Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
Chương 4
Tài sản và NV ngân quỹ của NH
NỘI DUNG
4.1. TÀI SẢN CỦA NH
4.2. NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ CỦA NH
DỰ TRỮ DỰ TRỮ
PHÁP ĐỊNH KINH DOANH
(4) TS đầu tư
+ TS này bao gồm: TSCK đầu tư và TS đầu tư TC khác
+ Vai trò: tạo thu nhập, đa dạng hóa TSSL của NH,
được tính là TS sinh lời
+ Mục đích chủ yếu của CK đầu tư:
- Đa dạng hóa TSSL
- Phân tán RR
- Tăng mức thu nhập và lợi nhuận
- TG DTBB thực tế được xác định từ số dư cuối ngày của TKTGTT của
TCTD tại NHNN.
- NHNN quy định 4 tỷ lệ DTBB tương ứng 4 khối tiền gởi, được phân chia
kết hợp theo 2 tiêu chí: kỳ hạn và loại tiền.
- Nếu DTBB thực tế ≥ DTBB phải duy trì: bảo đảm, ngược lại là vi phạm
phải chịu phạt hành chính.
- NHNN quy định lãi suất trả cho DTBB và DT vượt mức cho 2 loại DT
VND và ngoại tệ
*Về khả năng chi trả (TT22-NHNN- 2019)
-Tỷ lệ DT thanh khoản = TS có tính thanh khoản cao/Tổng Nợ phải trả, tối
thiểu 10% ;
-Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày = TS có tính thanh khoản cao/DT ra
ròng trong 30 ngày tiếp theo, tối thiểu 50% (VND) và 10%( ngoại tệ)
(NHTM) (tt)
+ Về kinh doanh: góp phần bảo đảm đủ đáp ứng nhu cầu thanh
khoản nhưng không thừa vốn
+ Tỷ lệ và cơ cấu DT của NH được ước tính theo nhu cầu DT ra
trong tương quan với DT vào, phụ thuộc thị trường CK thanh
khoản, cơ cấu kỳ hạn của NVHĐ, cơ cấu KH TG và TV, tính
mùa vụ trong HĐ và CV, đặc tính biến động khác nhau của TG
và CV khi nền kinh tế thay đổi, nhu cầu an toàn tiền mặt tại quỹ
và trong vận chuyển v.v…
+ Quan hệ TM giữa NH và NHTW
Kho tiền TW KT khu vực NHNN chi nhánh
NHTG, KBNN CN, TC
+ Nghiệp vụ kiểm quỹ, đặc biệt là quỹ tiền mặt cuối ngày