Professional Documents
Culture Documents
Present Perfect & Passive Voice
Present Perfect & Passive Voice
Trong câu hỏi có thể dùng trạng từ EVER nhưng EVER không dùng trong câu khẳng định.
-Have you ever smoked cigarettes? -No. I haven’t. -Bạn đã bao giờ hút thuốc lá chưa? -Không. Tôi chưa.
-Has she ever sung that song? -Yes, she has. -Cô ấy đã từng hát bài hát đó chưa? -Có, hát rồi.
-She has sung that song. -Cô ấy đã từng hát bài hát đó rồi.
YOU ARE THE MOST INTELLIGENT GIRL THAT I HAVE EVER MET.
NEVER = NOT EVER là một trạng từ phủ định (=chưa/không bao giờ)
-I have never listened to that song. -Tôi chưa bao giờ nghe bài hát đó.
-They’ve never been to Vietnam. -Họ chưa bao giờ đến Việt Nam.
-I have never been to Saigon.
-I’ve never danced.
-I have driven a motorbike.
-I’ve never eaten Kentucky
-I have eaten a pizza.
-I haven’t met your teacher yet. -Tôi chưa gặp thầy giáo của bạn.
-My father hasn’t bought me an electric bike yet. -Bố tôi vẫn chưa mua cho tôi một chiếc xe đạp
điện
Trạng từ ALREADY dùng trong câu khẳng định. ALREADY dùng trong câu hỏi hàm ý khẳng định.
-I have already had breakfast. -Tôi đã ăn sáng rồi.
-My father has had breakfast but he hasn’t had -Bố tôi đã ăn sáng rồi nhưng ông ấy vẫn chưa
coffee yet. uống cà phê.
-Have you finished your test yet? -Bạn đã làm xong bài kiểm tra của mình chưa?
-Not yet./ -Already. -Chưa nơi. / -Xong rồi đây.
-Have you already finished your test? Show me the -Mi đã làm xong bài thi rồi à? Cho tau coi đáp án
answers. với.
-Have you done your homework yet, Mina? -Em đã làm bài tập về nhà chưa, Mina?
-Yes, I have. = Already. -Dạ, rồi. = Rồi ạ.
-No, I haven’t. = Not yet. -Chưa, chưa làm. = Chưa nơi.
c. Dùng với giới từ SINCE và FOR thì present perfect chỉ hành động bắt đầu từ một thời điểm trong
quá kéo dài cho tới thời điểm hiện tại. (và có thể tiếp tục trong tương lai)
-Mina has learned English SINCE 2021. -Mina đã học tiếng Anh TỪ năm 2021 đến nay.
-Mina has learned English FOR two years. -Mina đã học tiếng Anh (ĐƯỢC) hai năm RỒI/NAY.
-We have lived in Hue City SINCE 2000. -Chúng tôi đã sống ở thành phố Huế TỪ năm 2000 đến
nay.
-We have lived in Hue City FOR 23 years. -Chúng tôi đã sống ở thành phố Huế 23 năm NAY.
S + BE + PAST PARTICIPLE + BY
I + AM + LOVED + BY MY DAD AND MUM.
MY DAD AND MUM LOVE ME.
Active: Mina love THE CATS. Passive: THE CATS are loved by Mina.
Chủ động: Mina yêu NHỮNG CHÚ MÈO ĐÓ. Bị động: NHỮNG CHÚ MÈO ĐÓ được Mina yêu quý.
BY + N có thể bỏ đi nếu người gảy ra hành động không được biết hay không được đề cập
A young man was killed yesterday. Một thanh niên đã bị giết chết ngày hôm qua.
Nếu động từ ngoại động có hai tân ngữ (ditransitive verbs), ta có thể có 2 câu bị động:
My father gives ME a lot of pocket money. Bố tôi cho TÔI nhiều tiền tiêu vặt.
I am given a lot of pocket money by my father. Tôi được bố cho nhiều tiền tiêu vặt.
A LOT OF POCKET MONEY is given to me by my NHIỀU TIỀN TIÊU VẶT được bố tôi cho tôi.
father.