You are on page 1of 3

6.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH THE PRESENT PERFECT TENSE


6.1. Cấu tạo (Formation): trợ động từ HAVE/HAS + Quá khứ phân từ (past participle).
HAS dùng với ngôi 3 số ít, HAVE dung với các ngôi còn lại. Past participle (PP) của động từ có quy
tắc giống với dạng quá khứ đơ V-ED còn với các động từ bất quy tắc thì phải học thuộc lòng.
(see – seen, eat – eaten, drink – drunk, be – been, go – gone, come – come, do – done, have – had,
read – read, make – made, find – found, sing – sung, meet – met…)

I, YOU, THEY, WE HE, SHE, IT


Dạng khẳng định HAVE/’VE + PP HAS/’S + PP
Positive
I have lived here all my life. She has lived here all her life.
You have been to Vietnam. He has been to Vietnam several times.
We’ve worked here for 5 years. He’s worked here for 5 years.
The dogs have eaten a lot of food. The cat’s eaten a lot of food.

Phủ định HAVE NOT/HAVEN’T/’VE NOT + PP HAS NOT/HASN’T/’S NOT + PP


Negative
I have not read this book. She has not read this book.
You haven’t eaten dog meat. He hasn’t eaten dog meat.
They’ve not had breakfast yet. The cat’s not eaten anything yet.
We haven’t seen this film. Tom hasn’t seen this film.

Nghi vấn HAVE + S + PP? HAS + S + PP?


Questions
Have you ever listened to folk Has Mina ever listened to folk songs?
songs? No, she hasn’t. /Yes, she has.
No, I haven’t. /Yes, I have.
Have they seen that movie? Has Tom seen that movie?
Yes, they have. No, he hasn’t.

6.2. Cách dùng (Use)


a. Thì present perfect chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nói xảy ra lúc nào.
My father has seen a tiger in the forest. Cha tôi đã từng nhìn thấy một con hổ trong rừng.
I have been to Hanoi with my mother. Tôi đã từng đến Hà Nội với mẹ tôi.
b. Thì present perfect chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn ở hiện tại.
My father has had breakfast. Ba tôi đã ăn sáng rồi.
I have done my homework. Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.

Trong câu hỏi có thể dùng trạng từ EVER nhưng EVER không dùng trong câu khẳng định.
-Have you ever smoked cigarettes? -No. I haven’t. -Bạn đã bao giờ hút thuốc lá chưa? -Không. Tôi chưa.
-Has she ever sung that song? -Yes, she has. -Cô ấy đã từng hát bài hát đó chưa? -Có, hát rồi.
-She has sung that song. -Cô ấy đã từng hát bài hát đó rồi.
YOU ARE THE MOST INTELLIGENT GIRL THAT I HAVE EVER MET.

NEVER = NOT EVER là một trạng từ phủ định (=chưa/không bao giờ)
-I have never listened to that song. -Tôi chưa bao giờ nghe bài hát đó.
-They’ve never been to Vietnam. -Họ chưa bao giờ đến Việt Nam.
-I have never been to Saigon.
-I’ve never danced.
-I have driven a motorbike.
-I’ve never eaten Kentucky
-I have eaten a pizza.

Trạng từ YET dùng trong câu hỏi và câu phủ định


-Has Tom had breakfast yet? - No, he hasn’t. -Tom đã ăn sáng chưa? - Chưa, nó chưa ăn.
-Have the boys finished their tests yet? - Các nam sinh đã làm xong bài kiểm tra chưa?
-Yes, they have. - Dạ rồi.

-I haven’t met your teacher yet. -Tôi chưa gặp thầy giáo của bạn.
-My father hasn’t bought me an electric bike yet. -Bố tôi vẫn chưa mua cho tôi một chiếc xe đạp
điện
 Trạng từ ALREADY dùng trong câu khẳng định. ALREADY dùng trong câu hỏi hàm ý khẳng định.
-I have already had breakfast. -Tôi đã ăn sáng rồi.
-My father has had breakfast but he hasn’t had -Bố tôi đã ăn sáng rồi nhưng ông ấy vẫn chưa
coffee yet. uống cà phê.
-Have you finished your test yet? -Bạn đã làm xong bài kiểm tra của mình chưa?
-Not yet./ -Already. -Chưa nơi. / -Xong rồi đây.
-Have you already finished your test? Show me the -Mi đã làm xong bài thi rồi à? Cho tau coi đáp án
answers. với.
-Have you done your homework yet, Mina? -Em đã làm bài tập về nhà chưa, Mina?
-Yes, I have. = Already. -Dạ, rồi. = Rồi ạ.
-No, I haven’t. = Not yet. -Chưa, chưa làm. = Chưa nơi.

 Trạng từ JUST dùng trong câu khẳng định, câu hỏi.


-I have just had breakfast. -Tôi vừa ăn sáng xong.
-My father has just had his coffee. -Bố tôi vừa uống cà phê xong.
-Have you just arrived? – Yes, 5 minutes ago. -Có phải bạn vừa mới tới? – Ừ, cách đây 5 phút.

c. Dùng với giới từ SINCE và FOR thì present perfect chỉ hành động bắt đầu từ một thời điểm trong
quá kéo dài cho tới thời điểm hiện tại. (và có thể tiếp tục trong tương lai)

-Mina has learned English SINCE 2021. -Mina đã học tiếng Anh TỪ năm 2021 đến nay.
-Mina has learned English FOR two years. -Mina đã học tiếng Anh (ĐƯỢC) hai năm RỒI/NAY.
-We have lived in Hue City SINCE 2000. -Chúng tôi đã sống ở thành phố Huế TỪ năm 2000 đến
nay.
-We have lived in Hue City FOR 23 years. -Chúng tôi đã sống ở thành phố Huế 23 năm NAY.

CHUYỂN ĐỔI THÌ


Mina has learned English SINCE 2021. Mina đã học tiếng Anh TỪ năm 2021 đến nay.
= Mina STARTED TO LEARN/LEARNING English = Mina BẮT ĐẦU học tiếng Anh VÀO năm 2021.
IN 2021.
Mina has learned English FOR two years. Mina đã học tiếng Anh được hai năm.
= Mina STARTED TO LEARN/LEARNING English = Mina BẮT ĐẦU học tiếng Anh CÁCH ĐÂY hai
two years AGO. năm.
I started living in Hue two years ago. Tôi bắt đầu sống ở Huế cách đây hai năm.
= I have lived in Hue for two years now. = Tôi đã sống ở Huế được hai năm rồi.
I began gardening in 2020. Tôi bắt đầu làm vườn vào năm 2020.
= I have gardened SINCE 2020. = Tôi đã làm vườn từ năm 2020 đến nay.
= I have gardened FOR four years. = Tôi đã làm vườn được bốn năm rồi.

IX. CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE STRUCTURES


Cấu trúc bị động được áp dụng với các động từ ngoại động (transitive verbs) trong đó tân ngữ trong
câu chủ động (active) sẽ biến thành chủ ngữ trong câu bị động.

S + BE + PAST PARTICIPLE + BY
I + AM + LOVED + BY MY DAD AND MUM.
MY DAD AND MUM LOVE ME.

Active: Mina love THE CATS. Passive: THE CATS are loved by Mina.
Chủ động: Mina yêu NHỮNG CHÚ MÈO ĐÓ. Bị động: NHỮNG CHÚ MÈO ĐÓ được Mina yêu quý.

BY + N có thể bỏ đi nếu người gảy ra hành động không được biết hay không được đề cập
A young man was killed yesterday. Một thanh niên đã bị giết chết ngày hôm qua.

Nếu động từ ngoại động có hai tân ngữ (ditransitive verbs), ta có thể có 2 câu bị động:
My father gives ME a lot of pocket money. Bố tôi cho TÔI nhiều tiền tiêu vặt.
I am given a lot of pocket money by my father. Tôi được bố cho nhiều tiền tiêu vặt.
A LOT OF POCKET MONEY is given to me by my NHIỀU TIỀN TIÊU VẶT được bố tôi cho tôi.
father.

Cấu trúc bị động với các thì.


1.Present simple: AM/IS/ARE + PP + BY
Lan often sings these nice songs. These nice songs ARE often SUNG by Lan.
Lan thường hát những bài hát hay này. Những bài hát hay này thường được Lan hát.

2.Past simple: WAS/WERE + PP + BY


Võ Tòng killed the tiger. The tiger was killed by Võ Tòng.
Võ Tòng đã giết con hổ. Con hổ đã bị Võ Tòng giết chết.
I bought these books. These books were bought by me.

3.Present continuous: AM/IS/ARE BEING + PP + BY


My mum is watering vegetables. Vegetables ARE BEING WATERED by my mum.
Mẹ tôi đang tưới rau. Rau ĐANG ĐƯỢC mẹ tôi TƯỚI.
He is helping me. I am being helped by him.

4.Future simple: WILL BE + PP + BY


We will buy a new TV. A new TV WILL BE BOUGHT by us.
Chúng ta sẽ mua một chiếc TV mới. Một chiếc TV mới SẼ ĐƯỢC chúng tôi MUA.
She will cook a good meal. A good meal will be cooked by her.
We will build a new house A new house will be built by us.

5.Be going to: AM/IS/ARE GOING TO BE + PP + BY


My parents are going to build a big house. A big house IS GOING TO BE BUILT by my parents.
Bố mẹ tôi sắp xây một ngôi nhà lớn. Một ngôi nhà lớn SẮP ĐƯỢC bố mẹ tôi XÂY.
They are going to buy a big car. A big car is going to be bought by them.

6.Present perfect: HAVE/HAS BEEN + PP + BY


My mother has just written a letter. A letter HAS just BEEN WRITTEN by my mother
Mẹ tôi vừa viết một lá thư. Một lá thư vừa ĐƯỢC mẹ tôi VIẾT.
I have already finished a book. A book has ALREADY been finished by me.
Tôi đã hoàn thành một cuốn sách rồi. Một cuốn sách đã được tôi hoàn thành rồi.

You might also like