Professional Documents
Culture Documents
L M Phát Là Gì
L M Phát Là Gì
VĨ MÔ
LẠM PHÁT
TỶ GIÁ
2 TỶ GIÁ
1. PHÍA CUNG
2. PHÍA CẦU
• CPI/PCE Core (lõi) là: CPI/PCE đã loại trừ giá lương thực thực phẩm, năng lượng và giá mặt hàng do NN quản lý (Y tế, giáo dục)
• 40
• USD, EU,
• 45
JPY, ….
• Hầu hết
• 12-13 Đông Á
• TQ, Việt
• 80 Nam Thả nổi
• Hongkong, hoàn toàn
Brunei Thả nổi
• 1 có quản lý
• EU Neo
• < 10 trườn
• Equador Neo
biên độ
truyền
Liên minh
thống (cố
tiền tệ
Đô la hóa định)
*Phân loại theo quan điểm cá nhân tham khảo chuẩn IMF
Tỷ giá trần danh nghĩa Tỷ giá sàn danh nghĩa Tỷ giá sàn thực tế Tỷ giá trần thực tế
LỊCH SỬ
TIỀN TỆ
Song bản vị
< TK 19
Đồng tiền của một nước được xác định bằng một trọng
lượng cố định của hai kim loại (thường là vàng và bạc)
Song bản vị
Nhà nước cam kết giữ đủ vàng tương ứng 1870
lượng tiền, sẵn sàng nhận lại tiền mặt và trả 1914
vàng nếu được yêu cầu
1922
Genova
1931 Đồng Bảng Anh là phương tiện thanh toán và dự trữ quốc tế,
đánh giá nó ngang với vàng
Bretton Woods (Bản vị USD-Vàng)
USD là đơn vị tiền tệ duy nhất có khả năng 1944
chuyển đổi ra vàng. Các quốc gia xây dựng 1971
chính sách ngang giá dựa trên USD, còn
Mỹ cam kết là 35$ = 1 ounce Hậu Bretton Woods (Tiêu biểu Jamaica 69-78)
1969
1987 IMF cho ra đời đồng SDR, phi tiền tệ hóa vai trò của Vàng, coi SDR
là cơ sở của chế độ tiền quốc tế. Giá trị của nó được xác định theo rổ
Hệ thống tiền tệ châu âu tiền tệ, ban đầu gồm 16 đồng tiền mạnh nhất, sau đó giảm xuống còn
1972 xây dựng mô hình con rắn tiền tệ "The 1972 5 (USD, EURO, JPY, GBP, CNY)
Snake“. 1979 cho ra đời giỏ tiền ECU. 2002 Nay
đồng EURO ra đời thay thế cho ECU
Hiện
Hối đoái tự do
nay Các quốc gia tự do lựa chọn thi
hành chế độ tỷ giá hối đoái
GDP = Nông Lâm Ngư nghiệp + Công nghiệp + Dịch vụ + Thuế SP trừ trợ cấp SP
CÓ 2 LOẠI GDP
GDP GIÁ HIỆN HÀNH (DANH NGHĨA) GDP GIÁ SO SÁNH (THỰC)
GDPn = Giá năm tính * Lượng năm tính GDPr = Giá năm gốc * Lượng năm tính
DỰ PHÓNG GDP
Biến động theo GDP Thuế sản phẩm Duy trì tăng trưởng 3-5%
Nông lâm thuỷ
ròng sản
11% 14%
“Tiền mạnh”
MB = C + R D
TIỀN DỰ
TRỮ CỦA TIỀN TỀN GỬI KỲ
NHTM TẠI TIỀN GỞI TÀI SẢN
MẶT KHÔNG KỲ HẠN, TIỀN
NHTW THANH
HẠN + SEC GỬI TIẾT
C KHOẢN KHÁC
KIỆM
R
M2 = C + D
“Cung tiền / Tổng phương tiện thanh toán”
𝐂
𝐌𝟐 𝐂+𝐃 𝐃
+𝟏 𝐜+𝟏 𝐜+𝟏
𝐤= = = 𝐂 𝐑 = =
𝐌𝐁 𝐂+𝐑 + 𝐜+𝐫 𝐜+𝐫𝐫 +𝐫𝐞
𝐃 𝐃
𝐜+𝟏
M2 = MB * k = MB *
𝐜+𝐫𝐫 +𝐫𝐞
SBV can thiệp được SBV can thiệp được “nhất định”
Như vậy chỉ có 2 cách để tăng cung tiền truyền thống: Tăng R hoặc Tăng k
NGHIỆP VỤ OMO
(Repo, Reverse Repo, Outright)
LÃI SUẤT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC
7.0 300,000.0
3.0
50,000.0
1.0
- -
1/3/2017
2/3/2017
3/3/2017
4/3/2017
5/3/2017
6/3/2017
7/3/2017
8/3/2017
9/3/2017
10/3/2017
11/3/2017
12/3/2017
1/3/2018
2/3/2018
3/3/2018
4/3/2018
5/3/2018
6/3/2018
7/3/2018
8/3/2018
9/3/2018
10/3/2018
11/3/2018
12/3/2018
1/3/2019
2/3/2019
3/3/2019
4/3/2019
5/3/2019
6/3/2019
7/3/2019
8/3/2019
9/3/2019
10/3/2019
11/3/2019
12/3/2019
1/3/2020
2/3/2020
3/3/2020
4/3/2020
5/3/2020
Bills đang lưu hành OMO đang lưu hành ON OMO Tín phiếu Chiết khấu Tái cấp vốn
Swap Lines 3
• Nguyên tắc phần bù rủi ro (càng dài thì lãi suất càng cao):
Phần bù rủi ro = rủi ro thanh khoản + rủi ro biến động lãi suất + rủi ro tín dụng + .......
• Nguyên lý kỳ vọng (lãi dài = trung bình lãi ngắn): Độ chênh = Kỳ vọng + Bù rủi ro
1. Mua trái phiếu kỳ hạn 1 năm, sau 1 năm, mua tiếp trái phiếu kỳ hạn 1 năm
2. Mua trái phiếu 2 năm kỳ hạn và giữ nó cho đến 2 năm sau
→ Đối với cả 2 tình huống thì người ta đều mong đợi lãi suất như nhau.
• Nguồn vĩ mô trong nước miễn phí: SSI, BSC, MAS, KBSE, BVSC, VCSC
2 Bối cảnh và Tình chất của Dòng tiền quyết định → Hướng đi của dòng tiền → Lựa chọn kênh đầu tư
Dự báo trước lợi nhuận của doanh nghiệp: Sản xuất (IIP, Xuất nhập khẩu, Đầu tư), Dịch vụ (Vận tải, Bán
3
lẻ), Cổ phiếu chu kỳ (Giá hàng hóa)
4 Đầu tư Bất động sản: Giá trị và xu hướng của Dân số, GDP, Đầu tư (FDI, Công) → Khu vực nào hưởng lợi