You are on page 1of 15

23/10/2023

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Mục tiêu chương 4

• Mô tả và thảo luận về thị trường tiền tệ quốc gia trong đó lãi


suất được xác định.
• Tìm hiểu chính sách tiền tệ và lãi suất tác động đến thị
trường ngoại hối như thế nào.
• Phân biệt giữa vị thế dài hạn và ngắn hạn của nền kinh tế,
trong đó giá tiền và tiền lương không thay đổi.
CHƯƠNG 4 • Giải thích mức giá và tỷ giá hối đoái phản ứng thế nào với
các yếu tố tiền tệ trong dài hạn.
TIỀN TỆ, LÃI SUẤT
• Tìm hiểu mối quan hệ giữa tác động ngắn hạn và dài hạn của
VÀ TỶ GIÁ
chính sách tiền tệ, đồng thời giải thích khái niệm tỷ giá hối
đoái tăng vọt trong ngắn hạn.

1 2

Nội dung chương 4 Tóm lược định nghĩa về tiền (1 of 3)

• Tiền là gì? • Tiền là tài sản được sử dụng rộng rãi làm phương tiện thanh toán.
• Việc kiểm soát cung tiền - Các nhóm tài sản khác nhau có thể được phân loại là tiền.
• Sự sẵn sàng nắm giữ tài sản tiền tệ § Tiền có thể được định nghĩa theo nghĩa hẹp hoặc rộng.
§ Tiền tệ đang lưu hành, tiền gửi séc và tài khoản thẻ ghi nợ tạo
• Mô hình tài sản tiền tệ thực tế và lãi suất
thành một định nghĩa hẹp về tiền.
• Mô hình tài sản tiền tệ thực tế, lãi suất và tỷ giá hối đoái § Việc gửi tiền được loại trừ khỏi định nghĩa hẹp này, mặc dù
• Tác động dài hạn của những thay đổi về tiền lên giá cả, lãi suất và tỷ chúng có thể đóng vai trò thay thế cho tiền theo nghĩa rộng
giá hối đoái hơn.

3 4

1
23/10/2023

Tóm lược định nghĩa về tiền (2 of 3) Tóm lược định nghĩa về tiền (3 of 3)

Tiền như một phương tiện trao đổi • Tiền là 1 loại tài sản được sử dụng rộng rãi và được chấp nhận làm
phương tiện thanh toán.
• Một phương tiện thanh toán được chấp nhận rộng rãi. • Tiền có tính thanh khoản cao nhưng mang lại rất ít hoặc không có lợi
nhuận.
Tiền như một đơn vị tài khoản • Tất cả các tài sản khác có tính thanh khoản thấp hơn nhưng mang
lại lợi nhuận cao hơn.
• Một thước đo giá trị được công nhận rộng rãi
• Cung tiền (Ms)
Tiền như một kho lưu trữ giá trị Ms = Currency + Checkable Deposits
• Sự chuyển giao sức mua từ hiện tại sang tương lai

5 6

Cung tiền Cầu tiền

• Nguồn cung tiền của nền kinh tế được kiểm soát bởi ngân • Cầu tiền thể hiện số lượng tài sản tiền tệ mà mọi người sẵn sàng nắm
hàng trung ương. giữ (thay vì tài sản có tính thanh khoản kém).
• Điều gì ảnh hưởng đến sự sẵn sàng nắm giữ tài sản tiền tệ?
– Ngân hàng trung ương:
• Chúng ta xem xét cầu tiền cá nhân và tổng cầu tiền.
– Trực tiếp điều chỉnh lượng tiền tệ trong lưu thông
– Gián tiếp kiểm soát lượng tiền gửi séc do các ngân
hàng tư nhân phát hành

7 8

2
23/10/2023

Nhu cầu về tiền của cá nhân (2 of 3)


Nhu cầu về tiền của cá nhân (1 of 3)
Rủi ro
• 3 yếu tố tác động đến nhu cầu về tiền:
• Nắm giữ tiền là 1 hành động rủi ro.
• Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
• Sự gia tăng bất ngờ về giá hàng hóa và dịch vụ có thể làm giảm giá
• Rủi ro trị của tiền nếu xét về mặt hàng hóa được tiêu thụ.
• Thanh khoản • Những thay đổi trong rủi ro nắm giữ tiền không có nghĩa là các cá
• Tỷ suất sinh lời kỳ vọng nhân giảm nhu cầu về tiền.

• Lãi suất đo lường chi phí cơ hội của việc giữ tiền thay vì trái phiếu – Bất kỳ sự thay đổi nào về mức độ rủi ro của tiền đều gây ra sự
chịu lãi. thay đổi tương ứng về mức độ rủi ro của trái phiếu.
– Lãi suất tăng làm tăng chi phí nắm giữ tiền và làm giảm cầu
tiền.

9 10

Điều gì làm ảnh hưởng đến tổng cầu của tiền? (1 of 2)


Nhu cầu về tiền của cá nhân (3 of 3)
1.Lãi suất/tỷ suất sinh lời kỳ vọng: tài sản tiền tệ trả ít/hoặc không
Thanh khoản trả lãi suất, do đó lãi suất của các loại tài sản phi tiền tệ (như trái
• Lợi ích chính của việc giữ tiền đến từ tính thanh khoản của phiếu, khoản cho vay, tiền gửi) là chi phí cơ hội cho việc nắm giữ tài
nó. sản tiền tệ
– Các hộ gia đình và doanh nghiệp giữ tiền vì đó là cách dễ dàng nhất - Lãi suất cao hơn có nghĩa là chi phí cơ hội của việc nắm giữ
để phục vụ cho việc mua sắm hàng ngày của họ.
tài sản tiền tệ cao hơn
• Sự gia tăng giá trị trung bình của các giao dịch do một hộ gia
đình hoặc doanh nghiệp thực hiện khiến cho nhu cầu về tiền è Cầu tiền sẽ thấp hơn
của họ tăng lên. 2. Giá: Giá hàng hóa và dịch vụ của các giao dịch sẽ ảnh hưởng đến
việc sẵn sàng nắm giữ tiền mặt để thực hiện các giao dịch đó
- Giá trung bình cao hơn nghĩa là nhu cầu lớn hơn về thanh
khoản để mua hàng hóa và dịch vụ
è Cầu tiền sẽ cao hơn

11 12

3
23/10/2023

Điều gì làm ảnh hưởng đến tổng cầu của


tiền? (2 of 2)
Tổng cầu tiền
• Tổng cầu tiền của tất cả các hộ gia đình và doanh nghiệp
3. Thu nhập: thu nhập cao hơn ám chỉ việc có thể mua được trong nền kinh tế.
nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, vì vậy cần có tiền để thực hiện
• Nó được quyết định bởi ba yếu tố chính:
các giao dịch
– Lãi suất: làm giảm cầu tiền.
-Thu nhập quốc dân thực cao hơn nghĩa là nhiều hàng hóa và
– Mức giá: làm tăng cầu tiền.
dịch vụ được sản xuất hơn và được giao dịch nhiều hơn, tăng
nhu cầu về tính thanh khoán – Thu nhập quốc dân thực tế: làm tăng cầu tiền.

èCầu tiền sẽ cao hơn

13 14

Mô hình tổng cầu tiền Hình 4-1: Tổng cầu tiền thực và lãi suất

Tổng cầu về tiền có thể được biểu thị dưới dạng: Đối với một mức
thu nhập nhất định,
Md = P x L(R,Y) cầu tiền thực tế
giảm
Trong đó:
P là mức giá Đường cầu tiền thực
Y là thu nhập quốc dân thực tế dốc xuống cho thấy
rằng với một mức thu
R là thước đo lãi suất đối với tài sản phi tiền tệ
nhập thực tế Y nhất
L(R,Y) là tổng cầu của tài sản tiền tệ thực tế định, cầu tiền thực tế
tăng khi lãi suất
Tương ứng: giảm.
Md/P = L(R,Y)
Tổng cầu về tài sản tiền tệ thực tế là một hàm số của thu nhập quốc
dân và lãi suất.

15 16

4
23/10/2023

Hình 4-2: Ảnh hưởng đến biểu đồ tổng cầu tiền


thực do sự gia tăng thu nhập thực tế Mô hình của thị trường tiền tệ (1 of 5)

Khi thu nhập tăng, cầu • Thị trường tiền tệ là nơi các tài sản tiền tệ hoặc tài sản thanh khoản,
tiền thực tế tăng ở mọi được gọi một cách ngắn gọn là “tiền”, được cho vay và đi vay.
mức lãi suất. • Tài sản tiền tệ trên thị trường tiền tệ nhìn chung có lãi suất thấp
Thu nhập thực tế so với lãi suất trái phiếu, các khoản vay và tiền gửi trên thị trường
tăng từ Y1 lên Y2 ngoại hối.
làm tăng cầu về số
• Lãi suất trong nước ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất lợi nhuận của
dư tiền thực ở mọi
tiền gửi bằng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
mức lãi suất và làm
cho toàn bộ đường
cầu dịch chuyển
lên trên.

17 18

Mô hình của thị trường tiền tệ (2 of 5) Mô hình của thị trường tiền tệ (3 of 5)

Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ • Khi có thừa nguồn cung tài sản tiền tệ, sẽ có nhu cầu dư thừa đối với
các tài sản sinh lãi như trái phiếu, khoản vay và tiền gửi.
• Điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ là:
• Những người có thừa nguồn cung tài sản tiền tệ sẵn sàng cung cấp
Ms = Md hoặc mua những tài sản sinh lãi (bằng cách từ bỏ tiền của họ) với
lãi suất thấp hơn.
• Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ có thể được thể hiện dưới dạng
tổng cầu tiền thực tế như sau: • Những người khác sẵn sàng nắm giữ thêm tài sản tiền tệ khi lãi
suất (chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản tiền tệ) giảm.
Ms
= L ( R,Y )
P

19 20

5
23/10/2023

Hình 4-3: Xác định điểm cân bằng lãi suất


Mô hình của thị trường tiền tệ (4 of 5)

• Khi có thừa nhu cầu về tài sản tiền tệ, sẽ có thừa nguồn cung tài sản
sinh lãi như trái phiếu, khoản vay và tiền gửi.
• Những người mong muốn sở hữu tài sản tiền tệ nhưng không có
khả năng tiếp cận chúng sẵn sàng bán tài sản phi tiền tệ để đổi lấy
tài sản tiền tệ mà họ mong muốn.
• Những người có tài sản tiền tệ sẵn sàng từ bỏ chúng để đổi lấy tài
sản sinh lãi khi lãi suất (chi phí cơ hội của việc giữ tiền) tăng lên.

21 22

Hình 4-4: Ảnh hưởng của việc tăng cung tiền lên lãi
Mô hình của thị trường tiền tệ (5 of 5) suất
Sự gia tăng cung tiền
sẽ làm giảm lãi suất ở
• Việc tăng (giảm) cung tiền sẽ làm giảm (tăng) lãi suất tùy một mức giá nhất
định.
theo mức giá và nguồn cung.
– Tác động của việc tăng cung tiền ở một mức giá nhất định
Việc giảm cung tiền
được minh họa trong Hình 4-4. làm tăng lãi suất ở
một mức giá nhất
định.

23 24

6
23/10/2023

Điểm cân bằng lãi suất: Mối liên hệ giữa cung và Hình 4-5: Ảnh hưởng đến lãi suất của việc tăng thu
nhập thực tế
cầu tiền
Thu nhập quốc dân
Sản lượng và lãi suất tăng làm tăng điểm
cân bằng lãi suất ở
• Sự tăng (giảm) sản lượng thực tế sẽ làm tăng (giảm) lãi suất, một mức giá nhất
tùy theo mức giá và cung tiền. định.
– Hình 4-5 cho thấy tác động lên lãi suất của việc tăng sản lượng, với
mức cung tiền và mức giá nhất định.

25 26

Cung tiền và tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn Cung tiền và tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn (1 of 4)

• Phân tích ngắn hạn: Liên kết tiền, lãi suất và tỷ giá hối đoái
• Mức giá và sản lượng thực tế được cho sẵn. • Thị trường tiền tệ Hoa Kỳ xác định lãi suất đồng đô la, từ đó
• Phân tích dài hạn: ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái để duy trì sự cân bằng lãi
• Mức giá hoàn toàn linh hoạt và luôn được điều chỉnh kịp thời để duy suất.
trì trạng thái toàn dụng lao động. – Hình 4-6 liên kết thị trường tiền tệ Hoa Kỳ (dưới) và thị trường ngoại
hối (trên).

27 28

7
23/10/2023

Hình 4.6 – Điểm cân bằng đồng thời trên thị trường
tiền tệ Hoa Kỳ và thị trường ngoại hối Hình 4.7 Liên kết thị trường tiền tệ/tỷ giá hối
đoái
Cả hai thị trường tài sản đều
ở trạng thái1 cân bằng ở mức
lãi suất R$ và tỷ giá hối
đoái E 1$/€ ; , cung tiền bằng
cầu tiền (điểm 1) và điều kiện
Các hành động chính sách
cân bằng lãi suất được giữ
tiền tệ của Fed ảnh hưởng
nguyên (điểm 1’).
đến lãi suất của Hoa Kỳ, làm
thay đổi tỷ giá hối đoái đồng
đô la/euro, giúp ổn định thị
trường ngoại hối. ECB có thể
tác động đến tỷ giá hối đoái
bằng cách thay đổi cung tiền
và lãi suất của Châu Âu.

29 30

Hình 4.8 - Ảnh hưởng


Cung tiền và tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn (3 of 4) đến tỷ giá hối đoái đô
la/Euro và lãi suất đô la
Cung tiền của Hoa Kỳ và tỷ giá hối đoái Đô la/Euro từ việc gia tăng cung
tiền của Hoa Kỳ
• Điều gì xảy ra khi Cục Dự trữ Liên bang thay đổi nguồn cung
tiền của Hoa Kỳ?
– Sự tăng (giảm) nguồn cung tiền của một quốc gia khiến đồng tiền của
quốc gia đó mất giá (tăng giá) trên thị trường ngoại hối
Cho PUS và YUS khi cung tiền tăng
từ M1 lên M2, lãi suất đồng đô la
giảm (khi trạng thái cân bằng thị
trường tiền tệ được thiết lập lại
tại điểm 2) và đồng đô la giảm
giá so với đồng euro (khi trạng
thái cân bằng thị trường ngoại
hối được thiết lập lại tại điểm 2’).

31 32

8
23/10/2023

Cung tiền và tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn (4 of 4) Sự thay đổi của cung tiền nội địa (1 of 2)

Cung tiền của Châu Âu và Tỷ giá Đô la/Euro • Sự gia tăng cung tiền của một quốc gia khiến lãi suất giảm, tỷ suất lợi
• Sự gia tăng nguồn cung tiền của châu Âu gây ra sự mất giá của nhuận từ tiền gửi bằng nội tệ giảm và đồng nội tệ mất giá.
đồng euro (đồng nghĩa với việc sự tăng giá của đồng đô la). • Nguồn cung tiền của một quốc gia giảm khiến lãi suất tăng, tỷ suất lợi
nhuận từ tiền gửi bằng nội tệ tăng, và đồng nội tệ tăng giá.
• Nguồn cung tiền của châu Âu giảm khiến đồng euro tăng giá
(đồng nghĩa với việc đồng đô la giảm giá).
• Sự thay đổi trong cung tiền châu Âu không làm xáo trộn trạng thái
cân bằng của thị trường tiền tệ Hoa Kỳ.

33 34

Sự thay đổi của cung tiền nội địa (2 of 2) Sự thay đổi của cung tiền nước ngoài (1 of 2)

• Sự thay đổi trong nguồn cung đồng euro sẽ ảnh hưởng như thế nào • Sự thay đổi trong nguồn cung đồng euro sẽ ảnh hưởng như thế
đến thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối của Hoa Kỳ? nào đến thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối của Hoa Kỳ?
• Sự gia tăng nguồn cung đồng euro gây ra sự mất giá của đồng euro • Sự gia tăng nguồn cung đồng euro gây ra sự mất giá của đồng
(đồng đô la tăng giá). euro (đồng đô la tăng giá).
• Nguồn cung đồng euro giảm gây ra sự tăng giá của đồng euro (đồng • Nguồn cung đồng euro giảm gây ra sự tăng giá của đồng euro
đô la mất giá). (đồng đô la mất giá).

35 36

9
23/10/2023

Hình 4-9: Ảnh hưởng


của việc tăng cung Sự thay đổi của cung tiền nước ngoài (2 of 2)
tiền của châu Âu lên
tỷ giá hối đoái đô
• Nguồn cung đồng euro tăng làm giảm lãi suất ở EU, làm giảm
la/euro tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng đối với tiền gửi bằng đồng euro.
• Việc giảm tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng đối với tiền gửi bằng đồng
euro khiến đồng euro mất giá.
• Dự đoán rằng sẽ không có thay đổi nào trên thị trường tiền tệ
Hoa Kỳ do sự thay đổi trong nguồn cung đồng euro.

37 38

Dài hạn và ngắn hạn Dài hạn và ngắn hạn (1 of 2)

• Trong ngắn hạn, giá không có đủ thời gian để điều chỉnh


theo thị trường. • Trong dài hạn, lượng cung tiền được dự đoán sẽ
- Phân tích trước đây là phân tích ngắn hạn. không ảnh hưởng đến sản lượng, lãi suất (thực), và
• Về lâu dài, giá các yếu tố sản xuất và giá cả đầu ra có đủ tổng cầu của tài sản tiền tệ thực.
thời gian để điều chỉnh theo thị trường.
• Tuy nhiên, lượng cung tiền được dự đoán sẽ điều
- Tiền lương điều chỉnh theo cung và cầu lao động.
chỉnh mức giá trung bình theo tỷ lệ trong dài hạn.
- Sản lượng và thu nhập thực tế được xác định bởi số
lượng công nhân và các yếu tố sản xuất khác - bởi năng
lực sản xuất của nền kinh tế - chứ không phải bởi lượng
cung tiền.
- Lãi suất (thực tế) phụ thuộc vào cung tiền tiết kiệm và cầu
tiền tiết kiệm.

39 40

10
23/10/2023

Dài hạn và ngắn hạn (2 of 2) Tiền, mức giá và tỷ giá hối đoái trong dài hạn
(1 of 2)

• Về dài hạn, có một mối liên hệ trực tiếp giữa lãi suất và thay đổi • Điểm cân bằng dài hạn
trong cung tiền • Giá cả hoàn toàn linh hoạt và luôn được điều chỉnh ngay lập tức
- Tỷ lệ lạp phát được dự đoán sẽ bằng với tỷ lệ tăng trưởng của cung để duy trì trạng thái toàn dụng lao động.
tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của nhu cầu về tiền • Tiền và giá tiền
Ms
• Điểm cân bằng thị trường tiền tệ = L ( R,Y ) có thể được
P
sắp xếp lại để có được mức giá cân bằng dài hạn P = MS/L(R,Y)
• Sự gia tăng nguồn cung tiền của một quốc gia làm cho mức giá tiền
của quốc gia đó tăng tương ứng.

41 42

Tiền, mức giá và tỷ giá hối đoái trong dài hạn (2 of 2)


Dẫn chứng thực tế về cung tiền và mức giá (1 of 2)
Tác động dài hạn của sự thay đổi về cung tiền
• Sự thay đổi trong cung tiền không ảnh hưởng đến giá trị dài hạn của • Ở nhiều quốc gia, những thay đổi dài hạn về cung tiền và mức giá cho
lãi suất hoặc sản lượng thực. thấy mối tương quan tích cực rõ ràng.
• Sự gia tăng thường xuyên của cung tiền sẽ làm tăng giá trị dài hạn • Kỳ vọng mối liên hệ tích cực giữa cung tiền và mức giá trong dữ liệu,
của mức giá theo tỷ lệ. mặc dù mối quan hệ này sẽ không chính xác.
– Dự đoán này dựa trên điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ:
MS/P = L or P = MS/L.
– Điều kiện này hàm ý rằng D P/P = D MS/MS - D L/L.
+ Tỷ lệ lạm phát bằng tốc độ tăng trưởng tiền tệ trừ đi tốc độ
tăng trưởng nhu cầu về tiền.

43 44

11
23/10/2023

Hình 4-10: Các nước đang phát triển ở bán cầu, theo năm,
1987–2006
Tăng trưởng tiền trung bình và lạm phát ở phương Tây Dẫn chứng thực tế về cung tiền và mức giá (2 of 2)

• Venezuela đã trải qua mức tăng trưởng cung tiền và lạm phát
cao đặc biệt vào cuối những năm 2010.
• Zimbabwe trong khoảng 2007–2009 là một trường hợp khác
của siêu lạm phát gần đây, lạm phát bùng nổ và dường như
không thể kiểm soát được, tiền mất giá nhanh chóng và thậm
chíkhông còn giá trị sử dụng.

Source: IMF, World Economic Outlook, various issues. Regional aggregates are weighted by shares of dollar GDP in
total regional dollar GDP.

45 46

Tiền tệ và giá cả trong dài hạn (1 of 4) Tiền tệ và giá cả trong dài hạn (2 of 4)
• Làm thế nào một sự thay đổi trong cung tiền làm cho giá đầu ra và
• Sự thay đổi trong cung tiền tạo ra áp lực về nhu cầu và chi phí dẫn đầu vào thay đổi?
đến sự gia tăng mức giá trong tương lai từ ba nguồn chính: 1. Dư thừa nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ: lượng cung tiền cao hơn
– Dư thừa nhu cầu về sản lượng và lao động hàm ý rằng mọi người có nhiều tiền hơn để thanh toán cho hàng
hóa và dịch vụ.
– Kỳ vọng lạm phát • Để đáp ứng nhu cầu cao, các nhà sản xuất thuê thêm công nhân,
tạo ra nhu cầu mạnh mẽ về dịch vụ lao động hoặc khiến những
– Giá nguyên liệu thô nhân viên hiện tại phải làm việc chăm chỉ hơn.
• Tiền lương tăng để thu hút nhiều công nhân hơn hoặc để bù
đắp cho công nhân làm thêm giờ.
• Giá cả đầu ra cuối cùng sẽ tăng lên để bù đắp cho chi phí nhiều
hơn.
• Ngoài ra, đối với một lượng đầu ra và đầu vào cố định, nhà sản
xuất có thể tính giá cao hơn mà vẫn bán được toàn bộ sản phẩm
đầu ra do nhu cầu cao.

47 48

12
23/10/2023

Tiền tệ và giá cả trong dài hạn (3 of 4) Tiền tệ và giá cả trong dài hạn (4 of 4)

2. Kỳ vọng lạm phát: 3. Giá nguyên liệu thô:


• Nếu người lao động kỳ vọng giá cả trong tương lai sẽ tăng do • Nguyên liệu thô được sử dụng trong sản xuất hàng hóa được bán
nguồn cung tiền dự kiến tăng, họ sẽ muốn được có được thu ở những thị trường có giá điều chỉnh mạnh trong ngắn hạn.
nhập cao hơn.
• Giá của những nguyên liệu này tăng vọt, nguồn cung tiền tăng
• Và nếu nhà sản xuất mong đợi điều tương tự, họ sẽ sẵn sàng làm tăng chi phí sản xuất.
tăng lương cho người lao động.
• Các nhà sản xuất phải tăng giá sản phẩm để trang trải chi phí cao
• Các nhà sản xuất sẽ có thể đáp ứng được chi phí cao hơn nếu họ hơn.
kỳ vọng tăng giá.
• Kết quả: kỳ vọng về lạm phát do lượng cung tiền tăng dự kiến
gây ra lạm phát thực tế.

49 50

Hình 4-11: Sự biến động hàng tháng của tỷ giá hối


đoái Đô la/Yên và tỷ lệ chỉ số giá Mỹ/Nhật Bản, 1980 Tiền, Giá cả, Tỷ giá hối đoái và Kỳ vọng (1 of 2)
- 2019
• Khi chúng ta xem xét sự thay đổi giá trong dài hạn, kỳ vọng lạm
Biến động mức giá phát sẽ có ảnh hưởng đến thị trường ngoại hối.
ít biến động, cho
thấy rằng mức giá
• Cho rằng kỳ vọng về lạm phát thay đổi khi mọi người thay đổi
thay đổi chậm suy nghĩ, nhưng việc điều chỉnh giá thực tế xảy ra sau đó.

Tỷ giá hối đoái bị


ảnh hưởng bởi lãi
suất và kỳ vọng,
những thứ có thể
thay đổi nhanh
chóng, làm cho tỷ
giá hối đoái biến
động

51 52

13
23/10/2023

Hình 4.12 Tác Hình 4-12: Tác động ngắn hạn và dài hạn của việc
động ngắn hạn tăng cung tiền của Mỹ (với đầu ra thực tế, Y)
và dài hạn của
việc tăng cung
tiền của Mỹ (với
đầu ra thực tế, Lợi nhuận kỳ vọng từ tiền
gửi bằng đồng euro tăng do
Y) Change in expected kỳ vọng lạm phát:
return on euro deposits • Đồng đô la được cho là
sẽ có ít giá trị hơn khi
mua hàng hóa và dịch vụ
và có ít giá trị hơn khi
mua đồng euro.
• Đồng đô la dự kiến sẽ
mất giá, làm tăng lợi
nhuận từ tiền gửi bằng
euro.

53 54

Hình 4-12: Tác động ngắn hạn và dài hạn của việc
tăng cung tiền của Mỹ (với đầu ra thực tế, Y) Tiền, giá cả, và tỷ giá hối đoái trong dài hạn (2 of 2)
Lợi nhuận
ban đầu
(dài hạn)
từ tiền gửi • Sự gia tăng thường xuyên nguồn cung tiền của một quốc gia sẽ
bằng đô la gây ra sự mất giá tương ứng của đồng tiền của quốc gia đó
trong dài hạn.
• Tuy nhiên, động lực của mô hình dự đoán trước tiên sẽ có mức giảm
giá lớn và sau đó sẽ có mức tăng giá ít hơn.
• Sự sụt giảm thường xuyên trong nguồn cung tiền của một quốc
gia sẽ gây ra sự tăng giá tương ứng cho đồng tiền của quốc gia
đó trong dài hạn.
Khi giá tăng, cung • Tuy nhiên, động lực của mô hình dự đoán trước tiên sẽ có mức tăng
tiền thực tế giảm và giá lớn và sẽ có mức giảm giá ít hơn sau đó.
lãi suất trong nước
trở lại mức lãi suất
dài hạn.

55 56

14
23/10/2023

Hình 4-13: Các biến số kinh tế Hoa Kỳ theo thời


gian sau khi cung tiền của Hoa Kỳ tăng thường Sự tăng vọt của tỷ giá hối đoái (Exchange
xuyên Rate Overshooting)
• Tỷ giá hối đoái được cho là vượt quá mức khi phản ứng ngay lập tức
của nó trước một sự thay đổi lớn hơn phản ứng lâu dài của nó.
• Việc tăng vọt như này được dự đoán sẽ xảy ra khi chính sách tiền tệ
có tác động ngay lập tức đến lãi suất, nhưng không ảnh hưởng đến
giá cả và lạm phát (dự kiến).
• Việc tỷ giá hối đoái tăng vọt giúp giải thích tại sao tỷ giá hối đoái lại
biến động mạnh như vậy.

57 58

15

You might also like