Professional Documents
Culture Documents
1
Thông tin giảng viên
• Hiểu và giải thích được các khái niệm tiền tệ, tài chính, lãi suất: hoạt động
của thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian và hoạt động
ngân hàng, chính sách tiền tệ; từ đó thấy được tầm quan trọng của việc
nghiên cứu những nội dung này.
• Phân tích được bản chất của tiền tệ và phân biệt tiền tệ với tài chính;
phân tích vai trò của tiền tệ thông qua ba chức năng cơ bản..
• Phân tích cấu trúc Hệ thống tài chính và các cấu phần của Hệ thống tài
chính, từ đó thấy được vai trò của Hệ thống tài chính đối với nền kinh tế.
• Phân tích được hoạt động của ngân sách Nhà nước
• Phân tích được hoạt động cơ bản của tài chính doanh nghiệp
• Phân tích được các hình thức tín dụng trong nền kinh tế.
5
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
• Trình bày được bản chất và cách đo lường một số loại lãi suất
thường gặp.
• Giải thích được ý nghĩa và tính toán được giá trị hiện tại của một
khoản thu nhập, một dòng thu nhập trong tương lai.
• Phân biệt và phân tích được sự khác nhau của một số loại lãi suất
thường gặp trong nền kinh tế.
• Mô tả được quá trình chuyển giao vốn thông qua thị trường tài
chính, từ đó phân tích chức năng cơ bản và vai trò của thị trường
tài chính.
• Trình bày và phân tích cấu trúc của thị trường tài chính; so sánh
đặc điểm của những loại thị trường tài chính khác nhau và phân
tích đặc trưng của các công cụ trên thị trường tài chính.
6
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
7
MỤC TIÊU
9
Các hình thái biểu hiện giá trị trong trao
đổi
• Hình thái giá trị giản đơn/ngẫu nhiên
1 rìu = 20kg thóc
• Hình thái giá trị toàn bộ/mở rộng
20kg thóc
1 rìu = 10 kg ngô
23kg bông
• Hình thái giá trị chung
• Hình thái tiền tệ
10
1.1.2. Bản chất của tiền tệ
Là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh toán để nhận hàng hóa, dịch vụ, hoặc trong việc
trả nợ ( F.S. Mishkin)
11
1.2. Chức năng của tiền tệ
tiền tệ quốc tế
12
1.2. Chức năng của tiền tệ
1.2.2. Quan điểm của những nhà kinh tế học hiện đại
thước đo giá trị
13
1.3. Sự phát triển các hình thái tiền tệ
14
1.4. Chế độ tiền tệ
15
Các chế độ bản vị tiền tệ
16
1.5. Khối tiền tệ
1.5.1. Khái niệm: khối tiền tệ hay đo lường lượng tiền cung ứng
được các cơ quan chức năng về tiền tệ sử dụng trong công tác
quản lý
1.5.2. Cách đo lường
– Khối tiền tệ M1
– Khối tiền tệ M2
– Khối tiền tệ M3
– Khối tiền tệ L
17
1.6. Bản chất của tài chính
18
1.6. Bản chất của tài chính
Tài chính là sự vận động tương đối của tiền tệ, với chức năng
phương tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực
phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền
kinh tế
19
1.7. Chức năng của tài chính
20
Thuật ngữ
• Tiền tệ
• Tài chính
• Chế độ tiền tệ
• Bản vị tiền tệ
• Khối tiền tệ
21
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
22
MỤC TIÊU
Gián tiếp
Trung gian
tài chính
Tiền
Chứng
khoán
Thị trường
Người tiết kiệm Người đi vay
tài chính
Trực tiếp
Tiền / vốn
Hệ Các tổ
Công cụ tài
chính thống chức tài
chính
tài chính
Cơ sở hạ tầng
tài chính
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
• Hoạt động tài chính trực tiếp trên thị trường tài chính
được thực hiện thông qua việc người cần vốn bán cho
người có vốn các loại chứng khoán và các GTCT
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
• San sẻ rủi ro, hạ thấp chi phí giao dịch và hạn chế vấn đề
thông tin không cân xứng
• Đa dạng hóa
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
36
MỤC TIÊU
3.1.1. Khái niệm: NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của
nhà nước, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
( trích Điều 1 – Chương 1 – Luật NSNN/2002/QH11 )
- NSNN theo Luật NSNN ban hành 25/6/2015?
3.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước
* Điều tiết trong lĩnh vực kinh tế
* Điều tiết trong lĩnh vực xã hội
* Điều tiết trong lĩnh vực thị trường
Điều tiết trong lĩnh vực kinh tế
- Ổn định giá cả
• Điều chỉnh chính sách thuế
• Sử dụng “quỹ” dự trữ về hàng hóa và tài chính
Theo phạm vi
Thuế
Phí, lệ phí
VAY TRONG
NƯỚC
VAY NƯỚC
NGOÀI
3.3. Chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên
tắc nhất định cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Theo chức
năng, nhiệm Chi quản lý hành chính
vụ nhà nước
3.7.3. Công cụ
Thuế
62
MỤC TIÊU
• Việc quản lý tài sản trong doanh nghiệp được thực hiện
như thế nào?
4.1. Những vấn đề cơ bản của TCDN
4.1.1. Khái niệm
Là các khâu tài chính gắn với các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp
64
4.2. Nguồn vốn của doanh nghiệp
66
Các phương thức huy động vốn chủ sở hữu
Phát
hành cổ
phiếu
Vốn góp Tài trợ
ban đầu nội bộ
Vốn
chủ sở
hữu
67
4.2. Nguồn vốn của doanh nghiệp
4.2.2. Nguồn vốn vay
Là vốn đi vay từ các chủ thể kinh tế khác bên
ngoài doanh nghiệp
68
Các phương thức huy động vốn vay
Tín dụng
ngân
hàng
Tín dụng Phát
thương hành trái
mại phiếu
Vốn
vay
69
4.2.3. Phương thức huy động của doanh
nghiệp
Vốn chủ sở
Vốn vay
hữu
Doanh
nghiệp
70
4.3. Tài sản của doanh nghiệp
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
71
4.3.1. Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm:
• Tài sản bằng tiền
• Vàng bạc, đá quý và kim khí quý
• Chứng khoán ngắn hạn
• Chi phí trả trước
• Tiền đặt cọc
• Các khoản phải thu
• Hàng hóa vật tư
72
Quản lý tài sản ngắn hạn
- Quản lý tiền mặt
73
4.3.2. Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn bao gồm:
• Tài sản hữu hình: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị…
• Tài sản vô hình: Bằng phát minh sáng chế, bản quyền kinh
doanh, quyền sử dụng đất...
74
Quản lý tài sản dài hạn
- Tài sản hữu hình
Quản lý về giá trị (Khấu hao tài sản)
Quản lý hiện vật
- Theo dõi, kiểm soát tài sản
- Phân định trách nhiệm rõ ràng
Quản lý về kỹ thuật
- Đảm bảo về quy trình kỹ thuật, chế độ vận hành
- Đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên vận hành
- Hợp lý hóa việc lắp đặt
- Kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị
75
Quản lý tài sản dài hạn
- Tài sản dài hạn: Khấu hao tài sản
Khái niệm: Vì thời gian luân chuyển của tài sản tương đối dài,
đồng thời trong quá trình sử dụng tài sản dần bị hao mòn. Quá trình
chuyển giá trị hao mòn đó vào giá sản phẩm gọi là khấu hao
Có 2 phương pháp khấu hao phổ biến
Khấu hao đều: Giá trị khấu hao được tính đều qua các năm
Khấu hao nhanh: Những năm đầu tiên được tính khấu hao
nhiều hơn những năm tiếp theo
76
Quản lý tài sản dài hạn
- Tài sản vô hình
Marketing, PR…
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
Hạch toán chi phí
- Chi phí khảo sát, thiết kế
- Chi phí cho các thủ tục pháp lý
- Chi phí mua bản quyền, sáng chế, phát minh
- Trị giá của lợi thế thương mại ( thương hiệu, vị trí)
- Chi phí khấu hao
77
Thuật ngữ
78
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyêt Tài chính Tiền tệ
79
MỤC TIÊU
Tín dụng là quan hệ vay mượn sử dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ
thể dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, có lãi suất và có thời hạn
- Giá cả của sự chuyển dịch vốn được hiểu là lãi suất tín dụng
5.2. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế
Quan hệ cho vay vốn giữa giữa ngân hàng với các
chủ thể trong nền kinh tế
5.2.1. Hình thức tín dụng trong nền kinh tế
căn cứ theo chủ thể - Tín dụng thương mại
Quan hệ cho vay vốn giữa những người sản xuất kinh
doanh, thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng
hoá
5.2.1. Hình thức tín dụng trong nền kinh tế
căn cứ theo chủ thể - Tín dụng Nhà nước
Quan hệ cho vay vốn giữa Nhà nước với dân cư và
các chủ thể khác trong nền kinh tế trong đó Nhà nước
là người đi vay tiền
5.2.1. Hình thức tín dụng trong nền kinh tế
căn cứ theo chủ thể - Cho thuê tài chính
Quan hệ cho vay vốn nảy sinh giữa công ty tài chính
với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức
cho thuê tài sản cố định
5.2.2. Hình thức tín dụng trong nền kinh tế
căn cứ theo thời gian
- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng dài hạn
5.2.2. Hình thức tín dụng trong nền kinh tế
căn cứ theo mục đích
- Mục đích sản xuất
- Mục đích tiêu dùng
- Mục đích khá
Thuật ngữ
• Tín dụng
• Lãi suất tín dụng
• Thời hạn tín dụng
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyêt Tài chính Tiền tệ
90
MỤC TIÊU
• Karl Marx: “Lãi suất là một phần của giá trị thặng dư mà nhà
tư bản sản xuất phải trả cho nhà tư bản tiền tệ vì việc đã sử
dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định”
• Các nhà kinh tế học về lượng cầu tài sản: “Lãi suất là cơ sở
để xác định chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền”
• Ngân hàng thế giới: “Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi
so với tiền vốn”
• Các nhà kinh tế học hiện đại: “Lãi suất là giá cả cho vay, là
chi phí về việc sử dụng vốn và những dịch vụ tài chính khác
6.1.2. Vai trò của lãi suất
• Quản lý kinh tế vĩ mô
• Quản lý kinh tế vi mô
6.1.3. Một số loại lãi suất trên thị trường
-
6.2. Đo lường lãi suất
-
6.3 Một số phân biệt về lãi suất
Như vậy có sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa với lãi suất tính theo giá trị hiện
vật (thóc)
6.3 Một số phân biệt về lãi suất
Mối liên hệ giữa lãi suất danh nghĩa (in), lãi suất thực (ir) và tỷ lệ lạm phát (dự tính) (e)
Trong đó
Pt+1: Giá bán của tài sản vào thời điểm cuối kì
Pt: Giá mua tài sản ở thời điểm đầu kỳ
C: Thu nhập bằng tiền mà tài sản đem lại trong
thời gian nắm giữ
6.3 Một số phân biệt về lãi suất
Một số lãi suất trong hoạt động ngân hàng
• Lãi suất tiền gửi: itg = icb + ii
• Lãi suất cho vay: icv= itg + X
- icb: lãi suất cơ bản ngân hàng trả cho từng loại tiền gửi khác
nhau
105
Lý thuyết về Lượng cầu tài sản
Các nhân tố tác động tới Cầu đối với Tài sản tài
chính
(1) Thu nhập, của cải
(2) Tỷ suất lợi nhuận dự tính (Lợi nhuận kỳ vọng) tương
đối của Tài sản đang xét so với các Tài sản thay thế
(3) Rủi ro tương đối của TS đang xét với các TS thay thế
(4) Tính thanh khoản tương đối của TS đang xét với các
TS thay thế
106
6.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất
6.5.1. Mô hình cung - cầu vốn vay
(Mô hình cung – cầu trái phiếu)
Mishkin, 2013
107
6.5.1. Mô hình cung - cầu vốn vay
Xây dựng mô hình
- Lãi suất – giá cả của tín dụng -> được xác đinh bởi cung – cầu tín
dụng (vốn vay) trên thị trường
- Cung vốn vay ~ cầu trái phiếu: tỷ lệ thuận với Lãi suất
- Cầu vốn vay ~ cung trái phiếu: tỷ lệ nghịch với Lãi suất
- Giao điểm của cung & cầu vốn vay: Lãi suất cân bằng
6.5.1. Mô hình cung – cầu vốn vay
Mối quan hệ giữa mô hình cung cầu trái phiếu và mô hình cung cầu vốn vay được sử
Cung vốn = cầu trái phiếu Lý thuyết về Lượng cầu tài sản
109
6.5.1. Mô hình cung – cầu vốn vay
110
6.5.1. Mô hình cung – cầu vốn vay
111
6.5.1. Mô hình cung – cầu vốn vay
112
6.5.2. Mô hình cung – cầu tiền tệ
113
6.5.2. Mô hình cung – cầu tiền tệ
114
6.5.2. Mô hình cung – cầu tiền tệ
115
6.5.2. Mô hình cung – cầu tiền tệ
116
6.6. Cấu trúc rủi ro & Cấu trúc kỳ hạn
của Lãi suất
6.6.1. Cấu trúc rủi ro
• Rủi ro vỡ nợ
• Tính thanh khoản
• Chính sách thuế thu nhập
117
6.6. Cấu trúc rủi ro & Cấu trúc kỳ hạn
của Lãi suất
118
6.6.2. Cấu trúc kỳ hạn
Ba lý thuyết về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
• Lý thuyết dự tính: Lãi suất của trái phiếu dài hạn bằng bình
quân lãi suất ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của trái
phiếu
Þ Lãi suất của các trái phiếu kỳ hạn khác nhau thay đổi cùng
chiều với nhau 119
6.6.2. Cấu trúc kỳ hạn
• Lý thuyết thị trường phân đoạn
– Giả thiết: Trái phiếu ở các kỳ hạn khác nhau không thay thế được cho
nhau
– Quan sát từ thị trường:
• Nhà đầu tư chỉ nắm giữ trái phiếu có kỳ hạn thanh toán trùng với kỳ
hạn đầu tư của họ nhằm hạn chế rủi ro
• Các nhà đầu tư thường ưu tiên nắm giữ trái phiếu ngắn hạn
– Kết luận: Lãi suất của trái phiếu dài hạn cao hơn lãi suất của trái phiếu
ngắn hạn
120
6.6.2. Cấu trúc kỳ hạn
• Lý thuyết môi trường ưu tiên
Kết hợp của 2 lý thuyết ở trên
: mứcbùkỳhạn (mứcbùthanhkhoản),
phụthuộcvàocung – cầucủatráiphiếu ở
từngkỳhạnkhácnhau (cungcầuvốn ở
cáckỳhạnkhácnhau)
121
Các chỉ dẫn của Lý thuyết môi trường ưu tiên
Các đường lãi suất hoàn vốn và những dự tính về lãi suất ngắn hạn trong
tương lai của thị trường theo Lý thuyết môi trường ưu tiên 122
Thuật ngữ
124
MỤC TIÊU
Những
trung gian
tài chính
7.3.5. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Căn cứ vào phương thức tổ chức của thị trường
• Thị trường tập trung: mua bán, giao dịch chứng khoán
được tổ chức tập trung theo một thời gian và địa điểm
nhất định
• Thị trường phi tập trung: mua bán, giao dịch chứng
khoán được thực hiện phân tán ở những địa điểm và thời
gian khác nhau
7.4. Công cụ trên thị trường tài chính
Khái niệm
• Là giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường
• Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác
nhau trên thị trường
7.4. Công cụ trên thị trường tài chính
Phân loại
Công cụ trên thị trường tiền tệ (Công cụ ngắn hạn)
Công cụ trên thị trường vốn (Công cụ trung - dài
hạn)
7.4. Công cụ trên thị trường tài chính
Hối phiếu
Tín phiếu Chứng chỉ
Thương được ngân
Kho bạc tiền gửi
phiếu hàng chấp
Nhà nước (CDs)
nhận
Công cụ trên thị trường tiền tệ
a. Cổ phiếu ( Stock)
“Là chứng chỉ ( hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài
sản và thu nhập của doanh nghiệp”
Phân loại:
- Dựa vào việc ghi danh
- Dựa vào tính ưu đãi
Công cụ trên thị trường vốn