Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - TCTT - Thu
Chương 2 - TCTT - Thu
Trao đổi
Trao đổi
gián tiếp
trực tiếp
(H – T –
(H – H’)
H’)
- Ptriển cao hơn Ktế tự cung tự cấp - Tiền tệ ra đời làm vật TG
- Gọi kinh tế hàng hoá - Gọi kinh tế tiền tệ
- X/đ tỉ lệ trao đổi khó - > có vật TG - Tiết kiệm CF, chuyên môn hoá
- Tốn kém CF, tg, đối tác - Đẩy nhanh tốc độ trao đổi hh
- Kìm hãm ptriển sx, lưu thông
Trần Thị Thu Thuỷ
2.1.1.2. Sự phát triển của tiền tệ
Tiền qua
ngân hàng
Tiền giấy
Sức sx vô hạn
Do NH
tạo ra
Tiền gửi
khi thực
k kỳ hạn hiện
nghĩa vụ
CF, tg xử NHTW dễ
lý chứng kiểm soát lg
từ lớn tiền trong lưu
thông
Trần Thị Thu Thuỷ
2.1.2. Khái niệm và chức năng của tiền tệ
Theo các nhà • Tiền là hh đặc biệt, đóng vai trò là vật ngang giá
kinh tế học cổ chung, để đo giá trị của tất cả các loại hh khác và
điển là phương tiện để thực hiện quan hệ trao đổi.
Theo các nhà • Tiền tệ là bất kỳ vật gì được XH chấp nhận làm
kinh tế học phương tiện trao đổi với mọi hh, dịch vụ và các
hiện đại khoản thanh toán khác trong nền Ktế.
Ý - Mở rộng lưu thông • Trao đổi hh được • Khắc phục - Thuận tiện - Đồng tiền
nghĩa hh thực hiện thuận lợi được hạn chế cho M-B mạnh, vàng
- Thuận tiện cho giao • Tiết kiệm CF trong của tích lũy - Sức mua ổn công nhận có
dịch, tiết kiệm CF, tg TĐ bằng hiện vật địnhh gtrij
- Nâng cao hiệu quả • Nâng cao hiệu quả • Tạo phương - Phát triển - Thúc đẩy
hđ của nền ktế sx xã hội tiện tích lũy nền Ktế phát triển sx,
và có tính
- Chuyên môn hóa và lỏng cao nền Ktế
phân công lao động.
Trần Thị Thu Thuỷ
2.1.3. Cung cầu tiền tệ
Cung tiền tệ: Là klg tiền cung ứng cho nền Ktế đảm bảo n/c sx,
lưu thông hh, chi tiêu, TĐ khác của nền KTXH
Khối tiền tệ
𝑷 𝒙𝑸 P: Mức giá cả hh
𝑴𝒏= Q: Klg hh đưa vào lưu thông
𝑽 V: Tốc độ lưu thông BQ của tiền
Hãy tính các bộ phận tiền theo thứ tự tính lỏng từ cao xuống thấp
và tính tổng khối lượng tiền trong lưu thông ?
KTGD (M1) = ngân phiếu + vàng + ngoại tệ tự do chuyển đổi + séc các loại
+ tiền gửi không kỳ hạn + giấy bạc ngân hàng
= 2.000 + 1.000 +1.000 +1.000 +5.000 + 1.000
=11.000.
• KTMR (M2)= M1 + tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng + tiền gửi có kỳ hạn 6
tháng.
= 11.000 + 1.500 + 1.500
= 14.000.
• KTTS (M3) = M2 + thương phiếu + tín phiếu kho bạc + cổ phiếu các công
ty
= 14.000 + 5.000 + 5.000 + 7.000
= 31.000
• Ms = 31.000 + các phương tiện trao đổi khác
= 31.000 + 5.000
= 36.000
Trần Thị Thu Thuỷ
2.1.3. Cung cầu tiền tệ
Y/tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ
Tỉ lệ dự trữ
• Tỷ lệ tiền dự trữ/ Tổng tiền gửi
bắt buộc
Lãi suất
chiết L/s NHTW cho NHTM vay
khấu
Cầu tiền tệ: là toàn bộ lg tiền mà các tác nhân trong nền Ktế
muốn giữ để thoả mãn nh/c TĐ, thanh toán và tích luỹ giá trị.
Động cơ chủ yếu của việc giữ tiền
Lãi suất
Thị
trường
Theo các nhà • Lạm phát là hiện tượng phát hành tiền thừa vào
kinh tế học cổ lưu thông.
điển
Theo các nhà • Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và
kinh tế học liên tục trong một thời gian dài.
hiện đại
Lạm phát là hiện tượng cung tiền ra lưu thông vượt quá nhu
cầu tiền cần thiết trong nền kinh tế dẫn tới giá cả hàng hóa
dịch vụ tăng lên một cách đồng loạt
Trần Thị Thu Thuỷ
Trần Thị Thu Thuỷ
2.2. Lạm phát
Ảnh hưởng tiêu cực
PP TN k Suy thoái
Ngăn chặn Cầu tiền kinh tế
Tăng CF cơ tăng bình đằng
đầu tư
hội
- Giá hh trong nước - Giá SX (PPI) - Lạm phát khu vực - TS thực và TC
- Giá hh NK - Giá hh - Lạm phát lịch sử (Cổ phần và BĐS)
- Giá hh cơ bản
Phân loại TD
Sự đảm
Mục đích
Thời hạn Đối tượng bảo hoàn Lãnh thổ Chủ thể
sd vốn
trả nợ
Ngắn hạn Hiện vật Tín chấp Qtế Tiêu dùng TDTM
Trung và dài hạn Tiền tệ Thế chấp Nội địa SX và lưu TDNH
K kỳ hạn Hỗn hợp: TD hh thông hh TDNN
và TD thuê mua TD tiêu dùng
Hạn chế
SD K sd Phụ thuộc vào khả năng TC của DN cho vay
thương thương Thời hạn vay ngắn
Kém linh hoạt, đầu tư 1 chiều
phiếu phiếu Phạm vi hẹp
• Hối Phiếu • Ghi sổ
• Lệnh Phiếu • QH lâu dài
Ưu điểm
Chủ thể KTTC ng
- Phạm vi rộ
toàn XH - Linh hoạt
há t t r iể n duy trì
- Tạo đk p
khác
loại hình TD
ĐK TD
Quá trình
Đặt r a các
vđ độc lập
với sx
ạ n c hế
H
v ốn hể gặp
Là hình thức TD va y
- ĐK o NHTM c
ó t
NH r
tiền tệ: - Rủi
* Đi vay của XH
• TM
• Tiền TD (bút tệ) * Cho vay đv XH
n c hế
Hạ i
p
thấ
l ờ
Hình thức: Cho vay - Sin
h
Bên ngoài: Vay mượn tạm thời
Đầu tư công trình, dự án NN
Bên trong: MQH NN và các chủ
thể Ứng trc, tanh ứng nh/c chi tiêu
Ưu điểm hụ
đ ẩ y sx, tiêu t
- Thúc
g c a o đời sống
Trả ngay 1 nân
Phục vụ - Cải thiện
phần, 1 dân cư
phần trả
góp
Lãi suất = Lãi suất + Chi phí hợp lý + Bù đắp rủi ro + tỷ lệ thu nhập cho vay tiền của ngân hàng
Một ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp A vay 100 triệu đồng. Lãi
trả sau, thu hồi vốn gốc và lãi một lần. Hết một năm lợi tức thu được là
9,6 triệu đồng.
9,6
Lãi suất năm = 100% = 9,6 %
100
Giá trị thu được của vốn cho vay sau một thời hạn nhất định:
I = C0 x i x n
I : là số tiền lãi C0 : Vốn gốc i: Lãi suất n: số thời kỳ gửi vốn
VD: Khoản vay 10 triệu đồng, LS 12%/ năm, thời hạn vay 10 năm.
Vậy khoản tiền thu được sau 10 năm là bao nhiêu?
Tiền lãi: 10 x 12% x 10 = 12 triệu
Tiền gốc là 10 triệu. Vậy tổng tiền thu về sau 10 năm là: 10 + 12 = 22 triệu
P1 = P0 + i P0 = P0(1+ i )
Lãi được nhập gốc để tính lãi cho kỳ sau, đế cuối kỳ thứ hai ta sẽ có
P2 = P1 + i P1 = P1(1+ i )= P0(1+ i )2
Số tiền nhận được sau n kỳ hạn
Pn = P0(1+ i )n
Pn chính là tổng số tiền nhận được sau n kỳ hạn
Trần Thị Thu Thuỷ
Lãi suất kép
Mua một trái phiếu chính phủ với số tiền 10 triệu đồng với lãi suất
10%/năm, kỳ hạn 2 năm. Hãy xác định:
1.Tổng số tiền lãi người đó nhận được sau hai năm (Người đó nhận tiền lãi
hàng năm)
2.Tổng số tiền lãi người đó nhận được trong 2 năm (Không nhận lãi hàng
năm)
Giải:
3.Tiền lãi nhận được hàng năm: 10% x 10 = 1 triệu
Tổng số tiền lãi nhận được sau 2 năm: 1 x 2 = 2 triệu
2. Tiền lãi năm 1: 10% x 10 = 1 triệu
Tiền lãi năm 2: (10 + 1) x 10% = 1,1 triệu
Tổng số tiền lãi nhận được trong 2 năm: 1 + 1,1 = 2,1 triệu
- Tính tương tự như lái suất kép, nhưng chỉ tính trong 1 năm.
- Là lãi suất mà thực sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả
cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất kép
𝒊 𝒉𝒒 =¿
m là số kỳ trả lãi trong 1 năm
i: Lãi suất tính theo năm
𝑭𝑽
PV = 𝒏
(𝟏+ 𝒊)
PV: giá trị hiện tại
FV: Khoản tiền trong tương lai
i: Lãi suất
Giá trị hiện tại là giá trị quy về hiện tại của các khoản thu nhập nhận được trong tương lai.
Ls hoàn vốn áp dụng vào tính lãi suất của 4 loại công cụ nợ sau Lãi
su
vốn ất hoàn
hiện
Trái phiếu hành
đơn
Vay Vay hoàn COUPON (Vay trả Trái phiếu
trả cố định lãi theo định kỳ) chiết khấu
Trần Thị Thu Thuỷ
Vay đơn: Là loại vay mà người vay hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn
i=
Khoản vay 100 triệu, ls 10%, thời hạn vay 1 năm. Sau 1 năm phải trả gốc
và lãi là:
Vốn gốc: 100 triệu + tiền lãi: 100 x 10% = 10 triệu
Sau 1 năm số tiền nhận được là 110 triệu.
Vậy lãi suất hoàn vốn trong trường hợp này được tính như sau:
100 =
Tính được i = x 100% = 10%
LV =
Một món vay 1.000 triệu, yêu cầu trả nợ với mức cố đinh 126 triệu /năm, thời hạn
vay 25 năm.
1.000 =
Tính toán được i = 12%
Trần Thị Thu Thuỷ
Trái phiếu COUPON (Vay trả lãi theo định kỳ): Người vay phải
thanh toán một khoản tiền lãi cố định theo định kỳ. Đến hạn hoàn trả số
tiền trên mệnh giá.
𝑪 𝑪 𝑪 𝑪 𝑭
𝑷 𝑩= + + + … ..+ +
( 𝟏+𝒊 ) (𝟏 +𝒊)𝟐
(𝟏+𝒊)
𝟑
(𝟏 +𝒊 ) 𝒏
(𝟏+ 𝒊)
𝒏
Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 1 năm, được mua với giá 90.000
đồng. Đến thời gian đáo hạn được hoàn trả đủ mệnh giá 100.000 đồng.
𝑪
𝒊 𝒄= x 100%
𝑷
C: tiền lãi Coupon định kỳ
P: Giá thị trường của trái phiếu
: Lãi suất hoàn vốn hiện hành
Là cơ sở NH, DN đưa
ra quyết định đầu tư • Công cụ kích thích cạnh tranh
KT giữa các tổ chức TD
Ví dụ: Nếu có 1 triệu đồng đem gửi ngân hàng với lãi suất 10%/năm.
Sau 1 năm sẽ nhận về số tiền 1,1 triệu.
Như vậy, 1 triệu ngày hôm nay có giá trị 1,1 triệu sau 1 năm, nếu lãi
suất là 10%
Tiền tệ có giá trị theo thời gian, 1 đồng nhận được ngày hôm nay có giá trị
hơn 1 đồng nhận được tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Cơ hội sd tiền
Nguyên nhân Lạm phát
Rủi ro
Trần Thị Thu Thuỷ
2.4 Giá trị theo tg của tiền
Tại sao cần hiểu rõ về giá trị tg của tiền khi quản lý Tài chính cá nhân
CFn
Thời điểm 0: Thời điểm hiện tại
1
PV CFn
(1 r ) n Hoặc : PV = CFn x P(r,n)
PV : Giá trị hiện tại của một khoản tiền phát sinh trong tương lai.
CFn : Giá trị của khoản tiền tại thời điểm cuối kỳ n trong tương lai.
r : Tỷ lệ chiết khấu (tỷ lệ hiện tại hóa)
1
n : Số kỳ chiết khấu P ( r , n)
(1 r ) n
Trần Thị Thu Thuỷ
Giá trị hiện tại của 1 dòng tiền cuối kỳ:
TH các khoản tiền PS ở cuối mỗi kỳ không bằng nhau
0 1 2 3 . . . n
CF1 CF2 CF3 CF n
n n
PV CFt
1 Hoặc PV CF P(r , t )
t
t 1 (1 r ) t t 1
0 1 2 3 . . . n
A A A A
n
A 1 (1 r ) n
PV PV A
t 1 (1 r )
t
r
0 1 2 3 . . . n-1 n
n
n
CFt CFt
PV
Hoặc PV (1 r )
t 1 (1 r ) t 1
t 1 (1 r ) t
0 1 2 3 . . . n-1 n
A A A A
n
A 1 (1 r ) n
PV t 1
PV (1 r ) A
t 1 (1 r ) r
Ví dụ 2:
Một người mua một chiếc xe tài và cho thuê, dự tính số tiền thu được
từ cho thuê hàng năm (vào cuối mỗi năm) là 50 triệu. Sau 3 năm cho
thuê, giá trị thanh lý là không đáng kể. Hãy tính xem người này nên
mua chiếc xe với giá tối đa là bao nhiêu, biết lãi suất 10%/năm
TH: Các khoản tiền tăng trưởng đều nhau qua các năm với tỷ lệ
tăng trưởng gọi là g
A A (1 g )1 A (1 g ) 2
PV .....
1 r (1 r ) 2
(1 r ) 3
A
Khi g < r và n -> ∞ khi đó: PV
rg
FVn = PV[1+(r/m)]mn
Giá trị hiện tại của tiền:
PV = FVn/[1+(r/m)]mn
Một doanh nghiệp vay ngân hàng một khoản tiền 100 triệu đồng, lãi
suất 6 tháng là 6%, trong thời hạn 3 năm (theo phương pháp tính lãi
kép). Hỏi khi đến hạn thanh toán doanh nghiệp phải trả cho ngân
hàng số tiền là bao nhiêu?
FVn = 100[1+6%]2x3
Hoặc:
Lạm phát
Lãi suất
Nợ Công
Thu nhập