Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp Vụ Kho Bạc Nhà Nước
Nghiệp Vụ Kho Bạc Nhà Nước
NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ Giới thiệu môn học Nghiệp vụ kho bạc
NƯỚC Nhà nước
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Nghiệp vụ quản lý quỹ ngân sách nhà
nước của kho bạc nhà nước
Chương 3: Điều hòa vốn trong hệ thống kho bạc
Chương 4: Tín dụng Nhà nước qua hệ thống kho
bạc
Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền trong
hệ thống Kho bạc Nhà nước
Chương 6 : Công tác kế toán Kho bạc Nhà nước
Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu của
KBNN
1
28/8/2019
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
1. Khái niệm kho bạc nhà nước ( KBNN) 1. Khái niệm kho bạc nhà nước ( KBNN)
Kho bạc – Kho tiền?
Kho bạc- Nơi giữ tiền? . Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con
Kho bạc của ai? dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại
Theo quyết định 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015
. Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực
Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại
lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà
nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thành phố Hà Nội.
thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho
đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu
Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
- Kho bạc NN là một tổ chức/cơ quan Nhà nước. 2. Quá trình hình thành KBNN
- Kho bạc NN thuộc ngành hành pháp, trực thuộc • Trong thời kỳ thực dân Pháp cai trị, Chính
Bộ tài chính, là một cơ quan dưới Bộ, phủ thuộc địa Pháp thành lập Ngân khố Ðông
- Về chức năng, Kho bạc NN có 2 chức năng chủ Dương, một cơ quan tương đương Bộ, với
yếu: chức năng chủ yếu là quản lý và điều hành
+ Chức năng quản lý Nhà nước về Quỹ Ngân ngân quỹ quốc gia, tổ chức in tiền (chủ yếu là
sách Nhà nước, Quỹ dự trữ tài chính Nhà nước, tiền giấy và tiền kim loại mệnh giá nhỏ) và
tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ. cùng với Ngân hàng Ðông Dương quản lý
kho tiền của Chính phủ thuộc địa.
+ Chức năng huy động vốn cho Ngân sách •
Nhà nước và cho đầu tư phát triển.
2
28/8/2019
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
2. Quá trình hình thành KBNN - Ngày 29/5/1946, Chủ tịchHồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 75-SL thành
lập Nha ngân khố Quốc gia trực thuộc Bộ Tài chính.
• Cách mạng Tháng Tám thành công, cùng với • Theo Sắc lệnh Số 75-SL, nhiêm vụ chủ yếu của Nha ngân khố là:
sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời - Tập trung quản lý các khoản thu về thuế, tiền thu công phiếu kháng
chiến; đảm phụ quốc phòng (tiền ủng hộ quân đội);
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày - Quản lý và giám sát các khoản cấp phát theo dự toán được duyệt;
28/8/1945, ngành Tài chính của nước Việt chịu trách nhiệm về việc xác nhận và thanh toán kinh phí cho các đơn
Nam chính thức được thành lập. Nhiệm vụ vị sử dụng ngân sách; làm thủ tục quyết toán với cơ quan tài chính;
- Tổ chức phát hành giấy bạc Việt Nam (tiền tài chính) trong toàn quốc;
cấp bách của ngành Tài chính lúc này là - Ðấu tranh trên mặt trận tiền tệ, thu hẹp và loại bỏ dần phạm vi lưu
chuẩn bị tiền để giải quyết các nhu cầu chi hành của tiền Ngân hàng Ðông dương và các loại tiền khác của địch;
tiêu của bộ máy Nhà nước và quân đội. - Tích cực đấu tranh để thực hiện các nguyên tắc cơ bản về thể lệ thu,
chi và kế toán đại cương nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính
• ngay trong điều kiện đất nước đang có chiến tranh.
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
- Ngày 20/7/1951, Thủ tướng Chính phủ đã ký Nghị định số 107/TTg
thành lập Kho bạc Nhà nước đặt trong Ngân hàng Quốc gia Việt
Nam và thuộc quyền quản trị của Bộ Tài chính.
3. Chức năng và nhiệm vụ của KBNN
• Hệ thống Kho bạc Nhà nước (1951-1964) được tổ chức như sau:
- Ở Trung ương có Kho bạc Trung ương;
Theo quyết định số 26/2015/QĐ-TTG ngày
- Tại các Liên khu có Kho bạc Liên khu; 08/7/2015 quy định về chức năng, nhiệm
- Các Tỉnh (hay Thành phố) có Kho bạc Tỉnh, Thành phố.
vụ, quyền hạn của KBNN trực thuộc Bộ Tài
• Ngày 4-1-1990, Hội đồng Bộ trưởng đã ký Quyết định số 07/HÐBT
tái thành lập hệ thống Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính chính
với chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là Quản lý quỹ ngân sách Nhà
nước và các quỹ dự trữ tài chính Nhà nước; tổ chức huy động vốn
cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển.
3
28/8/2019
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
3.1.Chức năng của KBNN: Nhiệm vụ của KBNN:
Có 3 chức năng: Căn cứ vào tính chất, KBNN có 2 nhóm
a. Tham mưu cho BTC về quản lý quỹ nhiệm vụ:
NSNN, các quỹ TCNN và ngân quỹ nhà a. Nhóm nhiệm vụ có tính chất quản
nước lý nhà nước.
b. Tổng kế toán nhà nước b. Nhóm nhiệm vụ có tính chất cung
c.Huy động vốn cho NSNN, cho đầu tư cấp dịch vụ công và có tính chất như
phát triển qua hình thức phát hành TPCP một ngân hàng của Chính phủ
4
28/8/2019
5
28/8/2019
Nghiệp vụ Huy động vốn ( Phát hành Trái phiếu, Nghiệp vụ Kho quỹ
công trái ) Đây là một nghiệp vụ mang tính rất đặc thù của các
• Huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển, ngành quản lý và kinh doanh tiền tệ. Kho quỹ của kho
là một nhiệm vụ quan trọng đã được Chính phủ, bạc nhà nước chủ yếu thực hiện 2 nghiệp vụ là thu và
Bộ Tài chính giao cho hệ thống KBNN. Nguồn vốn chi tiền mặt qua quỹ kho bạc nhà nước.
huy động nhằm để bù đắp một phần thiếu hụt - Các khoản nhập vào quỹ kho bạc nhà nước được thực
NSNN và bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát hiện thông qua các nghiệp vụ như: Thu Ngân sách, thu
triển. từ bán Công trái, trái phiếu, tiếp quỹ từ cấp trên.
• Hình thức huy động vốn chủ yếu là: Phát hành - Các khoản xuất quỹ kho bạc nhà nước chủ yếu thực
Công trái, Phát hành Trái phiếu, Tín phiếu . hiện qua các nghiệp vụ chi ngân sách: Chi thường
xuyên, chi uỷ quyền, chi trả gốc, lại các khoản huy động,
• Việc thực hiện phát hành được triển khai qua Chi tiếp quỹ cấp dưới.
nhiều kênh: Phát hành trực tiếp qua KBNN, đấu Bên cạnh đó nghiệp vụ kho quỹ còn có nhiệm vụ tiếp
thầu qua Trung tâm giao dịch Chứng khoán, Đấu nhận và bảo quản các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá, vàng
thầu qua Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, bảo bạc, đá quí..
lãnh phát hành.
6
28/8/2019
Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà Chương 1: Khái quát về Kho bạc Nhà
nước nước
4. Hệ thống tổ chức kho bạc Nhà nước: 1. Vụ Tổng hợp - Pháp chế; 7. Vụ Tài vụ - Quản trị;
4.2. Cơ cấu bộ máy: KBNN được tổ chức thành 2. Vụ Kiểm soát chi; 8. Văn phòng;
hệ thống thống nhất gồm 3 cấp 3. Vụ Kho quỹ; 9. Cục Kế toán nhà nước;
- Ở trung ương có KBNN TƯ trực thuộc Bộ TC,
đứng đầu là Tổng giám đốc, dưới có 3 phó 4. Vụ Hợp tác quốc tế; 10. Cục Quản lý ngân quỹ;
TGĐ, 12 vụ, cục quản lý hành chính và 2 đơn vị 5. Vụ Thanh tra - Kiểm tra; 11. Cục Công nghệ thông
sự nghiệp trực thuộc 6. Vụ Tổ chức cán bộ; tin;
- Ở địa phương: cấp tỉnh, thành phố có KBNN 12. Sở Giao dịch Kho bạc
tỉnh, thành phố; cấp quận huyện có KBNN Nhà nước;
quận huyện 13. Trường Nghiệp vụ Kho bạc;
14. Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia.
7
28/8/2019
8
28/8/2019
9
28/8/2019
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT
Liên2: Lưu Kho bạc Nhà nước
Hàng năm
Cộng:.........
Số tiền bằng chữ: ...............................
Người nộp tiền Kho bạc NN
Ngày...... Người nhận tiền Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
10
28/8/2019
M2.1.c
(M 2.1b) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số: 04/TNS
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Mẫu số 03/TNS
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo Thông tư số ....
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo Thông tư số....
Quyển số:......
Quyển số......
Sêri: ........ Sêri:.....
Số: ........ Số:.......
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên 3: Lưu đối tượng nộp GIẤY NỘP NGOẠI TỆ BẰNG TIỀN MẶT VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
LOẠI NGOẠI TỆ: ......
Tên đối tượng nộp tiền:............. Liên 6: lưu cơ quan tài chính
Mã số: ............. Tên đối tượng nộp tiền: .....
Địa chỉ: ............. Mã số: ......
Nghề kinh doanh: ............ Địa chỉ: ......
Trích tài khoản: ........... Tại Ngân hàng (KBNN):.................. Nghề kinh doanh: .......
Để nộp vào Tài khoản : 741 (Thu ngân sách nhà nước), tại KBNN............ Tỉnh, thành phố...... Địa điểm nộp: ..........
Nội dung các khoản nộp NSNN (Ghi theo thông báo thu) Để nộp vào Tài khoản: 741 (Thu ngân sách nhà nước) tại Kho bạc NN: .......
STT Nội dung khoản nộp Số tiền Chương Loại Khoản Mục Tiểu Ghi chú
mục Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số Nội dung khoản nộp Số tiền Chương Loại Khoản Mục Tiểu Ghi chú
ttự mục
M2.2 M2.3
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số01/TNS
CƠ QUAN TÀI CHÍNH Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số01/TNS
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo thông tư số: ...
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo thông tư số:
Quyển số:......
Quyển số:......
Sêri: .....
Sêri: .....
Số: .....
Số: .....
LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
LỆNH THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Do cơ quan Thu lập)
Yêu cầu KBNN: ......... Tỉnh/Thành phố: .......
Liên 1: Lưu cuống giấy nộp tiền
Hoàn trả cho các đối tượng nộp: .......
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước.
Yêu cầu ngân hàng (KBNN): ...............trích tài khoản số: .......... Mã số: ......
Của: ......... Địa chỉ: ...... Địa chỉ: .......
Mã số: ....... Tài khoản: ........ Tại Ngân hàng (KBNN): .......
Vào Tài khoản 741 (Thu ngân sách nhà nước), tại KBNN: ....... Tỉnh/ Thành phố: ....... Lý do hoàn trả: .......
Nội dung cáckhoản nộp ngân sách nhà nước: Chi tiết nội dung các khoản hoàn trả như sau:
Số TT Nội dung khoản nộp Số tiền Chươn Loại Khoản Mục Tiểu mục Ghi chú
Số Nội dung khoản nộp Chương Loại Khoản Mục T.mục Số tiền Số tiền hoàn trả
g TT đã nộp
Cộng
Cộng: .....
Số tiền bằng chữ: ..............
Ấn định số tiền hoàn trả (bằng chữ) ................
Người nộp tiền Kho bạc nhà nước
Ngày....... Ngày
(Ký, họ tên) Người nhận tiền Kế toán Kế toán trưởng Kho bạc nhà nước hoàn trả KBNN xác nhận Cơ quan tài chính
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày.... Ngày......... (KBNN đồng cấp với cơ quan TC Ngày......
(Ký, dấu) thoái thu) KTT Thủ trưởng
KT KTT Giám đốc KTT
11
28/8/2019
12
28/8/2019
M.2.4
GIẤY RÚT HMKP NGÂN SÁCH............Số
KIÊM LĨNH TIỀN MẶT
Lập ngày...tháng....năm.....
Điều kiện chi ngân sách ( nguyên tắc) Tạm ứng Thực chi
M2.5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Qui trình quản lý chi GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Đơn vị:...................
Số...........................
Tài khoản................
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước...........
Căn cứ số dư tạm ứng chi ngân sách nhà nước đến ngày.....tháng....năm....
Gửi hồ sơ, Đề nghị Kho bạc NN thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
TT MỤC LỤC NGÂN SÁCH SỐ DƯ SỐ ĐỀ NGHỊ SỐ KB DUYỆT
chứng từ C L K M TM
TẠM ỨNG THANH TOÁN THANH TOÁN
13
28/8/2019
14
28/8/2019
Quản lý quỹ dự trữ tài chính nhà nước của chính phủ
Các bộ phận:
Quỹ dự trữ tài chính Nhà
Quỹ DTtài chính bằng tiền Việt Nam.
nước là Quỹ tiền tệ tập b. Quỹ dự trữ tài chính địa phương: Do chủ tịch uỷ ban
trung của Nhà nước để sử Quỹ DTtài chính bằng ngoại tệ.
dụng cho các nhu cầu cấp Quỹ DT tài chính bằng kim khí, đá
nhân dân tỉnh quản lý và được hình thành từ các nguồn:
bách, đột xuất của Nhà
nước
quý. • Một phần số tăng thu ngân sách cấp tỉnh so với dự
toán do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Quỹ dự trữ tài chính của chính phủ do Bộ tài chính quản lý được hình • 50% kết dư ngân sách tỉnh
thành bằng các nguồn: • Bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh. Mức cụ
• Một phần số tăng thu ngân sách so với dự toán do chính phủ quy thể do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh trình hội đồng
định.
• 50% kết dư ngân sách trung ương nhân dân tỉnh quyết định, tối đa không quá 25% dự
• Bố trí trong dự toán chi ngân sách trung ương. Mức cụ thể do chính toán chi ngân sách tỉnh hàng năm.
phủ trình quốc hội quyết định, tối đa không vượt quá 25% dự toán
chi NSTW hàng năm. • Về nguyên tắc Quỹ dự trữ tài chính địa phương được
thành lập bằng VND.
15
28/8/2019
16
28/8/2019
thống Trong đó: * Tổng nhu cầu thanh toán chi trả trong kỳ KH bao gồm:
nhất Các nguồn quỹ là độc lập, nhưng tồn quỹ - Chi NS các cấp trên địa bàn * Số ngày làm việc: tính theo quý
được sử dụng thống nhất không phân chia - Chi quỹ dự trữ tài chính * Số ngày định mức trong kỳ kế hoạch là
theo nguồn hình thành - Chi trả trái phiếu, tín phiếu đến hạn thời gian bq luân chuyển chứng từ,
- Chi vốn trong thanh toán chuyển vốn qua NH, điều chuyển TM
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong hệ thống KB từ cấp trên xuống
Tồn quỹ của toàn hệ thống được sử dụng cấp dưới; phụ thuộc vào các yếu tố: tiến
thống nhất cho các nhu cầu chi trả phát - Chi cho vay tài trợ
độ thu, nhu cầu chi, thời gian luân
- Chi tiền gửi các đơn vị giao dịch
sinh tại tất cả các KB theo kế hoạch chuyển chứng từ, tốc độ điều chuyển
vốn. Số ngày định mức do KBNN cấp
trên quy định và thông báo hằng năm
2.2. Xác định số vốn điều chuyển 2.3. Thực hiện điều chuyển vốn
Giữa KBNN TƯ và KBNN tỉnh, tp trực thuộc:
Trường hợp nguồn thu trong KH không đủ
nhu cầu chi tiêu thì sẽ được điều chuyển từ Chênh lệch vốn = 1+2 +/- 4+/- 6 -8
cấp trên.
Giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện
Số vốn điều chuyển =
Khả năng thu kỳ KH - n/c chi kỳ KH + tồn quỹ Chênh lệch vốn = 1+2+3+/-4 +/-5 +/-7 -9 -10
thực tế - đ/mức tồn quỹ đến thời điểm tính
(1) chênh lệch vốn đầu kỳ, (2) lũy kế thu NSTW trên địa bàn,
(3) lũy kê thu NS tỉnh trên địa bàn, (4) chênh lệch LKB ngoại
tỉnh, (5) chênh lệch LKB nội tỉnh, (6,7) số thực vốn điều
chuyển, (8) kinh phí NSTW đã chuyển về KBNN tỉnh, (9) kinh
phí NSTW chuyển về KBNN huyện, (10) kinh phí NS tỉnh
chuyển về KBNN huyện
17
28/8/2019
Chương 4: Tín dụng Nhà nước qua hệ Chương 4: Tín dụng Nhà nước qua hệ
thống kho bạc thống kho bạc
4.1. Bản chất, đặc điểm.
- TDNN thể hiện quan hệ vay mượn giữa NN với các chủ thể
4.2. Vai trò của TDNN
khác trong và ngoài nước dưới hình thức phát hành trái - Huy động vốn bù đắp thiếu hụt NS
phiếu, tín phiếu, ký kết hiệp định,...theo nguyên tắc hoàn trả
có thời hạn và có lãi; nguồn vốn TDNN để bù đắp thiếu hụt - Huy động vốn tài trợ cho các chương trinh
NS, chi đầu tư phát triển, đầu tư các công trình trọng điểm
quốc gia chiến lược quốc gia ( các chương trình quốc
- TDNN gắn liền với hoạt động của NSNN
- TDNN kết hợp giữa nguyên tắc TD với chính sách tài chính
gia nào ở nước ta sử dụng vốn tín dụng NN?)
của NN - Góp phần tham gia điều tiết tiền tệ và kiểm
- Phạm vi huy động rộng: trong nước, quốc tế, bằng tiền, bằng
hiện vật soát lạm phát: huy động vốn để đầu tư, giảm
- Phương thức huy động đa dạng lượng tiền mặt trong lưu thông, tạo công cụ
- Chứa đựng cả nội dung kinh tế và chính trị
cho thị trường chứng khoán
4.3.Huy động vốn tín dụng qua hệ 4.3.Huy động vốn tín dụng qua hệ
thống Kho bạc Nhà nước thống Kho bạc Nhà nước
a. Các hình thức huy động vốn qua KBNN b. Các hình thức phát hành trái phiếu chính phủ
• Theo thời hạn:
- Tín phiếu
• Phát hành trực tiếp qua hệ thống KBNN: sử dụng
- Trái phiếu trung hạn nhận sự của KB, huy động tại chỗ vốn chuyển
- Trái phiếu dài hạn ngay vào NSNN nên kiểm soát được khối lượng
• Theo phương thức trả lãi: nhưng chi phí cơ hội cao, tốc độ huy động vốn
- Trả lãi khi đáo hạn chậm
- Trả lãi định kỳ • Đấu thầu TPCP qua thị trường chứng khoán: huy
- Trả lãi trước động nhanh, thúc đẩy thị trường chứng khoán
• Theo cách thức ghi tên chủ sở hữu:
- Trái phiếu vô danh
phát triển. Có 2 hình thức đấu thầu: đấu thầu lãi
- Trái phiếu ký danh
suất ( cạnh tranh), đấu thầu khối lượng ( không
cạnh tranh)
18
28/8/2019
Qui trình đấu thầu trái phiếu chính Qui trình đấu thầu trái phiếu chính
phủ qua TTCK Việt Nam phủ qua TTCK Việt Nam
• Nguyên tắc đấu thầu: • Đối tượng tham gia đấu thầu:
- Các TCTD
- Bí mật thông tin của tổ chức tham gia đấu - Công ty tài chính, công ty bảo hiểm
thầu, lãi suất chỉ đạo của NN ( nếu có) - Công ty chứng khoán, quỹ đầu tư
- Các DN, TCKT thuộc mọi thành phần kinh tế
- Thực hiện đấu thầu công khai, bình đẳng • Điều kiện tham gia đấu thầu
- Tổ chức trúng thầu có trách nhiệm mua đúng - Có tư cách pháp nhân, được thành lập theo luật pháp hiện
hành của VN
khối lượng, lãi suất trúng thầu đã thông báo - Có mức vốn pháp định tối thiểu: 22 tỷ VND
• Phương thức đấu thầu: đấu thầu lãi suất và - Có TK VND tại NH theo qui định
đấu thầu khối lượng - Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu thầu
Qui trình đấu thầu trái phiếu chính Qui trình đấu thầu trái phiếu chính
phủ qua TTCK Việt Nam phủ qua TTCK Việt Nam
• Hình thức bán trái phiếu: • Tổ chức đấu thầu:
- Chiết khấu, bằng mệnh giá, cao hơn hoặc thấp - Thời gian: tuần, tháng, quý
hơn mệnh giá - Thông báo đấu thầu: căn cứ đề nghị phát hành,
SGDCK gửi thông báo phát hành đến các thành
• Hình thức trái phiếu: viên và công bố trên các phương tiện thông tin
- Hình thức chứng chỉ: Bộ TC qui định mẫu và tổ đại chúng. Nội dung thông báo: khối lượng phát
chức in để cung cấp cho các tổ chức trúng hành, ngày đầu thầu, phương thức đấu thầu,ngày
phát hành, ngày đến hạn thanh toán, hình thức
thầu trái phiếu, phương thức thanh toán gốc và lãi
- Hình thức bút toán ghi sổ: TTGDCK hay SGDCK - Đăng ký đấu thầu: thủ tục đăng ký, trình tự mở,
tổ chức ghi và quản lý sổ sách trình tự và thủ tục đấu thầu
19
28/8/2019
Qui trình đấu thầu trái phiếu chính Qui trình đấu thầu trái phiếu chính
phủ qua TTCK Việt Nam phủ qua TTCK Việt Nam
• Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu:
• Kinh phí phát hành, thanh toán trái phiếu - Đấu thầu lãi suất: ưu tiên lãi suất từ thấp đến cao cho đến khi đạt
khối lượng
- Kinh phí in ấn thanh toán theo HĐ - Đấu thầu khối lượng
- Kinh phí tổ chức đấu thầu: 0,1% giá trị trúng • Thông báo kết quả trúng thầu
• Thanh toán tiền mua trái phiếu CP: trong vòng 2 ngày kể từ ngày
thầu đấu thầu, đơn vị trúng thầu phải chuyển tiền vào TK đơn vị phát
hành. Ngày phát hành trái phiếu được ấn định vào ngày thứ hai kể
- Kinh phí thanh toán trái phiếu: 0,1% giá trị gốc từ sau ngày đấu thầu
Trường hợp thanh toán chậm sẽ bị phạt:
và lãi thanh toán (𝑆𝑡 𝑥𝐿𝑠 𝑥150%) 𝑥𝑛
P=
- Chi phí thanh toán chuyển khoản qua hệ 365
Sau 5 ngày vẫn chưa thanh toán thì kết quả trúng thầu sẽ bị hủy
thống NH và phạt thêm 5% số tiền hủy bỏ
• Đấu thầu lãi suất: KBNN công bố số lượng bán ra, không
công bố lãi suất, các đối tượng tham gia đấu thầu tự đặt ra
mức lãi suất. KBNN bán ra các TPCP nên ưu tiên lãi suất từ
thấp đến cao. NH1 NH2 NH3 NH4 Tổng lũy kế
• Ví dụ: KBNN công bố bán ra 100 tỷ trái phiếu KB, kỳ hạn 366 5,6% 20 20 20
ngày. Có 4 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi 5,8% 20 20 15 55 75
suất như sau: 6,0% 20 30 50 125
- NH1: mua 20 tỷ với lãi suất 5,6%, 20 tỷ với LS 5,8% 6,1% 15 15 140
- NH 2: mua 20 tỷ với LS 5,8%, 20 tỷ với lãi suất 6,0% 40 40 45 15 140
- NH 3: mua 15 tỷ với LS 5,8%, 30 tỷ với LS 6,0%
- NH 4 mua 15 tỷ với LS 6,1%
Xác định lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi
đơn vị
20
28/8/2019
Qui trình phát hành trái phiếu dưới Qui trình phát hành trái phiếu dưới
hình thức bảo lãnh hình thức bảo lãnh
• BLPH là việc các TC bảo lãnh ( NHTM, CTTC, • Giá bán trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành:
CTCK) nhận mua TPCP để bán ra thị trường - Bán bằng mệnh giá phát hành:
hay mua số lượng TP chưa bán hết trong các + Đối với TP thanh toán gốc và lãi khi đến hạn:
đợt phát hành @ giá bán: mệnh giá
@ giá trị thanh toán khi đến hạn: 𝑇 = 𝑀𝐺 𝑥(1 + 𝐿𝑆)𝑁
• Tổ chức BLPH là một hay một tổ hợp
+ Đối với TP thanh toán lãi định kỳ:
• Huy động nhanh nguồn vốn @ giá bán : mệnh giá
• Thường thực hiện kết hợp với OMO nên có @ Lãi thanh toán định kỳ: 𝐿 = 𝑀𝐺 𝑥(𝐿𝑆 𝐾)
ảnh hưởng đến thực hiện CSTT
Với: T: giá trị tt khi đến hạn, MG: mệnh giá TP, LS: Lãi suất trái phiếu, N: thời
hạn TP tính theo năm, L: tiền lãi tt định kỳ, K: số lần tt lãi trong 1 năm
21
28/8/2019
Qui trình phát hành trái phiếu dưới Qui trình phát hành trái phiếu dưới
hình thức bảo lãnh hình thức bảo lãnh
• Giá bán trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành: + Trước ngày phát hành 10 ngày, KBNN ra thông báo phát hành
- Bán thấp hơn mệnh giá phát hành: TPKB trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các nhà BLPH tổ
giá bán: 𝐺 = 𝑀𝐺/(1 + 𝐿𝑆)𝑁 chức cho nhà đầu tư đăng ký mua TPKB theo “ Phiếu đặt mua
trái phiếu CP”
+ Trước ngày phát hành 30 ngày, KBNN gửi thông báo nội dung + Các tổ chức BLPH phải ký quỹ 5% giá trị TPBL phát hành
dự kiến phát hành đến các nhà BLPH để thăm dò khả năng nhà
đầu tư mua trái phiếu + Số trái phiếu nhận BL phải được thanh toán cho KBNN trong
+ Sau đó các nhà BLPH gửi giấy đề nghi BLPH đến KBNN TƯ ngày phát hành trái phiếu, nếu chậm thanh toán sẽ bị phạt 1,5
lần theo lãi suất phát hành tính theo số ngày chậm nộp
+ KBNN lựa chọn cấu trúc BL và nhà BL + Quá 5 ngày kể từ ngày phát hành, đơn vị BLPH vẫn chưa nộp
+ Thỏa thuận các điều khoản với nhà BLPH về: khối lượng, kỳ thì sẽ bị hủy HĐ BLPH và phạt 5% trên số tiền chưa thanh toán
hạn, lãi suất, hình thức, giá cả, ngày phát hành, phương thức + Căn cứ DS và ST nhà BLPH nộp KBNN chuyển giấy chứng nhận
thanh toán, phí bảo lãnh và các vấn đề liên quan khác sở hữu TP cho nhà đầu tư
Ký Hợp đồng + Phí BLPH không quá 0,2% giá trị phát hành
4.4. Cho vay vốn qua hệ thống kho bạc • Mức tạm ứng: <= 50% mức thu NSĐP trong tháng
nhà nước và không vượt 30% mức tồn quỹ thấp nhất của
KB tỉnh
a. Cho Ngân hàng Nhà nước vay:
• Thời gian tạm ứng 1 tháng, sở TC địa phương có
- Nguồn vốn hoạt động thường xuyên của KBNN thể hiện
trên TKTG của KBNN tại NH. Các đơn vị KB chỉ được sử trách nhiệm trả nợ. Quá hạn, KB sẽ trích tồn quỹ
dụng vốn trong SD tiền gửi . NH được sử dụng SD TKTG của NSĐP để thu hồi. Mọi khoản nợ sẽ tất toán trong
KBNN để cân đối vốn và phải trả lãi không kỳ hạn cho số dư năm NS
đó. • Thủ tục tạm ứng: Sở TC UBND tỉnh KBNN
b. Tạm ứng vốn cho NSNN vay: tỉnh KBNNTW
- Đ/v NSĐP: KBNN cho tạm ứng để chi các khoản : lương,
phụ cấp, học bổng, học phí, trợ cấp thương binh xã hội do • Lệ phí tạm ứng: 1%/tháng/st tạm ứng trả cho KB
địa phương chi,… tỉnh
+ chi các khoản không thường xuyên do CP giao trong KH và - Đối với NSTW: tạm ứng các khoản chi lương, phụ
được UBND tỉnh duyệt: xây dựng các công trình kinh tế xã hội, cấp, trợ cấp thuộc NSTW đảm nhiệm chưa chuyển
các khoản chi cấp bách khác kịp.
22
28/8/2019
Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền Chương 5: Quản lý quỹ tiền tiền mặt và kho
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước tiền trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
5.1.Quản lý quỹ tiền mặt b. Nguyên tắc quản lý quỹ tiền mặt:
a. Khái niệm quỹ tiền mặt: - tất cả các hoạt động thu chi,xuất nhập TM phải
- Toàn bộ số tiền thực tế được hình thành từ các hoạt qua quỹ TM và được phản ánh chính xác đầy đủ,
động nghiệp vụ tại mỗi đơn vị KBNN để phục vụ cho kịp thời trên sổ sách chứng từ kế toán kho quỹ
các đối tượng giao dịch
- Số tiền thực tế phải khớp đúng với số tiền hạch
- Quỹ tiền mặt bao gồm: toán trên sổ sách kế toán kho quỹ
+ Quỹ tiền mặt dự trữ: quan hệ với NHNN và quỹ giao
dịch của các KBNN trực thuộc - Nghiêm cấm thực thi các nghiệp vụ thu giả chi
+ Quỹ tiền mặt giao dịch: giao dịch trực tiếp với khách
giả TM tại các đơn vị KBNN
hàng có thu chi TM - Việc tổ chức, quản lý và sử dụng TM phải theo
đúng kế hoạch và đúng chế độ qui định
c. Bộ máy quản lý tiền mặt Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
Luôn có tổ trưởng thu chi Giám đốc
riêng
Trường hợp có khối lượng
d. Các nghiệp vụ quản lý quỹ tiền mặt:
thu chi lớn có thể có thêm - Quản lý quỹ nghiệp vụ dự trữ:
trưởng quỹ
Thủ quỹ + Theo định mức cấp trên giao
+ Theo qui chuẩn: phân loại, đóng gói, niêm phong
+ Chỉ xuất quỹ khi có lệnh điều chuyển của giám đốc
Tổ trưởng tổ Tổ trưởng tổ kho bạc. Giao nhận tiền giữa các KB với nhau phải theo
thu chi bó, nguyên niêm. Trường hợp thừa thiếu bên nhận lập
biên bản kèm niêm phong gửi bên giao để xử lý. Giao
nhân giữa KB với NHNN phải đếm dưới sự chứng kiến
Kiểm ngân
của 2 bên
Kiểm ngân
23
28/8/2019
Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
d. Các nghiệp vụ quản lý quỹ tiền mặt:
d. Các nghiệp vụ quản lý quỹ tiền mặt: - Quản lý quỹ giao dịch:
- Quản lý quỹ giao dịch: + Khi giao dịch với khách hàng
+ Thực hiện theo chứng từ kế toán hợp pháp hợp lệ, các + Giao dịch trong nội bộ phải thông qua thủ quỹ, theo bó có
chứng từ thu chi phải lập kèm bảng kê phân loại số tiền niêm bằng giấy mỏng ghi rõ tên KBNN, số tiền, loại tiền, tên
+ Khi thu: thu TM, ghi sổ và ký tên chứng từ và chữ ký người kiểm đếm bộ phận thu chi không giao dịch
trực tiếp với nhau
+ Khi chi: ghi sổ, ký tên, phát tiền + Cuối ngày bộ phận thu chi phải kiểm đếm giao về thủ quỹ
+ Sau khi hoàn thành mỗi khoản thu chi, thủ quỹ chuyển + Khi giao nhận thủ quỷ và tổ trưởng thu chi phải ghi sổ có
cho kế toán theo đường nội bộ. chữ ký xác nhận của mỗi bên. Bao niêm phong thiếu tiền thì
+ Cuối ngày, bản kê phân loại tiền đóng riêng thành tập người có tên trên bao đó phải bồi hoàn. Bộ phận nào thiếu
theo thứ tự thời gian phát sinh trong ngày thì thủ quỹ bộ phận đó chịu trách nhiệm. Không được lấy
quỹ thừa bù cho phần thiếu
Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền Chương 5: Quản lý quỹ tiền mặt và kho tiền
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
5.2.Quản lý kho tiền trong hệ thống kho bạc nhà nước 5.2.Quản lý kho tiền trong hệ thống kho bạc nhà nước
a. Đối tượng bảo quản: b. Yêu cầu quản lý kho:
+ Tiền đồng Việt Nam - An toàn, nghiêm ngặt, bảo mật
+ Vàng bạc, đá quý, ngoại tệ - Thường xuyên vệ sinh, chống mối mọt
+ Giấy tờ có giá - Thực hiện, kiểm soát xuất nhập kho đúng qui trình
+ Tài sản, hiện vật tạm giữ chờ xử lý, tài sản giữ hộ cho - Ghi chép, phản ánh chính xác xuất nhập tồn kho
khách hàng - Thanh kiểm tra thường xuyên
Mỗi loại TS phải quản lý ở gian kho riêng theo qui định - Xây dựng khả năng phản ứng nhanh, đề phòng rủi ro
của loại đó khi có sự cố xãy ra
24
28/8/2019
Chương 6 : Công tác kế toán Kho bạc 6.1. Nhiệm vụ của kế toán KBNN
Nhà nước - Nhiệm vụ cụ thể:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, liên
6.1. Nhiệm vụ của kế toán KBNN tục tình hình thu chi NSNN các cấp, các loại TS do KBNN quản lý,
các loại vốn của khách hàng và các nghiệp vụ KBNN:
- Nhiệm vụ chung: • Các khoản thu chi NSNN các cấp
+ Công cụ giúp chính quyền kiểm tra, kiểm soát • Dự toán kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị sử dụng NSNN
tình hình thu chi, tồn quỹ NSNN; tình hình biến • Các khoản vay, trợ nợ trong nước, nước ngoài của Nhà nước
• Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích
động các loại vật tư, tài sản, tiền vốn NN giao • Tiền gửi của các tổ chức
cho kho bạc quản lý • Các loại vốn bằng tiền
+ Công cụ điều hành, kiểm tra, kiểm soát các • Các khoản tạm ứng, vay, cho vay, thu hồi vốn vay của KBNN
hoạt động của KBNN trong quản lý quỹ NSNN, • Các loại tài sản quốc gia: vàng, kim loại quý, đá quý
• Các hoạt động giao dịch thanh toán trong và ngoài hệ thống
các loại vốn, tài sản của NN và khách hàng KBNN
25
28/8/2019
Chương 6 : Công tác kế toán Kho bạc Chương 6 : Công tác kế toán Kho bạc
Nhà nước Nhà nước
6.2. Tổ chức công tác kế toán KBNN
- Phân loại nghiệp vụ kế toán
6.2. Tổ chức công tác kế toán KBNN
+ Theo tính chất nghiệp vụ: a. Chứng từ kế toán
• Kế toán thu NSNN + Theo mức độ công việc:
• Kế toán chi NSNN • Kế toán chi tiết b. Sổ sách kế toán
• Kế toán vốn bằng tiền • Kế toán tổng hợp
• Kế toán tiền gửi c. Hệ thống tài khoản kế toán
• Kế toán thanh toán
• Kế toán tín dụng Nhà nước
• Kế toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
• Kế toán ngoại tệ, vàng bạc đá quý
• Kế toán dự toán kinh phí ngân sách
• Kế toán các nghiệp vụ khác
26
28/8/2019
Nội dung, phương pháp ghi chép và qui trình luân Chương 6 : Công tác kế toán Kho bạc
chuyển chứng từ kế toán ( ban hành kèm cv số
388/KBNN-KTNN ngày 01/3/2013 của KBNN) Nhà nước
Có 82 loại chứng từ được phân thành 7 nhóm từ C1 đến Hệ thống tài khoản kế toán KBNN
C7. Trong mỗi nhóm có nhiều loại giấy tờ được qui định - Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ
thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung
theo mẫu ghi thứ tự tăng dần tùy theo nhóm có nhiều kinh tế.
hay ít loại . Ví dụ: - TKKT phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống
tình hình vận động của các đối tượng kế toán do KBNN quản lý
- Nhóm C1, Lệnh thu NSNN ( mẫu số C1-01/NS), Lệnh - Hệ thống TKKT KBNN được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm
hoàn trả thu NSNN ( mẫu số C1-04/NS) vụ, nội dung hoạt động của KBNN
- Nhóm C2, Giấy rút dự toán NS ( mẫu số C2-02/NS), - Hệ thống TKKT KBNN gồm TK trong bản cân đối và TKKT ngoại bản
cân đối
Giấy nộp trả kinh phí ( mẫu số C2-05/NS)
- TKKT trong bản cân đối phản ánh toàn bộ các loại thu chi NS và các
- … đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của KBNN. Phương
pháp ghi chép là ghi số kép.
- Nhóm C7, Phiếu nhập kho ( mẫu số C6-11/KB), Giấy đề - TKKT ngoài bảng phản ánh các đối tượng cần được theo dõi thêm
nghị nhận nợ nước ngoài ( mẫu số C7-16/KB) và các đối tượng không cấu thành vốn và nguồn của KBNN, ghi sổ
đơn
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn
I. Nhóm 11- Tiền I. Nhóm 11- Tiền
1. Tài khoản 1110- tiền mặt: phản ánh tiền mặt hiện có và tình
hình biến động của quỹ TM tại các đơn vị KBNN, gồm tiền Việt 2. Tài khoản 1130- Tiền gửi ngân hàng
Nam và ngoại tệ. + TK 1131: TGNH bằng VNĐ: 1132: TG VNĐ tại NHNN,
- Tài khoản 1110 có 2 TK cấp 2: 1133: tại NHNNo, 1134 tại VTB, 1135 tại BIDV, 1136 tại
+ 1111: tiền Việt Nam và 1121: ngoại tệ VCB, 1137 tại NH nhà và đồng bằng sông Cửu Long,
- TK 1111 có 2 TK cấp 3: 1139 tg tại NH khác
+ TK 1112: TM VNĐ phản ánh tình hình thu chi TM tại quỹ giao dịch, + TK 1141: TGNH bằng ngoại tệ, có 7 TK cấp 3 chi tiết
tình hình nhập xuất tiền trong kho. theo từng NH gửi tiền, ví dụ 1142: tg ngoại tệ tại NHNN
+ TK 1113: Tiền mặt theo túi niêm phong ( VNĐ)
-TK 1121 có 2 TK cấp 3:
+ TK 1151: tg chuyên thu bằng VNĐ, có 6 TK cấp 3:
+ TK 1122: TM bằng ngoại tệ
1153: tg chuyên thu VNĐ tại NHNNo
+ TK 1123: TM theo túi niêm phong ( ngoại tệ) + TK 1161: tg chuyên thu bằng ngoại tệ có 6 TK cấp 3
27
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn
I. Nhóm 11- Tiền
3. Tài khoản 1170- Tiền đang chuyển II. Nhóm 12- Đầu tư tài chính ngắn hạn
Có 2 TK cấp 2: 1171: tiền đang chuyển bằng VNĐ, 1. TK 1210 đầu tư TC ngắn hạn có 3 TK
1172: tiền đang chuyển bằng ngoại tệ
4. Tài khoản 1180- Kim loại quý, đá quý. Có 2 TK cấp 2: 1211: tg có kỳ hạn bằng VNĐ,
cấp 2: 1181 trong kho. 1186: gửi NH. TK 1186 có 2 1221: tg có kỳ hạn bằng ngoại tệ,
TK cấp 3: 1187: gửi NHNN. 1188 gửi NHTM
5. Tài khoản 1190: TK tiền gửi thanh toán song 1231: cho vay ngắn hạn.
phương tập trung, có các TK cấp 2: 1191: tg tt sp với 2. TK 1290 đầu tư TC ngắn hạn khác
NHNNo, 1192 với NHCT, 1193 với NHĐT, 1194 với
NH ng thương
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn
III. Nhóm 13- Phải thu III. Nhóm 13- Phải thu
1. TK 1310 : tài sản thiếu và các khoản tổn thất chờ xử lý. 4. TK 1340: phải thu về tiền vay đã được nhận nợ, có
Có 2 TK cấp 2: 1311: các khoản vốn bằng tiền thiếu 4 TK cấp 2
chờ xử lý. TK 1319: TS thiếu và tổn thất khác chờ xử lý
2. TK 1320: phải thu về các khoản thanh toán bảo lãnh
5. TK 1350: phải thu theo quyết định của cơ qua có
thẩm quyền, có 2 TK cấp 2
3. TK 1330: các khoản phải thu từ hoạt động nghiệp vụ
KBNN. Các TK cấp 2: 1331: phải thu lãi cho vay, 1332: 6. TK 1360: phải thu về tạm ứng tồn ngân kho bạc, có
phải thu phí thanh toán bằng ngoại tệ, 1333: phải thu 2 TK cấp 2
về thanh toán mua ngoại tệ, 1334: phải thu về thanh 7. TK 1370: thanh toán quỹ hoàn thuế GTGT
toán bán ngoại tệ, 1339: các khoản phải thu khác từ 8. TK 1380: thanh toán gốc vay
hoạt động nghiệp vụ KBNN
9. TK 1390: phải thu trung gian
28
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn
VI. Nhóm 14-Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức VI. Nhóm 16- Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi
ghi thu ghi chi thường xuyên trung gian
1. TK 1410: tạm ứng chi NS theo hình thức ghi thu 1. TK 1610: tạm ứng kinh phí chi thường xuyên trung
ghi chi gian
2. TK 1460: tạm ứng chi NS theo hình thức ghi thu 2. TK 1650: ứng trước kinh phí chi thường xuyên
ghi chi trung gian trung gian
V. Nhóm 15- Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi VII. Nhóm 17- tạm ứng ứng trước chi đầu tư phát triển
thường xuyên 1. TK 1710: tạm ứng, ứng trước chi đầu tư xây dựng
1. TK 1510: tạm ứng kinh phí chi thường xuyên cơ bản
2. TK 1550: ứng trước kinh phí chi thường xuyên 2. TK 1750: tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư
phát triển khác
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
A. Loại 1- Tài sản ngắn hạn B. Loại 2- Tài sản dài hạn
VIII. Nhóm 18- Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển trung
gian I. Nhóm 22- Đầu tư tài chính dài hạn
1. TK 1810: tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian
2. TK 1850: ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác trung gian
1. Tài khoản 2210- cho vay dài hạn, có 3 TK cấp
IX. Nhóm 19- Tạm ứng ứng trước kinh phí khác 2: TK 2211: cho vay trong hạn, TK 2221: cho
1. TK 1910: tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền vay quá hạn, TK 2231: khoanh nợ cho vay.
2. TK 1930: tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền trung gian Mỗi TK cấp 2 trên đầu có 2 TK cấp 3 chi tiết
3. TK 1950: tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ
4. TK 1960: tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian
cho nguồn vốn NSNN và nguồn vốn khác
5. TK 1970: ứng trước chi chuyển giao II, Nhóm 25- chi phí chưa thanh toán qua kho
6. TK 1976: ứng trước chi chuyển giao trung gian bạc
7. TK 1980: tạm ứng, ứng trước kinh phí khác
8. TK 1990: tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian 1. Tài khoản 2510- chi phí HĐXD đã thực hiện
chưa thanh toán qua KB, có 01 TK cấp 2: 2511
29
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
C. Loại 3- Phải trả và thanh toán C. Loại 3- Phải trả và thanh toán
I. Nhóm 31- Phải trả trong hoạt động của KBNNN II. Nhóm 33- Phải trả nhà cung cấp
1. Tài khoản 3310- Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng XDCB đã
1. Tài khoản 3110-các khoản phải trả trong hoạt động thực hiện chưa thanh toán qua KBNNN
của KBNN. Có 3 TK cấp 2: TK 3121: phải trả về 2. TK 3320- phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW
thuế GTGT hoàn trả thừa, TK 3131: phải trả về phí 3. TK 3390- phải trả trung gian
TGNH bằng ngoại tệ, TK 3141: phải trả về lãi cho III. Nhóm 35- phải trả về thu NS
vay 1. TK 3510: phải trả về thu chưa qua NS
2. Tài khoản 3190- các khoản phải trả khác trong 2. TK 3520: phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền
hoạt động của KBNN, có 3 TK cấp 2: TK 3191: 3. TK 3550: phải trả về thu của năm sau
phải trả về vốn đầu tư thu hồi chờ xử lý, TK 3192: 4. TK 3580: chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán
các khoản phải nộp NS về vốn đầu tư, TK 3199: tài thu NSNN
sản thừa khác chờ xử lý 5. TK 3590: các khoản tạm thu khác
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
C. Loại 3- Phải trả và thanh toán C. Loại 3- Phải trả và thanh toán
IV. Nhóm 36- Phải trả nợ vay VI. Nhóm 38- Thanh toán giữa các KBNN
1. TK 3610- Phải trả nợ vay ngắn hạn của NSNN 1. TK 3810- thanh toán vốn: có 02 TK cấp hai: TK 3811: thanh
2. TK 3630- phải trả nợ vay dài hạn của NSNN toán vốn giữa TƯ với tỉnh, TK 3821: thanh toán vốn giữa tỉnh
3. TK 3650- phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài đã được nhận nợ với huyện
V. Nhóm 37- phải trả tiền gửi của các đơn vị 2. TK 3830- Thanh toán tập trung, có 02 TK cấp 2: TK 3831: lệnh
1. TK 3710: Tiền gửi của đợn vị hành chính sự nghiệp chuyển nợ, TK 3832 lệnh chuyển có
2. TK 3720: tiền gửi của xã 3. TK 3840- Sai lầm trong thanh toán tập trung
3. TK 3730: tiền gửi của dự án 4. TK 3850- Thanh toán LKB nội tỉnh năm nay
4. TK 3740: tiền gửi có mục đích 5. TK 3860- Thanh toán LKB ngoại tỉnh năm nay
5. TK 3750: tiền gửi của các tổ chức cá nhân
6. TK 3870- Thanh toán LKB nội tỉnh năm trước
6. TK 3760: tiền gửi của các quỹ
7. TK 3770: tiền gửi đặc biệt của các đơn vị
7. TK 3880- Thanh toán LKB ngoại tỉnh năm trước
8. TK 3780: tiền gửi kinh phí ủy quyền của các đơn vị 8. TK 3890- Chuyển tiêu liên kho bạc
9. TK 3790: tiền gửi của đơn vị khác
30
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
C. Loại 3- Phải trả và thanh toán D. Loại 5- Nguồn vốn quỹ
VII. Nhóm 39- Phải trả và thanh toán khác I. Nhóm 53- Chênh lệch cân đối thu- chi và vay nợ chờ
1. TK 3910- Phải trả về sec thanh toán qua NH xử lý
2. TK 3920- Thanh toán bù trừ 1. TK 5310- chênh lệch cân đối thu chi và vay nợ chờ xử
3. TK 3930- Thanh toán liên NH và thanh toán song lý
phương II. Nhóm 54- Chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá
4. TK 3940- Phải trả về tiền, TS tạm giữ chờ xử lý 1. TK 5410- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5. TK 3950- Thanh toán vãng lai 2. TK 5420- Chênh lệch tỷ giá, có 3 TK cấp 2: TK 5421:
6. TK 3960- Khấu trừ phải thu phải trả chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ; TK
5422: chênh lệch TG đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại
7. TK 3970- Sai lầm trong thanh toán khác tệ; TK 5423: chênh lệch tỷ giá thực tế
8. TK 3980- Ghi thu ghi chi NS 3. TK 5430- chênh lệch do phát hành trái phiếu
9. TK 3990- TK phải trả khác 4. TK 5440- chênh lệch giá khác
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
D. Loại 5- Nguồn vốn quỹ Đ. Loại 7- Thu NSNN
I. Nhóm 71- Thu NSNN
III. Nhóm 55- Cân đối thu chi 1. TK 7110 – Thu NSNN. Bên CÓ phản ánh các khoản thu
1. TK 5510- Cân đối thu chi, có 01 TK cấp 2: TK NSNN, bên NỢ phản ánh các khoản hoàn trả khoản
5511- cân đối thu chi thu NSNN, các khoản điều chỉnh giảm thu NSNN. SD
CÓ phản ảnh số thu NS tại thời điểm hiện hành của
IV. Nhóm 56- Nguồn quỹ từng kỳ kế toán. Có 2 TK cấp 2: TK 7111: thu NSNN và
TK 7112: tạm thu ngoài CĐNS
1. TK 5610- Quỹ dự trữ tài chính, có 3 TK cấp 2: II. Nhóm 73- Thu chuyển giao NS
TK 5611, 5612, 5613 lần lượt là quỹ DTTC 1. TK 7310- Thu chuyển giao các cấp NS. Bên CÓ: các
bằng VND, bằng ngoại tệ và hiện vật khác khoản thu chuyển giao giữa các cấp NS, số thu NS cấp
dưới nộp lên, có 1 TK cấp 2: 7311
2. TK 5615- Nguồn ứng từ quỹ DT tài chính, có
3 TK cấp 2: 5616, 5617, 5618
31
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
E. Loại 8- Chi NSNN
Đ. Loại 7- Thu NSNN I. Nhóm 81-Chi NSNN thường xuyên
1. TK 8110 – Chi thường xuyên, bên Nợ ghi số thực chi, bên Có
III. Nhóm 74- Thu chuyển nguồn ghi số giảm chi, thu hồi khoản thực chi, SD Nợ. TK này có 2 TK
cấp 2: TK 8111chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ,
1. TK 7410 – Thu chuyển nguồn giữa các giao khoán; TK 8121 chi thường xuyên bằng kinh phí không
giao tự chủ, không giao khoán
năm NS II. Nhóm 82- Chi NS đầu tư phát triển
1. TK 8210- chi đầu tư xây dựng cơ bản, có 2 TK cấp 2: TK 8211-
IV. Nhóm 79- Thu khác chi ĐT XDCB bằng dự toán, TK 8212 chi đầu tư XDCB bằng
lệnh chi tiền
1. TK 7910- Thu kết dư ngân sách 2. TK 8250- Chi đầu tư phát triển khác
III. Nhóm 83- Chi chuyển giao NS
2. TK 7920- Thu từ quỹ DTTC 1. TK 8310- Chi chuyển giao các cấp NS
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
E. Loại 8- Chi NSNN G. Loại 9- Dự toán- Tài khoản không đưa vào
IV. Nhóm 84-Chi chuyển nguồn cân đối
I. Nhóm 91- Nguồn dự toán
1. TK 8410- Chi chuyển nguồn giữa các cấp NS
1. TK 9110- Nguồn dự toán giao trong năm
V. Nhóm 89- Chi NS khác 2. TK 9120- Nguồn dự toán tạm cấp
1. TK 8910- Chi kinh phí ủy quyền 3. TK 9130- Nguồn dự toán ứng trước
2. TK 8930- Chi viện trợ 4. TK 9140- Nguồn bội chi tăng thêm
3. TK 8940- Chi trả lãi, phí đi vay 5. TK 9150- Nguồn dự toán tăng thu
4. TK 8950- Chi NS không kiểm soát dự toán 6. TK 9160- Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
5. TK 8990- Chi NS khác 7. TK 1970- Nguồn kết dư
32
28/8/2019
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
G. Loại 9- Dự toán- Tài khoản không đưa vào G. Loại 9- Dự toán- Tài khoản không đưa vào cân đối
cân đối IV. Nhóm 94- Dự toán chi đơn vị cấp 3
II. Nhóm 92- Dự toán chi đơn vị cấp trên 1. TK 9410- Dự toán chi thường xuyên
1. TK 9210- Dự toán NSNN được duyệt 2. TK 9470- Dự toán chi kinh phí ủy quyền
2. TK 9240- Dự toán tăng thu 3. TK 9480- Dự toán chi viện trợ
V. Nhóm 95- Dự toán chi đơn vị cấp 4
3. TK 9250- Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1
1. TK 9510- Dự toán chi thường xuyên
III. Nhóm 93- Dự toán chi đơn vị cấp 2 2. TK 9550- Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
1. TK 9310- Dự toán chi thường xuyên 3. TK 9560- Dự toán chi đầu tư phát triển khác
2. TK 9370- Dự toán chi kinh phí ủy quyền 4. TK 9570- Dự toán chi kinh phí ủy quyền
3. TK 9380- Dự toán chi viện trợ 5. TK 9580- Dự toán chi viện trợ
Nguyên tắc, nội dung và kết cấu Nguyên tắc, nội dung và kết cấu
tài khoản kế toán KBNN tài khoản kế toán KBNN
( ban hành kèm theo công văn số ( ban hành kèm theo công văn số
388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN) 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 của KBNN)
G. Loại 9- Dự toán- Tài khoản không đưa G. Loại 9- Dự toán- Tài khoản không đưa vào cân đối
VII. Nhóm 99- Tài sản không trong cân đối tài khoản
vào cân đối 1. TK 9910- Tài sản giữ hộ
VI. Nhóm 96- Dự toán khác 2. TK 9920- Tài sản tạm giữ chờ xử lý
1. TK 9610- Điều chỉnh dự toán 3. TK 9930- Kim khí quý, đá quý, ngoại tệ do KBNN
quản lý
2. TK 9620- Dự toán chi chuyển giao 4. TK 9940- Tiền giả
5. TK 9960- Tiền rách nát
3. TK 9630- Dự toán đối chiếu và hủy
6. TK 9970- Tiền mẫu
4. TK 9660- Dự toán khác đơn vị cấp 1 7. TK 9980- Tiền lưu niệm
5. TK 9690- Dự toán khác đơn vị cấp 4
33
28/8/2019
34
28/8/2019
Chương 7 : : Kế toán các nghiệp vụ Kết cấu và nội dung tài khoản Tiền mặt
chủ yếu của KBNN 1110 ( 1111, 1121)
7.1. Kế toán vốn bằng tiền
Bên Nợ Bên Có
- Yêu cầu:
+ Chấp hành các chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của NN, - Các khoản TM được - Các khoản TM xuất kho
chế độ quản lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ các qui trình thủ nhập - Số tiền thiếu khi kiểm
tục xuất nhập quỹ do KBNN qui định
+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác, bảo đảm tính khớp - Số tiền thừa khi kiểm quỹ
đúng giữa sổ sách với thực tế quỹ - Chênh lệch giảm tỷ giá
+ Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất - Chênh lệch tăng tỷ giá
+ Các khoản thanh toán của đơn vị chuyển sang NHTM phải
kiểm soát theo qui định
+ Kết hợp với mã quỹ và mã KBNN Số dư Nợ: các khoản TM
Sử dụng các TK 1110 (TM), 1130 (TGNH) và các TK đối ứng còn tại quỹ
35
28/8/2019
36
28/8/2019
37
28/8/2019
38
28/8/2019
39
28/8/2019
40
28/8/2019
• Lợi ích của TABMIS đối với lĩnh vực tài chính • Quy trình – Nâng cao hiệu quả hoạt động
công: – Tăng cường quản lý ngân sách và kho bạc
• Thông tin – Nâng cao khả năng quản lý tài chính – Tăng độ tin cậy trong khả năng kiểm toán quỹ ngân sách.
nhờ tính rõ ràng và chính xác của thông tin – Tăng cường tính chính xác, đúng hạn, hợp lệ và minh
bạch đối với thông tin về ngân sách và tài chính.
– Nâng cao khả năng lập quyết định quản lý tài chính
– Giảm thiểu quy trình khóa sổ tài chính.
– Ghi và lập báo cáo tài chính chính xác và kịp thời – Tăng cường thực hiện ngân sách thông qua việc thiết lập
– Giúp việc quản lý ngân sách của Việt Nam dần tiến cơ sở dữ liệu nhà cung cấp, đối chiếu thanh toán hóa đơn
tới những chuẩn mực và thông lệ tốt nhất trên thế với cam kết mua sắm trên hệ thống.
giới, từ đó tăng cường tính minh bạch và kỹ năng tích – Phù hợp với thông lệ quốc tế.
hợp cho khu vực tài chính công. •
•
- Lợi ích của TABMIS đối với người dùng cuối: - Những cơ quan, tổ chức chịu ảnh hưởng của TABMIS
• Theo dõi, sử dụng và quản lý chi tiêu ngân sách tốt hơn . bao gồm:
• Dự báo và có bức tranh toàn cảnh tốt hơn về luồng tiền mặt. • Các cơ quan tài chính
• Giúp giảm thời gian cho quy trình khóa sổ tài chính, cho phép • Kho bạc Nhà nước
làm phân bổ ngân sách chặt chẽ hơn, hạch toán số liệu dễ
dàng hơn • Các cơ quan chủ quản
• Kế toán đồ (COA) thống nhất, tuân theo các tiêu chuẩn • Một số cơ quan hành chính sự nghiệp thí điểm.
IPSAS ( chuẩn mực kế toán công quóc tế) nhằm giúp việc Tuy nhiên, về mặt nghiệp vụ, TABMIS không chỉ là hiện
phân tích và lập báo cáo được tốt hơn cũng như chuyển dần đại hoá công nghệ thông tin mà một trong những mục
sang kế toán dồn tích trong tương lai.
tiêu quan trọng là cải cách toàn bộ quy trình lập dự toán,
• Tốc độ xử lý thông tin nhanh hơn đặc biệt chiết xuất báo cáo phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách
nhanh hơn.
nhà nước, đồng thời thay thế toàn bộ chế độ kế toán
ngân sách và nghiệp vụ KBNN bằng một chế độ kế toán
mới.
41
28/8/2019
Số ký
tự 2 4 4 1 7 5 3 3 5 4 2 3
42
28/8/2019
- N1N2 trong khoảng từ 80 đến 89: Dùng để phản • Mã tài khoản kế toán là mã bắt buộc trong tổ hợp tài
ánh Quỹ uỷ thác và các quỹ thuộc Quỹ ủy thác. khoản dùng để hạch toán các nghiệp vụ theo các đối
- N1N2 trong khoảng từ 90 đến 99: Dùng để phản tượng kế toán của một đơn vị kế toán. Mã tài khoản kế
ánh Quỹ khác và các quỹ chi tiết thuộc Quỹ khác. toán gồm 4 ký tự được quy định là: N1N2N3N4.
- Mã quỹ là mã cân đối của hệ thống, mọi hoạt động - Mã tài khoản kế toán được đánh số theo chiều dọc, phân
kinh tế tài chính phát sinh đều phải đảm bảo hạch khoảng đảm bảo bố trí đủ giá trị theo phân loại hiện tại, dự
toán cân đối theo từng quỹ. Tất cả các nghiệp vụ
phòng đảm bảo nguyên tắc mở, dành chỗ để bố trí tài
kinh tế phát sinh đều phải hạch toán theo mã quỹ cụ
thể. khoản tổng hợp phục vụ mục đích lập báo cáo.
. Danh mục mã quỹ - Hệ thống tài khoản kế toán được chia thành 7 loại, gồm:
Đối với kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS, kế Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 7, Loại 8, Loại 9.
toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 01.
43
28/8/2019
44
28/8/2019
Mã ngành kinh tế
• Chia thành loại, khoản:
- Loại 010: nông, lâm, thủy sản
+ khoản 011: trồng trọt, 012: chăn nuôi
- Loại 040: công nghiệp khai khoáng
- Loại 070: công nghiệp chế biến
- …
- Loại 340: Tài chính- ngân hàng- bảo hiểm
- Loại 430: hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
- Loại 490: giáo dục và đào tạo
45
28/8/2019
46
28/8/2019
47