You are on page 1of 18

CHƯƠNG I

KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ


TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN


I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI

05/01/2022 6
I.TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về tri�t học

a. Nguồn gốc của triết học

b. Khái niệm triết học

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

d. Triết học - hạt nhân lýAaluận của thế giới quan


05/01/2022 7
Triết học ra đời muộn so với lịch sử loài
a. Nguồn gốc của triết học người
• TH ra đời vào kho�ng t th� k VIII đ�n th� k VI tr.CN t�i các
trung tâm văn minh lớn c a nhân lo�i thời C đ�i như Ấn Độ,
Trung Hoa, Hy L�p dựa trên hai nguồn gốc cơ b�n.

- Nguồn gốc nhận thức - Nguồn gốc xã hội


Phải có tư duy cụ thể trước
✓ TH là hình thức tư duy lý
luận đầu tiên thể hiện kh� ✓ Phân công LĐXH dựa trên
năng tư duy tr u tượng và ch� độ tư hữu dẫn đ�n LĐ
năng lực khái quát c a con chân tay và LĐ trí óc ra đời.
người để gi�i quy�t tất c� TH ra đời khi XH có sự
các vấn đề nhận thức chung phân chia giai cấp, nên b�n
về TN, XH, TD. thân nó mang “tính đ�ng”.
05/01/2022
05/01/2022 9
Tính đảng liên quan đến tính đôi kháng (duy vật, duy
tâm) - thống trị (duy tâm), quần chúng (duy vật)
Thuật ngữ.

(Triết) (Khẩu)

(Trí tuệ)

HAI CÁCH LÝ GIẢI THUẬT NGỮ “TRIẾT” TRONG HÁN TỰ


10
Biên so�n: PH�M VĂN SINH – Trường Đ�i h�c Kinh t� Quốc dân - 2006
b. Khái niệm triết học
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm b�n chất
c a đối tượng nhận thức, thường là con người, xã
Tri�t
hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần.
học
l� gì ? Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm
ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con
người đ�n với lẽ ph�i, thấu đ�t được chân lý về vũ
trụ và nhân sinh.
Phương Tây:
Hy Lạp: Philosophia v a mang nghĩa là gi�i
thích vũ trụ, đ�nh hướng nhận thức và hành vi,
v a nhấn m�nh đ�n khát v�ng tìm ki�m chân lý
05/01/2022
c a con người. 11
Đặc thù của tri�t học

Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực t�i c a con người để diễn t� và khái quát
TG bằng lý luận.

TH khác với các khoa h�c khác ở tính đặc thù của hệ thống tri
thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.

05/01/2022 12
Các nh� kinh điển chủ nghĩa Mác – Lênin định nghĩa:

Tri�t h�c là hệ thống quan điểm lý luận


chung nhất về th� giới và v� trí con người
trong th� giới đó, là khoa h�c về những
quy luật vận động, phát triển chung nhất
c a tự nhiên, xã hội và tư duy.

05/01/2022 13
Trieát hoïc laø heä
thoáng quan điểm lyù
luaän chung nhaát cuûa
con ngöôøi veà TG và SINH HOÏC VAÄT LYÙ
veà vò trí cuûa con
ngöôøi trong TG aáy
Y HOÏC
HOÙA HOÏC
TRIEÁT HOÏC
TAÂM LYÙ
HOÏC
THEÁ GIÔÙI
• TÖÏ NHIEÂN, ...
• XAÕ HOÄI, XAÕ HOÄI
• TÖ DUY. HOÏC
theo đường xoắn ốc

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

TH tự nhiên bao gồm tất c� những tri thức mà con người có


Thời kỳ Hy
được, trước h�t là các tri thức thuộc khoa h�c tự nhiên sau này
L�p C đ�i
như toán h�c, vật lý h�c, thiên văn h�c...

Thời Trung c TH kinh viện mang tính tôn giáo

Thời kỳ phục TH tách ra thành các môn khoa h�c như cơ h�c, toán h�c, vật lý
hưng, cận đ�i h�c, thiên văn h�c, hóa h�c, sinh h�c, xã hội h�c, tâm lý h�c,
văn hóa h�c...

Tri�t h�c c Đỉnh cao c a quan niệm “Tri�t h�c là khoa h�c c a m�i khoa
điển Đức h�c” ở Hêghen

Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy luật chung
Tri�t h�c Mác nhất c a TN, XH và TD
- Toàn bộ quan điểm của con người trong TG
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
• Các hình thức cơ bản của
TGQ. (Theo quá trình phát triển)
TGQ là khái niệm tri�t h�c chỉ hệ
, Kinh nghiệm, TGQ
thống các tri thức, quan điểm, Triết học
tình c�m, niềm tin, lý tưởng xác
đ�nh về th� giới và về v� trí c a
con người trong th� giới đó. TGQ TGQ
Tôn giáo
quy đ�nh các nguyên tắc, thái độ,
giá tr� trong đ�nh hướng nhận thức
và ho�t động thực tiễn c a con TGQ
Huyền thoại
người.
- Hạt nhân lý luận của TGQ: Quan điểm
05/01/2022
- Cơ sở trực tiếp hình thành TGQ: Tri thức
- Lý tưởng là nguyên tắc, sau lý tưởng là quan điểm
- Tri thức chỉ gia nhập TGQ khi đã được kiểm nghiệm trong thực
tiễn và trở thành niềm tin, lý tưởng
TGQHT: Thần thoại Hy Lạp
Khaốx: Hỗn mang (Khởi đầu của vạn vật)

Tartarốx Erôx: Erôbốx Nix


Gaia
Tối Ái tình Bóng tối Đêm tối
Đất mẹ
Tăm vĩnh hằng

Uranốx Pôntốx
Môntax Aithe:
Ánh sáng, kh2
Hêmêra:
Ban ngày
18
Ảo thật lẫn lộn, lòng người đan xen

TGQ huyền thoại là tư duy của con người trong công xã nguyên thuỷ
TGQ tôn giáo ra đời trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ thời kỳ giữa
Dựa trên niềm tin

TGQ tôn giáo : Thiên chúa giáo


Trong chương đầu tiên của Sáng thế ký, Đức Chúa Trời
đã tạo ra con người và vạn vật trong 6 ngày.

oNgày I: tạo ra ánh sáng, phân rõ ngày và đêm


oNgày II: vòm trời, tách đất và nước
oNgày III: thảo mộc
oNgày IV: mặt trăng và mặt trời
oNgày V: động vật dưới nước và trên trời
oNgày VI: bò sát, dã thú, Adam và Êva
TGQ huyền thoại KHÁC TGQ tôn giáo: 25
+ Thần thoại: con người gần như được sánh ngang thần linh
+ Tôn giáo: thần người tách biệt (thần tốt đẹp, con người tội lỗi)
Trái cấm: Chúa tạo ra con người nhưng không quyết định số phận của con người
Cho con người quyền quyết định số phận của minh.

K�t luận về TGQ huyền thoại v� TGQ tôn giáo.


Tính trật tự c a vũ trụ.
Tính quy�t đ�nh c a vũ trụ.
Đời sống con người.

26
- Triết học là hạt nhân lý luận của TGQ

QN về TG như một chỉnh thể được diễn t� dưới


d�ng một hệ thống các ph�m trù, các QL đóng
vai trò như những bậc thang trong quá trình nhận TRIẾT HỌC
thức TG

Lý tính
Quan niệm về TG như một chỉnh thể
TGQ
QN nhất đ�nh về t ng mặt, t ng bộ phận c a TG.

Các tri thức c a các khoa Các tri thức được rút ra t kinh
h�c cụ thể. nghiệm cuộc sống c a con người.
27
TH v�i tính cách l� hạt nhân lý luận chi phối mọi TGQ

Thứ
TH là quan điểm về TG
B�n thân TH chính là TGQ TGQ là quan điểm về TG
nhất

Trong số các lo�i TGQ phân chia theo các cơ sở khác nhau
Thứ thì TGQTH bao giờ cũng là thành phần quan tr�ng, đóng
hai vai trò là nhân tố cốt lõi

Thứ TH bao giờ cũng có �nh hưởng và chi phối các TGQ khác
ba như: TGQ tôn giáo, TGQ kinh nghiệm, …,

Thứ TGQTH quy đ�nh m�i quan niệm khác c a con người

(2) Bởi TGQTH được xây dựng dựa trên tri thức khoa học, được biểu hiện bằng quy luật,
phạm trù, nguyên lý
• + Tri�t h�c ra đời với tính cách là
h�t nhân lý luận c a TGQ, làm cho TGQ phát
triển như một quá trình tự giác dựa trên sự
t ng k�t kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do
các khoa h�c đưa l�i. Đó là chức năng TGQ
c a tri�t h�c.
TGQDV v� TGQDT. khác với CNDV và CNDT

29
• Vai trò của TGQ
Tìm cách thức ho�t động để đ�t mục đích

Xác đ�nh mục đích cuộc sống


TGQ đúng đắn là tiền
đề để xác lập nhân sinh
quan tích cực; trình độ Xem xét chính b�n thân mình
phát triển c a TGQ là
tiêu chí quan tr�ng Đ�nh hướng nhận thức TG
đánh giá sự trưởng
thành c a mỗi cá nhân
và cộng đồng xã hội
nhất đ�nh.
Mối quan hệ giữa TGQ v� PPL.

- Phương pháp luận l� lý luận về phương pháp.

- Phương pháp nhận thức th� gi�i: biện chứng hay


siêu hình.

TGQDV + PPLBC

31

You might also like