You are on page 1of 89

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM
KHOA: TÀI CHÍNH
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

GIỚI THIỆU MÔN HỌC


LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
(THEORY OF FINANCE AND MONEY)

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC

ü Tên môn học: Lý thuyết tài chính tiền tệ


ü Số tín chỉ: 3
ü Môn tiên quyết: Kinh tế học vĩ mô
ü Yêu cầu: SV phải có tài liệu học tập, nghe giảng trên lớp,
làm bài tập và tham dự đầy đủ các buổi kiểm tra, thi.

2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

ü Kiến thức: Giải thích được các thực trạng trong lĩnh vực tài
chính - ngân hàng của các nền kinh tế từ các lý luận cơ bản về
tiền tệ, tài chính, chính sách tài khóa, tín dụng, lãi suất, thị
trường tài chính, ngân hàng, cung cầu tiền tệ, lạm phát, và tài
chính tiền tệ quốc tế.
ü Kỹ năng: Thuần thục lập kế hoạch, tổ chức và tương tác với
các thành viên khác trong quá trình làm việc nhóm với bối
cảnh đa dạng về môi trường học tập và nguồn học liệu.
ü Thái độ: Quan tâm đến những xu hướng thay đổi, đặc biệt là
thay đổi về công nghệ, trong lĩnh vực tài chính.
3

1
3. NỘI DUNG MÔN HỌC

ü Chương 1: ĐẠI CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


ü Chương 2: TÀI CHÍNH CÔNG
ü Chương 3: TÍN DỤNG
ü Chương 4: LÃI SUẤT
ü Chương 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
ü Chương 6: NGÂN HÀNG
ü Chương 7: CUNG CẦU TIỀN TỆ
ü Chương 8: LẠM PHÁT
ü Chương 9: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ QUỐC TẾ

4. TÀI LIỆU HỌC TẬP

4.1. GIÁO TRÌNH


Lê Thị Tuyết Hoa và Đặng Văn Dân (2017), Lý Thuyết
Tài chính - Tiền tệ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.
4.2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mishkin, F.S. (2014), The economics of Money, Banking
and Financial Market, Eleventh edition/ Thirteenth Edition
Global Edition, Pearson Addison-Wesley, USA.

5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

5.1. ĐIỂM QUÁ TRÌNH


ü Trọng số: 50%, gồm:
• Chuyên cần: 10%
• Bài tập nhóm: 20%
• Kiểm tra giữa kỳ: 20%
5.2. ĐIỂM THI CUỐI KỲ
ü Trọng số: 50%
ü Hình thức: Trắc nghiệm trên máy tính, 50 câu (được
sử dụng giáo trình), thời gian: 60 phút.

2
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
(OVERVIEW OF FINANCE AND MONEY)

NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1. Đại cương tiền tệ


2. Đại cương tài chính

1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

1.1.1. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ


Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách quan. Tiền tệ phát
sinh, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát
triển của nền kinh tế hàng hóa.

3
1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

1.1.2. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ


(*) Phương thức trao đổi trực tiếp (H - H)

Hàng Hàng
A B

Giai đoạn bán º Giai đoạn mua

=> Hình thức trao đổi trực tiếp đòi hỏi cần phải có sự phù
hợp về thời gian, địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu
của các bên trao đổi.

10

1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

1.1.1. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ


(*) Phương thức trao đổi gián tiếp (H - T - H)

Hàng Vật trung gian Hàng

Giai đoạn bán Giai đoạn mua

=> Phương thức trao đổi gián tiếp thông qua vật trung gian đã
khắc phục được nhược điểm của phương thức trao đổi trực
tiếp.

11

1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

1.1.1. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ


Vật trung gian đó được khai sinh dưới cái tên “tiền tệ”. Sự
ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở
đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ, đồng thời cũng là bước
chuyển hóa từ nền kinh tế hiện vật sang nền kinh tế tiền tệ.

12

4
1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

1.1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ


Kể từ sau năm 1971, sự tồn tại của tiến giấy khả hoán trong
lưu thông thật sự chấm dứt. Các quốc gia đều áp dụng chế
độ tiền giấy bất khả hoán và có đồng tiền pháp định của
riêng mình.

Chính quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa


đã trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của tiền tệ

13

1.2. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ

1.2.1. KHÁI NIỆM TIỀN TỆ

“Tiền tệ (Money) là một loại hàng hóa đặc biệt, độc


quyền giữ vai trò là vật ngang giá chung để phục vụ
cho quá trình trao đổi và lưu thông hàng hóa” (Marx,
1962)

“Tiền tệ là bất kỳ cái gì được chấp nhận chung


trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch
vụ hoặc trong việc trả nợ” (Mishkin, 2001)

14

1.2. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ

1.2.2. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ


Tiền tệ thực chất cũng chỉ là một loại hàng hóa, nhưng nó
đã tách ra khỏi thế giới hàng hóa và trở thành một loại hàng
hóa đặc biệt.

Giá trị
Thuộc tính
của hàng hóa
Giá trị sử dụng

15

5
1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

ü Căn cứ vào giá trị của tiền tệ:


• Tiền thực (Commodity money)
• Dấu hiệu giá trị (Tín tệ) (Token money)
ü Căn cứ vào tính chất vật lý của tiền tệ:
• Tiền mặt (Cash)
• Tiền ghi sổ (Bút tệ) (Bank money)

16

1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

* Tiền thực (Hóa tệ):


Hóa tệ là loại tiền tệ bằng hàng hóa. Đây là hình thái đầu
tiên của tiền tệ và được sử dụng trong một thời gian dài.

Hóa tệ

Hóa tệ phi kim loại Hóa tệ kim loại

17

1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

* Dấu hiệu giá trị (Tín tệ):


Tín tệ là loại tiền tệ mà bản thân nó không có giá trị, song
nhờ sự tín nhiệm của mọi người và quy ước của xã hội mà
nó được sử dụng.

Tín tệ kim loại


Tín tệ Tiền giấy khả hoán

Tiền giấy
Tiền giấy
bất khả hoán

18

6
1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

* Tiền mặt:
Tiền mặt là loại tiền vật chất, được quy định một cách cụ
thể về hình dáng, kích thước, trọng lượng, màu sắc, tên gọi.

19

1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

* Tiền ghi sổ (Bút tệ):


Bút tệ là loại tiền tệ phi vật chất, tồn tại dưới hình thức
những con số, ghi trên tài khoản tại ngân hàng. Việc sử
dụng đồng tiền ghi sổ được thực hiện bằng các bút toán ghi
Nợ và Có trên các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.

20

1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1.4.1. CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ


Tiền tệ thực hiện chức năng đo lường giá trị khi tiền được
sử dụng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa
khác.

21

7
1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1.4.2. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI


Tiền tệ làm “phương tiện lưu thông” khi tiền tệ làm môi giới
cho quá trình trao đổi hàng hóa, sự vận động của tiền tệ gắn
liền với sự vận động của hàng hóa, phục vụ cho sự chuyển
dịch quyền sở hữu hàng hóa từ chủ thể này sang chủ thể
khác.

22

1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1.4.2. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI


Tiền tệ làm “phương tiện thanh toán” khi sự vận động của
tiền tệ tách rời hoặc độc lập tương đối so với sự vận động
của hàng hóa, phục vụ cho quan hệ mua bán hàng hóa, thực
hiện các khoản dịch vụ và giải trừ các khoản nợ.

23

1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1.4.3. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LŨY


Tiền tệ thực hiện chức năng “phương tiện tích lũy giá trị”
khi tiền tệ tạm thời về trạng thái nằm im để dự trữ giá trị,
thực hiện các chức năng trao đổi trong tương lai.

24

8
1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ

1.5.1. THÚC ĐẨY TÍNH HIỆU QUẢ CỦA NỀN KINH TẾ


Tiền tệ đóng vai trò chất “bôi trơn” cho guồng máy sản xuất
và lưu thông hàng hóa. Khi mức độ tiền tệ hóa càng cao thì
hoạt động giao lưu kinh tế càng diễn ra thuận lợi và trôi
chảy.

25

1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ

1.5.2. TÍCH LŨY VÀ TẬP TRUNG VỐN CHO XÃ HỘI


Tiền tệ giúp các chủ thể trong nền kinh tế thực hiện mục
tiêu tích lũy tập trung vốn dễ dàng và tiện lợi, phục vụ nhu
cầu mở rộng tái sản xuất và chi tiêu.

26

1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ

1.5.3. PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ


Với chức năng tiền tệ thế giới hoặc tiền tệ quốc tế, tiền tệ đã
trở thành công cụ hữu ích giúp một quốc gia mở rộng các
quan hệ kinh tế của mình ra thế giới, đồng thời thu hút các
nguồn lực vào quốc gia mình.

27

9
1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ

1.5.4. CÔNG CỤ QUẢN LÝ VĨ MÔ NỀN KINH TẾ


Tiền tệ được sử dụng làm công cụ tham chiếu để xây dựng
các chính sách kinh tế vĩ mô như: chính sách tài khóa, chính
sách kinh tế đối ngoại, chính sách tiền tệ, … qua đó tác
động đến các biến số kinh tế vĩ mô.

28

1.6. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

1.6.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ


ü Chế độ tiền tệ (Monetary regime) là toàn bộ những quy
định mang tính pháp luật về hình thức tổ chức lưu thông
tiền tệ của một nước trong đó các yếu tố khác nhau của lưu
thông tiền tệ được kết hợp một cách thống nhất.
ü Nội dung của chế độ tiền tệ gồm: phương tiện tiền tệ, đơn
vị tiền tệ, cơ chế đúc tiền, cơ chế phát hành tiền giấy.

29

1.6. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

1.6.2. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ


ü Chế độ song bản vị là chế độ tiền tệ mà pháp luật quy định
2 kim loại (vàng - bạc) đồng thời làm kim loại bản vị.
ü Tiền tệ bản vị được tự do đúc và có hiệu lực pháp lý chi trả
vô hạn định trong phạm vi quốc gia và quốc tế.

Chế độ song bản vị

Chế độ bản vị song song Chế độ bản vị kép

30

10
1.6. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

1.6.2. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ


Chế độ đơn bản vị là chế độ tiền tệ, trong đó lấy một thứ
kim loại quý (vàng, hoặc bạc) làm kim loại bản vị. Tiền tệ
bản vị được đúc tự do và đóng vai trò thống trị.

Chế độ đơn bản vị

Chế độ Chế độ bản vị vàng Chế độ bản vị


bản vị bạc cổ điển vàng mới

Chế độ bản vị Chế độ bản vị hối


vàng thoi đoái vàng

31

1.6. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

1.6.2. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ


Chế độ ngoại tệ bản vị là chế độ quy định đơn vị tiền tệ
quốc gia được xác định bằng một ngoại tệ mạnh, áp dụng từ
1944 đến năm 1971 thì hoàn toàn sụp đổ.

Chế độ ngoại tệ bản vị

Chế độ tiền tệ theo Chế độ bản vị dollar Chế độ tiền tệ tập


khu vực Mỹ thể

32

2.1. KHÁI NIỆM, SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH

2.1.1. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH


Tài chính (Finance) là tổng thể các quan hệ kinh tế, gắn
liền với việc phân phối tổng sản phẩm quốc dân và các
nguồn lực tài chính thông qua việc tạo lập, sử dụng các quỹ
tiền tệ nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất
định.

33

11
2.1. KHÁI NIỆM, SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH

2.1.2. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH


ü Quan hệ hàng hóa - tiền tệ phát triển.
ü Sự ra đời của nhà nước với các quyền lực chính trị đặc thù
để điều phối các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị.

34

2.2. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH

Bản chất của tài chính là những quan hệ kinh tế gắn liền
với sự vận động của tiền tệ nhằm phân phối lại các nguồn
lực tài chính.

35

2.3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

2.3.1. CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI


ü Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm quốc
dân theo những tỷ lệ và xu hướng nhất định cho tiết kiệm
và tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung vốn để đầu tư phát
triển kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu chung của nhà nước,
xã hội và cá nhân.
ü Gồm có: phân phối lần đầu, phân phối lại.

36

12
2.3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

2.3.2. CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC


Giám đốc tài chính là quá trình kiểm tra, kiểm soát các
hoạt động tài chính nhằm phát hiện những ưu điểm để phát
huy, những tồn tại để khắc phục trong quá trình phân phối.
tài chính.

Đối tượng : các quan hệ phân phối trong quá trình tạo lập
và sử dụng các quỹ tiền tệ

Chủ thể giám đốc cũng chính là các chủ thể phân phối

37

2.4. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH

2.4.1. CÔNG CỤ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM QUỐC DÂN


ü Thông qua 2 khâu phân phối đã hình thành nên những
nguồn lực tài chính cho các khâu của hệ thống tài chính.
ü Thông qua phân phối của tài chính, hàng loạt các quan hệ
cân đối của nền kinh tế như : cân đối tích lũy - tiêu dùng,
cân đối tiết kiệm - đầu tư,… được xác lập và thích ứng với
từng giai đoạn phát triển của đất nước.
ü Điều tiết thu nhập giữa các địa phương, các ngành,… đảm
bảo tính công bằng xã hội trong việc phân phối các nguồn
thu nhập.
38

2.4. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH

2.4.2. CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔ NỀN KINH TẾ


ü Tác động để các quan hệ kinh tế vận động theo định hướng
của nhà nước.
ü Hướng dẫn các hoạt động kinh doanh phù hợp với các
chính sách kinh tế.
ü Kiểm soát và điều chỉnh các quan hệ kinh tế nhằm thích
ứng với những biến động của nền kinh tế.

39

13
2.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Hệ thống tài chính (Financial system) là tổng thể các hoạt


động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh
tế, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong việc hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ.

Thị trường tài chính

HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH

Các khu vực tài chính Cơ sở hạ tầng tài chính

40

2.6. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

2.6.1. KHÁI NIỆM


ü Chính sách tài chính quốc gia (Financial policy) là tổng
thể các chính sách kinh tế vĩ mô điều tiết sự vận động của
các dòng vốn tiền tệ và các nguồn lực tài chính, qua đó tác
động vào các hoạt động của nền kinh tế theo định hướng
của nhà nước.
ü Chính sách tài chính bao gồm: chính sách tài khóa, chính
sách tiền tệ, chính sách đối với thị trường tài chính và chính
sách tỷ giá.

41

2.6. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

2.6.2. MỤC TIÊU


Mục tiêu tổng quát của chính sách tài chính là: tăng cường tiềm
lực của nền tài chính quốc gia, tăng cường vị trí của tài chính
trong nền kinh tế đủ sức chi phối và điều tiết quá trình phân
phối và phân phối lại các nguồn lực tài chính nhằm thỏa mãn
nhu cầu vốn cho nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tăng tích lũy từ nội bộ nền kinh tế quốc dân, tăng cường an sinh
và thực hiện công bằng xã hội, góp phần thực hiện các mục tiêu
ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế của nhà nước.

42

14
CHƯƠNG 2
TÀI CHÍNH CÔNG
(PUBLIC FINANCE)

43

NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. Tổng quan về tài chính công

2. Ngân sách nhà nước

3. Chính sách tài khóa

44

1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

1.1. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CÔNG


Tài chính công (Public finance) là hệ thống các quan hệ
kinh tế giữa nhà nước và các chủ thể trong xã hội, phát sinh
trong quá trình nhà nước tạo lập và sử dụng các nguồn tài
chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng quản lý kinh
tế xã hội của nhà nước.

45

15
1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

1.2. ĐẶC ĐIỂM


Tài chính công là tổng thể các Công
dân
quan hệ kinh tế giữa nhà nước
và các chủ thể trong xã hội
Quốc Nhà Doanh
phát sinh trong quá trình nhà tế nước nghiệp

nước tạo lập và sử dụng các


Tổ chức
nguồn tài chính quốc gia nhằm xã hội
đảm bảo thực hiện các chức
năng quản lý kinh tế, xã hội
của nhà nước.
46

1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

1.3. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH CÔNG

Huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi
tiêu của nhà nước.

Công cụ điều tiết, quản lý vĩ mô nền kinh tế:


• Về mặt kinh tế
• Về mặt thị trường
• Về mặt xã hội

47

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.1. KHÁI NIỆM


Ngân sách nhà nước (Government budget) là toàn bộ các
khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để
đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước (Luật Ngân sách nhà nước 2015).

48

16
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.2. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Thu ngân sách nhà nước (Budget revenue) là một phần
của nguồn tài chính quốc gia được nhà nước tập trung để
tạo lập nên quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm phục vụ cho các
mục tiêu chung của quốc gia.

49

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.2. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Đặc điểm của thu ngân sách nhà nước:
ü Mang tính pháp luật cao
ü Phụ thuộc vào chính sách tài khóa của từng thời kỳ
ü Mang tính không hoàn trả trực tiếp

50

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.2. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Nguồn thu ngân sách nhà nước:
ü Thuế và các khoản thu mang tính chất thuế
ü Các khoản thu không mang tính chất thuế
ü Các khoản vay

51

17
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.3. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Chi ngân sách nhà nước (Budget expenditure) là việc phân
phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo
thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định.

52

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


• Chi sự nghiệp
2.3. CHI NSNN
• Chi quản lý nhà nước
ü Chi thường xuyên • Chi quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
• Chi thường xuyên khác

• Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu


hạ tầng kinh tế - xã hội
ü Chi đầu tư, phát triển • Chi đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp nhà nước
• Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh
• Chi cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
ü Chi dự trữ nhà nước

ü Chi trả nợ gốc tiền vay của chính phủ

ü Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

53

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.4. TRẠNG THÁI CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Ngân sách nhà nước

Thâm hụt Thặng dư


Trạng thái Cân bằng
(bội chi) (bội thu)

Cán cân thu - chi Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi

54

18
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.5. THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN TÀI TRỢ


Thâm hụt ngân sách nhà nước (Budget deficit) là trạng
thái của ngân sách nhà nước mà tại đó tổng số thu (không
bao gồm các khoản mang tính hoàn trả) nhỏ hơn tổng số chi
của ngân sách nhà nước.

55

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.5. THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN TÀI TRỢ

Đổi mới chính sách kinh tế, đang


trong tiến trình hội nhập, cắt giảm
thuế
Chủ quan
Chính sách kinh tế tác động đến
môi trường kinh doanh của doanh
Nguyên nhân nghiệp

Tác động của kinh tế thế giới


Khách quan
Sự biến động của các yếu tố thiên
nhiên, môi trường

56

2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.5. THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN TÀI TRỢ


Nguồn tài trợ thâm hụt ngân sách:
ü Vay tiền từ ngân hàng trung ương
ü Vay tiền từ hệ thống ngân hàng thương mại
ü Vay ngoài ngân hàng
ü Vay nước ngoài

57

19
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.1. KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Chính sách tài khoá (Fiscal policy) là hệ thống các giải
pháp nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của chính phủ
để thực hiện các mục tiêu vĩ mô cho nền kinh tế, hướng nền
kinh tế đạt mức sản lượng và việc làm mong muốn.
ü Công cụ thực thi chủ yếu của chính sách tài khoá là: chính
sách thu ngân sách nhà nước, chính sách chi ngân sách nhà
nước và chính sách cân đối ngân sách nhà nước.

58

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.2. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Ổn định tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền
ü Tăng cường tiềm lực tài chính nhằm tăng trưởng kinh tế
ü Phân phối công bằng, tạo công ăn việc làm, hạn chế thất
nghiệp, tăng cường an sinh xã hội.

59

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.3. CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Chính sách thu ngân sách
ü Chính sách chi ngân sách
ü Chính sách cân đối ngân sách

60

20
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.4. PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Chính sách tài khóa cân bằng: chính phủ cố gắng duy trì
các khoản chi tiêu ở mức độ hợp lý, vừa phải, nằm trong
khả năng tự chủ về tài chính mà không phải đi vay nợ.
ü Chính sách tài khóa mở rộng: các khoản chi của chính
phủ sẽ có xu hướng lớn hơn các nguồn thu trong cân đối
ngân sách.
ü Chính sách tài khóa thắt chặt: các khoản thu có xu hướng
cao hơn so với các khoản chi tiêu.

61

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.4. PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Chính sách tài khóa cùng chiều: mục tiêu của chính phủ
là luôn đạt được ngân sách cân bằng cho dù sản lượng có
thay đổi như thế nào.
ü Chính sách tài khóa ngược chiều: mục tiêu của chính phủ
là giữ cho nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng và
mức thất nghiệp thấp.

62

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.4. PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


ü Chính sách tài khóa thuận chu kỳ được chính phủ tiến
hành chính sách tài khoá mở rộng vào giai đoạn nền kinh tế
tăng trưởng và phát triển, và chính sách tài khóa thu hẹp
vào giai đoạn nền kinh tế suy thoái.
ü Chính sách tài khóa ngược chu kỳ được chính phủ tiến
hành chính sách tài khoá thắt chặt khi nền kinh tế đang ở
trạng thái phát triển nóng, và chính sách tài khoá mở rộng
khi nền kinh tế đang ở trạng thái suy yếu.

63

21
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


(*) Tác động đến thu nhập
ü Sự gia tăng trong các nguồn thu nhà nước tất yếu sẽ dẫn
đến sự sụt giảm trong thu nhập thực của dân chúng và
ngược lại.
ü Chính sách tài khóa cũng chính là công cụ để nhà nước có
thể điều tiết và phân phối lại thu nhập quốc dân.

64

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


(*) Tác động đến tăng trưởng kinh tế
ü Chính sách thu và chi ngân sách tác động mạnh mẽ đến
nguồn vốn đầu tư xã hội.
ü Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập thực của
nền kinh tế, từ đó tác động đến tiết kiệm tư nhân và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
ü Đối với các hoạt động đầu tư quốc tế, chính sách tài khóa
sẽ tác động đến dòng chuyển dịch của các nguồn vốn đầu
tư trong và ngoài nước.
65

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


(*) Tác động đến lạm phát
ü Một chính sách tài khóa mở rộng, với định hướng gia tăng
trong chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế,
trong ngắn hạn tất yếu sẽ dẫn đến sự gia tăng trong tổng
cầu, gây áp lực lên giá cả và gây ra lạm phát.
ü Một chính sách tài khóa thắt chặt, tiết giảm trong chi tiêu,
tăng thu ngân sách, trong ngắn hạn sẽ có tác động kiềm
hãm tổng cầu, kéo giá cả hàng hóa đi xuống, giúp kiềm chế
lạm phát.
66

22
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


(*) Tác động đến nợ công
Một chính sách tài khóa mở rộng và bành trướng tất yếu
dẫn tới bội chi ngân sách nhà nước. Có thể nói việc sử dụng
nợ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách của nhà nước là hoạt
động phổ biến và mang tính chất tất yếu đối với nhu cầu
tăng trưởng và phát triển của mỗi quốc gia, nhất là trong
bối cảnh hội nhập như hiện nay.

67

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


(*) Tác động đến chu kỳ kinh doanh
ü Chính sách tài khóa tác động đến chu kỳ kinh doanh thông
qua cơ chế ổn định tự động. Cơ chế ổn định tự động là cơ
chế có tác động tự hạn chế được những dao động của chu
kỳ kinh doanh mà không cần bất kỳ hành động điều chỉnh
nào của các nhà hoạt động chính sách.
ü Hai công cụ chủ yếu và quan trọng của chính sách tài khóa
tạo ra cơ chế ổn định tự động đó là thuế lũy tiến và trợ cấp
thất nghiệp.
68

CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG
(CREDIT)

69

23
NỘI DUNG CHƯƠNG 3

1. Cơ sở hình thành và phát triển tín dụng

2. Bản chất của tín dụng

3. Các loại hình tín dụng

4. Vai trò của tín dụng

70

1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN

1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG


Tín dụng (Credit) là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ
thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn
trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.

71

1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN

1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN HÌNH THÀNH TÍN DỤNG

Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn


trong nền kinh tế

Xuất phát từ nhu cầu đầu tư, chi tiêu và nhu


cầu sinh lợi của các chủ thể trong nền kinh tế

72

24
2. BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG

Quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở sự


tin tưởng

Quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở


hoàn trả

Sự vận động của tư bản cho vay

73

3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI


Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh
nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

74

3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI

Phân loại thương phiếu


Căn cứ vào Căn cứ vào
chủ thể ký phát khả năng chuyển nhượng

Thương phiếu vô danh


Hối phiếu

Thương phiếu ký danh


Lệnh phiếu

Thương phiếu đích danh

75

25
3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG


Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
với các chủ thể trong nền kinh tế.

76

3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG


Mục Hình Phương Tính
Thời hạn Đảm bảo
đích tín thức vốn pháp chất
tín dụng tín dụng
dụng tín dụng hoàn trả hoàn trả
Sản xuất
Không
kinh Ngắn hạn Bằng tiền Trả góp Trực tiếp
đảm bảo
doanh
Tiêu Trung Có đảm Bằng tài Phi trả
Gián tiếp
dùng hạn bảo sản góp

Theo yêu
ü Dài hạn ü ü ü
cầu

77

3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.3. TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC


Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và
các chủ thể trong nền kinh tế. Nhà nước huy động vốn
nhằm phục vụ cho nhu cầu của ngân sách.

78

26
3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.3. TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC


−TrP nước ngoài
Phân loại trái phiếu nhà nước:
−TrP quốc nội −TrP Euro
−TrP quốc tế
ü Căn cứ vào phạm vi phát hành
−TrP ngắn hạn −TiP kho bạc
ü Căn cứ vào thời hạn −TrP dài hạn −TrP kho bạc
−TrP đầu tư
ü Căn cứ vào mục đích phát hành
−TrP chiết khấu
−TrP coupon
ü Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
−TrP tích lũy

ü Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng −TrP vô danh


−TrP ký danh
−TrP đích danh

79

3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

3.4. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG KHÁC


ü Tín dụng doanh nghiệp
ü Tín dụng tư nhân

80

4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

4.1. THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI


Hoạt động tín dụng thúc đẩy sự vận động của các nguồn
vốn nhàn rỗi, đáp ứng các nguồn cầu vốn, buộc người đi
vay phải thật sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn
vay.

81

27
4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

4.2. TRUYỀN TẢI ĐỘNG THÁI ĐIỀU TIẾT CỦA NHÀ


NƯỚC
Nhà nước điều tiết hoạt động tín dụng thông qua việc điều
tiết lãi suất, quy trình cho vay, kiểm soát nguồn cung tín
dụng của hệ thống ngân hàng thương mại.

82

4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

4.3. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA NHÀ


NƯỚC
Tài trợ bằng chính sách tín dụng ưu đãi cho các vùng kinh
tế khó khăn, vùng sâu, vùng xa, các đối tượng chính sách,
cho vay đối với học sinh sinh viên.

83

4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

4.4. MỞ RỘNG QUAN HỆ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


Cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu vốn tín
dụng nước ngoài => thúc đẩy hoạt động ngoại thương và
các quan hệ kinh tế quốc tế khác.

84

28
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT
(INTEREST RATE)

85

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. Khái niệm và bản chất của lãi suất


2. Vai trò của lãi suất
3. Phương pháp tính lãi
4. Phân loại lãi suất
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
6. Tác động của chuyển động lãi suất
7. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
8. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

86

1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT

1.1. KHÁI NIỆM LÃI SUẤT


ü Lãi (Interest) là số tiền người đi vay phải trả cho người cho
vay để được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian
nhất định.
ü Lãi suất (Interest rate) là tỷ lệ %, phản ánh tiền lãi (hay chi
phí) phải trả tính trên tổng số vốn vay trong một thời gian
nhất định.

87

29
1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT

1.2. BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT

Lãi là giá cả của vốn tín dụng

Lãi là giá cả của tư bản cho vay

Lãi suất là công cụ phản ánh giá cả của vốn tín dụng

88

2. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT

ü Lãi suất là phương tiện kích thích lợi ích vật chất để thu hút
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
ü Lãi suất là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả.
ü Lãi suất là một trong những công cụ dự báo tình hình nền
kinh tế.
ü Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
ü Lãi suất là công cụ kích thích đầu tư phát triển kinh tế.

89

3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI

3.1. PHƯƠNG PHÁP LÃI SUẤT ĐƠN


Phương pháp lãi suất đơn là phương pháp áp dụng để tính tiền
lãi của các khoản vay hoặc đầu tư có một kỳ hạn hoặc nhiều kỳ
hạn, mà trong đó tiền lãi của mỗi kỳ không được nhập vào vốn
gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Vốn gốc C0, lãi suất i %, n kỳ hạn, lãi đơn
Kỳ Vốn gốc để tính lãi Lãi phải trả
1 C0 A1 = C0.i
2 C0 A2 = C0.i
3 C0 A3 = C0. i
… … …
n C0 An = C0.i

90

30
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI

3.2. PHƯƠNG PHÁP LÃI SUẤT KÉP


Phương pháp lãi suất kép là phương pháp áp dụng để tính tiền
lãi của các khoản vay hoặc đầu tư có một kỳ hạn hoặc nhiều kỳ
hạn, mà trong đó tiền lãi của mỗi kỳ được nhập vào vốn gốc để
tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Vốn gốc C0, lãi suất i %, n kỳ hạn, lãi kép
Kỳ Vốn gốc để tính lãi Lãi phải trả Tổng gốc và lãi
1 C0 A1 = C0.i C1=C0(1 + i)
2 C1 A2 = C1.i C2=C0(1 + i)2
3 C2 A3 = C2.i C3=C0(1 + i)3
… … … …
n Cn-1 An = Cn-1.i Cn=C0(1 + i)n

91

4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

4.1. CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ CỦA TIỀN LÃI


ü Lãi suất danh nghĩa
ü Lãi suất thực
ü Lãi suất hiệu dụng

92

4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

4.2. CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN TÍN DỤNG

Lãi suất ngắn hạn Lãi suất dài hạn


+ Áp dụng trong quan hệ tín + Áp dụng trong quan hệ tín
dụng ngắn hạn (dưới 1 năm) dụng trung và dài hạn (từ 1 năm
trở lên)
+ Thường thấp hơn lãi suất dài + Thường cao hơn lãi suất ngắn
hạn hạn

93

31
4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

4.3. CĂN CỨ VÀO TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA LÃI SUẤT

Lãi suất cố định Lãi suất biến đổi


+ Lãi suất được duy trì cố định + Lãi suất thay đổi theo biến động
trong suốt thời hạn vay. của lãi suất thị trường.

+ Không thể linh hoạt trước những + Có thể phản ứng trước những
biến đổi trên thị trường tài chính. biến đổi của thị trường.

+ Không phản ánh đúng tín hiệu + Phản ánh đúng tín hiệu thị
thị trường. trường.

+ Thường áp dụng cho vay ngắn + Thường áp dụng cho vay trung
hạn. & dài hạn

94

4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

4.4. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG PHÁP TRẢ LÃI


ü Lãi suất chiết khấu
ü Lãi suất coupon
ü Lãi suất tích lũy

95

4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT

4.5. CĂN CỨ VÀO NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG


ü Lãi suất huy động
ü Lãi suất cho vay
ü Lãi suất chiết khấu
ü Lãi suất tái chiết khấu
ü Lãi suất tái cấp vốn
ü Lãi suất liên ngân hàng
ü Lãi suất cơ bản

96

32
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.1. NHÂN TỐ TRỰC TIẾP


ü Cầu quỹ cho vay
ü Cung quỹ cho vay
5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP
ü Lạm phát kỳ vọng
ü Sự phát triển của nền kinh tế
ü Tỷ suất lợi nhuận bình quân
ü Chính sách tài khóa
ü Chính sách tiền tệ

97

5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.1. NHÂN TỐ TRỰC TIẾP


Cầu quỹ cho vay phản ánh toàn bộ khối lượng vốn mà nền
kinh tế có nhu cầu vay.
Cầu vốn từ doanh nghiệp
• Đầu tư trang thiết bị, phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh

Cầu vốn từ nhà nước


• Điều hòa tình trạng ngân sách quốc gia

Cầu vốn từ người tiêu dùng


• Mua sắm hàng tiêu dùng lâu bền, nhu yếu phẩm,…

98

5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.1. NHÂN TỐ TRỰC TIẾP


Cung quỹ cho vay phản ánh khối lượng vốn có thể cung
cấp nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế.

Tiết kiệm
• Tiết kiệm của cá nhân, hộ gia đình
• Tiết kiệm từ các doanh nghiệp
• Thặng dư ngân sách
• Dòng tiết kiệm từ nước ngoài đổ vào nội địa

Tiền
• Tiền cung ứng của NHTW
• Chịu tác động bởi khả năng tạo bút tệ của hệ thống
NHTM và việc phát hành tiền của NHTW

99

33
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP


Lạm phát kỳ vọng ↑ => ir ↓ => Lợi tức thực của người cho
vay ↓ => Cung quỹ cho vay ↓ => Lãi suất ↑
Cun
Lãi suất g qu
ỹ ch
o va

i*2

i*1 Cầu quỹ


cho vay
ho vay
quỹ c
Cung

0 Quỹ cho vay


Q*2 Q*1

100

5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP


Sự phát triển của nền kinh tế
ü Cầu quỹ cho vay: Kinh tế phát triển => hàng hóa & dịch
vụ trong nền kinh tế tăng => cầu quỹ cho vay tăng.
ü Cung quỹ cho vay: Kinh tế phát triển => thu nhập và cuộc
cải tăng => cung quỹ cho vay tăng.
ü Lãi suất cân bằng: Thay đổi tùy thuộc vào độ tương tác
giữa đường cung và đường cầu quỹ cho vay.

101

5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP


Tỷ suất lợi nhuận bình quân ↑ => Đầu tư ↑ => Cầu quỹ
cho vay ↑, cung quỹ cho vay ổn định => Lãi suất ↑
Cầu

Lãi suất
quỹ
cho

i*2
vay

Cầu quỹ
i*1 cho vay
­
y
ho va
quỹ c
Cung

0
Q*1 Q*2 Quỹ cho vay

102

34
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP


Chính sách tài khóa

Chính sách tài khóa nới lỏng Chính sách tài khóa thắt chặt

Tăng Giảm
Cầu Cầu
chi tiêu Lãi chi tiêu
quỹ quỹ cho Lãi suất
công, suất công,
cho vay vay giảm
giảm tăng tăng
tăng giảm
thuế thuế

103

5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT

5.2. NHÂN TỐ GIÁN TIẾP


Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ thắt chặt Chính sách tiền tệ mở rộng
+ Cung tiền tệ ¯ => cung quỹ + Cung tiền tệ ­ => cung quỹ
cho vay ¯ cho vay ­
+ Rút bớt tiền ra khỏi lưu thông + Bơm thêm tiền vào lưu thông
=> cầu quỹ cho vay ­ => lãi => cầu quỹ cho vay ¯ => lãi
suất cân bằng ­ suất cân bằng ¯
+ Dự trữ bắt buộc ­ => lãi suất + Dự trữ bắt buộc ¯ => lãi suất
­ ¯
+ Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất + Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất
tái cấp vốn ­ => lãi suất ­ tái cấp vốn ¯ => lãi suất ¯

104

6. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT

6.1. TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ

Lãi suất ­¯ Đầu tư

Chi phí Thu nhập từ


Lãi suất ­ đầu tư bằng Đầu tư ¯
vốn vay ­
vốn vay ¯

105

35
6. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT

6.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI TIÊU

Lãi suất ­¯ Chi tiêu

Chi tiêu,
Lãi suất ­ Tiết kiệm ­
tiêu dùng ¯

106

6. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT

6.3. TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU RÒNG


Lãi suất ­¯ Xuất khẩu ròng

Lãi suất nội địa ­

Các khoản tiền gửi bằng nội tệ trở nên hấp dẫn hơn

Giá trị tiền gửi bằng bản tệ ­

Tỷ giá hối đoái ¯

Hạn chế xuất khẩu, kích thích nhập khẩu

Xuất khẩu ròng ¯

107

VI. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT

6.4. TÁC ĐỘNG ĐẾN LẠM PHÁT

Lãi suất ­¯ Lạm phát

Khả năng
Lãi suất Cung cho tạo tiền Cung tiền Lạm phát
tái cấp vay của ¯
NHTM ¯ của ¯
vốn ­
NHTM ¯

108

36
7. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT

7.1. KHÁI NIỆM


ü Cấu trúc rủi ro của lãi suất (Risk structure of interest
rate) là tương quan về lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng
kỳ hạn thanh toán.
ü Mức bù rủi ro (Risk premium) là chênh lệch lãi suất giữa
công cụ nợ có rủi ro và công cụ nợ không có rủi ro, đo
lường khoản lãi phụ thêm mà người cho vay nhận được khi
nắm giữ một công cụ nợ có rủi ro.

109

7. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT

7.2. YẾU TỐ TÁC ĐỘNG


Rủi ro
vỡ nợ

Yếu tố tác động


đến cấu trúc rủi

Chính ro của lãi suất Tính


sách thanh
thuế khoản

110

7. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT

Bài tập 1
Khảo sát sự thay đổi cấu trúc rủi ro của lãi suất giữa tín
phiếu kho bạc và trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp
trái phiếu doanh nghiệp gia tăng rủi ro vỡ nợ.

111

37
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.1. KHÁI NIỆM


ü Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất (Term structure of interest
rate) là tương quan về lãi suất giữa những công cụ nợ có
cùng đặc tính về rủi ro vỡ nợ, khả năng thanh khoản và
thuế, nhưng khác nhau về kỳ hạn thanh toán.
ü Có 4 dạng đường cong lãi suất:
• Đường cong dốc lên
• Đường cong nằm ngang
• Đường cong dốc xuống
• Các dạng khác
112

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.2. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH


ü Các công cụ nợ có cùng rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản, chế
độ thuế khóa nhưng khác nhau về kỳ hạn thanh toán sẽ
được coi là tương đương nếu như chúng có cùng mức lợi
tức kỳ vọng.
ü Nếu các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau nhưng có thể thay
thế hoàn hảo cho nhau thì lãi suất của công cụ có kỳ hạn n
thời kỳ bằng trung bình các lãi suất của công cụ có kỳ hạn
1 thời kỳ trong quá trình tồn tại n thời kỳ của công cụ này.

113

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.2. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH


Công thức:
n

åi t
i (n) = t =1
n
Trong đó:
ü i(n): lãi suất dài hạn trong hiện tại của trái phiếu kỳ hạn n
năm
ü it: lãi suất ngắn hạn dự tính ở năm thứ t trong tương lai
ü n: kỳ hạn của trái phiếu

114

38
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

Bài tập 2
Giả sử lý thuyết dự tính được chấp nhận khi giải thích cấu
trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính mức lãi suất cho các thời
hạn từ 1 đến 5 năm và biểu diễn đường cong lãi suất trên đồ
thị khi biết các mức lãi suất ngắn hạn dự tính như sau: 5%,
6%, 7%, 6%, 5%.

115

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

Bài tập 3
Cho các số liệu về lãi suất như sau:

Kỳ hạn của
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm
trái phiếu
Lãi suất
6% 7% 8% 9%
(%/năm)

Đường cong lãi suất có hình dáng như thế nào? Dựa vào lý
thuyết dự tính, hãy tính lãi suất kỳ vọng cho 1 năm ở năm
thứ 2, năm thứ 3 và năm thứ 4.

116

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.2. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH

(*) Nhận xét

Ưu điểm

• Giải thích được sự biến động theo nhau của lãi suất ngắn hạn
và lãi suất dài hạn.

Nhược điểm

• Không giải thích được tại sao đường lãi suất thường dốc lên.

117

39
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.3. LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH

Quan điểm

Các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán khác nhau là hoàn


toàn biệt lập và không thể thay thế cho nhau.

Lãi suất của một công cụ nợ được quyết định bởi lực
cung và lực cầu công cụ đó , chứ không phải bằng lãi
suất của các công cụ có kỳ hạn khác.

Lãi suất công cụ nợ ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất
công cụ nợ dài hạn.

118

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.4. LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN


ü Các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán khác nhau thì có thể
thay thế cho nhau, nhưng không thể thay thế hoàn hảo
được.
ü Nhà đầu tư thường ưa thích các công cụ nợ ngắn hạn hơn
các công cụ nợ dài hạn. Sự ưa thích này gọi là “môi trường
ưu tiên”.
n
ü Công thức: åi t
i (n) = t =1
+ k (n)
n

k (n): mức bù kỳ hạn (Term premium) của trái phiếu kỳ hạn n năm

119

8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

Bài tập 4
Cho các số liệu về lãi suất như sau:

Năm thứ 1 2 3 4
Lãi suất ngắn hạn
10% 14% 12% 13%
dự tính cho 1 năm

a) Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, hãy tính các mức lãi
suất cho các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm, biết mức bù kỳ hạn cho
các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm lần lượt là 0,5%; 0,6% và 0,8%.
b) Vẽ đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.

120

40
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT

8.4. LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN

Nhận xét

Giải thích được những vấn đề sau:

• Lãi suất của các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau thường diễn
tiến theo nhau.
• Các đường lãi suất thường dốc lên.
• Ý nghĩa chiều hướng của các đường lãi suất.

121

CHƯƠNG 5
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(FINANCIAL MARKET)

122

NỘI DUNG CHƯƠNG 5

1. Cơ sở hình thành và phát triển thị trường tài chính


2. Chức năng của thị trường tài chính
3. Cấu trúc của thị trường tài chính
4. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
5. Hàng hóa của thị trường tài chính
6. Vai trò của thị trường tài chính

123

41
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TTTC

1.1. SỰ HÌNH THÀNH CUNG CẦU VỐN

Nguồn Nguồn
cung vốn cầu vốn
• Vốn tạm thời nhàn • Thiếu hụt vốn sản
rỗi của doanh LUÂN xuất – kinh doanh
nghiệp, dân cư. của các doanh
• Thặng dư ngân sách CHUYỂN nghiệp, nhu cầu chi
nhà nước tiêu của cá nhân, hộ
VỐN
• Vốn viện trợ, đầu tư gia đình.
từ Chính phủ các • Chi tiêu công.
nước, các tổ chức • Thâm hụt ngân sách
quốc tế … nhà nước.

124

1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TTTC

1.2. SỰ XUẤT HIỆN QUAN HỆ MUA BÁN TÀI SẢN TÀI


CHÍNH
Quan hệ chuyển nhượng vốn được thực hiện làm phát sinh
các công cụ tài chính, như : hợp đồng tín dụng, trái phiếu,
cổ phiếu, giấy nhận nợ, thương phiếu,…

125

2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

2.1. KHÁI NIỆM


Thị trường tài chính (Financial market) là nơi diễn ra
hoạt động giao dịch mua bán các tài sản tài chính ngắn,
trung và dài hạn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

126

42
2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

2.2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


(1) Chức năng dẫn vốn

Dẫn vốn gián tiếp

(thông qua các định chế tài chính


trung gian)
Chủ thể Chủ thể
tạm thời Dẫn vốn trực tiếp tạm thời
thừa vốn thiếu vốn

127

2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

2.2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


(2) Chức năng tiết kiệm

Khuyến khích tiết kiệm trong toàn xã hội


• Các chủ thể cung ứng vốn thu được lợi nhuận.
• Đảm bảo an toàn cho tài sản.

Đảm bảo các luồng quỹ hoạt động có hiệu quả


• Thông qua tín hiệu lãi suất, thị trường tài chính có
thể phát tín hiệu về chiều hướng nguồn cung và cầu
vốn.

128

2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

2.2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


(3) Chức năng thanh khoản
ü Tạo thanh khoản cho các tài sản tài chính, hỗ trợ chức năng
dẫn vốn và chức năng tiết kiệm.
ü Khả năng thanh khoản càng cao càng thu hút được nhiều
nguồn vốn chảy vào thị trường.

129

43
3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
3.1. THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP & THỨ CẤP
ü Thị trường tài chính sơ cấp (hay còn gọi là thị trường cấp
một) là thị trường phát hành các tài sản tài chính. Trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư được chuyển sang nhà phát
hành thông qua việc nhà đầu tư mua các tài sản tài chính mới
phát hành.
ü Thị trường tài chính thứ cấp (hay còn gọi là thị trường cấp
hai) là thị trường mua đi bán lại những tài sản tài chính đã
được phát hành.

130

3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


3.2. THỊ TRƯỜNG NGẮN HẠN & DÀI HẠN
ü Thị trường tài chính ngắn hạn (còn gọi là thị trường tiền tệ)
là thị trường giao dịch chuyển nhượng các tài sản tài chính
ngắn hạn.
ü Thị trường tài chính dài hạn (hay còn gọi là thị trường vốn)
là nơi mua bán trao đổi các tài sản tài chính trung và dài hạn
nhằm giải quyết các nhu cầu về vốn trung và dài hạn cho các
chủ thể trong nền kinh tế.

131

3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

3.3. THỊ TRƯỜNG NỢ, VỐN CỔ PHẦN & PHÁI SINH


ü Thị trường nợ là thị trường mua bán các công cụ tài chính
nợ như: trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu…
ü Thị trường vốn cổ phần là thị trường mua bán cổ phiếu.
ü Thị trường phái sinh là thị trường phát hành và mua đi
bán lại các công cụ phái sinh. Các công cụ phái sinh là các
công cụ tài chính cao cấp, ví dụ như: quyền lựa chọn, hợp
đồng tương lai, chứng quyền, quyền tiên mãi…

132

44
3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

3.4. THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ & NGOẠI TỆ


ü Thị trường nội tệ là thị trường phát hành và giao dịch giấy
tờ có giá bằng đồng nội tệ, đồng thời là thị trường vay và đi
vay những khoản vốn bằng đồng nội tệ.
ü Thị trường ngoại tệ (thị trường ngoại hối) là một bộ phận
của thị trường tiền tệ “nơi” diễn ra việc giao dịch các loại
ngoại hối. Ngoại hối bao gồm: ngoại tệ; các phương tiện
thanh toán, giấy tờ có giá bằng tiền nước ngoài; vàng tiêu
chuẩn quốc tế.

133

4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC

4.1. CHỦ THỂ CUNG VỐN


ü Là các chủ thể tạm thời dư thừa các nguồn vốn nhàn rỗi.
ü Có thể là pháp nhân hoặc thể nhân.
ü Mục đích chính: đầu tư sinh lợi.

134

4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC

4.2. CHỦ THỂ CẦU VỐN


ü Là các chủ thể đang thiếu hụt vốn, cần được bổ sung.
ü Chủ yếu là các doanh nghiệp (phát hành chứng khoán vốn
và chứng khoán nợ) và nhà nước (phát hành chứng khoán
nợ).

135

45
4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC

4.3. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH


ü Định chế tài chính trung gian
ü Định chế tài chính bán trung gian

136

4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC

4.4. NHÀ NƯỚC - VỚI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ


GIÁM SÁT
Chủ thể quản lý và giám sát nhằm đảm bảo thị trường tài
chính sẽ phát triển đúng hướng và lành mạnh vì thị trường
tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của nền
kinh tế.

137

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Tài sản tài chính là tài sản mà giá trị thực của nó không
phụ thuộc vào giá trị vật chất của tài sản. Bất cứ một giao
dịch tài chính nào cũng tạo ra các tài sản tài chính. Tài sản
tài chính có các đặc trưng sau:
ü Là tài sản vô hình
ü Giá trị thực không liên quan đến hình thức và tính chất vật
chất, mà phụ thuộc vào quyền hợp pháp về những lợi ích
tương lai
ü Có thể chuyển nhượng mua bán trên thị trường tài chính.
138

46
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH

CÔNG CỤ TÀI CHÍNH CÔNG CỤ TÀI CHÍNH


NGẮN HẠN DÀI HẠN

Tín phiếu kho bạc Cổ phiếu


Chứng chỉ tiền gửi Trái phiếu

Thương phiếu Chứng khoán


phái sinh
Chấp phiếu ngân hàng

Hợp đồng mua lại

139

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(1) TÍN PHIẾU KHO BẠC (Treasury bill) là loại trái
phiếu chính phủ có kỳ hạn dưới 1 năm do Bộ Tài chính
phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà
nước và là một công cụ quan trọng để ngân hàng trung
ương điều hành chính sách tiền tệ.
ü Phát hành trên thị trường sơ cấp thông qua đấu thầu.
ü Thanh khoản tốt nhất, hầu như không có rủi ro.
ü Lãi suất có thể dùng để định giá chứng khoán.

140

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(2) CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI (Certificate of deposit) là
một loại giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy động
vốn từ các tổ chức và cá nhân khác. Áp dụng lần đầu tiên ở
Mỹ vào năm 1961, sau đó được lưu hành ở Anh.
ü Lãi suất thỏa thuận trên cơ sở lãi suất thị trường.
ü Có thể chuyển nhượng được khi còn hiệu lực.

141

47
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(3) THƯƠNG PHIẾU (Commercial paper) là một loại
giấy tờ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam
kết thanh toán vô điều kiện một khoản tiền xác định trong
một thời gian nhất định.
Hối phiếu Lệnh phiếu
+ Mệnh lệnh đòi tiền vô điều + Giấy nhận nợ vô điều kiện.
kiện.
+ Người cho vay ký phát. + Người đi vay ký phát.
+ Yêu cầu người đi vay trả một + Cam kết sẽ hoàn trả một số
số tiền nhất định sau một thời tiền nhất định khi đến hạn thanh
gian xác định. toán cho người thụ hưởng.
142

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(4) CHẤP PHIẾU NGÂN HÀNG (Banker’s acceptance)
là một loại hối phiếu do công ty phát hành và được ngân
hàng chấp nhận thanh toán bằng cách đóng dấu “Chấp
nhận” lên hối phiếu đó.
ü Bên nhận nợ sẽ phải ký gửi một lượng tiền nhất định.
ü Thường được bán lại trên thị trường thứ cấp.
ü Thời hạn thông thường từ 30 - 270 ngày, phổ biến nhất là
trong vòng 90 ngày.

143

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(5) HỢP ĐỒNG MUA LẠI (Repurchase agreement) là
một dạng vay ngắn hạn đối với các loại chứng khoán của
chính phủ. Người tham gia bán các chứng khoán này cho
người đầu tư và mua lại vào một ngày nhất định (thường
không quá 2 tuần).

144

48
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(6) CỔ PHIẾU (Stock) là một chứng thư xác nhận sự góp
vốn và quyền sở hữu hợp pháp của chủ thể nắm giữ với
doanh nghiệp cổ phần.

145

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(6) CỔ PHIẾU
Cổ phiếu thường
• Cổ tức không cố định.
• Có quyền biểu quyết.
• Được quyền tiên mãi.
• Được phân chia tài sản sau cùng khi công ty phá sản.

Cổ phiếu ưu đãi
• Cổ tức cố định.
• Không được quyền biểu quyết hoặc được ít quyền biểu quyết hơn
cổ phiếu thường.
• Không được quyền tiên mãi.
• Được phân chia tài sản trước cổ phiếu thường khi công ty phá sản.

146

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(7) TRÁI PHIẾU (Bond) là một chứng thư xác nhận một
khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu, trong
đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời
hạn nhất định.

147

49
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(7) TRÁI PHIẾU
Phân loại trái phiếu:
ü Căn cứ vào chủ thể phát hành
ü Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu
ü Căn cứ vào mức độ đảm bảo thanh toán
ü Căn cứ vào tính chất trái phiếu

148

5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.2. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH


(8) CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH (Derivatives) hay còn
gọi là “hàm phiếu”, là một chứng khoán được sinh ra từ
một chứng khoán gốc và giá cả của nó phụ thuộc vào giá cả
của chứng khoán gốc.
ü Hàng hóa cơ sở: cổ phiếu, trái phiếu
ü Mục tiêu:
• Phân toán rủi ro
• Bảo vệ và gia tăng lợi nhuận.

149

6. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

6.1. NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA NỀN KINH TẾ

Tránh lãng phí vốn


• Tạo điều kiện huy động, tập trung tài nguyên vốn
trong toàn nền kinh tế để đáp ứng cho nhu cầu sản
xuất, đầu tư.

Tạo kênh huy động vốn an toàn


• Nhà nước bù đắp bội chi ngân sách bằng cách phát
hành trái phiếu ra công chúng, giúp tránh được
lạm phát.

150

50
6. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

6.2. DUNG HÒA LỢI ÍCH CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA
Cơ chế đấu giá trên thị trường tài chính cung cấp cho người
mua và người bán vốn mức giá cả tối ưu, tránh được trường
hợp lợi nhuận của cá nhân này được tạo ra trên thiệt hại của
cá nhân khác.

151

6. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

6.3. KÍCH THÍCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT


KINH DOANH HIỆU QUẢ
Tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp hay triển vọng của các dự án có liên quan
mật thiết đến chi phí sử dụng vốn, do đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thật sự quan tâm đúng mức đến hiệu quả kinh
doanh của mình.

152

6. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

6.4. TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO CÁC GIAO


DỊCH TÀI CHÍNH
Với sự phát triển của công nghệ thông tin thì giao dịch trên
thị trường tài chính đã khắc phục được hạn chế về không
gian, giảm thiểu các chi phí … nhằm nâng cao hiệu quả
dẫn truyền vốn của thị trường.

153

51
CHƯƠNG 6
NGÂN HÀNG
(BANK)

154

NỘI DUNG CHƯƠNG 6

1. Ngân hàng thương mại

2. Ngân hàng trung ương

155

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Lịch sử ra đời của hệ thống ngân hàng gắn liền với quá
trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa, trước
hết nó đáp ứng các nhu cầu về vốn của tư nhân và tập thể
trong xã hội.

156

52
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Thế kỷ 15 - 18

Các ngân hàng hoạt động độc lập, chưa thành hệ thống, chỉ thực
hiện các nghiệp vụ tiền tệ sơ khai như thời trung cổ.

• Amsterdam Wisselbank (1609 - Hà Lan)


• Bank of Hamburg (1619 - Đức)
• Bank of England (1694 - Anh)

157

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Thế kỷ 18 - 20

Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động kinh doanh ngân hàng
nhằm kiểm soát nền kinh tế, tránh sự lũng đoạn của các ngân
hàng.

• Ngân hàng phát hành


• Ngân hàng trung gian

158

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Thế kỷ 20 - nay

Sau Đại khủng hoảng 1929 - 1933, hầu hết các nước đều nắm
quyền kiểm soát ngân hàng phát hành tiền, qua đó điều tiết hoạt
động kinh tế.

• Ngân hàng trung ương


• Ngân hàng trung gian

159

53
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Ngân hàng trung ương


• Độc quyền phát hành tiền.
• Quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng.

Ngân hàng trung gian


• Trung gian tín dụng giữa các chủ thể trong nền
kinh tế.
• Trung gian giữa ngân hàng trung ương và nền kinh
tế.

160

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2. KHÁI NIỆM


Ngân hàng thương mại (Commercial bank) là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy
động tiền gửi và cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
thanh toán.

161

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI


Chức năng quản lý tiền gửi: Ngân hàng nhận tiền gửi, giữ
tiền, bảo quản tiền, thực hiện yêu cầu thanh toán cho các
chủ thể trong nền kinh tế.
ü Với khách hàng: sinh lời cho nguồn vốn nhàn rỗi.
ü Với ngân hàng: là cơ sở để ngân hàng thực hiện chức năng
thanh toán và tín dụng.
ü Với nền kinh tế: thúc đẩy lưu thông các nguồn vốn nhàn
rỗi, tạo điều kiện để tái sản xuất xã hội.

162

54
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN


Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng thay mặt
khách hàng trích tiền trên tài khoản của khách hàng để
thanh toán giúp họ theo ủy nhiệm của khách hàng.
ü Với khách hàng: tạo điều kiện thanh toán nhanh chóng, an
toàn và hiệu quả.
ü Với ngân hàng: tăng uy tín, thu nhập, thu hút vốn kinh
doanh, là tiền đề để ngân hàng tạo bút tệ.
ü Với nền kinh tế: giúp vốn luân chuyển nhanh, giảm lưu
lượng tiền mặt trong lưu thông.
163

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG


Chức năng trung gian tín dụng: Huy động các khoản tiền
tạm thời nhàn rỗi, hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung, sau
đó, ngân hàng sử dụng để cho vay đối với các chủ thể cần
vốn, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
ü Với khách hàng: thỏa mãn nhu cầu thiếu vốn tạm thời, an
toàn và sinh lãi cho vốn nhàn rỗi.
ü Với ngân hàng: tạo thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch
lãi suất huy động và cho vay.
ü Với nền kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tận dụng các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

164

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN

Với khoản tiền gửi nhận được ban đầu, hệ


thống ngân hàng thương mại thông qua cho vay
bằng chuyển khoản kết hợp với thanh toán
không dùng tiền mặt, ngân hàng có khả năng
mở rộng tiền gửi gấp nhiều lần, từ đó tạo thêm
bút tệ cho lưu thông.

165

55
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN

MỞ RỘNG TIỀN GỬI TỐI ĐA


Tổng tiền gửi mở rộng Tiền gửi ban đầu

1
D = M´
r
æ1 ö Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
ΔD = M ´ ç - 1÷
èr ø
Tổng tiền gửi được tạo thêm

166

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN

MỞ RỘNG TIỀN GỬI PHI TỐI ĐA

Hệ số mở rộng tiền gửi Hệ số tạo tiền

1 æ 1 ö
D = M. ΔD = M.ç - 1÷
r+e+c èr+e+c ø

Tỷ lệ dự trữ thừa trên tổng tiền gửi Tỷ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi

167

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN

• Cho vay 100% số dư dự trữ


1

• Cho vay 100% bằng chuyển khoản


2

168

56
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài tập 1
NHTM nhận khoản tiền gửi từ khách hàng là 1.500 triệu đồng,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định là 5%, tỷ lệ dự trữ thừa là 10%,
tỷ lệ cho vay và thanh toán bằng tiền mặt là 20%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi.
b) Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tạo tiền của NHTM
vừa tính được. Cho biết NHTW có thể tác động làm tăng hệ
số tạo tiền để tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế bằng
cách nào?

169

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài tập 2
NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 20.000 tỷ đồng
tiền gửi có kỳ hạn và 10.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá
trình cho vay được thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở
thế hệ ngân hàng thứ 4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền
gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ
thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi (giả định rằng tất cả các khoản
thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn).
b) Xác định hệ số mở rộng tiền gửi và hệ số tạo tiền của hệ thống
NHTM.

170

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài tập 3
ü NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 10.000 tỷ
đồng tiền gửi có kỳ hạn và 8.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là
8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ
cho vay bằng tiền mặt là 10%. Từ thế hệ ngân hàng thứ 3 trở đi,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn đều giảm 1%, các tỷ lệ khác vẫn không đổi.
ü Hãy tính hệ số mở rộng tiền gửi của hệ thống NHTM, biết rằng
quá trình tạo tiền được thực hiện qua vô số các thế hệ ngân hàng
và các khoản thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
171

57
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài tập 4
NHTM A nhận được tiền gửi ban đầu là 5.000 triệu đồng, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc là 5%. Tổng tiền gửi của hệ thống NHTM có
thể mở rộng tối đa và tối thiểu là bao nhiêu? Phân tích những
điều kiện cho phép NHTM tạo tiền ở mức tối đa. Cho 3 ví dụ
khác nhau về trường hợp ngân hàng tạo tiền ở mức tối thiểu.

172

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.1. KHÁI NIỆM


Ngân hàng trung ương (Central bank) là cơ quan độc
quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, nhằm ổn định giá
trị tiền tệ, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng
và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội.

173

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.2. MÔ HÌNH VỊ TRÍ PHÁP LÝ


NHTW NHTW
độc lập với Chính phủ trực thuộc Chính phủ
QUỐC HỘI
QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ NHTW Điều hành Trực thuộc
Quan hệ hợp tác NHTW

§ Điển hình ở : Hoa Kỳ, Đức, Nhật, § Điển hình ở : Hàn Quốc, Đài
Anh,… Loan, Việt Nam, Indonesia,…
§ Chính phủ không can thiệp vào hoạt § Các quyết định, chính sách của
động của NHTW theo nhiều mức độ NHTW đều phải được Chính phủ
khác nhau. chuẩn y mới có thể thực hiện.
174

58
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.3. CHỨC NĂNG


2.3.1. Chức năng phát hành tiền
Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành tiền
ra lưu thông, bao gồm tiền giấy và tiền kim loại.
ü Nguyên tắc phát hành tiền: nguyên tắc đảm bảo, nguyên
tắc cân đối.
ü Kênh cung ứng ứng tiền:
• Tín dụng đối với nhà nước
• Tín dụng đối với ngân hàng thương mại
• Nghiệp vụ thị trường mở
• Thị trường ngoại hối

175

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.3. CHỨC NĂNG
2.3.2. Chức năng ngân hàng của ngân hàng

Mở tài khoản, quản lý tiền gửi của NHTM


• Tiền gửi dự trữ bắt buộc
• Tiền gửi thanh toán

Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng


• Thực hiện tại Phòng Giao hoán
• Có thể thanh toán từng lần hoặc bù trừ

Cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại


• Tái chiết khấu các giấy tờ có giá
• Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, đảm bảo bằng giấy tờ có
giá

176

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.3. CHỨC NĂNG
2.3.3. Chức năng ngân hàng của nhà nước

1
• Dịch vụ thủ quỹ, thanh toán, cấp tín dụng cho chính phủ

2
• Đại lý phát hành chứng khoán của chính phủ

3
• Đại diện cho chính phủ tại IMF, WB,…

4
• Tư vấn tài chính, tiền tệ - ngân hàng cho chính phủ

5
• Quản lý và điều hòa dự trữ ngoại hối của quốc gia

177

59
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.3. CHỨC NĂNG
2.3.4. Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ - ngân hàng

Quản lý hoạt động của hệ thống ngân hàng và các tổ


chức tín dụng
• Xem xét và cấp giấy phép hoạt động
• Kiểm soát, thanh tra hoạt động
• Xử lý các vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng
• Đình chỉ, giải thể ngân hàng vi phạm luật lệ,…

Quản lý vĩ mô nền kinh tế


• Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia nhằm ổn
định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và tăng mức nhân dụng.
• Thiết lập và điều chỉnh cơ cấu kinh tế, ổn định sức mua
đồng tiền, điều tiết khối lượng tiền lưu thông,…

178

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.1. Khái niệm
Chính sách tiền tệ (Monetary policy) là tổng thể các biện
pháp quản lý vĩ mô của nhà nước pháp quyền, là một bộ
phận của chính sách kinh tế quốc gia. Thông qua các công
cụ chính như: lãi suất, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường
mở, thị trường ngoại hối …, chính sách tiền tệ có tác dụng
hỗ trợ đồng tiền quốc gia nhằm đạt được các mục đích như:
kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá, đạt mức toàn dụng lao
động và cuối cùng là tăng trưởng kinh tế.
179

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.2. Phân loại

Chính sách tiền tệ cơ cấu Chính sách tiền tệ chức năng

+ Tổng hòa các biện pháp


+ Lựa chọn hệ thống tiền tệ,
nhằm điều tiết, chỉ đạo các
quy định đơn vị tiền tệ, luật
hoạt động tiền tệ (mở rộng hay
phát hành tiền, …
thắt chặt)
+ Chủ thể thực hiện : ngân
+ Chủ thể thực hiện : các cơ
hàng trung ương, ngân hàng
quan lập pháp (Quốc hội, Nghị
dự trữ, cơ quan hữu trách tiền
viện,…)
tệ, …

180

60
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.2. Phân loại

Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ


đa mục tiêu đơn mục tiêu
+ Khi điều hành CSTT, + Khi điều hành CSTT,
NHTW theo đuổi nhiều mục NHTW chỉ theo đuổi một mục
tiêu, như: ổn định tiền tệ, tỷ lệ tiêu duy nhất và đó cũng là
tăng trưởng kinh tế cao hoặc tỷ mục tiêu cuối cùng.
lệ thất nghiệp thấp.

181

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.2. Phân loại

Chính sách tiền tệ mở rộng Chính sách tiền tệ thắt chặt

+ Tăng cung tiền trong lưu + Giảm cung tiền trong lưu
thông (phát hành tiền, mua trái thông (bán trái phiếu ra hệ
phiếu từ công chúng, …) thống ngân hàng, tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, …)
+ Kích thích đầu tư, mở rộng + Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự
sản xuất, tạo thêm công ăn phát triển quá nóng của nền
việc làm. kinh tế.
+ Mục tiêu : chống suy thoái. + Mục tiêu : chống lạm phát

182

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.3. Hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ
(*) Mục tiêu cuối cùng
ü Ổn định tiền tệ
ü Tăng trưởng kinh tế
ü Công ăn việc làm cao

183

61
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.3. Hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ là những biến số
kinh tế mà thông qua đó các công cụ của ngân hàng trung ương
phát huy được tác dụng, vượt qua sự chậm trễ về thông tin và
đạt được những mục tiêu cuối cùng mà chính sách tiền tệ đã đề
ra trước đó.
Yếu tố cấu thành một mục tiêu trung gian hiệu quả
• Là 1 thước đo chính xác, tức thời, vượt qua độ trễ về thời gian.
• Có thể kiểm soát, vận dụng và điều khiển được.

Các mục tiêu trung gian thông dụng


• Các khối tiền (M1, M2, M3, L)
• Lãi suất thị trường

184

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.3. Hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu hoạt động bao gồm các chỉ tiêu được ngân hàng
trung ương lựa chọn để đạt được mục tiêu trung gian của
chính sách tiền tệ.
Các mục tiêu hoạt động
• Cơ số tiền tệ (MB).

• Lãi suất liên ngân hàng.

Tùy tình hình và mục tiêu mà ngân hàng trung ương chỉ có thể lựa
chọn một trong hai chỉ tiêu trên làm mục tiêu hoạt động của chính
sách tiền tệ.

185

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.4. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ
Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ là quá trình mà qua
đó các quyết định chính sách tiền tệ được truyền tải và dẫn
đến những thay đổi trong GDP và lạm phát.

186

62
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.4. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ
ü Kênh lãi suất
ü Kênh tín dụng
ü Kênh tỷ giá
ü Kênh giá tài sản tài chính

187

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.5. Công cụ
(*) Dự trữ bắt buộc
ü Dự trữ bắt buộc (Required reserve) là một phần vốn huy
động tiền gửi mà các tổ chức tín dụng bắt buộc phải dự trữ
theo luật định.
ü Cơ sở xác định dự trữ bắt buộc: các loại nợ, quy mô các
khoản nợ
ü Tài sản duy trì dự trữ bắt buộc: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
duy trì trên tài khoản tại ngân hàng trung ương, tín phiếu
chính phủ ký gửi tại ngân hàng trung ương.

188

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.5. Công cụ
(*) Dự trữ bắt buộc

Cơ chế vận hành

Điều chỉnh tỷ lệ dự
trữ bắt buộc

Điều chỉnh lãi suất tiền


gửi dự trữ bắt buộc

189

63
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Dự trữ bắt buộc
Cơ chế tác động

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r ­) Þ Lượng tiền dự trữ bắt buộc
­
của NHTM tại NHTW …… Þ Vốn khả dụng của NHTM …… Þ
¯ năng cho vay của NHTM …… Þ Khả ¯năng tạo tiền …… Þ
Khả
¯ …...
Cung tiền ¯

NHTW tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc¯Þ Chi phí duy trì các
khoản dự trữ bắt buộc của NHTM …… Þ để ­ cạnh tranh hơn so với
các NHTM khác, NHTM sẽ …… kích lãi suất
thíchhuy động, hoặc …… lãi
¯
suất cho vay Þ­……………. công chúng gửi tiền và đi vay Þ ……
khả năng cho vay và tạo bút tệ của NHTM Þ Cung tiền …...
­

190

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Dự trữ bắt buộc
Ưu điểm
• Bình đẳng giữa các NHTM trong điều kiện kinh doanh như nhau.
• Công cụ chủ động và đầy quyền lực của NHTW.
• Thiết lập mối quan hệ giữa việc tạo tiền của hệ thống NHTM với nhu
cầu tái cấp vốn tại NHTW.

Nhược điểm
• Thiếu linh hoạt, cần có thời gian để phát huy tác dụng.
• Khó khăn cho việc quản lý khả năng thanh toán của hệ thống NHTM.
• Hình thức thuế thu nhập vô hình đối với các NHTM.

191

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Tái cấp vốn
Tái cấp vốn (Refinance) là hình thức cấp tín dụng có đảm
bảo của ngân hàng trung ương nhằm cung ứng vốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán cho ngân hàng thương mại.

Là biện pháp nhằm cung ứng tiền trung ương.

Tạo cơ sở ban đầu thúc đẩy hệ thống NHTM tạo ra


bút tệ.

Khai thông năng lực thanh toán cho các NHTM.

192

64
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.5. Công cụ
(*) Tái cấp vốn
Cơ chế vận hành
ü Điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn
ü Điều chỉnh điều kiện tái cấp vốn
ü Điều chỉnh hạn mức tái cấp vốn

193

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Tái cấp vốn

Chính sách tiền tệ Lãi suất tái cấp Nhu cầu tái cấp vốn
mở rộng vốn …… ¯ của NHTM …… ­

Khả năng cho vay


Đầu tư, sản lượng …… Cung tiền ……
­ ­ của NHTM …… ­

Khắc phục tình trạng


……………
suy thoái kinh tế

194

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Tái cấp vốn

Ưu điểm

• Là hình thức cho vay an toàn (có giấy tờ đảm bảo)


• Tạo thế chủ động cho NHTW khi thực hiện chính sách tiền tệ mở
rộng hay thắt chặt nhằm điều tiết kinh tế.
Nhược điểm

• NHTW chỉ có thể khuyến khích chứ không thể buộc các NHTM
phải vay hay không vay.

195

65
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


2.4.5. Công cụ
(*) Nghiệp vụ thị trường mở
Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations) là
công cụ để ngân hàng trung ương thực hiện việc cung ứng
và điều hòa khối lượng tiền tệ thông qua nghiệp vụ mua
hoặc bán các loại công trái, trái phiếu kho bạc, hay các
chứng thư tài sản khác.

196

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Nghiệp vụ thị trường mở
(*) Cơ chế vận hành

Bán ra
giấy tờ có giá

Mua vào
giấy tờ có giá

197

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Nghiệp vụ thị trường mở

Tác động vào cung tiền


¯
• NHTW bán tín phiếu kho bạc => dự trữ của NHTM …… => dự
¯
trữ để mở rộng cho vay …… => khối lượng tín dụng …… =>
¯ tiền …….
cung ¯

Tác động vào lãi suất thị trường


• NHTW bán tín phiếu kho bạc => dự trữ của NHTM ……¯=>
cung vốn của NHTM …… => ¯ ­
lãi suất ngắn hạn …… => lãi suất
thị trường …... ­

198

66
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Nghiệp vụ thị trường mở
• Công cụ có tính linh hoạt cả về mặt khối lượng và
1 thời điểm can thiệp.

• Các nghiệp vụ mua, bán GTCG được thực hiện nhanh


2 chóng, nên có thể đảo ngược nghiệp vụ khi cần thiết.

• Phạm vi tác động của chính sách tiền tệ sẽ rộng hơn nên
nghiệp vụ thị trường mở là một công cụ khá tuyệt diệu
3 trong điều hành chính sách tiền tệ.

199

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là giới hạn tối đa khối lượng tín dụng
mà các ngân hàng thương mại được cung cấp cho nền kinh
tế trong một khoảng thời gian nhất định.

Cơ chế tác động ¯


• NHTW muốn thắt chặt tiền tệ => NHTW …… hạn mức
tín dụng của hệ thống NHTM
¯ => khả năng cho vay của
hệ thống NH …… => khả năng tạo tiền
¯ …… => lượng
¯
tiền cung ứng …… => lạm phát ……
¯

200

2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Quy định khung lãi suất
Quy định khung lãi suất là biện pháp quản lý hành chính
về mặt lãi suất của ngân hàng trung ương đối với các ngân
hàng thương mại. Ngân hàng trung ương sẽ quy định khung
lãi suất cho từng đối tượng, ngành nghề, khu vực kinh tế,
… cho mỗi món vay hay loại tiền gửi cụ thể cho hệ thống
ngân hàng và các ngân hàng phải kinh doanh dựa trên
khung lãi suất đó.

201

67
CHƯƠNG 7
CUNG CẦU TIỀN TỆ
(MONEY DEMAND & MONEY SUPPLY)

202

NỘI DUNG CHƯƠNG 7

1. Cầu tiền tệ

2. Cung tiền tệ

3. Quan hệ cung cầu tiền tệ

203

1. CẦU TIỀN TỆ

1.1. KHÁI NIỆM MỨC CẦU TIỀN TỆ


Mức cầu tiền tệ (Money demand, MD) là tổng số lượng
tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa, dịch vụ và cất giữ tài
sản trong nền kinh tế cho một khoảng thời gian nhất định.

204

68
1. CẦU TIỀN TỆ

1.2. CÁC HỌC THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ


(1) Học thuyết của Fisher

Mức cầu tiền là hàm số của thu nhập, lãi


suất không ảnh hưởng đến cầu tiền.

P.Y
M d .V = P.Y ® M d =
V
Trong đó :
Irving Fisher Md : mức cầu tiền
(1867 – 1947)
P : mức giá cả
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
205

1. CẦU TIỀN TỆ

1.2. CÁC HỌC THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ


(2) Học thuyết của trường phái Cambridge

Cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lãi suất.


Tốc độ lưu thông tiền tệ không phải là hằng số.

1
M d = k.P.Y , k =
V
Trong đó :
Alfred Marshall
(1842 – 1924)
Md : mức cầu tiền
Người đứng đầu trường P : mức giá cả
phái Cambridge
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
206

1. CẦU TIỀN TỆ

1.2. CÁC HỌC THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ


(3) Học thuyết của Keynes

Mức cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lãi


suất. Vòng quay của tiền không phải là một hằng
số và có mối tương quan thuận với lãi suất.

Md
P
= f i, Y
- +
( )
Trong đó :
Md/P : mức cầu tiền
John Maynard Keynes
(1883 – 1946) P : mức giá cả
i : lãi suất
Y : tổng sản phẩm quốc dân
207

69
1. CẦU TIỀN TỆ

1.2. CÁC HỌC THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ


(4) Học thuyết của Friedman
Mức cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lợi tức dự tính
của những tài sản khác so với lợi tức dự tính của tiền.
Md æ ö
= f ç YP , rb - rm , re - rm , π e - rm ÷
P è + - - - ø
Trong đó :
Md/P : cầu tiền
Yp : thu nhập thường xuyên
Milton Friedman rm : lợi tức kỳ vọng của tiền
(1912 – 2006)
rb : lợi tức kỳ vọng của trái khoán
re : lợi tức kỳ vọng của cổ phần
p e : tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
208

1. CẦU TIỀN TỆ

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC CẦU TIỀN TỆ


ü Thu nhập
ü Chi phí cơ hội của việc giữa tiền
ü Sự phát triển của hệ thống thanh toán
ü Tâm lý và thói quen của công chúng

209

2. CUNG TIỀN TỆ

2.1. KHÁI NIỆM MỨC CUNG TIỀN TỆ


Mức cung tiền tệ (Money supply, MS) là số lượng tiền tệ
thực tế được cung ứng vào trong lưu thông trong một thời
kỳ nhất định.

210

70
2. CUNG TIỀN TỆ

2.2. CÁC PHÉP ĐO CUNG TIỀN TỆ


ü Phép đo tiền hẹp: M1 = M0 + D
ü Phép đo tiền rộng: M2 = M0 + D + T
ü Phép đo tiền mở rộng: M3 = M0 + D + T + K
ü Phép đo tiền tài sản: M4 = M0 + D + T + K + S

211

2. CUNG TIỀN TỆ

2.3. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN TỆ


(1) Ngân hàng trung ương (cung ứng MB)
ü Tên gọi : tiền trung ương, tiền cơ bản, cơ số tiền tệ.
ü Cơ số tiền tệ MB là số tiền mặt mà ngân hàng trung ương
phát hành ra trong nền kinh tế.
ü Công thức 1: MB = M0 + R = M0 + (RR + ER)
Trong đó :
M0 : tổng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
R : Tiền mặt dự trữ trong hệ thống ngân hàng
RR : Tiền dự trữ bắt buộc
ER : Tiền dự trữ thừa
212

2. CUNG TIỀN TỆ

2.3. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN TỆ


(1) Ngân hàng trung ương (cung ứng MB)
ü Công thức 2:
MB = MBn + DL

Cơ số tiền không vay Cơ số tiền vay

MBn DL

Thị trường mở Tín dụng đối với NHTM


Thị trường ngoại hối Tín dụng đối với chính phủ

213

71
2. CUNG TIỀN TỆ

2.3. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN TỆ


(2) Ngân hàng thương mại (cung ứng D)

Tạo bút tệ tối đa Tạo bút tệ phi tối đa

1 1
D = .M D= .M
r r+e+c
Điều kiện Điều kiện
1. Cho vay hoàn toàn bằng 1. Cho vay bằng cả tiền mặt
chuyển khoản. lẫn chuyển khoản.
2. Không dự trữ thừa. 2. Có dự trữ thừa.

214

2. CUNG TIỀN TỆ

2.4. MÔ HÌNH LƯỢNG CUNG TIỀN


* Theo phép đo M1:
Hệ số gia tăng tiền tệ
theo phép đo M1

MS1 = MB.m1

1+ c 1+ c
m1 = m1 =
c+r+e c + (r + e).(1 + t)

215

2. CUNG TIỀN TỆ

2.4. MÔ HÌNH LƯỢNG CUNG TIỀN


* Theo phép đo M2:
Hệ số gia tăng tiền tệ
theo phép đo M2

MS2 = MB.m 2

1+ c + t 1+ c + t
m2 = m2 =
c+r+e c + (r + e).(1 + t)

216

72
2. CUNG TIỀN TỆ

2.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG TIỀN TỆ


ü Cơ số tiền tệ
ü Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
ü Tỷ lệ tiền mặt
ü Tỷ lệ dự trữ thừa
ü Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn

217

2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 1
Trong nền kinh tế có các thông số sau:
ü Tổng tiền gửi không kỳ hạn: 200.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 8%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 30%
ü Tổng tiền gửi có kỳ hạn: 500.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 4%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 15%
ü Tỷ lệ tiền mặt tính trên tổng tiền gửi: 10%
Yêu cầu:
a) Xác định số nhân tiền theo phép đo M2
b) NHTW cần phát hành thêm bao nhiêu tiền mặt nếu muốn mức cung
tiền MS2 tăng thêm 100.000 tỷ đồng?

218

2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 2
Giả sử số nhân tiền tệ là m=4 và không đổi. Cung tiền sẽ thay đổi
như thế nào trong các trường hợp sau:
1) NHTW bán 2.000 tỷ đồng chứng khoán cho NHTM.
2) NHTW bán 50 tỷ đồng chứng khoán cho nhà đầu tư, và nhà
đầu tư thanh toán bằng tiền mặt.
3) NHTW cho 4 NHTM vay tổng cộng là 2.000 tỷ đồng, đồng
thời những người gửi tiền tại NHTM lại rút 1.000 tỷ đồng.
4) NHTW cho NHTM vay 5.000 tỷ đồng, đồng thời NHTM
dùng 3.000 tỷ đồng để mua trái phiếu kho bạc.
5) NHTW mua 3.000 tỷ đồng chứng khoán từ công chúng và hạ
thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
219

73
2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 2 (tiếp theo)


6) Doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp 1.500 tỷ.
7) NHTW bán 100.000 lượng vàng trên thị trường ngoại hối
cho NHTM, giá vàng giao dịch là 32 triệu đồng/lượng.
8) Sau khi nhận tiền trúng số, công chúng gửi 500 tỷ vào
NHTM.
9) Chính phủ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho NHTW 3.500 tỷ.
10) Trái phiếu chính phủ (tổng mệnh giá 100 tỷ, thời hạn 5 năm,
lãi suất 4%/năm) đáo hạn, chính phủ thanh toán trái phiếu
cho công chúng.

220

2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 3
Cung tiền (MS) sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp
sau:
1) Công chúng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền
gửi có kỳ hạn.
2) Chính phủ bán trái phiếu kho bạc.

221

2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 4
Cho các số liệu sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
ü Năm n:
• Tiền mặt ngoài ngân hàng: 600.000
• Tiền mặt dự trữ thừa trong ngân hàng: 150.000
• Tiền dự trữ bắt buộc: 50.000
• Tiền gửi thanh toán: 1.500.000
• Tiền gửi có kỳ hạn: 3.000.000
ü Năm n+1: cầu tiền dự kiến là 5.000.000
a) Xác định lượng tiền mặt NHTW cần điều chỉnh trong năm n+1
theo phép đo M2, biết rằng số nhân tiền năm n+1 không thay đổi
so với năm n.
b) Nếu NHTW bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối thì sẽ ảnh
hưởng đến mức cung tiền và tỷ giá hối đoái trên thị trường như
thế nào?
222

74
2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 5
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M1. Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M1 kỳ trước là
500.000 tỷ đồng. Hãy xác định mức cung tiền M1 kỳ hiện tại và
giải thích cách xác định, khi biết các số liệu trong kỳ hiện tại như
sau:
ü NHTW bán 1.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở (m = 4)
ü Chính phủ phát hành trái phiếu vay công chúng 500 tỷ đồng
ü Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm làm thay đổi mức cung tiền tệ:
5.000 tỷ đồng
ü Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi mức cung tiền tệ:
2.000 tỷ đồng.

223

2. CUNG TIỀN TỆ

Bài tập 6
a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M2.
b) Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M2 kỳ trước là 100.000 tỷ
đồng và số nhân tiền tệ là 4. Hãy xác định mức cung tiền tệ kỳ hiện
tại và giải thích cách xác định, với các số liệu trong kỳ hiện tại giả
định như sau:
ü NHTW mua 2.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở.
ü Chính phủ bán 500 tỷ đồng TiPKB cho công chúng.
ü NHTM hoàn trả tiền nợ vay NHTW 500 tỷ đồng.
ü Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,5 đơn vị.
ü Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,8 đơn vị.
ü Tỷ lệ dự trữ thừa tại các ngân hàng giảm làm thay đổi số nhân tiền tệ
0,2 đơn vị.
ü Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn tăng làm thay đổi số nhân tiền 1,5 đơn vị.
224

3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.1. TỔNG CẦU TIỀN TỆ

225

75
3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.2. TỔNG CUNG TIỀN TỆ

226

3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.3. CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN TỆ

227

3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.4. SỬ DỤNG TIỀN TỆ ĐỂ KÍCH THÍCH, ĐIỀU TIẾT

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

228

76
3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.4. SỬ DỤNG TIỀN TỆ ĐỂ KÍCH THÍCH, ĐIỀU TIẾT

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

229

3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ

3.4. SỬ DỤNG TIỀN TỆ ĐỂ KÍCH THÍCH, ĐIỀU TIẾT

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

230

CHƯƠNG 8
LẠM PHÁT
(INFLATION)

231

77
NỘI DUNG CHƯƠNG 8

1. Các quan điểm về lạm phát

2. Phép đo lường lạm phát

3. Các loại lạm phát

4. Nguyên nhân lạm phát

5. Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát

6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát

232

1. CÁC QUAN ĐIỂM LẠM PHÁT

1.1. QUAN ĐIỂM CỦA K.MARX


Lạm phát (Inflation) là hiện tượng tiền giấy tràn ngập các
kênh lưu thông tiền tệ, vượt quá các nhu cầu của kinh tế
thực tế làm cho tiền tệ bị mất giá và phân phối lại thu nhập
quốc dân.

233

1. CÁC QUAN ĐIỂM LẠM PHÁT

1.2. QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI


Lạm phát là hiện tượng xảy ra khi mức giá chung trong
nền kinh tế tăng kéo dài trong một khoảng thời gian nhất
định.

234

78
2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

2.1. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)


ü CPI (Consumer Price Index) là chỉ số phản ánh mức giá cả
bình quân được tính theo một giỏ hàng hóa và dịch vụ
chính trên thị trường với một trọng số nhất định cho mỗi
mặt hàng.
ü Công thức xác định lạm phát theo CPI:
Chỉ số giá tiêu dùng năm t

CPI t - CPI t -1
Π eCPI(t) = .100
CPI t -1

Tỷ lệ lạm phát năm t Chỉ số giá tiêu dùng năm (t-1)

235

2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

Bài tập 1
Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm N+1 và N+2 bằng chỉ số
CPI(*) thông qua bảng số liệu sau :

Đơn giá
Sản lượng Đơn giá Đơn giá
Mặt hàng năm N
năm N năm N+1 năm N+2
(năm gốc)
A 15 3 4 6
B 5 10 12 17
C 10 1 1 1,2
(*) Để đơn giản, giả sử rằng trong giỏ hàng hóa - dịch vụ chính để tính CPI cho nền kinh tế
này chỉ có ba mặt hàng như trên.

236

2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

2.2. CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT (PPI)


ü Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index) đo lường mức
giá trung bình của giỏ hàng hoá trong sản xuất, phản ánh chi
phí sản xuất bình quân của xã hội.
ü Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số PPI cũng có cách tính tương
tự như tính tỷ lệ lạm phát theo CPI, nhưng PPI được tính trên
một số lượng hàng hóa nhiều hơn CPI và tính theo giá bán
buôn (giá trong lần bán đầu tiên).

237

79
2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

2.3. CHỈ SỐ GIẢM PHÁT TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI


(PGDP )
ü PGDP là chỉ số tính theo phần trăm, phản ánh mức giá chung
của tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước,
cho biết một đơn vị GDP kỳ nghiên cứu có mức giá bằng
bao nhiêu phần trăm so với mức giá kỳ gốc.
ü Công thức xác định PGDP của kỳ t: GDP danh nghĩa

GDPd GDP thực tế


PGDP(t) = .100
GDPt

238

2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

2.3. CHỈ SỐ GIẢM PHÁT TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI


(PGDP )
ü Công thức xác định lạm phát theo PGDP

Chỉ số giảm phát GDP năm t


Tỷ lệ lạm phát năm t

PGDP(t) - PGDP(t -1)


Π ePGDP (t) = .100
PGDP(t -1)

Chỉ số giảm phát GDP năm (t-1)

239

2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

Bài tập 2

Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm năm N+2 bằng chỉ số PGDP

thông qua bảng số liệu sau (năm N là kỳ gốc):

A B C
Năm Sản Sản Sản
Giá Giá Giá
lượng lượng lượng
N 2 5 2,5
N+1 2,5 250 6 120 2,8 115
N+2 4 280 6,5 150 3 125

240

80
3. CÁC LOẠI LẠM PHÁT

3.1. LẠM PHÁT VỪA PHẢI


ü Lạm phát vừa phải (Low inflation) là loại lạm phát xảy ra
khi giá cả hàng hóa tăng chậm và dự đoán được, tỷ lệ lạm
phát thường ở mức một con số một năm.
ü Biểu hiện:
• Giá cả hàng hóa tăng nhẹ, lưu thông tiền tệ bình
thường.
• Sản xuất kinh doanh ổn định, có thể gia tăng đầu tư,
kích thích tăng trưởng kinh tế.
• Đời sống người dân ổn định.
241

3. CÁC LOẠI LẠM PHÁT

3.2. LẠM PHÁT PHI MÃ


ü Lạm phát phi mã (High inflation) là loại lạm phát xảy ra
khi giá cả hàng hóa tăng nhanh, tỷ lệ lạm phát thường ở
mức 2 đến 3 con số một năm.
ü Biểu hiện:
• Lưu thông tiền tệ rối loạn.
• Hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm sút, kinh tế rơi vào
khủng hoảng.
• Thất nghiệp gia tăng, đời sống người dân khó khăn.

242

3. CÁC LOẠI LẠM PHÁT

3.3. LẠM PHÁT SIÊU TỐC


ü Lạm phát siêu tốc (Hyperinflation) là loại lạm phát xảy ra
khi giá cả hàng hóa tăng rất nhanh với tốc độ từ 4 con số
trở lên một năm.
ü Biểu hiện:
• Lưu thông tiền tệ rối loạn nghiêm trọng.
• Sản xuất kinh doanh đình đốn, các doanh nghiệp phá
sản hàng loạt, kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
• Thất nghiệp tràn lan, đời sống người dân vô cùng khó
khăn.
243

81
4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT

4.1. NGUYÊN NHÂN VỀ PHÍA CẦU


Khi tổng cầu tăng nhanh quá mức, vượt quá khả năng cung
ứng hàng hóa của nền kinh tế, kéo giá cả hàng hóa tăng lên
theo. AS
Giá cả
E1
P1
Giá tăng

E0
P0 AD1
Tổng cầu tăng

AD0
0
Q0 Q1 Sản lượng thực tế

244

4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT

4.1. NGUYÊN NHÂN VỀ PHÍA CẦU

Thâm hụt ngân sách thường xuyên và kéo dài

Vòng lẩn quẩn “Lương - Tổng cầu - Lạm phát”

NHTW thực thi chính sách tiền tệ mở rộng quá mức.

Giá cả hàng hóa ở nước ngoài tăng cao hơn so với hàng
trong nước.

Các nguyên nhân khác.

245

4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT

4.2. NGUYÊN NHÂN VỀ PHÍA CUNG


Khi chi phí sản xuất tăng, dẫn đến sản lượng giảm, nguồn
cung hàng hóa không đủ đáp ứng nguồn cầu nên đẩy giá cả
hàng hóa tăng lên cao.
Giá cả AS1 Tổng cung giảm

E1 AS0
P1
Giá tăng

E0
P0

AD

0
Q1 Q0 Sản lượng thực tế

246

82
4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT

4.2. NGUYÊN NHÂN VỀ PHÍA CUNG

Tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng của


năng suất lao động.

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu tăng.

247

5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT

5.1. TÁC ĐỘNG ĐẾN LÃI SUẤT DANH NGHĨA


Hiệu ứng Fisher: Nếu tỷ lệ lạm phát kỳ vọng tăng thì lãi
suất danh nghĩa tăng (ir = i - pe).
Lãi suất S1
E2 1. Cung quỹ cho vay giảm
i2
S0
Lãi suất tăng

E1
i1
D1
E0
i0
2. Cầu quỹ cho vay tăng

D0

0
Q1 Q0 Q2 Quỹ cho vay

248

5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT

5.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP THỰC


Lạm phát không dự tính trước thường gây ra hiệu ứng phân
phối lại thu nhập quốc dân: tiền lương của người lao động
suy giảm, người cho vay nhìn chung bị thiệt hại do lãi suất
thực giảm.

249

83
5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT

5.3. TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ


Lạm phát vừa phải có tác dụng mở rộng tín dụng và kích
thích đầu tư, tăng tính năng động và thúc đẩy phát triển nền
kinh tế. Nhưng lạm phát cao thì lại có tác động ngược lại.

250

5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT

5.4. TÁC ĐỘNG ĐẾN THẤT NGHIỆP


Theo mô hình đường cong Phillips ngắn hạn (Short Run
Phillips Curve, SRPC), lạm phát và thất nghiệp có mối
quan hệ nghịch chiều.
Lạm phát

Đường cong Phillips ngắn hạn


P2 E2

E0
P0
E1
P1
SRPC

0 Thất nghiệp
U2 U0 U1

251

5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT

5.5. TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ NƯỚC NGOÀI


ü Một nền kinh tế luôn tồn tại một khoản nợ nước ngoài nhất
định.
ü Lạm phát => nội tệ mất giá so với ngoại tệ => tỷ giá hối
đoái ­ => tăng gánh nặng nợ nước ngoài.

252

84
6. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT LẠM PHÁT

6.1. BIỆN PHÁP THẮT CHẶT CUNG TIỀN TỆ


Chính sách tiền tệ hạn chế
• Hạn chế tối đa bơm tiền vào lưu thông, thắt chặt tín dụng
• Kiểm soát chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM.

Chính sách tài khóa hạn chế


• Giảm bội chi ngân sách
• Tăng thu ngân sách một cách hợp lý.

Chính sách thu nhập hạn chế


• Giới hạn tạm thời việc tăng lương để nền kinh tế thoát khỏi vòng
lẩn quẩn “lương - tổng cầu - lạm phát”.

Chính sách lao động hạn chế


• Tùy từng giai đoạn kinh tế mà đặt trọng tâm của chính sách kinh tế
- tài chính quốc gia vào mục tiêu lạm phát hay thất nghiệp.

253

6. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT LẠM PHÁT

6.2. BIỆN PHÁP MỞ RỘNG CẦU TIỀN TỆ


Khuyến khích đầu tư nghiên cứu, tìm kiếm nguồn nguyên nhiên vật
liệu mới rẻ tiền thay thế, tăng năng suất lao động, hợp lý hóa sản
xuất, giảm chi phí nhân công.

Xuất dự trữ quốc gia để phục vụ nhập khẩu hàng hóa đầu mối phục
vụ sản xuất, hàng hóa tiêu dùng thiết yếu..

Chống tình trạng đầu cơ, tăng giá, lũng đoạn giá,…

Xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, thực hiện tự do hóa
mậu dịch.

254

CHƯƠNG 9
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL FINANCE AND MONEY)

255

85
NỘI DUNG CHƯƠNG 9

1. Tổng quan về tiền tệ quốc tế

2. Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

3. Cán cân thanh toán quốc tế

256

1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

1.1. TIỀN QUỐC GIA & TIỀN QUỐC TẾ


ü Mỗi quốc gia đều có đơn vị tiền tệ riêng của mình, phục vụ
cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa ở quốc gia đó.
ü Bất kỳ đồng tiền của một quốc gia hay cộng đồng các quốc
gia nào, được chấp nhận làm phương tiện thanh toán, trao
đổi bên ngoài phạm vi quốc gia phát hành nó, đều được coi
là “tiền tệ quốc tế”.

257

1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

1.2. KHẢ NĂNG ĐỂ MỘT ĐỒNG TIỀN QUỐC GIA TRỞ


THÀNH ĐỒNG TIỀN QUỐC TẾ
Lịch sử xuất hiện đồng tiền quốc tế đã cho thấy, một đồng
tiền quốc gia trở thành đồng tiền quốc tế, có thể bằng một
trong hai con đường:
ü Sự cưỡng chế dân chúng ở các nước thuộc địa chấp nhận sử
dụng trong lưu thông đồng tiền của “chính quốc”.
ü Sự tự nguyện và tín nhiệm của dân chúng ngoài nước có
đồng tiền phát hành.

258

86
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


Thị trường ngoại hối (Foreign exchange market) là nơi
gặp gỡ giữa cung và cầu về ngoại tệ, nơi chuyên môn hóa
các giao dịch về ngoại tệ, bao gồm giao dịch mua - bán và
đi vay - cho vay các khoản vốn ngoại tệ, nhằm đáp ứng
yêucầu của các chủ thể tham gia.

259

2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


ü Thị trường ngoại hối mang tính chất quốc tế và hoạt động
không ngừng.
ü Sự liên hệ thường xuyên, liên tục giữa các thị trường trên
thế giới tạo nên quá trình điều chỉnh liên tục giá cả trên thị
trường.
ü Các sự kiện biến động về kinh tế, chính trị - xã hội, quân
sự, ngoại giao, … trên thế giới đều có tác động, ảnh hưởng
nhanh chóng, rõ rệt tới sự biến động của tỷ giá, lãi suất các
đồng tiền trên thị trường ngoại hối.
260

2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.3. CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


ü Ngân hàng thương mại
ü Ngân hàng trung ương
ü Nhà môi giới
ü Doanh nghiệp, cá nhân

261

87
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.4. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


ü Giúp các chủ thể tham gia giải quyết mọi nhu cầu ngoại tệ
đáp ứng các giao dịch thương mại quốc tế.
ü Tạo điều kiện khách quan hình thành tỷ giá.
ü Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro rủi ro tỷ giá.
ü Là nơi ngân hàng trung ương của các quốc gia sử dụng các
biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ, tiến hành hoạt động can thiệp
trên thị trường.

262

2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


Tỷ giá hối đoái (Exchange rate) là giá của một đơn vị tiền
tệ này được biểu thị thông qua một số lượng đơn vị tiền tệ
khác.

263

3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

3.1. KHÁI NIỆM BOP


Cán cân thanh toán quốc tế (Balance Of Payment) là bản
báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, toàn bộ các giao
dịch kinh tế, giữa người cư trú và người không cư trú, trong
một khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.

264

88
3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

3.2. PHÂN LOẠI BOP


ü Căn cứ vào phạm vi phản ánh các giao dịch kinh tế
ü Căn cứ vào đặc điểm quan hệ quốc tế
ü Căn cứ vào quá trình lập và thực hiện

265

3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

3.3. NỘI DUNG CỦA BOP


ü Cán cân vãng lai (BCA)
ü Cán cân vốn (BKA)
ü Cán cân tài chính (BFA)
ü Lỗi và sai sót
ü Cán cân dự trữ (BRA)

266

3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

3.4. TÁC ĐỘNG CỦA BOP


ü Tình trạng bội chi kéo dài của BOP sẽ làm giảm thu nhập
trong nước do phải dùng nguồn ngoại tệ tích lũy bù đắp.
ü Cán cân vãng lai thâm hụt thường được bù đắp bởi cán cân
vốn. Đây là dấu hiệu tình trạng nợ nần tăng lên.
ü Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế bội chi kéo dài
thường dẫn tới sự thiếu hụt dự trữ quốc tế.
ü Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội thu kéo dài, giá trị nội
tệ bị đẩy lên, làm ảnh hưởng bất lợi cho xuất khẩu trong
tương lai.
267

89

You might also like