Professional Documents
Culture Documents
F&M C2
F&M C2
1 TS Sử Đình Thành –TS Nhập môn Tài Chính – Nhà xuất bản lao 2008
Vũ Thị Minh Hằng Tiền Tệ động xã hội
CHƯƠNG
2
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
17 18 1929-1933
- Các ngân hàng hoạt Nhà nước của các quốc gia Lấy ngân hàng độc quyền
động độc lập ban hành đạo luật chỉ cho phát hành nhằm điều khiển
- Mỗi ngân hàng vừa phép một số ngân hàng đủ hoạt động tiền tệ - tín dụng
phát hành tiền vừa tiêu chuẩn mới được phát – ngân hàng => NHTW ra
thực hiện các dịch vụ hành tiền => hình thành hai đời
khác của ngân hàng cấp ngân hàng
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM
➢Trước 1945 :
❖Ngân hàng Đông Dương là NH đầu tiên ở VN ( 1875) NH tư nhân , vừa phát
hành tiền vừa thực hiện dịch vụ NH
❖Pháp Hoa NH, Hương cảng NH, Đông Á ngân hàng…
➢ Sau 1945:
❖Ngày 3/2/1947 thành lập Nha tín dụng thuộc BTC
❖Ngày 6/5/1951 thành lập Ngân hàng nhà nước VN
❖Ngày 1/10/1990 Ngân hàng chia thành hai cấp :
-Ngân hàng trung ương
-Ngân hàng trung gian ( NH thương mại )
2.2.1. Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng trung ương
2.2.4. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi chính sách tiền tệ
NHTW độc lập với chính phủ: NHTW trực thuộc chính
CP không có quyền can thiệp phủ:
vào hoạt động của NHTW, đặc NHTW là 1 cơ quan của
biệt là trong việc xây dựng và chính phủ, chịu sự lãnh
thực thi chính sách tiền tệ đạo của chính phủ
Nội dung:
- NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền (tiền giấy, tiền kim loại).
Tiền do NHTW phát hành được gọi là tiền trung ương hay tiền cơ bản.
NHTW thẩm định và cấp giấy chứng nhận hoạt động cho NH trung
gian
Điều tiết các hoạt động kinh doanh của NH trung gian bằng những
biện pháp kinh tế và hành chính
Thanh tra và kiểm soát mọi mặt hoạt động của ngân hàng trung
gian
Làm thủ quỹ cho kho Cấp tín dụng cho chính
bạc nhà nước thông phủ
qua quản lý tài khoản
của kho bạc
Quản lý dự trữ quốc Làm đại lý, đại diện và
gia. tư vấn cho chính phủ.
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 21
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
2.2. Ngân hàng trung ương
2.2.4. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi chính sách tiền tệ
2.2.4.1. Khái niệm chính sách tiền tệ
Lãi suất.
Dự trữ
bắt buộc
2.3.1. Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại
2.3.5. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương mại
01 02 03 04
Sau khi kiểm tra các chứng từ, BIDV đồng ý chiết khấu ngay trong ngày với điều
kiện sau:
- Lãi suất chiết khấu là: 1.2%/tháng
- Tỷ lệ hoa hồng & phí: 0.6%
Yêu cầu:
a. Xác định giá trị chiết khấu các chứng từ nói trên.
b/ Tính số tiền chiết khấu BIDV được hưởng.
c/ Tính giá trị còn lại thanh toán cho Công ty Hải Nam
Ví dụ thực hành: Một công ty vào ngày 2/4/2023 xin chiết khấu 1 trái phiếu:
- Mệnh giá: 1.500.000.000
- Ngày phát hành: 10/1/2019
- Ngày đáo hạn: 10/1/2024
- Lãi suất 9%/năm
Ngân hàng đồng ý chiết khấu biết
- Lãi suất cho vay: 0,9%/tháng
- Tỷ lệ hoa hồng và phí: 0,25%
Yêu cầu: Xác định số tiền công ty A nhận được nếu công ty nhận lãi định kỳ và
cuối kỳ. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 85
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
2.3. Ngân hàng trung gian
2.3.4. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
2.3.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có
Bảo lãnh
Tín dụng bằng chữ ký: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng không trực
tiếp cho khách hàng vay bằng tiền nhưng bằng uy tín (chữ ký) của mình, ngân hàng
tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn vay của người khác và đảm bảo thanh toán
hộ khách hàng. Chính vì vậy, mặc dù là một hình thức tín dụng nhưng trong hạch
toán, nó không làm thay đổi bảng quyết toán tài sản của ngân hàng mà được hạch
toán ngoại bảng.
Nghiệp vụ thu hộ
2.3.5.1. Thu 2.3.5.2. Chi phí 2.3.5.3. Lợi 2.3.5.4. Đánh giá
nhập của ngân của ngân hàng nhuận của hiệu quả hoạt
hàng thương thương mại ngân hàng động kinh doanh
mai thương mại của ngân hàng
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 104
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
2.3. Ngân hàng trung gian
2.3.5. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương mại
2.3.5.1. Thu nhập của ngân hàng thương mai
Phân bổ chi
Chi phí trả Chi phí phí dự
lãi. ngoài lãi phòng tổn
thất rủi ro
tín dụng.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả quản lý và điều
hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là mục tiêu cuối cùng ngân hàng
hướng đến. Mức lợi nhuận càng cao giúp ngân hàng gia tăng tỷ lệ trích lập các
quỹ bổ sung vốn , dự phòng tài chính… tạo ra sự ổn định và phát triển ngân hàng
trong tương lai
Tỷ lệ tài
sản sinh
Tỷ lệ về lời
hiệu suất ROA,
sử dụng ROE …
vốn
Chỉ số tài
chính