Professional Documents
Culture Documents
5 - Bài Giảng - Hệ Thống Tiền Tệ-Đã Mở Khóa
5 - Bài Giảng - Hệ Thống Tiền Tệ-Đã Mở Khóa
Hệ thống tiền tệ
2023
Hệ thống tiền tệ
1
6/6/2023
§ Tiền là những tài sản tài chính mà người dân có thể dùng
để mua hàng hoặc để trả nợ.
Tiền mặt:
- Tiền giấy, tiền polymer, tiền xu
Séc du lịch
- Séc này đã in sẵn mệnh giá tương ứng với số tiền đã thanh toán
trước đó cho ngân hàng & có giá trị như tiền mặt.
- Hoạt động thông qua một hệ thống chữ ký kép với 2 lần ký tên khi
mua & khi thanh toán.
3
§ Các tài sản tài chính ‘tương đương tiền’ (‘gần như tiền’)
Tiền gửi tiết kiệm:
- Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
2
6/6/2023
Các tờ polymer được dùng làm đồng tiền là vì chính phủ quy định
như vậy.
- Vì vậy, tiền polymer được gọi là đồng tiền pháp định.
3
6/6/2023
Tuy nhiên, tiền không phải là phương tiện cất giữ giá trị duy nhất.
- Bất động sản, vàng, các tài khoản sinh lãi ở ngân hàng, v.v... đều là
các phương tiện cất giữ giá trị.
Tiền cũng không phải là phương tiện cất giữ giá trị tốt nhất.
- Nắm giữ tiền thì không đem lại lợi tức trong khi sức mua của số tiền
lại bị xói mòn bởi lạm phát.
- Ngoài tiền ra, còn có những cách khác cất giữ giá trị tốt hơn.
4
6/6/2023
§ Giá của tiền tính theo thời gian thì được gọi là lãi suất.
Lãi suất được xem là:
- Chi phí vay mượn tiền (đối với người đi vay)
- Chi phí cơ hội của việc giữ tiền (đối với người có tiền nhàn rỗi)
§ Giá của tiền tính theo ngoại tệ thì được gọi là tỷ giá.
Tỷ giá là giá của đồng nội tệ tính theo đồng ngoại tệ.
- E = 23.100 VND /USD
§ Giá của tiền tính theo lượng HH & DV mua được thì gọi là
sức mua hay giá trị của đồng tiền .
Giá trị của đồng tiền tính theo mức giá của một HH hoặc một DV.
Giá trị của đồng tiền (Sức mua của đồng tiền)
Số tiền
= Lượng HH hoặc DV mua được =
Giá HH hoặc giá DV
Giá trị của đồng tiền tính theo mức giá chung của rổ hàng tiêu
dùng:
Giá trị của đồng tiền (Sức mua của đồng tiền)
Số tiền
= Số rổ hàng mua được =
Giá rổ hàng
10
5
6/6/2023
§ Lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế chín h là cung tiền.
Cung tiền (lượng tiền) M1:
- Tiền mặt
- Tiền gửi không kì hạn có thể sử dụng bất cứ lúc nào
- Tiền gửi không kì hạn có thể viết sé c
- Séc du lịch.
11
Tài sản Nợ
Dự trữ (R ) 10 Tiền gửi (D) 80
Dự trữ bắt buộc (Rr ) 1 Tiền gửi không kì hạn 20
Dự trữ vượt mức 4 Tiền gửi tiết kiệm 30
(Re)
Tiền mặt 5 Tiền gửi có kì hạn 30
Cho vay 60 Đi vay -
Người dân & DN 60 Các NHTM khác -
Các NHTM khác - NHNN -
Chứng khoán 20
6
6/6/2023
Tổng nợ
= +1
Vốn chủ sở hữu
=4 +1
Hệ số đòn bẩy càng cao thì nợ càng gấp nhiều lần vốn chủ sở
hữu.
13
14
7
6/6/2023
§ Sự sụt giảm giá trị tài sản sẽ thổi bay vốn chủ sở hữu.
Tài sản Nợ
Dự trữ (R ) 10 Tiền gửi (D) 80
Dự trữ bắt buộc (Rr ) 1 Tiền gửi không kì hạn 20
Dự trữ vượt mức 4 Tiền gửi tiết kiệm 30
(Re)
Tiền mặt 5 Tiền gửi có kì hạn 30
Cho vay 40 Đi vay -
Người dân & DN 40 Các NHTM khác -
Các NHTM khác - NHNN -
Chứng khoán 10
§ Nỗi lo rằng vốn chủ sở hữu bị mất sạch & những người
gửi tiền sẽ không được trả đầy đủ có thể gây ra tình
huống rút tiền hàng loạt.
Rút tiền hàng loạt là hiện tượng khách hàng đồng loạt đến rút
tiền khỏi ngân hàng, do lo ngại ngân hàng đang trong hoàn cảnh
khó khăn hoặc có thể phá sản trong tương lai gần.
- Khi đó khoản tiền dự trữ của ngân hàng không còn đủ để đáp ứng
được nhu cầu rút tiền, khiến cho ngân hàng sẽ mất khả năng trả nợ.
Âm thầm rút tiền hàng loạt là khi những người gửi rút tiền trực
tuyến với số lượng lớn mà không cần chạy đến ngân hàng.
16
8
6/6/2023
§ NHNN quy định là các NHTM phải giữ vốn chủ sở hữu.
Tài sản Nợ
Dự trữ (R ) 10 + 20 Tiền gửi (D) 80
Dự trữ bắt buộc (Rr ) 1 Tiền gửi không kì hạn 20
Dự trữ vượt mức 4 + 10 Tiền gửi tiết kiệm 30
(Re)
Tiền mặt 5 + 10 Tiền gửi có kì hạn 30
Cho vay 40 - 15 Đi vay -
Người dân & DN 40 - 15 Các NHTM khác -
Các NHTM khác - NHNN -
Chứng khoán 10 - 5
§ Chính phủ thành lập Quỹ bảo hiểm tiền gửi vào năm 1999
để bảo đảm cho các khoản tiền gửi ngân hàng .
Nhiệm vụ của Quỹ là duy trì sự ổn định & lòng tin của công chúng
vào hệ thống ngân hàng của Việt Nam.
- Quỹ cung cấp khoản bảo hiểm 125 triệu đồng cho mỗi tài khoản tiền
gửi. Điều đó có nghĩa là, nếu một ngân hàng mất khả năng thanh
toán thì tiền gửi của bạn sẽ được bồi thường đến mức đó.
- Bởi vì tiền gửi đã được bảo hiểm bởi Quỹ, cho nên nỗi lo của người
gửi tiền giảm bớt & một số người sẽ không đổ xô đến ngân hàng để
rút tiền nữa.
18
9
6/6/2023
19
20
10
6/6/2023
11
6/6/2023
§ NHNN sẽ
Yêu cầu một NHTM quốc doanh phải sát nhập NHTM yếu kém.
Mua lại toàn bộ vốn chủ sở hữu của NHTM yếu kém với giá 0
đồng/cổ phần.
Dùng ngân sách để bơm vốn chủ sở hữu vào NHTM yếu kém:
- Như vậy, NHNN tạm thời sẽ là chủ sở hữu NHTM.
- NHNN sẽ tái cấu trúc NHTM.
- Khi NHTM hoạt động hiệu quả thì NHNN sẽ rút vốn chủ sở hữu.
24
12
6/6/2023
Tài sản Nợ
Chứng khoán chính phủ Tiền mặt trong lưu thông (Cu )
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu chính phủ
Cho các NHTM vay Dự trữ của hệ thống NHTM (R )
Cho vay để đảm bảo thanh khoản Dự trữ bắt buộc
Cho vay tái cấp vốn Dự trữ vượt mức
Tiền mặt
Tạm ứng cho ngân sách nhà nước Tín phiếu NHNN
Tiền gửi của chính phủ
Tài sản cố định Vốn pháp định
Dự trữ ngoại hối Tiền gửi ngoại tệ & vay nước ngoài
Tổng tài sản Tổng nợ & vốn chủ sở hữu
25
26
13
6/6/2023
§ In tiền bằng cách tạo số dư trên bảng cân đối tài sản
Tài sản Nợ
Chứng khoán chính phủ Tiền mặt trong lưu thông (Cu )
Tín phiếu kho bạc +1.000
Trái phiếu chính phủ
Cho các NHTM vay Dự trữ của hệ thống NHTM (R )
Cho vay để đảm bảo thanh khoản +100 Dự trữ bắt buộc
Cho vay tái cấp vốn Dự trữ vượt mức +1.000
Tiền mặt +100
Tạm ứng cho ngân sách nhà nước Tín phiếu NHNN
Tiền gửi của chính phủ
Tài sản cố định Vốn pháp định
Dự trữ ngoại hối Tiền gửi ngoại tệ & vay nước ngoài
Tổng tài sản Tổng nợ & vốn chủ sở hữu
27
§ Cơ sở tiền (B)
B = Cu + R
Cu Lượng tiền mặt trong lưu thông
R Lượng tiền dự trữ của hệ thống NHTM
R = Rr + Re
Rr Lượng tiền dự trữ bắt buộc của hệ thống NHTM gửi tại NHNN
Re Lượng tiền dự trữ vượt mức của hệ thống NHTM gửi tại NHNN
& lượng tiền mặt nằm trong két ở hệ thống NHTM
28
14
6/6/2023
§ Tỷ lệ dự trữ (r)
R
r=
D
Là tỷ phần tiền gửi mà hệ thống NHTM huy động được nhưng không
đem cho vay.
29
Cu + D Cu D Cu
M Cu + D + +1 cr+1
= = D
Cu + R = D
Cu
D
R = D
Cu R =
B Cu + R + + cr+r
D D D D D
cr + 1
M= ×B
cr + r
§ Số nhân tiền
cr + 1
m= > 1
cr + r
§ Vì vậy
M=m×B
30
15
6/6/2023
Re
Re + R r = R
Cu + R = B
m × B=M
31
16
6/6/2023
33
17
6/6/2023
35
18
6/6/2023
37
19
6/6/2023
m×B=M
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
rr
r
cr + 1
=m
cr + rr
m×B=M
39
40
20