You are on page 1of 101

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

MÃ HỌC PHẦN EM 3510

Nguyễn Thị Bích Nguyệt


C9.208B - Bộ môn Kinh tế học
Nguyet.nguyenthibich@hust.edu.vn
10/8/202 Monetary and Financial Theories 1
1
TÀI LIỆU HỌC TẬP

GIÁO TRÌNH
- Cao Thị Ý Nhi, Đặng Anh Tuấn (2016), Giáo trình lý thuyết tài chính tiền
tệ, Nhà xuất bản Đại học KTQD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2014), Tiền tệ - ngân hàng, Nhà
xuất bản Thống kê
- Frederic S.Mishkin (2001), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính,
Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội
- Nguyễn Văn Ngọc (2012), Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà
xuất bản Đại học KTQD
- Frederic S.Mishkin (2010), Economics of Money, Banking, and
Financial Market, The Columbia University
10/8/202 Monetary and Financial Theories 2
1
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY- ĐÁNH GIÁ HỌCPHẦN

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


Lý thuyết – Bài tập kết hợp - Điểm quá trình: Kiểm tra giữa kỳ
Tiểu luận
HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC
Chuyên cần
Kinh tế vĩ mô đại cương
- Điểm thi cuối kỳ: Tự luận/trắc nghiệm

10/8/202 Monetary and Financial Theories 3


1
NỘI DUNG HỌC PHẦN

CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

CHƯƠNG 2 – LÃI SUẤT

CHƯƠNG 3 – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 4 – CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 5 – TÀI CHÍNH CÔNG

CHƯƠNG 6 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - TÀI CHÍNH CÁ NHÂN

CHƯƠNG 7 – NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CHƯƠNG 8 – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ


10/8/202 Monetary and Financial Theories 4
1
CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG


VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

10/8/202 Monetary and Financial Theories 5


1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀICHÍNH

1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 6


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.1 Khái niệm

1.1.2. Sự ra đời của tiền tệ

1.1.3. Chức năng của tiền

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

10/8/202 Monetary and Financial Theories 7


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.1 Khái niệm


Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, độc quyền, đóng vai
trò vật ngang giá chung để đo lường, biểu hiện giá
trị của hàng hóa và phương tiện lưu thông hàng hóa
(Karl.Marx)

Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi trong


việc thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc hoàn trả
các khoản nợ.
(Frederic S.Mishkin)
10/8/202 Monetary and Financial Theories 8
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.2. Sự ra đời của tiền

Tiền xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao
đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị

Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền

❖ Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)

❖ Hình thái giá trị toàn bộ (mở rộng)

❖ Hình thái chung của giá trị

❖ Hình thái tiền


10/8/202 Monetary and Financial Theories 9
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.2. Sự ra đời của tiền


Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)
- Hình thái này xuất hiện khi xã hội nguyên thủy tan rã và thường gặp ở
những mầm mống đầu tiên của trao đổi
- Là hình thái mà khi một hàng hóa ngẫu nhiên được dùng để phản ánh giá
trị của một hàng hoá khác. Giá trị của hàng hóa này chỉ biểu hiện đơn nhất ở
1 hàng hóa khác và quan hệ trao đổi mang tính ngẫu nhiên, trực tiếp hàng
lấy hàng (H-H’), tỷ lệ trao đổi được hình thành ngẫu nhiên
20 m vải = 1 cái áo
Ví dụ:
5 kg thóc = 1 con gà
10/8/202 Monetary and Financial Theories 11
10
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.2. Sự ra đời của tiền


Hình thái giá trị toàn bộ (mở rộng)
- Hình thái này xuất hiện trong thực tế khi một hàng hóa nào đó được trao đổi
với nhiều hàng hóa khác một cách thông thường phổ biến. Ở đây, giá trị của
hàng hóa được biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác đóng vai trò làm vật ngang giá

- Là hình thái khi mà nhiều hàng hoá đều


có khả năng trở thành vật ngang giá để
thể hiện giá trị của một hàng hoá nào đó
10/8/202 Monetary and Financial Theories 12
11
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.2. Sự ra đời của tiền


Hình thái chung của giá trị
- Là hình thái mà khi một hàng hoá đóng vai trò là vật ngang giá chung để thể
hiện giá trị của tất cả các hàng hoá khác
- Giá trị của mọi hàng hóa được biểu hiện ở một hàng hóa đóng vai trò làm
vật ngang giá chung – “Vật ngang giá phổ biến”. Các hàng hóa đều đổi thành
vật ngang giá chung, sau đó mới mang đổi lấy hàng hóa cần dùng
- Vật ngang giá chung trở thành môi giới. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có thể trở
thành vật ngang giá chung miễn là nó được chấp nhận tách ra làm vật ngang
giá chung (Gia súc, vàng, bạc, đồng, vải…)
10/8/202 Monetary and Financial Theories 12
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.2. Sự ra đời của tiền

Hình thái tiền tệ

- Giá trị của tất cả các hàng hóa đều được biểu hiện ở một hàng hóa là Tiền tệ

- Lúc đầu nhiều hàng hóa đóng vai trò là tiền tệ nhưng chỉ được hạn chế trong

các kim loại quý như đồng, bạc và cuối cùng là vàng

- Cuối thế kỷ XIX vàng đã trở thành vật ngang giá chung – thế giới độc nhất

10/8/202 Monetary and Financial Theories 13


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Thước đo
giá trị

Phương
Tiền tệ thế
tiện lưu
giới
Karl thông

Marx
Phương
Phương
tiện thanh
tiện cất trữ
toán
10/8/202 Monetary and Financial Theories 14
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Quan điểm kinh tế học hiện đại

Phương tiện đo lường giá trị

Phương tiện trao đổi

Phương tiện cất trữ về mặt giá trị


10/8/202 Monetary and Financial Theories 15
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Phương tiện đo lường giá trị
- Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khác
- Để đo lường được giá trị của các hàng hóa, bản thân tiền tệ cũng phải có giá
trị, chính vì vậy nên tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng
- Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là
giá cả hàng hóa

10/8/202 Monetary and Financial Theories 16


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Phương tiện đo lường giá trị
- Giá trị của tiền tệ được đặc trưng bởi khái niệm sức mua tiền tệ tức là khả
năng đổi được nhiều hay ít hàng hoá khác trong trao đổi.
- Khi tiền tệ còn tồn tại dưới dạng hàng hoá (tiền có đầy đủ giá trị) thì sức
mua của tiền tệ phụ thuộc vào giá trị trao đổi của hàng hoá dùng làm tiền
tệ với các hàng hoá khác.
- Đến lượt giá trị trao đổi của hàng hoá tiền tệ lại phụ thuộc vào cung cầu
hàng hoá đó trên thị trường với tư cách là một hàng hoá.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 17
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Phương tiện đo lường giá trị
Số mặt hàng trao đổi Số lượng giá Số lượng giá
trong nền kinh tế hiện vật trong nền kinh tế tiền tệ
3 3 3
10 45 10
100 4.950 100
1000 499.500 1000
10000 49.995.000 10000
N N(N-1)/2 N
10/8/202 Monetary and Financial Theories 18
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền

Phương tiện trao đổi

- Quá trình trao đổi hàng hóa vận động theo công thức H-T-H’

- Ý nghĩa trung gian trao đổi nằm ở chỗ tiền không là thứ mà mọi người thực

sự cần, nhưng từ nó hoặc thông qua nó mọi người có được cái mà họ cần

10/8/202 Monetary and Financial Theories 19


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.3. Chức năng của tiền


Phương tiện cất trữ về mặt giá trị
- Tiền là vật cất trữ giá trị bởi có thể dùng để mua sắm trong tương lai
- Nhờ chức năng này của tiền tệ mà người ta có thể tách thời gian từ lúc có
thu nhập đến lúc tiêu dùng. Mọi người đều không muốn chi tiêu hết thu
nhập của mình ngay khi nhận nó, mà dự trữ để sử dụng nó trong tương lai.
Yêu cầu: Khi cất trữ, tiền tệ phải giữ nguyên giá trị hay sức mua hàng hoá
qua thời gian, nghĩa là giá trị của đồng tiền được cất trữ phải ổn định
10/8/202 Monetary and Financial Theories 20
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

Tiền có phải là nơi duy nhất cất trữ giá trị ????

10/8/202 Monetary and Financial Theories 21


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

Tại sao người ta vẫn có xu hướng nắm giữ tiền mặt?

10/8/202 Monetary and Financial Theories 22


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

Chi phí
về thời
gian

Chi phí về
tài chính

4/1/2019
10/8/202 Monetary and Financial Theories 23
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

Sắp xếp tính thanh khoản của các tài sản sau theo thứ tự giảm dần ???

- Cổ phiếu

- Vàng

- Tiền

- Đất đai

10/8/202 Monetary and Financial Theories 24


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

1.Tính chấp nhận rộng rãi

2. Tính có thể chia nhỏ được

3. Tính dễ vận chuyển

4. Tính lâu bền cao

5. Đồng nhất và có tính tiêu chuẩn hóa


10/8/202 Monetary and Financial Theories 25
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ


1. Tính chấp nhận rộng rãi

Một vật chỉ được coi là tiền khi nó phải được tất cả người dân thừa nhận,
đồng ý và cùng thống nhất sử dụng trong việc mua bán trao đổi hàng hóa,
dịch vụ.
Khi đã được chấp nhận rộng rãi, tiền dễ dàng phân biệt với bất cứ loại hàng
hóa nào khác

10/8/202 Monetary and Financial Theories 26


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

2. Tính có thể chia nhỏ được

Tiền có các mệnh giá khác nhau để thuận tiện trong việc mua bán những
sản phẩm hàng hóa có giá trị thấp đến giá trị cao. Khi mua hàng hóa mà
người mua sử dụng đồng tiền có mệnh giá lớn hơn giá của hàng hóa thì
người bán có thể sử dụng những đồng tiền có mệnh giá nhỏ hơn để trả lại
cho người mua

10/8/202 Monetary and Financial Theories 27


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

3. Tính dễ vận chuyển

Để thuận tiện cho việc cất giữ, mang theo bên mình, tiền phải dễ dàng
vận chuyển được
Chính vì vậy mà đồng tiền ngày nay là những tờ tiền giấy, polyme nhẹ,
dễ gấp gọn hoặc đơn giản người ta chỉ cần mang theo một 1 chiếc thẻ
cứng có kích thước nhỏ như lòng bàn tay để có thể rút tiền tại bất cứ các
cây ATM nào hoặc giao dịch thanh toán để mua hàng hóa bằng thẻ
10/8/202 Monetary and Financial Theories 28
1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

4. Tính lâu bền cao

Tiền là một vật bất ly thân, là phương tiện trao đổi, tiền là khan hiếm nên

kiếm được tiền rất khó chính vì vậy việc cất trữ, tích lũy tiền để sử dụng

trong tương lai đòi hỏi tiền phải có tính lâu bền cao.

Một vật dễ hỏng, dễ biến chất sẽ không được lựa chọn trở thành tiền.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 29


1
1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

1.1.4. 5 thuộc tính cơ bản của tiền tệ

5. Đồng nhất và có tính tiêu chuẩn hóa

Đồng nhất: đồng tiền phải có giá trị như nhau nếu chúng giống hệt nhau,
không phân biệt người ta tạo ra nó lúc nào, ví dụ như đồng 500.000 được
phát hành cách đây 5 năm cũng có giá trị tương đương với tờ tiền có
mệnh giá 500.000 được phát hành tháng trước.
Tính tiêu chuẩn hóa: có thể xác định được giá trị của nó để niêm yết giá,
giá trị của đơn vị tiền tệ đó, hay sức mua của đồng tiền, phải ổn định hoặc
có thay đổi thì vẫn không thay đổi nhiều qua thời gian.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 30
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀICHÍNH

1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 31


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


Tiêu thức: Theo sự tiến triển của hình thức thanh toán
A. Tiền hàng hóa
B. Tiền giấy
C. Tiền ghi sổ
D. Tiền điện tử

10/8/202 Monetary and Financial Theories 32


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


A. Tiền hàng hóa (hóa tệ)
- Một hàng hóa bất kỳ sẽ được lựa chọn trở thành tiền thường có những đặc
điểm thuận lợi để đóng vai trò là phương tiện trao đổi
- 2 loại: Hóa tệ phi kim loại và kim loại
- Lịch sử ghi nhận vào khoảng 9000 năm TCN lúa mỳ và gia súc là loại hàng
hóa được trao đổi phổ biến nhất, và việc trao đổi hàng hóa diễn ra đầu tiên ở
Ai Cập.
- Hóa tệ phi kim đã được sử dụng: Lúa mỳ, gia súc, bia, rượu, vỏ sò, chè…
10/8/202 Monetary and Financial Theories 33
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền HÓA TỆ QUỐC GIA


Răng cá voi Fiji
A. Tiền hàng hóa (hóa tệ) Gỗ hương Hawaii
Lưỡi câu cá Gilbert Islands
Vỏ sò Marianas
Lông chim cắt đỏ Santa Cruz island (cho đến 1961)
Lúa, gạo Philipine
Muối Rất nhiều nơi
Hạt tiêu Quần đảo Sumatra (Indonesia)
Đồng Ai cập, Việt Nam, Trung Quốc
Rượu vang Úc
Con bò Ấn độ
4/1/2019
10/8/202
1
Nô lệ
Monetary and Financial Theories Lục địa châu Phi 34
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền

A. Tiền hàng hóa (hóa tệ)

- Hóa tệ kim loại đã được sử dụng: Sắt, đồng, bạc, vàng...

- Ưu điểm: dễ dàng xác định được trọng lượng , độ bền cao hơn

- Đến cuối thời kỳ tiện tệ bằng hàng hóa, vai trò tiền tệ được cố định ở vàng

bởi tính năng ưu việt của nó lúc bấy giờ (tính đồng nhất, dễ phân chia, dễ

vận chuyển và bản thân vàng có giá trị cao, và độ bền được đảm bảo)

10/8/202 Monetary and Financial Theories 35


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền

B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)

- Tiền giấy là tiền quy ước, là một phương tiện thanh toán mà giá trị hay sức

mua của nó với tư cách là tiền vượt xa chi phí sản xuất ra nó

- Tiền giấy được chính phủ (Ngân hàng Trung ương) giữ độc quyền phát

hành và được pháp luật bảo vệ nghiêm ngặt

- Tiền giấy khả hoàn và tiền giấy bất khả hoàn

10/8/202 Monetary and Financial Theories 36


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Tại châu Âu
- Nguồn gốc của tiền giấy là các chứng chỉ ngân hàng, sự biên nhận đối với tiền
vàng được khách hàng ký gửi tại ngân hàng phát hành
-Việc đem theo tiền vàng đi giao dịch có biều bất tiện nên dùng luôn chứng chỉ để
giao dịch, sau đó thanh toán lại với nhau bằng tiền vàng tương ứng thông qua
ngân hàng phát hành
- Qua thời gian, người ta cảm thấy chẳng cần thiết phải đến ngân hàng rút tiền
vàng ra để thanh toán cho nhau làm gì, vì vậy những chứng chỉ này dần dần biến
thành tiền giấy
10/8/202 Monetary and Financial Theories 37
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Tại Mỹ
- Thế kỷ 18, ở Mỹ thiếu hụt tiền kim loại trong thời gian dài và bất tiện trong
việc sử dụng tiền hiện vật .Chính phủ dùng loại tiền giấy có tên là Colonial
Scrip – loại tiền chuẩn được pháp luật quy định thống nhất
- Loại tiền này không cần bất cứ khoản hiện vật vàng hay bạc nào đảm bảo
mà chỉ là 1 loại phiếu tín dụng Chính phủ

10/8/202 Monetary and Financial Theories 38


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Tại Mỹ
Sau đại chiến thế giới thứ nhất, nhằm siết chặt quản lý trong việc phát hành
tiền giấy, việc phát hành tiền giấy chỉ do một ngân hàng duy nhất gọi là ngân
hàng trung ương thực hiện.
Hàm lượng vàng của đồng tiền giấy bây giờ được qui định theo luật từng quốc
gia. Ví dụ: hàm lượng vàng của đồng đô la Mỹ công bố tháng 1 năm 1939 là
0.888671g.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 39
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
- Ở Pháp, tiền giấy bị mất khả năng đổi ra vàng vào các năm 1720, 1848 –
1850, 1870 – 1875, 1914 – 1928 và sau cùng là kể từ 1/10/1936 tới nay
- Ở Mỹ có giai đoạn cả tiền giấy được đổi ra vàng và tiền giấy không đổi được
ra vàng cùng song song tồn tại.
- Sau CTTG thứ 2, duy nhất chỉ còn đồng USD là có thể đổi được ra vàng
- Đến năm 1971, với việc Mỹ tuyên bố ngừng đổi đồng USD ra vàng, sự tồn tại
của đồng tiền giấy khả hoàn trong lưu thông thực sự chấm dứt.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 40
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Việt Nam:
- Trước năm 1400: tiền đồng.
- 1400, Hồ Quý Ly thu hồi hết tiền đồng để đúc súng, chống lại nhà Minh.
Đồng thời cho in tiền bằng giấy tốt và cưỡng chế nhân dân sử dụng.
- 10 đồng: in hình rong biển, 30 đồng: in hình sóng nước, 1 tiền: in hình đám
mây, 5 tiền: in hình con phượng, 1 quan: in hình con rồng
- Ai không chấp nhận tiền hoặc làm giả tiền sẽ bị chém đầu
- 1407, nhà Hồ sụp đổ: lại quay lại tiền đồng.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 41
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Ưu điểm
- Dễ mang theo để làm phương tiện trao đổi hàng hoá, thanh toán nợ
- Thuận tiện khi thực hiện chức năng phương tiện dự trữ
- Thay đổi các con số trên mặt đồng tiền, một lượng giá trị lớn hay nhỏ được
biểu hiện
- Bằng chế độ độc quyền phát hành giấy bạc với những quy định nghiêm ngặt
của Chính phủ, tiền giấy có thể giữ được giá trị của nó...
- Xã hội chấp nhận sử dụng tiền giấy vì tiền giấy được luật định là phương tiện
trao đổi, vì mọi người tin tưởng vào uy tín của cơ quan phát hành và vì những
ưu điểm của nó
10/8/202 Monetary and Financial Theories 42
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


B. Tiền giấy (Tiền pháp định– qui ước)
Nhược điểm
- Không bền, dễ rách
- Chi phí lưu thông vẫn còn lớn
- Khi trao đổi hàng hoá diễn ra trên phạm vi quốc tế đòi hỏi tốc độ thanh
toán nhanh gọn, an toàn thì tiền giấy vẫn chưa đáp ứng được, những rủi ro
trong khi vận chuyển;
- Có thể bị làm giả…
10/8/202 Monetary and Financial Theories 43
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


C. Tiền ghi sổ (bút tệ)

- Tiền ghi sổ hay còn gọi là bút tệ được tạo ra khi phát tín dụng thông qua tài
khoản tại ngân hàng, là những khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng

- Tiền ghi sổ không có hình thái vật chất, nó chỉ là những con số trả tiền hay
chuyển tiền thể hiện trên tài khoản ngân hàng.

- Tiền ngân hàng đảm nhận 9/10 lượng giao dịch mua bán
10/8/202 Monetary and Financial Theories 44
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


C. Tiền ghi sổ (bút tệ)

Ưu điểm Hạn chế


- Giảm bớt chi phí về lưu thông tiền mặt: in tiền, bảo
- Đòi hỏi một khoảng thời
quản, vận chuyển, đếm, đóng gói... gian nhất định
- Thanh toán nhanh chóng và thuận tiện qua ngân hàng - Lưu giữ, xử lý chứng từ,
sổ sách
- Giảm thiểu rủi ro - Thời hạn và phạm vi hạn
-Tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng trung ương chế
trong việc quản lý và điều tiết lượng tiền cung ứng...
10/8/202 Monetary and Financial Theories 45
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


D. Tiền điện tử

4/1/2019
10/8/202 Monetary and Financial Theories 36
46
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


D. Tiền điện tử

4/1/2019
10/8/202 Monetary and Financial Theories 36
47
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


D. Tiền điện tử

Ưu điểm tiền điện tử Hạn chế


- Tốc độ thanh toán, chuyển -Thiết lập hệ thống các máy tính, máy đọc thẻ,
mạng truyền thông cần thiết rộng khắp, đầy đủ
tiền tăng nhanh
trên khắp đất nước
- Giảm chi phí giấy tờ so với -Đảm bảo tính bảo mật, an ninh mạng cao nhất để
lưu thông tiền mặt và séc tránh việc trộm tiền qua mạng máy tính
-Giáo dục cơ bản về công nghệ thông tin cho toàn
bộ người dân
4/1/2019
10/8/202 Monetary and Financial Theories 36
48
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


Các loại tiền khác
Tiền ảo
Khái niệm: Tiền ảo là phương tiện trao đổi dựa trên nền tảng internet, có đặc
tính tương tự như các đồng tiền thực (tiền mặt, tiền xu…), nhưng cho phép
giao dịch tức thời và chuyển giao quyền sở hữu không biên giới
- Phân loại tiền ảo: có 2 loại
+ Tiền ảo dùng trong game online, mua những sản phẩm ảo (Vcoin, tokens…)
+ Tiền ảo có thể mua được những dịch vụ thật và ảo (Bitcoin, onecoin,
ilcoin…)
10/8/202 Monetary and Financial Theories 49
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


Các loại tiền khác

Bitcoin
- Ký hiệu: BTC, XBT
Là tiền kỹ thuật số phân cấp dựa trên một mã
nguồn mở, giao thức Internet ngang hàng,
được ông Satoshi Nakamoto giới thiệu vào
năm 2008 và chính thức lưu hành từ năm
2009 trên phạm vi toàn cầu
10/8/202 Monetary and Financial Theories 50
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


Các loại tiền khác

Đặc điểm:

Có thể trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết nối internet
Không cần thông qua 1 tổ chức tài chính trung gian nào
Hệ thống hoạt động dựa trên 1 giao thức mạng ngang hàng trên internet
Cung ứng tự động, hạn chế, được phân chia theo lịch trình sẵn dựa trên thuật toán
Có mức giá thả nổi hoàn toàn, biến động tùy thuộc vào nhu cầu của các nhà đầu tư
10/8/202 Monetary and Financial Theories 51
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền NHỮNG QUỐC GIA CHẤP NHẬN BITCOIN
Các loại tiền khác

Bitcoin

10/8/202 Monetary and Financial Theories 52


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.1. Các loại tiền


Các loại tiền khác

Bitcoin

10/8/202 Monetary and Financial Theories 53


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

Nghiên cứu tình huống

Bạn sẽ khuyên Minh mang tiền mặt, séc hay thẻ để thanh toán trong các

trường hợp sau:

- Đi du lịch nước ngoài: Singapore

- Tới các nhà hàng và siêu thị

- Đi trải nghiệm tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

10/8/202 Monetary and Financial Theories 54


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.2. Đo khối lượng tiền

A. Khối tiền tệ M1

B. Khối tiền tệ M2

C. Khối tiền tệ M3

D. Khối tiền tệ L

10/8/202 Monetary and Financial Theories 55


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.2. Đo khối lượng tiền

A. Khối tiền tệ M1

Với khối tiền tệ này, tổng lượng tiền cung ứng bao gồm:

- Tiền đang lưu hành (gồm toàn bộ tiền mặt do Ngân hàng Trung ương

phát hành đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng)

- Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng thương mại (tiền gửi mà chủ sở hữu

của nó có thể phát séc để thanh toán tiền mua hàng hay dịch vụ)
10/8/202 Monetary and Financial Theories 56
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.2. Đo khối lượng tiền


B. Khối tiền tệ M2
Khối tiền tệ M2 là một cách nhìn rộng hơn về lượng tiền cung ứng. Theo khối
tiền tệ này, tổng lượng tiền cung ứng bao gồm:

- Khối tiền tệ M1
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Các loại chứng chỉ tiền gửi
- Tiền trong các quỹ tín dụng
10/8/202 Monetary and Financial Theories 57
1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.2. Đo khối lượng tiền

C. Khối tiền tệ M3

Theo khối tiền tệ này, tổng lượng cung ứng bao gồm:

- Khối tiền tệ M2

- Những loại tài sản có tính thành khoản kém.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 58


1
1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.2.2. Đo khối lượng tiền

D. Khối tiền tệ L

Theo khối tiền tệ này, tổng lượng tiền cung ứng bao gồm:

- Khối tiền tệ M3

- Chứng khoán có tính thành khoản cao: trái phiếu, cổ phiếu, trái phiếu

tiết kiệm, thương phiếu, hối phiếu...


10/8/202 Monetary and Financial Theories 59
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀICHÍNH

1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 60


1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Quá trình tái sản xuất

10/8/202 Monetary and Financial Theories 61


1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính


a. Nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ
Quỹ tiền tệ
Bù đắp chi phí sản xuất Quỹ tiền tệ
Thu nhập Quỹ tiền tệ
từ việc
Trả lương cho nhân công
tiêu thụ Quỹ tiền tệ
hàng hóa
Quỹ tiền tệ
Thu nhập của chủ thể SX
Quỹ tiền tệ
10/8/202
Phân phối lần đầu Monetary and Financial Theories 62
1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính


a. Nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ
Tiêu dùng Cho vay
Quỹ tiền tệ
Tích lũy Đầu tư
Tiêu dùng Cho vay
Quỹ tiền tệ
Tích lũy Đầu tư
Tiêu dùng
Quỹ tiền tệ Cho vay
Tích lũy
Đầu tư
10/8/202
Phân phối giá trị Monetary and Financial Theories 63
1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính


a. Nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ

Hoạt động phân phối lần đầu và phân phối giá trị của các hàng hóa dưới
hình thái tiền tệ dẫn đến sự hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ của các chủ
thể trong nền kinh tế chính là các hoạt động chính

→ Sự xuất hiện, phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá - tiền tệ là
tiền đề đầu tiên dẫn đến sự xuất hiện của tài chính

10/8/202 Monetary and Financial Theories 64


1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính


b. Sự ra đời và phát triển các chức năng của Nhà nước:

- Bằng quyền lực chính trị của mình Nhà nước đã buộc các chủ thể trong nền
kinh tế phải đóng góp một phần thu nhập, của cải của mình để hình thành một
quỹ tiền tệ tập trung được gọi là quỹ Ngân sách Nhà nước nhằm phục vụ cho
các nhu cầu chi tiêu bao gồm chi tiêu để duy trì sự hoạt động của bộ máy Nhà
nước và chi tiêu để phục vụ việc thực hiện các chức năng quản lý vĩ mô của
Nhà nước.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 65
1
1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính


b. Sự ra đời và phát triển các chức năng của Nhà nước:
- Quá trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung này làm hình thành nên
các hoạt động phân phối diễn ra giữa Nhà nước và các chủ thể kinh tế khác
trong xã hội.
- Ví dụ: hoạt động nộp thuế của các doanh nghiệp, dân cư cho Nhà nước, hoặc
hoạt động tài trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với các doanh nghiệp, dân cư...
- Như vậy, quá trình tạo lập và sử dụng quỹ Ngân sách nhà nước đã làm nảy
sinh các hoạt động tài chính giữa các chủ thể kinh tế với Nhà nước, làm cho
các hoạt động tài chính ngày càng phát triển đa dạng.
10/8/202 Monetary and Financial Theories 66
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 67


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.1. Định nghĩa


Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối giữa các chủ thể kinh tế
trong xã hội thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Các loại hình quan hệ kinh tế:
- Tín dụng
- Bảo hiểm
- Ngân sách Nhà nước
- Tài chính doanh nghiệp, hộ cá nhân và gia đình
Đặc trưng của quan hệ tài chính: Đó phải là một quan hệ phân phối

10/8/202 Monetary and Financial Theories 68


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.2. Chức năng của tài chính


Quỹ tiền
A. Chức năng phân phối tệ của các
tổ chức tài
chính
trung gian
Quỹ tiền Quỹ tiền
tệ của các tệ của
tổ chức xã Tổng sản
TỔNG SẢN
DNSX
hội phẩm
PHẨM XÃxã
HH-DV

hội
HỘI

Quỹ tiền Quỹ tiền


tệ khu vực tệ Nhà
dân cư nước
10/8/202 Monetary and Financial Theories 69
1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.2. Chức năng của tài chính


A. Chức năng phân phối
- Trong khâu tín dụng: Phân phối vốn từ người có vốn tạm thời nhàn rỗi sang
người đang cần vốn và ngược lại
- Trong khâu bảo hiểm: Vốn góp vào quỹ bảo hiểm được chuyển từ số đông
người không gặp rủi ro sang số ít người gặp rủi ro

10/8/202 Monetary and Financial Theories 70


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.2. Chức năng của tài chính


A. Chức năng phân phối
- Trong Ngân sách nhà nước: Phân phối các nguồn lực tài chính từ những
người có nghĩa vụ phải đóng góp vào ngân sách nhà nước (chủ yếu là những
người nộp thuế) sang những chủ thể được hưởng lợi từ ngân sách nhà nước
- Trong nội bộ từng chủ thể kinh tế: Nguồn tài chính có hạn của mỗi chủ thể
kinh tế phải được chia đều cho các nhu cầu khác nhau một cách hợp lý
để thỏa mãn tối ưu toàn bộ mọi hoạt động của chủ thể.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 71


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.2. Chức năng của tài chính


A. Chức năng phân phối

Đặc điểm

- Phân phối tài chính chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị

- Luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định
- Phân phối tài chính diễn ra một cách thường xuyên liên tục bao gồm
cả phân phối lần đầu và phân phối lại

10/8/202 Monetary and Financial Theories 72


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.2. Chức năng của tài chính

B. Chức năng giám sát

- Kiểm tra quá trình vận động của các nguồn tài chính

- Kiểm tra mục đích, quy mô và hiệu quả của quá

trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ

10/8/202 Monetary and Financial Theories 73


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.1. Chức năng của tài chính

B. Chức năng giám sát

Đặc điểm

- Giám sát bằng đồng tiền

- Giám sát toàn diện, thường xuyên, liên tục và phổ biến

10/8/202 Monetary and Financial Theories 74


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.4.1 Vai trò của tài chính

- Đảm bảo nhu cầu vốn cho các chủ thể kinh tế

- Giúp các chủ thể kinh tế tăng cường hiệu quả sử dụng vốn

10/8/202 Monetary and Financial Theories 75


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.3.5. Phân loại tài chính


Căn cứ vào tính chất phân phối và chủ thể của các quan hệ tài chính
- Tín dụng
- Bảo hiểm
- Tài chính nhà nước
- Tài chính doanh gnhieeo
- Tài chính hộ gia đình và tổ chức xã hội

10/8/202 Monetary and Financial Theories 76


1
1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.3.5. Phân loại tài chính


Căn cứ vào phạm vi của quan hệ tài chính
- Tài chính trong nước
- Tài chính quốc tế
Căn cứ vào hình thức sở hữu
- Tài chính công
- Tài chính tư

10/8/202 Monetary and Financial Theories 77


1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦATIỀN

1.2. CÁC LOẠI TIỀN VÀ ĐO LƯỢNG TIỀN

1.3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1.4. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀICHÍNH

1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 78


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.1. Hệ thống tài chính

Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác

nhau của nền kinh tế quốc dân nhưng thống nhất với nhau về bản chất, chức

năng và có liên hệ hữu cơ với nhau về sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền

tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó

10/8/202 Monetary and Financial Theories 79


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

10/8/202 Monetary and Financial Theories 80


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


A. Tài chính nhà nước
- Các hoạt động mang tính chất kinh tế của Nhà nước bao gồm cung cấp các
dịch vụ công cộng và điều tiết kinh tế vĩ mô
- Một mặt, các chính sách huy động vốn và chi tiêu của Ngân sách nhà nước
có ảnh hưởng rộng khắp tới mọi chủ thể trong nền kinh tế
- Mặt khác, tác động điều tiết vĩ mô của tài chính công là hướng tới việc điều
chỉnh hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế

10/8/202 Monetary and Financial Theories 81


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


B. Tài chính doanh nghiệp
- Mục đích kinh tế cuối cùng của các doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận
- Các hoạt động của tài chính doanh nghiệp : Huy động các nguồn vốn để
tài trợ cho hoạt động kinh doanh, phân phối các nguồn lực tài chính cho
các dự án kinh doanh của doanh nghiệp, quản lý quá trình sử dụng vốn

→ Hướng vào việc tối đa hóa khả năng sinh lời của đồng vốn đầu tư

10/8/202 Monetary and Financial Theories 82


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


C. Tài chính hộ gia đình
- Mục đích của các hộ gia đình là thỏa mãn tối đa các nhu cầu tiêu dùng trên
cơ sở các nguồn thu nhập hiện tại và tương lai
- Tài chính hộ gia đình gồm các hoạt động phân bố các nguồn thu nhập cho
các nhu cầu tiêu dùng và tích lũy lựa chọn các tài sản nắm giữ nhằm giảm
thiểu rủi ro và phù hợp với kế hoạch tiêu dùng của các cá nhân trong gia đình

10/8/202 Monetary and Financial Theories 83


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


D. Tài chính đối ngoại
- Là các dòng lưu chuyển hàng hoá và vốn trên thế giới
- Quan hệ tài chính đối ngoại không tập trung vào một tụ điểm nhất định mà
chúng phân tán, đan xen vào các quan hệ tài chính khác

10/8/202 Monetary and Financial Theories 84


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


D. Tài chính đối ngoại
Vai trò của tài chính đối ngoại
- TCĐN là kênh huy động nguồn thu cho NSNN thông qua vay nợ và viện trợ
nước ngoài và là kênh huy động vốn của doanh nghiệp (qua liên doanh, góp
vốn cổ phần).
- Tạo điều kiện cho hoạt động kinh tế quốc tế phát triển.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 85


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


E. Tài chính và trung gian tài chính
Trong nền kinh tế, vốn được lưu chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu theo hai kênh
⁃ Kênh dẫn vốn trực tiếp

⁃ Kênh dẫn vốn gián tiếp


Thị trường tài chính và trung gian tài chính cung cấp nhiều phương tiện khác
nhằm giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính của nền kinh tế

10/8/202 Monetary and Financial Theories 86


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.2. Các thành phần của hệ thống tài chính


E. Tài chính và trung gian tài chính
- Lưu chuyển các nguồn lực qua thời gian, giữa các quốc gia và giữa các ngành
- Cung cấp phương tiện để quản lý rủi ro
- Giúp việc thanh toán trong thương mại được thực hiện thuận lợi hơn
- Tạo ra cơ chế để tập trung các nguồn lực hoặc chia nhỏ quyền sở hữu các
doanh nghiệp
- Thông tin về giá cả nhằm hỗ trợ cho việc phi tập trung quá trình ra quyết định
- Cung cấp cách thức giải quyết với các vấn đề về "động cơ” gây ra bởi tình
trạng thông tin bất cần xứng
10/8/202 Monetary and Financial Theories 87
1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.3. Chức năng của các bộ phận trong hệ thống tài chính

Tạo ra
các nguồn
lực tài
chính

Thu hút
các
nguồn
tài chính
Chu chuyển
các nguồn tài
chính (dẫn
vốn).

10/8/202 Monetary and Financial Theories 88


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.4 Vai trò của hệ thống tài chính đối với sự phát triển của nền kinh tế

• Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của các chủ thể
Sử dụng vốn trong nền kinh tế

• Đáp ứng nhu cầu sinh lợi vốn của các chủ thể trong nền
Sinh lời vốn kinh tế

• Giảm chi phí cho việc tìm kiếm vốn


Chi phí và rủi • Giảm rủi ro do thiếu thông tin
ro • Đem lạo lợi ích cho các chủ thể: người đi vay, cho vay…
10/8/202 Monetary and Financial Theories 89
1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.5. Quản lý Nhà nước đối với hệ thống tài chính

Chính sách tài


khóa

Chính sách tài chính


quốc gia

Chính sách tiền Các chính sách


10/8/202
tệ
Monetary and Financial Theories
khác của NN90
1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.5. Quản lý Nhà nước đối với hệ thống tài chính

Chính sách tài


chính quốc gia

10/8/202 Monetary and Financial Theories 91


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.4. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam

Ngân
hàng

Sự phát
triển của
hệ thống
Thị TC VN
Bảo
trường
hiểm
CK

10/8/202 Monetary and Financial Theories 92


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.6. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam

Ngân hàng

Sau 1975
1954 – 1975

Pháp thuộc

10/8/202 Monetary and Financial Theories 93


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.4. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam

Thị trường CK

UBCK
Trung tâm thuộc bộ
GD CK TC (2004)
Thành lập (2000)
UBCK NN
Ban nghiên (1996)
cứu PT thị
trường vốn
(1993)

10/8/202 Monetary and Financial Theories 94


1
1.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.5.4. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam

1926: Chi nhánh Franco - Asietique

Bảo 1929: Việt Nam bảo hiểm Công ty – đặt tại Sài Gòn
hiểm
- 1965: Công ty Bảo hiểm VN (Bảo Việt ) hoạt động ở miền Bắc
- 1998: công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
- 1999: công ty liên doanh: bảo hiểm Việc Úc, Bảo Minh CGM,
các công ty 100% vốn nước ngoài…
- 2000: Luật kinh doanh bảo hiểm
10/8/202 Monetary and Financial Theories 95
1
CÂU HỎI TỰ LUẬN CHƯƠNG 1

1. Khi thực hiện chức năng nào, tiền không cần hiện diện thực tế?
2. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng nào?
3. Khi chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng hay rút tiền từ máy ATM, có phải tiền
đang thực hiện chức năng trao đổi?
4. Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào?
5. Phân biệt giá cả và giá trị của tiền tệ?
6. Phân tích các chức năng của tiền tệ theo quan điểm của các nhà KTH hiện đại
7. Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường.
8. Trình bày khái niệm, sự hình thành, phát triển, bản chất, chức năng của tài chính
10/8/202 Monetary and Financial Theories 96
1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

d) Cả a) và b).

e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 97


1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

2. Trong các tài sản sau đây:


(1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4.
Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
a) 1-4-3-2
b) 4-3-1-2
c) 2-1-4-3
d) Không có câu nào trên đây đúng

10/8/202 Monetary and Financial Theories 98


1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

3. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

a) M1

b) M2

c) M3

d) Vàng và ngoại tệ mạnh.

e) Không có phương án nào đúng.


10/8/202 Monetary and Financial Theories 99
1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

4. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

b) Được chấp nhận rộng rãi.

c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

d) Cả 3 phương án trên.

e) Không có phương án nào đúng.

10/8/202 Monetary and Financial Theories 10


1 0
Thank you☺
10/8/202 Monetary and Financial Theories 10
1 1

You might also like