Professional Documents
Culture Documents
Toán Lý Hóa Anh Sinh L P 9
Toán Lý Hóa Anh Sinh L P 9
Lớp 9, một năm học đầy thử thách đối với các em học sinh, khi các em vừa học tập
trên lớp và vừa ôn - luyện chuẩn bị cho kỳ thi chuyển cấp. Với mục đích hỗ trợ các em
trong giai đoạn này, HOCMAI đã hợp tác với đội ngũ giáo viên dày dạn kinh nghiệm
“Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9”.
Cuốn sách sẽ hệ thống đầy đủ kiến thức trọng tâm nhất 5 môn: Toán, Lí, Hóa, Sinh,
Anh bám sát chương trình Sách giáo khoa giúp các em:
- Củng cố và lấp đầy lỗ hổng kiến thức, ghi nhớ một cách hệ thống.
- Hiểu rõ ràng bản chất kiến thức thông qua hệ thống cuốn sách logic, mạch lạc và có
các ví dụ hoặc hình ảnh minh họa cho lý thuyết tương ứng.
- Công cụ hữu ích tra cứu nhanh kiến thức trong quá trình “ôn, luyện”.
Chúc các em có sự chuẩn bị đẩy đủ hành trang về kiến thức cũng như sự tự tin để
Để cuốn sách được thành công, không thể thiếu được những góp ý của bạn đọc. Chúng
tôi rất mong nhận được những ý kiến đánh giá, góp ý để những lần in tiếp theo cuốn
Mọi chi tiết, xin bạn đọc liên hệ qua hòm thư: hocmaibooks@hocmai.vn
Trang 3
TOÁN HỌC
PHẦN: ĐẠI SỐ
Trang 4
Toán học
Nếu x a thì x 0 và x 2 a;
Nếu x 0 và x 2 a thì x a .
x 0
Tóm lại x a 2 .
x a
Với A là một biểu thức, người ta gọi A là căn thức bậc hai của A , còn A được
gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. Khi đó A xác định (hay có
nghĩa) khi A không âm.
4. Các công thức
A khi A 0
a) Hằng đẳng thức: A2 A .
A khi A 0
b) Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương: với A, B không âm, ta có:
A.B A . B.
2
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có: A A2 A .
A A
Với A không âm, B dương ta có .
B B
d) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
A B khi A 0
Với B 0 ta có A 2 .B A B .
A B khi A 0
A2 B khi A 0
Với B 0 ta có A B .
A2B khi A 0
Trang 5
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
A AB
Với A.B 0 và B 0 ta có .
B B
A A B
Với B 0 ta có .
B B
Với A 0 và A B2 ta có
C
C A B .
A B A B2
Với A 0, B 0 và A B ta có
C
C A B .
A B AB
3
3 a a
c) ab 3 a . 3 b d) Với b 0 , ta có 3 3
.
b b
Trang 6
Toán học
IV. ĐỒ THỊ
Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng
Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b .
Song song với đường thẳng y ax , nếu b 0 .
c
x
Nếu a 0 và b 0 thì phương trình có nghiệm a và đường thẳng d
y
song song hoặc trùng với trục tung.
Trang 7
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
x
Nếu a 0 và b 0 thì phương trình có nghiệm c và đường thẳng d
y b
song song hoặc trùng với trục hoành.
x
Nếu a 0 và b 0 thì phương trình có nghiệm a c và đường thẳng
y b x b
a c
d có đồ thị hàm số là y x .
b b
II. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng
ax by c (1)
a x by c (2)
trong đó a , b, c, a , b , c là các số thực cho trước x và y là ẩn số.
Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung x 0 , y 0 thì x 0 , y 0 được
gọi là nghiệm của hệ phương trình. Nếu hai phương trình (1) và (2) không
có nghiệm chung thì hệ phương trình vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó. Hai hệ phương trình
được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm
chung của hai đường thẳng d : ax by c và d : a x b y c .
Trang 8
Toán học
x y 2
Ví dụ: Giải hệ phương trình I : .
2x 3y 9
Lời giải
Ta có x y 2 x y 2 . Khi đó, thế x y 2 vào phương trình thứ hai ta được
2 y 2 3y 9 .
x y 2 x y 2 x 3
I 2 .
y 2 3y 9 5y 5 y 1
x y 2
Ví dụ: Giải hệ phương trình I : .
2x 3y 9
Lời giải
Ta có lời giải như sau
2x 2y 4 2x 3y 2x 2y 9 4 5y 5 y 1
I 2x 3y 9
2x 3y 9
.
2x 3y 9 x 3
Tóm lại
a) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ
số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
b) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một
phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
c) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
IV. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bước 1. Lập hệ phương trình:
Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
Trang 9
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.
Bước 3. Kết luận
Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn
điều kiện.
Kết luận bài toán.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1. Liên quan đến mối quan hệ giữa các số
Ta thường sử dụng các kiến thức sau:
ax by c
Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn *
a x by c
a) Để giải hệ phương trình * , ta thường dùng phương pháp thế hoặc phương pháp
cộng đại số.
b) Từ hai phương trình của hệ phương trình * , sau khi dùng phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số ta thu được một phương trình mới một ẩn (thông thường
đưa về dạng px q 0 ). Khi đó phương trình px q 0 :
Vô nghiệm khi p 0; q 0 .
Vô số nghiệm khi p 0; q 0 .
Có nghiệm duy nhất khi p 0 .
Số nghiệm của phương trình mới thu được chính là số nghiệm của hệ phương trình
đã cho.
2. Hệ phương trình đối xứng loại I
f x; y 0
a) Dạng: I với f x, y f y, x và g x, y g y, x .
g x; y 0
Nhận dạng: Khi đổi chỗ hai ẩn thì hệ phương trình không thay đổi, trật tự các phương
trình cũng không thay đổi.
b) Phương pháp giải:
S x y
Biến đổi về tổng – tích và đặt đưa về hệ mới II với ẩn S , P
P xy
Giải hệ II tìm được S , P và điều kiện có nghiệm x; y là S 2 4P .
Tìm nghiệm x; y bằng cách giải phương trình X 2 SX P 0 hoặc nhẩm
nghiệm với S , P đơn giản.
3. Hệ phương trình đối xứng loại II
f x; y 0 1
a) Dạng: I
f y; x 0 2
Nhận dạng: Đổi chỗ 2 ẩn thì hệ phương trình không thay đổi nhưng trật tự phương
trình thay đổi, phương trình 1 trở thành phương trình 2 và ngược lại.
Trang 11
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
b) Phương pháp giải: Lấy vế trừ vế và phân tích thành nhân tử, lúc nào ta cũng thu
được một nhân tử x y tức là có x y . Cụ thể các bước như sau:
f x; y f y; x 0 3
Trừ 1 và 2 theo vế ta được: I
f x; y 0 1
x y
Biến đổi 3 về phương trình tích: 3 x y g x; y 0
g x; y 0
f x; y 0 f x; y 0
Lúc đó giải hệ I tương đương với việc giải hai hệ: và
x y g x; y 0
Giải các hệ trên ta tìm được nghiệm của hệ I .
Nếu a 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ
thị.
Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điếm cao nhất của đồ
thị.
II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN VÀ CÔNG THỨC NGHIỆM
1. Định nghĩa phương trinh bậc hai một ẩn
Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương
trình có dạng ax 2 bx c 0 (a 0) , trong đó a, b, c là các số thực cho trước,
x là ẩn số.
Giải phương trình bậc hai một ẩn là đi tìm tập nghiệm của phương trình bậc
hai một ẩn đó.
Trang 12
Toán học
b
Trường hợp 3: Nếu 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ;
2a
b
x2 .
2a
Chú ý: Nếu ac 0 thì b 2 4ac 0 . Khi đó, phương trình có hai nghiệm
phân biệt.
Ví dụ: Giải các phương trình sau
a) 2x 2 (1 2 2 )x 2 0 . b) 3x 2 3,5x 6,5 0 .
Lời giải
a) Ta có a 2,b 1 2 2 2 2 1,c 2 . Khi đó
2
b 2 4ac 2 2 1 4.2. 2
2
8 4 2 1 8 2 8 4 2 1 2 2 1 0
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1
b 2 2 1 2 2 1
1
2a 2.2 2
x2
b 2 2 1 2 2 1
2.
2a 2.2
1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ; 2 .
2
2
b) Ta có a 3; b 3, 5; c 6, 5 . Khi đó b 2 4ac 3,5 4.3.6,5 65,75 0 . Do đó
phương trình vô nghiệm.
3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
2
Xét phương trình ax 2 bx c 0 a 0 với b 2b' và biệt thức ' b ' ac .
Trang 13
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
b 5
x1 x 2 a 2
Do đó theo hệ thức Vi-ét ta có .
x x c 3
1 2 a 2
Trang 14
Toán học
Bước 4. Đối chiếu các nghiệm vừa tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định
và kết luận.
3. Phương trình đưa về dạng tích
Để giải phương trình đưa về dạng tích ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng 0.
Bước 2. Xét từng nhân tử bằng 0 để tìm nghiệm.
V. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bước 1. Lập hệ phương trình.
Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình vừa thu được.
Bước 3. Kết luận
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều
kiện.
Kết luận bài toán.
VI. SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ PARABOL
Sự tương giao giữa đường thẳng d : y mx n và parabol P : y ax 2 a 0
Số giao điểm của đường thẳng d và parabol P là số nghiệm của phương trình
hoành độ giao điểm ax 2 mx n ax 2 mx n 0 *
Phương trình * có 2 nghiệm phân biệt 0 thì d cắt P tại hai điểm
phân biệt.
Phương trình * có nghiệm kép 0 thì d tiếp xúc với P .
Phương trình * vô nghiệm 0 thì d không cắt P .
Trang 15
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
TOÁN HỌC
PHẦN 2: HÌNH HỌC
Trang 16
Toán học
CHƯƠNG 1.
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. HỆ THỨC LƯỢNG
Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Độ
dài các đoạn thẳng kí hiệu như hình vẽ, khi đó:
b 2 ba;c 2 ca .
b c h 2 .
bc ah .
1 1 1
.
h 2 b2 c2
II. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC
Cụ thể, cho tam giác ABC vuông tại A. Độ dài các đoạn thẳng kí hiệu như hình vẽ,
khi đó:
c
sin C cos B
a
b
cosC sin B
a
b
tan B cot C
c
c
tan C cot B
b
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A có
AB 4, AC 3 . Khi đó
BC 2 AC 2 AB 2 3 2 4 2 BC 5 .
AB 4 AC 3
Do đó sin C ; cos C ;
BC 5 BC 5
AB 4 AC 3
tan C ; cot C .
AC 3 AB 4
III. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC
a) Cho hai góc và phụ nhau. Khi đó
Trang 17
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 18
Toán học
O O'
Trang 19
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc. Điểm
chung đó gọi là tiếp điểm.
O A O' O O' A
Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau.
O O' O O'
A
R r
O O'
R r
O A O'
Trang 20
Toán học
Nếu hai đường tròn O và O tiếp xúc trong tại A (hình bên dưới) khi
đó O nằm giữa O và A. Hơn nữa OO R r .
O O' r
R A
R r
O O'
O O' O
Trang 21
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
m
A B
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường
A
tròn bằng nhau:
Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. C
D
CD
Ví dụ: AB AB CD
Trang 22
Toán học
2. Định lý 2:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
CD
Ví dụ: AB AB CD
Chú ý:
Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì
đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi
qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì
vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
1. Định nghĩa
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây
cung của đường tròn đó.
Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là cung bị chắn.
2. Định lý
Trong một đường tròn số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.
1 sdAB
viết là ACB .
2
B
C
3. Hệ quả
Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng
nhau.
Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90 ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm
cùng chắn một cung.
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Trang 23
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
2. Định lí
Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn.
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây cung AB . Khi đó số đo của BAx
Ví dụ: BAx
1 sdAB
bằng nửa số đo cung nhỏ AB , kí hiệu BAx .
2
Hệ quả:
A
Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung x
ACB
AB do đó BAx .
V. Góc ở đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn
có đỉnh E nằm trong đường tròn
Trong hình bên, AEB
O được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
Định lý: Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng
nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
1 sđ AB
sđ C
Ví dụ: Trong hình bên AEB
2
D .
2. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn và các cạnh đều có điểm chung với đường tròn là
góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.
Định lý:
Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.
Trang 24
Toán học
Ví dụ: Các hình dưới đây là ví dụ góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.
I
I
A
n
C C
A
CD AB
AIB BC AC
AIC AmC AnC
AIC
2 2 2
VI. Cung chứa góc
1. Quỹ tích cung chứa góc
Với đoạn thẳng AB và góc 0 180 cho trước thì quỹ M
là hai cung chứa góc
tích các điểm M thỏa mãn AMB α
dựng trên đoạn AB.
Chú ý: Hai cung chứa góc nói trên là hai cung tròn đối A B
xứng nhau qua AB. Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ
tích. α
Đặc biệt: Quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho
M'
trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB.
2. Cách vẽ cung chứa góc
Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc 0 180 . Tìm tập hợp các điểm M
.
thỏa mãn AMB
Bước 1. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB .
Bước 2. Vẽ tia Ax tạo với AB một góc .
Bước 3. Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax . Gọi O là giao điểm của Ay với d.
, tâm O , bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt
Bước 4. Vẽ cung AmB
được vẽ như trên là một cung chứa
phẳng bờ AB không chứa tia Ax . Cung AmB
góc .
3. Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thoả mãn tính chất H là một hình
D nào đó, ta phải chứng minh hai phần:
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất H đều thuộc hình D .
Phần đảo: Quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất H là hình D .
Trang 25
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện B
bằng 180.
- Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng O
B C
O
Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường
tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn.
Trang 26
Toán học
Ví dụ: Đường tròn O nội tiếp tam giác ABC và tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn
O .
A
B C
2. Định lý
Bất kì đa giác đều nào cũng chỉ có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ
một đường tròn nội tiếp.
IX. Các công thức tính toán trong đường tròn, hình tròn
1. Cung thức tính độ dài đường tròn
Một đường tròn có bán kính R có độ dài (chu vi) đường
tròn, kí hiệu C , được tính theo công thức C 2R .
Ngoài ra, C d trong đó d là đường kính của đường
tròn.
2. Công thức tính độ dài cung tròn
Trong đường tròn bán kính R , độ dài l của một cung n được tính theo công thức
Rn
sau l .
180
3. Công thức tính diện tích hình tròn
Một hình tròn có bán kính R có diện tích S là S R 2 .
4. Công thức tính diện tích hình quạt tròn
R 2 n
Diện tích hình quạt tròn bán kính R , cung n được tính theo công thức S
360
lR
hay S (trong đó l là độ dài cung n của hình quạt tròn).
2
Trang 27
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I. Hình trụ
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quay cạnh AB cố
định ta được một hình trụ (như hình bên) và CD được gọi là
đường sinh hay chiều cao của hình trụ.
Khi đó
Diện tích xung quanh: Sxq 2 Rh .
Diện tích toàn phần: Stp 2Rh 2R 2 .
Thể tích: V S.h R 2 h .
Trang 28
VẬT LÝ
Trang 29
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 30
Vật lí
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu
R1 S2
tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây:
R 2 S1
Ví dụ: Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm2 và có điện trở
R1 = 5,5 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Lời giải:
R1 S2 S 0,5
Ta có: R 2 1 R1 5,5 1,1.
R 2 S1 S2 2,5
3. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một
đại lượng là điện trở suất của vật liệu.
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một
đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và có tiết
diện đều là 1 m2.
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất được kí hiệu là ρ (đọc là “rô”).
Đơn vị của điện trở suất là .m (đọc là “ôm mét”).
Trang 31
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Sắt 12,0.10-8
Như vậy, ở 20C, đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài ℓ = 1 m và tiết diện đều là
S = 1 m2 thì có điện trở là R = 1,7.10-8 .
Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện tỉ lệ thuận với
R
điện trở suất của vật liệu làm các dây dẫn: 1 1
R 2 2
4. Công thức điện trở
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài ℓ của dây, tỉ lệ nghịch với tiết
diện S của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Công thức điện trở: R
S
Trong đó: ρ là điện trở suất (đơn vị là .m).
ℓ là chiều dài dây dẫn (đơn vị là m).
S là tiết diện dây dẫn (đơn vị là m2).
Ví dụ: Tính điện trở của đoạn dây đồng dài ℓ = 4 m có tiết diện tròn, đường kính d = 1 mm.
Cho π = 3,14; điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .m.
Lời giải:
Ta có: d = 1 mm = 10-3 m; ℓ = 4 m; ρ = 1,7.10-8 .m
2
Trang 32
Vật lí
Cấu tạo của biến trở: bộ phận chính của biến trở gồm
con chạy (hoặc tay quay) C và cuộn dây bằng hợp
kim có điện trở suất lớn, được quấn đều đặn dọc theo
một lõi bằng sứ.
Kí hiệu biến trở trên sơ đồ mạch điện:
2. Hoạt động
Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây
có dòng điện chạy qua ⇒ làm thay đổi điện trở của biến trở.
CHỦ ĐỀ 2.
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP - ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Trang 33
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 34
Vật lí
50
Công suất của bếp điện: P U.I 220. 1000 W 1kW.
11
U U2 2202
(Hoặc có thể tính: P U.I U 1000 W 1kW).
R R 48,4
Trang 35
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 36
Vật lí
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn quy định,
nghĩa là vỏ bọc cách điện này phải chịu được dòng điện định mức quy định cho
mỗi dụng cụ điện.
Mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị điện, đảm
bảo khi có sự cố xảy ra, chẳng hạn như khi bị đoản mạch, cầu chì kịp nóng chảy
và tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ điện bị hư hỏng.
Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, nhất là với
mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có hiệu điện thế 220 V nên có thể gây
nguy hiểm tới tính mạng.
2. Sử dụng tiết kiệm điện năng
+ Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng:
Giảm chi tiêu cho gia đình.
Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc
biệt trong những giờ cao điểm.
Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
+ Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử
dụng chúng trong thời gian cần thiết.
Điện năng sản xuất ra cần được sử dụng ngay vì không thể chứa điện năng vào
kho. Vào ban đêm lượng điện năng sử dụng nhỏ nhưng các nhà máy điện vẫn
phải hoạt động. Do đó việc sử dụng điện vào ban đêm cũng là một biện pháp tốt
để tiết kiệm điện năng.
Trang 37
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 2. TỪ TRƯỜNG
Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song.
⇒ Ống dây có dòng điện chạy qua cũng được xem như là một nam châm. Hai đầu
của nó cũng như là hai cực từ. Đầu ống dây có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu
kia có các đường sức từ đi vào là cực Nam.
Trang 38
Vật lí
2. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua – Quy tắc nắm tay phải
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các
vòng dây.
Quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ
của ống dây: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn
ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây.
III. Sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện
1. Sự nhiễm từ của sắt, thép
Sắt, thép và các vật liệu từ khác (niken, côban …) đặt trong từ trường, đều bị nhiễm
từ.
Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được
từ tính lâu dài.
2. Nam châm điện
Nam châm điện là ứng dụng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt.
Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong đó có
lõi sắt non.
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một
vật bằng cách tăng cường độ dòng điện qua ống dây hoặc tăng
số vòng của ống dây.
3. Ứng dụng của nam châm
Một số ứng dụng của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu trong đời sống và kĩ
thuật: Loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, máy phát điện, điện thoại, la bàn,
cần cẩu điện, các loại máy điện báo, các thiết bị ghi âm, băng từ ….
I. Lực điện từ
1. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện
Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Lực đó được gọi là lực điện từ.
2. Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy
trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay
trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón
tay cái choãi ra 90 chỉ chiều của lực điện từ.
Trang 39
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Nam châm tạo ra từ trường là bộ phận đứng yên, được gọi là stato.
Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận quay, được gọi là rôto.
2. Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây
dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Khi đặt khung dây dẫn trong từ
trường và cho dòng điện chạy qua khung dây, do tác dụng của lực điện từ nên
khung dây sẽ quay.
Khi động cơ điện hoạt động, điện năng của dòng điện được chuyển hóa thành cơ
năng.
Trang 40
Vật lí
Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín tăng thì dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.
III. Dòng điện xoay chiều – máy phát điện xoay chiều
1. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều.
2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi cho nam châm
quay trước cuộn dây hay cho cuộn dây quay trong từ trường.
Trong kĩ thuật, dòng điện xoay chiều được tạo ra từ máy phát điện xoay chiều.
3. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Giống như dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều cũng có các tác dụng nhiệt,
tác dụng quang, tác dụng từ.
Một điểm khác với dòng điện một chiều là ở dòng điện xoay chiều, khi dòng điện
đổi chiều thì lực từ (tác dụng từ) đổi chiều.
4. Đo cường độ và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều
Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều người ta dùng
vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu là AC hay (∼).
Đặc điểm:
Kết quả đo không thay đổi khi đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy
điện.
Khi đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều, giá trị đo chỉ giá
trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
5. Máy phát điện xoay chiều
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính:
Nam châm để tạo ra từ trường, có thể là nam châm vĩnh
cửu hoặc nam châm điện.
Cuộn dây dẫn để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
CHỦ ĐỀ 5.
MÁY BIẾN ÁP - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Trang 41
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trong đó I là cường độ dòng điện chạy trên đường dây truyền tải (A).
Ví dụ: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Hãy so sánh công suất
hao phí khi dùng hiệu điện thế 50 V với khi dùng hiệu điện thế 100 V.
P2R 1
Lời giải: Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: Php 2
Php 2
U U
⇒ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Như vậy, khi hiệu điện thế tăng gấp 2 lần thì công suất hao phí giảm 4 lần.
2. Cách làm giảm hao phí
+ Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án sau:
Giảm điện trở R của đường dây tải điện bằng cách tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)
hoặc chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém).
Tăng hiệu điện thế (đây là phương án giảm hao phí hữu hiệu nhất và thường được
áp dụng trong thực tế bằng cách sử dụng máy biến thế).
II. Máy biến thế
1. Cấu tạo của máy biến thế
Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều.
Bộ phận chính của máy biến thế gồm:
Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau,
đặt cách điện với nhau.
Một lõi sắt (hay thép) có pha silic gồm
nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
Trang 42
Vật lí
Ví dụ: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là n1 = 500
vòng và n2 = 1000 vòng. Đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều U1 = 220 V.
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:
n 1000
U2 2 U1 .220 440V.
n1 500
Do U2 > U1 nên đây là máy tăng thế.
4. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa
Để giảm hao phí trên đường dây tải điện xoay chiều, người ta dùng máy tăng thế
để tăng hiệu điện thế đặt vào đầu đường dây dẫn (có thể lên đến hàng trăm ngàn
vôn). Khi đến nơi sử dụng điện lại cần hiệu điện thế chỉ khoảng vài trăm vôn
(thường là 220 V), do đó ở cuối đường dây tải điện, người ta dùng các máy hạ thế
để giảm dần hiệu điện thế đến giá trị phù hợp. Chính vì vậy, máy biến thế có vai
trò to lớn trong việc truyền tải điện năng đi xa.
Trang 43
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Hình
dạng
Chùm tia tới song song với trục Chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính hội tụ cho chùm chính của thấu kính phân kì cho
Tính
tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu chùm tia ló phân kì.
chất
kính.
truyền
sáng
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính
+ Trục chính: là đường thẳng trùng với phương của tia sáng tới vuông góc với mặt
thấu kính có tia ló truyền thẳng không đổi hướng.
+ Quang tâm: là giao điểm O giữa trục chính và thấu kính, mọi tia sáng đi qua O đều
truyền thẳng.
+ Tiêu điểm: mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm (F và F’) nằm trên trục chính về hai phía
của thấu kính và cách đều quang tâm O.
+ Tiêu cự: là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ = f.
III. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính
Phân
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
loại
Tia tới song song với trục chính cho
Tia tới song song với trục
tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Đường chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.
Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló
truyền Tia tới đi qua quang tâm thì
tiếp tục truyền thẳng theo phương của
của ba tia ló tiếp tục truyền thẳng theo
tia tới.
tia đặc phương của tia tới.
biệt Tia sáng có đường kéo dài đi qua
Tia sáng đi qua tiêu điểm thì
tiêu điểm thì tia ló song song với trục
tia ló song song với trục chính.
chính.
Trang 44
Vật lí
IV. Dựng ảnh của một vật sáng ab tạo bởi thấu kính
Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm
trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau
đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính, ta có ảnh A’ của A.
Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì
I. Máy ảnh
1. Cấu tạo của máy ảnh
Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu ảnh một vật mà ta muốn chụp trên một phim.
Hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Vật kính là một thấu kính hội tụ.
Trong buồng tối có lắp phim (đóng vai trò là
màn) để thu ảnh của vật trên đó.
Trong các máy ảnh kĩ thuật số hiện nay, tấm cảm biến thay cho phim, lưu hình ảnh
vào các thẻ nhớ trong máy.
2. Ảnh của một vật trên phim ảnh
Ảnh của vật trên phim ảnh luôn là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Lưu ý: Để thu ảnh rõ nét trên phim cần điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến
phim.
Trang 45
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
II. Mắt
1. Cấu tạo của mắt
Mắt là một giác quan giúp ta nhìn thấy được các vật trước mắt.
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng
mạc).
Thể thủy tinh có tác dụng như một thấu kính
hội tụ, nó là một khối chất trong suốt và mềm,
dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống khi cơ vòng
đỡ nó bóp lại hay dãn ra làm cho tiêu cự của nó
thay đổi.
Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện
lên rõ nét. Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới thì sẽ xuất hiện “luồng
thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
2. So sánh mắt và máy ảnh
Về phương diện quang học, mắt giống như một máy ảnh, tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn
vật trên võng mạc.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
Màng lưới có tác dụng như màn hứng ảnh, ảnh của vật
mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
Trang 46
Vật lí
vật ở xa (nếu mắt không điều Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
tiết). nhưng không nhìn rõ những vật
ở gần như hồi còn trẻ.
Điểm cực cận CC của mắt lão xa
mắt hơn so với mắt bình thường.
Điểm cực viễn Cv của mắt
cận ở gần hơn so với mắt
bình thường.
Cách Mắt cận phải đeo kính cận để Mắt lão phải đeo kính lão để
khắc có thể nhìn rõ những vật ở nhìn rõ các vật ở gần.
phục xa.
Kính cận là thấu kính phân Kính lão là thấu kính hội tụ.
kì. Kính cận thích hợp có tiêu
điểm F trùng với điểm cực
viễn (Cv) của mắt.
Ví dụ: An bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Hoài cũng bị cận thị có điểm
cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm. Ai bị cận thị nặng hơn? Để khắc phục tật cận thị thì An phải
đeo thấu kính loại gì và có tiêu cự là bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.
Lời giải: (OCv)An = 40 cm < (OCv)Hoài = 60 cm nên bạn An nhìn xa kém hơn tức là An cận
nặng hơn Hoài.
Để khắc phục tật cận thị An cần đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận thích
hợp có tiêu cự thỏa mãn (fk)An = (OCv)An = 40 cm.
III. Kính lúp
1. Kính lúp là gì?
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
dùng để quan sát các vật nhỏ hoặc các chi tiết nhỏ
trên một vật.
Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành kính bằng các
con số như 2x, 3x, 5x...
Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh
càng lớn.
Giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có
25
hệ thức: G
f
Ví dụ: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là l,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp
25 25
sẽ là: f max 16,7cm.
G min 1,5
Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn
gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà
không dùng kính.
2. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
Trang 47
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Vật cần quan sát qua kính lúp phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để có ảnh ảo,
cùng chiều, lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo này.
B
B
CV CC O
A F A OL
Trang 48
Vật lí
Trang 49
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ
vật màu đen). Ta gọi đó là màu của vật.
Ví dụ: Vật màu đỏ là do có ánh sáng màu đỏ truyền vào mắt ta. Khi nhìn thấy vật màu đen
thì không có ánh sáng màu nào truyền từ vật đến mắt ta.
2. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật
Các vật màu thông thường là các vật không tự phát ra ánh sáng, chúng chỉ có khả
năng tán xạ (hắt lại theo mọi phương) ánh sáng chiếu đến chúng.
Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng
các màu khác.
Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
V. Các tác dụng của ánh sáng
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng
Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã
bị biến thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng, các vật có màu tối hấp thụ năng lượng
ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng.
Ứng dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng: Làm muối, phơi quần áo, phơi lúa...
2. Tác dụng sinh học của ánh sáng
Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh
học của ánh sáng.
Trong tác dụng sinh học, năng lượng ánh sáng đã biến thành một số dạng năng
lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật.
3. Tác dụng quang điện của ánh sáng
Pin mặt trời là một nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó.
Trong khoa học, người ta gọi pin mặt trời là pin quang điện. Đó là vì trong
pin có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng ánh sáng thành năng lượng
điện.
Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.
Trang 50
Vật lí
CHƯƠNG 4.
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ 1.
NĂNG LƯỢNG
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
I. Năng lượng
1. Một số dạng năng lượng
Cơ năng (gồm thế năng và động năng).
Nhiệt năng (phụ thuộc vào nhiệt độ của vật).
Điện năng (năng lượng của dòng điện).
Quang năng (năng lượng ánh sáng).
Hóa năng (chuyển hóa với các năng lượng khác qua các phản ứng hóa học).
2. Dấu hiệu nhận biết một vật có năng lượng
Vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công.
Vật có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác.
Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng,
điện năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.
II. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
1. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt và điện
Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng khác.
a) Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng
Trong các quá trình tự nhiên, thường có sự biến đổi giữa thế năng và động năng, cơ
năng luôn luôn giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Nếu cơ năng của vật tăng thêm là do vật ở bên ngoài hệ cung cấp, nếu hụt đi là đã
truyền cho vật khác.
b) Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. hao hụt cơ năng
Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng.
Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng
lượng ban đầu cung cấp cho máy. Phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành
dạng năng lượng khác.
2. Định luật bảo toàn năng lượng
Nội dung: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng
này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Trang 51
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Ví dụ:
Trong đời sống: Điện năng cung cấp năng lượng để chạy quạt điện, thắp đèn điện, đun bếp
điện, chạy tủ lạnh, chạy máy điều hòa nhiệt độ, tivi…
Trong sản suất: Vận hành máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị điện, luyện kim, tinh chế hóa
chất, cung cấp năng lượng cho các linh kiện điện tử, thắp sáng…
2. Ưu điểm của điện năng
Điện năng dễ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng,
quang năng, hóa năng.
Ví dụ: Một số dụng cụ, thiết bị trong đó điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng
lượng khác như sau:
Quạt máy: Phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng.
Bếp điện: Phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Đèn ống: Phần lớn điện năng chuyển hóa thành quang năng.
Bình điện phân, bình nạp ắc quy: Phần lớn điện năng chuyển hóa thành hóa năng.
Điện năng dễ dàng truyền tải đi xa (không cần xe vận chuyển, nhà kho, thùng
chứa..., không gây ô nhiễm môi trường). Điện năng truyền tải bằng dây dẫn.
II. Sản xuất điện năng
1. Nhiệt điện
Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
2. Thủy điện
Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa được chuyển hóa thành
động năng, rồi thành điện năng.
3. Máy phát điện gió
Trong máy phát điện gió, năng lượng của gió được biến đổi lần lượt qua các bộ phận
của máy để cuối cùng thành điện năng.
Điện gió là loại năng lượng sạch, nhưng công suất nhỏ.
4. Pin mặt trời
Pin mặt trời là những tấm phẳng làm bằng chất silic. Nếu chiếu ánh sáng mặt trời
vào tấm đó thì năng lượng của ánh sáng mặt trời sẽ trực tiếp chuyển hóa thành điện
năng.
5. Nhà máy điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều
khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra
năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất tải
nhiệt trong lò (nước, khí, kim loại lỏng...) truyền tới thiết bị sinh điện năng như
tuabin để sản xuất điện năng.
Nhà máy điện hạt nhân có thể cho công suất rất lớn và tốn ít nhiên liệu, nhưng nhà
máy cần có thiết bị bảo vệ rất cẩn thận để ngăn các tia phóng xạ có thể gây nguy
hiểm chết người.
Trang 52
HOÁ HỌC
Trang 53
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHƯƠNG 1.
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Trang 54
Hóa học
3. Ứng dụng
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu
cho công nghiệp hóa học.
- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp,
sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
4. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
- Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi. Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự
nhiên,…
- Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
o
t
C O 2 CO 2
o
t
CaCO 3 CaO CO 2
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
SO 2 Ca OH 2 CaSO 3 H 2O
Trang 55
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy,…
- Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm
Na 2SO 3 H 2SO 4 Na 2SO 4 SO 2 H 2O
CHỦ ĐỀ 3. AXIT
I. Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Ví dụ: H 2SO 4 , HCl,H 2S, HNO3 ,…
Trang 56
Hóa học
2HCl Fe FeCl2 H 2
Chú ý: Axit HNO3 và H 2SO 4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải
phóng khí hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
H 2SO 4 Cu OH 2 CuSO 4 2H 2 O
Na 2 CO 3 2HCl 2NaCl H 2O CO 2
Trang 57
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
2. Ứng dụng
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…
II. Axit sunfuric H2SO4
1. Tính chất vật lí
Axit H 2SO 4 là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và
tỏa rất nhiều nhiệt.
2. Tính chất hóa học
Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có một số tính chất hóa học khác nhau.
H 2SO4 loãng H 2SO4 đặc
H 2SO 4 loãng có đầy đủ tính chất của H 2SO 4 đặc có tính chất hóa học tương tự
một axit mạnh. của H 2SO 4 loãng và có tính chất hóa học
2. Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Zn, 1. Tác dụng với kim loại
Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải
phóng khí hiđro.
H 2SO 4 Mg MgSO 4 H 2
Trang 58
Hóa học
3. Ứng dụng
SO3 H 2O H 2SO 4
Trang 59
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 5. BAZƠ
I. Khái niệm
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit OH .
Trang 60
Hóa học
3. Ứng dụng
Natri hiđroxit có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong công nghiệp. Nó được
dùng trong:
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, chế biến dầu mỏ.
- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).
4. Sản xuất NaOH
Dien phan
2 NaCl 2 H 2O
co mang ngan
2 NaOH H 2 Cl2
Trang 61
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
3. Ứng dụng
Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng:
- Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết
động vật…
4. Thang pH
pH = 7: Dung dịch trung tính. Nước cất có pH = 7.
pH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit càng lớn.
pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.
CHỦ ĐỀ 7. MUỐI
I. Khái niệm
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều
gốc axit.
Ví dụ: Na 2SO 4 ,KCl, Na 2S, KNO3 , NaHCO3 ,…
= S: sunfua PO 4 : photphat
- Muối axit: Là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHSO 4 ,Ca(HCO3 )2 ,…
Lưu ý:
Phản ứng trong dung dịch của muối với axit, bazơ, muối là phản ứng trao đổi. Phản
ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất
không tan hoặc chất khí.
Trang 63
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối NaCl kết tinh gọi là muối
mỏ.
2. Cách khai thác
- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở
trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối
lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
2. Ứng dụng
KNO3 dùng để chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công
nghiệp.
Trang 64
Hóa học
c) Phân kali (chứa K): KCl, K2SO4,… đều dễ tan trong nước.
2. Phân bón dạng kép
Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Người ta tạo ra
phân bón kép bằng các cách:
- Trộn hỗn hợp các loại phân bón theo tỉ lệ nhất định:
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp các muối NH 4 NO3 , (NH 4 ) 2HPO 4 và KCl.
CHỦ ĐỀ 10.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Trang 65
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 3. NHÔM
I. Tính chất vật lí
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ (khối lượng riêng là 2,7 g / cm3 ),
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 660 o C.
- Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.
II. Tính chất hóa học
1. Tính chất hóa học của kim loại
a) Tác dụng với phi kim
Nhôm tác dụng với nhiều phi kim tạo oxit hoặc muối.
o
4 Al 3O 2 t
2 Al 2O 3
o
t
2 Al 3Cl 2 2 AlCl3
Lưu ý: Nhôm không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H 2SO 4 đặc nguội.
Trang 67
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Nhôm tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối
mới và kim loại mới.
2Al 3CuCl2 2AlCl3 3Cu
CHỦ ĐỀ 4. SẮT
I. Tính chất vật lí
- Sắt là kim loại, màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn
nhôm.
- Sắt có tính nhiễm từ.
II. Tính chất hóa học
Sắt có những tính chất hóa học của kim loại:
1. Tác dụng với phi kim
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo oxit hoặc muối.
o
t
3Fe 2O2 Fe3O 4
oxit saét töø
o
t
2 Fe 3Cl 2 2 FeCl3
Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H 2SO 4 đặc nguội.
Trang 68
Hóa học
+ Tạo xỉ:
o
t
CaO SiO 2 CaSiO 3
Sơ đồ lò luyện gang
2. Sản xuất thép
- Nguyên liệu: gang, sắt phế liệu và khí oxi.
- Nguyên tắc sản xuất thép: oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang
phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn,...
- Quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
Thổi khí oxi để oxi hóa các nguyên tố trong
gang: C, Mn, Si, S, P,…
o
t
C O 2 CO 2
Trang 69
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 6.
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI
KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. Sự ăn mòn kim loại
- Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự
ăn mòn kim loại.
- Kim loại bị ăn mòn là do kim loại tác dụng với các chất như nước, oxi (không khí)
và một số chất khác … trong môi trường.
II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc
xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.
Ví dụ: Thanh thép trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh thép để ở nơi khô ráo,
thoáng mát.
III. Các biện pháp xử lí
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu mỡ,…
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Ví dụ: Cho thêm vào thép một số kim loại như crom, niken,… làm tăng độ bền của thép với
môi trường.
Trang 70
Hóa học
Trang 71
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 2. CLO
I. Tính chất vật lí
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, độc, tan được trong nước.
II. Tính chất hóa học
1. Tính chất hóa học của một phi kim
- Tác dụng với kim loại
o
t
3Cl 2 2 Fe 2FeCl3
- Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia–ven (NaCl, NaClO)
Cl2 2NaOH NaCl NaClO H 2O
Trang 72
Hóa học
CHỦ ĐỀ 3. CACBON
I. Các dạng thù hình của cacbon
- Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên
tố đó tạo nên.
- Các dạng thù hình thường gặp của cacbon:
- Tác dụng với oxit của các kim loại sau Al trong dãy điện hóa
o
t
2CuO C 2Cu CO 2
Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b) CO là chất khử
Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit của các kim loại sau Al trong dãy điện hóa
o
t
CO CuO CO 2 Cu
3. Ứng dụng
CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp: dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu, chất
khử,…
II. Cacbon đioxit (CO2)
1. Tính chất vật lí
CO 2 là khí không màu, không mùi, không duy trì sự sống và sự cháy.
3. Ứng dụng
CO 2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz,…
Trang 74
Hóa học
H2CO3 là một axit yếu, không bền, dễ bị phân hủy thành CO 2 và H2O.
- Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat) còn H trong thành phần gốc axit:
Ca HCO3 2 , NaHCO3 ,
2. Tính chất
a) Tính tan
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ các muối của kim loại kiềm.
Ví dụ: CaCO3 ,…không tan trong nước.
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước:
Ví dụ: Ca HCO 3 2 , NaHCO3 ,… tan trong nước.
3. Ứng dụng
CaCO3 được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng,…
Na 2CO3 được dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng, thủy tinh, …
NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh, hóa chất trong bình cứu hỏa,…
Trang 75
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử,…
II. Silic đioxit SiO2
- SiO 2 là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao.
o
t
SiO 2 2NaOH H 2O Na 2SiO 3
(natri silicat)
o
t
SiO 2 CaO CaSiO 3
(canxi silicat)
- SiO 2 (cát trắng) không phản ứng với nước.
Trang 76
Hóa học
CHỦ ĐỀ 7. SƠ LƯỢC VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron
trong nguyên tử.
- Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Trang 77
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Ví dụ:
Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của một số nguyên tố thuộc chu kì 3
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Bảng tuần hoàn hiện có 7 chu kì, các chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, các chu kì
4, 5, 6, 7 được gọi là chu kì lớn.
3. Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng
bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của một số nguyên tố thuộc nhóm IA
III. Sự biển đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì
Trong chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
tăng dần.
2. Trong một nhóm
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần.
Trang 78
Hóa học
Na Na + +1e
Cl+1e Cl-
b) Sự hình thành liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu.
Ví dụ: Na + Cl- NaCl
Trang 79
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể, có tính bền vững,
thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
- Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong
nước có khả năng dẫn điện.
2. Liên kết cộng hóa trị
a) Khái niệm và phân loại
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hoặc nhiều cặp
electron chung.
- Liên kết cộng hóa trị gồm 2 loại:
+ Liên kết cộng hóa trị có cực (liên kết cộng hóa trị phân cực): cặp electron chung bị
lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: Liên kết trong phân tử HCl (H – Cl).
+ Liên kết cộng hóa trị không cực (liên kết cộng hóa trị không phân cực): cặp electron
chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
Liên kết trong phân tử khí clo (Cl - Cl).
b) Đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị
- Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc khí.
- Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực. Phần lớn các chất không cực tan
trong dung môi không cực.
- Các chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Trang 80
Hóa học
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,CO 2 ,H 2CO3 và muối cacbonat,...)
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được
biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
Trang 81
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
2. Mạch cacbon
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với
nhau tạo thành mạch cacbon. Có 3 loại mạch cacbon:
viết gọn: CH 3 CH 2 OH
Như vậy: Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử.
CHỦ ĐỀ 3. METAN
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
- Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí
(khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu hay
khí đồng hành), trong các mỏ than (khí mỏ than),
trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogaz.
- Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong
nước.
II. Cấu tạo phân tử
Trong phân tử metan chỉ có 4 liên kết đơn, công thức cấu tạo của
metan:
Trang 82
Hóa học
CHỦ ĐỀ 4. ETILEN
I. Tính chất vật lí
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
- Etilen có công thức cấu tạo: viết gọn: CH 2 CH 2
- Trong phân tử etilen có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản
ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với O 2 (phản ứng cháy)
o
C 2 H 4 3O 2 t
2CO 2 2H 2 O
- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn phản ứng cộng với một số
chất khác như: H 2 ,Cl2 .
- Nhìn chung, các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
Trang 83
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp)
Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước
và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (viết tắt là PE).
o
xt ,t ,p
... CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 ... ... CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 ...
CHỦ ĐỀ 5. AXETILEN
I. Tính chất vật lí
Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong
nước.
II. Cấu tạo phân tử
Axetien có công thức cấu tạo : H – C ≡ C – H; viết gọn HC ≡ CH.
Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Trong liên kết
ba có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
o
t
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Trang 84
Hóa học
V. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản
ứng với nước:
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ
cao, sau đó làm lạnh nhanh:
o
1500 C
2CH4 C2H2 + 3H2
CHỦ ĐỀ 6. BENZEN
I. Tính chất vật lí
Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan
nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot… Benzen độc.
II. Cấu tạo phân tử
Kết luận: Do cấu tạo phân tử đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa có phản
ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và
axetilen.
Trang 85
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là
khí metan.
- Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng
nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn ở dưới đáy mỏ dầu.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau
gồm: khí đốt, xăng, dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác.
- Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp crăckinh.
Trang 86
Hóa học
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn đã đặt ra.
Trang 87
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
| |
H H
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
o
t
C 2 H 6 O 3O 2 2CO 2 3H 2O
V. Điều chế
Tinh bột hoặc đường len
men Rượu etylic.
Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
III. Cấu tạo phân tử
1. Tính axit
+ Làm chuyển màu quỳ tím.
+ Tác dụng với bazơ: CH 3COOH NaOH H 2O CH 3COONa.
Trang 89
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
V. Điều chế
- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10 :
o
xt , t
2C 4 H10 5O 2 4 CH 3COOH 2 H 2 O
- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
CH 3CH 2OH O 2 men
giam
CH 3COOH H 2O
CH 3CH 2 OH O 2 men
gia
m
CH 3COOH H 2 O
2 H SO
4 dac
CH 3COOH HO – C 2 H 5 CH 3COOC2 H 5 H 2O
o
t
Trang 90
Hóa học
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Chất béo thủy phân nhờ xúc tác kiềm tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
o
RCOO 3 C 3H 5 t
3NaOH 3RCOONa C 3 H 5 OH 3
Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng.
V. ỨNG DỤNG
- Là một thành phần cơ bản trong thức ăn cho người và động vật.
- Dùng để sản xuất xà phòng, glixerol.
CHỦ ĐỀ 5. GLUCOZƠ
I. Trạng thái tự nhiên
Glucozơ C6 H12O6 có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín
(đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
Trang 91
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 6. SACCAROZƠ
I. Trạng thái thiên nhiên
Saccarozơ C12 H 22 O11 có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...
Lưu ý:
- Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ, fructozơ ngọt hơn glucozơ.
- Phản ứng thủy phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ
thường.
IV. Ứng dụng
- Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, gỗ, tre, nứa, ...
Trang 92
Hóa học
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, được tạo thành do nhiều mắt
xích C 6 H12O 5 liên kết với nhau, viết gọn (C6H12O5) n
V. Ứng dụng
- Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh:
clorophin
6n CO 2 5n H 2 O a/s
( C 6 H10 O 5 ) n 6n O 2
- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất đường
glucozơ và rượu etylic.
- Xenlulozơ có những ứng dụng sau:
Trang 93
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
CHỦ ĐỀ 8. PROTEIN
I. Trạng thái tự nhiên
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: trứng, thịt, sữa, hạt, tóc,
sừng...
- Ví dụ: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic vào lòng trắng trứng, lòng trắng trứng bị
kết tủa.
IV. Ứng dụng
- Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn. Protein là thực phẩm quan trọng của
người và động vật.
- Ngoài ra protein còn có những ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm),
da, mĩ nghệ, …
CHỦ ĐỀ 9. POLIME
I. Khái niệm về polime
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau
tạo nên.
- Polime được phân thành hai loại chính:
Polime
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
- Các polime thường là chất rắn, không bay hơi.
- Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
II. Ứng dụng của polime
1. Chất dẻo
- Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo.
- Thành phần chủ yếu của chất dẻo là polime, có thể có một số chất khác như:
chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia.
- Chất dẻo có nhiều ưu điểm như: nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công,...
Trang 95
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
- Ngày nay, chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực đời
sống và sản xuất.
2. Tơ
- Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo
dài thành sợi.
- Tơ được phân loại theo sơ đồ sau:
Tơ nhân tạo
Chế biến hóa học từ các polime thiên nhiên.
Ví dụ: tơ visco, tơ axetat,...
Tơ hóa
học Tơ tổng hợp
Chế tạo từ các chất đơn giản.
TƠ Ví dụ: tơ nilon-6,6, tơ capron,...
Tơ thiên nhiên
Có sẵn trong tự nhiên.
Ví dụ: tơ tằm, sợi bông, sợi đay,...
- Tơ hóa học có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên, chúng thường bền, đẹp, khi giặt
dễ sạch, phơi mau khô, …
3. Cao su
- Cao su là polime (thiên nhiên hay tổng hợp) có tính đàn hồi.
- Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
- Ưu điểm của cao su là tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí,...
- Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Trang 96
SINH HỌC
Trang 97
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 98
Sinh học
Trang 99
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
4. Biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác bố mẹ. Trong sự phân li độc lập của các cặp
tính trạng đã diễn ra sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các biến dị tổ
hợp. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa.
Ví dụ: ở F2 của sơ đồ lai trên, bên cạnh kiểu hình giống P như vàng, trơn và xanh nhăn còn
xuất hiện những kiểu hình khác P là vàng, nhăn và xanh, trơn. Những kiểu hình khác P này
là các biến dị tổ hợp.
Trang 100
Sinh học
Trang 101
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Kết quả: Từ một tế bào mẹ trải qua một lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ
NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ.
3. Ý nghĩa của nguyên phân
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
III. Giảm phân
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân,
diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần ở
kì trung gian trước lần phân bào I.
Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
1. Những diễn biến cơ bản của giảm phân
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu Các NST co lại cho
Các NST kép xoắn và co ngắn thấy rõ số lượng NST
đơn bội kép
Trang 102
Sinh học
Kết quả:
Từ một tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n NST) ở thời kì chín, qua 2 lần
phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số
lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Trang 103
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 104
Sinh học
4. Ý nghĩa
Các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài.
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan có 7 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 7.
Liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Ví dụ: Trong thí nghiệm trên của Moocgan, ở thế hệ lai không xuất hiện những kiểu hình
khác P.
Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được
quy định bởi các gen trên một NST.
Trang 105
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Diễn biến
Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần
Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi tách lần lượt liên kết với các
nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS để hình
thành mạch mới
Khi quá trình kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi
đóng xoắn
Từ 1 phân tử ADN ban đầu, sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử
ADN con giống nhau và giống ADN mẹ
Kết quả
Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch đơn mới và 1 mạch đơn cũ của
ADN mẹ.
Quá trình nhân đôi ADN để chuẩn bị cho sự nhân đôi của NST
và quá trình phân bào
Ý nghĩa
Quá trình nhân đôi ADN giải thích sự truyền đạt thông tin di
truyền một cách chính xác qua các thế hệ
III. ARN và quá trình tổng hợp ARN
1. ARN
ARN (axit ribônuclêic) thuộc loại axit nuclêic, gồm một chuỗi xoắn đơn.
ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P; thuộc loại đại phân tử nhưng
có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit gồm 4 loại:
ađênin (A), guanin (G), xitôzin (X), uraxin (U).
Tùy theo chức năng mà ARN được chia thành các loại khác nhau như:
Trang 106
Sinh học
+ mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin quy định cấu
trúc của protêin cần tổng hợp.
+ tARN (ARN vận chuyển): vận chuyển axit amin tương ứng với
nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN (ARN ribôxôm): thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi
tổng hợp prôtêin.
Sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN:
Diễn biến Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN
dưới tác động của enzim
Khi bắt đầu tổng hợp, gen được tháo xoắn và tách dần 2 mạch
đơn
Các nuclêôtit trên mạch vừa tách ra liên kết với các nuclêôtit tự
do theo NTBS để hình thành mạch ARN
Khi kết thúc, phân tử ARN vừa được hình thành liền tách ra khỏi
gen và đi ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin
Kết quả 1 phân tử ADN sau 1 lần phiên mã tổng hợp nên 1 phân tử ARN
Hình thành các loại ARN tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp
Ý nghĩa
prôtêin, quy định tính trạng
Trang 107
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Diễn biến
1 phân tử mARN sau 1 lần dịch mã sẽ tổng hợp nên 1 chuỗi axit
Kết quả
amin
Ý nghĩa Hình thành prôtêin, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
CHỦ ĐỀ 4: BIẾN DỊ
I. Đột biến gen
1. Đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một
số cặp nuclêôtit. Đột biến điểm (đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit) có
các dạng điển hình là: mất, thêm, thay thế.
Đột biến gen là biến dị di truyền được.
Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
2. Vai trò của đột biến gen
Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.
Ví dụ: đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ ; đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người ; đột biến gen lặn trên NST thường gây
bệnh bạch tạng.
Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn là có hại có thể trở
thành có lợi. Trong thực tiễn, người ta gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có
lợi cho bản thân sinh vật và con người.
Ví dụ: đột biến gen ở lúa làm cây cứng và nhiều bông hơn ở giống gốc ; cà chua biến đổi gen
có thời gian bảo quản lâu hơn cà chua thông thường ; cây bông biến đổi gen có khả năng
kháng côn trùng.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của
NST.
Các dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
2. Nguyên nhân phát sinh
Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và
bên ngoài cơ thể tới NST.
Trang 109
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người
tạo ra.
3. Vai trò
Đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật.
Ví dụ: mất một phần vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu ; ở người, mất một
đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây nên bệnh ung thư máu.
Trong thực tiễn, người ta còn gặp các dạng đột biến cấu trúc NST có lợi.
Ví dụ: đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở cây trồng ; ở
đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, có ý nghĩa trong sản xuất
bia ; ở nhiều loài muỗi, đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên loài mới.
III. Đột biến số lượng NST
Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST
nào đó hoặc ở tất cả bộ NST.
1. Thể dị bội
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị
thay đổi về số lượng.
Các thể dị bội thường gặp: thể không nhiễm, thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn
nhiễm.
Đột biến dị bội xảy ra do sự phân li không bình thường của một hoặc một số cặp
NST trong giảm phân hình thành giao tử.
Thể dị bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
tùy loài.
Ví dụ: ở người, hội chứng Đao (ba NST số 21), hội chứng Tớcnơ (một NST giới tính X).
2. Thể đa bội
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều
hơn 2n) như 3n, 4n, 5n…
Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội → quá trình tổng hợp các chất hữu cơ
diễn ra mạnh mẽ → kích thước tế bào lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát
triển mạnh và chống chịu tốt.
Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Ví dụ: thể tam bội tạo quả không hạt.
Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là động vật.
IV. Thường biến
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống của cá thể
dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Ví dụ: các cây cẩm tú cầu trồng ở đất có độ pH khác nhau sẽ có màu hoa ở các dạng trung
gian khác nhau giữa màu tím và đỏ; cùng một giống su hào thuần chủng, nhưng cây trồng ở
luống được chăm sóc thì có củ to hơn hẳn so với những cây trồng ở luống không được chăm
sóc.
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, thường ít chịu ảnh
hưởng của môi trường. Ví dụ: giống lúa nếp cẩm trồng ở miền núi hay đồng bằng đều
cho hạt gạo bầu tròn và màu đỏ. Lợn Ỉ Nam Định nuôi ở Việt Nam và châu Âu vẫn có màu
lông đen.
Trang 110
Sinh học
Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên
hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi. Ví dụ: số hạt lúa trên một bông của một giống
lúa, lượng sữa vắt được trong một ngày của một giống bò.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay
nhóm gen) trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng có giới hạn do kiểu gen
quy định.
Kiểu gen 1 + môi trường 1 → kiểu hình 1.
Kiểu gen 1 + môi trường 2 → kiểu hình 2.
…
Kiểu gen 1 + môi trường n → kiểu hình n.
Tập hợp các kiểu hình 1, 2, …, n nói trên của kiểu gen 1 tương ứng với n môi trường
được gọi là mức phản ứng của kiểu gen 1.
Trang 111
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 112
Sinh học
Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh.
2. Ứng dụng công nghệ tế bào
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
Ví dụ: khoai tây, mía, dứa và một số giống phong lan,...
→ Phương pháp này giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm.
Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng dùng để phát hiện và
chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
Ví dụ: giống lúa DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và khô hạn tốt được
chọn từ các tế bào phôi của giống lúa CR203.
Nhân bản vô tính ở động vật.
Ví dụ: cừu Đôli, bò, cá trạch,...
→ Mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm.
→ Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân.
II. Công nghệ gen
1. Các khái niệm
Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một
đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế
bào của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp ; đưa ADN
tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh
học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực trong Công nghệ sinh học hiện đại gồm: Công nghệ lên men, Công
nghệ tế bào thực vật và động vật, Công nghệ chuyển nhân và phôi, Công nghệ sinh
học xử lí môi trường, Công nghệ enzim / prôtêin, Công nghệ gen, Công nghệ sinh
học y – dược.
2. Ứng dụng công nghệ gen
Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
Ví dụ: sử dụng vi khuẩn E. coli được chuyển gen mã hóa hoocmôn insulin ở người để sản
xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường với giá thành rẻ hơn so với tách chiết từ mô động
vật.
Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Ví dụ: chuyển gen quy định tổng hợp ꞵ - carôten vào tế bào cây lúa và tạo ra giống lúa giàu
vitamin A; chuyển gen từ một giống đậu vào tế bào cây lúa làm tăng hàm lượng sắt trong
gạo lên 3 lần; chuyển gen kháng sâu từ đậu tương dại vào đậu tương trồng và ngô.
Tạo động vật biến đổi gen
Ví dụ: chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn,
hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường; chuyển gen xác định mùi sữa người vào tế bào phôi
bò cái làm cho sữa bò có mùi sữa người.
III. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Trang 113
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trong các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm dần.
3. Các phương pháp tạo ưu thế lai
a. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
Chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng
giao phấn với nhau → sử dụng rộng rãi ở ngô và lúa.
Trang 114
Sinh học
Dùng phương pháp lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Đây là những tổ hợp lai giữa 2 thứ hoặc nhiều thứ của cùng một loài.
Ví dụ: giống lúa DT17 được tạo ra từ tổ hợp giữa giống lúa DT10 với giống lúa OM80, có khả
năng cho năng suất cao của DT10 và cho chất lượng gạo cao của OM80.
b. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
Chủ yếu dùng phép lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai
dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống.
Ví dụ: lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái × Đại bạch có sức sống cao, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc
cao.
Trang 115
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
1. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của cây như hoạt động
quang hợp, hô hấp và khả năng thoát hơi nước.
Thực vật được chia thành hai nhóm:
Nhóm cây ưa bóng, ví dụ: Thường xuân, xương rồng, trầu không...
Nhóm cây ưa sáng, ví dụ: Táo, cam, xoan đào.
2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết
các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng
tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
Trang 116
Sinh học
Trang 117
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 118
Sinh học
khan hiếm, nơi ở chật chội thì nhiều cá thể sẽ chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được
điều chỉnh trở về mức cân bằng.
II. Quần xã sinh vật
1. Định nghĩa
Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác
nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối
quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định.
Ví dụ: Quần xã rừng mưa nhiệt đới; quần xã rừng ngập mặn ven biển.
2. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong
Số lượng các quần xã
loài trong Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong
tổng số địa điểm quan sát
Thành phần Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
loài trong Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn
quần xã hẳn các loài khác
3. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự
thay đổi.
Ví dụ: Quần xã vùng lạnh thay đổi theo mùa rõ rệt: cây rụng lá vào mùa đông, chim và nhiều
loài động vật di trú để tránh mùa đông giá lạnh.
Khí hậu thuận lợi → cây cối tươi tốt → số lượng sâu tăng → số lượng chim ăn sâu tăng →
số lượng chim sâu tăng quá nhiều → số lượng sâu giảm.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức
độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần
xã.
III. Hệ sinh thái
1. Định nghĩa
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh).
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Ví dụ: Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới; hệ sinh thái đồng ruộng...
2. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi
loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật
bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Trang 119
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 120
Sinh học
Trang 121
TIẾNG ANH
Trang 122
Tiếng Anh
I. Vocabulary
Part of
No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning
Speech
1 artisan N /ɑtɪ:’zæn/ thợ làm nghề thủ công
2 handicraft N /’hændikrɑ:ft/ sản phẩm thủ công
3 workshop N /’wɜ:kʃɒp/ xưởng, công xưởng
4 attraction N /ə’trækʃn/ điểm hấp dẫn
5 preserve V /prɪ’zɜ:v/ bảo tồn, gìn giữ
6 authenticity N /ɔ:θen’tɪsəti/ tính xác thực, chân thật
7 cast V /kɑ:st/ đúc (đồng…)
8 craft N /krɑ:ft/ nghề thủ công
9 craftsman N /’krɑ:ftsmən/ thợ làm đồ thủ công
team- xây dựng đội ngũ, tinh thần
10 Np /’ti:m bɪldɪŋ/
building đồng đội
11 drumhead N /drʌmhed/ mặt trống
12 embroider V /ɪm’brɔɪdə(r)/ thêu
13 frame N /freɪm/ khung
14 lacquerware N /’lækəweə(r)/ đồ sơn mài
15 layer N /’leɪə(r)/ lớp (lá…)
16 mould V /məʊld/ đổ khuôn, tạo khuôn
17 sculpture N /’skʌlptʃə(r)/ điêu khắc, đồ điêu khắc
18 surface N /’sɜ:fɪs/ bề mặt
19 thread N /θred/ chỉ, sợi
20 weave V /wi:v/ đan (rổ, rá…), dệt (vải…)
21 turn up Ph.v /tɜ:n ʌp/ xuất hiện, đến
22 set off Ph.v /set ɒf/ khởi hành
23 close down Ph.v /kləʊz daʊn/ đóng cửa, ngừng hoạt động
24 pass down Ph.v /pɑ:s daʊn/ truyền lại (cho thế hệ sau…)
25 face up to Ph.v /feɪs ʌp tu/ đối mặt, giải quyết
26 turn down Ph.v /tɜ:n daʊn / từ chối
27 set up Ph.v /set ʌp/ thành lập, tạo dựng
Trang 123
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
II. Grammar
1. Complex sentences (Câu phức)
* Câu phức là câu gồm một mệnh đề chính và một hay nhiều mệnh đề phụ.
Ex: When the thief saw the policeman, he ran away.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
* Câu có mệnh đề trạng ngữ cũng được gọi là câu phức vì gồm một mệnh đề chính và
một mệnh đề phụ. Sau đây là các loại mệnh đề và cụm từ trạng ngữ:
Cụm
từ/Mệnh
Cấu trúc Ví dụ
đề trạng
ngữ
Because/since/as/seeing that + S + Because he missed the bus, he
V, S + V came ten minutes late.(Vì bỏ lỡ xe
bus nên anh ấy đến muộn 10 phút.)
Chỉ lý do
Because of/due to/owing to/on We stayed at home because of
account of + V-ing/N, S + V feeling unwell. (Chúng tôi ở nhà vì
không cảm thấy ổn.)
S + V + so that/ in order that + S + He must hurry up so that/ in
Chỉ mục will/can/would/could/may/might order that he wonˈt miss the bus.
đích + V(bare inf) (Anh ta cần phải nhanh để không bỏ
lỡ xe bus.)
S + V + in order not to/ so as not He studied hard in order not to/
to + V(bare-inf) so as not to fail the exam.(Anh ta
học chăm chỉ để không trượt kì thi.)
Trang 124
Tiếng Anh
Trang 125
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 126
Tiếng Anh
I. Vocabulary
Part of
No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning
Speech
1 get over Ph.v /gɛtˈəʊvə/ vượt qua
2 fabulous A /ˈfæbjələs/ tuyệt vời
3 reliable A /rɪˈlaɪəbl/ đáng tin cậy
(thuộc về) đô thị,
4 metropolitan A /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
thủ phu
5 multicultural A /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ đa văn hóa
sự phong phú,
6 variety N /vəˈraɪəti/
đa dạng
7 grow up Ph.v /ɡrəʊ ʌp/ lớn lên, trưởng thành
8 packed A /pækt/ chật ních người
9 urban A /ˈɜːbən/ đô thị, thành thị
10 Oceania N /ˌəʊsiˈɑːniə/ châu Đại Dương
11 medium-sized A /ˈmiːdiəm-saɪzd/ cỡ vừa, cỡ trung
12 forbidden A /fəˈbɪdn/ bị cấm
13 easy-going A /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/ thoải mái, dễ tính
14 downtown A /ˌdaʊnˈtaʊn/ trung tâm thành phố
15 skyscraper N /ˈskaɪskreɪpə/ nhà cao chọc trời
16 stuck A /stʌk/ mắc kẹt
17 wander V /ˈwɒndə/ đi lang thang
18 affordable A /əˈfɔːdəbl/ (giá cả) phải chăng
Trang 127
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
II. Grammar
1. So sánh của tính từ và trạng từ
So sánh Cấu trúc Ví dụ
She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng
So sánh be as + adj + as/ V as + adv
tôi.) / She sings as beautifully as a
bằng + as
singer.(Cô ấy hát hay như ca sĩ.)
The giraffe is taller than the man.
short adj/adv-er + than (Hươu cao cổ thì cao hơn con người.)/
So sánh hơn more + long adj/adv + The exam was more difficult than we
than expected. (Kì thi này khó hơn chúng tôi
nghĩ.)
I’m the happiest man in the world.
(Tôi là người đàn ông hạnh phúc nhất
So sánh hơn the + short adj/adv-est
thế giới.)
nhất the + most + long adj/adv
Love is the most important thing.
(Tình yêu là điều quan trọng nhất.)
short adj/adv-er and It’s becoming harder and harder to
So sánh lũy adj/adv-er find a job.
tiến more and more + long (Tìm việc càng ngày càng trở nên khó
adj/adv khăn hơn.)
Trang 128
Tiếng Anh
Trang 129
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I. Vocabulary
Part of
No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning
Speech
giai đoạn vị thành
1 adolescence N /ˌædəˈlesns/
niên
giai đoạn trưởng
2 adulthood N /ˈædʌlthʊd/
thành
3 calm A /kɑːm/ bình tĩnh
4 cognitive skill A /ˈkɒɡnətɪv skɪl/ kĩ năng tư duy
5 concentrate V /ˈkɒnsntreɪt/ tập trung
6 confident A /dɪˈprest/ tự tin
7 delighted A /dɪˈlaɪtɪd/ vui sướng
8 depressed A /dɪˈprest/ tuyệt vọng
9 embarrassed A /ɪmˈbærəst/ xấu hổ
10 emergency N /ɪˈmɜːdʒənsi/ tình huống khẩn cấp
11 frustrated A /frʌˈstreɪtɪd/ bực bội
đường dây nóng
12 helpline N /ˈhelplaɪn/
trợ giúp
house-keeping /haʊs-ˈkiːpɪŋ
13 N kĩ năng làm việc nhà
skill skɪl/
14 independence N /ˌɪndɪˈpendəns/ sự độc lập, tự lập
informed ɪnˈfɔːmd quyết định có cân
15 N
decision dɪˈsɪʒn/ nhắc
16 left out A /left aʊt/ cảm thấy bị bỏ rơi
17 life skill N /laɪf skɪl/ kĩ năng sống
18 relaxed A /rɪˈlækst/ thoải mái, thư giãn
Trang 130
Tiếng Anh
/rɪˈzɒlv
19 resolve conflict V giải quyết xung đột
ˈkɒnflɪkt/
20 risk taking N /rɪsk teɪkɪŋ/ liều lĩnh
21 self-aware A /ˌself əˈweə(r)/ tự nhận thức, ngộ ra
/self-
22 self-disciplined A tự rèn luyện
ˈdɪsəplɪnd/
23 stressed A /strest/ căng thẳng, mệt mỏi
24 tense A /tens/ căng thẳng
25 worried A /ˈwʌrid/ lo lắng
II. Grammar
1. Question word before to - infinitive (wh-word + to V)
- Chúng ta có thể sử dụng những từ dùng để hỏi who, what, where, when, how trước to
V để thể hiện một tình huống khó xử hoặc không chắc chắn.
Ex: We don’t know who we should contact. → We don’t know who to contact.
(Chúng tôi không biết liên hệ với ai cả.)
- Lưu ý:
+ Từ để hỏi why không được sử dụng trước to V.
+ Chúng ta thường sử dụng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not)
know, (not) decide, (not) tell trước từ để hỏi + to V.
Ex: I have no idea where to get this information.(Tôi không biết lấy thông tin này ở đâu.)
2. Reported speech (Câu gián tiếp)
Lời nói gián tiếp là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng
đúng những từ của người nói.
Ex: Bill said (that) he didnˈt like that party. (Bill nói rằng anh ấy không thích bữa tiệc đó).
* Quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
a/ Thay đổi các đại từ chỉ ngôi, tân ngữ, từ chỉ sở hữu; cụ thể:
- Các ngôi thứ nhất và thứ hai ở câu trực tiếp sẽ chuyền thành ngôi thứ ba tương ứng
ở câu gián tiếp:
Ex: I → he/she, we → they, us → them, ours → theirs,...
- Nếu câu trực tiếp đã dùng ngôi thứ ba thì giữ nguyên khi chuyển về câu gián tiếp.
Trang 131
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
b/ Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, các từ chỉ định. Cụ thể:
Direct Indirect
this that
these those
here there
now then
today that day
yesterday the day before/ the previous day
tomorrow the day after/ the next day/ the following day
ago before
this week that week
last week the week before/ the previous week
next week the week after/ the following week
c/ Thay đổi thì của động từ theo thì quá khứ tương ứng. Cụ thể:
Direct speech Indirect speech
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Tom said: “I never eat meat”. Tom said (that) he never ate meat.
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
He said: “Iˈm waiting for Ann”. He said he was waiting for Ann.
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
She said: “Iˈve seen that film.” She said she had seen that film.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Andrew said: “Iˈve been learning Andrew said he had been learning Chinese
Chinese for 5 years.” for 5 years.
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
They said: “We came by car.” They said they had come by car.
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He said: “I was sitting in the He said he had been sitting in the park at 8
park at 8 oˈclock.” oˈclock.
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Daniel said: “My money had run Daniel said his money had run out.
out.”
Trang 132
Tiếng Anh
Trang 133
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I. Vocabulary
No Vocabulary Part of Speech Transcription Vietnamese Meaning
1 act out V /ækt aʊt/ đóng vai, diễn
2 arctic A /ˈɑːktɪk/ (thuộc về) Bắc cực
3 bare-footed A /beə(r)-fʊtɪd/ chân đất
4 behave V /bɪˈheɪv/ ngoan, biết cư xử
5 dogsled N /ˈdɒɡsled/ xe chó kéo
6 domed A /dəʊmd/ hình vòm
vào trung tâm thành
7 downtown Adv /ˌdaʊnˈtaʊn/
phố
8 eat out V /iːt aʊt/ ăn ngoài
9 entertain V /ˌentəˈteɪn/ giải trí
10 event N /ɪˈvent/ sự kiện
11 face to face Adv /feɪs tʊ feɪs/ trực diện, mặt đối mặt
12 facility N /fəˈsɪləti/ phương tiện, thiết bị
13 igloo N /ˈɪɡluː/ lều tuyết
14 illiterate A /ɪˈlɪtərət/ thất học
15 loudspeaker N /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/ loa
16 occasion N /əˈkeɪʒn/ dịp
17 pass on Ph.v /pɑːs ɒn/ truyền lại, kể lại
18 post V /pəʊst/ đăng tải
19 snack N /snæk/ đồ ăn vặt
street /striːt
20 N người bán hàng rong
vendor ˈvendə(r)/
21 strict A /strɪkt/ nghiêm khắc
22 treat V /triːt/ cư xử
Trang 134
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Một số cấu trúc liên quan đến “used to”.
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
đã từng (chỉ một thói I used to drive to work but now
quen, một hành động I take the bus. (Trước đây tôi
used to Vinf thường xuyên xảy ra thường lái xe đi làm nhưng hiện
trong quá khứ vì bây giờ nay tôi đi làm bằng xe buýt.)
không còn nữa.)
I’m used to living on my own.
I’ve done it for quite a long time.
be used to V-
trở nên quen với việc gì (Tôi thường ở 1 mình. Và tôi đã ở
ing/N
một mình được một khoảng thời
gian khá lâu.)
She has started working at
nights and is still getting used to
get used to V-ing đang quen với việc gì sleeping during the day. (Cô ấy
bắt đầu làm việc vào ban đêm và
dần quen với việc ngủ suốt ngày.)
2. Câu ước “wish” với “if only”
Công thức Ví dụ
Trang 135
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I. Vocabulary
Part of
No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning
Speech
thuộc về hoặc liên quan đến
1 administrative A /ədˈmɪnɪstrətɪv/
việc quản lý; hành chính
2 astounding A /əˈstaʊndɪŋ/ làm sững sờ, làm sửng sốt
3 cavern N /ˈkævən/ hang lớn, động
4 citadel N /ˈsɪtədəl/ thành lũy, thành trì
5 complex N /ˈkɒmpleks/ khu liên hợp, quần thể
6 contestant N /kənˈtestənt/ thí sinh
7 downtown Adv /ˌdaʊnˈtaʊn/ vào trung tâm thành phố
8 fortress N /ˈfɔːtrəs/ pháo đài
9 geological A /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/ (thuộc) địa chất
10 limestone N /ˈlaɪmstəʊn/ đá vôi
11 measure N /ˈmeʒə(r)/ biện pháp, phương sách
12 paradise N /ˈpærədaɪs/ thiên đường
đẹp, gây ấn tượng mạnh
13 picturesque A /ˌpɪktʃəˈresk/
(phong cảnh)
14 recognition N /ˌrekəɡˈnɪʃn/ sự công nhận, sự thừa nhận
15 rickshaw N /ˈrɪkʃɔː/ xe xích lô, xe kéo
16 round N /raʊnd/ hiệp, vòng (trong trò chơi)
17 sculpture N /ˈskʌlptʃə(r)/ bức tượng (điêu khắc)
18 setting N /ˈsetɪŋ/ khung cảnh, môi trường
19 spectacular A /spekˈtækjələ(r)/ đẹp mắt, ngoạn mục, hùng vĩ
20 structure N /ˈstrʌktʃə(r)/ công trình kiến trúc
21 tomb N /tuːm/ ngôi mộ
Trang 136
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Passive voice: Impersonal passive (Bị động khách quan)
Định nghĩa Câu bị động khách quan để thể hiện ý kiến của người khác. Chúng
ta thường thấy câu bị động khách quan trong các bản tin hay văn
trần thuật. Nó có thể được sử dụng trong những động từ mang
nghĩa báo cáo như: say (nói), think (nghĩ), believe (tin rằng), know
(biết rằng), hope, expect, report, understand, claim, etc.
Câu chủ động S1 + V1 that + S2 + V2 + O People say that 13 is an unlucky
+…. number. (Người ta cho rằng 13 là một
con số không may mắn.)
Câu bị động It + be + Vpp + that + S2 + It is said that 13 is an unlucky
V2 + O +…. number. (Người ta cho rằng 13 là một
con số không may mắn.)
Lưu ý: Động từ “be” phải chia theo đúng thì và ngôi với V1 ở trong câu chủ
động.
Trang 137
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 138
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Thì quá khứ hoàn thành
Công thức Quá khứ hoàn thành diễn tả Ví dụ
- Hành động đã xảy ra và đã I had done my homework
kết thúc trước một thời điểm before 9 p.m last night. (Tôi
trong quá khứ. đã làm xong bài tập trước 9 giờ
tối qua.)
- Hành động đã xảy ra và kết After he had finished his
+) S + had + P2 thúc trước một hành động work, he came home. (Sau
+... khác trong quá khứ. khi anh ấy hoàn thành công việc
-) S + had + not * Hành động xảy ra trước thì anh ấy trở về nhà.)
+ P2 +... dùng thì quá khứ hoàn
?) Had + S + P2 thành, hành động xảy ra sau
+ …? dùng quá khứ đơn.
- Hành động đã xảy ra và By the time I saw you, I had
kéo dài đến một thời điểm worked for that company for
nào đó trong quá khứ. 4 years. (Lúc tôi gặp bạn là tôi
đã làm việc ở công ty đó được 4
năm rồi.)
Trang 139
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I. Vocabulary
Part of Vietnamese
No Vocabulary Transcription
Speech Meaning
1 avocado N /ˌævəˈkɑːdəʊ/ bơ
2 bake V /beɪk/ nướng
beef noodle /biːf/ /ˈnuːdl/
3 N bún bò
soup /suːp/
4 broccoli N /ˈbrɒkəli/ súp lơ
5 chop V /tʃɒp/ chặt
miếng hình lập
6 cube N /kjuːb/
phương
7 celery N /ˈseləri/ cần tây
8 curry N /ˈkʌri/ món cà ri
9 deep-fry V /ˌdiːp ˈfraɪ/ rán ngập mỡ
10 dip V /dɪp/ nhúng
11 drain V /dreɪn/ làm ráo nước
12 flatbread N /ˈflætbred/ bánh mì dẹt
13 garnish V /ˈɡɑːnɪʃ/ trang trí (món ăn)
14 grate V /ɡreɪt/ nạo
15 grill V /ɡrɪl/ nướng
16 gravy N /ˈɡreɪvi/ nước thịt
17 ingredient N /ɪnˈɡriːdiənt/ nguyên liệu
18 kohlrabi N /ˌkəʊlˈrɑːbi/ cải xoăn
19 lasagne N /ləˈzænjə/ mì ống xoắn
20 lettuce N /ˈletɪs/ rau diếp
21 marinate V /ˈmærɪneɪt/ ướp
22 oven N /ˈʌvn/ lò nướng
23 peel V /piːl/ gọt vỏ
24 puree V /ˈpjʊəreɪ/ xay nhuyễn
25 prawn N /prɔːn/ tôm
26 pepper N /ˈpepə(r)/ tiêu, ớt
Trang 140
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Lượng từ
E.x: I want to buy E.x: There is some - Được dùng trong câu
some some new pencils. - milk in the bottle. (Có khẳng định, câu yêu cầu,
Tôi muốn mua vài một ít sữa trong cái lời mới, lời đề nghị
một ít,
cây viết chì mới. chai).
một
vài Chú ý: Some đi với
danh từ đếm được
số nhiều
any E.x: There arenˈt E.x: She didnˈt buy - Thường được dùng trong
bất kỳ, any chairs in the any sugar yesterday. câu phủ định, nghi vấn.
không room. (Không có cái (Hôm qua cô ấy
ghế nào trong không mua chút
phòng). đường nào).
Trang 141
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
E.x: There were a lot E.x: We need a lot - Thường dùng trong câu
a lot of people there.(Có of/lots of time to khẳng định
of/ lots nhiều người ở đó) learn a foreign - “A lot of/ lots of” có nghĩa
of language. (Chúng ta là rất nhiều nên sẽ không đi
cần nhiều thời gian để sau các trạng từ chỉ mức độ
nhiều
học ngoại ngữ). như: very, so, too,
extremely… Khi có các trạng
từ này, ta chỉ dùng much và
many
few/ a E.x: Weˈve got a - few - ít, gần như không có;
few little bacon and a thường có nghĩa phủ định,
rất ít, few eggs. (Chúng tôi ít và không đủ dùng.
một có một ít thịt xông - a few - một vài; thường có
vài khói và một vài quả nghĩa khẳng định, đủ để
trứng). dùng.
- “Only a few” mang nghĩa
phủ định.
Trang 142
Tiếng Anh
UNIT 8: TOURISM
I. Vocabulary
Part of
No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning
Speech
1 affordable A /əˈfɔːdəbl/ có thể chi trả được
2 accommodation N /əˌkɒm.əˈdeɪ.ʃən/ chỗ ở
3 air V /eə(r)/ phát sóng
4 breathtaking A /ˈbreθteɪkɪŋ/ ấn tượng
việc làm thủ tục lên máy
5 check-in N /tʃek-ɪn/
bay
thời điểm rời khỏi khách
6 checkout N /ˈtʃekaʊt/
sạn
7 confusion N /kənˈfjuːʒn/ sự hoang mang
8 erode away Ph.v /ɪˈrəʊd əˈweɪ/ mòn đi
9 exotic A /ɪɡˈzɒtɪk/ kì lạ
10 explore V /ɪkˈsplɔː(r)/ thám hiểm
11 hyphen N /ˈhaɪfn/ dấu gạch ngang
12 imperial A /ɪmˈpɪəriəl/ (thuộc về) hoàng đế
Trang 143
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
II. Grammar
Mạo từ Cách dùng Ví dụ
Trang 144
Tiếng Anh
Trang 145
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 146
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Câu điều kiện loại II
Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
If + S + V-ed, S + would/could Để nói về tình If I were rich, I would
+V huống không thể buy that house. (Nếu tôi
xảy ra trong hiện giàu, tôi sẽ mua ngôi nhà
tại. kia.)
→ Thực tế là tôi không
giàu.
Lưu ý: Động từ tobe trong vế điều kiện có thể là If I were you, I would
“were” hoặc “was”. Tuy nhiên trường hợp dùng think more carefully
“were” thì phổ biến hơn. about the job. (Nếu tôi là
bạn, tôi sẽ nghĩ thấu đáo
hơn về công việc này.)
2. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that, whose
và các trạng từ quan hệ when, why, where. Sau đây là cách sử dụng của mỗi đại từ và
trạng từ quan hệ:
Đại từ quan hệ
Đóng vai trò Đóng vai trò làm Thay thế cho sở hữu cách
làm chủ ngữ tân ngữ
Who/that Who/whom/that whose
Ex: The architect Ex: My father is Ex: The boy whose bicycle you
who/that the person borrowed yesterday was Tom.
Chỉ
designed this who/whom/that I (Cậu bé mà bạn đã mượn chiếc xe
người building is very admire most. (Bố đạp của cậu ấy ngày hôm qua chính
famous. (Kiến tôi là người mà tôi là Tôm.)
trúc sư người mà ngưỡng mộ nhất.)
thiết kế tòa nhà
này thì rất nổi
tiếng.)
Chỉ Which/that Which/that Whose/ of which
vật/sự Ex: That is the Ex: The movie Ex: John found a cat whose leg/
việc bicycle which/that we the leg of which was broken.
Trang 147
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
which/that saw last night (John đã tìm thấy con mèo mà chân
belongs to Tom. wasnˈt very good. của nó bị gãy.)
(Đó chính là chiếc (Bộ phim mà chúng
xe đạp mà của ta xem tối qua thì
Tôm.) không hay lắm.)
Lưu ý
Có thể bỏ đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ex: The boy (who/whom/that) we are looking for is Tom. (Cậu bé mà chúng ta đang
tìm kiếm là Tom.)
Trạng từ quan hệ
Where = in/at which Ex: This is the place where the accident happened. (Đây là
nơi mà vụ tai nạn xảy ra.)
When = in/on/at Ex: Iˈll never forget the day when I met her. (Tôi sẽ không
which quên ngày mà tôi gặp cô ấy.)
Why = for which Ex: Please tell me the reason why you are so sad. (Làm ơn
hãy nói cho tôi biết lí do tại sao bạn lại buồn.)
Trang 148
Tiếng Anh
* Với động từ tobe - Hành động đã bắt đầu Did you watch that film
và kết thúc tại một thời yesterday? (Bạn đã xem bộ
+) I/ She/ he/ it + was +…
điểm cụ thể trong quá phim đó vào tối hôm qua phải
We/ you/ they + were khứ. không?)
+…
* Cách dùng này thường
-) I/ She/ he/ it
được dùng với các trạng
+ was not (wasn’t) +… từ chỉ thời gian ở quá
We/ you/ they + were khứ: last week/ month/
not (weren’t) +… year…(tuần/ tháng/
năm…trước), ago (cách
?) Was + I/ he/ she/it +…?
đây), yesterday (ngày hôm
Were + we/you/they +…?qua).
* Với động từ thường - Hành động đã xảy ra She worked for that
+) I/ we/ you/ they/ suốt một quãng thời gian company for five years. (Cô
he/ she/ it + V-ed +… trong quá khứ nhưng ấy đã làm việc cho công ty đó
-) S + did not (didn’t) đến nay đã chấm dứt. được 5 năm.) → bây giờ cô ấy
+ V(bare-inf) +… không còn làm việc ở đó
nữa.
Trang 149
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
?) Did + S + V(bare- - Hành động lặp đi lặp lại When I was a child, I often
inf) hoặc xảy ra thường went swimming. (Khi tôi còn
xuyên trong quá khứ. nhỏ, tôi thường đi bơi.)
- Hành động xảy ra theo He went home, had dinner
trình tự trong quá khứ. and watched TV. (Anh ấy đã
đi về nhà, ăn tối rồi xem TV.)
Trang 150
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Bị động với thì tương lai đơn
Cấu trúc Ví dụ
In the future, most work will be automated.
(Trong tương lai, phần lớn các công việc sẽ được tự động
hóa.)
S + will be + P2 + (by O)
There will be no pollution because dirty
manufacturing will be done on the moon. (Sẽ không còn
ô nhiễm vì những công việc sản xuất gây ô nhiễm sẽ được
thực hiện trên mặt trăng.)
Trang 151
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 152
Tiếng Anh
II. Grammar
1. Despite/ In spite of
Định nghĩa Cấu trúc Ví dụ
Despite hoặc In spite In spite of/ despite + Despite/ In spite of his
of đứng trước danh từ, noun/pronoun/V-ing, S + V sickness, he went to
cụm danh từ hoặc một school. (Mặc dù anh ấy
cụm bắt đầu bằng ốm nhưng anh ấy vẫn đến
động từ thêm đuôi – trường.)
ing, dùng để chỉ mối They had a lot of
quan hệ đối lập giữa 2 difficulty in making the
thông tin trong cùng 1 film despite careful
câu. Chúng có nghĩa là preparation.
“mặc dù, dù cho, cho (Họ gặp phải rất nhiều khó
dù”. khăn khi làm phim dù đã
có sự chuẩn bị kỹ càng.)
Trang 153
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
Trang 154
Tiếng Anh
Trang 155
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
I love to
watch/watching action
love /lʌv/ movies.
(Tôi rất thích xem phim
hành động.)
They hate to
talk/talking with each
hate /heɪt/ other.
(Họ ghét phải nói chuyện
với nhau.)
Một số động She began working/to
từ theo sau có work in our office last
thể là Ving month.
hoặc to V begin /bɪˈɡɪn/
(Cô ấy đã bắt đầu làm
nhưng không việc ở văn phòng của
có sự khác chúng ta từ tháng trước.)
nhau về
nghĩa. My children start to
cry/crying.
start /stɑːrt/
(Lũ trẻ của tôi bắt đầu
khóc.)
He continued to
open/opening the
continue /kənˈtɪn.juː/ mystery box.
(Anh ấy tiếp tục mở chiếc
hộp thần bí.)
…
Please remember to
+ to-infinitive: chỉ hành
turn off the lights
động "nhớ" xảy ra trước
before going out.
hành động cần phải
(Hãy nhớ tắt đèn trước
thực hiện
khi ra ngoài.)
Một số động
từ theo sau có remember I remember seeing him
thể là Ving + V-ing: chỉ hành động somewhere. I'm pretty
hoặc to- nhớ xảy ra sau hành sure.
infinitive động được nói đến (V- (Tôi nhớ là đã gặp anh ấy
nhưng có sự ing) ở đâu đó rồi. Tôi khá là
khác nhau về chắc.)
nghĩa + to-infinitive: chỉ hành Don’t forget to finish
động "quên" xảy ra your homework.
forget
trước hành động cần (Đừng quên làm bài tập
phải thực hiện về nhà nhé.)
Trang 156
Tiếng Anh
Trang 157
Sổ tay chinh phục kiến thức 5 môn Toán, Lí, Hóa, Sinh, Anh lớp 9
MỤC LỤC
Chủ đề 3. Cacbon...................................................................................................................................... 73
Chủ đề 4. Các oxit của cacbon ............................................................................................................ 73
Chủ đề 5. Axit cacbonic và muối cacbonat................................................................................... 74
Chủ đề 6. Silic, công nghiệp silicat................................................................................................... 76
Chủ đề 7. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ............................................. 77
Chủ đề 8. Sơ lược về liên kết hoá học ........................................................................................... 79
Chương 4. Hiđrocacbon, nhiên liệu ................................................................................................. 81
Chủ đề 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .............................................. 81
Chủ đề 2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ................................................................................ 81
Chủ đề 3. Metan ........................................................................................................................................ 82
Chủ đề 4. Etilen......................................................................................................................................... 83
Chủ đề 5. Axetilen.................................................................................................................................... 84
Chủ đề 6. Benzen ..................................................................................................................................... 85
Chủ đề 7. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ............................................................................................. 86
Chủ đề 8. Nhiên liệu ............................................................................................................................... 87
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon, polime.............................................................................. 88
Chủ đề 1. Rượu etylic............................................................................................................................. 88
Chủ đề 2. Axit axetic ............................................................................................................................... 89
Chủ đề 3. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic ............................................... 90
Chủ đề 5. Glucozơ .................................................................................................................................... 91
Chủ đề 6. Saccarozơ ............................................................................................................................... 92
Chủ đề 7. Tinh bột và xenlulozơ ....................................................................................................... 92
Chủ đề 8. Protein .................................................................................................................................... 94
Chủ đề 9. Polime ...................................................................................................................................... 95
SINH HỌC ....................................................................................................................................................... 97
Chương 1. Di truyền và biến dị.......................................................................................................... 98
chủ đề 1. Các thí nghiệm của menđen ........................................................................................... 98
chủ đề 2: nhiễm sắc thể ......................................................................................................................101
chủ đề 3: từ gen đến prôtêin ............................................................................................................105
chủ đề 4: biến dị .....................................................................................................................................109
chủ đề 5: di truyền học người .........................................................................................................111
chủ đề 6: ứng dụng di truyền học ..................................................................................................112
Chương 2. Sinh thái học .....................................................................................................................116
Chủ đề 1. Sinh vật và môi trường ..................................................................................................116
Chủ đề 2. Hệ sinh thái ..........................................................................................................................118
Chủ đề 3. Con người, dân số và môi trường .............................................................................120
Chủ đề 4. Bảo vệ môi trường ...........................................................................................................121
TIẾNG ANH ................................................................................................................................................. 122
Unit 1: Local environment ................................................................................................................123
Unit 2: City life ......................................................................................................................................127
Unit 3: Teen stress and pressure ....................................................................................................130
Unit 4: Life in the past ........................................................................................................................134
Unit 5: Wonders of viet nam ............................................................................................................136
Unit 6: Viet nam: then and now ......................................................................................................138
Unit 7: Recipes and eating habits ...................................................................................................140
Unit 8: Tourism ....................................................................................................................................143
Unit 9: English in the world..............................................................................................................146
Unit 10: Space travel...........................................................................................................................148
Unit 11: Changing roles in society..................................................................................................150
Unit 12: My future career..................................................................................................................152
Trang 159
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
16 Hàng Chuối – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: Biên tập: (024) 39714896
Quản lý xuất bản: (024) 39728806. Tổng biên tập: (024) 39715011
Fax: (024) 39729436
Biên tập chuyên môn: TRỊNH THỊ THU HÀ – NGUYỄN THỊ THỦY –
ĐINH QUỐC THẮNG – NGÔ BÍCH VÂN
Biên tập xuất bản: TRỊNH THỊ THU HÀ – NGUYỄN THỊ THỦY – ĐINH
QUỐC THẮNG
Sửa bản in: CHU HÀ
Chế bản: PHI MINH
Trình bày bìa: VŨ LÊ HOA
Mã số: 1L-126PT2022
In 2.000 bản, khổ 16x24cm tại Công Ty Cổ phần Khoa học Và Công nghệ Hoàng
Quốc Việt
Địa chỉ: Số 18 Hoàng Quốc Việt – Phường Nghĩa Đô – Quận Cầu Giấy – Hà Nội
Số xác nhận ĐKXB: 998-2022/CXBIPH/18-75/ĐHQGHN, ngày 31/03/2022
Quyết định xuất bản số: 224 LK-TN/QĐ-NXB ĐHQGHN, ngày 12/04/2022
In xong và nộp lưu chiểu năm 2022