You are on page 1of 112

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)

Mục đích kỳ thi:


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực và phù hợp với đặc thù
của các chương trình đào tạo của các đơn vị trong và ngoài hệ thống ĐHQG-HCM.

ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM bài thi trên giấy, được tổ chức thành 2 đợt thi hàng năm, đợt một vào
tháng 3 và đợt hai vào tháng 5.

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thứ tự câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3. Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lý 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lý 10
3.5. Lịch sử 10

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 1


Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu)
a) Tiếng Việt (20 câu)

Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.

b) Tiếng Anh (20 câu)

Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 2


Đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức toán học; khả năng tư duy logic; khả năng diễn giải, so
sánh phân tích số liệu:

Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.

Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu)


Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể
thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực
khoa học xã hội (địa lí, lịch sử):

Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 3


ĐỀ THI MẪU SỐ 7 – TLCST4274
Họ và tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh: …………………………………………
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Tổng số trang: 16 trang
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm, với 4 phương án lựa chọn
(Trong đó, chỉ có 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Tô đậm phương án đã chọn vào phiếu trả lời

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 4


PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột _____ chín chiều
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. nhức B. đau C. xót D. buốt

Câu 2:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
B. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
C. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
D. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng, và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.

Câu 3:
Thần thoại là gì?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại các sự kiện và nhân vật có quan hệ với lịch sử địa
phương, dân tộc, thường dùng yếu tố tưởng tượng để lí tưởng hoá các sự kiện và các nhân vật
được kể, nhằm thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa,
phản ánh nhận thức và cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con
người.
C. Là thể loại tự sự bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp với văn vần, kể lại những sự kiện có ý
nghĩa quan trọng đối với toàn thể cộng đồng.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể về số phận của các kiểu nhân vật như người mồ côi, người

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 5


em, người lao động giỏi, người dũng sĩ, người thông minh… qua đó thể hiện quan niệm đạo đức,
lí tưởng và ước mơ của nhân dân về hạnh phúc và công lí xã hội.

Câu 4:
Trong bài Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí độc lập của dân tộc ta dựa
trên những yếu tố nào sau đây?
A. Dựa trên 5 yếu tố: cương vực lãnh thổ, nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, các triều đại
lịch sử, anh hùng hào kiệt.
B. Dựa vào yếu tố thực tiễn lịch sử.
C. Dựa vào “thiên thư” (sách trời).
D. Dựa vào các bằng chứng lịch sử.

Câu 5:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu
(Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát

Câu 6:
Tác giả của tác phẩm Việt Bắc là ai và sáng tác năm bao nhiêu:
A. Tố Hữu viết năm 1954 B. Tố Hữu viết năm 1947
C. Tố Hữu viết năm 1945 D. Tố Hữu viết năm 1964

Câu 7:
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Quần đào, áo đỏ, tranh gà lợn,

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 6


Cơm tám, dưa hành, thịt mỡ đông
(Tết quê bà, Đoàn Văn Cừ)
A. Liệt kê. B. Điệp cấu trúc. C. Ẩn dụ. D. So sánh.

Câu 8:
Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Chiều tối là:
A. Lúc Bác vừa bị bắt giam B. Lúc Bác đang ngắm trăng
C. Trên đường chuyển nhà lao D. Lúc chiều tối trong nhà lao nhìn ra bên ngoài

Câu 9:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Đi hỏi già, về nhà hỏi _____
A. trẻ B. chồng C. vợ D. con

Câu 10:
Trong các tục ngữ, thành ngữ sau; tục ngữ, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Đứng núi này chông núi nọ B. Mặt hoa da phấn
C. Mưa to gió lớn D. Ngày lành tháng tốt

Câu 11:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tôi nghe _____ từ chỗ chị Hoài, ngày mai nó đi xa.
A. phong thanh B. phong phanh C. phong xanh D. phong tanh

Câu 12:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 7


Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng, Xuân Diệu)
Từ “xuân hồng” (gạch chân, in đậm) được hiểu là:
A. gọi riêng của một người.
B. mùa xuân đương độ tươi đẹp nhất, nồng nàn đắm say nhất.
C. mùa xuân có màu hồng.
D. chỉ tuổi trẻ của con người đẹp nhất.

Câu 13:
Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên.
A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác B. Câu hỏi tu từ
C. Nhân hóa D. Liệt kê

Câu 14:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Tôi đã cố nhớ lại toàn bộ mọi chuyện trong quá khứ.
B. Trên trời cao, những chú chim đang bay lượn thỏa thích.
C. Hài lòng với những gì đang có.
D. Tôi thấy tóc mẹ bạc đi theo năm tháng.

Câu 15:
Câu sau sai như thế nào?
Sớm nay, vẫn dầm chung cơn mưa, nhưng chỉ thấy trong nhau những bẽ bàng.
A. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 8


C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 16 đến câu 20:
Hầu như tất cả rau trái ở quê mình có, ở đây có. Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá
chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ
trang điểm bằng bông trang được cột thành khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
Mồng hai, mười sáu, chợ lúc nhúc những chú gà non tơ. Trời hạn, chợ bày thúng rau đắng đất run
rẩy xanh cho ta thèm một nồi cháo tống. Bữa nắng chiều, chợ có rễ tranh, mía lau... Mưa xập xoài,
chợ lổn nhổn ốc lác bán kèm lá ổi, lá sả. Những con ốc lác vừa cựa mình trở dậy từ đất, thịt cứ ngọt
lừ. Cũng cử này, người ta bán xổi rau muống đồng, loại rau muống bị chìm trong nước nhú lên
những cái đọt non mềm, cỡ một gang tay, trắng nõn, tưởng như có thể bẻ bằng mắt một cái "bụp"
ngon ơ. Mùa nào thức ấy. Nhưng có hôm ta thèm thứ trái mùa lại gặp ở đây thứ trái mùa. Vô tình,
chính con người nón rách áo túi cùng những món hàng đã khoác lên cho chợ ruộng một cái áo bình
dị, một linh hồn hiền hậu mà rất đỗi thiêng liêng. Thêm vào đó một chút thâm trầm dân dã. Thì có gì
dân dã bằng nắm rau càng cua mọc từ chái hè, mấy trái bình bát chín hườm mọc từ hào ranh, rổ đọt
lụa hái từ sân trước...
Chỉ có vậy mà những nội trợ đảm đang mê đắm mê đuối chợ này. Họ mua được nhiều rau tươi,
cá tươi, giá lại rẻ do gần như người bán chỉ lấy công làm lời. Họ mua được đầy ắp lòng tin từ bàn
tay cần cù của những tấm lòng nông dân chân chất. Và những người xa quê đỡ nhớ quê nhà.
(Nguyễn Ngọc Tư, Chợ của má)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

Câu 17:
Từ “cái đọt” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Ngọn rau muống B. Lá rau muống
C. Thân rau muống D. Dụng cụ dùng để cắt rau muống

Câu 18:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 9


Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi
gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ trang điểm bằng bông trang được cột thành
khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
A. Liệt kê B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. So sánh

Câu 19:
Đọc lại đoạn trích, chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nhịp sống lao động của người dân miền Tây
B. Vẻ đẹp bình dị, thiêng liêng của chợ quê với đủ mặt hàng theo mùa được làm ra bởi người dân
miền Tây chân chất.
C. Sự đa dạng và phong phú của chợ quê và tấm lòng chân chất của người dân miền Tây
D. Nỗi nhớ quê của người con xa quê

1.2. TIẾNG ANH


Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
By the time of his death, Thomas Edison ______ a number of things that changed everyday life.
A. invented B. had invented C. invents D. has invented

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

Câu 23:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 10


Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It is dangerous to go out here _____ night because there are wild animals.
A. in B. at C. on D. with

Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
With _______ information available on the terrain, the hikers hired a personal guide in order to
ensure their safety.
A. few B. little C. most D. many

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were _______________ with it.
A. compare B. comparable C. comparative D. incomparable

Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She complained that his husband never paid her any compliments anymore.
A. complained B. his husband C. any compliments D. anymore

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
There was so many flowers in the store that I didn’t know which one to choose.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 11


A. There was B. so C. that D. to choose

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Helen Killer, whom was both blind and deaf, overcame her inabilities with the help of her teacher,
Ann Sulivan.
A. inabilities B. deaf C. whom D. with

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Using positive emotions to explain consumer’s subsequent behavioral intentions is more
effective than using negative ones.
A. Using B. consumer’s C. more effective D. ones

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
My mother does not cook well so she does not invite any guests.
A. Unless my mother cooks well, she invites guests for dinner.
B. If my mother cooks well, she will invite more guests for dinner.
C. If my mother had cooked well, she would have invited guests for dinner.
D. If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 12


Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
I’m sorry but our policies prohibit you from bringing a camera into the museum.
A. You needn’t bring a camera to the museum.
B. You mustn’t bring a camera to the museum.
C. You cannot bring a camera to the museum.
D. You shouldn’t bring a camera to the museum.

Câu 34:
Which of the following best restates the given sentence?
It is thought that the accident was caused by human error.
A. The accident is thought to have been caused by human error.
B. The accident is thought to be caused by human error.
C. They thought that the accident was cause by human error.
D. They thought that the accident had been caused by human error.

Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Hung said: “Good morning! How are you?”
A. Hung greeted me and asked me how am I.
B. Hung said good morning me and asked how was I.
C. Hung greeted me and asked how I was.
D. Hung said good morning and asked how I am.

Read the passage carefully.


1. Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater
variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any
other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average
American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
2. One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 13


they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-
conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard
by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may
collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills,
retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
3. Among other primates, if you don’t need to travel around to get food for that day, you sit down
and relax, said Dr. Frans de Waal of Emory University in Atlarita. “it’s typically human to try to
accumulate wealth and get more and more. ”
4. Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have
found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage
and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily. Indeed,
an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could
explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What can be best title of the passage?
A. Work among Humans and Animals B. The Accumulation of Wealth
C. Sloth. One of the Seven Deadly Sins D. Human Cultural Training

Câu 37:
According to the author, humans are so industrious because ______.
A. they have an inborn temptation to take it easy so that they can survive.
B. they are stronger and better protected than animals, so they can easily gain more to survive.
C. they need much more than animals need in order to survive.
D. they can overcome the impulse to slow down and they work for gains beyond survival.

Câu 38:
What is the word “torpor” in paragraph 2 closest meaning to?
A. diligence B. lethargy C. variability D. temptation

Câu 39:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 14


What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. impulses B. animals C. resources D. people

Câu 40:
The passage is a combination of contrast and _______.
A. steps in a process of working for human survival
B. definitions and examples of human and animals’ work
C. a series of events in human and animals’ life
D. reasons for human’s diligence and acquisitiveness.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 15


PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41:
Trong buổi lễ khai mạc trước trận chung kết bóng đá nam, có 4 trọng tài và 2 đội bóng, mỗi đội gồm
11 cầu thủ tham gia bắt tay với nhau. Mỗi cầu thủ của hai đội bắt tay một lần với mọi người trừ
đồng đội của mình, những trọng tài không chủ động bắt tay với người kháC. Hỏi có bao nhiêu cái
bắt tay?
A. 135. B. 209. C. 255. D. 330.

Câu 42:
Cho một hộp chứa 5 bi xanh, 10 bi vàng và 15 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi, xác suất để 3 viên
bi lấy ra có ít nhất 1 bi vàng là
135 75 146 15
A. . B. . C. . D. .
812 406 203 58

Câu 43:
Số nghiệm của phương trình log 3 (5  x)  log 3 ( x  1)  2 là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 44:
Chị A mua 2,5 kg thịt heo, 3 kg thịt bò, 1,5 kg thịt gà với số tiền là 950 000 đồng, Chị B mua 3 kg
thịt heo, 1,5 kg thịt bò, 2 kg thịt gà với số tiền là 790 000 đồng. Hỏi chị C mua 4 kg thịt heo, 9 kg
thịt bò, 2 kg thịt gà thì phải trả bao nhiêu tiền?
A. 1 620 000 đồng B. 1 880 000 đồng C. 2 020 000 đồng. D. 2 220 000 đồng

Câu 45:
Một hộp sữa A nặng 500g có hàm lượng đường là 20%. Cần bao nhiêu gam sữa B có hàm lượng
10% đường để trộn với sữa A tạo thành hỗn hợp sữa A&B có hàm lượng 12% đường?
A. 600 g. B. 1000 g. C. 1200 g. D. 2000 g.

Câu 46:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 16


Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước là
2m×2m×1m. Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải ra sông lấy nướC. Mỗi lần ra sông anh gánh
được 1 đôi nước đầy gồm hai thùng hình trụ bằng nhau có bán kính đáy là 0,2m và chiều cao là
0,4m. Biết hao hụt trong quá trình gánh nước là 10%. Số lần anh Minh phải gánh ít nhất để đầy hồ là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.

Câu 47:
Cho hàm số f ( x)   x 4  8 x 2  1 . Gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số trên
đoạn [-3; 1]. Giá trị của biểu thức M + m bằng
A. -7 B. 0 C. 9 D. 18

Câu 48:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác SBC là tam giác vuông cân tại S , SB  2a và khoảng cách từ A
đến mặt phẳng ( SBC ) bằng 3a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. V  2a 3 . B. V  4a 3 . C. V  6a 3 D. V  12a 3 .

Câu 49:
mx  1
Tìm giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y  có đường tiệm cận đứng đi qua điểm
2x  m
M (1; 2) .

1 2
A. m  . B. m  0 . C. m  2 . D. m  .
2 2

Câu 50:
Giải bất phương trình 3x  2 x
2

A. x  (0; ) . B. x   0;log 2 3 . C. x   0;log 3 2  . D. x  (0;1) .

Câu 51:
Có một nhóm học sinh gồm 9 bạn được đánh số thứ tự từ 1 đến 9, trong đó 1, 2, 3 là những bạn giỏi
toán; 2, 3, 4, 5 là những bạn giỏi văn; 1, 4, 6, 7 là những người bạn giỏi lý; 2, 4, 7, 8 là những bạn
giỏi hóa; 1,2,9 là những bạn giỏi sinh. Trong nhóm học sinh này, số bạn không giỏi cả toán, lý và

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 17


hóa là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 52:
Trong một cuộc đua xe đạp đường dài, có 4 tuyển thủ A, B, C, D tham gia và đã về đích. Trước khi
cuộc đua diễn ra, có 3 bạn cổ động viên An, Bình, Tài đã dự đoán như sau:
An: Tuyển thủ B về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ ba.
Bình: Tuyển thủ A về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ tư.
Tài: Tuyển thủ B về thứ nhất và tuyển thủ D về thứ nhì.
Kết quả mỗi bạn đều dự đoán đúng 1 đội và sai 1 đội. Hỏi tuyển thủ D về thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ nhì. C. Thứ ba. D. Thứ tư.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Người ta đặt 6 cuốn sách văn học K, L, M, N, O và P lên một kệ sách theo hàng ngang. Kệ sách
gồm có 9 ô, được đánh số từ 1 đến 9, mỗi ô chỉ đặt được tối đa 1 cuốn sách. Có đúng 2 cuốn tiểu
thuyết là K và L. Có đúng 3 cuốn truyện ngắn là M, N và O. Thứ tự treo tranh thỏa các điều kiện
sau:
Tiểu thuyết không thể đặt ở các ô số 2, 4, 6.
K và M phải đặt ở 2 ô liền kề.
Ô số 9 không thể đặt truyện ngắn.
Bên cạnh ô chứa tiểu thuyết phải có ít nhất một ô trống (không đặt bất kì cuốn sách nào).

Câu 53:
Thứ tự các cuốn sách ở các ô số 6, 7, 8 và 9 có thể là
A. M, N, K, O. B. K, M, “trống”, L. C. M, K, “trống”, P. D. O, L, M, K.

Câu 54:
Nếu K được đặt ở ô số 8, thì kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. P phải đặt ở ô số 7. B. Ô số 7 trống. C. P phải được đặt ở ô số 9. D. Ô số 9 trống.

Câu 55:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 18


Nếu M, N, O được đặt vào các ô từ 6 đến 8 không nhất thiết theo thứ tự và ô số 9 không trống thì ô
số 6 và ô số 9 lần lượt chứa
A. N và L. B. M và L. C. O và P. D. M và P.

Câu 56:
Nếu ô số 1 và ô số 9 trống và truyện ngắn được đặt ở ô số 2, 3, 4 thì điều nào sau đây có thể đúng?
A. K ở ô số 6. B. L ở ô số 7. C. P ở ô số 6. D. O ở ô số 4.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 57 đến câu 60:
Trong tháng ba vừa qua, công ty đầu tư xây dựng Phúc Khang có tổng cộng 7 lần tiếp đối tác. Mỗi
lần như vậy công ty tiếp đúng 1 đối tác. Các đối tác mà công ty đã tiếp gồm: An Phong, Hòa Bình,
Newteccons, Central và Mitsubisi. Dưới đây là một số thông tin về 7 lần tiếp đối tác tháng vừa qua
của công ty:
Có đúng 3 lần tiếp An Phong và đúng 1 lần tiếp các đối tác còn lại.
Tiếp Central ngay sau lần tiếp Mitsubisi.
Không tiếp An Phong hai lần liên tiếp.
Không tiếp Hòa Bình ở lần đầu tiên và cuối cùng.

Câu 57:
Thứ tự 7 lần tiếp đối tác nào sau đây có thể đúng?
A. An Phong, Newteccons, Mitsubisi, Central, An Phong, Hòa Bình, Newteccons.
B. An Phong, Mitsubisi, Central, Hòa Bình, An Phong, An Phong, Newteccons.
C. An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình, An Phong, Mitsubisi, Central.
D. An Phong, Mitsubisi, Central, An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình.

Câu 58:
Nếu công ty tiếp Hòa Bình ngay sau lần tiếp Newteccons thì ở lần thứ tư công ty tiếp đối tác nào?
A. An Phong. B. Hòa Bình. C. Newteccons. D. Central.

Câu 59:
Nếu công ty tiếp An Phong ở lần thứ hai thì đâu là danh sách đầy đủ và chính xác nhất các đối tác

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 19


mà công ty có thể tiếp ở lần thứ sáu?
A. An Phong, Central, Newteccons. B. Mitsubisi, Newteccons.
C. Hòa Bình, Newteccons, Central. D. Central, Hòa Bình.

Câu 60:
Nếu lần thứ nhất công ty tiếp Newteccons thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. Lần thứ hai tiếp An Phong. B. Lần thứ ba tiếp Hòa Bình.
C. Lần thứ tư tiếp Central. D. Lần thứ sáu tiếp An Phong.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến câu 63:
Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất năm 2017 so với cùng kỳ năm 2016.

Câu 61:
Tổng kim ngạch xuất khẩu của hàng dệt may và giày dép các loại năm 2017 là
A. 36,82 tỷ USD B. 40,69 tỷ USD C. 49,86 tỷ USD D. 27,65 tỷ USD

Câu 62:
Xét 3 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 20


khoảng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
A. 26,13%. B. 24,37%. C. 22,18% D. 20,25%.

Câu 63:
Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng so với cùng kỳ năm 2016 với tỉ lệ phần trăm cao
nhất là
A. Điện thoại các loại và linh kiện.
B. Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác.
C. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện.
D. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 64 đến câu 66:
Biểu đồ thống kê tỉ trọng sản phẩm bán được của một công ty bất động sản trong quý I và quý II
năm 2022 như sau:

Câu 64:
Trong số các loại sản phẩm Biệt Thự, Căn Hộ và Nhà Phố bán được, Biệt Thự chiếm bao nhiêu
phần trăm?
A. 5%. B. 12,5%. C. 20%. D. 37,5%.

Câu 65:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 21


Nếu số lượng Nhà Phố bán được là 200 căn và số lượng sản phẩm bán được chỉ bằng 25% so với
tổng số lượng sản phẩm cung ứng ra thị trường của công ty, thì số lượng sản phẩm tồn đọng (chưa
bán được) của công ty là bao nhiêu?
A. 2000. B. 4000. C. 6000. D. 8000.

Câu 66
Trong quý III và quý IV, tổng số sản phẩm bán được của công ty giảm 50% so với 2 quý trước đó,
trong đó số lượng sản phẩm Đất Nền bán được giảm 40%, Biệt Thự giảm 80%, Căn Hộ giảm 5 lần
1
và số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được bằng số lượng sản phẩm Nhà Ở Xã Hội bán được. Hỏi
3
số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được trong quý III và quý IV giảm bao nhiêu phần trăm so với hai
quý trước đó?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 67 đến câu 70:
Bảng số liệu sau đây cho biết doanh thu từ kinh doanh quán nước ở các cơ sở A và B trong một
tháng (đơn vị tính: nghìn đồng).

Câu 67:
Tổng doanh thu của cả hai cơ sơ A và B trong tháng này là
A. 12 triệu đồng. B. 24 triệu đồng. C. 36 triệu đồng. D. 48 triệu đồng.

Câu 68:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 22


Doanh thu từ thức uống Sinh tố ở cơ sở A nhiều hơn cơ sở B là bao nhiêu phần trăm?
A. 40%. B. 60%. C. 150%. D. 250%.

Câu 69:
Xét ở cả hai cơ sở, doanh thu từ hình thức Mang Đi ít hơn so với doanh thu từ hình thức Tại Quán là
bao nhiêu phần trăm?
A. 25%. B. 40%. C. 66,67%. D. 75%.

Câu 70:
Sang tháng tiếp theo, cơ sở A đạt tổng doanh thu mới gấp 5 lần tổng doanh thu mới của cơ sở B.
Biết phần doanh thu tăng lên của cơ sở A gấp 3 lần phần doanh thu giảm xuống của cơ sở B. Hỏi
doanh thu cơ sở B giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng trước đó?
A. 25 B. 37,5%. C. 50%. D. 60%.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 23


PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và electron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở phần nhân.
(3) Nguyên tử trung hoà về điện.
(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và electron.
(5) Trong nguyên tử chỉ có hạt neutron là không mang điện.
(6) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 72:
Cho các cân bằng hoá học sau:
(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
(3) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)
(4) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
(5) CO2(k) + H2(k) ⇌ CO(k) + H2O(k)
Khi thay đổi áp suất của hệ, các cân bằng hoá học bị chuyển dịch là?
A. (1), (2). B. (1), (3), (5). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).

Câu 73:
"Bột nhừ" là một chất thường dùng trong nấu ăn. Công thức hoá học của chất này là NaHCO 3. Khi
một muỗng (thìa) đầy bột nhừ được thêm vào nước ấm thì có sủi bọt khí. Khí tạo thành là một hợp
chất. Nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
A. Hiđro. B. Oxi. C. Cacbon đioxit. D. Hơi nước.

Câu 74:
Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 24


được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1.4375. Khối
lượng mỗi este trong X lần lượt là
A. 2,22, gam và 4,4 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam.
C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 75 đến câu 77:
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65°C
trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo,
mì, ngô,…), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...). Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit:
amilozơ và amilopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n trong đó (C6H10O5) là gốc α
- glucozơ. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amiloza. Amilozơ tan được trong
nước, amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính
chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.

Câu 75:
Phương trình nào sau đây viết đúng về phương trình quang hợp của cây xanh để tổng hợp tinh bột?
A. 6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
B. 6CO2 + 6nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
C. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 5nH2O
D. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 6nH2O
Phương pháp giải
Nhớ phản ứng quang hợp của cây xanh
Lời giải
6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
Suy ra đáp án A

Câu 76:
Thủy phân tinh bột tạo ra các phân tử
A. fructozo. B. glucozo. C. glucozo và fructozo. D. saccarozo.

Câu 77:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 25


Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng về phản ứng màu của tinh bột với iot?
A. Phản ứng ở nhiệt độ thường không có hiện tượng gì. Khi đun dung dịch lên thì màu xanh tím
xuất hiện. Khi để nguội thì màu xanh tím lại biến mất.
B. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm.
C. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh tím. Khi đun dung dịch lên thì
màu xanh tím bị mất. Khi để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.
D. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm. Khi đun dung dịch lên
thì màu xanh lam thẫm bị mất. Khi để nguội thì màu xanh lam thẫm lại xuất hiện.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 78 - câu 80:
Dung dịch của các chất điện li có thể dẫn được điện vì trong dung dịch đó có chứa các hạt mang
điện chuyển động tự do – các ion. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion. Quá
trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion gọi là sự điện li. Axit, bazơ, muối là các
chất điện li.
Để đánh giá mức độ phân li ra ion của một chất điện li người ta sử dụng đến đại lượng độ điện li α.
n
Độ điện li α được tính như sau:   trong đó no là tổng số phân tử được hoà tan và n là số phân tử
no
C
phân li ra ion trong nước. Ngoài ra cũng có thể tính độ điện li theo công thức:   trong đó Co là
Co
nồng độ mol của chất hoà tan, C là nồng độ mol của chất hoà tan phân li ra ion.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm để khảo sát về sự dẫn điện của các dung dịch như sau:
Thí nghiệm 1: Học sinh chuẩn bị 3 bộ dung cụ giống nhau, mỗi bộ gồm một nguồn điện là hai viên
pin nối tiếp với bóng đèn, hai đầu mạch điện nối với hai thanh kim loại không chạm nhau. Nhúng
hai thanh kim loại của mỗi bộ vào trong một cốc thuỷ tinh chứa các dung dịch sau: nước đường,
nước muối và dung dịch chất X.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 26


Câu 78:
Kết quả thí nghiệm cho thấy bóng đèn trong thí nghiệm chứa dung dịch chất X đã không sáng. Chất
X có thể là chất nào dưới đây?
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. natri hiđroxit. D. kali sunfat.

Câu 79:
Thực hiện thí nghiệm thứ hai với dung dịch của axit axetic có nồng độ 0,2M. Độ điện li của axit
axetic trong điều kiện này là 1,0%. Nồng độ của axit axetic còn lại sau khi phân li trong dung dịch
là:
A. 0,099M. B. 0,098M. C. 0,199M. D. 0,198M.

Câu 80:
Bạn học sinh tiếp tục đó tiếp tục thực hiện thí nghiệm thứ ba tương tự như thí nghiệm một với hai
cốc đựng dung dịch HClO4 0,1M và HClO 0,1M. Nhúng hai thanh kim loại vào hai cốc chứa hai
dung dịch này ta thấy bóng đèn ở cốc HClO4 sáng hơn bóng đèn ở cốc HClO. Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Độ điện li (α) của dung dịch HClO lớn hơn dung dịch HClO4.
B. Nồng độ các ion trong dung dịch HClO4 lớn hơn nồng độ các ion trong dung dịch HClO.
C. Dung dịch HClO có tính axit mạnh hơn dung dịch HClO4.
D. Phương trình điện li của HClO được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

Câu 81:
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ
một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 cm. Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm.
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = − 25 cm.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = − 25 cm.

Câu 82:
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Ở

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 27


thời điểm t1 điểm M đang có tốc độ bằng 0, hình dạng sợi dây là đường nét liền như hình vẽ. Sau
1
khoảng thời gian ngắn nhất s hình dạng sợi dây là đường nét đứt. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
6

A. 30cm/s B. 40cm/s C. 80cm/s D. 60cm/s

Câu 83:
Một xe ô tô chạy trên đường, cứ 8 m lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của khung xe
trên các lò xo là 1,5 s. Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất?
A. 12,7 km/h. B. 18,9 km/h. C. 16,3 km/h. D. 19,2 km/h.

Câu 84:
Một con lắc lò xo treo vật nặng có khối lượng 800 g, đang dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng, chiều dương hướng lên, khi đó lực hồi phục và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho
bởi đồ thị như hình vẽ. Cho g = 10m/s2. Biên độ và chu kỳ dao động của con lắc là:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 28


A. A = 8 cm; T = 0,8 s. B. A = 8 cm; T = 0,4 s.
C. A = 4 cm; T = 0,3 s. D. A = 16 cm; T = 0,56

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Để đối phó với tình hình dịch bệnh đang ngày càng phát triển, một cơ sở sản xuất khẩu trang quyết
định nhập thêm một số máy với thông số định mức 220V – 11kW. Điện năng được truyền từ nơi
phát đến xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu điện thế 500 V và hiệu suất truyền tải là
90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động. Hiệu suất truyền tải lúc sau đã giảm đi 10%
so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của
các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường
hợp đều bằng 1.

Câu 85:
Để các máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi máy có giá trị:
A. 5A B. 10A C. 50A D. 100A

Câu 86:
Xưởng phải sử dụng máy biến áp với tỉ lệ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp
A. 1,27 B. 2,27 C. 3,27 D. 4,27

Câu 87:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 29


Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là
A. 50 B. 30 C. 100 D. 70

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 88 đến câu 90:
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có
thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên
Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao mà
công nghệ cáp đồng (ADSL) đã không còn đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Chính vì vậy
công nghệ cáp quang ra đời. Công nghệ cáp quang đã đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối
tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera.
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn
phần. Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1 .
Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân
cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được theo sợi quang. Ngoài cùng là một số lớp vỏ
bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

Câu 88:
Việc dùng dây cáp quang để truyền tín hiệu trong thông tin và trong nội soi y học là ứng dụng của
hiện tượng nào sau đây?
A. khúc xạ ánh sáng B. phản xạ ánh sáng
C. phản xạ toàn phần D. tán sắc ánh sáng.

Câu 89:
Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1. Phần vỏ
bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Khi so sánh chiết suất của chất làm lõi và vỏ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 30


bọc, kết luận nào sau đây đúng:
A. n1 = n2
B. n1 > n2
C. n1 < n2
D. Tuỳ thuộc vào mỗi loại cáp quang.

Câu 90:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0= 1,41.
Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi
quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi
thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 490 B. 380 C. 450 D. 330

Câu 91:
Loại hoocmon nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?
A. Xitokinin. B. Etilen. C. Tiroxin. D. Acid abixixic.

Câu 92:
Loài động vật nào dưới đây có hình thức tiêu hóa khác với các loài còn lại?
A. Chim. B. Cá chép. C. Thủy tức. D. Trai sông.

Câu 93:
Các codon UUU, UUA, XXU. XAA, AXA mã hóa cho các acid amin tương ứng lần lượt là: Phe,
Leu, Pro, Gln, His. Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ tham gia mã hóa chuỗi acid amin theo trật tự:
Leu – His – Gln – Phe – Pro.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 31


A. 5’…UUA AXA XAA UUA XXU..3’
B. 3’…AAT TGT GTT AAT GGA…5’
C. 5’…AAT TGT GTT AAT GGA…3’
D. 3’…UUA AXA XAA UUA XXU..5’

Câu 94:
Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm
tăng số loại alen của gen trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 95 đến câu 97:
Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của
sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate
(ATP), và sau đó giải phóng các chất thải. Hô hấp tế bào được coi là phản ứng oxy hóa-khử và giải
phóng nhiệt.

Hình 1. Các giai đoạn hô hấp tế bào.


Các chất dinh dưỡng thường được sử dụng cho hô hấp có thể kể đến như đường, amino acid và axit
béo,..nhưng ở đa số tế bào glucose là nguyên liệu phổ biến. Năng lượng hóa học được lưu trữ trong

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 32


ATP (nhóm phosphate thứ ba của nó liên kết yếu với phần còn lại của phân tử và bị phá vỡ một cách
dễ dàng cho phép hình thành liên kết mạnh hơn, do đó chuyển năng lượng cho tế bào sử dụng) có
thể được sử dụng để thúc đẩy các quá trình đòi hỏi năng lượng, bao gồm sinh tổng hợp, vận động
hoặc vận chuyển các phân tử qua màng tế bào.

Câu 95:
Dựa vào hình 1, hãy cho biết, khí CO2 trong quá trình hô hấp tế bào được giải phóng ở các giai đoạn
nào?
A. Đường phân và oxi hóa Pyruvic.
B. Oxi hóa Pyruvic acid và chu trình Krebs.
C. Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Đường phân và chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 96:
Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây?
A. Pyruvic acid. B. Axetyl-CoA. C. FAD+. D. NAD+.

Câu 97:
Từ 10 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra:
A. 260 – 280 ATP, 10 CO2, 10 H2O. B. 26 – 28 ATP, 2 CO2, 2 H2O.
C. 260 – 280 ATP, 60 CO2, 60 H2O. D. 260 – 280 ATP, 5 CO2, 5 H2O.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 98 đến câu 100:
Insulin là một hormone quan trọng để điều chỉnh lượng đường trong máu. Sau khi tiêu thụ thức ăn,
Glucose được giải phóng vào máu. Ở một người khỏe mạnh (không mắc bệnh tiểu đường), sự gia
tăng lượng đường trong máu này kích hoạt tuyến tụy giải phóng insulin. Insulin hoạt động để đưa
glucose vào các tế bào của cơ thể.
Nếu lượng đường trong máu giảm quá thấp, một loại hormone khác là glucagon, có tác dụng làm
tăng lượng đường trong máu. Glucagon, cũng được tạo ra bởi tuyến tụy, kích thích gan biến đổi
glycogen thành glucose. Sự điều hòa lượng đường trong máu được nhìn thấy trong hình 2. Những
người bị đái tháo đường gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 33


Hình 2. Sự điều hòa lượng đường trong máu
Câu 98:
Hai chất nào dưới đây có chức năng trái ngược nhau?
A. Glucose và insulin. B. Glucose và glycogen.
C. Insulin và glycogen. D. Insulin và glucagon.

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng khi lượng đường trong máu dư thừa?
A. Lượng đường trong máu dư thừa sẽ kích thích giải phóng glucagon.
B. Lượng đường trong máu dư thừa thúc đẩy sự phân hủy glycogen.
C. Lượng đường trong máu dư thừa làm tăng dự trữ glycogen trong gan.
D. Lượng đường trong máu dư thừa kích thích các tế bào giải phóng glucose.

Câu 100:
Nếu cơ thể thiếu hụt hormone Insulin thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Glycogen sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
B. Glucose sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.
C. Glycogen sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
D. Glucose sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.

Câu 101:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 34


Euro với tư cách là đồng tiền của EU đã được đưa và giao dịch thanh toán từ khi nào?
A. Năm 1999. B. Năm 2001. C. Năm 2002. D. Năm 2004.

Câu 102:
Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO Đắk Nông (tỉnh Đắk Nông) thuộc vùng núi nào của nước
ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 103:
Cho câu thơ:
“Anh ở trong này chưa thấy mùa đông
Muốn gửi ra em một chút nắng vàng”
(Trích: Gửi nắng cho em - Bùi Văn Dung)
Đoạn thơ trên thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo
A. phân khu địa lý. B. độ cao.
C. Bắc - Nam. D. Đông - Tây.

Câu 104:
Đồng bào các dân tộc ít người ở nước ta sinh sống chủ yếu ở các vùng nào?
A. Vùng nông thôn ở đồng bằng. B. Các đô thị có quy mô vừa và nhỏ.
C. Vùng núi, biên giới, hải đảo. D. Vùng đồng bằng, cửa sông, ven biển.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 105 đến câu 107:
Mặc dù được đánh giá là ngành công nghiệp mũi nhọn và đạt được một số thành tựu trong thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài, đóng vai trò lớn trong xuất khẩu, nhưng thực tế, nhóm hàng điện tử,
máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm
điện tử và phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sản phẩm
của doanh nghiệp Việt Nam chưa hướng mạnh vào chế biến sâu, chưa phát triển sản phẩm xuất khẩu
có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, tỷ trọng sản phẩm chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao
còn thấp. Trong quý I năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy
vi tính và sản phẩm quang học tăng 9,4%. Đây là những tín hiệu đáng mừng về sự phục hồi của sản

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 35


xuất cũng như xuất khẩu sản phẩm điện tử, máy tính và linh kiện trong năm 2022, dự báo một năm
tăng trưởng mạnh mẽ và đóng góp tích cực của ngành này vào sự phục hồi của cả nền kinh tế Việt
Nam.
Để hoạt động xuất khẩu của nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập của Việt Nam với hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do được ký kết, rất
cần các giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Cần sự quan tâm
đầu tư, xem xét ưu đãi hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trong các công đoạn nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm sản phẩm và các chương trình xúc tiến thương mại; rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật,
đặc biệt là quy định cụ thể về hàng hóa xuất xứ Việt Nam; thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị
trường trong nước và xuất khẩu; tăng cường vai trò, hiệu quả của các cơ quan đại diện thương mại,
của các hiệp hội ngành nghề trong xúc tiến thương mại; tìm kiếm cơ hội kinh doanh và mở rộng thị
trường cho các doanh nghiệp; đẩy mạnh tuyên truyền và ban hành các văn bản hướng dẫn nhằm
thực hiện có hiệu quả, tận dụng các cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ các
Hiệp định thương mại tự do mới được ký kết.
(Trích : Xuất khẩu điện tử, máy tính và linh kiện tăng cao, động lực và kỳ vọng trong năm
2022 ,Nguồn : Tổng cục thống kê)

Câu 105:
Nguyên nhân chính mà nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở
giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm điện tử ?
A. chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo, không có giá trị gia tăng
B. thuế xuất - nhập khẩu linh kiện quá cao
C. nhu cầu nhập khẩu của các nước trên thế giới giảm
D. nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng.

Câu 106:
Để giúp nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững trong bối cảnh hội
nhập của Việt Nam cần
A. hỗ trợ giảm giá thuế quan, bến bãi
B. giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
C. hỗ trợ định hướng các doanh nghiệp vào nghiên cứu
D. tìm kiếm nguồn vốn đầu tư nước ngoài

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 36


Câu 107:
Việc thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu sẽ giúp cho mặt
hàng linh kiện điện tử
A. phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập
B. tìm được bạn hàng nhập khẩu lâu dài
C. giảm được nhiều kinh phí về bến bãi và thuế
D. giúp thu hút nguồn vốn đầu tư và các doanh nghiệp

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 108 đến câu 110:
Để chuẩn bị cho mùa đông, Đức, Pháp, Tây Ban Nha yêu cầu hạn chế chiếu sáng và điều hòa, nhưng
không phải ai cũng đồng tình.
Tại châu Âu, Đức là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga. Ở Berlin, chính
quyền thành phố cam kết giảm 10% mức tiêu thụ năng lượng và đã ngừng chiếu sáng các tượng đài
vào ban đêm.
Tại Tây Ban Nha, doanh nghiệp không được phép bật điều hòa làm mát dưới 27 độ C hoặc làm ấm
trên 19 độ C vào mùa đông. Quy định có hiệu lực đến tháng 11/2023. Nước này cũng yêu cầu ngừng
chiếu sáng các tượng đài. Các cửa hàng phải tắt đèn sau 10 giờ tối và có màn hình hiển thị nhiệt độ
bên trong cho người qua lại biết. Tây Ban Nha ít phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng của Nga
hơn nhiều quốc gia châu Âu khác.
Ở Pháp, chính phủ đã triển khai "Kế hoạch An toàn Năng lượng" nhằm cắt giảm 10% mức tiêu thụ
năng lượng trong hai năm tới so với năm 2019. Nội dung đáng chú ý là quy định nhiệt độ hệ thống
sưởi và điều hòa ở mức tương ứng là 19 độ và 26 độ trong những tháng tới. Pháp chủ yếu dựa vào
năng lượng hạt nhân, cung cấp khoảng 42% nhu cầu năng lượng của đất nước. Tiếp đến là dầu mỏ,
khí đốt, nhiên liệu sinh học, năng lượng tái tạo, thủy điện và than đá. Tỷ trọng nhập khẩu từ Nga
thấp và chỉ chiếm lần lượt 17%, 9% và 26% khí đốt, dầu, than của Pháp.
Khi mùa đông bắt đầu, nguồn điện để sưởi ấm sẽ trở thành ưu tiên hàng đầu. Một số nước như Italy
và Hy Lạp cũng quy định giới hạn làm mát là 27 độ đối với điều hòa trong các tòa nhà công cộng.
Đến nay, Moskva đã cắt một phần hoặc toàn bộ nguồn cung khí đốt cho 12 quốc gia thành viên châu
Âu.
(nguồn:https://moit.gov.vn/tin-tuc/su-dung-nang-luong-tiet-kiem-va-hieu-qua/cac-nuoc-chau-au-
chay-dua-tiet-kiem-dien.html)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 37


Câu 108:
Tại Châu Âu, nước nào là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga?
A. Đức B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Italya

Câu 109:
Nguồn cung cấp năng lượng của Pháp chủ yếu là
A. dầu mỏ, khí đốt. B. năng lượng hạt nhân.
C. khí thiên nhiên sinh học. D. năng lượng tái tạo.

Câu 110:
Lý do nào không phải lý do chủ yếu khiến các nước châu Âu thực hiện giảm mức tiêu thụ năng
lượng?
A. Nhiệt độ có xu hướng hạ thấp vào mùa đông.
B. Nguồn cung cấp năng lượng trở nên khan hiếm.
C. Mức tiêu thụ năng lượng đạt cao nhất
D. Giá tiêu thụ dầu mỏ, khí đốt tăng cao

Câu 111:
Giai cấp và tầng lớp nào mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897 – 1914)?
A. Tư sản dân tộc, tư sản mại bản và tiểu tư sản.
B. Công nhân, địa chủ và địa chủ nhỏ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu 112:
Đầu thế kỉ XX, nhà yêu nước Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách chủ
yếu bằng lí do nào?
A. Ông sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam.
B. Nhận thấy được việc cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu là một sai lầm.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 38


C. Ông có thời gian sinh sống và tìm hiểu ở nước Pháp.
D. Đã thấy các cuộc khởi nghĩa vũ trang giải phóng dân tộc trước đó thất bại.

Câu 113:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxon Madela đối với đất nước Nam
Phi?
A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.
B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.
C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải các dân tộc ở Nam Phi.
D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 114:
Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Hoà ước Nhâm Tuất
Phan Thanh Giản với vai trò là Chánh sứ và Lâm Duy Hiệp là Phó sứ được cử đi điều đình với Pháp,
sau đó đại diện thay mặt cho triều đình Tự Đức ký kết Hoà ước tự do và hữu nghị : Hoà ước Nhâm
Tuất ngày 5 tháng 6 năm 1862 tại Hồ Chí Minh .
Hoà ước gồm 12 khoản, theo đó, 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và hòn đảo Côn Lôn (Côn
Đảo) được nhượng cho Pháp ( khoản 3 Hoà ước ) ; triều đình phải trả cho Pháp và Tây Ban Nha một
khoản bồi thường chiến phí là 4 triệu piastre trong 10 năm, mỗi năm 400.000 đồng (quy ra bạc là
288 nghìn lạng – khoản 8 Hoà ước ) ; đổi lại, người Pháp sẽ trả lại tỉnh Vĩnh Long cho triều đình
Huế, nhưng kèm theo điều kiện kèm theo là triều đình Huế phải có giải pháp chấm hết những cuộc
khởi nghĩa chống lại người Pháp ở những tỉnh (khoản 11 Hoà ước).
(SGK Lịch sử 11)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 39


Câu 115:
Phan Thanh Giản với vai trò là gì được triều đình cử đi đàm phán với Pháp?
A. Chánh sứ. B. Phó sứ. C. Đại sứ. D. Sứ giả.

Câu 116:
Hòa ước Nhâm Tuất được kí khi nào?
A. Ngày 5-6-1862. B. Ngày 5-6-1863. C. Ngày 5-6-1864. D. Ngày 5-6-1865.

Câu 117:
Triều đình Huế quyết định đổi 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường để lấy lại tỉnh nào?
A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Vĩnh Long.

Dựa vào thông tin trong đoạn trích sau để trả lời câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
Qua diễn biến của quan hệ quốc tế từ 1929-1939, chúng ta thấy rõ:
- Nguyên nhân sâu xa hay nguồn gốc của Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động của quy luật phát
triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. Sự phát
triển không đều đó đã làm cho lực lượng so sánh trong thế giới tư bản thay đổi căn bản, làm cho
việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Vecxai-Oasinhton do kết quả của Chiến tranh thế
giới thứ nhất không còn phù hợp nữa. Điều đó nhất định phải dẫn đến một cuộc chiến tranh mới
giữa các nước đế quốc phân chia lại thế giới.
- Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc, dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở
một số nước với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.
- Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, quân phiệt Nhật Bản và phát xít Italia. Nhưng các cường quốc
phương Tây, do chính sách hai mặt của họ, đã tạo điều kiện cho phe phát xít ra cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai tàn sát nhân loại.
(Theo Lịch sử thế giới, 186)

Câu 118:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 40


A. Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.
B. Trật tự Vecxai – Oasinhton không còn phù hợp.
C. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
D. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết.

Câu 119:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh và phe phát xít.
B. Quy luật phát triển không đồng đèu của chủ nghĩa tư bản.
C. Chính sách theo chủ nghĩa biệt lập của Mỹ và Anh.
D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu.

Câu 120:
Thủ phạm gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đức, Nhật Bản, Italia. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Đức, Áo, Hung. D. Nhật Bản, Thái Lan, Đức.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 41


BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1. B 2. A 3. B 4. A 5. B 6. A 7. A 8. C 9. A 10. A
11. A 12. B 13. A 14. C 15. B 16. C 17. A 18. A 19. C 20. B
21. B 22. C 23. B 24. B 25. D 26. D 27. B 28. A 29. C 30. B
31. D 32. D 33. B 34. A 35. C 36. A 37. D 38. D 39. D 40. D

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


41. B 42. C 43. B 44. D 45. D 46. B 47. C 48. A 49. C 50. C
51. B 52. D 53. C 54. D 55. D 56. B 57. C 58. A 59. D 60. D
61. B 62. A 63. D 64. B 65. C 66. B 67. D 68. C 69. C 70. B

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


71. A 72. D 73. C 74. A 75. A 76. B 77. C 78. B 79. D 80. B
81. D 82. C 83. D 84. A 85. C 86. B 87. D 88. C 89. B 90. B
91. A 92. C 93. B 94. B 95. B 96. A 97. C 98. D 99. C 100. C
101. A 102. D 103. C 104. C 105. A 106. B 107. A 108. A 109. B 110. C
111. C 112. A 113. A 114. D 115. A 116. A 117. D 118. C 119. B 120. A

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 42


PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


Câu 1:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột _____ chín chiều
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A. nhức B. đau C. xót D. buốt
Phương pháp giải
Dựa vào quy luật gieo vần và tìm hiểu nghĩa bài ca dao trên.
Ca dao
Lời giải
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
- Đau: ở trạng thái tinh thần, tình cảm rất khó chịu do bị mất mát hay tổn thương.
- Bài ca dao nói về tình thương nỗi nhớ của người con gái đối với mẹ cha. Đồng thời thấy được tình
cảnh lẻ loi, cô đơn của người con nơi quê người. -> Từ “đau” phù hợp với ngữ nghĩa trong mối
tương quan với các chi tiết khác trong bài ca dao, đồng thời từ ngữ này cũng đáp ứng quy luật gieo
vần của thơ lục bát (chữ thứ sáu của câu lục gieo vần với chữ thứ sáu của câu bát).

Câu 2:
Trong các câu sau, câu nào có sự sắp xếp trật tự từ hợp lý nhất:
A. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
B. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
C. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
D. Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, làng xóm, họ hàng, và tập thể lớn là dân tộc, quốc gia.
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 43


Đọc, phân tích thành phần câu và chọn đáp án phù hợp
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Trong các câu trên, câu có sắp xếp trật từ từ hợp lí nhất là: Tiếng Việt chúng ta phản ánh sự hình
thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia
đình, họ hàng, làng xóm và tập thể lớn là dân tộc, quốc giA.
- Trong câu văn trên, các đối tượng được liệt kê theo thứ tự trước sau: hình thành, phát triển và theo
quy mô, tính chất: nhỏ, thân thiết, gần gũi đến lớn.

Câu 3:
Thần thoại là gì?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại các sự kiện và nhân vật có quan hệ với lịch sử địa
phương, dân tộc, thường dùng yếu tố tưởng tượng để lí tưởng hoá các sự kiện và các nhân vật
được kể, nhằm thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa,
phản ánh nhận thức và cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con
người.
C. Là thể loại tự sự bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp với văn vần, kể lại những sự kiện có ý
nghĩa quan trọng đối với toàn thể cộng đồng.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể về số phận của các kiểu nhân vật như người mồ côi, người
em, người lao động giỏi, người dũng sĩ, người thông minh… qua đó thể hiện quan niệm đạo đức,
lí tưởng và ước mơ của nhân dân về hạnh phúc và công lí xã hội.
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm, đặc điểm các thể loại văn học dân gian và phương pháp loại trừ.
Nội dung - Văn học dân gian
Lời giải
- Thần thoại kể về câu chuyện các vị thần qua đó phản ánh phản ánh nhận thức và cách hình dung
của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người.
=> Thần thoại là thể loại tự sự bằng văn xuôi kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên
và văn hóa, phản ánh nhận thức và cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 44


đời sống con người.

Câu 4:
Trong bài Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí độc lập của dân tộc ta dựa
trên những yếu tố nào sau đây?
A. Dựa trên 5 yếu tố: cương vực lãnh thổ, nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, các triều đại
lịch sử, anh hùng hào kiệt.
B. Dựa vào yếu tố thực tiễn lịch sử.
C. Dựa vào “thiên thư” (sách trời).
D. Dựa vào các bằng chứng lịch sử.
Phương pháp giải
Nhớ lại đoạn văn bản trong Bình Ngô đại cáo mà Nguyễn Trãi khẳng định chân lí độc lập của dân
tộc và chỉ ra những yếu tố đó.
Nội dung văn học trung đại
Lời giải
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí độc lập của dân tộc ta dựa trên 5 yếu tố:
+ Cương vực lãnh thổ: “Núi sông bờ cõi đã chia”
+ Nền văn hiến lâu đời: “Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”
+ Phong tục tập quán: “Phong tục Bắc Nam cũng khác”
+ Các triều đại lịch sử: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống,

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 45


Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”
+ Anh hùng hào kiệt: “Song hào kiệt đời nào cũng có”

Câu 5:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu
(Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Phương pháp giải
Dựa vào số câu trong bài, số tiếng trong câu và quy luật gieo vần của bài thơ.
Tìm hiểu chung về Cáo bệnh, bảo mọi người
Lời giải
- Bài thơ có 4 câu và mỗi câu có 7 chữ.
=> Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 6:
Tác giả của tác phẩm Việt Bắc là ai và sáng tác năm bao nhiêu:
A. Tố Hữu viết năm 1954 B. Tố Hữu viết năm 1947
C. Tố Hữu viết năm 1945 D. Tố Hữu viết năm 1964
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về tác giả Tố Hữu và Việt Bắc.
Nội dung Văn học hiện đại
Lời giải
- Việt Bắc là căn cứ điểm Cách mạng vững chắc của Cách mạng Việt Nam. Nơi đây người dân Việt
Bắc đã đùm bọc, che chở và sát cánh cùng cán bộ, bộ đội để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- 5/1954, ta giành thắng lợi trên chiến trường Điện Biên Phủ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 46


- 7/1954, hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.
- 10/1954, các cơ quan trung ương Đảng và chính phủ rời chiến khu Việt Bắc tiếp quản thủ đô Hà
Nội. Đây là sự kiện trọng đại và nhân sự kiện chính trị, thời sự quan trọng này, Tố Hữu viết bài thơ
để nói về cuộc chia tay giữa cán bộ miền xuôi và nhân dân Việt Bắc.

Câu 7:
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Quần đào, áo đỏ, tranh gà lợn,
Cơm tám, dưa hành, thịt mỡ đông
(Tết quê bà, Đoàn Văn Cừ)
A. Liệt kê. B. Điệp cấu trúc. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Phương pháp giải
Đọc hiểu câu thơ và căn cứ hiểu biết về các biện pháp tu từ
Nội dung Văn học hiện đại
Lời giải
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Quần đào, áo đỏ, tranh gà lợn/Cơm tám, dưa hành, thịt
mỡ đông” là: liệt kê.
=> Liệt kê đầy đủ những thứ có trong ngày Tết như: quần áo mới, tranh Đông Hồ, cơm tám, dưa
hành, thịt mỡ đông.

Câu 8:
Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Chiều tối là:
A. Lúc Bác vừa bị bắt giam B. Lúc Bác đang ngắm trăng
C. Trên đường chuyển nhà lao D. Lúc chiều tối trong nhà lao nhìn ra bên ngoài
Phương pháp giải
Căn cứ hiểu biết về tác phẩm Chiều tối nói chung và hoàn cảnh sáng tác của bài nói riêng.
Nội dung
Lời giải
- Bài thơ Chiều tối được Bác sáng tác trên đường chuyển lao từ nhà lao Tĩnh Tây đến Thiên Bảo
vào cuối thu năm 1942.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 47


Câu 9:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Đi hỏi già, về nhà hỏi _____
A. trẻ B. chồng C. vợ D. con
Phương pháp giải
Căn cứ hiểu biết về các thành ngữ, tục ngữ phần Văn học dân gian.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Lời giải
- Câu thành ngữ đầy đủ là: “Đi hỏi già, về hỏi trẻ”
- “Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ” đã được ông cha ta đúc kết từ kinh nghiệm dân gian trong ứng xử, với
mỗi thế hệ từ trẻ con đến người già đều có giá trị riêng.

Câu 10:
Trong các tục ngữ, thành ngữ sau; tục ngữ, thành ngữ nào bị SAI chính tả:
A. Đứng núi này chông núi nọ B. Mặt hoa da phấn
C. Mưa to gió lớn D. Ngày lành tháng tốt
Phương pháp giải
Dựa vào chuẩn chính tả trong tiếng Việt.
Chính tả (K - L - M)
Lời giải
- Các tục ngữ, thành ngữ ĐÚNG chính tả là: Mặt hoa da phấn, Mưa to gió lớn, Ngày lành tháng tốt.
- Thành ngữ bị SAI chính tả là: Đứng núi này chông núi nọ
+ Sửa lại: Đứng núi này trông núi nọ
+ Ý nghĩa: Một câu thành ngữ mang hàm ý trách móc và phê phán những người không biết thỏa
mãn với vị trí mình và những gì mình đang có, luôn so sánh và nhòm ngó xung quanh. Họ cho
những người khác luôn tốt hơn mình và muốn tranh giành điều đó.

Câu 11:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tôi nghe _____ từ chỗ chị Hoài, ngày mai nó đi xa.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 48


A. phong thanh B. phong phanh C. phong xanh D. phong tanh
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh/ nội dung của câu.
Lý thuyết về Nghĩa của từ
Nghĩa của từ
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ Phong thanh: thoáng nghe được, thoáng biết được, chưa thật rõ ràng, chưa chắc chắn.
+ Phong phanh: ý chỉ mặc quần áo ít và mỏng manh, không đủ ấm.
+ Phong tanh, phong xanh không có nghĩa.
=> Trong 4 đáp án, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: phong thanh.

Câu 12:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng, Xuân Diệu)
Từ “xuân hồng” (gạch chân, in đậm) được hiểu là:
A. gọi riêng của một người.
B. mùa xuân đương độ tươi đẹp nhất, nồng nàn đắm say nhất.
C. mùa xuân có màu hồng.
D. chỉ tuổi trẻ của con người đẹp nhất.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh/ nội dung của câu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 49


Lý thuyết về Nghĩa của từ
Nghĩa của từ
Lời giải
- Phân tích nghĩa:
+ Xuân: mùa xuân
+ Hồng: có màu đỏ, ý chỉ độ đẹp nhất của sự vật đồng thời cho thấy sự nồng nàn, say đắm.
=> Xuân hồng được hiểu: mùa xuân đương độ tươi đẹp nhất, nồng nàn đắm say nhất.

Câu 13:
Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên.
A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác B. Câu hỏi tu từ
C. Nhân hóa D. Liệt kê
Phương pháp giải
- Đọc hiểu câu thơ và căn cứ hiểu biết về các biện pháp tu từ
Biện pháp lặp cấu trúc
Lời giải
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa/ Tiếng rơi rất mỏng như là
rơi nghiêng” là: ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
+ Tiếng rơi cảm nhận bằng thính giác
+ Rất mỏng, rơi nghiêng lại được cảm nhận bằng thị giác.
=> Câu hỏi tu từ, nhân hóa, liệt kê là những biện pháp không xuất hiện trong hai câu thơ trên.

Câu 14:
Dòng nào dưới đây CHƯA PHẢI là câu?
A. Tôi đã cố nhớ lại toàn bộ mọi chuyện trong quá khứ.
B. Trên trời cao, những chú chim đang bay lượn thỏa thích.
C. Hài lòng với những gì đang có.
D. Tôi thấy tóc mẹ bạc đi theo năm tháng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 50


Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức các thành phần của câu
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Một dòng không đủ thành phần chính, hoặc có thành phần chính nhưng không diễn đạt được đầy
đủ nội dung, chưa hết ý không thể gọi là một câu.
- Có thể thấy: Câu A, B, D đầy đủ thành phần chính trong câu (chủ ngữ, vị ngữ) và diễn đạt trọn vẹn
nội dung, ý nghĩa của câu. Riêng đối với câu C: Hài lòng với những gì đang có thiếu thành phần
chủ ngữ và chưa thể hiện trọn vẹn nội dung, ý nghĩa của câu.

Câu 15:
Câu sau sai như thế nào?
Sớm nay, vẫn dầm chung cơn mưa, nhưng chỉ thấy trong nhau những bẽ bàng.
A. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức các thành phần của câu
Thành phần chính của câu
Thành phần phụ của câu
Thành phần biệt lập trong câu
Lời giải
- Ôn lại nhiệm vụ của các thành phần chính:
+ Vị ngữ là thành phần trả lời cho các câu hỏi như: là gì? làm gì? như thế nào?
+ Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? con gì? cái gì?
- Từ đó có thể thấy, câu ở đề bài có thể xác định cấu tạo như sau:
Sớm nay, vẫn dầm chung cơn mưa, nhưng chỉ thấy trong nhau những bẽ bàng.
+ Sớm nay: trạng ngữ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 51


+ vẫn dầm chung cơn mưa, nhưng chỉ thấy trong nhau những bẽ bàng: vị ngữ, trả lời câu hỏi làm gì.
=> Câu trên thiếu thành phần chủ ngữ.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 16 đến câu 20:
Hầu như tất cả rau trái ở quê mình có, ở đây có. Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá
chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ
trang điểm bằng bông trang được cột thành khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
Mồng hai, mười sáu, chợ lúc nhúc những chú gà non tơ. Trời hạn, chợ bày thúng rau đắng đất run
rẩy xanh cho ta thèm một nồi cháo tống. Bữa nắng chiều, chợ có rễ tranh, mía lau... Mưa xập xoài,
chợ lổn nhổn ốc lác bán kèm lá ổi, lá sả. Những con ốc lác vừa cựa mình trở dậy từ đất, thịt cứ ngọt
lừ. Cũng cử này, người ta bán xổi rau muống đồng, loại rau muống bị chìm trong nước nhú lên
những cái đọt non mềm, cỡ một gang tay, trắng nõn, tưởng như có thể bẻ bằng mắt một cái "bụp"
ngon ơ. Mùa nào thức ấy. Nhưng có hôm ta thèm thứ trái mùa lại gặp ở đây thứ trái mùa. Vô tình,
chính con người nón rách áo túi cùng những món hàng đã khoác lên cho chợ ruộng một cái áo bình
dị, một linh hồn hiền hậu mà rất đỗi thiêng liêng. Thêm vào đó một chút thâm trầm dân dã. Thì có gì
dân dã bằng nắm rau càng cua mọc từ chái hè, mấy trái bình bát chín hườm mọc từ hào ranh, rổ đọt
lụa hái từ sân trước...
Chỉ có vậy mà những nội trợ đảm đang mê đắm mê đuối chợ này. Họ mua được nhiều rau tươi,
cá tươi, giá lại rẻ do gần như người bán chỉ lấy công làm lời. Họ mua được đầy ắp lòng tin từ bàn
tay cần cù của những tấm lòng nông dân chân chất. Và những người xa quê đỡ nhớ quê nhà.
(Nguyễn Ngọc Tư, Chợ của má)

Câu 16:
Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh
Phương pháp giải
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học.
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả.
- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt miêu tả trong đoạn trích: Tính từ miêu tả, khắc họa các
đối tượng được nhắc đến (chợ trang điểm bằng bông trang được cột thành khóm đỏ tươi, lúc nhúc,

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 52


lổn nhổn,...)

Câu 17:
Từ “cái đọt” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Ngọn rau muống B. Lá rau muống
C. Thân rau muống D. Dụng cụ dùng để cắt rau muống
Phương pháp giải
Đọc kĩ nội dung đoạn trích, dựa vào ngữ cảnh và hiểu biết về từ ngữ Nam Bộ.
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Từ ngữ “cái đọt” trong đoạn trích trên được hiểu là: cái ngọn rau muống non mềm, cỡ một gang
tay, trắng nõn đang nhú lên khỏi mặt nước.

Câu 18:
Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn sau:
Từ rau muống, rau lang, mồng tơi, bù ngót đến lá chuối xanh, lá dứa, bó sả, nhúm ớt... Rồi cá, rồi
gà, vịt, chuột đồng... Ngày rằm, ngày ba mươi, chợ trang điểm bằng bông trang được cột thành
khóm đỏ tươi bán cho những người cúng bàn thờ Phật.
A. Liệt kê B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. So sánh
Phương pháp giải
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã được học
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trên là: liệt kê.
- Tác giả liệt kê các loại rau, hàng hóa được bày bán ở chợ.

Câu 19:
Đọc lại đoạn trích, chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn văn và hiểu biết về từ láy.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 53


Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Các từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên: lúc nhúc, run rẩy, xập xoài, lổn nhổn.
=> Có 4 từ láy xuất hiện trong đoạn trích.
- Các từ ngữ khác xuất hiện trong bài như thiêng liêng, đảm đang, hiền hậu, thâm trầm, dân dã, cần
cù, chân chất rất dễ nhầm là từ láy. Tuy nhiên những từ ngữ này đều là từ ghép vì chúng là những từ
Hán Việt hoặc là những từ mà cả 2 tiếng trong từ đều có nghĩa vì vậy chúng không được xem là từ
láy.

Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nhịp sống lao động của người dân miền Tây
B. Vẻ đẹp bình dị, thiêng liêng của chợ quê với đủ mặt hàng theo mùa được làm ra bởi người dân
miền Tây chân chất.
C. Sự đa dạng và phong phú của chợ quê và tấm lòng chân chất của người dân miền Tây
D. Nỗi nhớ quê của người con xa quê
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn văn để rút ra nội dung chính của đoạn trích trên
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Thông qua việc miêu tả chợ quê với đầy đủ các thức hàng theo mùa được làm ra bởi những người
dân chân chất thật thà đã tạo nên vẻ đẹp bình dị mà thiêng liêng cho chợ.
- Đáp án A và D không đúng với nội dung của đoạn trích.
- Đáp án C nằm trong ý của đáp án B.
=> Đáp án thể hiện nội dung chính của đoạn trích: Vẻ đẹp bình dị, thiêng liêng của chợ quê với
đủ mặt hàng theo mùa được làm ra bởi người dân miền Tây chân chất.

1.2. TIẾNG ANH


Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 54


By the time of his death, Thomas Edison ______ a number of things that changed everyday life.
A. invented B. had invented C. invents D. has invented
Phương pháp giải
Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Lời giải
Dấu hiệu nhận biết: By the time of his death => sử dụng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động
xảy ra trước một hành động hoặc một mốc thời gian trong quá khứ.
Cấu trúc: had + V-ed/ Vp.p
=> By the time of his death, Thomas Edison had invented a number of things that changed
everyday life.
Tạm dịch: Trước khi qua đời, Thomas Edison đã phát minh ra một số thứ làm thay đổi cuộc sống
hàng ngày.

Câu 22:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
_______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because
Phương pháp giải
Liên từ
Liên từ phụ thuộc
Liên từ kết hợp
Lời giải
A. Although + S + V: mặc dù
B. In spite of + N/ Ving: mặc dù
C. Because of + N/ Ving: bởi vì
D. Because + S + V: bởi vì
Ta thấy phía sau liên từ là danh từ (her absence) nên loại A, D. Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định 2
mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
=> Because of her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
Tạm dịch: Vì cô ấy vắng mặt trong lớp ngày hôm qua nên cô ấy không thể hiểu được bài học.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 55


Câu 23:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It is dangerous to go out here _____ night because there are wild animals.
A. in B. at C. on D. with
Phương pháp giải
Giới từ chỉ thời gian
Lời giải
at + buổi trong ngày (không có mạo từ “the”)
Ex: at dawn, at evening, at sunrise, …
=> It is dangerous to go out here at night because there are wild animals.
Tạm dịch: Đi ra ngoài vào ban đêm rất nguy hiểm vì có nhiều động vật hoang dã.

Câu 24:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
With _______ information available on the terrain, the hikers hired a personal guide in order to
ensure their safety.
A. few B. little C. most D. many
Phương pháp giải
Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
Lời giải
A. few + N đếm được: một vài
B. little + N không đếm được: một ít, một chút
C. most + N đếm được/ không đếm được: hầu hết, hầu như
D. many + N đếm được: nhiều
Danh từ ‘information’ không đếm được nên loại A, D.
=> With little information available on the terrain, the hikers hired a personal guide in order to
ensure their safety.
Tạm dịch: Với rất ít thông tin về địa hình, những người đi bộ đường dài đã thuê một hướng dẫn viên

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 56


cá nhân để đảm bảo an toàn cho họ.

Câu 25:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were _______________ with it.
A. compare B. comparable C. comparative D. incomparable
Phương pháp giải
Tính từ
Danh từ
Động từ
Trạng từ
Lời giải
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ tobe.
A. compare (v) so sánh
B. comparable (adj): có thể sánh bằng
C. comparative (adj) tương đối, so sánh
D. incomparable (adj): không sánh bằng
=> In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were incomparable with it.
Tạm dịch: Vào thời Trung cổ, muối rất có giá trị nên những người nô lệ không thể so sánh được với
muối.

Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by the bus.
A. Parking B. so C. always goes D. by the bus
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Giới từ ‘by’ + phương tiện giao thông (không dùng mạo từ phía trước): bằng….

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 57


Ex: by car (bằng ô tô), by bike (bằng xe đạp), by plane (bằng máy bay), …
Sửa: by the bus => by bus
=> Parking is very difficult in the city center, so my father always goes there by bus.
Tạm dịch: Bãi đậu xe ở trung tâm thành phố rất khó khăn, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.

Câu 27:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
She complained that his husband never paid her any compliments anymore.
A. complained B. his husband C. any compliments D. anymore
Phương pháp giải
Bảng tổng hợp kiến thức về Tính từ sở hữu
Lời giải
- his + N: của anh ấy
- her + N: của cô ấy
Đại từ she (cô ấy) là đại từ chủ ngữ chỉ nữ giới nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “her”.
Sửa: his husband => her husband
=> She complained that her husband never paid her any compliments anymore.
Tạm dịch: Cô phàn nàn rằng chồng cô không bao giờ khen ngợi cô nữa.

Câu 28:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
There was so many flowers in the store that I didn’t know which one to choose.
A. There was B. so C. that D. to choose
Phương pháp giải
Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ
Động từ chia số ít
Động từ chia số nhiều
Lời giải
Cấu trúc với ‘there be’ (có):

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 58


There + be (số nhiều) + N số nhiều …
There + be (số ít) + N số ít/ N không dếm được
Danh từ ‘flowers’ số nhiều nên động từ ‘tobe’ phải chia số nhiều.
Sửa: There was => There were
=> There were so many flowers in the store that I didn’t know which one to choose.
Tạm dịch: Có rất nhiều hoa trong cửa hàng mà tôi không biết nên chọn loại nào.

Câu 29:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Helen Killer, whom was both blind and deaf, overcame her inabilities with the help of her teacher,
Ann Sulivan.
A. inabilities B. deaf C. whom D. with
Phương pháp giải
Lời giải
- whom: thay thế cho danh từ đóng vai trò tân ngữ
- who: thay thế cho danh từ đóng vai trò chủ ngữ
Ta thấy đại từ quan hệ trong câu đóng vai trò chủ ngữ vì phía sau có động từ và tân ngữ.
Sửa: whom => who
=> Helen Killer, who was both blind and deaf, overcame her inabilities with the help of her teacher,
Ann Sulivan.
Tạm dịch: Helen Killer, vừa mù vừa điếc, đã vượt qua sự bất lực của mình với sự giúp đỡ của giáo
viên Ann Sulivan.

Câu 30:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on
your answer sheet.
Using positive emotions to explain consumer’s subsequent behavioral intentions is more
effective than using negative ones.
A. Using B. consumer’s C. more effective D. ones
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 59


Bảng tổng hợp kiến thức về Sở hữu cách
Sở hữu cách
Lời giải
Quy tắc thêm sở hữu cách:
- Đối với danh từ số ít, thêm ‘s vào sau danh từ (Ex: a consumer’s choices)
- Đối với danh từ số nhiều tận cùng là “s/es”, chỉ thêm dấu phẩy trên ‘ vào ngay sau danh từ (Ex:
consumers’ choices)
Dựa vào ngữ cảnh câu, danh từ “consumer” (nhiều người tiêu dùng) phải dùng ở dạng số nhiều.
Sửa: consumer’s => consumers’
=> Using positive emotions to explain consumers’ subsequent behavioral intentions is more
effective than using negative ones.
Tạm dịch: Sử dụng cảm xúc tích cực để giải thích ý định hành vi tiếp theo của người tiêu dùng sẽ
hiệu quả hơn so với sử dụng cảm xúc tiêu cực.

Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentence?
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games.
A. The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.
B. In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.
C. In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.
D. Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.
Phương pháp giải
So sánh hơn
So sánh bằng
Lời giải
Cấu trúc so sánh hơn: more/ less + Noun than
Cấu trúc so sánh bằng: as many/ much + Noun as
Dịch nghĩa các đáp án:
SEA Games lần này có nhiều môn thi đấu hơn so với SEA Games trước.
A. Các môn thi đấu tại SEA Games lần này giống như các môn thi đấu tại SEA Games trước. (sai
nghĩa)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 60


B. SEA Games lần này ít môn thi đấu hơn SEA Games trước. (sai nghĩa)
C. Tại SEA Games trước, có một số môn không thi đấu. (sai nghĩa)
D. Không có nhiều môn thể thao được thi đấu ở SEA Games trước như ở SEA Games này.(đúng
nghĩa)

Câu 32:
Which of the following best restates each of the given sentence?
My mother does not cook well so she does not invite any guests.
A. Unless my mother cooks well, she invites guests for dinner.
B. If my mother cooks well, she will invite more guests for dinner.
C. If my mother had cooked well, she would have invited guests for dinner.
D. If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Lời giải
Câu gốc diễn tả sự thật ở hiện tại nên phải dùng câu điều kiện loại 2 để giả định điều kiện trái với
hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Vqkđ, S + would/could/ might + V nguyên thể
=> If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.
Tạm dịch: Mẹ tôi nấu ăn không ngon nên không mời khách.
= Nếu mẹ tôi nấu ăn ngon, bà sẽ mời khách ăn tối.

Câu 33:
Which of the following best restates each of the given sentence?
I’m sorry but our policies prohibit you from bringing a camera into the museum.
A. You needn’t bring a camera to the museum.
B. You mustn’t bring a camera to the museum.
C. You cannot bring a camera to the museum.
D. You shouldn’t bring a camera to the museum.
Phương pháp giải
Cách dùng các động từ khuyết thiếu

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 61


Lời giải
- needn’t + V: không cần thiết phải làm gì
- mustn’t + V: cấm không làm gì
- cannot/ can’t + V: không thể làm gì
- shouldn’t + V: không nên làm gì
Chú ý: prohibit (v) cấm = mustn’t
=> I’m sorry but our policies prohibit you from bringing a camera into the museum.
= B. You mustn’t bring a camera to the museum.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi nhưng chính sách của chúng tôi cấm bạn mang máy ảnh vào bảo tàng.
= B. Bạn không được phép mang máy ảnh đến viện bảo tàng.

Câu 34:
Which of the following best restates the given sentence?
It is thought that the accident was caused by human error.
A. The accident is thought to have been caused by human error.
B. The accident is thought to be caused by human error.
C. They thought that the accident was cause by human error.
D. They thought that the accident had been caused by human error.
Phương pháp giải
Các dạng đặc biệt của câu bị động
Lời giải
Cấu trúc bị động khách quan:
Câu chủ động: People say/ expect/ think…. that + S + V: Người ta nói rằng ….
Câu bị động:
Cách 1: S + am/is/are + said/ expected/…. + to V_nguyên thể/ to have Vp2
Cách 2: It is said/ expected/…. that + S + V
Xét các đáp án:
A. đúng vì động từ “was caused” phải biến đổi về dạng to have been Vp.p
B. sai vì chia sai thì động từ “cause”
C. sai thì động từ vế trước: thought => think
D. sai thì động từ cả 2 vế

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 62


=> It is thought that the accident was caused by human error.
= A. The accident is thought to have been caused by human error.
Tạm dịch: Người ta cho rằng vụ tai nạn là do lỗi của con người.
= A. Tai nạn được cho là do lỗi của con người gây ra.

Câu 35:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Hung said: “Good morning! How are you?”
A. Hung greeted me and asked me how am I.
B. Hung said good morning me and asked how was I.
C. Hung greeted me and asked how I was.
D. Hung said good morning and asked how I am.
Phương pháp giải
Câu tường thuật nâng cao
Lời giải
Với câu trực tiếp “Good morning”, ta dùng động từ tường thuật ‘greeted’: S + greeted + sb
Với câu trực tiếp ‘How are you?”, ta dùng cấu trúc gián tiếp trong câu hỏi: asked sb + wh-word + S
+ V lùi thì
=> C. Hung greeted me and asked how I was.
Tạm dịch: Hùng nói: “Chào buổi sáng! Bạn có khỏe không?"
C. Hùng chào tôi và hỏi tôi khỏe không.

Read the passage carefully.


1. Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater
variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any
other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average
American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
2. One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses
they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-
conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard
by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 63


collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills,
retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
3. Among other primates, if you don’t need to travel around to get food for that day, you sit down
and relax, said Dr. Frans de Waal of Emory University in Atlarita. “it’s typically human to try to
accumulate wealth and get more and more. ”
4. Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have
found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage
and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily. Indeed,
an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could
explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Trả lời các câu hỏi: 36 - 40
Câu 36:
What can be best title of the passage?
A. Work among Humans and Animals B. The Accumulation of Wealth
C. Sloth. One of the Seven Deadly Sins D. Human Cultural Training
Phương pháp giải
Đọc hiểu văn bản
Lời giải
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là?
A. Sự lao động giữa loài người và động vật
B. Tích lũy của cải
C. Sự lười biếng: Một trong bảy tội lỗi chết người
D. Đào tạo văn hóa con người

Câu 37:
According to the author, humans are so industrious because ______.
A. they have an inborn temptation to take it easy so that they can survive.
B. they are stronger and better protected than animals, so they can easily gain more to survive.
C. they need much more than animals need in order to survive.
D. they can overcome the impulse to slow down and they work for gains beyond survival.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 64


Phương pháp giải
Thông tin:
- One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses
they may feel to slow down.
- Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about
collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Lời giải
Theo tác giả, con người rất siêng năng vì ______.
A. họ có một sự cám dỗ bẩm sinh để làm cho nó dễ dàng để họ có thể sống sót
B. họ mạnh hơn và được bảo vệ tốt hơn động vật, vì vậy chúng có thể dễ dàng kiếm được nhiều hơn
để sống sót
C. họ cần nhiều hơn động vật cần để tồn tại
D. họ có thể vượt qua sự thúc đẩy để chậm lại và họ làm việc vì lợi ích vượt ra ngoài sự sống còn
Thông tin:
- One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses
they may feel to slow down.
- Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about
collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Tạm dịch:
- Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể
vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.
- Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có
con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ
bằng đĩa compact.

Câu 38:
What is the word “torpor” in paragraph 2 closest meaning to?
A. diligence B. lethargy C. variability D. temptation
Phương pháp giải
Từ vựng (torpor (n) cám dỗ)
Lời giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 65


Từ “torpor” (cám dỗ) trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với?
A. diligence (n): siêng năng
B. lethargy (n): thờ ơ, trạng thái lười biếng
C. variability (n): biến đổi
D. temptation (n): cám dỗ
=> torpor = temptation
Thông tin: They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning
when the heat might otherwise demand torpor.
Tạm dịch: Họ có thể uống cà phê khi họ có thể thích ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ
có thể gây cám dỗ.

Câu 39:
What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. impulses B. animals C. resources D. people
Phương pháp giải
Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the
impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick
on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor.
Lời giải
Từ "They" trong đoạn 2 nói về điều gì?
A. impulses (n): xung động
B. animals (n): động vật
C. resources (n): tài nguyên
D. people (n): con người
Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the
impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick
on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor.
Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật,
thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể
uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 66


Câu 40:
The passage is a combination of contrast and _______.
A. steps in a process of working for human survival
B. definitions and examples of human and animals’ work
C. a series of events in human and animals’ life
D. reasons for human’s diligence and acquisitiveness.
Phương pháp giải
Thông tin:
- One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses
they may feel to slow down.
- Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training.
Lời giải
Đoạn văn là sự kết hợp của sự tương phản và _______.
A. các bước trong một quá trình làm việc vì sự sống còn của con người
B. định nghĩa và ví dụ về công việc của con người và động vật
C. một loạt các sự kiện trong cuộc sống của con người và động vật
D. lý do cho sự siêng năng và tiếp thu của con người.
Thông tin:
- One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses
they may feel to slow down.
- Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training.
Tạm dịch:
- Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể
vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.
- Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa.

Tạm dịch bài đọc:


Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi
lớn hơn về sự cần cù giữa nền văn hóa này với nền văn hóa khác so với các nhóm con của bất kỳ
loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung
bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 67


vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi
họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ có thể gây cám dỗ. Nhiều người bị thúc đẩy
làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết
cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa
đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu
âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày
hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho
biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát
hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài
nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ
làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh
bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham
ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Câu 41:
Trong buổi lễ khai mạc trước trận chung kết bóng đá nam, có 4 trọng tài và 2 đội bóng, mỗi đội gồm
11 cầu thủ tham gia bắt tay với nhau. Mỗi cầu thủ của hai đội bắt tay một lần với mọi người trừ
đồng đội của mình, những trọng tài không chủ động bắt tay với người kháC. Hỏi có bao nhiêu cái
bắt tay?
A. 135. B. 209. C. 255. D. 330.
Phương pháp giải
Quy tắc cộng
Lời giải
Số cái bắt tay của các cầu thủ 2 đội với nhau là: 11.11=121 (cái)
Số cái bắt tay của các cầu thủ 2 đội với các trọng tài là: (11+11).4=88 (cái)
Vậy tổng cộng có 121 + 88 = 209 cái bắt tay.

Câu 42:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 68


Cho một hộp chứa 5 bi xanh, 10 bi vàng và 15 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi, xác suất để 3 viên
bi lấy ra có ít nhất 1 bi vàng là
135 75 146 15
A. . B. . C. . D. .
812 406 203 58
Phương pháp giải
Biến cố và xác suất của biến cố
Tính chất
Lời giải
Ta có: |  | C303
Gọi A là biến cố 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 bi vàng.
Số cách lấy 3 viên bi mà không có bi vàng là C203

Số cách lấy 3 viên bi có ít nhất 1 viên bi vàng là  A  C303  C203


3
C30 A
 C20
3
146
Xác suất đế 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 bi vàng là P( A)   
|| 3
C30 203

Câu 43:
Số nghiệm của phương trình log 3 (5  x)  log 3 ( x  1)  2 là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Phương pháp giải
Lời giải
ĐKХĐ: 1  x  5.
log 3 (5  x)  log 3 ( x  1)  2
 log 3 (5  x)( x  1)  2
 (5  x)( x  1)  32
  x2  4x  4  0
 x  2 (thỏa đk)
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.

Câu 44:
Chị A mua 2,5 kg thịt heo, 3 kg thịt bò, 1,5 kg thịt gà với số tiền là 950 000 đồng, Chị B mua 3 kg
thịt heo, 1,5 kg thịt bò, 2 kg thịt gà với số tiền là 790 000 đồng. Hỏi chị C mua 4 kg thịt heo, 9 kg

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 69


thịt bò, 2 kg thịt gà thì phải trả bao nhiêu tiền?
A. 1 620 000 đồng B. 1 880 000 đồng C. 2 020 000 đồng. D. 2 220 000 đồng
Phương pháp giải
Lời giải
2,5 x  3 y  1,5 z  950.000

Ta có hệ phương trình: 3x  1,5 y  2 z  790.000 trong đó (*) được thay thế lần lượt bởi các đáp án
4 x  9 y  2 z  (*)

A, B, C, D. Ta thấy chỉ có D cho ra kết quả vô số nghiệm.

Câu 45:
Một hộp sữa A nặng 500g có hàm lượng đường là 20%. Cần bao nhiêu gam sữa B có hàm lượng
10% đường để trộn với sữa A tạo thành hỗn hợp sữa A&B có hàm lượng 12% đường?
A. 600 g. B. 1000 g. C. 1200 g. D. 2000 g.
Phương pháp giải
Dạng 4: Toán phần trăm
Lời giải
Gọi x (gam) là khối lượng sữa B cần dùng.
500.20%  x.10%
 12%  x  2000.
Ta có phương trình: 500  x

Câu 46:
Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước là
2m×2m×1m. Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải ra sông lấy nướC. Mỗi lần ra sông anh gánh
được 1 đôi nước đầy gồm hai thùng hình trụ bằng nhau có bán kính đáy là 0,2m và chiều cao là
0,4m. Biết hao hụt trong quá trình gánh nước là 10%. Số lần anh Minh phải gánh ít nhất để đầy hồ là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.
Phương pháp giải
Lời giải
Thể tích hồ trữ nước là: 2.2.1 = 4(m3).
Thể tích nước một lần gánh được của Minh là: 2.π.0,22.0,4.(1−10%) ≈ 0,09(m3)

Số lần anh Minh phải gánh ít nhất để đầy hồ là: 


4 
  1  45 (lần).
 0.09 

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 70


Câu 47:
Cho hàm số f ( x)   x 4  8 x 2  1 . Gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số trên
đoạn [-3; 1]. Giá trị của biểu thức M + m bằng
A. -7 B. 0 C. 9 D. 18
Phương pháp giải
Lời giải
Dùng chức năng Table của MTCT, dễ dàng xác định được m = -8 và M = 17. Vậy M + m = 9.

Câu 48:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác SBC là tam giác vuông cân tại S , SB  2a và khoảng cách từ A
đến mặt phẳng ( SBC ) bằng 3a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. V  2a 3 . B. V  4a 3 . C. V  6a 3 D. V  12a 3 .
Phương pháp giải
Thể tích và tỉ số thể tích của khối chóp
Lời giải
Ta chọn ( SBC ) làm mặt đáy  chiều cao khối chóp là d [ A, ( SBC )]  3a .
1
Tam giác SBC vuông cân tại S nên SSBC  SB 2  2a 2 .
2
1
Thể tích của khối chóp là V  3a.2a 2  2a3
3

Câu 49:
mx  1
Tìm giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y  có đường tiệm cận đứng đi qua điểm
2x  m
M (1; 2) .

1 2
A. m  . B. m  0 . C. m  2 . D. m  .
2 2
Phương pháp giải
Lời giải
 m
TXĐ: D  \   .
 2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 71


m
Vì đồ thị phải có tiệm cận đứng nên x   là tiệm cận đứng.
2
m
Do đó    1  m  2 .
2

Câu 50:
Giải bất phương trình 3x  2 x
2

A. x  (0; ) . B. x   0;log 2 3 . C. x   0;log 3 2  . D. x  (0;1) .

Phương pháp giải


Lời giải
Ta có: 3x  2 x  log 3 3x  log 3 2 x  x 2  x log 3 2  0  0  x  log 3 2 .
2 2

Câu 51:
Có một nhóm học sinh gồm 9 bạn được đánh số thứ tự từ 1 đến 9, trong đó 1, 2, 3 là những bạn giỏi
toán; 2, 3, 4, 5 là những bạn giỏi văn; 1, 4, 6, 7 là những người bạn giỏi lý; 2, 4, 7, 8 là những bạn
giỏi hóa; 1,2,9 là những bạn giỏi sinh. Trong nhóm học sinh này, số bạn không giỏi cả toán, lý và
hóa là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Liệt kê danh sách các bạn thành 1 hàng, sau đó gạch những bạn giỏi Toán, Lý và Hóa đi.
Lời giải
Loại 1, 2, 3 vì các bạn này giỏi toán.
Loại 4, 6, 7 vì các bạn này giỏi lý.
Loại 8 vì bạn này giỏi hóa.
Vậy chỉ còn 2 bạn là 5 và 9 không giỏi cả toán, lý và hóa.

Câu 52:
Trong một cuộc đua xe đạp đường dài, có 4 tuyển thủ A, B, C, D tham gia và đã về đích. Trước khi
cuộc đua diễn ra, có 3 bạn cổ động viên An, Bình, Tài đã dự đoán như sau:
An: Tuyển thủ B về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ ba.
Bình: Tuyển thủ A về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ tư.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 72


Tài: Tuyển thủ B về thứ nhất và tuyển thủ D về thứ nhì.
Kết quả mỗi bạn đều dự đoán đúng 1 đội và sai 1 đội. Hỏi tuyển thủ D về thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ nhì. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Phương pháp giải
- Xét lần lượt các dự đoán.
- Giả sử tuyển thủ của B về thứ nhì là đúng.
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
+ Xét dự đoán của An: Tuyển thủ B về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ ba. Giả sử tuyển thủ B về thứ
nhì là đúng thì tuyển thủ C không thể về thứ ba.
+ Xét dự đoán của Tài: Tuyển thủ B về thứ nhất và tuyển thủ D về thứ nhì. Khi đó, tuyển thủ B vầ
nhất là sai nên tuyển thủ D về thứ nhì. Điều này mâu thuẫn với việc tuyển thủ B về thứ nhì. Do đó
tuyển thủ B về thứ nhì là sai và tuyển thủ C phải về thứ ba.
+ Xét dự đoán của Bình: Tuyển thủ A về thứ nhì và tuyển thủ C về thứ tư. Vì C về thứ ba nên dự
đoán tuyển thủ C về thứ tư là sai, suy ra tuyển thủ A phải về thứ nhì.
+ Xét dự đoán của Tài: Tuyển thủ B về thứ nhất và tuyển thủ D về thứ nhì. Vì tuyển thủ A đã về thứ
nhì nên dự đoán tuyển thủ D về thứ nhì là sai, do đó tuyển thủ B phải về thứ nhất.
Vậy tuyển thủ D phải về thứ tư.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 53 đến câu 56:
Người ta đặt 6 cuốn sách văn học K, L, M, N, O và P lên một kệ sách theo hàng ngang. Kệ sách
gồm có 9 ô, được đánh số từ 1 đến 9, mỗi ô chỉ đặt được tối đa 1 cuốn sách. Có đúng 2 cuốn tiểu
thuyết là K và L. Có đúng 3 cuốn truyện ngắn là M, N và O. Thứ tự treo tranh thỏa các điều kiện
sau:
Tiểu thuyết không thể đặt ở các ô số 2, 4, 6.
K và M phải đặt ở 2 ô liền kề.
Ô số 9 không thể đặt truyện ngắn.
Bên cạnh ô chứa tiểu thuyết phải có ít nhất một ô trống (không đặt bất kì cuốn sách nào).

Câu 53:
Thứ tự các cuốn sách ở các ô số 6, 7, 8 và 9 có thể là

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 73


A. M, N, K, O. B. K, M, “trống”, L. C. M, K, “trống”, P. D. O, L, M, K.
Phương pháp giải
Loại trừ các đáp án không thỏa mãn giả thiết
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Loại A vì M, K không kề nhau.
Loại B vì K là tiểu thuyết mà nằm ở ô số 6.
Loại D vì bên cạnh ô số 7 chứa tiểu thuyết L, không có ô trống nào.

Câu 54:
Nếu K được đặt ở ô số 8, thì kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. P phải đặt ở ô số 7. B. Ô số 7 trống. C. P phải được đặt ở ô số 9. D. Ô số 9 trống.
Phương pháp giải
Loại trừ các đáp án không thỏa mãn giả thiết
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Vì K, M đặt kề nhau nên M đặt ở ô số 7 hoặc 9. Mà ô số 9 không thể đặt truyện ngắn nên M chỉ có
thể ở ô số 7. Vì bên cạnh ô chứa tiểu thuyết K phải có ít nhất 1 ô trống nên ô số 9 trống.

Câu 55:
Nếu M, N, O được đặt vào các ô từ 6 đến 8 không nhất thiết theo thứ tự và ô số 9 không trống thì ô
số 6 và ô số 9 lần lượt chứa
A. N và L. B. M và L. C. O và P. D. M và P.
Phương pháp giải
Loại trừ các đáp án không thỏa mãn giả thiết
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
M phải đặt cạnh K nên M chỉ có thể ở ô số 6 hoặc 8. M không thể ở ô số 8 vì khi đó K ở ô số 9 (mâu
thuẫn – ô số 9 không thể chứa truyện ngắn). Do đó M chỉ có thể ở ô số 6. Ô số 9 không chứa truyện
ngắn K, L và cũng không thể chứa M, N, O nên ô số 9 chỉ có thể chứa P.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 74


Câu 56:
Nếu ô số 1 và ô số 9 trống và truyện ngắn được đặt ở ô số 2, 3, 4 thì điều nào sau đây có thể đúng?
A. K ở ô số 6. B. L ở ô số 7. C. P ở ô số 6. D. O ở ô số 4.
Phương pháp giải
Loại trừ các đáp án không thỏa mãn giả thiết
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Ô số 4 phải chứa M và ô số 5 phải chứa K vì K, M cạnh nhau. Loại A và D. Ô số 6 cạnh bên K phải
là ô trống nên loại C. Vậy chọn B.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 57 đến câu 60:
Trong tháng ba vừa qua, công ty đầu tư xây dựng Phúc Khang có tổng cộng 7 lần tiếp đối tác. Mỗi
lần như vậy công ty tiếp đúng 1 đối tác. Các đối tác mà công ty đã tiếp gồm: An Phong, Hòa Bình,
Newteccons, Central và Mitsubisi. Dưới đây là một số thông tin về 7 lần tiếp đối tác tháng vừa qua
của công ty:
Có đúng 3 lần tiếp An Phong và đúng 1 lần tiếp các đối tác còn lại.
Tiếp Central ngay sau lần tiếp Mitsubisi.
Không tiếp An Phong hai lần liên tiếp.
Không tiếp Hòa Bình ở lần đầu tiên và cuối cùng.

Câu 57:
Thứ tự 7 lần tiếp đối tác nào sau đây có thể đúng?
A. An Phong, Newteccons, Mitsubisi, Central, An Phong, Hòa Bình, Newteccons.
B. An Phong, Mitsubisi, Central, Hòa Bình, An Phong, An Phong, Newteccons.
C. An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình, An Phong, Mitsubisi, Central.
D. An Phong, Mitsubisi, Central, An Phong, Newteccons, An Phong, Hòa Bình.
Phương pháp giải
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Loại A vì tiếp An Phong 2 lần.
Loại B vì tiếp An Phong 2 lần liên tiếp.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 75


Loại D vì tiếp Hòa Bình ở lần cuối cùng.

Câu 58:
Nếu công ty tiếp Hòa Bình ngay sau lần tiếp Newteccons thì ở lần thứ tư công ty tiếp đối tác nào?
A. An Phong. B. Hòa Bình. C. Newteccons. D. Central.
Phương pháp giải
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Gộp A = (Hòa Bình + Newteccons) thành 1 lần tiếp, gộp B = (Mitsubisi + Central) thành 1 lần tiếp.
Khi đó còn 5 lần tiếp. Để lần 3 tiếp An Phong không có 2 lần nào liên tiếp, thì An Phong phải được
tiếp vào lần một, ba và năm. Hay nói cách khác: thứ tự các lần tiếp đối tác phải là:
An Phong – A/B – An Phong – B/A – An Phong.
Vậy lần thứ tư công ty tiếp An Phong.

Câu 59:
Nếu công ty tiếp An Phong ở lần thứ hai thì đâu là danh sách đầy đủ và chính xác nhất các đối tác
mà công ty có thể tiếp ở lần thứ sáu?
A. An Phong, Central, Newteccons. B. Mitsubisi, Newteccons.
C. Hòa Bình, Newteccons, Central. D. Central, Hòa Bình.
Phương pháp giải
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Vì không tiếp An Phong 2 lần liên tiếp nên có 2 trường hợp.
Trường hợp 1: Tiếp An Phong 2 lần còn lại là ở lần thứ tư và thứ bảy (không thể tiếp An Phong ở
lần thứ tư và thứ sáu vì phải tiếp Mitsubisi + Central). Khi đó lần thứ năm phải tiếp Mitsubisi và lần
thứ sáu tiếp Central.
Trường hợp 2: Tiếp An Phong 2 lần còn lại là ở lần thứ năm và thứ bảy. Khi đó lần thứ ba phải tiếp
Mitsubisi và lần thứ tư tiếp Central. Vì không tiếp Hòa Bình ở lần đầu tiên nên Hòa Bình được tiếp
ở lần thứ sáu.
Tóm lại, lần thứ sáu có thể tiếp Central hoặc Hòa Bình.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 76


Câu 60:
Nếu lần thứ nhất công ty tiếp Newteccons thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. Lần thứ hai tiếp An Phong. B. Lần thứ ba tiếp Hòa Bình.
C. Lần thứ tư tiếp Central. D. Lần thứ sáu tiếp An Phong.
Phương pháp giải
Phương pháp loại trừ, lựa chọn và chia trường hợp
Lời giải
Để các lần tiếp An Phong không liên tiếp nhau, phải tiếp Mitsubisi và Central vào các lần thứ ba –
thứ tư hoặc thứ năm – thứ sáu. Loại C.
Trường hớp 1: Tiếp Mitsubisi và Central vào các lần thứ ba – thứ tư. Khi đó An Phong phải được
tiếp vào các lần thứ hai, thứ năm và thứ bảy. Loại A.
Trường hợp 2: Tiếp Mitsubisi và Central vào các lần thứ năm – thứ sáu. Khi đó An Phong phải được
tiếp vào các lần thứ hai, thứ tư và thứ bảy. Do đó, Hòa Bình được tiếp vào lần ba. Loại B.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 61 đến câu 63:
Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất năm 2017 so với cùng kỳ năm 2016.

Câu 61:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 77


Tổng kim ngạch xuất khẩu của hàng dệt may và giày dép các loại năm 2017 là
A. 36,82 tỷ USD B. 40,69 tỷ USD C. 49,86 tỷ USD D. 27,65 tỷ USD
Phương pháp giải
Lời giải
Tổng kim ngạch xuất khẩu của hàng dệt may và giày dép các loại năm 2017 là:
26,04 + 14,65 = 40,69 (tỷ USD).

Câu 62:
Xét 3 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng
khoảng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
A. 26,13%. B. 24,37%. C. 22,18% D. 20,25%.
Phương pháp giải
Lời giải
Xét 3 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, so với năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu năm
2017 tăng khoảng:
(45, 27  26, 04  25,94)  (34,32  23,82  18,96)
.100%  26,13%
34,32  23,82  18,96

Câu 63:
Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng so với cùng kỳ năm 2016 với tỉ lệ phần trăm cao
nhất là
A. Điện thoại các loại và linh kiện.
B. Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác.
C. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện.
D. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Phương pháp giải
Lời giải
So với cùng kỳ năm 2016, kim ngạch xuất khẩu năm 2017 của nhóm hàng:
45, 27  34,32
Điện thoại các loại và linh kiện tăng là: .100%  31,9%.
34,32

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 78


12, 77  10,11
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng là: .100%  26,3% .
10,11
3,8  2,96
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng là: .100%  28, 4% .
2,96
25,94  18,96
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng là: .100%  36,8%.
18,96

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 64 đến câu 66:
Biểu đồ thống kê tỉ trọng sản phẩm bán được của một công ty bất động sản trong quý I và quý II
năm 2022 như sau:

Câu 64:
Trong số các loại sản phẩm Biệt Thự, Căn Hộ và Nhà Phố bán được, Biệt Thự chiếm bao nhiêu
phần trăm?
A. 5%. B. 12,5%. C. 20%. D. 37,5%.
Phương pháp giải
- Tính tỉ trọng sản phẩm Biệt Thự bán được so với tổng sản phẩm bán được
- Tính phần trăm Biệt Thự trong số các loại sản phẩm Biệt Thự, Căn Hộ và Nhà Phố bán được.
Lời giải
Tỉ trọng sản phẩm Biệt Thự bán được so với tổng sản phẩm bán được là:
100% - (40% + 20% + 10% +25%) = 5%
Trong số các loại sản phẩm Biệt Thự, Căn Hộ và Nhà Phố bán được, số sản phẩm Biệt Thự chiếm:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 79


5%
.100%  12,5%
5%  25%  10%

Câu 65:
Nếu số lượng Nhà Phố bán được là 200 căn và số lượng sản phẩm bán được chỉ bằng 25% so với
tổng số lượng sản phẩm cung ứng ra thị trường của công ty, thì số lượng sản phẩm tồn đọng (chưa
bán được) của công ty là bao nhiêu?
A. 2000. B. 4000. C. 6000. D. 8000.
Phương pháp giải
- Tính số căn bán được của cả công ty.
- Tính số căn cung ứng.
Lời giải
Số sản phẩm bán được là: 200 : 10% (sản phẩm)
Số sản phẩm cung ứng là: 200 : 10% : 25% (sản phẩm)
Số lượng sản phẩm tồn đọng là:
200 : 10% : 25%.(100% − 25%) = 6000 (sản phẩm)

Câu 66
Trong quý III và quý IV, tổng số sản phẩm bán được của công ty giảm 50% so với 2 quý trước đó,
trong đó số lượng sản phẩm Đất Nền bán được giảm 40%, Biệt Thự giảm 80%, Căn Hộ giảm 5 lần
1
và số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được bằng số lượng sản phẩm Nhà Ở Xã Hội bán được. Hỏi
3
số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được trong quý III và quý IV giảm bao nhiêu phần trăm so với hai
quý trước đó?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Phương pháp giải
Giả sử trong quý I và quý II, công ty bán được tổng cộng 100 sản phẩm
Lời giải
Giả sử trong quý I và quý II, công ty bán được tổng cộng 100 sản phẩm. Khi đó, bán được 40 sản
phẩm Đất Nền, 5 sản phẩm Biệt Thự, 25 sản phẩm Căn Hộ, 10 sản phẩm Nhà Phố và 20 sản phẩm
Nhà Ở Xã Hội.
Trong quý III và quý IV, tổng số sản phẩm bán được của công ty là: 100 . (100% - 50%) = 50 (sản

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 80


phẩm). Số sản phẩm Đất Nền, Biệt Thự, Căn Hộ bán được lần lượt là 24, 1 và 5. Do đó tổng số
lượng sản phẩm Nhà Phố và Nhà Ở Xã Hội bán được là: 50 – (24 + 1 + 5) = 20. Vì số lượng sản
1
phẩm Nhà Phố bán được bằng số lượng sản phẩm Nhà Ở Xã Hội bán được nên số lượng sản
3
phẩm Nhà Phố bán được trong quý III và quý IV là 5.
So với hai quý trước đó, số lượng sản phẩm Nhà Phố bán được trong quý III và quý IV giảm:
5
.100%  50%.
10

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 67 đến câu 70:
Bảng số liệu sau đây cho biết doanh thu từ kinh doanh quán nước ở các cơ sở A và B trong một
tháng (đơn vị tính: nghìn đồng).

Câu 67:
Tổng doanh thu của cả hai cơ sơ A và B trong tháng này là
A. 12 triệu đồng. B. 24 triệu đồng. C. 36 triệu đồng. D. 48 triệu đồng.
Phương pháp giải
Lời giải
Tổng doanh thu của cả hai cơ sơ A và B trong tháng vừa qua là:
9000 + 4000 + 6000 + 1000 + 5000 + 2500 + 4000 + 500 + 5000 + 1500 + 3000 + 1000 + 2000 +
1000 + 2000 + 500 = 48 000 (nghìn đồng).

Câu 68:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 81


Doanh thu từ thức uống Sinh tố ở cơ sở A nhiều hơn cơ sở B là bao nhiêu phần trăm?
A. 40%. B. 60%. C. 150%. D. 250%.
Phương pháp giải
Lời giải
So với cơ sở B, doanh thu từ thức uống Sinh tố ở cơ sở A nhiều hơn là:
(5000  2500)  (2000  1000)
.100%  150% .
2000  1000

Câu 69:
Xét ở cả hai cơ sở, doanh thu từ hình thức Mang Đi ít hơn so với doanh thu từ hình thức Tại Quán là
bao nhiêu phần trăm?
A. 25%. B. 40%. C. 66,67%. D. 75%.
Phương pháp giải
Lời giải
Doanh thu từ hình thức Mang Đi ở cả hai cơ sở là:
4000 + 1000 +2500 + 500 + 1500 + 1000 + 1000 + 500 = 12 000 (nghìn đồng)
Doanh thu từ hình thức Tại Quán ở cả hai cơ sở là:
48 000 – 12 000 = 36.000 (nghìn đồng)
So với doanh thu từ hình thức Tại Quán, doanh thu từ hình thức Mang Đi ít hơn là:
36000  12000
.100%  66, 67% .
36000

Câu 70:
Sang tháng tiếp theo, cơ sở A đạt tổng doanh thu mới gấp 5 lần tổng doanh thu mới của cơ sở B.
Biết phần doanh thu tăng lên của cơ sở A gấp 3 lần phần doanh thu giảm xuống của cơ sở B. Hỏi
doanh thu cơ sở B giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng trước đó?
A. 25 B. 37,5%. C. 50%. D. 60%.
Phương pháp giải
Lời giải
Doanh thu của cơ sở A tháng trước là: 9000 + 4000 + 6000 + 1000 + 5000 + 2500 + 4000 + 500 =
32 000
Doanh thu của cơ sở B tháng trước là: 48 000 – 32 000 = 16 000

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 82


Gọi phần doanh thu giảm xuống của cơ sở B là x (nghìn đồng). Khi đó phần doanh thu tăng lên của
cơ sở A là 3x. Theo đề ta có phương trình: 32 000 + 3x = (16 000 – x).5. Tìm được x = 6000.
6000
So với tháng trước, doanh thu cơ sở B giảm: .100%  37,5%.
16000

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


Câu 71:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và electron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở phần nhân.
(3) Nguyên tử trung hoà về điện.
(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và electron.
(5) Trong nguyên tử chỉ có hạt neutron là không mang điện.
(6) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử hoá học.
Lời giải
(1) Sai, hạt nhân nguyên tử được cấu tạo tử proton và neutron.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
(6) Đúng.

Câu 72:
Cho các cân bằng hoá học sau:
(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
(3) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 83


(4) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
(5) CO2(k) + H2(k) ⇌ CO(k) + H2O(k)
Khi thay đổi áp suất của hệ, các cân bằng hoá học bị chuyển dịch là?
A. (1), (2). B. (1), (3), (5). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Phương pháp giải
Ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch của cân bằng hoá học: Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ (chiều làm giảm số mol phân tử khí) và ngược lại.
Lời giải
Để cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất thì số mol khí ở hai vế phải khác nhau. Các phản ứng
có số mol khí hai vế khác nhau là: (1), (2), (3).

Câu 73:
"Bột nhừ" là một chất thường dùng trong nấu ăn. Công thức hoá học của chất này là NaHCO 3. Khi
một muỗng (thìa) đầy bột nhừ được thêm vào nước ấm thì có sủi bọt khí. Khí tạo thành là một hợp
chất. Nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
A. Hiđro. B. Oxi. C. Cacbon đioxit. D. Hơi nước.
Phương pháp giải
Khi cho bột nhừ NaHCO3 vào nước ấm, NaHCO3 sẽ bị phân huỷ bởi nhiệt sinh ra chất khí do muối
này dễ bị nhiệt phân.
Lời giải
Phương trình phân huỷ muối NaHCO3 bởi nhiệt là: 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2↑ + H2O
0
t

Vậy khí thoát ra là khí cacbon đioxit.

Câu 74:
Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu
được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1.4375. Khối
lượng mỗi este trong X lần lượt là
A. 2,22, gam và 4,4 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam.
C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.
Phương pháp giải
- Dựa vào công thức tỉ khối hơi của ancol B với khí H2 để tìm ra công thức phân tử của ancol B.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 84


- Viết các đồng phân este có thể có của este đã cho rồi chọn ra công thức hoá học phù hợp để khi
thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra ancol B.
- Đặt số mol của hai este cần tìm là x và y mol. Bảo toàn khối lượng muối và ancol tìm ra được só
mol x và y.
- Tính khối lượng mỗi este theo số mol đã tìm được.
Lời giải
- Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có các este sau:
HCOOC2H5 (1) và CH3COOCH3 (2)
- Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có các este sau:
HCOOC3H7 (3), CH3COOC2H5 (4) và C2H5COOCH3 (5).
- Khối lượng phân tử của ancol B là: MB = 1,4375.32 = 46 ⇒ ancol B là C2H5OH.
⇒ Este (1) và (4) thoả mãn.
- Gọi x và y lần lượt là số mol của HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
Phương trình hoá học:
HCOOC2H5 + NaOH to→ HCOONa + C2H5OH
x x x
CH3COOC2H5 + NaOH to→CH3COONa + C2H5OH
y y y
- Theo đề bài ta có:
+ Sau khi phản ứng với NaOH dư thu được sản phẩm hai muối có khối lượng là 6,14 gam
⇒ 68x + 82y = 6,14 (1)
+ Khối lượng của ancol B là 3,68 gam ⇒ 46(x + y) = 3,68 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,03 và y = 0,05.
⇒ Khối lượng mỗi este là:
mHCOOCH3 = 2,22 gam và mCH3COOC2H5 = 4,4 gam.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi từ câu 75 đến câu 77:
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65°C
trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo,
mì, ngô,…), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...). Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit:
amilozơ và amilopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n trong đó (C6H10O5) là gốc α

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 85


- glucozơ. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amiloza. Amilozơ tan được trong
nước, amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính
chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.

Câu 75:
Phương trình nào sau đây viết đúng về phương trình quang hợp của cây xanh để tổng hợp tinh bột?
A. 6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
B. 6CO2 + 6nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
C. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 5nH2O
D. 6CO2 + 6nO2 → (C6H10O5)n + 6nH2O
Phương pháp giải
Nhớ phản ứng quang hợp của cây xanh
Lời giải
6CO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
Suy ra đáp án A

Câu 76:
Thủy phân tinh bột tạo ra các phân tử
A. fructozo. B. glucozo. C. glucozo và fructozo. D. saccarozo.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn văn đã cho để chọn đáp án đúng
Lời giải
Thủy phân tinh bột tạo ra các phân tử glucozo

Câu 77:
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng về phản ứng màu của tinh bột với iot?
A. Phản ứng ở nhiệt độ thường không có hiện tượng gì. Khi đun dung dịch lên thì màu xanh tím
xuất hiện. Khi để nguội thì màu xanh tím lại biến mất.
B. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm.
C. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh tím. Khi đun dung dịch lên thì
màu xanh tím bị mất. Khi để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 86


D. Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh lam thẫm. Khi đun dung dịch lên
thì màu xanh lam thẫm bị mất. Khi để nguội thì màu xanh lam thẫm lại xuất hiện.
Phương pháp giải
Nhớ phản ứng màu giữa tinh bột với iot
Lời giải
Phản ứng ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu xanh tím. Khi đun dung dịch lên thì màu
xanh tím bị mất. Khi để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 78 - câu 80:
Dung dịch của các chất điện li có thể dẫn được điện vì trong dung dịch đó có chứa các hạt mang
điện chuyển động tự do – các ion. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion. Quá
trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion gọi là sự điện li. Axit, bazơ, muối là các
chất điện li.
Để đánh giá mức độ phân li ra ion của một chất điện li người ta sử dụng đến đại lượng độ điện li α.
n
Độ điện li α được tính như sau:   trong đó no là tổng số phân tử được hoà tan và n là số phân tử
no
C
phân li ra ion trong nước. Ngoài ra cũng có thể tính độ điện li theo công thức:   trong đó Co là
Co
nồng độ mol của chất hoà tan, C là nồng độ mol của chất hoà tan phân li ra ion.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm để khảo sát về sự dẫn điện của các dung dịch như sau:
Thí nghiệm 1: Học sinh chuẩn bị 3 bộ dung cụ giống nhau, mỗi bộ gồm một nguồn điện là hai viên
pin nối tiếp với bóng đèn, hai đầu mạch điện nối với hai thanh kim loại không chạm nhau. Nhúng
hai thanh kim loại của mỗi bộ vào trong một cốc thuỷ tinh chứa các dung dịch sau: nước đường,
nước muối và dung dịch chất X.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 87


Câu 78:
Kết quả thí nghiệm cho thấy bóng đèn trong thí nghiệm chứa dung dịch chất X đã không sáng. Chất
X có thể là chất nào dưới đây?
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. natri hiđroxit. D. kali sunfat.
Phương pháp giải
Nếu bóng đèn trong thí nghiệm có thể sáng thì chứng tỏ dung dịch mà hai thanh kim loại nhúng vào
dẫn được điện và chất hoà tan trong dung dịch đó là chất điện li. Nếu bóng đèn trong thí nghiệm
không sáng thì chất hoà tan trong dung dịch đó là chất không điện li nên dung dịch chất đó không
dẫn được điện.
Lời giải
Cốc thí nghiệm đựng dung dịch chất X là chất không điện li nên dung dịch X không dẫn điện, bóng
đèn của dung dịch X không sáng. Vậy X là là chất không điện li nên X là ancol etylic (C 2H5OH),
chất hữu cơ tan trong nước nhưng không dẫn điện.

Câu 79:
Thực hiện thí nghiệm thứ hai với dung dịch của axit axetic có nồng độ 0,2M. Độ điện li của axit
axetic trong điều kiện này là 1,0%. Nồng độ của axit axetic còn lại sau khi phân li trong dung dịch
là:
A. 0,099M. B. 0,098M. C. 0,199M. D. 0,198M.
Phương pháp giải
Từ công thức tính độ điện li α theo nồng độ mol ta tính được nồng độ axit axetic đã phân li trong
dung dịch, sau đó tính được nồng độ axit axetic còn lại sau khi phân li trong dung dịch.
Lời giải
- Nồng độ mol/L của axit axetic đã hoà tan và phân li ra ion là: C = Co × α = 0,2 × 1% = 0,002M.
- Nồng độ mol/L của axit axetic còn lại sau khi phân li trong dung dịch là: 0,2 – 0,002 = 0,198M.

Câu 80:
Bạn học sinh tiếp tục đó tiếp tục thực hiện thí nghiệm thứ ba tương tự như thí nghiệm một với hai
cốc đựng dung dịch HClO4 0,1M và HClO 0,1M. Nhúng hai thanh kim loại vào hai cốc chứa hai
dung dịch này ta thấy bóng đèn ở cốc HClO4 sáng hơn bóng đèn ở cốc HClO. Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Độ điện li (α) của dung dịch HClO lớn hơn dung dịch HClO4.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 88


B. Nồng độ các ion trong dung dịch HClO4 lớn hơn nồng độ các ion trong dung dịch HClO.
C. Dung dịch HClO có tính axit mạnh hơn dung dịch HClO4.
D. Phương trình điện li của HClO được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
Phương pháp giải
Từ khả sáng của hai loại bóng đèn sẽ suy ra được khả năng dẫn điện và tính chất tương ứng của hai
loại dung dịch.
Lời giải
Đèn nối với dung dịch HClO4 sáng hơn đèn nối với dung dịch HClO nên chứng tỏ nồng độ ion tự do
truyền tải điện của dung dịch HClO4 nhiều hơn trong dung dịch HClO. Ngoài ra, HClO4 là chất điện
li mạnh, HClO là chất điện li yếu.
- Đáp án A: Sai, vì nồng độ ion tự do trong dung dịch HClO4 lớn hơn HClO nên độ điện li (α) của
dung dịch HClO4 lớn hơn dung dịch HClO.
- Đáp án B: Đúng.
- Đáp án C: Sai, dung dịch HClO điện li yếu hơn dung dịch HClO4 nên tính axit của HClO yếu hơn
HClO4.
- Đáp án D: Sai, vì HClO là chất điện li yếu nên phương trình điện li của HClO được biểu diễn bằng
mũi tên một chiều.

Câu 81:
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ
một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 cm. Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm.
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = − 25 cm.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = − 25 cm.
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết về tạo ảnh qua thấu kính
Sơ đồ Lăng kính và Thấu kính
Lời giải
Ta có chiếu chùm tia sáng song sóng cho chùm tia ló phân kì
=>thấu kính ở đây là thấu kính phân kì

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 89


Thấu kính phân kì nên tiêu cự của thấu kính sẽ là f < 0
=> đáp án đúng là D

Câu 82:
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Ở
thời điểm t1 điểm M đang có tốc độ bằng 0, hình dạng sợi dây là đường nét liền như hình vẽ. Sau
1
khoảng thời gian ngắn nhất s hình dạng sợi dây là đường nét đứt. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
6

A. 30cm/s B. 40cm/s C. 80cm/s D. 60cm/s


Phương pháp giải
Phân tích đồ thị bài cho
Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = vT
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy:
Thời gian dao động của M từ trên (thời điểm t1) xuống dưới (thời điểm t2) là:
T T 1
t  
4 12 6
⇒ T = 0,6s
 40
Tốc độ truyền sóng là: v    80 (cm/s)
T 0,5

Câu 83:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 90


Một xe ô tô chạy trên đường, cứ 8 m lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của khung xe
trên các lò xo là 1,5 s. Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất?
A. 12,7 km/h. B. 18,9 km/h. C. 16,3 km/h. D. 19,2 km/h.
Phương pháp giải
Vận dung lí thuyết cộng hưởng cơ
Lời giải
Khi bị rung mạnh nhất thì đó là trường hợp cộng hưởng xảy ra
Khi đó chu kì dao động tự do chính là chu kì dao động riêng của hệ
Thời gian xe đi trên mỗi đoạn: t = T = 1,5s
s 8
→tốc độ khi bị rung mạnh nhất: v    5,33 (m / s)  19, 2 (km / h)
t 1,5

Câu 84:
Một con lắc lò xo treo vật nặng có khối lượng 800 g, đang dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng, chiều dương hướng lên, khi đó lực hồi phục và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho
bởi đồ thị như hình vẽ. Cho g = 10m/s2. Biên độ và chu kỳ dao động của con lắc là:

A. A = 8 cm; T = 0,8 s. B. A = 8 cm; T = 0,4 s.


C. A = 4 cm; T = 0,3 s. D. A = 16 cm; T = 0,56
Phương pháp giải
Phân tích số liệu trong đồ thị
Vận dụng công thức lực đàn hồi

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 91


Áp dụng công thức tính chu kì con lắc đơn
Lời giải
lmin  lmax
Ta có biên độ của con lắc: A   8 cm
2
4
Lực hồi phục cực đại: Fhpmax  kA  4  A   50 N / m
8.102

m
Chu kì T của con lắc: T  2  0,8s
k

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 85 đến câu 87:
Để đối phó với tình hình dịch bệnh đang ngày càng phát triển, một cơ sở sản xuất khẩu trang quyết
định nhập thêm một số máy với thông số định mức 220V – 11kW. Điện năng được truyền từ nơi
phát đến xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu điện thế 500 V và hiệu suất truyền tải là
90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động. Hiệu suất truyền tải lúc sau đã giảm đi 10%
so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của
các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường
hợp đều bằng 1.

Câu 85:
Để các máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi máy có giá trị:
A. 5A B. 10A C. 50A D. 100A
Phương pháp giải
P
I
Cường độ dòng điện định mức: U

Lời giải
Để máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua máy phải đạt giá trị định mức:
P 11000
I   50 ( A)
U 220

Câu 86:
Xưởng phải sử dụng máy biến áp với tỉ lệ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp
A. 1,27 B. 2,27 C. 3,27 D. 4,27

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 92


Phương pháp giải
N1 U1

Vận dụng công thức máy biến áp: N 2 U2

Lời giải
Áp dụng công thức máy biến ta có tỉ số giữa số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là:
N1 U1 500
   2, 27
N 2 U 2 220

Câu 87:
Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là
A. 50 B. 30 C. 100 D. 70
Phương pháp giải
P2 R
Công suất hao phí khi truyền tải là: Php  2
U
P  Php
Hiệu suất truyền tải: H 
P
Lời giải
Gọi công suất của 1 máy là P0
P1  Php1
Hiệu suất truyền tải lúc đầu là: H1   0,9
P1

90 P0 P1  Php1
   0,9
P1 P1

 P0  0, 01P1 (1)

 P12 R
 hp1
P   0,1P1 (2)
 U2
P2  Php 2
Hiệu suất truyền tải lúc sau là: H1   0,8
P2

(90  n) P0 P2  Php 2
   0,8
P2 P2

(90  n) P0  0,8P2 (3)



 P22 R
 hp 2
P   0, 2 P2 (4)
 U2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 93


P2
Chia (4) và (2) ta có: 2
P1

90  n 0,8P2
Chia (3) và (1) ta có:   90  n  160  n  70
1 0, 01P1

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 88 đến câu 90:
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có
thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên
Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao mà
công nghệ cáp đồng (ADSL) đã không còn đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Chính vì vậy
công nghệ cáp quang ra đời. Công nghệ cáp quang đã đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối
tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera.
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn
phần. Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1 .
Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân
cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được theo sợi quang. Ngoài cùng là một số lớp vỏ
bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

Câu 88:
Việc dùng dây cáp quang để truyền tín hiệu trong thông tin và trong nội soi y học là ứng dụng của
hiện tượng nào sau đây?
A. khúc xạ ánh sáng B. phản xạ ánh sáng
C. phản xạ toàn phần D. tán sắc ánh sáng.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đề cho

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 94


Lời giải
Dây cáp quang là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 89:
Sợi quang gồm hai phần chính. Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất n1. Phần vỏ
bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2. Khi so sánh chiết suất của chất làm lõi và vỏ
bọc, kết luận nào sau đây đúng:
A. n1 = n2
B. n1 > n2
C. n1 < n2
D. Tuỳ thuộc vào mỗi loại cáp quang.
Phương pháp giải
Dựa vào điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần
Lời giải
Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng được truyền từ một môi trường tới một môi trường có chiết
quang kém hơn
Suy ra: n1 > n2

Câu 90:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0= 1,41.
Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi
quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi
thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 490 B. 380 C. 450 D. 330


Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 95


Dùng điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và hình học để giải
Lời giải

Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại A
Ta có:
n0 1, 41
sin OAH  sin igh    OAH  66, 289
n1 1,54

 AOH  90  66, 289  23, 7110

Tại O ta có: sin   n1. sin AOH  1,54.sin 23, 711    38, 26
0

Câu 91:
Loại hoocmon nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?
A. Xitokinin. B. Etilen. C. Tiroxin. D. Acid abixixic.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết hoocmon thực vật.
Lời giải
Các loại hoocmon của thực vật có tác dụng chậm sự già hóa bao gồm:
- Xitôkinin: kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già hóa của cơ thể; kích thích nảy
chồi nách trong nuôi cấy mô thực vật khi kết hợp với auxin.
- Giberelin: kích thích sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.
Chọn A

Câu 92:
Loài động vật nào dưới đây có hình thức tiêu hóa khác với các loài còn lại?
A. Chim. B. Cá chép. C. Thủy tức. D. Trai sông.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 96


Phương pháp giải
Có 2 hình thức tiêu hóa chính là: tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.
Lời giải
Chim, cá chép, trai sông là những loài có ống tiêu hóa và chủ yếu tiêu hóa ngoại bào.
Thủy tức là loài có túi tiêu hóa và vừa tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
Chọn C

Câu 93:
Các codon UUU, UUA, XXU. XAA, AXA mã hóa cho các acid amin tương ứng lần lượt là: Phe,
Leu, Pro, Gln, His. Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ tham gia mã hóa chuỗi acid amin theo trật tự:
Leu – His – Gln – Phe – Pro.
A. 5’…UUA AXA XAA UUA XXU..3’
B. 3’…AAT TGT GTT AAT GGA…5’
C. 5’…AAT TGT GTT AAT GGA…3’
D. 3’…UUA AXA XAA UUA XXU..5’
Phương pháp giải
Từ chuỗi acid amin -> mARn -> mạch gốc.
Lời giải
Chuỗi Leu – His – Gln – Phe – Pro được mã hóa bởi đoạn mARN có trình tự 5’…UUA AXA XAA
UUA XXU..3’
Vậy đoạn mã gốc trên gen là: 3’…AAT TGT GTT AAT GGA…5’

Câu 94:
Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm
tăng số loại alen của gen trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết đặc điểm các biến dị.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 97


Lời giải
Loại biến dị có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại
alen của gen trong quần thể là đột biến đa bội.
Chọn B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 95 đến câu 97:
Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của
sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate
(ATP), và sau đó giải phóng các chất thải. Hô hấp tế bào được coi là phản ứng oxy hóa-khử và giải
phóng nhiệt.

Hình 1. Các giai đoạn hô hấp tế bào.


Các chất dinh dưỡng thường được sử dụng cho hô hấp có thể kể đến như đường, amino acid và axit
béo,..nhưng ở đa số tế bào glucose là nguyên liệu phổ biến. Năng lượng hóa học được lưu trữ trong
ATP (nhóm phosphate thứ ba của nó liên kết yếu với phần còn lại của phân tử và bị phá vỡ một cách
dễ dàng cho phép hình thành liên kết mạnh hơn, do đó chuyển năng lượng cho tế bào sử dụng) có
thể được sử dụng để thúc đẩy các quá trình đòi hỏi năng lượng, bao gồm sinh tổng hợp, vận động
hoặc vận chuyển các phân tử qua màng tế bào.

Câu 95:
Dựa vào hình 1, hãy cho biết, khí CO2 trong quá trình hô hấp tế bào được giải phóng ở các giai đoạn
nào?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 98


A. Đường phân và oxi hóa Pyruvic.
B. Oxi hóa Pyruvic acid và chu trình Krebs.
C. Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Đường phân và chuỗi truyền electron hô hấp.
Phương pháp giải
Quan sát hình 1, các giai đoạn hô hấp tế bào.
Lời giải
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải
đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy
trong ATP.
Dựa vào hình 1, ta dễ dàng nhận thấy khí CO2 trong quá trình hô hấp tế bào được giải phóng ở các
giai đoạn: Oxi hóa Pyruvic và chu trình Krebs.
Chọn B

Câu 96:
Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây?
A. Pyruvic acid. B. Axetyl-CoA. C. FAD+. D. NAD+.
Phương pháp giải
Quan sát hình 1, các giai đoạn hô hấp tế bào.
Lời giải
Trước khi diễn ra chu trình Krebs, thì Pyruvic acid được oxi hóa tạo thành Axetyl-CoA.
=> Chu trình Creb không có sự tham gia của Pyruvic acid.
Chọn A

Câu 97:
Từ 10 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra:
A. 260 – 280 ATP, 10 CO2, 10 H2O. B. 26 – 28 ATP, 2 CO2, 2 H2O.
C. 260 – 280 ATP, 60 CO2, 60 H2O. D. 260 – 280 ATP, 5 CO2, 5 H2O.
Phương pháp giải
Quan sát hình 1, các giai đoạn hô hấp tế bào.
Lời giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 99


Từ 1 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra: 26 – 28 ATP, 6 CO2, 6 H2O.
=> Từ 6 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra: 260 – 280 ATP, 60 CO2, 60 H2O.
Chọn C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đó từ câu 98 đến câu 100:
Insulin là một hormone quan trọng để điều chỉnh lượng đường trong máu. Sau khi tiêu thụ thức ăn,
Glucose được giải phóng vào máu. Ở một người khỏe mạnh (không mắc bệnh tiểu đường), sự gia
tăng lượng đường trong máu này kích hoạt tuyến tụy giải phóng insulin. Insulin hoạt động để đưa
glucose vào các tế bào của cơ thể.
Nếu lượng đường trong máu giảm quá thấp, một loại hormone khác là glucagon, có tác dụng làm
tăng lượng đường trong máu. Glucagon, cũng được tạo ra bởi tuyến tụy, kích thích gan biến đổi
glycogen thành glucose. Sự điều hòa lượng đường trong máu được nhìn thấy trong hình 2. Những
người bị đái tháo đường gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu.

Hình 2. Sự điều hòa lượng đường trong máu


Câu 98:
Hai chất nào dưới đây có chức năng trái ngược nhau?
A. Glucose và insulin. B. Glucose và glycogen.
C. Insulin và glycogen. D. Insulin và glucagon.
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin đã cho
Lời giải
Glucose kích thích tuyến tụy giải phóng insulin

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 100


Insulin hoạt động đưa glucose vào tế bào cơ thể, dự trữ glycogen trong gan.
Glycogen cung cấp glucose cho các mô cơ thể.
Glucogon kích thích biến đổi glycogen trong gan thành glucose.
=> Insulin và glucagon là hai hormone có chức năng trái ngược nhau.
Chọn D

Câu 99:
Nhận định nào sau đây đúng khi lượng đường trong máu dư thừa?
A. Lượng đường trong máu dư thừa sẽ kích thích giải phóng glucagon.
B. Lượng đường trong máu dư thừa thúc đẩy sự phân hủy glycogen.
C. Lượng đường trong máu dư thừa làm tăng dự trữ glycogen trong gan.
D. Lượng đường trong máu dư thừa kích thích các tế bào giải phóng glucose.
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu hình 2
Lời giải
Ý A không đúng, lượng đường trong máu dư thừa sẽ kích thích giải phóng insulin.
Ý B không đúng, lượng đường trong máu dư thừa thúc đẩy sự tích lũy glycogen trong gan.
Ý C đúng
Ý D không đúng, lượng đường trong máu dư thừa không kích thích các tế bào giải phóng glucose
Chọn C

Câu 100:
Nếu cơ thể thiếu hụt hormone Insulin thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Glycogen sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
B. Glucose sẽ ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.
C. Glycogen sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glucose vào máu.
D. Glucose sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng lớn glycogen vào máu.
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu hình 2
Lời giải
Insulin chính là hormone làm ức chế sự chuyển hóa glycogen thành glucose và đi vào máu

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 101


Nếu cơ thể thiếu hụt hormone Insulin thì glycogen sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa một lượng
lớn glucose vào máu.
Chọn C

Câu 101:
Euro với tư cách là đồng tiền của EU đã được đưa và giao dịch thanh toán từ khi nào?
A. Năm 1999. B. Năm 2001. C. Năm 2002. D. Năm 2004.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Liên minh châu Âu (EU)
Quá trình hình thành và phát triển của liên minh châu Âu
Lời giải
Euro với tư cách là đồng tiền của EU đã được đưa và giao dịch thanh toán từ năm 1999. Đến năm
2004 đã có tới 13 nước thành viên EU sử dụng ơ-rô là đồng tiền chung.

Câu 102:
Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO Đắk Nông (tỉnh Đắk Nông) thuộc vùng núi nào của nước
ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Phương pháp giải
Dựa vào Atlat địa lý trang 4-5 và trang 14
Các dạng địa hình
Lời giải
Bước 1: mở Atlat địa lý trang 4-5 xác định tỉnh Đắk Nông
Bước 2: giữ và mở trang 14 xác định vùng núi
Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO Đắk Nông (tỉnh Đắk Nông) thuộc vùng núi Trường Sơn
Nam.

Câu 103:
Cho câu thơ:
“Anh ở trong này chưa thấy mùa đông
Muốn gửi ra em một chút nắng vàng”

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 102


(Trích: Gửi nắng cho em - Bùi Văn Dung)
Đoạn thơ trên thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo
A. phân khu địa lý. B. độ cao.
C. Bắc - Nam. D. Đông - Tây.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Lời giải
Chú ý phân tích “trong này, chưa thấy mùa đông” -> chỉ có miền Nam nước ta mới không có mùa
đông.
Đoạn thơ đã cho, thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam và cả theo mùa.
Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít ngày có nắng, trong khi miền Nam nóng, có nắng quanh năm =>
Nhân vật “Anh” ở miền Nam muốn gửi nắng ra Bắc vào mùa đông của miền Bắc => Chọn đáp án C

Câu 104:
Đồng bào các dân tộc ít người ở nước ta sinh sống chủ yếu ở các vùng nào?
A. Vùng nông thôn ở đồng bằng. B. Các đô thị có quy mô vừa và nhỏ.
C. Vùng núi, biên giới, hải đảo. D. Vùng đồng bằng, cửa sông, ven biển.
Phương pháp giải
Xem Atlat trang 16 và Căn cứ vào lí thuyết về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Phân bố dân cư chưa hợp lý
Lời giải
Đồng bào các dân tộc ít người ở nước ta sinh sống chủ yếu ở vùng núi, biên giới và hải đảo

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 105 đến câu 107:
Mặc dù được đánh giá là ngành công nghiệp mũi nhọn và đạt được một số thành tựu trong thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài, đóng vai trò lớn trong xuất khẩu, nhưng thực tế, nhóm hàng điện tử,
máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm
điện tử và phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sản phẩm
của doanh nghiệp Việt Nam chưa hướng mạnh vào chế biến sâu, chưa phát triển sản phẩm xuất khẩu
có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, tỷ trọng sản phẩm chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 103


còn thấp. Trong quý I năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy
vi tính và sản phẩm quang học tăng 9,4%. Đây là những tín hiệu đáng mừng về sự phục hồi của sản
xuất cũng như xuất khẩu sản phẩm điện tử, máy tính và linh kiện trong năm 2022, dự báo một năm
tăng trưởng mạnh mẽ và đóng góp tích cực của ngành này vào sự phục hồi của cả nền kinh tế Việt
Nam.
Để hoạt động xuất khẩu của nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập của Việt Nam với hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do được ký kết, rất
cần các giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Cần sự quan tâm
đầu tư, xem xét ưu đãi hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trong các công đoạn nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm sản phẩm và các chương trình xúc tiến thương mại; rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật,
đặc biệt là quy định cụ thể về hàng hóa xuất xứ Việt Nam; thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị
trường trong nước và xuất khẩu; tăng cường vai trò, hiệu quả của các cơ quan đại diện thương mại,
của các hiệp hội ngành nghề trong xúc tiến thương mại; tìm kiếm cơ hội kinh doanh và mở rộng thị
trường cho các doanh nghiệp; đẩy mạnh tuyên truyền và ban hành các văn bản hướng dẫn nhằm
thực hiện có hiệu quả, tận dụng các cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ các
Hiệp định thương mại tự do mới được ký kết.
(Trích : Xuất khẩu điện tử, máy tính và linh kiện tăng cao, động lực và kỳ vọng trong năm
2022 ,Nguồn : Tổng cục thống kê)

Câu 105:
Nguyên nhân chính mà nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở
giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm điện tử ?
A. chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo, không có giá trị gia tăng
B. thuế xuất - nhập khẩu linh kiện quá cao
C. nhu cầu nhập khẩu của các nước trên thế giới giảm
D. nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin được cung cấp trong đoạn văn
Lời giải
Do chưa hướng mạnh vào chế biến sâu, chưa phát triển sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công
nghệ và chất xám cao, tỷ trọng sản phẩm chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao còn thấp

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 104


Câu 106:
Để giúp nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững trong bối cảnh hội
nhập của Việt Nam cần
A. hỗ trợ giảm giá thuế quan, bến bãi
B. giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
C. hỗ trợ định hướng các doanh nghiệp vào nghiên cứu
D. tìm kiếm nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin được cung cấp trong đoạn văn
Lời giải
Để giúp nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện thực sự phát triển bền vững trong bối cảnh hội
nhập của Việt Nam cần các giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp

Câu 107:
Việc thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu sẽ giúp cho mặt
hàng linh kiện điện tử
A. phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập
B. tìm được bạn hàng nhập khẩu lâu dài
C. giảm được nhiều kinh phí về bến bãi và thuế
D. giúp thu hút nguồn vốn đầu tư và các doanh nghiệp
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin được cung cấp trong đoạn văn
Lời giải
Việc thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu sẽ giúp cho mặt
hàng linh kiện điện tử phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 108 đến câu 110:
Để chuẩn bị cho mùa đông, Đức, Pháp, Tây Ban Nha yêu cầu hạn chế chiếu sáng và điều hòa, nhưng
không phải ai cũng đồng tình.
Tại châu Âu, Đức là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga. Ở Berlin, chính
quyền thành phố cam kết giảm 10% mức tiêu thụ năng lượng và đã ngừng chiếu sáng các tượng đài

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 105


vào ban đêm.
Tại Tây Ban Nha, doanh nghiệp không được phép bật điều hòa làm mát dưới 27 độ C hoặc làm ấm
trên 19 độ C vào mùa đông. Quy định có hiệu lực đến tháng 11/2023. Nước này cũng yêu cầu ngừng
chiếu sáng các tượng đài. Các cửa hàng phải tắt đèn sau 10 giờ tối và có màn hình hiển thị nhiệt độ
bên trong cho người qua lại biết. Tây Ban Nha ít phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng của Nga
hơn nhiều quốc gia châu Âu khác.
Ở Pháp, chính phủ đã triển khai "Kế hoạch An toàn Năng lượng" nhằm cắt giảm 10% mức tiêu thụ
năng lượng trong hai năm tới so với năm 2019. Nội dung đáng chú ý là quy định nhiệt độ hệ thống
sưởi và điều hòa ở mức tương ứng là 19 độ và 26 độ trong những tháng tới. Pháp chủ yếu dựa vào
năng lượng hạt nhân, cung cấp khoảng 42% nhu cầu năng lượng của đất nước. Tiếp đến là dầu mỏ,
khí đốt, nhiên liệu sinh học, năng lượng tái tạo, thủy điện và than đá. Tỷ trọng nhập khẩu từ Nga
thấp và chỉ chiếm lần lượt 17%, 9% và 26% khí đốt, dầu, than của Pháp.
Khi mùa đông bắt đầu, nguồn điện để sưởi ấm sẽ trở thành ưu tiên hàng đầu. Một số nước như Italy
và Hy Lạp cũng quy định giới hạn làm mát là 27 độ đối với điều hòa trong các tòa nhà công cộng.
Đến nay, Moskva đã cắt một phần hoặc toàn bộ nguồn cung khí đốt cho 12 quốc gia thành viên châu
Âu.
(nguồn:https://moit.gov.vn/tin-tuc/su-dung-nang-luong-tiet-kiem-va-hieu-qua/cac-nuoc-chau-au-
chay-dua-tiet-kiem-dien.html)

Câu 108:
Tại Châu Âu, nước nào là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga?
A. Đức B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Italya
Phương pháp giải
Đọc thông tin được cung cấp bên trên
Lời giải
Tại châu Âu, Đức là quốc gia phụ thuộc nhất vào nguồn cung năng lượng từ Nga.

Câu 109:
Nguồn cung cấp năng lượng của Pháp chủ yếu là
A. dầu mỏ, khí đốt. B. năng lượng hạt nhân.
C. khí thiên nhiên sinh học. D. năng lượng tái tạo.
Phương pháp giải

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 106


Đọc thông tin được cung cấp bên trên
Lời giải
Pháp chủ yếu dựa vào năng lượng hạt nhân, cung cấp khoảng 42% nhu cầu năng lượng của đất
nước.

Câu 110:
Lý do nào không phải lý do chủ yếu khiến các nước châu Âu thực hiện giảm mức tiêu thụ năng
lượng?
A. Nhiệt độ có xu hướng hạ thấp vào mùa đông.
B. Nguồn cung cấp năng lượng trở nên khan hiếm.
C. Mức tiêu thụ năng lượng đạt cao nhất
D. Giá tiêu thụ dầu mỏ, khí đốt tăng cao
Phương pháp giải
Đọc thông tin được cung cấp bên trên
Lời giải
Nguồn cung cấp năng lượng để sản xuất điện tại các nước châu Âu chủ yếu phụ thuộc vào Nga. Đến
nay, Moskva đã cắt một phần hoặc toàn bộ nguồn cung khí đốt cho 12 quốc gia thành viên châu Âu.
Vì vậy, hiện nay các nước châu Âu đang phải đối mặt với vấn đề: nguồn cung cấp năng lượng trở
nên khan hiếm hơn, đặc biệt với đặc điểm thời tiết mùa đông lạnh, thì nguồn năng lượng cung cấp
cho việc sưởi ấm vào mùa đông trở nên quan trọng nhất.
Ngoài ra, với sự khan hiếm của nguồn năng lượng thì dầu mỏ, khí đốt đã tăng giá rất cao.

Câu 111:
Giai cấp và tầng lớp nào mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897 – 1914)?
A. Tư sản dân tộc, tư sản mại bản và tiểu tư sản.
B. Công nhân, địa chủ và địa chủ nhỏ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản và tiểu tư sản.
Phương pháp giải
Xem lại xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 107


Lời giải
Giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
(1897-1914) là công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

Câu 112:
Đầu thế kỉ XX, nhà yêu nước Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách chủ
yếu bằng lí do nào?
A. Ông sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam.
B. Nhận thấy được việc cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu là một sai lầm.
C. Ông có thời gian sinh sống và tìm hiểu ở nước Pháp.
D. Đã thấy các cuộc khởi nghĩa vũ trang giải phóng dân tộc trước đó thất bại.
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức về phong trào của Phan Châu Trinh
Lời giải
Đầu thế kỉ XX, nhà yêu nước Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách chủ
yếu bằng lí do sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam.

Câu 113:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxon Madela đối với đất nước Nam
Phi?
A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.
B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.
C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải các dân tộc ở Nam Phi.
D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Phương pháp giải
Xem lại phong trào Châu Phi.
Lời giải
- Đáp án B, C, D phản ánh vai trò của Tổng thống Nenxon Madela.
- Đáp án A đưa Nam Phi trở thành thành viên Eu không đúng vì đây là tổ chức của Tây Âu.

Câu 114:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 108


Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt.
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức về Nhật Bản
Lời giải
Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đó là chú trọng phát triển
nguồn nhân lực, đạo đức tốt, cho thấy tầm quan trọng của giáo dục là quốc sách hàng đầu của mỗi
quốc gia trong quá trình phát triển đất nước.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi sau từ câu 115 đến câu 117:
Hoà ước Nhâm Tuất
Phan Thanh Giản với vai trò là Chánh sứ và Lâm Duy Hiệp là Phó sứ được cử đi điều đình với Pháp,
sau đó đại diện thay mặt cho triều đình Tự Đức ký kết Hoà ước tự do và hữu nghị : Hoà ước Nhâm
Tuất ngày 5 tháng 6 năm 1862 tại Hồ Chí Minh .
Hoà ước gồm 12 khoản, theo đó, 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và hòn đảo Côn Lôn (Côn
Đảo) được nhượng cho Pháp ( khoản 3 Hoà ước ) ; triều đình phải trả cho Pháp và Tây Ban Nha một
khoản bồi thường chiến phí là 4 triệu piastre trong 10 năm, mỗi năm 400.000 đồng (quy ra bạc là
288 nghìn lạng – khoản 8 Hoà ước ) ; đổi lại, người Pháp sẽ trả lại tỉnh Vĩnh Long cho triều đình
Huế, nhưng kèm theo điều kiện kèm theo là triều đình Huế phải có giải pháp chấm hết những cuộc
khởi nghĩa chống lại người Pháp ở những tỉnh (khoản 11 Hoà ước).
(SGK Lịch sử 11)

Câu 115:
Phan Thanh Giản với vai trò là gì được triều đình cử đi đàm phán với Pháp?
A. Chánh sứ. B. Phó sứ. C. Đại sứ. D. Sứ giả.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 109


Lời giải
Phan Thanh Giản với vai trò là Chánh sứ và Lâm Duy Hiệp là Phó sứ được cử đi điều đình với Pháp,
sau đó đại diện thay mặt cho triều đình Tự Đức ký kết Hoà ước tự do và hữu nghị : Hoà ước Nhâm
Tuất ngày 5 tháng 6 năm 1862 tại Hồ Chí Minh.

Câu 116:
Hòa ước Nhâm Tuất được kí khi nào?
A. Ngày 5-6-1862. B. Ngày 5-6-1863. C. Ngày 5-6-1864. D. Ngày 5-6-1865.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Phan Thanh Giản với vai trò là Chánh sứ và Lâm Duy Hiệp là Phó sứ được cử đi điều đình với Pháp,
sau đó đại diện thay mặt cho triều đình Tự Đức ký kết Hoà ước tự do và hữu nghị : Hoà ước Nhâm
Tuất ngày 5 tháng 6 năm 1862 tại Hồ Chí Minh.

Câu 117:
Triều đình Huế quyết định đổi 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường để lấy lại tỉnh nào?
A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Vĩnh Long.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Hoà ước gồm 12 khoản, theo đó, 3 tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và hòn đảo Côn Lôn (Côn
Đảo) được nhượng cho Pháp ( khoản 3 Hoà ước ) ; triều đình phải trả cho Pháp và Tây Ban Nha một
khoản bồi thường chiến phí là 4 triệu piastre trong 10 năm, mỗi năm 400.000 đồng (quy ra bạc là
288 nghìn lạng – khoản 8 Hoà ước ) ; đổi lại, người Pháp sẽ trả lại tỉnh Vĩnh Long cho triều đình
Huế, nhưng kèm theo điều kiện kèm theo là triều đình Huế phải có giải pháp chấm hết những cuộc
khởi nghĩa chống lại người Pháp ở những tỉnh (khoản 11 Hoà ước) .

Dựa vào thông tin trong đoạn trích sau để trả lời câu hỏi sau từ câu 118 đến câu 120:
Qua diễn biến của quan hệ quốc tế từ 1929-1939, chúng ta thấy rõ:
- Nguyên nhân sâu xa hay nguồn gốc của Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động của quy luật phát
triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. Sự phát

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 110


triển không đều đó đã làm cho lực lượng so sánh trong thế giới tư bản thay đổi căn bản, làm cho
việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Vecxai-Oasinhton do kết quả của Chiến tranh thế
giới thứ nhất không còn phù hợp nữa. Điều đó nhất định phải dẫn đến một cuộc chiến tranh mới
giữa các nước đế quốc phân chia lại thế giới.
- Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc, dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở
một số nước với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.
- Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, quân phiệt Nhật Bản và phát xít Italia. Nhưng các cường quốc
phương Tây, do chính sách hai mặt của họ, đã tạo điều kiện cho phe phát xít ra cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai tàn sát nhân loại.
(Theo Lịch sử thế giới, 186)

Câu 118:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.
B. Trật tự Vecxai – Oasinhton không còn phù hợp.
C. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
D. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc, dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở
một số nước với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.

Câu 119:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh và phe phát xít.
B. Quy luật phát triển không đồng đèu của chủ nghĩa tư bản.
C. Chính sách theo chủ nghĩa biệt lập của Mỹ và Anh.
D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 111


Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
B chọn vì nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
do quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. Sự phát triển không đồng đều về kinh tế,
chính trị, sự mất cân bằng trong hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc. sự mất cân bằng đó
khiến cho hệ thống Vécxai – Oasinhtơn không còn phù hợp nữa. –> Chiến tranh thế giới thứ hai nổ
ra để giải quyết những mâu thuẫn trên.
C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939 - 1945).

Câu 120:
Thủ phạm gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đức, Nhật Bản, Italia. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Đức, Áo, Hung. D. Nhật Bản, Thái Lan, Đức.
Phương pháp giải
Xem lại thông tin trong đoạn trích
Lời giải
Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, quân phiệt Nhật Bản và phát xít Italia. Nhưng các cường quốc
phương Tây, do chính sách hai mặt của họ, đã tạo điều kiện cho phe phát xít ra cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai tàn sát nhân loại.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 112

You might also like