Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA: TÀI CHÍNH
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
ü Kiến thức: Giải thích được các thực trạng trong lĩnh vực tài
chính - ngân hàng của các nền kinh tế từ các lý luận cơ bản về
tiền tệ, tài chính, chính sách tài khóa, tín dụng, lãi suất, thị
trường tài chính, ngân hàng, cung cầu tiền tệ, lạm phát, và tài
chính tiền tệ quốc tế.
ü Kỹ năng: Thuần thục lập kế hoạch, tổ chức và tương tác với
các thành viên khác trong quá trình làm việc nhóm với bối
cảnh đa dạng về môi trường học tập và nguồn học liệu.
ü Thái độ: Quan tâm đến những xu hướng thay đổi, đặc biệt là
thay đổi về công nghệ, trong lĩnh vực tài chính.
3
1
3. NỘI DUNG MÔN HỌC
2
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
(OVERVIEW OF FINANCE AND MONEY)
3
1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Hàng Hàng
A B
=> Hình thức trao đổi trực tiếp đòi hỏi cần phải có sự phù
hợp về thời gian, địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu
của các bên trao đổi.
10
=> Phương thức trao đổi gián tiếp thông qua vật trung gian đã
khắc phục được nhược điểm của phương thức trao đổi trực
tiếp.
11
12
4
1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
13
14
Giá trị
Thuộc tính
của hàng hóa
Giá trị sử dụng
15
5
1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
16
Hóa tệ
17
Tiền giấy
Tiền giấy
bất khả hoán
18
6
1.3. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
* Tiền mặt:
Tiền mặt là loại tiền vật chất, được quy định một cách cụ
thể về hình dáng, kích thước, trọng lượng, màu sắc, tên gọi.
19
20
21
7
1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
22
23
24
8
1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ
25
26
27
9
1.5. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ
28
29
30
10
1.6. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
31
32
33
11
2.1. KHÁI NIỆM, SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH
34
Bản chất của tài chính là những quan hệ kinh tế gắn liền
với sự vận động của tiền tệ nhằm phân phối lại các nguồn
lực tài chính.
35
36
12
2.3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
Đối tượng : các quan hệ phân phối trong quá trình tạo lập
và sử dụng các quỹ tiền tệ
Chủ thể giám đốc cũng chính là các chủ thể phân phối
37
39
13
2.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH
40
41
42
14
CHƯƠNG 2
TÀI CHÍNH CÔNG
(PUBLIC FINANCE)
43
44
45
15
1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi
tiêu của nhà nước.
47
48
16
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
49
50
51
17
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
52
53
Cán cân thu - chi Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi
54
18
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
55
56
57
19
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
58
59
60
20
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
61
62
63
21
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
64
22
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
67
CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG
(CREDIT)
69
23
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
70
71
72
24
2. BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG
73
74
75
25
3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
76
Theo yêu
ü Dài hạn ü ü ü
cầu
77
78
26
3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
79
80
81
27
4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
82
83
84
28
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT
(INTEREST RATE)
85
86
87
29
1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT
Lãi suất là công cụ phản ánh giá cả của vốn tín dụng
88
ü Lãi suất là phương tiện kích thích lợi ích vật chất để thu hút
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
ü Lãi suất là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả.
ü Lãi suất là một trong những công cụ dự báo tình hình nền
kinh tế.
ü Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
ü Lãi suất là công cụ kích thích đầu tư phát triển kinh tế.
89
90
30
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI
91
92
93
31
4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
+ Không thể linh hoạt trước những + Có thể phản ứng trước những
biến đổi trên thị trường tài chính. biến đổi của thị trường.
+ Không phản ánh đúng tín hiệu + Phản ánh đúng tín hiệu thị
thị trường. trường.
+ Thường áp dụng cho vay ngắn + Thường áp dụng cho vay trung
hạn. & dài hạn
94
95
96
32
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
97
98
Tiết kiệm
• Tiết kiệm của cá nhân, hộ gia đình
• Tiết kiệm từ các doanh nghiệp
• Thặng dư ngân sách
• Dòng tiết kiệm từ nước ngoài đổ vào nội địa
Tiền
• Tiền cung ứng của NHTW
• Chịu tác động bởi khả năng tạo bút tệ của hệ thống
NHTM và việc phát hành tiền của NHTW
99
33
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
i*2
100
101
Lãi suất
quỹ
cho
i*2
vay
Cầu quỹ
i*1 cho vay
y
ho va
quỹ c
Cung
0
Q*1 Q*2 Quỹ cho vay
102
34
5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Chính sách tài khóa nới lỏng Chính sách tài khóa thắt chặt
Tăng Giảm
Cầu Cầu
chi tiêu Lãi chi tiêu
quỹ quỹ cho Lãi suất
công, suất công,
cho vay vay giảm
giảm tăng tăng
tăng giảm
thuế thuế
103
104
105
35
6. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Chi tiêu,
Lãi suất Tiết kiệm
tiêu dùng ¯
106
Các khoản tiền gửi bằng nội tệ trở nên hấp dẫn hơn
107
Khả năng
Lãi suất Cung cho tạo tiền Cung tiền Lạm phát
tái cấp vay của ¯
NHTM ¯ của ¯
vốn
NHTM ¯
108
36
7. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
109
110
Bài tập 1
Khảo sát sự thay đổi cấu trúc rủi ro của lãi suất giữa tín
phiếu kho bạc và trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp
trái phiếu doanh nghiệp gia tăng rủi ro vỡ nợ.
111
37
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
113
åi t
i (n) = t =1
n
Trong đó:
ü i(n): lãi suất dài hạn trong hiện tại của trái phiếu kỳ hạn n
năm
ü it: lãi suất ngắn hạn dự tính ở năm thứ t trong tương lai
ü n: kỳ hạn của trái phiếu
114
38
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Bài tập 2
Giả sử lý thuyết dự tính được chấp nhận khi giải thích cấu
trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính mức lãi suất cho các thời
hạn từ 1 đến 5 năm và biểu diễn đường cong lãi suất trên đồ
thị khi biết các mức lãi suất ngắn hạn dự tính như sau: 5%,
6%, 7%, 6%, 5%.
115
Bài tập 3
Cho các số liệu về lãi suất như sau:
Kỳ hạn của
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm
trái phiếu
Lãi suất
6% 7% 8% 9%
(%/năm)
Đường cong lãi suất có hình dáng như thế nào? Dựa vào lý
thuyết dự tính, hãy tính lãi suất kỳ vọng cho 1 năm ở năm
thứ 2, năm thứ 3 và năm thứ 4.
116
Ưu điểm
• Giải thích được sự biến động theo nhau của lãi suất ngắn hạn
và lãi suất dài hạn.
Nhược điểm
• Không giải thích được tại sao đường lãi suất thường dốc lên.
117
39
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Quan điểm
Lãi suất của một công cụ nợ được quyết định bởi lực
cung và lực cầu công cụ đó , chứ không phải bằng lãi
suất của các công cụ có kỳ hạn khác.
Lãi suất công cụ nợ ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất
công cụ nợ dài hạn.
118
k (n): mức bù kỳ hạn (Term premium) của trái phiếu kỳ hạn n năm
119
Bài tập 4
Cho các số liệu về lãi suất như sau:
Năm thứ 1 2 3 4
Lãi suất ngắn hạn
10% 14% 12% 13%
dự tính cho 1 năm
a) Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, hãy tính các mức lãi
suất cho các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm, biết mức bù kỳ hạn cho
các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm lần lượt là 0,5%; 0,6% và 0,8%.
b) Vẽ đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
120
40
8. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Nhận xét
• Lãi suất của các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau thường diễn
tiến theo nhau.
• Các đường lãi suất thường dốc lên.
• Ý nghĩa chiều hướng của các đường lãi suất.
121
CHƯƠNG 5
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(FINANCIAL MARKET)
122
123
41
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TTTC
Nguồn Nguồn
cung vốn cầu vốn
• Vốn tạm thời nhàn • Thiếu hụt vốn sản
rỗi của doanh LUÂN xuất – kinh doanh
nghiệp, dân cư. của các doanh
• Thặng dư ngân sách CHUYỂN nghiệp, nhu cầu chi
nhà nước tiêu của cá nhân, hộ
VỐN
• Vốn viện trợ, đầu tư gia đình.
từ Chính phủ các • Chi tiêu công.
nước, các tổ chức • Thâm hụt ngân sách
quốc tế … nhà nước.
124
125
126
42
2. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
127
128
129
43
3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
3.1. THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP & THỨ CẤP
ü Thị trường tài chính sơ cấp (hay còn gọi là thị trường cấp
một) là thị trường phát hành các tài sản tài chính. Trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư được chuyển sang nhà phát
hành thông qua việc nhà đầu tư mua các tài sản tài chính mới
phát hành.
ü Thị trường tài chính thứ cấp (hay còn gọi là thị trường cấp
hai) là thị trường mua đi bán lại những tài sản tài chính đã
được phát hành.
130
131
132
44
3. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
133
134
135
45
4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC
136
137
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Tài sản tài chính là tài sản mà giá trị thực của nó không
phụ thuộc vào giá trị vật chất của tài sản. Bất cứ một giao
dịch tài chính nào cũng tạo ra các tài sản tài chính. Tài sản
tài chính có các đặc trưng sau:
ü Là tài sản vô hình
ü Giá trị thực không liên quan đến hình thức và tính chất vật
chất, mà phụ thuộc vào quyền hợp pháp về những lợi ích
tương lai
ü Có thể chuyển nhượng mua bán trên thị trường tài chính.
138
46
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
139
140
141
47
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
143
144
48
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
145
Cổ phiếu ưu đãi
• Cổ tức cố định.
• Không được quyền biểu quyết hoặc được ít quyền biểu quyết hơn
cổ phiếu thường.
• Không được quyền tiên mãi.
• Được phân chia tài sản trước cổ phiếu thường khi công ty phá sản.
146
147
49
5. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
148
149
150
50
6. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
6.2. DUNG HÒA LỢI ÍCH CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA
Cơ chế đấu giá trên thị trường tài chính cung cấp cho người
mua và người bán vốn mức giá cả tối ưu, tránh được trường
hợp lợi nhuận của cá nhân này được tạo ra trên thiệt hại của
cá nhân khác.
151
152
153
51
CHƯƠNG 6
NGÂN HÀNG
(BANK)
154
155
156
52
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Các ngân hàng hoạt động độc lập, chưa thành hệ thống, chỉ thực
hiện các nghiệp vụ tiền tệ sơ khai như thời trung cổ.
157
Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động kinh doanh ngân hàng
nhằm kiểm soát nền kinh tế, tránh sự lũng đoạn của các ngân
hàng.
158
Sau Đại khủng hoảng 1929 - 1933, hầu hết các nước đều nắm
quyền kiểm soát ngân hàng phát hành tiền, qua đó điều tiết hoạt
động kinh tế.
159
53
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
160
161
162
54
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
164
165
55
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1
D = M´
r
æ1 ö Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
ΔD = M ´ ç - 1÷
èr ø
Tổng tiền gửi được tạo thêm
166
1 æ 1 ö
D = M. ΔD = M.ç - 1÷
r+e+c èr+e+c ø
Tỷ lệ dự trữ thừa trên tổng tiền gửi Tỷ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi
167
168
56
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bài tập 1
NHTM nhận khoản tiền gửi từ khách hàng là 1.500 triệu đồng,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định là 5%, tỷ lệ dự trữ thừa là 10%,
tỷ lệ cho vay và thanh toán bằng tiền mặt là 20%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi.
b) Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tạo tiền của NHTM
vừa tính được. Cho biết NHTW có thể tác động làm tăng hệ
số tạo tiền để tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế bằng
cách nào?
169
Bài tập 2
NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 20.000 tỷ đồng
tiền gửi có kỳ hạn và 10.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá
trình cho vay được thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở
thế hệ ngân hàng thứ 4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền
gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ
thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi (giả định rằng tất cả các khoản
thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn).
b) Xác định hệ số mở rộng tiền gửi và hệ số tạo tiền của hệ thống
NHTM.
170
Bài tập 3
ü NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 10.000 tỷ
đồng tiền gửi có kỳ hạn và 8.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là
8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ
cho vay bằng tiền mặt là 10%. Từ thế hệ ngân hàng thứ 3 trở đi,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn đều giảm 1%, các tỷ lệ khác vẫn không đổi.
ü Hãy tính hệ số mở rộng tiền gửi của hệ thống NHTM, biết rằng
quá trình tạo tiền được thực hiện qua vô số các thế hệ ngân hàng
và các khoản thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
171
57
1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bài tập 4
NHTM A nhận được tiền gửi ban đầu là 5.000 triệu đồng, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc là 5%. Tổng tiền gửi của hệ thống NHTM có
thể mở rộng tối đa và tối thiểu là bao nhiêu? Phân tích những
điều kiện cho phép NHTM tạo tiền ở mức tối đa. Cho 3 ví dụ
khác nhau về trường hợp ngân hàng tạo tiền ở mức tối thiểu.
172
173
CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ NHTW Điều hành Trực thuộc
Quan hệ hợp tác NHTW
§ Điển hình ở : Hoa Kỳ, Đức, Nhật, § Điển hình ở : Hàn Quốc, Đài
Anh,… Loan, Việt Nam, Indonesia,…
§ Chính phủ không can thiệp vào hoạt § Các quyết định, chính sách của
động của NHTW theo nhiều mức độ NHTW đều phải được Chính phủ
khác nhau. chuẩn y mới có thể thực hiện.
174
58
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
175
176
1
• Dịch vụ thủ quỹ, thanh toán, cấp tín dụng cho chính phủ
2
• Đại lý phát hành chứng khoán của chính phủ
3
• Đại diện cho chính phủ tại IMF, WB,…
4
• Tư vấn tài chính, tiền tệ - ngân hàng cho chính phủ
5
• Quản lý và điều hòa dự trữ ngoại hối của quốc gia
177
59
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.3. CHỨC NĂNG
2.3.4. Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ - ngân hàng
178
180
60
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
181
+ Tăng cung tiền trong lưu + Giảm cung tiền trong lưu
thông (phát hành tiền, mua trái thông (bán trái phiếu ra hệ
phiếu từ công chúng, …) thống ngân hàng, tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, …)
+ Kích thích đầu tư, mở rộng + Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự
sản xuất, tạo thêm công ăn phát triển quá nóng của nền
việc làm. kinh tế.
+ Mục tiêu : chống suy thoái. + Mục tiêu : chống lạm phát
182
183
61
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
184
Tùy tình hình và mục tiêu mà ngân hàng trung ương chỉ có thể lựa
chọn một trong hai chỉ tiêu trên làm mục tiêu hoạt động của chính
sách tiền tệ.
185
186
62
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
187
188
Điều chỉnh tỷ lệ dự
trữ bắt buộc
189
63
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Dự trữ bắt buộc
Cơ chế tác động
NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r ) Þ Lượng tiền dự trữ bắt buộc
của NHTM tại NHTW …… Þ Vốn khả dụng của NHTM …… Þ
¯ năng cho vay của NHTM …… Þ Khả ¯năng tạo tiền …… Þ
Khả
¯ …...
Cung tiền ¯
NHTW tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc¯Þ Chi phí duy trì các
khoản dự trữ bắt buộc của NHTM …… Þ để cạnh tranh hơn so với
các NHTM khác, NHTM sẽ …… kích lãi suất
thíchhuy động, hoặc …… lãi
¯
suất cho vay Þ……………. công chúng gửi tiền và đi vay Þ ……
khả năng cho vay và tạo bút tệ của NHTM Þ Cung tiền …...
190
Nhược điểm
• Thiếu linh hoạt, cần có thời gian để phát huy tác dụng.
• Khó khăn cho việc quản lý khả năng thanh toán của hệ thống NHTM.
• Hình thức thuế thu nhập vô hình đối với các NHTM.
191
192
64
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
193
Chính sách tiền tệ Lãi suất tái cấp Nhu cầu tái cấp vốn
mở rộng vốn …… ¯ của NHTM ……
194
Ưu điểm
• NHTW chỉ có thể khuyến khích chứ không thể buộc các NHTM
phải vay hay không vay.
195
65
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
196
Bán ra
giấy tờ có giá
Mua vào
giấy tờ có giá
197
198
66
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.4.5. Công cụ
(*) Nghiệp vụ thị trường mở
• Công cụ có tính linh hoạt cả về mặt khối lượng và
1 thời điểm can thiệp.
• Phạm vi tác động của chính sách tiền tệ sẽ rộng hơn nên
nghiệp vụ thị trường mở là một công cụ khá tuyệt diệu
3 trong điều hành chính sách tiền tệ.
199
200
201
67
CHƯƠNG 7
CUNG CẦU TIỀN TỆ
(MONEY DEMAND & MONEY SUPPLY)
202
1. Cầu tiền tệ
2. Cung tiền tệ
203
1. CẦU TIỀN TỆ
204
68
1. CẦU TIỀN TỆ
P.Y
M d .V = P.Y ® M d =
V
Trong đó :
Irving Fisher Md : mức cầu tiền
(1867 – 1947)
P : mức giá cả
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
205
1. CẦU TIỀN TỆ
1
M d = k.P.Y , k =
V
Trong đó :
Alfred Marshall
(1842 – 1924)
Md : mức cầu tiền
Người đứng đầu trường P : mức giá cả
phái Cambridge
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
206
1. CẦU TIỀN TỆ
Md
P
= f i, Y
- +
( )
Trong đó :
Md/P : mức cầu tiền
John Maynard Keynes
(1883 – 1946) P : mức giá cả
i : lãi suất
Y : tổng sản phẩm quốc dân
207
69
1. CẦU TIỀN TỆ
1. CẦU TIỀN TỆ
209
2. CUNG TIỀN TỆ
210
70
2. CUNG TIỀN TỆ
211
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
MBn DL
213
71
2. CUNG TIỀN TỆ
1 1
D = .M D= .M
r r+e+c
Điều kiện Điều kiện
1. Cho vay hoàn toàn bằng 1. Cho vay bằng cả tiền mặt
chuyển khoản. lẫn chuyển khoản.
2. Không dự trữ thừa. 2. Có dự trữ thừa.
214
2. CUNG TIỀN TỆ
MS1 = MB.m1
1+ c 1+ c
m1 = m1 =
c+r+e c + (r + e).(1 + t)
215
2. CUNG TIỀN TỆ
MS2 = MB.m 2
1+ c + t 1+ c + t
m2 = m2 =
c+r+e c + (r + e).(1 + t)
216
72
2. CUNG TIỀN TỆ
217
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 1
Trong nền kinh tế có các thông số sau:
ü Tổng tiền gửi không kỳ hạn: 200.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 8%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 30%
ü Tổng tiền gửi có kỳ hạn: 500.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 4%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 15%
ü Tỷ lệ tiền mặt tính trên tổng tiền gửi: 10%
Yêu cầu:
a) Xác định số nhân tiền theo phép đo M2
b) NHTW cần phát hành thêm bao nhiêu tiền mặt nếu muốn mức cung
tiền MS2 tăng thêm 100.000 tỷ đồng?
218
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 2
Giả sử số nhân tiền tệ là m=4 và không đổi. Cung tiền sẽ thay đổi
như thế nào trong các trường hợp sau:
1) NHTW bán 2.000 tỷ đồng chứng khoán cho NHTM.
2) NHTW bán 50 tỷ đồng chứng khoán cho nhà đầu tư, và nhà
đầu tư thanh toán bằng tiền mặt.
3) NHTW cho 4 NHTM vay tổng cộng là 2.000 tỷ đồng, đồng
thời những người gửi tiền tại NHTM lại rút 1.000 tỷ đồng.
4) NHTW cho NHTM vay 5.000 tỷ đồng, đồng thời NHTM
dùng 3.000 tỷ đồng để mua trái phiếu kho bạc.
5) NHTW mua 3.000 tỷ đồng chứng khoán từ công chúng và hạ
thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
219
73
2. CUNG TIỀN TỆ
220
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 3
Cung tiền (MS) sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp
sau:
1) Công chúng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền
gửi có kỳ hạn.
2) Chính phủ bán trái phiếu kho bạc.
221
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 4
Cho các số liệu sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
ü Năm n:
• Tiền mặt ngoài ngân hàng: 600.000
• Tiền mặt dự trữ thừa trong ngân hàng: 150.000
• Tiền dự trữ bắt buộc: 50.000
• Tiền gửi thanh toán: 1.500.000
• Tiền gửi có kỳ hạn: 3.000.000
ü Năm n+1: cầu tiền dự kiến là 5.000.000
a) Xác định lượng tiền mặt NHTW cần điều chỉnh trong năm n+1
theo phép đo M2, biết rằng số nhân tiền năm n+1 không thay đổi
so với năm n.
b) Nếu NHTW bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối thì sẽ ảnh
hưởng đến mức cung tiền và tỷ giá hối đoái trên thị trường như
thế nào?
222
74
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 5
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M1. Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M1 kỳ trước là
500.000 tỷ đồng. Hãy xác định mức cung tiền M1 kỳ hiện tại và
giải thích cách xác định, khi biết các số liệu trong kỳ hiện tại như
sau:
ü NHTW bán 1.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở (m = 4)
ü Chính phủ phát hành trái phiếu vay công chúng 500 tỷ đồng
ü Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm làm thay đổi mức cung tiền tệ:
5.000 tỷ đồng
ü Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi mức cung tiền tệ:
2.000 tỷ đồng.
223
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 6
a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M2.
b) Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M2 kỳ trước là 100.000 tỷ
đồng và số nhân tiền tệ là 4. Hãy xác định mức cung tiền tệ kỳ hiện
tại và giải thích cách xác định, với các số liệu trong kỳ hiện tại giả
định như sau:
ü NHTW mua 2.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở.
ü Chính phủ bán 500 tỷ đồng TiPKB cho công chúng.
ü NHTM hoàn trả tiền nợ vay NHTW 500 tỷ đồng.
ü Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,5 đơn vị.
ü Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,8 đơn vị.
ü Tỷ lệ dự trữ thừa tại các ngân hàng giảm làm thay đổi số nhân tiền tệ
0,2 đơn vị.
ü Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn tăng làm thay đổi số nhân tiền 1,5 đơn vị.
224
225
75
3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
226
227
228
76
3. QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
229
230
CHƯƠNG 8
LẠM PHÁT
(INFLATION)
231
77
NỘI DUNG CHƯƠNG 8
232
233
234
78
2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT
CPI t - CPI t -1
Π eCPI(t) = .100
CPI t -1
235
Bài tập 1
Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm N+1 và N+2 bằng chỉ số
CPI(*) thông qua bảng số liệu sau :
Đơn giá
Sản lượng Đơn giá Đơn giá
Mặt hàng năm N
năm N năm N+1 năm N+2
(năm gốc)
A 15 3 4 6
B 5 10 12 17
C 10 1 1 1,2
(*) Để đơn giản, giả sử rằng trong giỏ hàng hóa - dịch vụ chính để tính CPI cho nền kinh tế
này chỉ có ba mặt hàng như trên.
236
237
79
2. PHÉP ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT
238
239
Bài tập 2
Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm năm N+2 bằng chỉ số PGDP
A B C
Năm Sản Sản Sản
Giá Giá Giá
lượng lượng lượng
N 2 5 2,5
N+1 2,5 250 6 120 2,8 115
N+2 4 280 6,5 150 3 125
240
80
3. CÁC LOẠI LẠM PHÁT
242
81
4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
E0
P0 AD1
Tổng cầu tăng
AD0
0
Q0 Q1 Sản lượng thực tế
244
Giá cả hàng hóa ở nước ngoài tăng cao hơn so với hàng
trong nước.
245
E1 AS0
P1
Giá tăng
E0
P0
AD
0
Q1 Q0 Sản lượng thực tế
246
82
4. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
247
E1
i1
D1
E0
i0
2. Cầu quỹ cho vay tăng
D0
0
Q1 Q0 Q2 Quỹ cho vay
248
249
83
5. HIỆU ỨNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LẠM PHÁT
250
E0
P0
E1
P1
SRPC
0 Thất nghiệp
U2 U0 U1
251
252
84
6. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
253
Xuất dự trữ quốc gia để phục vụ nhập khẩu hàng hóa đầu mối phục
vụ sản xuất, hàng hóa tiêu dùng thiết yếu..
Chống tình trạng đầu cơ, tăng giá, lũng đoạn giá,…
Xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, thực hiện tự do hóa
mậu dịch.
254
CHƯƠNG 9
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL FINANCE AND MONEY)
255
85
NỘI DUNG CHƯƠNG 9
256
257
258
86
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
259
261
87
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
262
263
264
88
3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
265
266
89