You are on page 1of 66

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Mã số HP: 413024
Số tín chỉ: 3
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

STT CHƯƠNG LÝ BÀI


THUYẾT TẬP
1 Chương 1. Những lý luận cơ bản về tài chính – tiền tệ 6 0
2 Chương 2. Hệ thống ngân hàng 6 0
3 Chương 3. Lãi suất tín dụng 6 0
4 Chương 4. Cung cầu tiền tệ 5 0
5 Chương 5. Lạm phát 5 0
6 Chương 6. Ngân sách nhà nước 6 0
7 Chương 7. Tài chính trung gian 4 0
8 Chương 8. Tài chính doanh nghiệp 7 0
Finance – Monetary Policy 1
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
TT Tên tác giả Tên sách – giáo NXB Năm XB
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

trình
1 TS Sử Đình Nhập môn Tài Chính Nhà xuất bản 2008
Thành –TS Vũ –Tiền Tệ lao động xã
Thị Minh Hằng hội
2 TS . Lê Văn Lý thuyết Tài Chính – Nhà xuất bản 2005
Tề Tiền Tệ thống kê

Finance – Monetary Policy 2


TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: Chức năng tài chính, tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

tệ và cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế, hoạt động của thị trường tài
chính, các tổ chức tài chính trung gian. Ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt
động khu vực tài chính doanh nghiệp: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn. Hoạt động
của hệ thống ngân hàng (ngân hàng trung gian, ngân hàng trung ương) nhằm ổn
định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế…

Finance – Monetary Policy 3


1
CHƯƠNG
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH –
TIỀN TỆ

Giảng viên: Nguyễn Thùy Linh


Email: thuylinh.nguyen@ut.edu.vn
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

1.1. Tổng quan về tiền tệ

1.2. Tổng quan về tài chính

Finance – Monetary Policy 5


1.1. Tổng quan về tiền tệ

1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

1.1.2. Các hình thái của tiền

1.1.3. Định nghĩa tiền tệ

1.1.4. Chức năng của tiền

1.1.5. Giá trị của tiền

Finance – Monetary Policy 6


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

 Do nhu cầu của trao đổi hàng hóa con người ngày càng tăng.
 Do sự chiếm hữu về tư liệu sản xuất.
Do phân công lao động trong xã hội.
 Nghiên cứu về sự ra đời của tiền tệ là nghiên cứu về các hình thái biểu hiện
giá trị trong trao đổi.

Finance – Monetary Policy 7


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

a) Theo K.Marx, sự ra đời của tiền tệ chính là sự phát triển các hình thái biểu
hiện của giá trị trong trao đổi hàng hóa.
- Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên) Giá trị của một hàng hóa chỉ có thể
biểu hiện thông qua duy nhất một hàng hóa khác mà thôi.
x hh A = y hh B

- Hình thái giá trị đầy đủ (mở rộng) Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện
ở nhiều hàng hóa khác nhau.
x hh A = y hh B
z hh C
u hh D
….
Finance – Monetary Policy 8
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

a) Theo K.Marx, sự ra đời của tiền tệ chính là sự phát triển các hình thái biểu
hiện của giá trị trong trao đổi hàng hóa.
- Hình thái giá trị chung: Trao đổi trực tiếp vật-vật không còn phù hợp nữa,
đòi hỏi phải thay thế bằng hình thức trao đổi hoàn thiện hơn: trao đổi gián
tiếp thông qua một hàng hóa trung gian
y hh B
z hh C
u hh D = x hh A

Finance – Monetary Policy 9


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

a) Theo K.Marx, sự ra đời của tiền tệ chính là sự phát triển các hình thái biểu
hiện của giá trị trong trao đổi hàng hóa.
- Hình thái tiền tệ: Sự phát triển của sản xuất và phân công lao động xã hội
đã dẫn tới quan hệ trao đổi mở rộng hơn. Hàng hóa được chọn làm vật
ngang giá độc quyền để biểu hiện và đo lường giá trị của mọi hàng hóa
trong phạm vi quốc gia, quốc tế là tiền tệ
y hh B
z hh C
= T (tiền)
u hh D

Finance – Monetary Policy 10


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa
có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
a) 10 ổ bánh mỳ
b) 2 con gà
c) Nửa con gà
d) Không có ý nào đúng
Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa
trên cơ sở:
a) Theo cung cầu hàng hoá.
b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
c) Một cách ngẫu nhiên.
d) Theo giá cả của thị trường quốc tế
Finance – Monetary Policy 11
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

 Giai đoạn 1:
Hàng A – Hàng B
Có nhiều hạn chế
Phải thống nhất:
Vị trí địa lý
Thời gian
Nhu cầu

Finance – Monetary Policy 12


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
 Giai đoạn 2 :
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Hàng A – Vật trung gian – Hàng B

Gọi là tiền tệ

Finance – Monetary Policy 13


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Vậy, tiền tệ là sản phẩm tất nhiên của nền sản xuất hàng hóa. Theo quan điểm
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

của K. Marx, tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, độc quyền giữ vai trò làm vật
ngang giá chung để phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa.
Tiền là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy hàng
hoá hay dịch vụ khác nhau hoặc để hoàn trả nợ .

Finance – Monetary Policy 14


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Tính chất của tiền tệ:
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Tính được chấp nhận.


- Tính dễ nhận biết.
- Tính có thể chia nhỏ được.
- Tính lâu bền.
- Tính dễ vận chuyển.
- Tính khan hiếm.
- Tính đồng nhất.

Finance – Monetary Policy 15


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

1.1.2.1. Tiền tệ phi


kim loại
1.1.2.2. Tiền tệ kim
loại
1.1.2.3. Tiền giấy

1.1.2.4. Tiền tín dụng


1.1.2.5. Các hình thức
khác của tiền tệ

Finance – Monetary Policy 16


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.1. Tiền tệ phi kim loại
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Finance – Monetary Policy 17


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.1. Tiền tệ phi kim loại
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

Finance – Monetary Policy 18


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.2. Tiền tệ kim loại
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Finance – Monetary Policy 19


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.2. Tiền tệ kim loại
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

Finance – Monetary Policy 20


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.3. Tiền giấy
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Tiền giấy là một dạng tiền dấu hiệu.


Là loại tiền tệ được lưu dụng nhờ
vào sự tín nhiệm của công chúng
chứ bản thân nó không có hoặc có
giá trị không đáng kể.

Finance – Monetary Policy 21


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.3. Tiền giấy
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Về hình thức có hai loại:


- Tín tệ kim loại: là loại tín tệ được đúc bằng kim loại rẻ tiền thay vì đúc bằng
kim loại quý như bạc hay vàng.
- Tiền giấy: có hai loại là tiền giấy khả hoán và tiền giấy bất khả hoán.
+ Tiền giấy khả hoán: là loại tiền in trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng hay
tiền bạc và có thể đổi tiền giấy lấy vàng theo giá trị ghi trên tiền giấy bất cứ lúc
nào.
+ Tiền giấy bất khả hoán: là loại tiền in trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng
hay tiền bạc nhưng khi cần vàng hay bạc người ta không thể chuyển đổi nó ra
vàng hay bạc theo hàm lượng như đã định nghĩa mà phải mua vàng hay bạc theo
giá thị trường.
Finance – Monetary Policy 22
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.3. Tiền giấy
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

Finance – Monetary Policy 23


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.4. Tiền tín dụng
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Tiền tín dụng là tiền nằm


trong các tài khoản mở ở
ngân hàng và được hình
thành trên cơ sở các khoản
tiền gửi vào ngân hàng

Finance – Monetary Policy 24


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
1.1.2.4. Tiền tín dụng
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

Finance – Monetary Policy 25


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.2. Các hình thái của tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

1.1.2.5. Các hình thức khác của tiền tệ


Bút tệ
Là những khoản tiền gửi ở ngân hàng, sử dụng bằng cách thực hiện các bút toán
ghi Nợ và Có trên các tài khoản ở ngân hàng
Các thẻ thanh toán
Các thẻ thanh toán: là các tấm thẻ do ngân hàng hoặc các công ty tài chính phát
hành mà nhờ đó người ta có thể lưu thông những khoản tiền điện tử
Tiền điện tử
Bản chất loại tiền này chính là tiền ghi sổ nhưng thể hiện qua hệ thống tài khoản
được nối mạng vi tính.
Finance – Monetary Policy 26
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.3. Định nghĩa tiền tệ
“Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hóa,
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hóa khác. Nó trực
tiếp thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người
sản xuất hàng hóa” Theo Karl Marx

Tiền tệ là bất cứ vật gì được xã hội chấp nhận một cách phổ biến làm phương
tiện đo lường, trao đổi và tích lũy một cách hữu hiệu

Finance – Monetary Policy 27


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.4. Chức năng của tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Theo Thước đo giá trị


quan
điểm Phương tiện lưu thông
của K.
Marx, Phương tiện thanh toán
tiền tệ
có 5 Phương tiện cất giữ
chức
Phương tiện trao đổi quốc tế và tiền tệ thế giới
năng:
Finance – Monetary Policy 28
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.4. Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị: Biểu hiện khi tiền tệ thực hiện chức năng đo lường và biểu
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

hiện giá trị của các hàng hóa khác. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng
tiền tệ gọi là giá cả. Ví dụ: Tiêu chuẩn giá cả của đồng USD: 1 USD = 0.7366 gr
vàng
- Phương tiện lưu thông: Biểu hiện khi tiền tệ làm môi giới cho quá trình trao đổi
hàng hóa, phục vụ cho sự chuyển dịch quyền sở hữu hàng hóa từ chủ thể này
sang chủ thể khác, biểu hiện thông qua công thức H-T-H.
- Phương tiện thanh toán: Biểu hiện khi tiền tệ được sử dụng để giảm trừ các
khoản nợ trong quan hệ mua bán các hàng hóa, dịch vụ.
- Phương tiện cất giữ: Biểu hiện khi tiền tệ tạm thời trở về trạng thái nằm im để
dự trữ, thực hiện chức năng trao đổi trong tương lai.
- Phương tiện trao đổi quốc tế và tiền tệ thế giới: Biểu hiện khi tiền tệ đóng vai
trò là vật ngang giá chung, thực hiện các chức năng của nó trên phạm vi thế
giới. Finance – Monetary Policy 29
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.4. Chức năng của tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Phương
Thước
tiện trao
đo giá trị
đổi

Phương tiện
cất trữ

Theo quan điểm các nhà kinh tế học hiện đại, tiền tệ có 3 chức năng

Finance – Monetary Policy 30


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.4. Chức năng của tiền
- Phương tiện trao đổi: tiền tệ được xã hội sử dụng với tư cách là vật trung
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

gian trong quá trình trao đổi hàng hoá, các hàng hoá trước tiên sẽ được đổi
ra tiền tệ rồi sau đó người ta dùng tiền đó để đổi lấy hàng hoá khác.
- Thước đo giá trị: Trong nền kinh tế sử dụng tiền tệ, mọi hàng hoá đều được
đổi ra tiền tệ, cho nên để thuận tiện cho việc tính toán hay so sánh giá trị
các hàng hoá với nhau người ta qui giá trị của các hàng hoá ra tiền tệ, tức là
tính xem một đơn vị hàng hoá đổi được bao nhiêu đơn vị tiền tệ
- Phương tiện tích lũy: Khi tạm thời ch ưa có nhu cầu sử dụng tiền tệ làm
phương tiện trao đổi và thanh toán, nó được cất trữ lại để dành cho những
nhu cầu giao dịch trong tương lai. Khi đó, tiền có tác dụng như một n ơi ch
ứa giá trị, nơi chứa sức mua hàng qua thời gian

Finance – Monetary Policy 31


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.4. Chức năng của tiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức
là quan trọng nhất?
a) Phương tiện trao đổi.
b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
c) Phương tiện lưu giữ giá trị.
d) Phương tiện thanh toán quốc tế.

Finance – Monetary Policy 32


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị của tiền
Tiền tệ có giá trị không phải vì nó có giá trị tự thân mà vì những gì tiền tệ có
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

thể trao đổi được. Giá trị của tiền tệ là số lượng hàng hóa và dịch vụ mua được
bằng một đơn vị của tiền tệ, ví dụ số lượng hàng hóa và dịch vụ mua được bằng
một Dollar.
Giá trị của tiền tệ là 1 lượng vàng nguyên chất nhất định làm đơn vị tiền tệ.
Giá cả của tiền tệ : chính là lãi suất Hay :Giá cả của tiền tệ là số tiền mà
người ta phải trả cho cơ hội được sử dụng nó trong một khoảng thời gian xác
định .

Finance – Monetary Policy 33


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.1. Khái niệm
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái): Là sự so sánh về mặt giá trị giữa hai
đồng tiền của hai nước khác nhau .

Hay :Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này tính bằng giá của một đồng
tiền khác

Ví dụ: 22.400 VNĐ/USD hoặc 0,000044 USD/VND …

Finance – Monetary Policy 34


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.2. Phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

➢Phương pháp trực tiếp : tức là phương pháp yết giá đồng ngoại tệ bằng khối
lượng đồng nội tệ
Ví dụ: 1USD = ? VND
➢Phương pháp gián tiếp : tức là phương pháp yết giá đồng nội tệ bằng
khối lượng đồng ngoại tệ
Ví dụ: 1VND = ? USD
Lên giá và Xuống giá
Khi đồng tiền X lên giá so với đồng tiền Y (tức là Y mất giá so với X)thì tỷ giá
hối đoái giữa X và Y trên thị trường ngoại hối định danh bằng Y sẽ giảm đi ,
nhưng tỷ giá hối đoái giữa X và Y trên thị trường ngoại hối định danh băng X
lại tăng lên .
Finance – Monetary Policy 35
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.3. Phân loại tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

➢ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối


-Tỷ giá mua
-Tỷ giá bán
➢ Căn cứ vào phương diện thanh toán
-Tỷ giá tiền mặt
-Tỷ giá chuyển khoản
➢ Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối
-Tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửa
-Tỷ giá giao ngay (tối đa sau 2 ngày)và tỷ giá kỳ hạn

Finance – Monetary Policy 36


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.3. Phân loại tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

➢Căn cứ vào chế độ quản lý tỷ giá


-Tỷ giá chính thức là tỷ giá do NHTW công bố để làm cơ sở hình thành tỷ giá
thị trường
-Tỷ giá thị trường là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu ngoại hối .
➢Căn cứ vào mối quan hệ tỷ giá với chỉ số lạm phát
-Tỷ giá danh nghĩa : là tỷ giá giao dịch mua bán giữa các đồng tiền trên thị
trường ngoại hối .
-Tỷ giá thực là tỷ giá phản ánh mối tương quan về sức mua giữa hai đồng tiền

Finance – Monetary Policy 37


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.2. Phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Bảng tỷ giá USD và Ngoại tệ G7


Mua chuyển Bán chuyển
Ngoại tệ Mua tiền mặt Bán tiền mặt
khoản khoản
USD 23.074 23.114 23.255 23.285
AUD 16.668 16.768 17.176 17.276
CAD 17.540 17.640 17.844 18.044
CHF 25.166 25.266 25.531 25.681
EUR 27.233 27.333 27.644 27.794
GBP 30.591 30.691 30.904 31.104
JPY 215,59 217,09 220,66 221,96
SGD 16.774 16.874 17.087 17.187
Finance – Monetary Policy 38
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.4. Vai trò tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

➢Tỷ giá hối đoái và hoạt động thương mại quốc tế


Khi nội tệ mất giá (tỷ giá tăng)=> ngoại tệ tăng giá => Giá hàng xuất khẩu rẻ
hơn => nâng sức cạnh tranh, tăng qui mô, tăng thu ngoại tệ => cải thiện cán cân
TTQT (ngược lại)
➢Tỷ giá hối đoái và lạm pháp , tăng trưởng kinh tế và việc làm
Nếu tỷ giá tăng =>kích thích xuất khẩu => thúc đẩy sản xuất => tạo việc làm ổn
định . Tuy nhiên giá hàng nhập khẩu tăng =>giá thành sp tăng => giá bán tăng
=> lạm phát .
Ngược lại nội tệ lên giá (tỷ giá giảm) sẽ hạn chế xuất khẩu , thu hẹp SX trong
nước => thất nghiệp gia tăng
Finance – Monetary Policy 39
1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

❖Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia


Tỷ giá hối đoái tại thời điểm(t) = [ Tỷ giá hối đoái tại thời điểm(t-1) x (Mức giá
trong nước / Mức giá nước ngoài)]
❖ Cán cân thanh toán quốc tế
Khi cán cân TTQT bội thu→ theo qui luật cung cầu thì đồng ngoại tệ mất giá ,
nội tệ lên giá (tỷ giá giảm) và ngược lại-bội chi
❖Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
Nếu lãi suất nội tệ cao hơn LS ngoại tệ hay LS trên TTQT → hút dòng vốn
QT→gia tăng chuyển hóa ngoại tệ sang nội tệ để hưởng LS cao→ cung ngoại tệ
tăng → ngoại tệ giảm giá , nội tệ tăng giá (tỷ giá giảm ) và ngược lại

Finance – Monetary Policy 40


1.1. Tổng quan về tiền tệ
1.1.5. Giá trị đối ngoại của tiền (tỷ giá hối đoái)
1.1.5.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

❖Những dự đoán về tỷ giá hối đoái


( tâm lý )
❖Sự can thiệp của chính phủ
✓ Can thiệp vào thương mại quốc tế
✓ Can thiệp vào đầu tư quốc tế
✓ Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối
❖Các nhân tố khác ( Khủng hoảng kinh tế ,thiên tai …)

Finance – Monetary Policy 41


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 1.2. Tổng quan về tài chính

1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính

1.2.2. Bản chất của tài chính

1.2.3. Chức năng của tài chính

1.2.4. Hệ thống tài chính

Finance – Monetary Policy 42


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

1.2.1.1.Nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ.

 Do nhu cầu của con người ngày càng tăng.

 Do sự chiếm hữu về tư liệu sản xuất.

 Do phân công lao động trong xã hội.


BÁN HÀNG ( SP ) MUA HÀNG

CHỦ THỂ
TÍCH LŨY TIỀN TỆ PHÂN PHỐI TIỀN TỆ

→ Sự dịch chuyển hàng hóa gắn liền với sự dịch chuyển tiền tệ → Tích lũy
và phân phối tài chính.
Finance – Monetary Policy 43
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính
1.2.1.2. Do Nhà nước ra đời.
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Phân chia giai cấp ➔Đấu tranh giai cấp ➔Xuất hiện nhà nước.

CHI ĐẦU TƯ THUẾ


PHÁT TRIỂN XH
CHI NS THU NS PHÍ
CHI AN SINH XH NHÀ
(PHÂN PHỐI) NƯỚC (TÍCH LŨY)
LỆ PHÍ
CHI QUẢN LÝ NN
THU KHÁC
→ Hoạt động tài chính nhà nước.

Finance – Monetary Policy 44


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính
Sự phân công lao động xã hội phát triển và chế độ tư hữu xuất hiện
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Trực tiếp: H1 – H2 phân phối phi tài chính


Trao đổi
hàng hóa
Gián tiếp: H1 –T – H2 phân phối tài chính

Trong bối cảnh này bất kì chủ thể nào muốn tồn tại được,
muốn thực hiện được mục tiêu hoạt động của mình thì phải
gắn liền với việc tạo lập và sử dụng ít nhất 1 quỹ tiền tệ

Finance – Monetary Policy 45


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính
ĐỊNH NGHĨA TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài chính (hay vốn) nhằm đáp
ứng nhu cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với sự
vận động độc lập tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Có 4 phương pháp phân phối trong tài chính và tương ứng với nó là 4 loại quan
hệ tài chính sau:
- Quan hệ tài chính hoàn trả: ví dụ quan hệ tín dụng.
- Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện và không tương đương: ví dụ quan hệ
bảo hiểm.
- Quan hệ tài chính không hoàn trả: ví dụ quan hệ ngân sách nhà nước
- Quan hệ tài chính nội bộ
Finance – Monetary Policy 46
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.1. Sự ra đời hoạt động tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

ĐẶC TRƯNG CỦA QUAN HỆ TÀI CHÍNH

❑Phải là một quan hệ phân phối


❑Quan hệ này diễn ra dưới dạng giá trị
❑Có sự thành lập và sử dụng một quỹ tiền tệ

Finance – Monetary Policy 47


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Về hình thức:
Được hình thành
từ những khoản
Thu Tài chính là
Chi thu
Quỹ tiền tệ quỹ tiền tệ Được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu
chi

Về nội dung:

Thu Tài chính phản ánh mối quan hệ kinh


Chi tế giữa các chủ thể với nhau trong
Quỹ tiền tệ
quá trình phân phối nguồn tài chính
Finance – Monetary Policy 48
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Một số VD về quan hệ phân phối giữa các chủ thể:


Các doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước
Công chúng gửi tiền vào ngân hàng
Nhà nước, doanh nghiệp phát hành chứng khoán
….
Các hành động trên phản ánh các quyết định phân phối nguồn tài chính: (i)
hoặc tạo lập quỹ tiền tệ; (ii) hoặc đầu tư/ sử dụng quỹ tiền tệ như thế nào.

Finance – Monetary Policy 49


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Cơ sở quyết định:
Nguồn lực tài chính có hạn, nhu cầu lại vô hạn ➔ Đánh đổi lựa chọn trên cơ
sở: Tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu các chi phí.
Lưu ý: Lợi ích và chi phí là 2 khái niệm mang tính chuẩn tắc (tùy quan điểm
của mỗi chủ thể)

Finance – Monetary Policy 50


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Nguồn tài chính

Là khả năng tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác,
sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình.

Finance – Monetary Policy 51


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

NGUỒN TÀI CHÍNH


Theo nghĩa hẹp
Là khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao như: quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước,
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, quỹ tiền tệ của các định chế tài chính, quỹ tiền
tệ của các hộ gia đình và các tổ chức xã hội
Theo nghĩa rộng
Là khối tiền có tính lỏng thấp như: các tài sản tài chính hay các loại chứng
khoán, bất động sản, sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình khác có khả năng tiền tệ
hóa.

Finance – Monetary Policy 52


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

SỰ HÌNH THÀNH NGUỒN TÀI CHÍNH

Nguồn tài chính ngoài nước


Nguồn tài chính trong nước
- Bù đắp sự mất cân đôi cán cân thanh
• Thể hiện sức mạnh nội lực của 1
toán
quốc gia
- Bù đắp sự mất cân đối tiết kiệm – đầu
• Ổn định, bền vững, chi phí thấp,
tư trong nước
giảm thiểu rủi ro và hậu quả xấu
• Mang lại ngoại tệ cho nền kinh tế
đối với nền kinh tế do những tác
• Sự lệ thuộc, nguy cơ khủng khoảng
động từ bên ngoài
nợ

Finance – Monetary Policy 53


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.2. Bản chất của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

SỰ HÌNH THÀNH NGUỒN TÀI CHÍNH

Phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể với nhau
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính

Finance – Monetary Policy 54


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

HUY ĐỘNG PHÂN BỔ


NGUỒN TÀI CHỨC NGUỒN TÀI
CHÍNH NĂNG CHÍNH

KIỂM TRA TÀI


CHÍNH

Finance – Monetary Policy 55


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHỨC NĂNG HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI CHÍNH


Còn gọi là chức năng huy động vốn, thể hiện khả năng tổ chức khai thác các
nguồn tài chính nhằm tạo lập nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển của nền
kinh tế
Chủ thể cần vốn

Các nhà đầu tư

Hệ thống tài chính


MT tài chính và kinh
tế
Finance – Monetary Policy 56
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHỨC NĂNG PHÂN BỔ NGUỒN TÀI CHÍNH

Chức năng phân phối nguồn tài chính biểu hiện thông qua thiết lập kế hoạch sử
dụng nguồn lực sẵn có để đạt được các mục tiêu phát triển ngắn hạn và dài hạn của
các chủ thể kinh tế xã hội

Đối tượng phân phối, bao gồm:


- GDP
- Phần tiết kiệm
- Tài sản từ nước ngoài chuyển về và từ trong nước chuyển ra
- Tài nguyên

Finance – Monetary Policy 57


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHỨC NĂNG PHÂN BỔ NGUỒN TÀI CHÍNH

Chủ thể phân Nhà nước (Tổ chức, cơ quan của Nhà nước), Doanh nghiệp,
phối Cá nhân & hộ gia đình, Các tổ chức xã hội

Sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các
Kết quả phân chủ thể trong xã hội nhằm những mục đích đã định.
phối
- Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị
Đặc điểm - Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tê nhất
định
- Diễn ra một cách thường xuyên, liên tục
Finance – Monetary Policy 58
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHỨC NĂNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH


Kiểm tra tài chính phản ánh hoạt động thu thập và đánh gía những bằng chứng về
thông tin liên quan đến quá trình huy động và phân bổ các nguồn tài chính với
mục đích đảm bảo tính đúng đắn, tính hiệu quả,và hiệu lực của việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Tính đúng đắn Tính hiệu quả Tính hiệu lực
-Kiểm tra việc Kiểm tra việc sử Kiểm tra việc sử
tạo lập các quỹ dụng các quỹ dụng các quỹ tiền tệ
tiền tệ có cần tiền tệ có tiết đạt được mục tiêu
thiết không, có kiệm, sinh lời dự kiến của chủ thể
hợp pháp không đặt ra
Finance – Monetary Policy 59
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.3. Chức năng của tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHỨC NĂNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH

Các loại hình kiểm tra tài chính

Thanh tra
Kiểm toán nội bộ Kiểm toán độc lập Kiểm toán nhà nước
tài chính

Finance – Monetary Policy 60


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.4. Hệ thống tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Khái niệm:
Hệ thống tài chính là một hệ thống gồm có thị trường và các chủ thể tài
chính thực hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn lại với nhau.
Cơ cấu hệ thống tài chính gồm:
+ Thị trường Tài chính
+ Các chủ thể tài chính- tham gia và kiến tạo thị trường.
+ Cơ sở hạ tầng Tài chính

Finance – Monetary Policy 61


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.4. Hệ thống tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Thị trường tài chính

Là tổng hòa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra dưới hình thức vay mượn,
mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch từ nơi cung
cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế.

Thị trường vốn


Thị trường tiền tệ
Nơi các công cụ vốn, công cụ nợ
-Nơi các công cụ nợ ngắn hạn được
trung và dài hạn.
mua bán với số lượng lớn.
Chủ yếu giao dịch các loại trái phiếu
-Tính thanh khoản cao, rủi ro thấp
dài hạn và cổ phiếu
Finance – Monetary Policy 62
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.4. Hệ thống tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Các chủ thể tài chính


Đặc trưng bằng các quỹ tiền tệ của các định
Tài chính chế thuộc khu vực công gắn liền với việc
công thực hiện các chức năng của nhà nước. Các
tổ chức bao gồm các đơn vị thuộc cơ quan
công quyền, đơn vị cung cấp dịch vụ công

Sự tồn tại của các quỹ tiền tệ được sở hữu bởi


Tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Nguồn hình thành từ
cá nhân lao động, thu nhập từ góp vốn đầu tư kinh
doanh….

Finance – Monetary Policy 63


1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.4. Hệ thống tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Các chủ thể tài chính

Đặc trưng bằng các loại vốn hay các quỹ tiền
Tài chính tệ phục vụ cho hoạt động đầu tư của các công
doanh ty, đơn vị kinh tế trong việc cung ứng hàng
nghiệp hóa và dịch vụ

Những định chế thực hiện chức năng cơ bản


Định chế chu chuyển nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm
tài chính đến các chủ thể cần vốn. Bao gồm: ngân hàng,
công ty bảo hiểm….
Finance – Monetary Policy 64
1.2. Tổng quan về tài chính
1.2.4. Hệ thống tài chính
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Cơ sở hạ tầng tài chính

Là những nền tảng để qua đó các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá nhân thực hiện
các giao dịch tài chính với các định chế tài chính trung gian và thị trường tài
chính
Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính:
Hệ thống luật pháp Hệ thống thanh toán
Hệ thống giám sát Hệ thống dịch vụ chứng khoán
Hệ thống thông tin Nguồn nhân lực

Finance – Monetary Policy 65


CHƯƠNG
1

You might also like