ tư: S; thứ năm: W.
B. Thứ hai: X; thứ tư: T; thứ năm: U.
C. Thứ ba: U; thứ tư: S; thứ sáu: R.
Câu 54.
Nếu X hạ cánh thứ hai, thì điều nào sau đây phải đúng?
A. S hạ cánh thứ ba. B. U hạ cánh thứ ba.
C. R hạ cánh thứ sáu. D. T hạ cánh đầu tiên.
Câu 55.
Điều nào sau đây không thể đúng?
A. S hạ cánh thứ sáu. B. T hạ cánh thứ tư.
C. R hạ cánh thứ tư. D. W hạ cánh thứ tư.
Câu 56.
Nếu U hạ cánh muộn hơn T, thì W muộn nhất có thể hạ cánh
A. thứ hai. B. thứ tư. C. đầu tiên. D. thứ năm.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 57 đến 60:
Có 7 người T, U, V, W, X, Y, Z ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật. 3 người ngồi một bên cạnh, 3
người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.
- U ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất
- Y và V luôn ngồi cạnh nhau
- V không ngồi cạnh Z
- W ngồi đầu bàn nếu Z không ngồi ở đó.
Câu 57.
Nếu Z ngồi đầu bàn, Y đối diện U, V ngay bên trái X thì có tất cả bao nhiêu cách sắp xếp hợp lệ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 58.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với T thì X phải ngồi cạnh
A. V. B. U. C. T. D. Z.
Câu 60.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với U và cạnh T thì 2 người ngồi 2 bên X phải là
A. Z và W. B. Y và W. C. T và Z. D. T và V.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 61 đến câu 63:
Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là 4 loại thịt: Thịt lợn; Thịt gia cần; Thịt trâu; Thịt bò.
Biết sản lượng thịt lợn thu được trong quý I năm 2022 là 1 108,8 nghìn tấn.
Câu 61.
Sản lượng thịt trâu ít hơn sản lượng thịt bò bao nhiêu nghìn tấn?
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
Câu 62.
Nếu sản lượng thịt vịt chiếm 25% sản lượng thịt gia cầm thì sản lượng thịt vịt là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 135,16 nghìn tấn. B. 540,65 nghìn tấn. C. 277,20 nghìn tấn. D. 31,72 nghìn tấn.
Câu 63.
Nếu trong quý I năm 2023, tỷ lệ sản lượng sản phẩm trong chăn nuôi được giữ nguyên nhưng sản
lượng thịt lợn tăng 10% thì sản lượng thịt gia cầm là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 37,03 nghìn tấn. B. 1219,68 nghìn tấn. C. 594,71 nghìn tấn. D. 540,65 nghìn tấn.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 64 đến câu 66:
Dưới đây là kết quả của giải bóng đá vòng loại cấp tỉnh giải Kanto với 4 trường học tham gia.
Cách đọc kết quả ở bảng: Đội ở cột - Đội ở hàng.
Ví dụ: với tỉ số 3 - 1 được tô đỏ đậm sẽ được hiểu là Makura 3 - 1 Busen.
Vòng loại cấp tỉnh giải Kanto
Câu 64.
Giải đấu trên có tổng cộng bao nhiêu trận đấu?
A. 6 trận. B. 4 trận. C. 8 trận. D. 12 trận.
Câu 66.
Số bàn thắng của Minami Urawa chiếm bao nhiêu % tổng số bàn thắng của giải đấu?
A. 29,17%. B. 33,33%. C. 16,67%. D. 25%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 66 đến câu 70:
Dưới đây là bảng tổng hợp huy chương Sea game 31 của 4 đội tuyển Việt Nam, Thái Lan, Indonesia,
Philippines.
Bảng tổng hợp huy chương Sea game 31
của 4 quốc gia có nhiều huy chương nhất
Nguồn: vietnamnet
Câu 67.
Trong 4 đội tuyển trên, đội tuyển nào có tổng số huy chương ít nhất?
A. Philippines. B. Việt Nam. C. Indonesia. D. Thái Lan.
Câu 69.
Nếu với mỗi huy chương vàng được tính 4 điểm, huy chương bạc được tính 2 điểm, huy chương
đồng được tính 1 điểm thì trong 4 đội tuyển, đội tuyển nào có điểm thấp nhất?
A. Indonesia. B. Thái Lan. C. Philippines. D. Việt Nam.
Câu 70.
Trong kì Seagame 31, có 25 bộ môn trong đó Việt Nam dành được huy chương vàng và Thái Lan
dành được huy chương bạc. Nếu trong 25 bộ môn đó Việt Nam không dành được huy chương còn
Thái Lan dành được huy chương vàng thì số huy chương bạc của Việt Nam chiếm bao nhiêu % với
tổng số huy chương bạc trong 4 đội tuyển?
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 25,49%. B. 21,73%. C. 23,56%. D. 23,35%.
Câu 72.
Trong các hợp chất có công thức phân tử sau đây, hợp chất nào có thể là amino axit?
(1) C2H5NO2.
(2) C3H8N2O.
(3) C5H12O2.
(4) C6H14N2O2.
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. Chỉ (1). D. (1), (2) và (3).
Câu 73.
Đun nóng một lượng butan ở nhiệt độ cao và xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp
X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong khí oxi dư
thu được hỗn hợp Y. Sục hỗn hợp Y lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch H 2SO4 đặc dư và bình (2)
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, nhận thấy khối lượng bình (1) tăng 9,9 gam và ở bình (2) xuất hiện m
gam kết tủa. Giá trị của m là
(H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 48,4. B. 44,0. C. 42,8. D. 55,2.
Câu 74.
Phản ứng điện phân dung dịch FeSO4 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa khi nhúng
hợp kim Ni-Fe vào dung dịch H2SO4 có điểm giống nhau là
A. phản ứng ở cực dương đều là sự khử nước.
Câu 75.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có đồ thị như hình sau.
Câu 76.
Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm
được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng R1, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm d =
10 m thì cường độ âm nghe được tăng lên gấp 4 lần. Khoảng cách R1 là
A. 20 m. B. 40 m. C. 160 m. D. 40 m.
Câu 77.
Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện.
Khi đặt điện áp u U 0 cos t V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu
6
thức i I 0 cos t A. Đoạn mạch AB chứa
3
Câu 79.
Tế bào sinh dưỡng từ hai loài có thể dung hợp và tạo ra tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội. Tế bào loài I có kiểu gen AaBbdd và tế bào loài II có kiểu gen EeggHh. Nuôi các tế bào
lai trong môi trường dinh dưỡng và cho phát triển thành cây lai. Các cây lai này tự thụ phấn thu đời
con F1, theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần ở tất cả các gen ở đời con F1?
A. 8. B. 4. C. 16. D. 32.
Câu 80.
Khi nói về hệ tuần hoàn của giun đốt, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp.
C. Tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
Câu 81.
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Thế hệ xuất phát P có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả
vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây đúng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ xuất phát là 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì
93
ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
128
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ.
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là
Câu 82.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy
Ab
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn.
aB
Biết hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%.
Ab
Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1?
aB
A. 51%. B. 16%. C. 24%. D. 32%.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 83 đến câu 85.
Năm 1950, Frederick Campion Steward và các học trò của mình tại Đại học Carnell đã thành công
trong việc tạo thành cây cà rốt hoàn chỉnh từ các tế bào đơn lẻ. Theo đó, các tế bào đã được biệt hóa
lấy từ rễ cây cà rốt sau khi được nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp có thể phát triển thành
nhiều cây trưởng thành bình thường, các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro được tiến hành như sau:
- Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực vật.
- Cho các mẫu mô vào trong môi trường lỏng có chứa các chất dinh dưỡng thích hợp, khuấy đều và
nhẹ để làm cho các tế bào tách rời nhau tạo dịch huyền phù. Sau một thời gian, các tế bào đơn lẻ
trong dịch huyền phù bắt đầu phân chia tạo thành mô sẹo.
- Tách mô sẹo đem cho vào ống nghiệm có môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hoocmôn
kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
- Sau một thời gian, cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm cho phát triển thành cây
trưởng thành.
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ra môi trường nuôi
cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hoocmôn sinh trưởng.
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro ngày nay được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông
nghiệp. Người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô
sẹo. Từ mô sẹo, người ta phối hợp sử dụng các hoocmôn sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp để kích thích
cho tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh thành cây trưởng thành. Kĩ
thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với
Câu 84.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình
A. thụ tinh. B. giảm phân. C. dịch mã. D. nguyên phân.
Câu 85.
Những hoocmôn nào dưới đây có tác dụng kích thích sinh trưởng?
A. Gibêrelin, axit abxixic, xitôkinin. B. Gibêrelin, xitôkinin, êtilen.
C. Auxin, axit abxixic, êtilen. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Câu 86.
Một trong những bất lợi của Mĩ trong quá trình thực hiện Chiến lược toàn cầu nửa sau thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự điều chỉnh chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ.
D. sự suy yếu dần và sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Câu 87.
Những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. làm thất bại con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. trở thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 88.
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) không có điểm tương đồng nào sau
đây?
A. Ra sức chiếm đất, giành dân, bình định miền Nam.
B. Sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao để đạt được mục đích quân sự.
Câu 89.
Điểm khác biệt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU) là
A. lĩnh vực hợp tác ban đầu là kinh tế, chính trị để hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
B. có chế độ chính trị khác nhau và chênh lệch về trình độ phát triển.
C. quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
D. thành lập sau khi các quốc gia thành viên được độc lập.
Câu 90.
Màu vàng xuất hiện trong biểu tượng ASEAN biểu hiện cho
A. ổn định. B. hoà bình. C. thuần khiết. D. thịnh vượng.
Câu 91.
Quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là
A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Cô-lôm-bi-a. D. Bra-xin.
Câu 92.
Tại Trung Quốc, lúa mì được trồng nhiều ở
A. Hoa Nam, Hoa Bắc. B. Đông Bắc, Hoa Trung.
C. Hoa Bắc, Đông Bắc. D. Hoa Trung, Hoa Nam.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 94 đến câu 96:
Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, thành phần chính của vỏ/mai của các loài thân mềm như sò,
ốc, nghêu,... Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại nhiều trong đá vôi - một loại đá trầm tích rất phổ
biến.
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm như sau:
- Ở nhiệt độ phòng 25oC, cho 10 gam đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl
loãng và nhanh chóng đặt cốc lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu
và sau 1 phút.
- Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35oC.
Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Câu 94.
Thí nghiệm trên nhằm nghiên cứu
A. nhiệt độ cần thiết để xảy ra phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
B. ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
C. khả năng tỏa nhiệt/ thu nhiệt của phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
D. xác định hàm lượng của canxi cacbonat trong đá vôi.
Câu 95.
Vì sao khối lượng cốc giảm theo thời gian?
A. vì canxi cacbonat là chất phản ứng nên khối lượng giảm dần theo thời gian.
B. vì phản ứng tỏa nhiệt làm nước trong dung dịch sôi và thoát khỏi cốc.
C. vì phản ứng có sự tạo thành khí cacbonic thoát khỏi cốc.
Câu 96.
Hệ số nhiệt độ của phản ứng (γ) là số lần tốc độ phản ứng tăng lên khi nhiệt độ tăng 10oC. Hệ số
nhiệt độ của phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl tính được từ thí nghiệm trên là
A. 3,43. B. 2,56. C. 2,11. D. 3,08.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ 97 đến câu 99:
Khi đun nóng este với dung dịch kiềm xảy ra phản ứng thủy phân. Phản ứng này là phản ứng một
chiều và thường được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Khi thủy phân este thông thường ta thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
Khi thủy phân một số este đặc biệt như este có dạng RCOOCH=CH-R', RCOOC(R')=C-R'',...
hoặc este tương ứng của phenol, ta vẫn thu được muối của axit cacboxylic tương ứng nhưng không
thu được ancol mà thay vào đó là anđehit, xeton hoặc muối của phenol,...
Câu 97.
Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH là
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-OH.
Câu 98.
Thực hiện thí nghiệm: Cho isoamyl axetat (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch natri hiđroxit thấy
chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp. Sau đó khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy
chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các sản phẩm của phản ứng đều tan được trong nước nên tạo thành dung dịch đồng nhất.
B. Khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp thì xảy ra phản ứng este hóa tạo isomayl axetat.
C. Ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp vì dầu chuối không tan trong nước.
D. Nước có khối lượng riêng lớn hơn dầu chuối nên dầu chuối nổi lên trên mặt nước.
Câu 99.
Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 100 đến câu 102.
Chúng ta đã bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - là thời đại đỉnh cao của kĩ thuật và công
nghệ. Rõ hơn hết là thời đại thiết bị thông minh bùng nổ. Cùng với đó, việc nạp năng lượng cho các
thiết bị này là không thể thiếu. Việc nạp năng lượng qua adapter hay cổng USB máy tính vẫn là
phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, nhưng sự ra đời của sạc không dây đã báo hiệu một
kỉ nguyên mới. Công nghệ sạc không dây đã đạt bước tiến lớn khi song hành cùng ngành công
nghiệp di động, mang lại nhiều giá trị đích thực cho con người ở thời đại đang phát triển ở đỉnh cao
này.
Câu 100.
Khung dây dẫn tròn trong mạch sạc không dây của điện thoại SAMSUNG GALAXY S9 có 50 vòng
được đặt trong từ trường có cảm ứng từ có phương vuông góc với mặt khung và giảm đều đặn từ 0,5
T đến 0,2 T trong thời gian 0,05 s. Diện tích mỗi vòng dây là 2 dm2. Độ lớn suất điện động trong
toàn khung dây là
A. 5 V. B. 6 V. C. 7 V. D. 4 V.
Câu 101.
Một chiếc pin điện thoại có ghi (3,6 V - 900 mAh). Điện thoại sau khi sạc đầy pin có thể dùng để
nghe gọi liên tục trong 4,5 h. Bỏ qua mọi hao phí. Công suất tiêu thụ điện trung bình của chiếc điện
thoại trong quá trình đó là
A. 0,36 W. B. 0,72 W. C. 3,6 W. D. 720 W.
Câu 102.
Một chiếc iPhone X có dung lượng pin khi được sạc đầy là 1440 mAh, tương ứng với 5,45 Wh. Nếu
mỗi ngày thực hiện một lần sạc từ lúc pin hoàn toàn cạn, tính ra trong 1 năm (365 ngày) ta phải trả
Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ 103 đến câu 105.
Nhu cầu sử dụng năng lượng của con người là không giới hạn, trong khi đó nguồn nguyên liệu để
tạo ra năng lượng trên Trái Đất ngày càng cạn kiệt. Do đó, việc tìm kiếm nguồn năng lượng sạch là
vấn đề cấp thiết của mọi quốc gia.
Các nhà máy hạt nhân hiện nay dùng phản ứng phân hạch - tức phân rã hạt nhân của các nguyên
tố nặng như urani, thori và plutoni thành các hạt nhân con nhẹ hơn. Trong phản ứng này các hạt
nhân nặng bị neutron bắn phá, đập vỡ ra thành những hạt nhân nhẹ hơn và giải phóng năng lượng.
Nhược điểm của quá trình này là sinh ra chất thải phóng xạ tồn tại lâu dài khó xử lí và có thể xảy ra
những tai nạn hạt nhân vô cùng khủng khiếp.
Thực tế trong tự nhiên có một nguồn năng lượng gần như vô tận: năng lượng từ Mặt Trời. Năng
lượng của ngôi sao này đến từ "lò" phản ứng nhiệt hạch bên trong lõi của nó. Nếu có thể khai thác
được phản ứng này ngay trên Trái đất thì chúng ta sẽ có một nguồn năng lượng sạch vô tận với
nguyên liệu chính là nước biển. Nguồn năng lượng này không phát ra khí thải nhà kính, không tạo ra
các cặn bã phóng xạ.
Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát
được. Đó là sự nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hidro hay bom khinh khí). Một
vấn đề quan trọng đặt ra là: làm thế nào thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát
được, để đảm bảo cung cấp năng lượng lâu dài cho nhân loại.
Câu 103.
Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn ở nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. sự kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu 104.
Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng nhiệt hạch?
A. Phản ứng nhiệt hạch "sạch" hơn phản ứng phân hạch do không tạo ra các cặn bã phóng xạ.
B. Phản ứng nhiệt hạch được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
Câu 105.
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: 12 D 13 T 42 He n
Biết khối lượng của các hạt nhân D,T,He lần lượt là mD = 2,0136 u; mT = 3,0160 u; mHe = 4,0015 u;
khối lượng của hạt n là mn = 1,0087 u; 1 u = 931,5 MeV/c2 ; số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1.
Năng lượng toả ra khi 1 kmol He được tạo thành là
A. 1,47.1012 kJ. B. 1,74.1012 kJ. C. 4,17.1012 kJ. D. 7,14.1012 kJ.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 106 đến câu 108:
Công nghệ di truyền ra đời dựa trên những phát minh quan trọng về một loạt các enzim ở nhiều loài
vi sinh vật, đặt biệt là enzim Taq pôlimeraza. Taq pôlimeraza là một loại enzim xúc tác cho quá
trình nhân bản ADN ở vi khuẩn sống trong suối nước nóng. Nhờ khả năng chịu được nhiệt độ cao
mà không bị biến tính nên các nhà khoa học đã tách chiết và sử dụng enzim này trong việc nhân bản,
tạo ra lượng lớn ADN trong một quy trình hoàn toàn được tự động hoá. Kĩ thuật nhân bản ADN dựa
trên enzim Taq pôlimeraza được gọi là PCR. PCR được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như phát
hiện HIV và nhiều loại virut gây bệnh cho người và động, thực vật cũng như phát hiện các gene gây
bệnh,... Hầu hết các ứng dụng của kĩ thuật di truyền đều sử dụng kĩ thuật PCR. Ví dụ: Để xác định
xem một người có thực sự bị nhiễm SARS - CoV - 2 hay không, người ta tiến hành lấy mẫu bệnh
phẩm từ bệnh nhân, tách chiết ARN thành ADN, sau đó dùng PCR để nhân bản ADN của virut. Kết
quả xét nghiệm là dương tính nếu vật chất di truyền của virut được nhân bản với số lượng lớn.
Bên cạnh enzim Taq polymerase, enzim cắt giới hạn cũng góp phần quan trọng trong kĩ thuật di
truyền. Đây là enzim có khả năng cắt ADN ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ. Các đoạn ADN từ
nhiều nguồn khác nhau (thường là từ các loài khác nhau) được cắt bởi cùng một loại enzim giới hạn
sẽ tạo ra những đầu được gọi là "đầu dính" giống nhau, vì vậy có thể được ghép nối với nhau dựa
trên sự bắt đôi bổ sung của các nuclêôtit. Sau đó, sử dụng enzim nối để nối các đoạn ADN lại với
nhau tạo ra ADN tái tổ hợp.
Câu 106.
Vì sao enzim Taq pôlimeraza được sử dụng trong xét nghiệm PCR?
A. Không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao.
B. Cắt các ADN ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ.
Câu 107.
Loại enzim nào dưới đây được sử dụng để nối các ADN lại với nhau?
A. Ligaza. B. Taq pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Amilaza.
Câu 108.
Thứ tự nào dưới đây là đúng khi nói về quy trình chuyển gen bằng plasmid?
1. Trộn 2 loại ADN để bắt đôi bổ sung.
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
3. Tách plasmid từ vi khuẩn E. Coli. Tách đoạn ADN mang gen cần chuyển từ tế bào cho (của
người).
4. Tế bào vi khuẩn sản sinh tạo dòng tế bào mang gen người.
5. Thêm enzim nối tạo liên kết phôtphodieste.
6. Cắt ADN plasmid và đoạn ADN tế bào cho bằng một loại enzim cắt giới hạn để tạo đầu dính
tương đồng.
A. 3 → 6 → 1 → 5 → 2 → 4. B. 3 → 1 → 5 → 6 → 2 → 4.
C. 6 → 3 → 1 → 5 → 2 → 4. D. 6 → 3 → 5 → 1 → 2 → 4.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 109 đến câu 110:
Mặc dù, Chiến tranh lạnh vẫn tiếp diễn, nhưng từ đầu những năm 70 xu hướng hòa hoãn Đông - Tây
đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ.
Trên cơ sở những thỏa thuận Xô - Mĩ, ngày 9 - 11 - 1972, hai nước Đức - Cộng hòa Dân chủ và
Cộng hòa Liên bang - đã kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức.
Cũng trong năm 1972, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược và ngày 26 - 5 kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là SALT - 1).
Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của
Câu 110.
Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức
C. Hiệp định hòa bình San Phrancisco.
D. Định ước Henxinki.
Câu 111.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng điểm tương đồng về kết quả và ý nghĩa lịch sử của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A. Thắng lợi về mặt quân sự giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. Góp phần vào việc giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong tiến trình lịch sử dân tộc.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 113.
Điểm khác biệt cơ bản của hai giai đoạn trong phong trào Cần vương là
A. mục tiêu đấu tranh. B. phương pháp đấu tranh.
C. người lãnh đạo. D. lực lượng tham gia.
Câu 114.
Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn đầu (1885 - 1888) là
A. tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của kẻ thù duy nhất ở Bắc kì, khiến kẻ thù không kịp
đề phòng.
B. đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của một triều đình kháng chiến trong chừng mực nhất định.
C. diễn ra trên phạm vi cả nước, từ vùng núi đến vùng đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị.
D. xây dựng căn cứ địa, dùng kế nghi binh để nhử địch vào căn cứ của ta, tiến lên tiêu diệt toàn
bộ.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 118:
EU nhập khẩu hơn 160 tỷ USD các mặt hàng nông sản mỗi năm, trong đó khoảng 4% từ Việt Nam.
Mặc dù, thị trường EU là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của ngành hàng nông sản Việt, với kim
ngạch khoảng 5,5 tỷ USD/ năm, chiếm tỷ trọng 15% tổng giá trị nông sản cả nước, tuy nhiên với 4%
thị phần, cho thấy giá trị và kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang EU vẫn ở mức
thấp so với tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam, cũng như nhu cầu nhập khẩu của EU.
Tại Việt Nam, phương thức nuôi trồng và thực tiễn sản xuất vẫn chưa phù hợp để đáp ứng được các
biện pháp kiểm dịch nghiêm ngặt. Để đáp ứng được các tiêu chuẩn, tuân thủ các quy trình theo
chuẩn quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động sản xuất hoặc phương pháp sản
xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến..., dẫn tới chi phí tuân thủ bị gia tăng, tạo áp lực về tài chính cho
các doanh nghiệp Việt Nam.
[...] Tương tự như vậy, một số doanh nghiệp mới chỉ chú trọng tới số lượng xuất khẩu, chưa thực sự
quan tâm đến xây dựng thương hiệu. Vì vậy, việc quan tâm xây dựng và phát triển thương hiệu đã
và đang là vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay đối với các mặt hàng nông sản của nước ta.
[...] Để nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam có thể thâm nhập sâu vào thị trường EU, được đánh giá
là thị trường khó tính với những quy định khắt khe về kiểm dịch thực vật, quản lý chất lượng vệ sinh
Câu 116.
Theo bài viết, áp lực tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam đến từ việc phải tăng chi phí cho
A. nhập ngoại các nguyên liệu. B. duy trì mặt bằng nhà máy.
C. quảng bá thương hiệu sản phẩm. D. thay đổi công nghệ để đáp ứng đầu ra.
Câu 117.
Để xây dựng thương hiệu của mình, các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
A. vốn đầu tư. B. nhân lực.
C. vấn đề sở hữu trí tuệ. D. quảng bá thương hiệu.
Câu 118.
Việt Nam cần phải tuân theo các tiêu chuẩn như VietGAP, Global GAP để có thể tiến sâu vào thị
trường EU. Trong đó, GAP có nghĩa là
A. Good Agricultural Practices. B. Geography Agricultural Products.
C. Good Agricultural Products. D. Good Apple Products.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 119 đến câu 120:
Trong lịch sử phát triển đô thị, có thể chia đô thị hóa thành 3 thời kỳ: Thời kỳ đô thị hóa tiền công
nghiệp. Thời kỳ cách mạng kỹ thuật II còn gọi là Cách mạng công nghiệp. Thời kỳ đô thị hóa hậu
công nghiệp tương ứng với thời kỳ cách mạng kỹ thuật III còn gọi là cách mạng khoa học kỹ thuật.
Để thúc đẩy quá trình đổi mới, hội nhập sâu rộng vào khu vực và quốc tế, Đảng và Nhà nước ta luôn
có sự quan tâm đặc biệt đến quá trình đô thị hóa. Cùng với các Chiến lược, Định hướng, Chương
trình thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã ban hành
nhiều Nghị quyết, Chương trình nhằm định hướng, chỉ đạo thực hiện quá trình đô thị hóa thành công.
Câu 120.
Công nghiệp hoá và đô thị hoá có mối quan hệ
A. tác động lẫn nhau. B. cộng sinh với nhau. C. cạnh tranh với nhau. D. hội sinh lẫn nhau.
Câu 2.
Hai câu thơ sau thể hiện quan niệm nào về con người trong văn học trung đại?
Trong cửa này, đã đành phận thiếp,
Ngoài mây kia, há kiếp chàng đâu?
(Đoàn Thị Điểm (?))
A. Con người cá nhân mong ước sống ẩn dật.
B. Con người công dân yêu nước, lo nghĩ cho xã tắc.
C. Con người công dân gắn với chí làm trai.
D. Con người cá nhân khát khao hạnh phúc.
Hướng dẫn giải:
Trong "Chinh phụ ngâm", tác giả tập trung biểu hiện khát vọng được hưởng hạnh phúc tuổi trẻ.
Người chinh phụ nhân danh "khách má hồng" chịu nỗi "truân chuyên" mà lên án "xanh kia", không
chấp nhận để chồng hy sinh nơi chiến trường trong chiến tranh phi nghĩa:
Trong cửa này, đã đành phận thiếp,
Ngoài mây kia, há kiếp chàng đâu?
Phép đối "Trong cửa này" – "Ngoài mây kia" diễn tả sự xa cách của đôi uyên ương, một người ở xa
còn một người mòn mỏi chờ đợi. Hai câu thơ cho thấy rõ sự trông ngóng và nhung nhớ của người
chinh phụ khi có chồng chinh chiến phương xa. Đây là con người cá nhân khát khao yêu đương,
hạnh phúc.
Dựa vào nội dung biểu hiện, câu ca dao sau thuộc nhóm nào?
Con ơi nhớ lấy câu này,
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
A. Ca dao hài hước. B. Ca dao than thân.
C. Ca dao lao động. D. Ca dao về quan hệ xã hội.
Hướng dẫn giải:
Câu ca dao lên án bộ máy quan lại thối nát chỉ biết bóc lột, hạch sách dân chúng. Câu ca dao tập
trung vạch trần bộ mặt xấu xa cùng những tội ác của bọn quan lại phong kiến. Giai cấp trực tiếp
đứng ra lo cho cuộc sống của nhân dân nhưng những tên quan lại thời ấy lại bóc lột sức lao động,
tước đoạt của cải, ruộng đất của người dân và đẩy họ vào bế tắc của sự cùng khổ. Câu ca dao thấy rõ
mối quan hệ xã hội giữa giai cấp thống trị và nhân dân.
Câu 4.
Nhật trường Tân quán tiểu song minh,
Phong nạp hà hương viễn ích thanh.
Vô hạn ngâm tình thuỳ hội đắc,
Tịch dương lâu thượng vãn thiền thanh.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Thất ngôn xen lục ngôn.
Hướng dẫn giải:
Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Thất ngôn tứ tuyệt là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7
chữ, trong đó các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. Trong bài thơ này
có chữ "thanh" (câu 2) hiệp vần với chữ "thanh" (câu 4).
Tiếng thứ hai của câu thứ nhất là tiếng quan trọng, nó quy định luật cho toàn bài. Trong bài thơ,
tiếng thứ hai của câu thứ nhất mang thanh B nên toàn bài thơ là luật B.
Câu 5.
Câu 6.
Trong tác phẩm "Chí Phèo", sự thức tỉnh của Chí Phèo được ghi dấu bằng việc gì?
A. Hắn tìm đến nhà cụ bá đòi lương thiện.
B. Hắn bị thị Nở từ chối tình cảm.
C. Hắn thức dậy, nghe được âm thanh của cuộc sống.
D. Hắn gặp thị Nở trong đêm trăng bên bờ sông.
Hướng dẫn giải:
Sự thức tỉnh của Chí Phèo được ghi dấu bằng việc hắn thức dậy và nghe thấy âm thanh của cuộc
sống: "Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng cười nói của những người đi chợ. Anh thuyền
chài gõ mái chèo đuổi cá.". Đây là những âm thanh quen thuộc, lặp đi lặp lại mỗi ngày ở làng quê.
Mẫu chuyện của hai người đàn bà gợi cho Chí một điều gì đó xa xôi, có thể đó chính là cuộc sống
bình yên ngày xưa. Hắn nghĩ về những mơ ước ngày trước "một gia đình nho nhỏ", "chồng cuốc
mướn cày thuê, vợ dệt vải". Lần đầu hắn thấy mình cô độc, nhận ra mình đã ở "cái dốc bên kia cuộc
đời".
Như vậy, có thể thấy chính những âm thanh của cuộc sống đã khiến Chí nghĩ về những khao khát,
ước mơ, lo lắng cho tương lai của mình. Hắn bắt đầu nghĩ về những điều tốt đẹp, cuộc sống bình
yên. Về sau, có thêm chi tiết bát cháo hành càng tô đậm thêm sự thức tỉnh của Chí Phèo.
Câu 7.
Tác phẩm nào có tình huống truyện thuộc kiểu tình huống ngẫu nhiên?
A. Chiếc thuyền ngoài xa. B. Rừng xà nu.
Câu 8.
Điền vào chỗ trống:
"Chồng như giỏ, vợ như …..
Đá vàng chung dạ, cháo cơm chung lòng."
A. lờ. B. hom. C. đăng. D. nơm.
Hướng dẫn giải:
- Hom: bộ phận đậy miệng lờ, đó, giỏ, có hình nón thủng ở chóp, để tôm cá không trở ra được khi đã
vào.
- Nếu có kiếm được rất nhiều tôm, cá để đựng vào trong "giỏ" đi nữa nhưng nếu không có cái "hom"
để giữ thì chúng cũng ra ngoài hết.
- Ví chồng như cái "giỏ", vợ như cái "hom" ý nói vợ chồng phải đồng lòng, cùng nhau làm việc,
cùng nhau tích góp, dù có vất vả thì cũng bên cạnh nhau vượt qua để cuộc sống ổn định, hạnh phúc.
Câu 9.
Thành ngữ nào sau đây viết sai chính tả?
A. Bầu dục chấm mắm cay. B. Đá thúng đụng nia.
C. Rán sành ra mỡ. D. Ăn xổi ở thì.
Hướng dẫn giải:
Câu đúng là Bầu dục chấm mắm cáy.
- "Bầu dục" là từ Hán Việt, đó chính là cật lợn hay còn có cách gọi khác là bồ dục. Món này thuộc
vào dạng ngon và hiếm.
- "Cáy" là một loại cua mỏng vỏ, “mắm cáy” chính là loại mắm được làm từ con cáy đó. Tuy nhiên,
đây là loại mắm không ngon, chỉ dành cho người nghèo.
- Đem "bầu dục" ra chấm "mắm cáy" là đem một món ngon chấm với loại mắm không ngon cho
thấy sự vụng về, không phù hợp.
=> Ý nghĩa của câu thành ngữ trên là để bày tỏ sự "không phù hợp, thô bạo, thiếu tế nhị, vụng về".
Câu 11.
Các từ máu mủ, mù mịt, buồn bực, xỏ xiên là:
A. Từ ghép tổng hợp. B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy toàn bộ. D. Từ láy phụ âm đầu.
Hướng dẫn giải:
Các từ trên tuy có hiện tượng lặp lại âm đầu nhưng thực chất, cả 2 yếu tố tạo nên từ đều có nghĩa, và
khi hai yếu tố đó ghép lại sẽ tạo thành từ mà nghĩa của từ rộng hơn, bao quát hơn nghĩa của từng yếu
tố. Từ đó khẳng định, các từ trên thuộc từ ghép đẳng lập.
Câu 12.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng lớn như Thế Lữ, mơ màng
như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như
Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên... và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như
Xuân Diệu.
(Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh - Hoài Chân)
Từ "quê mùa" trong đoạn trích trên nghĩa là gì?
A. Vẻ đẹp thôn quê, mộc mạc. B. Vẻ đẹp của đồng ruộng ngày mùa.
C. Những vụ mùa ở thôn quê. D. Vẻ đẹp của làng quê khi vào mùa thu hoạch.
Câu 13.
Trong các câu sau:
I. Những ca khúc mà anh ấy đã sáng tác trong suốt những năm tháng tuổi trẻ.
II. Cô ấy luôn tâm niệm rằng những điều quý giá nhất trong cuộc đời này chính là sức khoẻ và niềm
vui.
III. Kết quả là một chuyện, nhưng rõ ràng đội tuyển Việt Nam đang để lộ quá nhiều yếu điểm không
dễ khắc phục trong thời gian ngắn.
IV. Mở đầu hội nghị, Bộ trưởng đặt ra nhiều câu hỏi trực diện liên quan đến vấn đề tiến độ, chất
lượng công trình giao thông.
Những câu nào mắc lỗi dùng từ?
A. I, II. B. II, IV. C. I, III. D. III, IV.
Hướng dẫn giải:
I. Những ca khúc mà anh ấy đã sáng tác trong suốt những năm tháng tuổi trẻ. mắc lỗi thiếu thành
phần câu, câu thiếu vị ngữ.
III. Kết quả là một chuyện, nhưng rõ ràng đội tuyển Việt Nam đang để lộ quá nhiều yếu điểm không
dễ khắc phục trong thời gian ngắn. mắc lỗi dùng từ không đúng về nghĩa. "yếu điểm" là điểm quan
trọng, cần phải sửa thành "điểm yếu".
Câu 15.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữA. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở thành
một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình đã qua
đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại không tha
thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi căng mọng khi
cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải dẹp lại những ước
mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. So sánh, câu hỏi tu từ.
C. Nhân hóa, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
Hướng dẫn giải:
- Điệp ngữ “ai lại không”.
- Câu hỏi tu từ: “Ai lại không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt
và trên đôi môi căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi?”
Đọc bài đọc sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Ung thư phổi là một trong các loại ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trong các bệnh ung thư trên thế giới. Theo Tổ chức y tế thế giới (2020), có 2.206.771 ca ung thư
phổi mới mắc và số ca chết do ung thư phổi là 1.796.144, trong đó nam giới với là 14,3%, nữ giới là
8% số ca chết do ung thư. Tại Việt Nam, ung thư phổi chiếm khoảng 14,4% các loại ung thư được
chẩn đoán, trong đó nam giới chiếm 18,9% (đứng thứ hai sau ung thư gan) và nữ giới chiếm 9,1%
(đứng thứ 2 sau ung thư vú). Ung thư phổi cũng là nguyên nhân tử vong đứng thứ 2 do bệnh ung
thư.
Câu 17.
Đa số các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phát hiện bệnh ở giai đoạn nào?
A. Tiền ung thư. B. II-III. C. III-IV. D. I-II.
Hướng dẫn giải:
Câu 18.
Ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn, tỉ lệ sống thêm 5 năm giảm bao nhiêu phần trăm so với giai
đoạn ung thư phổi khu trú?
A. 4%. B. 49%. C. 55%. D. 51%.
Hướng dẫn giải:
Từ văn bản, có thông tin: Thời gian sống thêm 5 năm giảm dần theo giai đoạn bệnh, với giai đoạn
tổn thương ung thư phổi khu trú là 55% so với 4% ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn.
=> Ở giai đoạn ung thư phổi đã có di căn, tỉ lệ sống thêm 5 năm giảm (55% - 4%) 51% so với giai
đoạn ung thư phổi khu trú.
Câu 19.
Loại ung thư nào có tỉ lệ mắc cao nhất đối với đàn ông Việt Nam?
A. Ung thư gan. B. Ung thư vú. C. Ung thư phổi. D. Ung thư dạ dày.
Hướng dẫn giải:
Từ văn bản, có thông tin: Tại Việt Nam, ung thư phổi chiếm khoảng 14,4% các loại ung thư được
chẩn đoán, trong đó nam giới chiếm 18,9% (đứng thứ hai sau ung thư gan).
=> Ung thư gan là loại ung thư mắc nhiều nhất ở nam giới Việt Nam, thứ 2 là ung thư phổi.
Câu 20.
Trong giai đoạn 2015-2016, tỷ lệ sống thêm trong 2 năm của ung thư phổi không tế bào nhỏ so với
giai đoạn 2009-2010 tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 42%. B. 8%. C. 34%. D. 76%.
Hướng dẫn giải:
Từ văn bản, có thông tin: Từ năm 2015 đến năm 2016, tỷ lệ thời gian sống thêm trong 2 năm của
ung thư không tế bào nhỏ là 42% so với 34% từ năm 2009 đến năm 2010.
=> Trong giai đoạn 2015-2016, tỷ lệ sống thêm trong 2 năm của ung thư phổi không tế bào nhỏ so
với giai đoạn 2009-2010 tăng (42%-34%) 8%.
Câu 22.
The programmers _________ work overtime to fix the bugs in the AI algorithm before the deadline.
A. must B. ought to C. could D. had to
Hướng dẫn giải:
have to - phải làm gì (mang yếu tố khách quan)
must - phải làm gì (mang tính chủ quan)
could - có thể làm gì
ought to - nên làm gì
before the deadline. - trước thời hạn. → Đây là yếu tố khách quan
Đáp án: had to
Dịch: Các lập trình viên đã phải làm thêm giờ để sửa các lỗi trong thuật toán AI trước thời hạn.
Câu 23.
Social media can be overwhelming, so I try to limit myself to just ________ time scrolling through
my feeds each day.
A. a little B. little C. a few D. much
Hướng dẫn giải:
Câu 24.
The company ______________ solar panels on its roof, and now they produce their own electricity.
A. was installing B. has installed C. installed D. had installed
Hướng dẫn giải:
and now they produce their own electricity. - và bây giờ họ tự sản xuất điện.
→ Đây là kết quả để lại ở hiện tại từ hành động trong quá khứ
→ dùng thì hiện tại tiếp diễn
Đáp án: has installed
Dịch: Công ty đã lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà và hiện tại họ tự sản xuất điện.
Câu 25.
It's important to have a clear ______________ of your career goals and aspirations.
A. understood B. understand C. understandable D. understanding
Hướng dẫn giải:
a + danh từ số ít
Đáp án: understanding
Dịch: Điều quan trọng là phải hiểu rõ mục tiêu và nguyện vọng nghề nghiệp của bạn.
Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 26 đến câu 30:
Câu 26.
Câu 27.
Many people have joined the green movements in order to live more sustainable lifestyle.
A. have joined B. green movements
C. to live D. more sustainable lifestyle
Hướng dẫn giải:
lifestyle - N(số ít) nhắc đến lần đầu → cần mạo từ ở trước
Đáp án: more sustainable lifestyle → a more sustainable lifestyle
Dịch: Nhiều người đã tham gia các phong trào xanh để sống một lối sống bền vững hơn.
Câu 28.
The school's art program is one of the strongest assets, and it resources are much better than those
of other schools in the area.
A. school's art program B. the strongest assets
C. it resources D. other schools
Hướng dẫn giải:
Trước danh từ resources cần tính từ sở hữu
Đáp án: it → its
Dịch: Chương trình nghệ thuật của trường là một trong những tài sản mạnh nhất và nguồn lực của
trường tốt hơn nhiều so với các trường khác trong khu vực.
Câu 29.
Câu 30.
Sharing life stories between friends is a great way to build trust and strengthen relationships.
A. Sharing B. between C. to built D. relationships
Hướng dẫn giải:
between - ở giữa (2 người, 2 thứ, 2 địa điểm…)
among - ở giữa nhiều thứ
Đáp án: between → among
Dịch: Chia sẻ những câu chuyện cuộc sống với bạn bè là một cách tuyệt vời để xây dựng lòng tin và
củng cố các mối quan hệ.
Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 đến câu 35:
Câu 31.
Growing up in a different country would have resulted in a different cultural identity for me.
A. If I had grown up in a different country, I would have a different cultural identity.
B. Had I grew up in a different country, my cultural identity will be different.
C. Were I grew up in a different country, my cultural identity would have been different.
D. If I had grown up in a different country, I will have a different cultural identity.
Hướng dẫn giải:
Growing up in a different country would have resulted in a different cultural identity for me. - Lớn
lên ở một đất nước khác có thể sẽ dẫn đến một bản sắc văn hóa khác cho tôi.
Dùng câu điều kiện hỗn hợp: Loại 3, loại 2. (Diễn tả việc không có thật trong quá khứ dẫn đến kết
Câu 32.
If we focus too much on the future, we tend to overlook the beauty of the present moment.
A. The less we worry about the future, the least we overlook the present.
B. The less we worry about the future, the most we overlook the present.
C. The more we worry about the future, the less we appreciate the present.
D. The most we worry about the future, the more we appreciate the present.
Hướng dẫn giải:
If we focus too much on the future, we tend to overlook the beauty of the present moment. - Nếu
chúng ta tập trung quá nhiều vào tương lai, chúng ta có xu hướng bỏ qua vẻ đẹp của thời điểm hiện
tại.
→ Dùng so sánh kép: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Đáp án: The more we worry about the future, the less we appreciate the present.
Dịch: Càng lo lắng về tương lai, chúng ta càng ít trân trọng hiện tại.
Câu 33.
"I haven't done enough to address the issue of urban sprawl," the mayor said.
A. The mayor admitted not having done enough to address the issue of urban sprawl.
B. The mayor admitted not to having done enough to address the issue of urban sprawl.
C. The mayor asked if he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.
D. The mayor said he hasn't done enough to address the issue of urban sprawl.
Hướng dẫn giải:
Câu 34.
People say that the hurricane was responsible for the destruction of many houses in the area.
A. The hurricane is said to be responsible for the destruction of many houses in the area.
B. The hurricane is said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
C. The hurricane said to have been responsible for the destruction of many houses in the area.
D. The hurricane was said to be responsible for the destruction of many houses in the area.
Hướng dẫn giải:
Bị động khách quan
Câu chủ động: S1 + V1(hiện tại đơn) + S2 + V2(quá khứ đơn)
Câu bị động: S2 + to be (chia theo V1) + V1(ở dạng quá khứ phân từ) + to have V2(Quá khứ phân
từ).
Đáp án: The hurricane is said to have been responsible for the destruction of many houses in the
area.
Dịch: Cơn bão được cho là nguyên nhân gây ra sự phá hủy nhiều ngôi nhà trong khu vực.
Câu 35.
We will build skyscrapers in the future. They will be taller than the ones we see today.
A. Skyscrapers which will be built in the future they will be taller than the ones we see today.
B. Skyscrapers, which will be built in the future, will be taller than the ones we see today.
C. Skyscrapers being built in the future will be taller than the ones we see today.
D. Skyscrapers, where will be built in the future, will be taller than the ones we see today.
Hướng dẫn giải:
Câu dùng mệnh đề quan hệ không xác định
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 36 đến câu 40:
Did you know your brain changes and grows as you learn new things? Like a muscle, your brain
gets stronger the more you use it. Your brain's amazing ability to adapt is called neuroplasticity.
The “neuro” in “neuroplasticity” relates to neurons. Neurons are nerve cells. They are the building
blocks of the brain and nervous system. They interpret information that comes from the outside
world. They also send signals to other neurons. When neurons in your brain are activated in a
certain pattern, the connections between those neurons get stronger. As a result, it becomes easier
for your brain to activate the same pattern in the future. In other words, every time you do a task,
like throwing a ball, your brain remembers it. Next time, the task will be a little easier.
Strengthening our neural connections doesn't just happen when we do something correctly. It also
happens when we make mistakes! Neurons in your brain register when you make a mistake, and
your brain rewires itself to improve next time. Every time we make a mistake, we are strengthening
our brain's neural pathways.
Brain science shows us that if we aren't afraid to make mistakes, we can improve
and accomplishdifficult things. Having a growth mindset can help us do that. A growth mindset is
the belief that mistakes are not failures, but instead are opportunities for growth. And it's true! Even
when you make mistakes doing a challenging task, you are expanding your brain's capabilities. And
as you try different ways to accomplish something, you are learning and building your brain's
connections!
Câu 36.
Which of the following can be the best title for the text?
Câu 37.
What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
A. connections B. building blocks C. signals D. nerve cells
Hướng dẫn giải:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
Thông tin: Neurons are nerve cells. They are the building blocks of the brain and nervous system.
They interpret information that comes from the outside world. They also send signals to other
neurons. - Tế bào thần kinh là tế bào thần kinh. Chúng là những khối xây dựng của não và hệ thần
kinh. Chúng giải thích thông tin đến từ thế giới bên ngoài. Chúng cũng gửi tín hiệu đến các tế bào
thần kinh khác.
Đáp án: nerve cells
Câu 38.
Which of the following sentences is TRUE according to the passage?
A. Your brain can more easily trigger the same pattern in the future if you practice an activity,
like throwing a ball.
B. Strengthening neural connections only happens when we consciously focus on doing
Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. Strengthening the connections between neurons requires doing multiple tasks at once.
B. Building connections is only possible through attempting different ways to accomplish a task.
C. A growth mentality is crucial for developing and achieving complex assignments.
D. Trying different ways to accomplish something will always result in improved performance.
Hướng dẫn giải:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 4?
- Trying different ways to accomplish something will always result in improved performance. - Thử
những cách khác nhau để hoàn thành một việc gì đó sẽ luôn dẫn đến hiệu suất được cải thiện.
Trong bài nhắc đến: “And as you try different ways to accomplish something, you are learning and
building your brain's connections!” - Và khi bạn thử những cách khác nhau để đạt được điều gì đó,
bạn đang học hỏi và xây dựng các kết nối não bộ của mình!
Bài không nhắc đến làm tăng hiệu suất
→ SAI
- Strengthening the connections between neurons in the brain requires doing multiple tasks at once. -
Tăng cường kết nối giữa các tế bào thần kinh trong não đòi hỏi phải thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng
một lúc.
Trong bài không nhắc đến cần làm nhiều nhiệm vụ 1 lúc để tăng kết nối
→ SAI
- Building connections in the brain is only possible through attempting different ways to accomplish
a task. - Việc xây dựng các kết nối trong não bộ chỉ có thể thực hiện được thông qua việc cố gắng
Câu 42.
Ông Cường gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% /năm. Biết rằng nếu không rút
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. Sau 10 năm,
nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông Cường nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công
thức nào dưới đây?
A. 108.(1 + 0,007)10 (đồng). B. 108.(1 + 0,07)10 (đồng).
C. 108.0,0710 (đồng) D. 108(1+0,7)10 (đồng).
Hướng dẫn giải:
Theo công thức tính lãi kép: N = A(1 + r%)n, trong đó:
A là số tiền vốn,
r% là lãi suất theo kì hạn,
n số kì hạn.
Suy ra, số tiền có được là N = 108(1 + 0,07)10.
Câu 43.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình 2m2 1 x 2 4mx 2 0 vô nghiệm.
3
A. m . B. m . C. m 2 D. m 3 .
5
Hướng dẫn giải:
, m .
x 4 m 2
22 m 2
1 2 0 (2)
Câu 44.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I (1; 2; 2) và mặt phẳng ( P) : 2 x 2 y z 5 0 . Gọi
( S ) là mặt cầu tâm I cắt mặt phẳng ( P ) theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích bằng 16 .
Bán kính mặt cầu ( S ) bằng
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Câu 45.
x 2 3x
Đồ thị hàm số y có bao nhiêu đường tiệm cận?
x2 6 x 9
A. 3. B. 0. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải:
lim y
Và: x3 nên đồ thị có 1 đường tiệm cận đứng là x = 3.
lim
x 3 y
Câu 46.
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng
đáy và SA 3a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC, SD. Thể tích khối tứ diện S.OMN bằng
a3 3a3 a3 3a3
A. . B. . C. . D. .
16 8 8 16
Hướng dẫn giải:
1 1 1 1 1 a3
- Ta có: VS .OCD .VS . ABCD . .SA.S ABCD . .3a.a 2 .
4 4 3 4 3 4
Câu 47.
Trong khai triển (1 2 x)8 , hệ số của x2 là
A. 122. B. 188. C. 120. D. 112.
Hướng dẫn giải:
8
Ta có (1 2 x)8 (2 x 1)8 C8k (2 x)8k (1) k .
k 0
Khi đó số hạng chứa x 2 8 k 2 k 6 C86 .22 112 là hệ số cần tìm.
Câu 48.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y x 2 x và đồ thị của hàm số y 2 x 2 bằng
9 53 1 3
A. . B. . C. . D. .
2 6 6 2
Hướng dẫn giải:
Phương trình hoành độ giao điểm:
x 2
x2 x 2 x 2
x 1
2
9
Diện tích hình phẳng cần tính là: S x 2 x 2 dx .
1
2
Câu 49.
Độ cao của quả bóng golf tính theo thời gian có thể được xác định bằng một hàm số bậc hai. Với các
thông số cho trong bảng sau, hãy xác định độ cao quả bóng đạt được tại thời điểm 3 giây?
Độ cao (mét) 0 28 48 64
A. 40 m. B. 54 m. C. 48 m. D. 32 m.
Hướng dẫn giải:
Vậy độ cao quả bóng đạt được tại thời điểm 3 giây là 48m.
Câu 50.
Cho số phức z thỏa mãn z + ∣z∣ = 2 − 8i. Số phức liên hợp của z là
A. −15+8i. B. −15−8i. C. −15+7i. D. −15+2i.
Hướng dẫn giải:
Đặt z a bi (a, b )
a a 2 b 2 2
Khi đó z | z | 2 8i a bi a 2 b 2 2 8i
b 8
a 2 64 2 a a 15
. Suy ra z 15 8i .
b 8 b 8
Câu 51.
Cho dữ kiện như sau:
- Linh ít tuổi hơn Khánh, Khánh nhiều tuổi hơn Ly.
- Ly lại trẻ hơn Chung, Cúc lớn tuổi hơn Linh.
- Thảo trẻ hơn Cúc, Minh già hơn Thảo.
Ai không thể là người lớn tuổi nhất trong số họ?
A. Khánh. B. Minh. C. Thảo. D. Cúc.
Hướng dẫn giải:
Ta có tuổi của:
Linh, Ly, Thảo < Khánh, Chung, Cúc, Minh.
Như vậy cả Khánh, Chung, Cúc và Minh đều có khả năng là người cao tuổi nhất.
Câu 52.
Trong một buổi học hướng nghiệp, ba bạn mặc trang phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ ước mơ 3 nghề
bác sĩ, giáo viên, họa sĩ. Bạn ước mơ họa sĩ nói với bạn mặc đồ bác sĩ: "Thế là trong chúng ta chẳng
có ai ước mơ đi theo nghề trùng với trang phục đang mặc cả!". Thứ tự ước mơ của 3 bạn mặc trang
phục bác sĩ, giáo viên, họa sĩ là
A. Bác sĩ, họa sĩ, giáo viên. B. Họa sĩ, bác sĩ, giáo viên.
C. Giáo viên, họa sĩ, bác sĩ. D. Giáo viên, bác sĩ, họa sĩ.
Hướng dẫn giải:
Bạn ước mơ họa sĩ nói chuyện với bạn mặc trang phục bác sĩ thì bạn đó không thể là họa sĩ mà phải
là giáo viên suy ra bạn mặc trang phục giáo viên ước mơ làm họa sĩ.
Suy ra bạn mặc trang phục bác sĩ ước mơ là giáo viên nên bạn mặc trang phục họa sĩ ước mơ làm
bác sĩ.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 53 đến 56:
Sáu máy bay R, S, T, U, W và X, phải hạ cánh tại một sân bay có một đường băng. Máy bay chỉ hạ
cánh một lần và tất cả các máy bay phải hạ cánh tại sân bay. Thứ tự mà máy bay hạ cánh phải tuân
thủ các quy tắc sau:
- T hạ cánh sớm hơn R.
- U hạ cánh sớm hơn R và muộn hơn X.
- W hạ cánh ngay trước hoặc ngay sau khi T hạ cánh.
Câu 53.
Điều nào sau đây có thể là sự kết hợp chính xác của máy bay với thời gian hạ cánh?
A. Thứ hai: U; thứ tư: S; thứ năm: W.
B. Thứ hai: X; thứ tư: T; thứ năm: U.
C. Thứ ba: U; thứ tư: S; thứ sáu: R.
D. Đầu tiên: W; thứ hai: S; thứ sáu: R.
Hướng dẫn giải:
1 2 3 4 5 6
Câu 54.
Nếu X hạ cánh thứ hai, thì điều nào sau đây phải đúng?
A. S hạ cánh thứ ba. B. U hạ cánh thứ ba.
C. R hạ cánh thứ sáu. D. T hạ cánh đầu tiên.
Hướng dẫn giải:
Ta thử xét T hạ cánh đầu tiên.
1 2 3 4 5 6
T X W S U R
Ta thấy nếu T số 1 thì ngay trước nó không có máy bay nào và ngay sau T cũng không có W nên
không thỏa mãn điều kiện 3 - Loại.
Xét R hạ cánh thứ sáu.
1 2 3 4 5 6
S X W T U R
Ta thấy trường hợp này tương tự như ở câu trên nên chọn.
Câu 55.
Điều nào sau đây không thể đúng?
A. S hạ cánh thứ sáu. B. T hạ cánh thứ tư.
C. R hạ cánh thứ tư. D. W hạ cánh thứ tư.
Hướng dẫn giải:
1 2 3 4 5 6
X U T R W S
Nếu R hạ cánh thứ 4 thì
Câu 56.
Nếu U hạ cánh muộn hơn T, thì W muộn nhất có thể hạ cánh
A. thứ hai. B. thứ tư. C. đầu tiên. D. thứ năm.
Hướng dẫn giải:
1 2 3 4 5 6
X S T W U R
1 2 3 4 5 6
S X T W U R
Chọn T ở vị trí số 5 không được vì U hạ cánh muộn hơn T nên nếu T là 5 thì U phải là 6 mà U lại hạ
cánh sớm hơn R nên U không thể là số 6.
Vậy T = 5 loại.
Chọn U: 5 (cố định) thì R: 6 (cố định).
Muộn nhất W có thể hạ cánh thứ 4 vì khi đó T = 3 (cố định).
Chọn X: 1, 2.
Chọn S: 1, 2 đều thỏa mãn.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 57 đến 60:
Có 7 người T, U, V, W, X, Y, Z ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật. 3 người ngồi một bên cạnh, 3
người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.
- U ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất
- Y và V luôn ngồi cạnh nhau
- V không ngồi cạnh Z
Câu 57.
Nếu Z ngồi đầu bàn, Y đối diện U, V ngay bên trái X thì có tất cả bao nhiêu cách sắp xếp hợp lệ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Nếu Y ngồi ở dưới thì V ngồi cạnh Y suy ra X ngồi cạnh V suy ra V ngồi bên phải X - không thỏa
mãn.
X V Y
Z Trống
U
Câu 58.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với T thì X phải ngồi cạnh
A. V. B. U. C. T. D. Z.
Hướng dẫn giải:
TH1:
T/W V Y
Z Trống
W/T X U
TH2:
T/W X U
Z Trống
W/T V Y
Suy ra X sẽ luôn ngồi cạnh U.
Câu 59.
Nếu T ngồi đối diện trực tiếp với Z và cạnh V thì người nào phải ngồi đối diện trực tiếp với U?
T V Y
W Trống
Z X U
Như vậy Y và U luôn đối diện nhau
Câu 60.
Nếu W ngồi đối diện trực tiếp với U và cạnh T thì 2 người ngồi 2 bên X phải là
A. Z và W. B. Y và W. C. T và Z. D. T và V.
Hướng dẫn giải:
X T W
Z Trống
Y V U
Y V U
Z Trống
X T W
Như vậy 2 người ngồi 2 bên X là Z và T.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 61 đến câu 63:
Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là 4 loại thịt: Thịt lợn; Thịt gia cần; Thịt trâu; Thịt bò.
Câu 61.
Sản lượng thịt trâu ít hơn sản lượng thịt bò bao nhiêu nghìn tấn?
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 93,21 nghìn tấn. B. 568,16 nghìn tấn. C. 413,77 nghìn tấn. D. 506,98 nghìn tấn.
Hướng dẫn giải:
Tổng sản lượng thịt thu được từ chăn nuôi là:
1108,8 : 61,26% ≈ 1810,00 (nghìn tấn)
Sản lượng thịt trâu ít hơn sản lượng thịt bò:
1810.(7,01% − 1,86%) = 93,21 (nghìn tấn)
Câu 62.
Nếu sản lượng thịt vịt chiếm 25% sản lượng thịt gia cầm thì sản lượng thịt vịt là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 135,16 nghìn tấn. B. 540,65 nghìn tấn. C. 277,20 nghìn tấn. D. 31,72 nghìn tấn.
Câu 63.
Nếu trong quý I năm 2023, tỷ lệ sản lượng sản phẩm trong chăn nuôi được giữ nguyên nhưng sản
lượng thịt lợn tăng 10% thì sản lượng thịt gia cầm là
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 37,03 nghìn tấn. B. 1219,68 nghìn tấn. C. 594,71 nghìn tấn. D. 540,65 nghìn tấn.
Hướng dẫn giải:
Do tỉ lệ sản lượng sản phẩm trong chăn nuôi được giữ nguyên mà sản lượng thịt lợn tăng 10% thì
sản lượng thịt gia cầm cũng tăng 10%.
Vậy sản lượng gia cầm trong quý I năm 2023 là:
540,647 : 100.110 = 594,71 (nghìn tấn)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 64 đến câu 66:
Dưới đây là kết quả của giải bóng đá vòng loại cấp tỉnh giải Kanto với 4 trường học tham gia.
Cách đọc kết quả ở bảng: Đội ở cột - Đội ở hàng.
Ví dụ: với tỉ số 3 - 1 được tô đỏ đậm sẽ được hiểu là Makura 3 - 1 Busen.
Vòng loại cấp tỉnh giải Kanto
Câu 65.
Nếu như đội thắng được 2 điểm, đội thua được 0 điểm và hai đội hoà chia nhau mỗi đội một điểm
thì đội nào có số điểm cao nhất?
A. Makura. B. Meihou C. Busen. D. Minami Urawa.
Hướng dẫn giải:
Đội Makura được 3 điểm.
Đội Busen được 4 điểm.
Đội Minami Urawa được 3 điểm.
Đội Meihou được 2 điểm.
Vậy đội cao điểm nhất là đội Busen.
Câu 66.
Số bàn thắng của Minami Urawa chiếm bao nhiêu % tổng số bàn thắng của giải đấu?
A. 29,17%. B. 33,33%. C. 16,67%. D. 25%.
Hướng dẫn giải:
6 1
Đội Minami Urawa ghi tổng cộng 6 bàn thắng. Chiếm 25% tổng số bàn thắng của giải đấu.
24 4
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 66 đến câu 70:
Dưới đây là bảng tổng hợp huy chương Sea game 31 của 4 đội tuyển Việt Nam, Thái Lan, Indonesia,
Philippines.
Bảng tổng hợp huy chương Sea game 31
của 4 quốc gia có nhiều huy chương nhất
Câu 68.
Biết số huy chương vàng của Việt Nam chiếm khoảng 39,05% tổng số huy chương vàng của giải
Sea game 31. Tổng số huy chương vàng của giải Sea game 31 là
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị.)
A. 320 huy chương vàng. B. 297 huy chương vàng.
C. 525 huy chương vàng. D. 418 huy chương vàng.
Hướng dẫn giải:
Tổng số huy chương vàng của giải Sea game 31 là:
Câu 69.
Nếu với mỗi huy chương vàng được tính 4 điểm, huy chương bạc được tính 2 điểm, huy chương
đồng được tính 1 điểm thì trong 4 đội tuyển, đội tuyển nào có điểm thấp nhất?
A. Indonesia. B. Thái Lan. C. Philippines. D. Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
Việt Nam có 1186 điểm.
Thái Lan có 710 điểm.
Indonesia có 479 điểm.
Philippines có 452 điểm.
Vậy Philippines là đội tuyển có số điểm ít nhất trong 4 đội tuyển.
Câu 70.
Trong kì Seagame 31, có 25 bộ môn trong đó Việt Nam dành được huy chương vàng và Thái Lan
dành được huy chương bạc. Nếu trong 25 bộ môn đó Việt Nam không dành được huy chương còn
Thái Lan dành được huy chương vàng thì số huy chương bạc của Việt Nam chiếm bao nhiêu % với
tổng số huy chương bạc trong 4 đội tuyển?
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.)
A. 25,49%. B. 21,73%. C. 23,56%. D. 23,35%.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết, 25 bộ môn đội tuyển Việt Nam đổi từ huy chương vàng sang không dành được huy
chương thì số huy chương bạc của đội tuyển Việt Nam không đổi, là 125 huy chương bạc.
25 bộ môn đội tuyển Thái Lan đổi từ huy chương bạc sang huy chương vàng thì số huy chương bạc
của Thái Lan giảm đi 25 huy chương, vậy Thái Lan chỉ còn: 78 huy chương bạc.
Số huy chương bạc của các đội tuyển còn lại được giữ nguyên.
Số huy chương bạc của đội tuyển Thái Lan là:
78 : (125 + 78 + 61 + 70) ≈ 23,35%.
Câu 72.
Trong các hợp chất có công thức phân tử sau đây, hợp chất nào có thể là amino axit?
(1) C2H5NO2.
(2) C3H8N2O.
(3) C5H12O2.
(4) C6H14N2O2.
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. Chỉ (1). D. (1), (2) và (3).
Hướng dẫn giải:
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm
cacboxyl (-COOH). Do đó phân tử amino axit ngoài chứa C, H thì phải chứa N và ít nhất 2 nguyên
tử O.
Vậy các công thức phân tử có thể là amino axit là (1) và (4). Công thức số (2) chỉ có 1 nguyên tử O,
công thức số (3) không chứa N nên không thỏa mãn.
Câu 73.
Khi sục hỗn hợp Y qua bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đặc dư và bình (2) chứa dung dịch
Ca(OH)2 dư:
- Khối lượng bình (1) tăng chính là khối lượng nước trong hỗn hợp Y được hấp thụ bởi dung dịch
H2SO4 đặc.
⇒ nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol
- Lượng kết tủa sinh ra ở bình (2) chính là khối lượng CaCO 3 tạo thành do phản ứng giữa
Ca(OH)2 và CO2 trong hỗn hợp Y.
Trong hỗn hợp Y, số mol C và số mol H bằng với số mol trong C4H10 ban đầu:
⇒ nCO2 : nH2O = 4 : (10/2) = 4/5
⇒ nCO2 = 4/5 ×× 0,55 = 0,44 mol
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,44 mol
⇒ mCaCO3 = 44 gam.
Câu 74.
Phản ứng điện phân dung dịch FeSO4 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa khi nhúng
hợp kim Ni-Fe vào dung dịch H2SO4 có điểm giống nhau là
A. phản ứng ở cực dương đều là sự khử nước.
B. ở catot đều xảy ra sự khử.
Câu 75.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có đồ thị như hình sau.
Câu 76.
Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm
được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng R1, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm d =
10 m thì cường độ âm nghe được tăng lên gấp 4 lần. Khoảng cách R1 là
A. 20 m. B. 40 m. C. 160 m. D. 40 m.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
P P
I1 ; I2
4 R12
4 R22
2
I R
2 1 4
I1 R2
R1
2 R1 2 R2
R2
Mà R2 R1 d R1 10
⇒ R1 = 20 m
Câu 77.
Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện.
Khi đặt điện áp u U 0 cos t V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu
6
thức i I 0 cos t A. Đoạn mạch AB chứa
3
Câu 78.
Một thợ sửa đồng hồ có khoảng nhìn rõ từ 20 cm đến vô cực, quan sát các bộ phận của đồng hồ nhỏ
nhờ một kính lúp ghi trên vành là X5. Kính đặt sát mắt. Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính
lúp để người đó có thể nhìn rõ vật?
A. 4 cm ≤ d ≤ 5 cm. B. 5 cm ≤ d ≤ 15 cm. C. 4 cm ≤ d ≤ 20 cm. D. 5 cm ≤ d ≤ 20 cm.
Hướng dẫn giải:
Để nhìn rõ vật, ảnh của kính lúp tạo ra phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
25
G f 5 cm
f
+ Khi ngắm chừng ở Cc: OCc = 20 cm
d ' f
d 4 cm
d '. f
Câu 79.
Tế bào sinh dưỡng từ hai loài có thể dung hợp và tạo ra tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội. Tế bào loài I có kiểu gen AaBbdd và tế bào loài II có kiểu gen EeggHh. Nuôi các tế bào
lai trong môi trường dinh dưỡng và cho phát triển thành cây lai. Các cây lai này tự thụ phấn thu đời
con F1, theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần ở tất cả các gen ở đời con F1?
A. 8. B. 4. C. 16. D. 32.
Hướng dẫn giải:
Tế bào lai có kiểu gen là AaBbddEeggHh.
→ Có 4 cặp gen dị hợp.
→ Số dòng thuần là 24 = 16.
Câu 81.
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Thế hệ xuất phát P có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả
vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây đúng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ xuất phát là 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì
93
ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
128
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ.
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là
18 cây quả đỏ : 18 cây quả vàng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: x AA : y Aa : z aa
Vì P ngẫu phối → F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625
→ Tần số alen a = 0,25 → Tần số alen A = 0,75
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Tần số alen qa= (1 - 0,9) + y/2 = 0,25
→ y = 0,3
→ x = 0,6
Câu 82.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy
Ab
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn.
aB
Biết hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%.
Ab
Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1?
aB
A. 51%. B. 16%. C. 24%. D. 32%.
Hướng dẫn giải:
Ab
P: tự thụ phấn
aB
Có f = 20% ở cả 2 quá trình hình thành giao tử
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 83 đến câu 85.
Năm 1950, Frederick Campion Steward và các học trò của mình tại Đại học Carnell đã thành công
trong việc tạo thành cây cà rốt hoàn chỉnh từ các tế bào đơn lẻ. Theo đó, các tế bào đã được biệt hóa
lấy từ rễ cây cà rốt sau khi được nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp có thể phát triển thành
nhiều cây trưởng thành bình thường, các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro được tiến hành như sau:
- Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực vật.
- Cho các mẫu mô vào trong môi trường lỏng có chứa các chất dinh dưỡng thích hợp, khuấy đều và
nhẹ để làm cho các tế bào tách rời nhau tạo dịch huyền phù. Sau một thời gian, các tế bào đơn lẻ
trong dịch huyền phù bắt đầu phân chia tạo thành mô sẹo.
- Tách mô sẹo đem cho vào ống nghiệm có môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hoocmôn
kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
- Sau một thời gian, cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm cho phát triển thành cây
trưởng thành.
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ra môi trường nuôi
cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hoocmôn sinh trưởng.
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro ngày nay được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông
nghiệp. Người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô
sẹo. Từ mô sẹo, người ta phối hợp sử dụng các hoocmôn sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp để kích thích
cho tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh thành cây trưởng thành. Kĩ
thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với
điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều sâu, bệnh,... Đối với một số cây, đặc biệt là
phong lan, nuôi cấy mô đã trở thành một phương pháp phổ biến để phục vụ cho mục đích thương
mại.
Câu 83.
Khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân giống nhanh với số lượng lớn.
II. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 84.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình
A. thụ tinh. B. giảm phân. C. dịch mã. D. nguyên phân.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân (các cây con
được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền).
Câu 85.
Những hoocmôn nào dưới đây có tác dụng kích thích sinh trưởng?
A. Gibêrelin, axit abxixic, xitôkinin. B. Gibêrelin, xitôkinin, êtilen.
C. Auxin, axit abxixic, êtilen. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Hướng dẫn giải:
Các hoocmon kích thích: auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Các hoomon ức chế: êtilen, axit abxixic.
Câu 86.
Một trong những bất lợi của Mĩ trong quá trình thực hiện Chiến lược toàn cầu nửa sau thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự điều chỉnh chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ.
D. sự suy yếu dần và sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Hướng dẫn giải:
Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản chính là thách thức đối với Mĩ vì Mĩ
đang bị suy giảm tiềm lực bởi các cuộc khủng hoảng và tổn thất nhiều trong cuộc chạy đua vũ trang
Câu 87.
Những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. làm thất bại con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. trở thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. trực tiếp tạo nên sự phân hóa sâu sắc của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. góp phần quan trọng vào hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
*Phân tích các phương án:
- Trực tiếp tạo ra sự phân hóa sâu sắc của các tổ chức cộng sản => Sai, vì ba tổ chức cộng sản xuất
hiện là do xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN theo con đường CMVS (sự phát triển
của phong trào công nhân, phong trào yêu nước).
- Làm thất bại con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản => Sai, vì khuynh hướng
này thất bại do hạn chế về giai cấp lãnh đạo, đường lối đấu tranh và hoàn cảnh lịch sử của VN
không phù hợp với khuynh hướng này.
- Trở thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam => Sai, ba nhân tố
dẫn đến sự ra đời của ĐCS VN bao gồm: chủ nghĩa Mác Lê-nin + phong trào công nhân + phong
trào yêu nước ở VN.
=> góp phần quan trọng vào hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
Câu 88.
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) không có điểm tương đồng nào sau
đây?
A. Ra sức chiếm đất, giành dân, bình định miền Nam.
B. Sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao để đạt được mục đích quân sự.
Câu 89.
Điểm khác biệt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU) là
A. lĩnh vực hợp tác ban đầu là kinh tế, chính trị để hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
B. có chế độ chính trị khác nhau và chênh lệch về trình độ phát triển.
C. quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
D. thành lập sau khi các quốc gia thành viên được độc lập.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm thành viên của hai tổ chức có sự khác nhau:
- Liên minh châu Âu (EU)
+ Các nước có cùng chế độ chính trị là TBCN.
+ Các nước có sự tương đồng về trình độ phát triển.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
+ Các nước có chế độ chính trị khác nhau, bao gồm các nước XHCN và cả các nước TBCN.
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển của các nước được thể hiện rõ ràng.
- Các phương án còn lại đều là điểm giống nhau của hai tổ chức này.
Câu 90.
Câu 91.
Quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là
A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Cô-lôm-bi-a. D. Bra-xin.
Hướng dẫn giải:
Quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là Bra-xin. Theo số liệu năm 2021 của
FAOSTAT:
- Bra-xin chiếm 30,3% giá trị xuất khẩu cà phê trên thế giới.
- Đứng thứ 2 là Việt Nam chiếm 20,7% giá trị xuất khẩu cà phê trên thế giới.
- Đứng thứ 3 là Cô-lôm-bi-a, chiếm 9,7% giá trị xuất khẩu cà phê trên thế giới.
- Đứng thứ 4 là In-đô-nê-xia, chiếm 5,5% giá trị xuất khẩu cà phê trên thế giới.
Câu 92.
Tại Trung Quốc, lúa mì được trồng nhiều ở
A. Hoa Nam, Hoa Bắc. B. Đông Bắc, Hoa Trung.
C. Hoa Bắc, Đông Bắc. D. Hoa Trung, Hoa Nam.
Hướng dẫn giải:
- Khu vực phía Bắc Trung Quốc có khí hậu mang tính khô và lạnh, rất thích hợp với sự sinh trưởng
và phát triển của lúa mì nên được trồng nhiều ở đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc.
- Đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam có khí hậu nóng ẩm, thích hợp với sự phát triển của lúa gạo.
Câu 93.
Ở vùng đất ngập nước, đất dễ có nguy cơ bị
A. glây hoá. B. mùn hoá. C. alit hoá. D. hoang mạc hoá.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 94 đến câu 96:
Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, thành phần chính của vỏ/mai của các loài thân mềm như sò,
ốc, nghêu,... Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại nhiều trong đá vôi - một loại đá trầm tích rất phổ
biến.
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm như sau:
- Ở nhiệt độ phòng 25oC, cho 10 gam đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl
loãng và nhanh chóng đặt cốc lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu
và sau 1 phút.
- Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35oC.
Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Câu 94.
Thí nghiệm trên nhằm nghiên cứu
A. nhiệt độ cần thiết để xảy ra phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
B. ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl.
Câu 95.
Vì sao khối lượng cốc giảm theo thời gian?
A. vì canxi cacbonat là chất phản ứng nên khối lượng giảm dần theo thời gian.
B. vì phản ứng tỏa nhiệt làm nước trong dung dịch sôi và thoát khỏi cốc.
C. vì phản ứng có sự tạo thành khí cacbonic thoát khỏi cốc.
D. vì phản ứng có sự tạo thành hơi nước thoát khỏi cốc.
Hướng dẫn giải:
PTHH của phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Trong phản ứng trên CO2 sinh ra ở trạng thái khí và thoát khỏi cốc làm tổng khối lượng của cốc
giảm đi theo thời gian.
Câu 96.
Hệ số nhiệt độ của phản ứng (γ) là số lần tốc độ phản ứng tăng lên khi nhiệt độ tăng 10oC. Hệ số
nhiệt độ của phản ứng giữa canxi cacbonat và dung dịch HCl tính được từ thí nghiệm trên là
A. 3,43. B. 2,56. C. 2,11. D. 3,08.
Hướng dẫn giải:
Tính tốc độ phản ứng theo khối lượng CO2 sinh ra (khối lượng cốc giảm) trong 1 phút:
- Ở 25oC, tốc độ phản ứng là 0,27 gam/phút
- Ở 35oC, tốc độ phản ứng là 0,57 gam/phút
⇒ Số lần tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng 10oC là: 0,57 : 0,27 = 2,11
⇒ Hệ số nhiệt độ của phản ứng: γ = 2,11.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ 97 đến câu 99:
Câu 98.
Thực hiện thí nghiệm: Cho isoamyl axetat (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch natri hiđroxit thấy
chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp. Sau đó khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy
chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các sản phẩm của phản ứng đều tan được trong nước nên tạo thành dung dịch đồng nhất.
B. Khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp thì xảy ra phản ứng este hóa tạo isomayl axetat.
C. Ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp vì dầu chuối không tan trong nước.
D. Nước có khối lượng riêng lớn hơn dầu chuối nên dầu chuối nổi lên trên mặt nước.
Hướng dẫn giải:
Ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp vì dầu chuối không tan trong nước: đúng. Dầu chuối
là este, không có khả năng tạo liên kết hiđro với nước nên không tan trong nước.
Nước có khối lượng riêng lớn hơn dầu chuối nên dầu chuối nổi lên trên mặt nước: đúng. Các este
đều nhẹ hơn nước.
Câu 99.
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm điều chế xà phòng (xà phòng hóa) từ dầu dừa và NaOH. Sau khi
gạn lấy lớp xà phòng tách ra ở trạng thái rắn thì còn lại một phần chất lỏng. Dấu hiệu nào sau
đây cho biết phần chất lỏng đó còn chứa dầu dừa dư?
A. Phần chất lỏng còn lại là hỗn hợp đồng nhất.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào phần chất lỏng còn lại thì quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Để yên phần chất lỏng còn lại thì sau một lúc lại thấy xuất hiện lớp xà phòng nổi lên.
D. Phần chất lỏng còn lại tách thành hai lớp.
Hướng dẫn giải:
Dầu dừa không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nếu dầu dừa dư thì ta sẽ quan sát được lớp dầu
dừa nổi lên trên so với lớp dung dịch chứa NaOH dư.
Chú ý:
- Phần chất lỏng còn lại làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: dấu hiệu chứng minh NaOH còn dư,
không chứng minh được dầu dừa còn dư.
- Phần chất lỏng còn lại là hỗn hợp đồng nhất: dấu hiệu cho biết dầu dừa đã phản ứng hết.
- Để yên phần chất lỏng còn lại sau một lúc lại thấy xuất hiện lớp xà phòng nổi lên: hiện tượng này
không thể xảy ra vì phản ứng xà phòng hóa chất béo cần đun nóng và khuấy liên tục mới xảy ra
được. Khi để yên thì dù dầu dừa và NaOH đều còn dư nhưng không tiếp xúc được với nhau để xảy
ra phản ứng tạo xà phòng.
Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau từ câu 100 đến câu 102.
Chúng ta đã bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - là thời đại đỉnh cao của kĩ thuật và công
nghệ. Rõ hơn hết là thời đại thiết bị thông minh bùng nổ. Cùng với đó, việc nạp năng lượng cho các
thiết bị này là không thể thiếu. Việc nạp năng lượng qua adapter hay cổng USB máy tính vẫn là
phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, nhưng sự ra đời của sạc không dây đã báo hiệu một
kỉ nguyên mới. Công nghệ sạc không dây đã đạt bước tiến lớn khi song hành cùng ngành công
nghiệp di động, mang lại nhiều giá trị đích thực cho con người ở thời đại đang phát triển ở đỉnh cao
Câu 101.
Một chiếc pin điện thoại có ghi (3,6 V - 900 mAh). Điện thoại sau khi sạc đầy pin có thể dùng để
nghe gọi liên tục trong 4,5 h. Bỏ qua mọi hao phí. Công suất tiêu thụ điện trung bình của chiếc điện
thoại trong quá trình đó là
A. 0,36 W. B. 0,72 W. C. 3,6 W. D. 720 W.
Hướng dẫn giải:
A qU
Công suất: P 0, 72 W.
t t
Câu 102.
Một chiếc iPhone X có dung lượng pin khi được sạc đầy là 1440 mAh, tương ứng với 5,45 Wh. Nếu
mỗi ngày thực hiện một lần sạc từ lúc pin hoàn toàn cạn, tính ra trong 1 năm (365 ngày) ta phải trả
hết bao nhiêu tiền điện? (Biết giá điện là 2700 đồng/kWh).
A. 2700 đồng. B. 14715 đồng. C. 32000 đồng. D. 5371 đồng.
Hướng dẫn giải:
Năng lượng điện tiêu thụ trong vòng 1 năm là:
W = 5,45.365 = 1989,25 (W)
Số tiền điện phải trả là:
1989, 25
2700. 5371 (đồng).
1000
Câu 104.
Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng nhiệt hạch?
A. Phản ứng nhiệt hạch "sạch" hơn phản ứng phân hạch do không tạo ra các cặn bã phóng xạ.
Câu 105.
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: 12 D 13 T 42 He n
Biết khối lượng của các hạt nhân D,T,He lần lượt là mD = 2,0136 u; mT = 3,0160 u; mHe = 4,0015 u;
khối lượng của hạt n là mn = 1,0087 u; 1 u = 931,5 MeV/c2 ; số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1.
Năng lượng toả ra khi 1 kmol He được tạo thành là
A. 1,47.1012 kJ. B. 1,74.1012 kJ. C. 4,17.1012 kJ. D. 7,14.1012 kJ.
Hướng dẫn giải:
1 kmol He có 6,023.1026 nguyên tử He.
Năng lượng toả ra khi 1 nguyên tử He được tạo thành là:
W mc 2 mD mT mHe mn .931,5 18, 0711 MeV
Năng lượng toả ra khi 1 kmol He được hình tạo thành là:
Q 18, 01711.6, 023.10 26 1, 0884.10 28 MeV 1, 74.1015 J 1, 74.1012 kJ. kJ.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 106 đến câu 108:
Công nghệ di truyền ra đời dựa trên những phát minh quan trọng về một loạt các enzim ở nhiều loài
vi sinh vật, đặt biệt là enzim Taq pôlimeraza. Taq pôlimeraza là một loại enzim xúc tác cho quá
trình nhân bản ADN ở vi khuẩn sống trong suối nước nóng. Nhờ khả năng chịu được nhiệt độ cao
mà không bị biến tính nên các nhà khoa học đã tách chiết và sử dụng enzim này trong việc nhân bản,
tạo ra lượng lớn ADN trong một quy trình hoàn toàn được tự động hoá. Kĩ thuật nhân bản ADN dựa
trên enzim Taq pôlimeraza được gọi là PCR. PCR được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như phát
hiện HIV và nhiều loại virut gây bệnh cho người và động, thực vật cũng như phát hiện các gene gây
bệnh,... Hầu hết các ứng dụng của kĩ thuật di truyền đều sử dụng kĩ thuật PCR. Ví dụ: Để xác định
Câu 107.
Loại enzim nào dưới đây được sử dụng để nối các ADN lại với nhau?
A. Ligaza. B. Taq pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Amilaza.
Hướng dẫn giải:
Enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn ADN lại với nhau.
Câu 108.
Thứ tự nào dưới đây là đúng khi nói về quy trình chuyển gen bằng plasmid?
1. Trộn 2 loại ADN để bắt đôi bổ sung.
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
3. Tách plasmid từ vi khuẩn E. Coli. Tách đoạn ADN mang gen cần chuyển từ tế bào cho (của
người).
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 109 đến câu 110:
Mặc dù, Chiến tranh lạnh vẫn tiếp diễn, nhưng từ đầu những năm 70 xu hướng hòa hoãn Đông - Tây
đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ.
Trên cơ sở những thỏa thuận Xô - Mĩ, ngày 9 - 11 - 1972, hai nước Đức - Cộng hòa Dân chủ và
Cộng hòa Liên bang - đã kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức.
Cũng trong năm 1972, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược và ngày 26 - 5 kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là SALT - 1).
Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của
đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp.... nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác
giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường v.v....
Cùng với các sự kiện trên, từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc
gặp cấp cao, nhất là từ năm 1985 khi Goócbachốp lên cầm quyền ở Liên Xô. Hầu như hằng năm đều
diễn ra các cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ hai nước - Goócbachốp và Rigân, sau là Goócbachốp và
Câu 110.
Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức
C. Hiệp định hòa bình San Phrancisco.
D. Định ước Henxinki.
Hướng dẫn giải:
Định ước Henxinki (1975) giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải
quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu, góp phần giảm căng thẳng ở khu vực
này.
Câu 111.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 112 đến câu 114:
Phong trào chống Pháp nổ ra từ giữa năm 1885 kéo dài đến năm 1896, tuy với danh nghĩa Cần
vương, nhưng thực chất là một phong trào đấu tranh yêu nước, chống xâm lược của nhân dân ta.
Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa Cần vương là các văn thân, sĩ phu có chung nỗi đau mất nước với
quần chúng lao động, tự nguyện đứng về phía nhân dân chống Pháp.
Phong trào chia làm 2 giai đoạn:
a) Giai đoạn 1: từ giữa năm 1885 đến tháng 11 - 1888
Ngay sau khi chiếu Cần vương được phát ra, nhiều văn thân, sĩ phu yêu nước đã sôi nổi hưởng ứng.
Họ tập hợp nghĩa binh, xây dựng căn cứ, đấu tranh quyết liệt với thực dân Pháp và tay sai, trên một
địa bàn rộng lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc kì và Trung kì.
Đặc điểm nổi bật của phong trào giai đoạn này là trong chừng mực nhất định phong trào còn đặt
dưới sự chỉ huy thống nhất của một triều đình kháng chiến, đứng đầu là Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết [....].
b) Giai đoạn 2: từ cuối năm 1888 đến năm 1896
Sự kiện vua Hàm Nghi bị bắt đã ít nhiều gây tâm lí hoang mang trong một bộ phận sĩ phu, văn thân
yêu nước.
Trong điều kiện chiến đấu mới, nghĩa quân phải chuyển địa bàn hoạt động từ vùng đồng bằng lên
vùng trung du và rừng núi, quy tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn
và duy trì cuộc chiến đấu dẻo dai trong nhiều năm cuối thế kỉ XIX.
Câu 113.
Điểm khác biệt cơ bản của hai giai đoạn trong phong trào Cần vương là
A. mục tiêu đấu tranh. B. phương pháp đấu tranh.
C. người lãnh đạo. D. lực lượng tham gia.
Hướng dẫn giải:
Sự khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là yếu tố lãnh đạo.
- Giai đoạn 1 (từ giữa năm 1885 đến tháng 11 - 1888): phong trào được đặt dưới sự thong nhất của
một triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
- Giai đoạn 2 (từ cuối năm 1888 đến năm 1896): không còn đặt dưới sự lãnh đạo của một triều đình
thống nhất, yếu tố cần vương mờ dần, thay vào đó là một nhiệm vụ mới - giúp dân cứu nước.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 118:
EU nhập khẩu hơn 160 tỷ USD các mặt hàng nông sản mỗi năm, trong đó khoảng 4% từ Việt Nam.
Mặc dù, thị trường EU là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của ngành hàng nông sản Việt, với kim
ngạch khoảng 5,5 tỷ USD/ năm, chiếm tỷ trọng 15% tổng giá trị nông sản cả nước, tuy nhiên với 4%
thị phần, cho thấy giá trị và kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang EU vẫn ở mức
thấp so với tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam, cũng như nhu cầu nhập khẩu của EU.
Tại Việt Nam, phương thức nuôi trồng và thực tiễn sản xuất vẫn chưa phù hợp để đáp ứng được các
biện pháp kiểm dịch nghiêm ngặt. Để đáp ứng được các tiêu chuẩn, tuân thủ các quy trình theo
chuẩn quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động sản xuất hoặc phương pháp sản
xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến..., dẫn tới chi phí tuân thủ bị gia tăng, tạo áp lực về tài chính cho
các doanh nghiệp Việt Nam.
[...] Tương tự như vậy, một số doanh nghiệp mới chỉ chú trọng tới số lượng xuất khẩu, chưa thực sự
quan tâm đến xây dựng thương hiệu. Vì vậy, việc quan tâm xây dựng và phát triển thương hiệu đã
và đang là vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay đối với các mặt hàng nông sản của nước ta.
[...] Để nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam có thể thâm nhập sâu vào thị trường EU, được đánh giá
là thị trường khó tính với những quy định khắt khe về kiểm dịch thực vật, quản lý chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm, thì buộc nông sản Việt Nam phải bước chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, áp
dụng phương thức trồng trọt theo các tiêu chuẩn như VietGAP, Global GAP.
(Nguồn: ttps://moit.gov.vn/)
Câu 116.
Theo bài viết, áp lực tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam đến từ việc phải tăng chi phí cho
A. nhập ngoại các nguyên liệu. B. duy trì mặt bằng nhà máy.
C. quảng bá thương hiệu sản phẩm. D. thay đổi công nghệ để đáp ứng đầu ra.
Hướng dẫn giải:
Theo đoạn 2 của bài viết, ta thấy:
Để đáp ứng được các tiêu chuẩn, tuân thủ các quy trình theo chuẩn quốc tế đòi hỏi các doanh
nghiệp phải điều chỉnh hoạt động sản xuất hoặc phương pháp sản xuất, áp dụng công nghệ
tiên tiến..., dẫn tới chi phí tuân thủ bị gia tăng, tạo áp lực về tài chính cho các doanh nghiệp Việt
Nam.
Câu 117.
Để xây dựng thương hiệu của mình, các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
A. vốn đầu tư. B. nhân lực.
C. vấn đề sở hữu trí tuệ. D. quảng bá thương hiệu.
Hướng dẫn giải:
Để xây dựng thương hiệu của mình, các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề sở hữu trí
tuệ. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp chưa tìm hiểu và quan tâm thích đáng đến thương hiệu sản
phẩm nên không đăng kí bản quyền, quyền sáng chế,... được quy định rất rõ trong luật sở hữu trí tuệ
dẫn đến tình trạng bị nhái hàng, giả hàng,... làm ảnh hưởng đến uy tín của sản phẩm chính hãng, ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích các doanh nghiệp.
Câu 118.
Việt Nam cần phải tuân theo các tiêu chuẩn như VietGAP, Global GAP để có thể tiến sâu vào thị
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 119 đến câu 120:
Trong lịch sử phát triển đô thị, có thể chia đô thị hóa thành 3 thời kỳ: Thời kỳ đô thị hóa tiền công
nghiệp. Thời kỳ cách mạng kỹ thuật II còn gọi là Cách mạng công nghiệp. Thời kỳ đô thị hóa hậu
công nghiệp tương ứng với thời kỳ cách mạng kỹ thuật III còn gọi là cách mạng khoa học kỹ thuật.
Để thúc đẩy quá trình đổi mới, hội nhập sâu rộng vào khu vực và quốc tế, Đảng và Nhà nước ta luôn
có sự quan tâm đặc biệt đến quá trình đô thị hóa. Cùng với các Chiến lược, Định hướng, Chương
trình thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã ban hành
nhiều Nghị quyết, Chương trình nhằm định hướng, chỉ đạo thực hiện quá trình đô thị hóa thành công.
[...] Đô thị là khu vực có chức năng hoạt động kinh tế phi nông nghiệp là chủ yếu và có vai trò và
nhiệm vụ hành chính - chính trị của một trung tâm quan trọng. Đô thị chính là sản phẩm của công
cuộc công nghiệp hóa. Do công nghiệp hóa mà dòng người chuyển từ nông thôn về các trung tâm đô
thị ngày càng đông.
Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong tổng thu nhập quốc dân trong nước
GDP và tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ.
Giai đoạn 2010 - 2020 quá trình đô thị hóa có tác động rất lớn đến các khu vực phát triển các ngành
công nghiệp, KCN và CCN. Song Covid-19 đã làm lộ ra những yếu kém trong mối quan hệ giữa đô
thị và công nghiệp hóa qua các vấn đề như nhà ở cho người công nhân tại các KCN, các khu vực
dân cư giáp ranh với các đô thị… Cần làm rõ mối quan hệ giữa đô thị và công nghiệp hóa ngay từ
bước lập quy hoạch [...].
(Nguồn: https://moc.gov.vn/)
Câu 119.
Theo bài viết, đô thị hoá được chia làm mấy thời kỳ?
Câu 120.
Công nghiệp hoá và đô thị hoá có mối quan hệ
A. tác động lẫn nhau. B. cộng sinh với nhau. C. cạnh tranh với nhau. D. hội sinh lẫn nhau.
Hướng dẫn giải:
- Công nghiệp hoá và đô thị hoá có mối quan hệ tác động lẫn nhau:
+ Công nghiệp hoá là nguyên nhân chủ yếu ra đời đô thị hoá.
+ Đô thị hoá phát triển thúc đẩy công nghiệp hoá bền vững hơn.
- Các đáp án khác:
+ Cạnh tranh: đối đầu nhau.
+ Cộng sinh: hợp tác cùng có lợi, tuy nhiên không thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+ Hội sinh: hợp tác một bên có lợi, một bên có hại.