Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 He Thong Tai Chinh
Chuong 1 He Thong Tai Chinh
III. Định chế tài chính 3. Các thành phần của hệ thống tài chính
Bạn đã tham gia vào hệ thống tài chính quốc gia hay chưa? Bằng
Hệ thống tài chính bao gồm các thị trường và các trung gian tài con đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)?
chính khác nhau giúp chuyển dịch TSTC, tài sản thực, và rủi ro
1. Bạn giữ tiền để dành ở nhà, trong két sắt, trong ví
tài chính dưới các dạng thức khác nhau từ chủ thể này sang chủ
thể khác, từ nơi này sang nơi khác và từ thời điểm này sang thời 2. Bạn mua bất động sản để ở; mua vàng để cất trữ, làm đẹp,
điểm khác. làm của hồi môn
(CFA, Level 1, Book 5) 3. Bạn mua BĐS để cho thuê
4. Bạn đóng học phí cho trường Đại học
5. Bạn trả các chi phí thiết yếu cho cuộc sống
6. Bạn nộp các khoản thuế cho Chính phủ
7. Bạn gửi tiền tiết kiệm ở ngân hang
8. Bạn mua các chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng
Chương 1: Hệ thống tài chính Chương 1: Hệ thống tài chính
Bạn đã tham gia vào hệ thống tài chính quốc gia hay chưa? Bằng Bạn đã tham gia vào hệ thống tài chính quốc gia hay chưa? Bằng
con đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)? con đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)?
9. Bạn mua trái phiếu của Tập đoàn Vạn Thịnh Phát 16. Bạn mua trái phiếu Chính phủ, mua Công trái
10. Bạn góp vốn, hùn vốn cùng với 2 người bạn để mở shop thời 17. Bạn mua trái phiếu chuyển đổi của ngân hàng
trang, cửa hang ăn uống, mở công ty kinh doanh 18. Bạn đến NHTM để mua ngoại tệ để dành chờ tăng giá
11. Bạn đang có ý tưởng khởi nghiệp 1 dự án sản phẩm xanh, 19. Công ty của bạn thực hiện phát hành cổ phiếu ra công chúng
sạch và gọi vốn thành công từ các Shark để tăng vốn
12. Bạn vay tiền ngân hàng 1 tỷ đồng để mua nhà 20. Công ty của bạn đi vay ngân hàng để thực hiện dự án đầu tư
13. Bạn mua cổ phiếu của các cty công nghệ FPT, MWG 21. Các tiểu thương/người buôn bán nhỏ/bạn vay tiền tín dụng
14. Bạn mua cổ phiếu của các ngân hàng VCB, CTG, STB,… đen từ các app, web cho vay, F88
15. Bạn cho bạn học của mình vay 10 triệu đồng 22. Bạn mua hàng trên các nền tảng bán hàng Shoppee,
Lazada,…
Chương 1: Hệ thống tài chính Chương 1: Hệ thống tài chính
Bạn đã tham gia vào hệ thống tài chính quốc gia hay chưa? Bằng Bạn đã tham gia vào hệ thống tài chính quốc gia hay chưa? Bằng
con đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)? con đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)?
23. Bạn trả tiền mua hàng thông qua các ví điện tử Momo, 29. Bạn được nhận tiền bồi thường bảo hiểm tài sản
Zalopay, QR,… 30. Bạn được nhận cổ tức tiền mặt từ VNM
24. Bạn được nhận thừa kế tài sản là nhà, đất của ba mẹ 31. Bạn được quyền tiên mãi (Right) trong đợt phát hành thêm cổ
25. Bạn trúng số, được học bổng phiếu của FPT
26. Bạn có thu nhập hàng tháng từ kênh Youtube, Tiktok triệu 32. Bạn được nhận lợi tức coupon từ trái phiếu chính phủ
view 33. Bạn được nhận khoản tiền đáo hạn từ cty bảo hiểm nhân thọ
27. Bạn có thu nhập từ viết sách, blog, review sản phẩm,… 34. Bạn được quyền mua cổ phiếu theo chương trình ưu đãi cho
28. Bạn được nhận bảo hiểm tiền gửi từ DIV 100 triệu đồng từ người lao động của cty bạn đang làm việc
khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn gửi ở NH T sau khi NH này
phá sản
Chương 1: Hệ thống tài chính Chương 1: Hệ thống tài chính
Hoạt động nào sau đây tham gia vào hệ thống tài chính? Bằng con 43. NHTM XYZ sáp nhập vào NHTM ABC
đường nào? (TC gián tiếp hay TC trực tiếp)? 44. Doanh nghiệp X bán cổ phần cho Quỹ đầu tư VNA
35. Các NHTM mua tín phiếu kho bạc 45. NHTM X thiếu vốn nên vay NHTM Y bằng cách cầm cố trái phiếu
36. Các NHTM đầu tư vào cổ phiếu của FPT, VIC, VHM, VNM Chính phủ
37. Các NHTM mua trái phiếu của các tập đoàn, các công ty 46. Chính phủ bị thâm hụt ngân sách trong năm tài khóa
38. NHTM cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vay 47. Chính phủ bù đắp thâm hụt NSNN bằng cách phát hành trái phiếu
39. NHTM mua/bán ngoại tệ với các DN xuất nhập khẩu 48. Công ty cho thuê tài chính cho DN vay bằng tài sản cố định trị giá
40. NHTM bán cổ phần cho đối tác chiến lược nước ngoài
10 tỷ đồng
49. Bạn mua xe máy, trả tiền mặt 50%, còn lại vay tiêu dùng từ
41. NHTM X niêm yết cổ phiếu trên SGDCK
FEcredit
42. NHTM Y chuyển niêm yết cổ phiếu từ HNX sang HOSE
50. Công ty chứng khoán A thực hiện cho vay giao dịch ký quỹ
43. DNNN thực hiện IPO phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (margin) đối với khách hàng.
Xác định tỷ suất sinh lời Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế
Người tiết kiệm dịch chuyển dòng tiền từ hiện tại đến Vì nhà đầu tư sợ mất vốn nên họ chỉ cho vay đối với
tương lai => tỷ suất lợi nhuận càng cao thì cung quỹ cho những người có khả năng trả nợ hoặc có tài sản thế chấp
vay càng lớn. tốt nhất. Tương tự, họ cũng chỉ mua cổ phiếu nếu họ tin
Người đi vay dịch chuyển dòng tiền từ tương lai về hiện triển vọng phát triển của công ty tương xứng với mức giá
tại để sử dụng => chi phí đi vay càng thấp thì cầu quỹ cho và rủi ro của cổ phiếu đó.
vay càng lớn. Chỉ dự án tốt nhất mới nhận được nguồn tài trợ.
HTTC xác định TSSL cân bằng (khác nhau đối với các tài Lưu ý, điều này chỉ đúng khi NĐT có thông tin chính xác
sản khác nhau). => Thông tin thị trường chính xác sẽ dẫn đến sự phân bổ
vốn hiệu quả.
3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTC II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
19 20
1. Khái niệm
Thị trường tài chính
2. Vai trò của thị trường tài chính
Định chế tài chính
3. Cấu trúc thị trường tài chính
Tài sản tài chính
4. Vấn đề thông tin bất cân xứng trên TTTC
Cơ sở hạ tầng tài chính
5. Hiệu quả của thị trường tài chính
Thị trường tài chính là thị trường tồn tại dưới dạng vật - Thị trường tài chính là những cơ chế giàn xếp cho phép các công
chất hoặc khái niệm, ở đó các TSTC được giao dịch mua bán. cụ tài chính được mua bán, trao đổi.
Mục đích của thị trường tài chính nhằm thúc đẩy dòng chảy (Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright)
của tiền tệ hoặc nguồn vốn từ thực thể thừa vốn (nhà đầu tư) - Thị trường tài chính là thị trường trong đó nguồn tài chính được
sang thực thể thiếu vốn (nhà phát hành chứng khoán). kết chuyển từ người có vốn dư thừa sang người thiếu vốn. Thông
qua việc mua bán trao đổi các TSTC, thị trường tài chính là tổng
(Giáo trình International Financial Market – ATTF
hòa các quan hệ cung cầu về vốn.
Luxembourg)
(Giáo trình Đại cương thị trường tài chính)
Chương 1: Hệ thống tài chính Chương 1: Hệ thống tài chính
a. Vai trò định giá c. Vai trò giảm chi phí giao dịch
Sự tác động qua lại giữa người mua và người bán xác định giá - TTTC phát triển sẽ giúp các chủ thể muốn mua bán TSTC giảm
của các TSTC, hay lợi tức cần phải có trên một TSTC được xác đáng kể thời gian & chi phí tìm kiếm đối tác.
định. Thông qua cơ chế này, TTTC phát ra những tín hiệu hướng - Trong thị trường hiệu quả, giá của TSTC phản ánh tất cả những
dẫn việc phân bổ nguồn vốn trong nền kinh tế. thông tin liên quan đến nó. Đồng thời, hoạt động của các tổ chức
b. Vai trò thanh khoản tư vấn & cung cấp thông tin chuyên nghiệp cũng giúp cho các
TTTC giúp nhà đầu tư có thể bán các TSTC để thu hồi vốn một NĐT giảm bớt thời gian & chi phí tìm kiếm thông tin thẩm định,
cách nhanh chóng với chi phí thấp. đánh giá các TSTC.
3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
25 26
a. Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi a. Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi
b. Căn cứ vào tính chất quyền truy đòi THỊ TRƯỜNG NGẮN HẠN THỊ TRƯỜNG DÀI HẠN
c. Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn
+ GD các công cụ tài chính ngắn + GD các công cụ tài chính trung
d. Căn cứ vào phạm vi giao dịch hạn, thường là nhỏ hơn 1 năm. và dài hạn, thường là trên 1 năm.
+ Giúp các chủ thể thoả mãn nhu + Giúp các chủ thể tìm kiếm
cầu thanh khoản hoặc đầu tư nguồn vốn dài hạn hoặc đầu tư
ngắn hạn. dài hạn.
3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
27 28
3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
29 31
Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
+ Là thị trường theo khái niệm, nơi + Là thị trường theo khái niệm, nơi + Hoạt động không liên tục + Hoạt động thường xuyên.
phát hành mới các công cụ tài giao dịch các CCTC đã được phát
chính. hành trên TT sơ cấp.
+ Giá CCTC bị thiết định nhiều hơn + Giá CCTC do cung cầu quyết
+ Không tạo vốn cho người phát là do thị trường xác định định.
+ Tạo vốn cho người phát hành.
hành.
+ Còn gọi là thị trường cấp 1, là + Còn gọi là thị trường cấp 2, là
+ Chức năng chính: huy động vốn + Chức năng chính: tạo tính thanh tiền đề phát triển của thị trường tài động lực phát triển của thị trường
để đầu tư cơ bản, phục vụ ngân khoản cho các công cụ tài chính, chính. tài chính.
sách. kích thích đầu tư.
Chương 1: Hệ thống tài chính Chương 1: Hệ thống tài chính
3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
33 34
4. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH HIỆU QUẢ 4. THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
35 36
Thị trường tài chính hiệu quả (Efficient financial market) là Hình thức hiệu quả yếu: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ thông
TTTC trong đó giá cả hiện tại của TSTC phản ánh đầy đủ tin quá khứ.
mọi thông tin có liên quan, nghĩa là giá thị trường của Hình thức hiệu quả trung bình: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ
những chứng khoán riêng biệt thay đổi rất nhanh theo thông
tất cả những thông tin được công bố.
tin mới xuất hiện.
Hình thức hiệu quả mạnh: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ tất
Theo Eugene Fama, có 3 mức độ hiệu quả của thị trường:
cả thông tin, kể cả thông tin quá khứ, thông tin được công bố
hiệu quả yếu, hiệu quả trung bình và hiệu quả mạnh.
lẫn thông tin nội gián.
Để giao dịch trên thị trường tài chính được minh bạch và công Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) là việc
bằng hơn. Vì trong thị trường hiệu quả mạnh, không ai có thể các bên tham gia giao dịch cố tình che đậy thông tin, gây tổn
lợi dụng ưu thế về thông tin để chiến thắng người khác và kiếm hại đến bên có ít thông tin hơn. Khi đó, giá cả không phải là
được lợi nhuận. giá cân bằng của thị trường mà có thể quá thấp hoặc quá cao.
5. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG III. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
39 40
Hai hành vi phổ biến nhất do thông tin bất cân xứng gây ra là: 1. Khái niệm
Lựa chọn bất lợi/lựa chọn ngược (adverse selection): xảy ra 2. Phân loại định chế tài chính
trước khi ký kết hợp đồng;
3. Vai trò của định chế tài chính
Rủi ro đạo đức/tâm lý ỷ lại (moral hazard): xảy ra sau khi ký
4. Mô hình hoạt động của định chế tài chính
kết hợp đồng;
Vấn đề thông tin bất cân xứng có thể xảy ra trên thị trường tín
“ĐCTC là một doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính
các TSTC hay còn gọi là các hình thức trái quyền (quyền đòi a. Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions);
chi trả) như cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay,… thay
vì các tài sản thực như nhà cửa, máy móc, nguyên vật liệu… b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual savings
ĐCTC cho KH vay hoặc mua chứng khoán trên TTTC. institutions);
Ngoài ra, ĐCTC còn cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính c. Các trung gian đầu tư (Investment intermediaries)
khác, từ bán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng hưu bổng Căn cứ vào vai trò
cho đến giữ hộ tài sản có giá và cung cấp một cơ chế cho a. Tổ chức trung gian tài chính/ĐCTC trung gian;
việc thanh toán, chuyển tiền và lưu giữ thông tin tài chính”. b. Các định chế tài chính khác;
( Peter S. Rose và James W. Kolari )
CĂN CỨ VÀO TÀI SẢN CHÍNH VÀ NGUỒN VỐN CHÍNH CĂN CỨ VÀO TÀI SẢN CHÍNH VÀ NGUỒN VỐN CHÍNH
43 44
a. Tổ chức nhận tiền gửi: Là những ĐCTC huy động vốn bằng b. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: Là các ĐCTC có dòng tiền
cách mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn và không kỳ hạn) vào được huy động 1 cách định kỳ dựa trên cơ sở các hợp đồng
và tiền gửi thanh toán cho khách hàng; sau đó, sử dụng số vốn kinh tế đã ký kết, gồm:
huy động được để cho vay hoặc đầu tư CK (chủ yếu là trái - Công ty bảo hiểm (Insurance companies);
phiếu chính phủ & trái phiếu doanh nghiệp lớn, uy tín). Gồm: - Quỹ hưu trí (Pension funds)/Quỹ trợ cấp;
- Ngân hàng thương mại (Commercial banks) Các tổ chức này có thể dự đoán tương đối chính xác về dòng
- Hiệp hội tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan tiền vào và ra trong vài năm tới nên ít lo lắng hơn về vấn đề
Associations) thiếu hụt vốn cũng như tính thanh khoản của các tài sản đầu
- Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual savings banks) tư so với các tổ chức nhận tiền gửi. Vì vậy, họ có thể đầu tư
- Liên hiệp tín dụng (Credit unions) vào các loại chứng khoán dài hạn như trái phiếu, cổ phiếu, các
khoản cho vay cầm cố.
CĂN CỨ VÀO TÀI SẢN CHÍNH VÀ NGUỒN VỐN CHÍNH CĂN CỨ VÀO VAI TRÒ
45 46
c. Các trung gian đầu tư a. Tổ chức trung gian tài chính: là tổ chức có chức năng chính
- Công ty tài chính (Finance companies); là huy động vốn từ người tiết kiệm và chuyển nhượng vốn này
tới người thiếu vốn. Các tổ chức này thực hiện chức năng
- Quỹ đầu tư/quỹ tương hỗ (Mutual funds); trung gian huy động vốn bằng cách phát hành những tài sản nợ
và sau đó dùng các vốn này để mua các tài sản có.
- Công ty chứng khoán (Securities firms); b. Các định chế tài chính khác: là các tổ chức không thực hiện
chức năng trung gian tài chính (huy động vốn rồi cho vay) mà
chỉ cung cấp cho khách hàng một hoặc một số dịch vụ như:
môi giới chứng khoán, bao tiêu phát hành chứng khoán, tư vấn
tài chính,…
TCTD phi ngân hàng không nhận tiền gửi của cá nhân và
không làm dịch vụ thanh toán.
Giảm chi phí giao dịch (vì lợi ích kinh tế do quy mô –
Economies of scale);
2. Phân loại tài sản tài chính Là các tài sản có thể mang lại các tiện ích cho người sử
dụng, có thể được sử dụng trực tiếp cho việc tiêu dùng,
3. Tính chất của tài sản tài chính
sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ.
4. Nguyên tắc định giá tài sản tài chính
Ví dụ: đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, xe cộ, nguyên
vật liệu, hàng hóa,…
Sổ tiết kiệm; sở hữu. Tuy nhiên, trong khi tài sản có thể giúp bạn sinh lời trong
Cổ phiếu công ty Vinamilk; tương lai thì tiêu sản lại buộc bạn phải bỏ thêm tiền để duy trì chúng.
TẠI SAO NGƯỜI GIÀU CÀNG GIÀU HƠN? Tài sản và tiêu sản
68
Khái niệm về tài sản và tiêu sản được Robert Kiyosaki nhắc tới lần đầu tiên
Bạn dùng nguồn thu
nhập để trang trải trong cuốn sách vô cùng nổi tiếng của ông “Rich Dad, Poor Dad” (Cha
cho các khoản phi giàu, Cha nghèo). Cuốn sách được xuất bản vào năm 2000 và đã nhận được
phí của mình. Lượng sự đón nhận lớn cũng như truyền bá vô cùng rộng rãi bởi sự so sánh chính
tiền còn dư lại (nếu
xác và thực tế. Robert Kiyosaki nói: “Người giàu mua tài sản, người trung
có) bạn sẽ làm gì?
lưu mua tiêu sản mà họ nghĩ là tài sản, người nghèo chỉ toàn chi phí”
Tài sản: là những thứ sẽ làm tăng cột thu nhập của bạn.
Tiêu sản: là những thứ chỉ làm tăng cột chi phí cho bạn.
Chương 1: Hệ thống tài chính 69
+ Tiết kiệm chỉ để tiết kiệm: để hết tất cả tiền trong bank, số tiền gốc tiết kiệm
sẽ bị giảm đi do lạm phát, tiền mất giá. Đây là cách người trung lưu hay làm.
+ Tiết kiệm để đầu tư: tạo ra các nguồn thu nhập thụ động, đây là cách người
giàu làm. Họ có thể tiêu xài nhưng khoản chi cho tiêu xài này chiếm tỷ lệ rất nhỏ
trong tổng TS và thu nhập của người giàu. 70 Chương 1: Hệ thống tài chính
2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
73 74
Công cụ nợ
Công cụ vốn
Là TSTC chứng thực vốn của người sở hữu CCN được nợ bởi Là TSTC thể hiện sự góp vốn (tiền hoặc tài sản) của người sở
hữu CCV vào nguồn vốn hoạt động của người phát hành, chính
người phát hành CCN. Người phát hành CCN là người đi vay,
là cổ phiếu.
còn người giữ CCN là người cho vay – chủ nợ của người Người nắm giữ cổ phiếu gọi là các cổ đông, họ góp vốn vào
phát hành, ví dụ trái phiếu, thương phiếu,… công ty để tiến hành sản xuất kinh doanh với tinh thần lời ăn,
lỗ chịu. Vì vậy, cổ tức họ được hưởng phụ thuộc vào hiệu quả
Đặc điểm của CCN là dựa trên quan hệ vay nợ. Vì vậy, lãi sản xuất, kinh doanh của công ty phát hành. Các cổ phiếu này
được coi là những chứng khoán dài hạn vì chúng không quy
suất và thời hạn thường được ấn định trước. Người sở hữu
định thời hạn đáo hạn. Người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu
công cụ nợ không có tiếng nói trong việc quản lý công ty. của cty phát hành cổ phiếu.
2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
75 76
2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
77 78
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
79 80
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
81 82
TSTC) cho đến ngày chủ thể phát hành dự tính thực hiện Phí giao dịch, hoa hồng trung gian;
Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…
khoản chi trả cuối cùng.
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
83 84
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
85 86
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
87 88
3. TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4. NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ TSTC
89 90
Giá trị của TSTC bằng hiện giá của dòng tiền thu nhập
Mối quan hệ giữa tính rủi ro, thanh khoản và sinh lời:
(Cash flows) kỳ vọng.
Rủi ro thấp => Thanh khoản cao => Sinh lời thấp
Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 1. Khái niệm
8,5%/năm (nhận lãi mỗi năm một lần) và đáo hạn trong 5
năm. Hãy tính giá trị trái phiếu trong các trường hợp lãi suất 2. Thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính
thị trường (tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư) là:
a. 12%
b. 10%
c. 8%.
Cơ sở hạ tầng tài chính (Financial infrastructure) là khuôn khổ Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước
các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để các định chế tài chính, Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt động và
doanh nghiệp và hộ gia đình lập kế hoạch, đàm phán và thực giao dịch tài chính như Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng
hiện các giao dịch tài chính. khoán, Luật các tổ chức tín dụng,…
Cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự hoạt động hiệu Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi: các cơ quan quản lý có
quả của hệ thống tài chính. đủ nguồn lực để giám sát việc thực hiện các luật và quy định
đã ban hành.
2. THÀNH PHẦN
95
Hạ tầng về kỹ thuật