Professional Documents
Culture Documents
com diễn đàn công nghệ, giáo dục
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ
KHOA HÓA MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Đề tài:
TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI FRIT, MEN FRIT
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH BÀI PHỐI LIỆU FRIT
TRÁNG LÊN TẤM ỐP LÁT GẠCH CERAMIC
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Võ Thị Thanh Kiều Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thanh Hùng
Nguyễn Thị Liễu
Thái Thị Nguyệt
Nguyễn Nhất Thắng
Lớp: 11CDCH01
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Niên khóa: 2011 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Lời Cảm Ơn
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt
nghiệp, dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều
kiện thuận lợi cho chúng em tìm hiểu, học tập và
nghiêm túc để hoàn thành đề tài này. Kết quả thu
được không chỉ do sự nổ lực của mỗi cá nhân chúng
em mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy (cô), gia đình,
bạn bè. Cho nên chúng tôi xin gửi lời cảm ơn phía
lãnh đạo nhà trường, đến quý thầy (cô), gia đình và
các bạn đã đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành
tốt bài báo cáo.
Đặc biệt chúng em xin cảm ơn tới cô giáo Võ Thị
Thanh Kiều đã tận tình hướng dẫn, dẫn dắt chúng
em trong việc tìm hiểu sâu hơn về thực tế sau
những kiến thức từ cơ sở lý thuyết chúng em đã
được học về đề tài nghiên cứu. Chúc cô sức khỏe
và công tác tốt.
Nhóm
sinh viên thực hiện
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................9
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................10
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................................................... 10
2.MỤC TIÊU ĐỀ TÀI......................................................................................................................... 11
3.Ý NGHĨA CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..............................................................................................11
4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI....................................................................................11
5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 12
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................12
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ FRIT VÀ MEN FRIT........................................12
1.1. CÁC KHÁI NIỆM [3,7]................................................................................................................ 12
1.1.1 Men............................................................................................................................... 12
1.1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................................12
1.1.1.2. Tác dụng của men ................................................................................................................13
1.1.1.3. Nguyên nhân tại sao sử dụng men frit cho gạch ốp lát ceramic...........................................14
1.1.2. Frit [3,7]....................................................................................................................... 14
1.1.2.1. Khái niệm..............................................................................................................................14
1.1.2.2. Tác dụng của frit....................................................................................................................14
1.1.3. Men frit........................................................................................................................ 15
1.1.4. Engob [3,11]................................................................................................................ 15
1.1.5. Màu gốm, men màu..................................................................................................... 16
1.1.5.1. Bản chất của chất màu gốm [3]. ...........................................................................................16
1.1.5.2. Men màu................................................................................................................................17
1.2. PHÂN LOẠI FRIT VÀ MEN FRIT..................................................................................................... 17
1.2.1. Phân loại frit [11,12].................................................................................................... 17
1.2.1.1. Frit khó chảy.......................................................................................................................... 18
1.2.1.2. Frit có nhiệt độ nóng chảy trung bình ...................................................................................19
1.2.1.3. Frit dễ chảy............................................................................................................................ 19
1.2.1.4. Frit trong................................................................................................................................ 20
1.2.1.5. Frit đục................................................................................................................................... 20
1.2.1.6. Frit matt................................................................................................................................. 20
1.2.1.7. Frit màu................................................................................................................................. 20
1.2.2. Phân loại men frit........................................................................................................ 21
2.2.1. Men trong [3]................................................................................................................ 21
2. 2.2. Men đục [3]................................................................................................................ 22
2.2.3. Men mờ [3,11].............................................................................................................. 23
2.2.4. Men màu [3]................................................................................................................. 23
1.3. NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT FRIT VÀ MEN FRIT.............................................................................23
1.3.1. Nguyên liệu để sản xuất frit.......................................................................................... 24
1.3.1.1. Nhóm nguyên liệu tự nhiên...................................................................................................24
1.3.1.2. Nhóm nguyên liệu nhân tạo ( kỹ thuật ) [8]............................................................................26
1.3.2. Nguyên liệu để sản xuất men frit..................................................................................30
1.3.2.1. Frit......................................................................................................................................... 30
1.3.2.2. Cao lanh [3,8]........................................................................................................................30
1.3.2.3. Đất sét [8]..............................................................................................................................32
1.3.2.4. Chất điện giải [11]..................................................................................................................33
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1.KẾT LUẬN............................................................................................................................... 72
2.KIẾN NGHỊ............................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................74
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
DANH MỤC VIẾT TẮT
CMC: Cacbon metyl cellulos
MKN: Mất khi nung
PTL: Phần trăm trọng lượng
STPP: Sodium tripoly photphat hay Natri triphosphate
TL: Trọng lượng
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại theo tính chất và nhiệt độ chảy trung bình
....................
21
Bảng 1.2. Phân loại theo tính chất và nhiệt độ chảy thấp
..............................
21
Bảng 2.1. Thành phần hóa của nguyên liệu
......................................................
65
Bảng 2.2. Thành phần hóa theo phần trăm trọng lượng của frit M2
............
65
Bảng 2.3. Tính toán các oxyt của frit M2
...........................................................
69
Bảng 2.4. Phần trăm trọng lượng của nguyên liệu trong phối liệu frit M2 . 70
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 8
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 9
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
tích cực từ bao cấp chuyển sang kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển
chung của nền kinh tế đất nước, các doanh nghiệp Việt Nam cũng từng bước
trưởng thành và phát triển không ngừng lớn mạnh cả về thế và lực. Nhanh
hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Một trong những ngành công nghiệp Việt Nam đã có được những tăng
trưởng theo những chiến lược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế, xã hội.
Hơn thế nữa, để thu hút đầu tư nước ngoài nước ta đã không ngừng xây dựng
các cơ sở hạ tầng. Các khu công nghiệp mọc lên và các nhà máy cũng không
ngừng được xây dựng. Trong đó các nhà máy gạch men cũng được xây dựng
lên với sự chuyển giao công nghệ của Italia, của Tây Ban Nha…
Cùng với quá trình đổi mới phát triển nền kinh tế đất nước và các ngành
công nghiệp khác, ngành công nghiệp gạch ốp lát không ngừng phát triển hoàn
thiện tổ chức sản xuất kinh doanh, với những sản phẩm đạt chất lượng cao đã
đáp ứng được nhu cầu trong nước. Đồng thời giải quyết được vấn đề việc làm
cho hàng trăm lao động, giảm sự mất cân đối trong cán cân thương mại của đất
nước.
Mặc dù với nguyên liệu phong phú và có sẵn ở trong nước, nhưng hiện
nay ở nước ta có rất ít nhà máy sản xuất frit để đáp ứng nhu cầu sản xuất
cho các nhà máy gạch men ở Việt Nam. Mà đa số chúng ta đều phải nhập frit
ở nước ngoài với giá thành cao.
Trong lúc đó cuộc sống của con người ngày càng đầy đủ thì nhu cầu đòi
hỏi về thẩm mĩ của con người ngày càng cao. Để đáp ứng nhu cầu đó đòi hỏi
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 10
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
gạch men ngày càng đa dạng về mẫu mã, kích thước, màu sắc. Và men là một
trong nhiều yếu tố quyết định. Men không chỉ giúp gạch làm tăng tính thẩm
mĩ mà còn làm tăng độ bền cơ, độ bền hóa, độ hút nước, độ mài mòn. Tuy
nhiên xét về số lượng, chất lượng, mẫu mã thì men của Việt Nam sản xuất ra
không bằng men của các nước trên thế giới. Hơn nữa với việc nhập khẩu frit
với giá thành cao đã làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc
giảm giá thành. Vì vậy gạch men của chúng ta chỉ có thể kinh doanh trong
nước mà chưa thể xuất khẩu ra thị trường thế giới với số lượng lớn.
Với tất cả các lý do trên việc chúng tôi chọn đề tài “Tìm hiểu về các
loại frit, men frit và phương pháp tính bài phối liệu frit tráng lên tấm ốp
lát Ceramic” là một đề tài đáng được quan tâm hiện nay.
2. Mục tiêu đề tài.
Tìm hiểu về các loại frit, men frit tráng lên tấm ốp lát Ceramic.
Tính bài phối liệu Frit.
3. Ý nghĩa của việc thực hiện đề tài.
Việc tìm hiểu các loại frit, men frit và phương pháp tính bài phối liệu frit
sẽ làm tiền đề cho việc sản xuất gạch Ceramic để đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng và các ngành công nghiệp. Vấn đề này đang được rất nhiều
nhà khoa học quan tâm vì hầu hết các loại frit và men frit đang được sử dụng
trong sản xuất gạch Ceramic ở nước ta hiện nay chủ yếu được nhập ngoại từ
các nước ngoài như Trung Quốc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đối tượng nghiên cứu:
+ Frit
+ Men Frit
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu trên cơ sở lý thuyết và phương
pháp tính bài phối liệu frit.
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 11
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mà chúng tôi áp dụng ở đây chủ yếu là thu thập
thông tin từ báo chí, internet, báo cáo khoa học, sách học từ trường đại học, cao
đẳng….
Nghiên cứu tài liệu giúp thu thập được các thông tin cần thiết như các
khái niệm liên quan đến frit, men frit, các lọai, nguyên liệu, vai trò, tính chất,
cũng như các khuyết tật của frit và men frit.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ FRIT VÀ MEN FRIT
1.1. Các khái niệm [3,7].
1.1.1 Men
1.1.1.1. Khái niệm
Lớp phủ gồm hai loại:
Lớp phủ silicat (men).
Lớp phủ oxyt.
Lớp phủ silicat gồm:
Lớp phủ tráng lên sản phẩm gốm sứ hay còn được gọi là men sứ.
Lớp phủ tráng lên kim loại.
Vậy men sứ được định nghĩa như sau: Men về bản chất là một lớp thủy
tinh mỏng, chiều dày từ 0,1 0,4mm phủ lên bề mặt xương gốm sứ. Nhiệt
độ nóng chảy phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của xương, thông thường
trong khoảng 900 1400 oC.
Tuy nhiên so với thủy tinh thông thường thì nó cũng có những tính chất
khác. Nó không đồng nhất, lớp trên khi nung thì phản ứng với môi trường lò
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 12
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
nung, lớp dưới thì phản ứng với xương. Ngoài ra trong men còn có những chất
không tan hay kết tinh.
1.1.1.2. Tác dụng của men
Men có tác dụng làm cho bề mặt sản phẩm trở nên sít đặc lại. Điều này
nâng cao được tính chất kỹ thuật và sử dụng cũng như chất lượng trang trí
của sản phẩm. Lớp men phủ thành một màng thủy tinh mỏng làm tăng độ bền
cơ học, bền hóa học, bền điện của sản phẩm đồng thời bảo vệ cho sản phẩm
khỏi bị xâm nhập của chất lỏng và chất khí, làm cho bề mặt nhẵn bóng và có
độ ánh đẹp, nâng cao chất lượng, tính thẩm mỹ của sản phẩm. Men còn bảo
vệ các chi tiết trang trí khác nằm dưới men.
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 13
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1.1.1.3. Nguyên nhân tại sao sử dụng men frit cho gạch ốp lát
ceramic.
Theo phạm vi nhiệt độ người ta chia men thành các loại:
Men dễ chảy có nhiệt độ nung từ 710 1120oC.
Men chảy trung bình có nhiệt độ nung từ 1060 1200oC.
Men khó chảy có nhiệt độ nung từ 1200 1280oC.
Men rất khó chảy có nhiệt độ nung lớn hơn 1280oC.
Do nhiệt độ nung của men cho gạch ốp ceramic khoảng từ 1080
1100oC và cho gạch lát ceramic khoảng 1140 1190oC.
Ứng với nhiệt độ như vậy nên phải sử dụng men dễ chảy hoặc men
chảy trung bình. Và để được các loại men như vậy thì ta phải sử dụng các
chất chảy: PbO, B2O3, alkali, trường thạch theo tỷ lệ thích hợp.
Tuy nhiên những chất chảy này đa số đều hòa tan trong nước và rất độc
nên phải frit hóa. Sau đó lấy frit cộng với cao lanh, và các nguyên liệu khác
như đất sét, tràng thạch, Al2O3 tạo thành men frit phù hợp để sản xuất sản
phẩm gạch men ốp lát ceramic.
1.1.2. Frit [3,7].
1.1.2.1. Khái niệm
Frit là quá trình nấu chảy trước phối liệu ở nhiệt độ cao sau đó làm
lạnh đột ngột trong nước lạnh để tạo những hạt nhỏ giúp quá trình nghiền dễ
hơn. Frit được biểu thị như một hỗn hợp thủy tinh nóng chảy hay còn gọi là
quá trình thủy tinh hóa. Frit còn được coi như một men chảy trước.
1.1.2.2. Tác dụng của frit
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 14
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Frit sẽ chuyển hóa những nguyên liệu dễ hòa tan trong nước thành các
nguyên liệu khó tan, và khuyếch tán những chất không hòa tan (ZrO2).
Frit sẽ khử được tính độc hại của các oxyt gây độc có trong men như oxyt
chì.
Frit giúp cho quá trình đồng nhất và phân tán các oxyt gây màu trong
men tốt hơn.
Frit thường tiến hành ở nhiệt độ = 1250 1400oC. Frit nấu đúng phải
trong suốt, không còn những phần không nóng chảy. Để nhận biết thì người
ta dùng kẹp kéo thành sợi mỏng, nếu sợi không thấy những chỗ chưa chảy là
được, ngược lại phải nấu tiếp. Nếu frit chưa đạt, khi nghiền sẽ xảy ra sự
thủy phân dẫn đến khuyết tật men.
1.1.3. Men frit
Men frit là loại men dễ chảy. Các loại men frit nói chung có nhiệt độ
nóng chảy thấp hơn men sống từ 60 80 oC. Men frit được tạo ra từ 80
90% và 10 20% cao lanh, đất sét chưa nung.
Vì frit có nhược điểm là rất dễ lắng nên ta phải cho thêm cao lanh, đất
sét vào để chống lắng, triệt tiêu kiềm tự do và để men gắn chặt vào xương.
Ngoài ra người ta còn đưa vào men frit một lượng nhỏ STPP và chất hữu cơ
CMC để điều chỉnh độ nhớt của men, để tăng hiệu quả quá trình nghiền, và
để chống lắng.
1.1.4. Engob [3,11].
Khi nung thì giữa men và xương hình thành một lớp trung gian nhưng
nhiều khi không đủ nên phải tráng một lớp engob để hổ trợ cho lớp trung gian
và để che những khuyết điểm hay bề mặt lồi lõm của xương và làm cho chất
màu nổi lên men đẹp hơn.
Engob là lớp phủ lên xương gốm, dùng để:
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 15
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Tạo một lớp trung gian giữa xương gốm và một lớp men.
Che phủ xương gốm không có màu thích hợp (chẳng hạn ở sành xốp
hay dạng đá).
Che phủ các khuyết tật trên xương.
Điều chỉnh hệ số α giữa men và xương.
Tạo hiệu quả trang trí của lớp màu tráng lên.
Trong trường hợp engob dùng để thay men, nó phải được cho thêm chất
trợ dung thích hợp (nếu không phải nghiền thật mịn).
Engob có tính chất như men đất. (Men đất chính là lấy những hạt đất sét
làm xương mịn nhất) Trong thành phần của nó người ta dùng đất sét dễ chảy
có màu thích hợp cùng trường thạch, thạch anh, cao lanh hay chính bản thân
men.
Engob làm men đất có thể được dùng để trang trí (nếu không tráng men).
Vì engob là trung gian giữa xương và men, tức không thô như xương nhưng
không chảy như men.
Engob nếu tráng lên xương đã nung phải có độ co khi sấy nhỏ.
Muốn engob màu thì phải dùng đất sét trắng, phụ gia và các oxyt gây
màu.
Ví dụ: engob màu xanh dương thêm 1 3%Co3O4, xanh lá thì 1
3%CuO, nâu thì 5 10%MnO2, và đỏ nâu thì 3 8%Fe2O3.
Engob ở gạch ốp và lát thì khác nhau, ở gạch ốp chảy hơn bên gạch lát.
Lớp engob chống dính: có thành phần chính là những nguyên liệu thô, để
tránh các giọt men nhỏ bám ở mặt dưới gạch dính vào con lăn lò, làm bẩn con
lăn và làm thay đổi nhiệt độ ảnh hưởng tới xương.
1.1.5. Màu gốm, men màu
1.1.5.1. Bản chất của chất màu gốm [3].
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 16
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Chất màu gốm = chất tạo màu + chất mang màu + chất tạo thủy tinh +
chất trợ màu.
Trong đó:
Chất tạo màu: chính là những sắc tố (pigment).
Chất mang màu: là bán thành phẩm để sản xuất chất màu. Chúng
thường là các hợp chất tạo khoáng có mạng tinh thể nhất định. Nó quyết định
là màu đem dùng có bền trong quá trình sử dụng và sản xuất không.
Chất tạo thủy tinh: hay còn gọi là chất trợ dung, nó giúp hạ thấp nhiệt
độ nung, có tác dụng làm tăng cường tác dụng của chất màu gốm .
Yêu cầu của chất màu gốm là phải ổn định trong quá trình sản xuất cũng
như quá trình sử dụng. Nó phụ thuộc vào việc sử dụng chất mang màu. Sự ổn
định của chất mang màu lại phụ thuộc vào cấu trúc tinh thể của nó. Một số
kiểu mạng lưới tinh thể của chất mang màu như: spinen 1, spinen 2, zircon,
corun … Ngoài ra còn có chất mang màu dạng khác là các oxyt không màu có
cấu trúc tinh thể như corun. Các oxyt tạo màu hòa tan vào trong nó tạo thành
dung dịch rắn.
1.1.5.2. Men màu
Men màu cũng giống như men trong, men đục, tuy nhiên trong bài men
của nó có thêm một ít % hàm lượng các chất màu để tạo ra màu thích hợp.
1.2. Phân loại frit và men frit
1.2.1. Phân loại frit [11,12].
Trong công nghiệp, frit biểu thị cho một hỗn hợp thủy tinh nóng chảy
được làm lạnh đột ngột trong nước. Frit được sử dụng như là một chất cơ
bản trong thành phần của men, có nhiệt độ nóng chảy thấp để tạo hợp chất
không tan. Nhiều loại frit với những đặc tính khác nhau về khả năng nóng
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 17
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
chảy, độ sáng, độ đục và độ mờ ngày nay có sẵn trên thị trường. Tùy theo đặc
tính của chúng mà được phân loại như sau.
1.2.1.1. Frit khó chảy
Thành phần của loại frit nay nằm trong khoảng sau:
SiO2: 50 60%.
Chất chảy: Na2O + K2O + PbO + B2O3 = 20 25%.
Chất ổn định: Al2O3 + ZnO + BaO + CaO + MgO thường nhiều nhất là 7
9%.
Phối liệu chứa hàm lượng SiO2 cao nó sẽ làm tăng nhiệt độ nóng chảy
của frit và độ nhớt cao. Loại này có độ trong suốt và bóng láng đẹp. Frit này
chủ yếu dùng để làm men cho những sản phẩm có nhiệt độ nóng chảy cao.
Ngoài ra nó còn đưa vào một lượng nhỏ cho các bài men khác.
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 18
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1.2.1.2. Frit có nhiệt độ nóng chảy trung bình
Là frit mà thành phần của nó chứa hàm lượng SiO2 nằm trong khoảng 35
50% và các oxyt giúp cho quá trình nóng chảy chiếm khoảng 30 40%.
Frit này được sử dụng rất nhiều ở các nhà máy sản xuất gạch ốp lát
ceramic.
Độ trong suốt và bóng láng của các loại men frit này còn tùy thuộc vào
thành phần, hàm lượng va mức độ nghiền mịn của men.
Đôi khi chúng được sử dụng với hàm lượng ít để chuẩn bị cho các loại
men đặc biệt có nhiệt độ cao như men giả da, men đá hoa cương trắng.
Do bản chất dễ chảy men này được phép đưa vào một lượng lớn nguyên
liệu không frit hóa và giúp cho quá trình kết tinh đối với men matt.
1.2.1.3. Frit dễ chảy
Là frit mà trong thành phần của nó chứa các oxyt chịu lửa thấp.
Do khả năng chảy cao frit này được gọi là chất chảy. Tùy tác nhân dễ
chảy đã chứa trong đó chúng ta có thể phân ra các loại chứa chì (silicat chì) và
các loại không chứa chì (các chất chảy là B2O3 và alkali).
Loại có chì:
PbO: 65% SiO2: 35%
PbO: 75% SiO2: 25%
PbO: 85% SiO2: 15%
Loại không có chì:
Kiềm: 5 15%
Kiềm thổ: 5 10%
B2O3: 20 30%
SiO2: 40 50%
Frit này sẽ làm hạ nhiệt độ nung của men.
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 19
Ketnoi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1.2.1.4. Frit trong
Loại frit này khi sản xuất cần chú ý đến việc tuyển chọn nguyên liệu,
đặc biệt là các oxyt gây màu trong men như Fe2O3, TiO2, nên hạn chế các oxyt
này đến mức thấp nhất có thể. Để có được frit trong suốt thì ta phải khống
chế sao cho tỷ số Al2O3/ SiO2 = 1/10.
Frit này được dùng để sản xuất men trong, tráng lên xương trắng như sứ
dân dụng cao cấp và nó còn bảo vệ các sản phẩm trang trí màu dưới men. Khi
nung xong do men có độ trong suốt cao nên màu dưới men vẫn thấy rõ rệt và
rất đẹp.
1.2.1.5. Frit đục
Frit đục khác với frit trong nhờ tính chất đục.
Frit đục được đặc trưng bởi sự kết tinh của một số oxyt trong pha th ủy
tinh với hàm lượng lớn có chiết suất khác với chiết suất của pha thủy tinh.
Các oxyt tạo đục có thể là: TiO2, ZrO2, ZrSiO4 (khoảng 8 14%).
1.2.1.6. Frit matt
Tất cả các loại frit được đặc trưng bởi sự kết tinh của một số nguyên tố
đưa vào trong pha thủy tinh với số lượng quá nhiều được xếp vào loại frit
mờ.
CaO, BaO, ZnO, TiO 2 là những ch ất t ạo kết tinh, là những chất gây
mờ cho frit.
Frit mờ CaO, BaO thì thường không có oxyt chì.
Frit mờ oxyt kẽm thì khả năng chảy thấp, có oxyt chì (25 30%) tạo
đục một nữa và chảy một nữa.
Frit mờ oxyt titan cũng có khả năng chảy thấp, có oxyt chì, tạo đục và
luôn có màu vàng.
1.2.1.7. Frit màu
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp 20