You are on page 1of 27

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Mã số HP: 414004
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Số tín chỉ: 2
STT CHƯƠNG LÝ BÀI
THUYẾT TẬP
1 Chương 1. Những lý luận cơ bản về tài chính – tiền tệ 4 0
2 Chương 2. Hệ thống ngân hàng 4 0
3 Chương 3. Lãi suất tín dụng 3 4
4 Chương 4. Cung cầu tiền tệ 4 0
5 Chương 5. Lạm phát 4 0
6 Chương 6. Ngân sách nhà nước 4 0
7 Chương 7. Tài chính trung gian 3 0

Finance – Monetary Policy 1


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

TT Tên tác giả Tên sách – giáo NXB Năm XB


trình
1 TS Sử Đình Nhập môn Tài Chính Nhà xuất bản 2008
Thành –TS Vũ –Tiền Tệ lao động xã
Thị Minh Hằng hội
2 TS . Lê Văn Lý thuyết Tài Chính – Nhà xuất bản 2005
Tề Tiền Tệ thống kê

Finance – Monetary Policy 2


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: Chức năng tài chính, tiền
tệ và cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế, hoạt động của thị trường tài
chính, các tổ chức tài chính trung gian. Ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt
động khu vực tài chính doanh nghiệp: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn. Hoạt động
của hệ thống ngân hàng (ngân hàng trung gian, ngân hàng trung ương) nhằm ổn
định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế…

Finance – Monetary Policy 3


7
CHƯƠNG
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Giảng viên: Nguyễn Thùy Linh


Email: thuylinh.nguyen@ut.edu.vn
7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

trung gian

7.2. Vai trò của các trung gian tài chính

7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài


chính

Finance – Monetary Policy 5


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian

7.1.1. Khái niệm tài chính trung gian

7.1.2. Đặc điểm tài chính trung gian

7.1.3. Phân loại tài chính trung gian

Finance – Monetary Policy 6


7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian
7.1.1. Khái niệm tài chính trung gian
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Những người tiết kiệm Những người cần


vốn cuối cùng

Hộ gia đình Hộ gia đình


Trung
Doanh nghiệp gian tài Doanh nghiệp
chính
Chính phủ Chính phủ
 Đóng vai trò trung gian (người ở giữa).

 Thực hiện chức năng chu chuyển vốn từ người tiết kiệm cuối cùng đến
người cần vốn cuối cùng
Finance – Monetary Policy 7
7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian
7.1.2. Đặc điểm tài chính trung gian
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Trung gian tài chính là cơ sở kinh doanh tiền tệ  mục tiêu: lợi nhuận.
Hoạt động gồm hai giai đoạn:
❖ Huy động nguồn tiền bằng cách phát hành các công cụ của mình như: trái
phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gởi tiết kiệm, tài khoản thanh toán.
❖ Mua lại các tài sản tài chính do người cần vốn cuối cùng phát hành như:
thương phiếu, trái phiếu, các hợp đồng vay nợ, hợp đồng bảo hiểm,….

Finance – Monetary Policy 8


7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian
7.1.2. Đặc điểm tài chính trung gian
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Đảm nhận các hoạt động trung gian khác:


gian mệnh giá: huy động nhiều nguồn mệnh giá nhỏ thành một nguồn
❑ Trung
mệnh giá lớn.
❑ Trung gian kỳ hạn: nhận tiền gửi và cho vay với kỳ hạn khác nhau.
❑ Trung gian thanh khoản: chuyển tiền thành các tài sản tài chính.
❑ Trung gian thông tin: thay người tiết kiệm để đặt vốn vào chỗ hiệu quả nhất.
❑ Trung gian rủi ro: chấp nhận rủi ro cao từ người cần vốn và chuyển thành rủi
ro thấp cho người có vốn.

Finance – Monetary Policy 9


7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian
7.1.3. Phân loại tài chính trung gian
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Theo đặc điểm hoạt động


❖ Ngân hàng thương mại.
❖ Quỹ tiết kiệm.
❖ Quỹ tín dụng.
❖ Công ty bảo hiểm.
❖ Công ty tài chính.
❖ Quỹ hỗ tương – mutual fund.

Finance – Monetary Policy 10


7.1. Khái niệm ,đặc điểm và phân loại tài chính trung gian
7.1.3. Phân loại tài chính trung gian
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Theo mức độ thực hiện chức năng trung gian:


❖ Nhận tiền gửi: ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hiệp hội tiết kiệm và cho vay, tiết
kiệm hỗ tương.
❖ Tiết kiệm theo hợp đồng: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, tài sản, quỹ
hưu trí …
❖ Trung gian đầu tư: vốn trung, dài hạn để đầu tư vào một lĩnh vực chuyên
môn, gồm:
✓ Quỹ đầu tư (hỗ tương).
✓ Quỹ hỗ tương thị trường tiền tệ.
✓ Công ty tài chính …

Finance – Monetary Policy 11


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.2. Vai trò của các trung gian tài chính

7.2.1. Chu chuyển các nguồn vốn

7.2.2. Giảm chi phí giao dịch của xã hội

7.2.3. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng
trên thị trường tài chính

7.2.4. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu


chuẩn cuộc sống xã hội
Finance – Monetary Policy 12
7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.1. Chu chuyển các nguồn vốn
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

 Huy động vốn trong nước:

➢ Huy động tiết kiệm với lợi thế: ít rủi ro, chi phí thấp.
➢ Phát hành chứng khoán
 Huy động vốn từ nước ngoài: ODA, phát hành chứng khoán trên thị trường
quốc tế…

Finance – Monetary Policy 13


7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.2. Giảm chi phí giao dịch của xã hội
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

 Chi phí giao dịch: là những phí tổn liên quan đến tiền và thời gian để thực
hiện một giao dịch tài chính, như:
➢ Thời gian để giao dịch diễn ra.
➢ Hoa hồng cho người môi giới.
➢ Chi phí quản lý.
➢ Chi phí thông tin.
➢ Chi phí nghiên cứu thị trường …
Như vậy trung gian tài chính có lợi thế:
➢ Hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô (economic of scale).
➢ Hiệu ứng từ tính chuyên nghiệp.
 Hai hiệu ứng này làm giảm chi phí bình quân trên mỗi đồng vốn luân chuyển.
Làm cho cả họ và nhà đầu tư cũng như người sử dụng vốn đều có lợi.
Finance – Monetary Policy 14
7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.3. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên thị trường tài
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

chính
Thông tin bất cân xứng xảy ra khi chỉ có một phía giao dịch có được thông tin
còn phía bên kia thì không.
Khi tình trạng này xảy ra, sẽ dẫn đến hai hiệu ứng:
 Lựa chọn bất lợi (adverse selection).
 Tâm lý ỷ lại (moral hazard).

Finance – Monetary Policy 15


7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.3. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên thị trường tài
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

chính
 Lựa chọn bất lợi:

➢ Xảy ra trước khi giao dịch.


➢ Những doanh nghiệp đang cần vốn thường đưa ra lãi suất huy động cao.
➢ Nhưng nhà đầu tư vốn sợ rủi ro nên không dám mạo hiểm trước lãi suất cao.
➢ Kết quả: một số dự án có suất sinh lợi tốt nhưng không tìm được vốn.
 Tại sao?
Vì bản thân nhà đầu tư sẽ không có đủ thông tin.
 Nếu tình trạng này tiếp tục xảy ra: thị trường vốn sẽ giảm quy mô.

Finance – Monetary Policy 16


7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.3. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên thị trường tài
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

chính
 Tâm lý ỷ lại:

Xảy ra sau khi giao dịch.


➢ Người đi vay thường che dấu các rủi ro có lợi cho họ.
➢ Như vậy rủi ro cho người có vốn sẽ tăng lên mặc dù lãi suất cho vay thường
cố định.
Ví dụ: đi vay và cho vay lại.
➢ Người cho vay hạn chế cho vay vốn vì họ không có thông tin về sử dụng vốn
sau khi vay.
➢ Rủi ro còn xảy ra với vấn đề người đại diện. Vì họ không phải là người sở
hữu phần lớn vốn nên họ không có động cơ hành động thỏa đáng.
Finance – Monetary Policy 17
7.2. Vai trò của các trung gian tài chính
7.2.4. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn cuộc sống xã hội
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Đối với người tiết kiệm Đối với người vay vốn
•Đồng vốn sinh lời. •Có được đồng vốn cần
•Những khó khăn vì thiết.
thiếu kinh nghiệm được •Chi phí sử dụng rẻ hơn.
khắc phục. •Thời gian vay linh hoạt
•Rủi ro phân tán. hơn.
•Nói chung, qua các •Tiếp cận nguồn vốn dễ
trung gian tài chính, họ dàng hơn.
thỏa mãn hơn •Nói chung, qua các trung
gian tài chính, người đi
vay cũng thỏa mãn hơn.
Finance – Monetary Policy 18
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính

 Ngân hàng trung gian.


 Các tổ chức tài chính phi ngân hàng.

Thị trường tài chính Công ty tài chính

Công ty bảo
hiểm Qũy đầu tư
Trung gian tài chính
Qũy tín dụng
NHTG

Finance – Monetary Policy 19


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính

Các định chế


ngân hàng

NH trung gian:
NHTW: (NHTM, NH đầu tư, NH chính
Thực hiện chức năng sách… ) thực hiện toàn bộ
cơ bản là phát hành hoạt động NH với nội dung
tiền và kiểm soát chủ yếu và thường xuyên là
cung ứng tiền trong nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
nền kinh tế này để cấp tín dụng cung cấp
các dịch vụ thanh toán.
Finance – Monetary Policy 20
7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính
 Quỹ tín dụng
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Là tổ chức tín dụng hợp tác, thực hiện mục tiêu là tương trợ giữa các
thành viên.
Hoạt động theo cơ chế:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của thành viên và ngoài thành
viên, vay vốn từ các định chế tài chính khác
Cho vay đối với các thành viên không phải thành viên trên địa bàn
➢ Mang tính hợp tác xã.
➢ Hoạt động tự chủ.
➢ Mang tính tự nguyện, tương hỗ.
➢ Chủ yếu là cho vay tiêu dùng.

Finance – Monetary Policy 21


7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính
 Quỹ tín dụng
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Cộng đồng nhỏ,


• Cho vay đối với các
cùng ngành nghề
thành viên và đối tượng
• Nhận tiền gửi
bên ngoài.
không kỳ hạn.
• Mở tài khoản tiền gửi
• Phát hành các
tại các trung gian tài
chứng chỉ TG QUỸ chính khác.
có kỳ hạn.
• Vay vốn từ các
TÍN • Thực hiện các dịch vụ
tổ chức tài DỤNG thanh toán và ngân quỹ.
• Nhận ủy thác và làm
chính khác
đại lý tiền tệ.

Lấy thu, bù chi và có lãi


Finance – Monetary Policy 22
7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính
 Quỹ đầu tư
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Là một định chế tài chính trung gian huy động nguồn vốn nhỏ trong xã
hội thành những nguồn vốn lớn để thực hiện các hoạt động đầu tư.
Việc đầu tư qua quỹ đầu tư có những lợi ích:
➢ Tính chuyên nghiệp trong đầu tư cao
➢ Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư
➢ Tiết kiệm chi phí
➢ Huy động vốn thông qua phát hành các chứng chỉ quỹ.
➢ Đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hay các tài sản tài chính khác.
➢ Được quản lý bởi một công ty quản lý quỹ và giám sát bởi ngân hàng.
➢ Đầu tư quy mô và chuyên nghiệp.

Finance – Monetary Policy 23


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính

 Công ty tài chính

Là 1 trung gian tài chính được thành lập dưới dạng công ty phụ thuộc
hoặc công ty độc lập

➢ Được phép nhận tiền gửi có kỳ hạn, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi

➢ Được phép cho vay, chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các GTCG, đầu tư
vào các dự án theo hợp đồng.

➢ Không được thực hiện các nghiệp vụ thanh troán trung gian.
Finance – Monetary Policy 24
7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính
Công ty bảo hiểm
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Là tổ chức tài chính có hoạt động chủ yếu là nhằm đảo bảo về mặt tài chính
cho những người có hợp đồng BH về những rủi ro thuộc trách nhiệm của BH
trên cơ sở người tham gia phải trả 1 khoản tiền gọi là phí BH

Chi phí quản lý


Chi thực hiện biện pháp
Người hạn chế rủi ro
Thu phí Qũy Chi
tham gia
BH BH Chi đầu tư chứng khoán,
BH cho vay, góp vốn liên
doanh
Chi bồi thường

Finance – Monetary Policy 25


CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH TRUNG GIAN 7.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính

Ngân hàng
Gửi trung gian
Nhà
tiền Cung
đầu tư
cấp
Quỹ đầu tư nợ Công
Mua chứng hoặc ty cần
chỉ quỹ đầu vốn

vốn
Người
mua bảo Công ty
hiểm bảo hiểm

Finance – Monetary Policy 26


CHƯƠNG
7

You might also like