Professional Documents
Culture Documents
1
23-Feb-2018
2
23-Feb-2018
3
23-Feb-2018
11
CHƯƠNG 1
12
4
23-Feb-2018
15
5
23-Feb-2018
Trung
VỐN VỐN
gian tài
chính
6
23-Feb-2018
20
Ví dụ 1.1:
Bonds
Investor Vinamilk
Funds
7
23-Feb-2018
23
Hình 1.5: Kênh huy động vốn của Vinamilk qua Vietcombank 24
8
23-Feb-2018
25
1. Tiết
kiệm
6. Kinh
doanh 2. Đi
dựa trên vay
thông tin
MỤC
5. TIÊU 3. Huy
Chuyển
động
đổi tài
VCSH
sản 4. Quản
trị rủi
ro 26
Sf
iE
Df
Khối lượng-q
qE
9
23-Feb-2018
Người cung
Cơ sở hạ tầng
vốn và người
về tài chính
cầu vốn
30
10
23-Feb-2018
Tài sản tài chính là tài sản mà giá trị thực của nó
không phụ thuộc vào giá trị vật chất của tài sản, mà
phụ thuộc vào quyền hợp pháp về những lợi ích có
được trong tương lai.
Lê Thị Tuyết Hoa (2016)
31
Tính sinh lời, tính rủi ro, tính thanh Có các thuộc tính vật lý, dễ hao mòn
khoản hữu hình
Bảng 1.1: Phân biệt tài sản tài chính và tài sản thực 32
- Tính sinh lời: là nguồn thu nhập do các tài sản tài
chính mang lại cho người nắm giữ.
Ví dụ 1.3:
Đầu tư cổ
Cổ tức
phiếu
Chênh lệch
giá P1 và P0
33
11
23-Feb-2018
34
12
23-Feb-2018
39
13
23-Feb-2018
(1 k )
CF1 CF2 CFn CFt
...
P 0 (1 ke )
1
(1 ke ) 2
(1 ke ) n
t 1 e
t
Trong đó:
• P : Giá của tài sản tài chính
• CFt : Dòng tiền tại thời điểm t
• n : Thời gian đáo hạn của tài sản
• ke: Suất chiết khấu – mức sinh lời kỳ vọng 41
Tính hiện
giá dòng
Tính mức tiền
lãi suất
chiết
Ước khấu
lượng
dòng tiền
Hình 1.9: Quy trình định giá tài sản tài chính 42
14
23-Feb-2018
44
15
23-Feb-2018
Nhận biết một định chế tài chính như thế nào?
1. Đặc điểm hoạt động chính là phát hành các công cụ tài
chính để thu hút vốn, sau đó lại đầu tư số vốn này dưới
hình thức các khoản cho vay hoặc các chứng khoán.
2. Dựa vào giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
..\..\Đợt 2 HK I 16-17\Tai Lieu\Giay Phep KD VNM.pdf
..\..\Đợt 2 HK I 16-17\Tai Lieu\Giay CNDKKD VCB.pdf
3. Dựa trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp 46
CK đầu
tư
14% Cho vay
65%
Hàng tồn
Tài sản kho
cố định 15%
28%
47
Ngân hàng Kiên Long Vinamilk
Khác
Vốn và 2%
các quỹ Nợ phải
13% trả
19%
Nợ ngắn
Vốn chủ hạn
sở hữu 17%
Tiền gửi
của 62%
khách
hàng
Nợ dài
85%
hạn
2%
16
23-Feb-2018
50
17
23-Feb-2018
52
18
23-Feb-2018
55
Bảng 1.2: Phân biệt tổ chức nhận tiền gửi và không nhận tiền gửi
56
Tổ chức tài chính phi ngân hàng là một định chế tài
chính huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau ngoại
trừ việc không huy động tiền gửi thanh toán.
Madura (2009)
57
19
23-Feb-2018
1.3.4 Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
60
20
23-Feb-2018
1.3.4 Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
1.3.4 Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
➢ Mô hình đa năng
• Đa năng hoàn toàn: Là mô hình theo đó, các
ĐCTC được cung cấp đầy đủ các hoạt động ngân
hàng (kinh doanh tiền tệ), đầu tư chứng khoán và
bảo hiểm.
62
1.3.4 Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
➢ Mô hình đa năng
• Đa năng một phần: Là mô hình theo đó, các
ĐCTC chỉ được hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh của mình. Nếu muốn kinh doanh lĩnh vực
khác, các ĐCTC phải thành lập công ty trực thuộc
(công ty con),
Ví dụ: Sacombank thành lập SBA, SBL, SBR, SBJ
63
21
23-Feb-2018
1.3.4 Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
➢ Mô hình đa năng
• Ưu điểm: làm tăng tính cạnh tranh trên TTTC; tăng khả
năng chịu đựng các biến động của TTTC; mở rộng đối
tượng và phạm vi huy động vốn cho các ĐCTC là ngân
hàng.
• Nhược điểm: Sự tham gia của các NH vào hoạt động
chứng khoán, bảo hiểm dễ làm cho các NH gây lũng đoạn
thị trường, làm tăng rủi ro cho các NH. 64
65
22
23-Feb-2018
67
23
23-Feb-2018
71
VỐN
Phát hành
mới tài sản tài
chính
24
23-Feb-2018
74
25
23-Feb-2018
Đặc điểm
- Luồng vốn sẽ vận chuyển giữa những người đầu tư
TSTC trên thị trường
- Giá TSTC trên thị trường thứ cấp do cung và cầu
quyết định
- Là thị trường hoạt động liên tục, các nhà đầu tư có
thể mua và bán các TSTC nhiều lần trên thị trường
thứ cấp
76
Nhà đầu tư
Chủ thể đầu tư: Bán Tài sản
Người nắm giữ tài tài chính
sản tài chính đã Nhà đầu tư
phát hành
Nhà đầu tư
Nhận tiền
Phát hành chứng khoán mới Mua bán các chứng khoán đã
phát hành
Huy động vốn bằng cam kết tài Không huy động vốn mới cho
chính tổ chức phát hành
Bên thiếu vốn có vốn, bên thừa Tạo tính thanh khoản cho các
vốn sở hữu chứng khoán chứng khoán
78
Bảng 1.4: Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
26
23-Feb-2018
80
27
23-Feb-2018
Thị trường Thị trường Thị trường Thị trường Thị trường Thị trường
sơ cấp thứ cấp vốn tiền tệ công cụ nợ công cụ vốn
28
23-Feb-2018
1.4.3 Vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính
Khái niệm
Thông tin bất cân xứng (Asymmetric
information) xảy ra khi một trong các bên giao dịch
không biết đủ và chính xác những thông tin cần biết
về bên kia để đưa ra quyết định đúng đắn trong giao
dịch.
Mishkin (2011)
85
1.4.3 Vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính
Đặc điểm
• Có sự khác biệt về thông tin giữa các bên giao dịch
• Có nhiều trở ngại trong việc chuyển thông tin giữa
các bên
• Trong hai bên có một bên có thông tin chính xác hơn
86
29
23-Feb-2018
90
30
23-Feb-2018
92
31
23-Feb-2018
Cho biết các trường hợp sau thuộc mức độ hiệu quả
dạng nào?
1) Nhà đầu tư A kiếm được lợi nhuận vượt trội khi
quan sát và phân tích lịch sử giao dịch cổ phiếu
ACB năm 2015.
2) Giá cổ phiếu Vinamilk tăng ngay khi có thông tin
trả cổ tức 10%.
3) Giá thị trường của cổ phiếu giảm hẳn trước khi
thông tin về hoạt động gây lỗ của công ty được
công bố.
4) Công ty Bibica đang thua lỗ và giá cổ phiếu của
96
Bibica đang giảm.
32
23-Feb-2018
98
100
33
23-Feb-2018
102
➢ Hạ tầng kỹ thuật
Bao gồm các hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao
dịch chứng khoán. Ví dụ như nơi cung cấp dịch vụ
giao dịch và niêm yết…
103
34
23-Feb-2018
35