Professional Documents
Culture Documents
165-He Thong Phun Xang Dien Tu Tren Xe May Hien Dai1 8609
165-He Thong Phun Xang Dien Tu Tren Xe May Hien Dai1 8609
MỤC LỤC...............................................................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................8
TÓM TẮC...............................................................................................................9
ABSTRACT.........................................................................................................10
KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT.....................................................................................11
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................12
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................13
Chương1: tổng quan về phun xăng điện tử...........................................................14
Tổng quang về hệ thống phun xăng điện tử.........................................................15
1.1 sơ đồ khối........................................................................................................15
1.2 nguyên lý hoạt động của hệ thống phun xăng điện tử....................................16
Chương 2:cấu tạo của một hệ thống phun xăng điện tử cơ bản............................17
2.1 phần tín hiệu....................................................................................................18
2.1.1 cảm biến vị trí cốt máy CPS.........................................................................18
2.1.2cảm biến áp suất khí nạp MAP.....................................................................20
2.1.3cảm biến bướm ga TPS.................................................................................21
2.1.4cảm biến nhiệt độ động cơ ETS....................................................................23
2.1.5 cảm biến Oxy...............................................................................................23
2.1.6 cảm biến nhiệt độ khí nạp IAT.....................................................................24
2.1.7 cảm biến nghiên xe......................................................................................26
2.2 PHẦN ĐIỀU KHIỂN....................................................................................28
2.3 PHẦN HOẠT ĐỘNG....................................................................................29
2.3.1 kim phun......................................................................................................29
2.3.2 bơm nhiên liệu..............................................................................................31
2.3.3van cấp khí lần hai AISV..............................................................................32
2.3.4 van điều khiển tốc độ càm chừng ISC.........................................................33
Chương3; hệ thống phun xăng điện tử trên một số dòng xe lắp
ráp tại Việt Nam................................................................................................34
3.1 SYM................................................................................................................35
3.1.1 giới thiệu xe Atila Elizabeth........................................................................35
3.1.2 vị trí các bộ phận của hệ thống....................................................................35
3.1.3 sơ đồ hệ thống dây.......................................................................................36
3.1.4 nguyên lý hoạt động.....................................................................................39
3.2Yamaha Cuxi....................................................................................................40
3.2.1 giới thiệu......................................................................................................40
3.2.2 vị trí các bộ phận phun xăng điện tử trên xe Yamaha
Cuxi.......................................................................................................................41
3.2.3 sơ đồ bố trí hệ thống dây..............................................................................42
3.2.4 nguyên lý hoạt động.....................................................................................42
3.3 Honda PCX.....................................................................................................44
3.3.1 Giới thiệu.....................................................................................................44
3.3.2 vị trí các bộ phận hệ thống PGM-FI............................................................45
3.3.3 sơ đồ bố trí hệ thống dây..............................................................................46
3.3.4 nguyên lý hoạt động ....................................................................................47
Chương 4: so sánh hệ thống phun xăng điện tử SYM Atila,
Yamaha Cuxi, Honda PCX..........................................................................49
4.1 Nhận xét chung...............................................................................................50
4.2 khác biệt về hệ thống phun xăng điện tử xe SYM Atila,
Yamaha Cuxi, Honda PCX...................................................................................50
4.2.1 SYM Atila....................................................................................................50
4.2.2 Yamaha Cuxi................................................................................................51
4.2.3 Honda PCX..................................................................................................52
4.3 Đặt tính nổi bật của Honda PCX.....................................................................52
4.3.1 phát hiện điểm chết trên nhờ nam châm máy phát.......................................52
4.3.2 máy phát tích hợp cùng máy khởi động.......................................................53
4.3.3 hệ thống dừng cầm chừng............................................................................60
Chương 5: bài giang hệ thống phun xăng điện tử xe SYM......................60
Bài 1: kiểm tra mạch cấp nguồn............................................................................61
Bài 2: kiểm tra cảm biến ......................................................................................65
Bài 3: kiểm tra hệ thống nhiên liệu.......................................................................71
Bài 4 kiểm tra hệ thống đánh lửa..........................................................................75
Bài 5: độc mả lổi hệ thống phun xăng điện tử SYM Atila....................................77
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................................80
Tài liệu tham khảo.................................................................................................81
E
TPS
INJECTOR 1.2
1.2
IAT 1.2
BOBINE 1.2
CPS
C ISC
1.2
1.2
1.2
U
ECT 1.2
PUMP RELAY 1.2
BANK 1.2
CHECK LIGHT 1.2
OXY 1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
TEST TOOLS DIAGNOTIS SCANNER 1.2
1.2
nguyên lý hoạt động của hệ thống phun xăng điện tử:
khi bật công tắt máy, chưa khởi động động cơ, ECU điều khiển cho bơm
xăng hoạt động trông vòng 3 giây rồi tắt để đưa nhiên liệu đến kim phun,
chuẩn bị cho quá trình khởi động động cơ.
Khi động cơ hoạt động , cảm biến thuộc phần tín hiệu hoạt động sẽ liên
tục gửi tín hiệu về ECU. Từ việc tính toán các tín hiệu gửi về này, ECU sẽ
quyết định thời điểm phun nhiên liệu và thời điểm đánh lửa để cho động cơ
hoạt động với hiệu suất tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu đồng thời giảm ô
nhiễm môi trường nhất
CHƯƠNG II: CẤU TẠO CỦA HỆ
THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
CƠ BẢN
Một số hệ thống phun xăng điện tử gồm có ba phần cơ bản:phần tín hiệu , phần
điều khiển, phần hoạt động.
phần tín hiệu: các cảm biến tín hiệu đầu vào (vị trí cốt máy, áp suất khí
nạp nhiệt độ động cơ, vị trí bướm ga)
phần điều khiển: ECU.
Phần hoạy động; các
bộ phận chấp hành
(kim phun, bô bin
sườn, bơm xăng, đèn
kiểm tra, van ISC,
AISV).
2.1 PHẦN TÍN HIỆU:
Bao gồm các cảm biến làm
nhiệm vụ truyền tín hiệu cho bộ
điều khiển trung tâm ECU để
ECU căn cứ vào đó mà điều
khiển cho hệ thống làm việc:
2.1.1cảm biến vị trí cốt máy
CPS Hình1.2: cảm biến vị trí cốt máy CPS
Công dụng:
CPS gửi tín hiệu dạng điện áp về cho ECU, ECU dựa vào tín hiệu duyệt áp này
để xác định điểm chết trên của pistôn động cơ.
Cấu tạo:
CPS có cấu tạo gồm một cuộn
dây và một nam châm vĩnh cữu lắp
trên một khung tử và một rotor.
( trong tường hợp này rotor chính là
vô lăng lửa)
Nguyên lý làm việc:
Khi vô lăng quay, các chốt cựa
trên vô lăng chuyển động quét qua
cảm biến CPS sẽ tạo cho từ thông đi
qua cuộn dây của cảm biến thay đổi.sự thay đổi từ thông này sẽ tạo ra một suất điện
động dạng xung xoay xhiều trong cuộn dây, tín hiệu này được gửi về ECU, ECU
sẽ nhận biết được điểm chết trên thông qua vị trí chốt cựa dài trên vô lăng để điều
khiển thời điểm dánh lửa hộp lý.
2.1.2 cảm biến áp suất khí nạp- MAP :
Công dụng:
Đo áp suất, lưu lượng không khí trong
đường ống nạp.
Phản hồi tín hiệu về cho ECU để kiểm
sót điều khiển hoạt dộng của động cơ.
Cấu tạo:
Cảm biến gồm màng silicon, một
buồn chân không và một IC. Một mặt của
màng silicon đặt tiếp xúc với độ chân
không trông đường ống nạp, một mặt tiếp
xúc với đường chân không được duy trì
với một áp thấp cố địnhtrước trong cảm
biến
Cảm biến MAP có ba chân là: nguồn
Vc (5V), chân mass cảm biến và chân tín
hiệu PIM.
Nguyên lý hoạt động:
Khi áp suất trong đường ống nạp thay
đổi làm cho silicon biến dạng,điện trở của
nó se thay đổi, vì vậy điện áp mà IC gửi về
ECU sẽ thay đổi theo áp suất trong dương
ống nạp.
Áp suất trong dương ống nạp càng cao
thì điện áp tín hiệu gửi vè ECU càng cao và
ngược lại.
2.1.3 cảm biến bớm ga- TPS
Công dụng:
Cảm biến bướm ga được bố trí ở chân
bướm ga và được điều khiển bởi bướm ga.
Cảm biến chuyền gốc mổ bướm ga thành tín
hiệu điện và gửi tín hiệu này đến ECU, ECU
đưa vào tín hiệu đẻ nhạn biêt tải động cơ,từ đó diều chỉnh lưu lượng phun , thời
điểm dánh lửa và tốc độ càm chừng .
Cấu tạo:
Cảm biến TPS cấu tạo là mọt biến trở con trược. con trược thay đỏi điện trở
được điều khiển bởi bướm ga.
Cảm biến còn có ba cực gồm: nguồn Vc, chân tín hiệu VTA, chân mass cảm
biến E2.
Công dụng:
Cảm biến cung cấp tín hiệu nhiệt
độ dưới dạng điện áp về cho ECU để
ECU điều khiển lượng phun nhiên
liệu vào thời điểm dánh lửa của động
cơ
Cấu tạo:
Cảm biến có cấu tạo là một điện
trở âm được gắn vào thành của động
cơ để đo nhiệt độ của động cơ và gửi
về ECU dưới dạng điện ấp. đối với
những xe làm mát động cơ băng dung
dịch thì cảm biết nhiệt độ động cơ là cảm
biến nhiệt độ nước làm mát dược bố trí ở
đường nước ra khổi động cơ.
Cảm biến đưa về ECU hai chân :
một chân tín hiệu và một chân mass cảm
biến.
Nguyên lý hoạt động:
khi tín hiệu độ động cơ thay đổi tì
giá cảm biến điện trở cũng thay đổi theo (
nếu nhiệt độ tăng thì điện trở cảm biến giảm và ngược lai nếu nhiệt độ giảm thì điện
trở cảm biến sẽ tăng lên). Sự thay đổi cảu điẹn trở sẻ làm cho tín hiếu điênnj áp gửi
về a ECU thay đổi. ECU dựa vào sự thay đổi điện áp để nhận biết nhiệt độ của
động cơ,
2.1.5 cảm biến oxy:
Công dụng
Cảm biến oxy được gắn ở cổ bô để nhận biết nồng độ ôxy có trong khí thải.
cảm biến oxy giúp ECU nhạn biết tỷ lệ hòa khí đậm hay nhạt để từ đó có sự điều
chỉnh lượng phun nhiên liệu cho hợp lý.
Cấu tạo
Cảm biến oxy có cấu tạo gồm hợp chất zirconia. Điện cực platin và bộ cảm
biến.
Một mặt cảm biến tiếp xúc với khí thải, một mặt tiếp xúc với khí trời, cảm biến
oxy có bốn chân : một chân nguồn cho bộ xông cảm biến , một chân HT điều khiện
xông cảm biến, một chân mass cảm biến và một chân tín hiệu.
Nguyên lý hoạt động:
Cảm biến oxy hoạt động được ở nhiệt độ tối thiểu là 400 độ C, vì vậy cảm biến
cần có bộ phận xông nóng khi động cơ mới khởi động.
Khi cảm biến oxy hoạt động, nếu lượngb oxy trong khí thải nhiều điện áp tạitại
hai điên cực platin thấp , nếu lượng oxy trong túi khí thải ít, cảm biến oxy sẽ phát ra
tín hiệu điên áp cao, sự chênh lệch giữa oxy trong khí thải và nồng độ oxy trong
không khí càng lớn thì tín hiệu điên áp do cảm biến phát ra càng cao. Từ lượng oxy
trong khí thải mà ECU xác định được nhờ cảm biến oxy để điều chỉnh tỉ lệ hổn hợp
trong buồn đốt phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
Hình2.15: giắc ECU của xe Atila 36 chân
Công dụng :
Van AISV có công dụng cung cấp không khí vào đường ống thải để đốt khí
xả
Có chứa xăng dư trước khi thải ra môi trường.
Cấu tạo:
Van AISV có cấu tạo là một van điện có tác dụng đóng/mơ đường khí vào
đường ống thải dưới sự điều khiển của EUC.
Nguyên lý hoạt động:
Power relay
Công dụng:
Van ISC điều khiển lượng không khí
theo đường bypass vào đường ống nạp
bằng cách vận hành van trược theo tín
hiệu đầu vào nhận được từ ECU để duy
trì tốc độ cầm chừng.
Cấu tạo:
Van ISC có cấu tạo gồm : moto bước,
van trược
và mạnh
phụ.
Nguyên lý hoạt động:
Chương 3
Hệ Thống Phun Xăng Điện Tử
Trên Một Số Dòng Xe Lắp Ráp
Tại Việt Nam
20A
(R/Y)
IGN SW
10A
20A
ROLE
BÌNH ÐI? N B? s?c BOM
(R)
(R/Y)
Bom xang
BATT19 (O/W)
(G/W) 3 CRK-P IGP1
BI/Y FLPR11
9 CRK-M
c?m bi?n c?t máy
CQMR SOL12 Van AISV
Y/BI
BI? N V? 13 VCC
TPS W/Br
TRÍ 5 TH
G/R 24 SG Kim phun
BU? M (BI/G)
INJ16
GA
IG18 (BI/Y)
C? M MAP Bôbin
BI? N BI/R6 PM HEGO
MAP HEGO A/D
SENSOR
17
(R/Y)
P/W
21 MIL TSSM 20
CD
ÐÈN BÁO
B? NG
L? I 35 PG1 TAY
36 PG2 LG 8 G
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
công t?c
R
10 BATT VB
c?m bi?n
g?c IJ
nghuyên 33 LA
kim phun
IG
14 VCC
bôbin
16 TP
34 PB BU/B1
d? c?m FP 24 bom xang
bi?n
32 AT W
SP 9
Lg dèn báo l?i
12 SGND
LAN 11 gi?c
c?m bi?n t? 17 ET BU/Y ki?m tra
d?ng co SS 27
c?m bi?n 28 CRK ISC1 4 P van
BR/G 15 O2 ISC2 6 G/Y ISC
c?c máy
ISC3 21
BL/G 18 OH ISC4 23
PGND 3
Xe sử dụng động cơ 125cc, làm mát bằng dung dịch và hệ thống phun
xăng điện tử PGM-FI. Đặc biệt, xe được trang bị hệ thống ngắt động cơ tạm
thời giúp tiết kiệm nhiên liệu, lần đầu tiên xuất hiện trên các dòng xe máy của
Honda.
Thông số kỹ thuật:
Trọng lượng bản thân: .......................................................25kg.
Dài x rộng x cao: 1.920x730x1.090mm.
Khoảng cách trục bánh xe: 1.305
mm.
Độ cao yên; 761 mm.
Khoảng cách gầm so với mặt đất: 135 mm.
Dung tích bình xăng: 6.2 lit.
Dung tích nhớt máy: 0.9lit khi rã máy/0.8
lít khi
thay nhớt.
Loai động cơ: PGM-FI,
xăng, 4kỳ 1xilanh, làm
mát băng
dung dich.
Dung tích xi lanh: 124.9 cm3.
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG T? C
MÁY
C? U CHÌ CHÍNH
(10A)
ROLE CHÍNH
C? U CHÌ (10A)
BÌNH ÐI? N
ROLE KH? I
C4 N(-) Ð? NG/SAC
S/RELAY B16
A2 PCB
P(+) C5
B15 VDUT
C? M BI? N
CKP BATI B16
B21 P-GND BOM XANG
F-PUMP B5 M
A10 IHU
A16 THV
IGNI B7
A8 THW
CU? N ÐÁNH
L? A
A21 VCC15VI
c?m bi?n MAP A11 PB
IM B14
Ð? NG H? T? C Ð?
A19 TW
SB-IND B19
A14 LG W-PHASE C3
MÁY PHÁT Ð? NG CO
A3 ID5W
T? I ÐÈN SAU
công t?c d?ng c?m ch? ng
A18 SE-SW
công t?c m? yên xe
A15 SSTAND-5W
công t?c ch?ng nghuyên
(1) MIL
công t?c công tác hàm (2) Ð? NG H? NHI? T Ð? DUNG D?CH LÀM MÁT
kh?i d?ng AI ST-SV
(3) ÐÈN CH? TH? STANDBY H? TH? NG D? NG
A17 SP-SE
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khi công tắc ở vi trí ON sẽ có dòng điện từ cực dương(+) ắcquy cầu chì
10A công tắc máy rẽ nhánh và đi đến:
Cuộn dây rơle chính mát. Làm cho tiếp điểm rơle chính đóng lại.
Cuộn dây rơle khởi động/sạc cực S/RELAY của ECM.
Cực BATT của ECM.
Bơm xăng cực F-PUMP của ECM.
Kim phun cực INJ của ECM.
Cấp điện 12v cho cảm biến tốc độ xe (cảm biến VS).
Khi tiếp điểm rơle chính đóng lại, điện áp 12V sẽ được cung cấp tới tiếp điểm
của rơle khởi động/sạc, đồng thời sẽ có dòng điện đi qua:
Cầu chì 10A đồng hồ tóc độ ba cực ENG CHECK, WT-IND, SB-IND của
ECM.
Cầu chì 10A công tắc đèn công tắc pha, cốt đèn dầu cực H/L của
ECM.
Cầu chì 10A công tắc phanh công tắc khởi động cực ST-SW của ECM.
Honda PCX được trang bị hệ thống khởi động và hệ thống sạc thích hợp. dể làm
đồng thời hai nhiệm vụ khởi động và cung cấp điện cho hệ thống, ECM sẽ điều
khiển rơle khởi động xạc một cách hợp lý thông qua các cực S/RELAY và P(+).
Các cảm biến như: cảm biến bướm ga cảm biến áp suất trên đường ống nạp,
cảm biến vi trí trục khủy, cảm biến nhiệt độ khí nạp, cảm biến nhiệt độ động cơ,
cảm biến ôxy….. đưa tín hiệu duói dạng điện áp về ECU. ECU tiếp nhận các tín
hiệu từ các cảm biến xử lý tín hiệu điều khiển các cơ cấu chấp hành bao gồm:
bơm xăng, kim phun, bobbin đánh lửa, van điều khiển càm chừng…. cho phù
hợp với tình trạng hoạt động của động cơ, quan trọng nhất là thời điểm phun và
lưu lượng phun, thời điểm đánh lửa… theo từng chế độ hoạt động của động cơ.
Ngoài chức năng thông thường như điều khiển bơm xăng, kim phun, bobbin
đánh lửa, van cầm chừng IACV, đèn báo lổi…ECM của Honda PCX còn điều
khiển chế độ hoạt động và sạc của bộ phận tích hợp hai chức năng này một cách
hợp lý, điều khiển đèn dầu thông qua cực H/L, điều khiển cực khởi động thông
qua cực ST-SW..
Ngoài hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, Honda PCX còn nhiều hệ thống
thông minh khác dược kiểm soát bởi ECM như hệ thống dừng cầm chừng, hệ
thống cảnh báo chống trộm..
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 4: So Sánh Hệ
Thống Phun Xăng Điện Tử
SYM Attila, Yamaha Cuxi,
Honda PCX
4.1 Nhận xét chung:
SYM Attila, Yamaha Cuxi, Honda PCX điều thể hiện được những ưu
điểm của hệ thống phun xăng điện tử:
Tối ưu hóa lượng xăng bơm vào để tạo hào khí có tỷ lệ tốt nhất.
Giúp động cơ làm việc ổn định.
Tăng công suất động cơ.
Giảm mức tiêu hao nhiên liệu.
Khí thải sạch, gảm ô nhiểm môi trường,
Khả năng khởi động, vận hành tốt trong các điều kiện lái xe khác
nhau
Những sự cố liên quang đến hệ thống được phát hiên bằng máy
chẩn đoán giúp khắc phục sự cố một cách dể dàng nhanh chống.
Bên cạnh những ưu điểm thì SYW Attila, Yamaha Cuxi, Honda PCX vẩn
tồn tại đôi điều dáng quan tâm:
Do hệ thống còn quá nhiều thông số để tối ưu hóa quá trình phun
xăng nhiên liệu nên hệ thống này trở nên phức tạp và dể gập sự cố.
Giá thành cao.
4.2 Khác biệt về hệ thống phun xăng điện tử của xe SYM Attila,
Yamaha Cuxi, Honda PCX:
4.2.1 SYM Attila:
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
So với Yamaha Cuxi, Honda PCX hệ thống phun xăng điện tử của SYM
Attila tương đối đơn giản:
Không có cảm biến nhiệt độ khí nạp (cảm biến IAT).
Không có van cầm chừng ISC.
Trang bị van AISV cấp khí đến từng ống xả, lợi dụng nhiệt độ cao
của khí thải.
Nhiệt độ môi trường thay đổi làm ảnh hưởng đến chất lượng hòa khí nạp
vào xylanh động cơ. ECU cần nhận biết được điều này để điều khiển
lượng phun nhiên liệu khi nhiệt độ khí nạp thấp hơn 20 độ. Và giảm
lượng nhiên liệu khi nhiêt độ môi trường lón hơn 20 độ. Tuy nhiên lượng
nhiên liệu phan thay đổi theo nhiệt độ khí nạp không lớn lắm, cho nên
không ảnh hưởng lớn đến chất lượng hòa khí.
Van cầm chừng tự động ISC được điều kiển bởi ECU, với tốc độ cầm
chừng đã được cài đặt sẵn trong bộ nhớ của ECU. Van ISC sẽ giư cho tốc
độ không tải của xe không thay đổi dù cho điều khiện vận hành có khác
nhau.
Khi thiếu sót cảm biến nhiệt độ khí nạp và van cầm chừng ISC thì hệ
thống phun xăng điện tư SYM Attila chưa thật sự hiệu quả.
4.2.2 yamaha Cuxi:
Yamaha Cuxi được trang bị đầy đủ các bộ phận của một hệ thống phun
xăng điện tử, so với Sym Attila thi hệ thống phun xăng của Yamaha Cuxi
hoàng thiện hơn.
Cảm biến nhiệt độ khí nạp
Van cầm chừng tự độngISC.
Cảm biến nhiệt độ khí nạp giúp ECU xác định lượng nhiên liệu cần thiết
cho động cơ một cách chính xác và linh hoạt hơn.
Van cầm chừng ISC kiểm soát không khí đi tắc qua bướm ga một cách tự
động để tốc độ không tải cân bằng với tốc độ đã được cài đặt trong ECU
mổi khi có sai lệch.
Su khác biệt giữa hệ thống phun xăng điện tử hai xe đã lý giải cho câu
hỏi vì sao xe Yamaha Cuxi( dung tích xy lanh 100cc) có mức tiêu hao
nhiên liệu 50km/lít và xe SYM Attila ( dung tích 100cc) có mức tiêu hao
nhiên liệu là 2.3lít/100km.
4.2.3 Honda PCX:
Hệ thống PGM-FI thực sự hoàn thiện và hiệu quả.
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ thống PCM-FI kết hợp với hệ thống cấm chừng được điều khiển bởi
ECM, Honda PCX thực sự tiết kiệm nhiên liệu. với động cơ 125cc mà
Honda PCX chỉ có mức tiêu hao nhiên liệu 51.5 km/lít nhiên liệu.
Honda PCX nổi bật hơn với một số công nghệ mới thông minh lần đầu
tiên được trang bị trên xe motô thị trường Việt Nam:
Cảm biến vị trí trục khuỷu phát hiện điểm chết trên nhờ nam châm
máy phát
Máy khởi động tích hợp cùng với máy phát được điều khiển linh
hoạt bởi ECM
Giúp cho việc khởi động mạnh mẽ và êm ái hệ thống dừng cầm
chừng giúp tiết kiệm nhiên liệu và than thiện với môi trường
4.3 Đặt tính kỷ thuật nổi bật của Honda PCX:
4.3.1 Phát hiện điểm chết nhờ nam châm máy phát .
Honda PCX phát hiện vị trí trục cơ nhờcảm biến CKP gắn trong stato và
IC bốn lỗ (W/V/U và P) được đặt hai cực của stato
Sơ đồ mạnh sống sau đây cho biết thời điểm nam châm stato làm nhiểm
từ các pha W/V/U.
ECM phát hiện điểm chết trên khi pha P ở vị trí cao và pha V/U ở vị trí
thấp
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chú ý:
(1) ECM cung cấp dòng điện vào cuôn đây
(2) Vô tăng điện quay
(3) Trục cơ cùng với vô tăng điện quay và động cơ khơi động
Sơ đồ hệ thống điện;
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG T? C
MÁY
CÔNG TÁC CÔNG TÁC
ÐI? N ROLE
AN TOÀN C? U CHÌ CHÍNH
PHANH 1(10A)
TRU? C SAU CHÍNH
ROLE S? C/
KH? I Ð? NG
CÔNG TÁC
KH? I Ð? NG
BI/W G
G/BI
R/W TRÊN
R/Y R/BU
DU? I
CÔNG T? C
CH? NG
NGHUYEN
MÁY PHÁT KH? I ÐÔNG.
C? M BI? N CKP
Chú thích:
(1) Chân chống được gạt lên, công tắc chống nghiêng bật ON
(2) Khi công tắc máy bật ON, ECM bắt đầu khởi động
(3) Rơle chính bật ON
(4) Bóp phanh sau và nhấn vào công tắc khởi động
(5) ECM cung cấp dòng điện cho cuộn dây rơle khởi động/sạc và công tắc
rơle bật ON
(6) Bình điện cung cấp dòng điện trực tiếp cho máy phát khởi động và
động cơ khởi động.
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chú thích:
(1) Sau khi khởi động, ECM ngắt dòng điện cung cấp cho cuộn điện
(2) Vô lăng điện cùng quay với trục cơ
(3) Cuộn dây có chức năng giống máy phát điện cung cấp điện áp được ổ
áp nhờ tiết chế, chỉnh lưu gắn trong ECM.
Sơ đồ hệ thống điện:
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG T? C
MÁY
CÔNG TÁC CÔNG TÁC
ÐI? N ROLE
AN TOÀN C? U CHÌ CHÍNH
PHANH 1(10A)
TRU? C SAU CHÍNH
ROLE S? C/
KH? I Ð? NG
CÔNG TÁC
KH? I Ð? NG
BI/W G
G/BI
R/W TRÊN
R/Y R/BU
DU? I
CÔNG T? C
CH? NG
NGHUYEN
MÁY PHÁT KH? I ÐÔNG.
C? M BI? N CKP
Chú thích:
(1) Khi động cơ đang chạy và vô lăng điện quay cùng trục động cơ, hệ
thống máy phát khởi động bắt đầu hoạt động
(2) Điện áp được điều chỉnh bởi tiết chế. Chỉnh lưu trong tích hợp trong
ECM với giá trị không đổi cung cấp mổi bộ phận điện và sữ dụng để
sạc bình.
4.3.3 hệ thống dừng cầm chừng
4.3.3.1 giới thiệu:
Honda PCX được trang bị hệ thống dung cầm chừng, ngắt động cơ dừng
xe và vạn hành lại động cơ khi vận hành bướm ga
Hệ thống hoạt động khi công tắc dừng chừng ỏ vị trí “ IDLING STOP”
khi công tắc ỏ vị trí “ IDLING”, hệ thống dừng cầm chừng sẽ bị ngắt và
động cơ đã hoạt động bình thường ngay cả khi xe không chạy.
4.3.3.2các công tắc, cảm biến của hệ thống dừng cầm chừng:
Hệ thống dừng cầm chừng bao gồm:
Công tắc cầm chừng (điều khiển ON/OFF hệ thống dừng cầm chừng)
Công tắc mơ yên xe ( phat hiện yên xe được đở bởi người lái )
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
II.An toàn:
-Thực hiện đúng nội quy an toàn lao động.
-Không đấu sai các đầu dương và đầu âm của cực accu.
-Sử dụng đồng hồ đúng thang đo,giá trị đo.
-Kiểm tra lại các mối nối tránh chập mạch,chạm mass.
III,Chuẩn bị:
-Những vật dụng cần thiết để đo điện trở,điện áp.
-Các thiết bị dùng để sữa chữa ,thay thế:dây dẫn,giắc cắm,kềm cắt....
IV.Sơ đồ mạch điện
CÔNG T? C
MÁY
C? U CHÌ CHÍNH
(10A)
ROLE CHÍNH
C? U CHÌ (10A)
BÌNH ÐI? N
ROLE KH? I
C4 N(-) Ð? NG/SAC
S/RELAY B16
A2 PCB
P(+) C5
B15 VDUT
C? M BI? N
CKP BATI B16
B21 P-GND BOM XANG
F-PUMP B5 M
A10 IHU
A16 THV
IGNI B7
A8 THW
CU? N ÐÁNH
L? A
A21 VCC15VI
c?m bi?n MAP A11 PB
IM B14
Ð? NG H? T? C Ð?
A19 TW
SB-IND B19
A14 LG W-PHASE C3
MÁY PHÁT Ð? NG CO
A3 ID5W
T? I ÐÈN SAU
công t?c d?ng c?m ch? ng
A18 SE-SW
công t?c m? yên xe
A15 SSTAND-5W
công t?c ch?ng nghuyên
(1) MIL
công t?c công tác hàm (2) Ð? NG H? NHI? T Ð? DUNG D?CH LÀM MÁT
kh?i d?ng AI ST-SV
(3) ÐÈN CH? TH? STANDBY H? TH? NG D? NG
A17 SP-SE
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế.
2.Kiểm tra cảm biến ET.
a.Kiểm tra tình trạng cảm biến:
-Kiểm tra các chân cảm biến có bị hỏng hóc,có bụi bẩn hoặc ăn mòn hoá học:
+Nếu không có thì tốt
+Nếu có thì phai kiểm tra ,sữa chữa hoặc thay thế. Hình 5.2 Cảm biến nhiệt
độ động cơ
-Kiểm tra giắc nối cảm biến:
+Nếu tiếp xúc tốt thì tốt
+Nếu có bụi bẩn hay gỉ sét thì phải vệ sinh hoặc thay thế mới.
b.Kiểm tra điện trở cảm biến :
-Tháo giắc nối cảm biến ra dùng đồng hồ VOM đo điện trở giữa hai cực của
cảm biến rồi so sánh với giá trị chuẩn của nhà sản xuất.
+Nếu giá trị điện trở gần đúng với giá trị chuẩn thì tốt. hình 5.3 Kiểm tra điện trở
cảm biến nhiệt độ động cơ
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế.
NHIỆT ĐỘ( GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ(KΩ)
-20 18,8±2.4
40 1,136±0,1
100 0,1553±0,007
Bảng 5.1 Giá trị cảm biến ET theo nhiệt độ
4.Kiểm tra cảm biến MAP :
a.Kiểm tra tình trạng cảm biến:
-Tháo giắc nối cảm biến ra kiểm tra các cực cảm
biến có bị hỏng hóc,có bụi bẩn hoặc ăn mòn hoá
học :
+Nếu không có thì tốt
-Kiểm tra giắc cắm từ cảm biến tới ECU :
+Nếu tiếp xúc tốt thì tốt.
+Nếu có thì phai kiểm tra ,sữa chữa hoặc thay
thế. Hình 5.4 Cảm biến MAP
b.Kiểm tra điện áp :
CỰC MÀU DÂY CHỨC NĂNG
Trái Vàng sọc đen Nguồn 5V
Giữa Đen sọc đỏ Điện áp ra
Phải Xanh lá cây sọc đỏ Mass cảm biến
Bảng 5.2 Chú thích cảm biến MAP
-Dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa dây vàng
sọc đen và dây xanh lá cây sọc đỏ :
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+Nếu thấp hơn 5V thì kiểm tra sụt áp đường dây từ ECU đến cảm biến.
+Nếu điện áp 0V thì kiểm tra dây từ ECU đến cảm biến.
-Đóng hết bướm ga,dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa trắng sọc nâu và dây
xanh lá cây sọc đỏ :
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 0.02÷0.6 Ω thì tốt. Hình 5.8 Điện áp ra
cảm biến TPS khi đóng hoàn toàn
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế cảm biến.
-Mở hết bướm ga,dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa trắng sọc nâu và dây
xanh lá cây sọc đỏ :
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 0.1÷3.77 Ω thì tốt.
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế cảm biến.
6.Kiểm tra cảm biến Oxy
a.Kiểm tra tình trạng cảm biến:
-Kiểm tra các chân cảm biến có bị hỏng hóc,có bụi bẩn hoặc ăn mòn hoá học:
+Nếu không có thì tốt
+Nếu có thì phai kiểm tra ,sữa chữa hoặc thay thế.
-Kiểm tra giắc nối cảm biến:
+Nếu tiếp xúc tốt thì tốt
+Nếu có bụi bẩn hay gỉ sét thì phải vệ sinh hoặc thay
thế mới.
b.Kiểm tra điện trở cuộn dây xông cảm biến :
-Tháo giắc nối cảm biến ra dùng đồng hồ VOM đo
điện trở hai dây màu trắng của cảm biến :
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 6.7÷10.5 Ω
thì tốt.
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế cảm biến. Hình 5.12
Kiểm tra điện
trở cảm biến oxy
c.Kiểm tra điện áp nguồn :
-Gắn giắc cảm biến vào bật công tắc máy sang vị trí ON nhưng không khởi
động động cơ :
+Dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa dây đỏ sọc cam và dây đỏ sọc vàng :nếu
điện áp gần bằng accu thì tốt,nếu thấp hơn hoặc bằng 0V thì kiểm tra lại đường
dây’
d.Kiểm tra tín hiệu điện áp :
-Bật công tắc máy sang vị trí ON ,khởi động động cơ đo điện áp giữa dây đen
sọc cam và dây xanh lá cây sọc đỏ :
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 100÷900 mV thì tốt.
+Nếu nằm ngoài khoảng giá trị thì phải thay thế cảm biến.
BÀI 3 :KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có thể
-Về kiến thức:
+Nắm được nguyên lí hoạt động của mạch cấp nguồn.
+Biết cách kiểm tra nguồn điện đến các bộ phận.
+Đưa ra các kết luận sau khi kiểm tra và các biện pháp khắc phục.
-Về kĩ năng:
+Biết sử dụng VOM đo điện trở,điện áp.
+Xác định đúng các cực đo.
+Thao tác kiểm tra phải đúng kĩ thuật.
-Về thái độ:
+Nghiêm túc thực hiện.
+Bảo vệ an toàn các thiết bị.
+Yêu thích công việc.
II.An toàn:
-Thực hiện đúng nội quy an toàn lao động.
-Không đấu sai các đầu dương và đầu âm của cực accu.
-Sử dụng đồng hồ đúng thang đo,giá trị đo.
-Kiểm tra lại các mối nối tránh chập mạch,chạm mass.
III.Chuẩn bị:
-Accu
-Các dụng cụ tháo lắp để kiểm tra bơm
-Những thiết bị khác để đo điện áp,điện trở
-Các thiết bị dùng để sữa chữa ,thay thế:dây
dẫn,giắc cắm,kềm cắt....
IV.Các bước thực hiện:
1.Kiểm tra bơm nhiên liệu:
a.Kiểm tra tình trạng bơm nhiên liệu:
-Tháo bơm ra khỏi thùng nhiên liệu
-Kiểm tra bơm,lọc nhiên liệu và thùng nhiên liệu có bị hỏng hóc,bụi bẩn hoặc bị
ăn mòn hoá học
+Nếu không có thì tốt
+Nếu có thì phải sữa chữa ,thay thế.
b.Kiểm tra điện trở bơm nhiên liệu: Hình 5.13
Giắc nối bơm và cảm
biến mức nhiên
liệu(giắc đực)
-Tháo giắc nối cảm biến ra dùng đồng hồ VOM đo điện trở hai dây đen sọc đỏ
tía và xanh lá cây của cảm biến:
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 1.5÷0.5 Ω thì tốt.
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì cho bơm hoạt động rồi kiểm tra áp suất nhiên
liệu có đạt yêu cầu hay không.
c.Kiểm tra cảm biến mức nhiên liệu:
- Dùng đồng hồ VOM đo điện trở hai dây vàng
sọc trắng và dây xanh lá cây của cảm biến :
+Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng
4÷107.5 Ω thì tốt.
+Nếu nằm ngoài giá trị chuẩn thì phải thay thế
cảm biến.
d.Kiểm tra điện áp cung cấp cho bơm: Hình 5.14
Giắc nối bơm và cảm
biến mức nhiên
liệu(giắc cái)
- Dùng đồng hồ VOM đo điện trở hai dây đen sọc tía và mass :
+Nếu điện áp gần bằng accu thì tốt
+Nếu thấp hơn hoặc bằng 0V thì kiểm tra lại cực 11(FLPR) của ECU ,kiểm tra
lại rơle và bơm xăng.
2.Kiểm tra áp suất nhiên liệu:
-Gắn bơm nhiên liệu vào thùng chứa nhiên
liệu
-Gắn giắc cắm bơm nhiên liệu một cách
chắc chắn.
-Gắn thiết bị đo áp suất ở đầu ra của bơm
nhiên liệu.
-Bật công tắc máy ON,khởi động động
cơ.Khi động cơ ổn định đọc áp suất nhiên
liệu:
+Nếu áp suất nhiên liệu nằm trong khoảng 294÷6 Kpa thì tốt.
Hình 5.15 Kiểm tra áp suất nhiên liệu
+Nếu không đạt tiêu chuẩn này thì nên thay thế bơm mới.
3.Kiểm tra kim phun:
a.Kiểm tra tình trạng kim phun nhiên
liệu:
-Tháo kim phn ra khỏi động cơ,kiểm tra kim
phun có bị hỏng hóc,bụi bẩn hay ăn mòn hoá
học:
+Nếu không có thì tốt
+Nếu có thì phải kiểm tra ,sữa chữa hoặc
thay thế.
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phun xăng điên tử SYM Atila, Yamaha Cuxi, Honda PCX Page 47