You are on page 1of 1

1.

Khái niệm
- Tiền tệ là bất kỳ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hoá dịch
vụ hoặc hoàn trả các khoản nợ (Mishkin).
- Bản chất của tiền tệ:
• Giá trị sử dụng của tiền tệ: Khả năng thoả mãn nhu cầu trao đổi của xã hội/ là
vật trung gian trong trao đổi
 Tsao nói gtri sdng của tiền tệ mang tính lsu: vì gtri sdung của tiền tệ sẽ
khác qua từng thời kỳ. Hình thái tiền tệ nào k đáp ứng đủ sẽ biến mất,
hình thái tốt hơn sẽ ra đời.
• Giá trị của tiền tệ: được thể hiện qua khái niệm “sức mua tiền tệ” (purchasing
power) - khả năng đổi được thành hàng hoá
 Sức mua được hiểu ntn? Khả năng mua được bao nh % hàng hoá
2. Các hình thái phát triển của tiền tệ
- Hoá tệ:
 Đặc điểm cần có của hoá tệ: được chấp nhận rộng rãi, tương đối sẵn có,
vận chuyển dễ dàng, dễ chia nhỏ, dễ bảo quản lâu hao mòn.
 Giá trị nội tại? Tiền có giá trị thực sự và giá trị của vật trung gian trao đổi
này phải ngang bằng với giá trị hàng hoá đem ra trao đổi, tức là trao đổi
ngang giá
• Hóa tệ phi kim loại: bất kì loại hh nào có gtri trong mắt người sử dụng tại thời
điểm đó. VD: tuần lộc, rượu, nô lệ
 Nhược điểm: Không đồng nhất; dễ hư hỏng; khó bảo quản, vận chuyển;
mag tính địa phương
• Hóa tệ kim loại: vàng, bạc, đồng dạng nén, thỏi, đồng xu,…
 Ưu điểm: đc ưa chuộng; bền, lâu hao mòn; dễ chia nhỏ, ko ảnh hg đến
chất lượng, tiện viện tính toán; giá trị ổn định, ít chịu ảnh hg từ năng suất

 Nhược điểm: lượng vàng sẵn có? Giá trị của vàng lớn? An toàn? Lãng phí
tài nguyên? => sự ra đời của tiền dấu hiệu
- Tiền dấu hiệu: mang dấu hiệu của tiền nhưng k có giá trị
• Tiền giấy
 Ưu điểm: Dễ vận ch; nh mệnh giá
 Nhược: bền, gtri nội tại, tiền giả
• Tiền tín dụng, séc, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng ( công cụ thanh toán)
 Tiền dấu hiệu k có gtri thực nhưng ngta chấp nhận sd vì pháp luật qđịnh
ph dùng, nhtw đứng ra phát hành.

You might also like