Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Hiểu được vai trò và chức năng của tiền tệ đối với nền kinh tế,
từ đó thấy được tầm quan trọng của nó đối với mọi hoạt động của
nền kinh tế.
Thấy được nguồn gốc ra đời và tiến hóa của tiền tệ qua các
hình thái của nó.
Hiểu được lịch sử tiến hóa của các chế độ tiền tệ.
Hiểu được hệ thống tiền tệ quốc tế và sự tiến hóa của nó từ
trước đến nay.
2
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
3
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
5
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
6
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
7
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
8
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
10
I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
11
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
1. Hóa tệ:
a. Hóa tệ không phải kim loại:
Súc vật (Ấn Độ), trà (Trung Quốc), vỏ sò (Châu Phi), thuốc
lá (Mỹ).
Nhược điểm : dễ hư hỏng, không bền, khó bảo quản, vận
chuyển, khó chia nhỏ, không có tính đồng nhất.
12
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
1. Hóa tệ:
b. Hóa tệ kim loại:
Ban đầu là các kim loại rẻ như đồng, kẽm, chì…sau đó là
vàng, bạc. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế :
Không đáp ứng được cho các giao dịch thương mại lớn.
Rủi ro về mất cắp, cướp giật trong thông thương xuyên
quốc gia.
13
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
2. Tín tệ:
Là tiền tệ được lưu thông nhờ vào sự tín nhiệm của công chúng
chứ bản thân nó không có hoặc có giá trị không đáng kể.
a. Tín tệ kim loại (coin):
Tiết kiệm vàng bạc của quốc gia.
Giảm bớt căng thẳng do thiếu hụt vàng bạc làm phương tiện
lưu thông khi nền kinh tế này càng phát triển.
14
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
2. Tín tệ:
b. Tiền giấy :
Tiền giấy khả hoán :
In trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng (bạc) ký gửi cho
ngân hàng không xuất hiện trong lưu thông.
Khi cần vàng, người nắm giữ tiền giấy có thể đổi tại ngân hàng
theo tỷ lệ đã được Nhà nước quy định.
15
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
2. Tín tệ:
b. Tiền giấy :
Tiền giấy bất khả hoán:
In trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng (bạc) ký gửi cho
ngân hàng không xuất hiện trong lưu thông.
Khi cần vàng, người nắm giữ tiền giấy phải mua theo giá thị
trường.
16
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
2. Tín tệ:
c. Bút tệ:
Là tiền tệ được sử dụng bằng cách ghi chép trên sổ sách của
ngân hàng.
Chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn. Còn tiền gửi có kỳ hạn và
tiền gửi tiết kiệm chỉ được xem gần như tiền.
17
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
2. Tín tệ:
d. Tiền điện tử :
Tồn tại dưới hình thức các loại thẻ tín dụng và thẻ thanh toán
của ngân hàng, thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền.
18
III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
1. Khái niệm :
Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ
của một quốc gia được xác định bằng luật pháp dựa
trên bản vị tiền tệ.
Bản vị tiền tệ là những tiêu chuẩn chung được lựa
chọn làm căn bản cho đơn vị tiền tệ của mình.
19
III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
1.Vàng :
Hệ thống này đòi hỏi các nước thành viên cam kết
giữ vững giá trị đồng tiền so với vàng bằng cách mua
vào hoặc bán ra vàng cho bất cứ ai theo giá đã công
bố.
23
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1.Vàng :
a.Hệ thống tiền vàng cổ điển (1821 – 1914):
Khởi đầu là nước Anh, sau chiến tranh Napoleon.
Kết quả của sự mở rộng nhanh chóng tự do mậu dịch
là sự ổn định của giá cả và tỷ giá hối đoái. Các luồng
vốn vận chuyển nhanh chóng thuận lợi giữa các quốc
gia.
Hệ thống này sụp đổ khi thế chiến I nổ ra. 24
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1.Vàng :
b.Hệ thống tiền tệ hoán đổi ra vàng (1925 – 1931):
Mỹ và Anh là hai nước dự trữ vàng, các quốc gia
còn lại dự trữ thêm ngoại tệ của hai nước này..
Năm 1931 khủng hoảng thế giới đã khiến các quốc
gia bắt đầu từ Anh từ bỏ hệ thống tiền tệ này đề
chuyển qua sử dụng tiền giấy bất khả hoán.
25
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1.Vàng :
b.Hệ thống tiền tệ hoán đổi ra vàng (1925 – 1931):
Nguyên nhân :
Khối lượng vàng không đủ đáp ứng cho thương mại hàng
hóa ngày càng phát triển với khối lượng lớn.
Dự trữ vàng không sinh lợi.
Việc vận chuyển, bảo quản khá bất tiện và tốn kém.
Sự xuất hiện của các khu vực tiền tệ mới.
26
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
2.Ngoại tệ:
Đồng tiền của một quốc gia được sử dụng làm đồng tiền
quốc tế trong trao đổi mậu dịch phải thỏa mãn các yêu cầu :
Quốc gia đó chiếm tỷ trọng lớn trong mậu dịch quôc tế.
Có thị trường tài chính phát triển để các nước khác tham
gia
Đồng tiền đó phải có sức mua ổn định và tỷ giá hối đoái
ổn định lâu dài.
27
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
2.Ngoại tệ:
a.Hệ thống tiền tệ theo thỏa ước Bretton Woods (1946 –
1971)
Các nước thành viên cam kết duy trì tỷ giá cố định của đồng
tiền nước mình so với đô la Mỹ và vàng.
1 ounce = 35 USD, biên độ giao động tỷ giá các đồng tiền
của các quốc gia là 1% so với mệnh giá công bố.
Tỷ giá hối đoái được ổn định bằng việc NHTW tham gia
mua bán ngoại tệ theo cung cầu thị trường. 28
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
2.Ngoại tệ:
b.Hệ thống tiền tệ hậu Bretton Woods (1971 đến
nay):
12/1971 theo thỏa ước Smithsonian, đồng USD bị
phá giá chỉ còn 1/38 ounce vàng. Thế giới bước vào
thời kỳ thả nổi tỷ giá.
29
IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
31