Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
MỤC TIÊU
• Hiểu được khái niệm, chức năng của tiền tệ
• Biết được một số chế độ tiền tệ
• Áp dụng kiến thức về cung cầu tiền tệ để giải
quyết các bài tập.
NỘI DUNG
1 Sự ra đời và phát triển của tiền tệ
3 Chế độ tiền tệ
HÀNG HÀNG
Tiền giấy
Tiền tín
dụng
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
8
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiên cứu
Phân biệt sự khác nhau giữa:
• Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện
trao đổi của tiền tệ
• Chức năng phương tiện trao đổi và chức năng phương
tiện tích lũy của tiền tệ.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2 Các chế độ tiền tệ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
− Chế độ đơn bản vị
− Chế độ song bản vị
− Chế độ bản vị vàng
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy
• Nguyên nhân ra đời và bản chất tiền giấy
• Giá trị tiền giấy và quy luật lưu thông
• Chế độ lưu thông tiền giấy khả hoán
• Chế độ lưu thông tiền giấy không chuyển đổi được ra vàng
3.2.3 Giới thiệu một số đồng tiền chung
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
• Chế độ đơn bản vị
Là chế độ tiền tệ lấy một thứ kim loại làm vật ngang giá
chung.
Kim loại được sử dụng có thể là: kẽm, đồng, bạc hay vàng.
- Chế độ đơn bản vị sử dụng kim loại kẽm hay đồng gọi
là hệ thống tiền kém giá phản ánh nền kinh tế hàng hoá
kém phát triển.
- Chế độ đơn bản vị sử dụng kim loại bạc hay vàng gọi
là hệ thống tiền đủ giá.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
• Chế độ song bản vị
Là chế độ tiền tệ mà vàng và bạc đều được sử dụng với
tư cách là tiền tệ với quyền lực ngang nhau.
Trong chế độ này, vàng và bạc được đúc tự do và thanh
toán không hạn chế.
- Bản vị song song: tiền vàng và tiền bạc lưu thông theo giá trị
thực tế, nhà nước không can thiệp, hàng hoá được định giá
theo vàng và theo bạc.
- Bản vị kép: tiền vàng và tiền bạc lưu thông theo tỷ giá mà
nhà nước quy định (tỷ giá pháp định)
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
• Chế độ bản vị vàng
Là chế độ tiền tệ mà vàng được sử dụng làm tiêu
chuẩn đo lường cho các loại tiền dấu hiệu mà nhà
nước phát hành.
1 GBP = 7,3224g vàng
1 USD = 1,5042g vàng
1 FRF = 0,3206g vàng
1 DM = 0,3600g vàng
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
• Chế độ bản vị vàng
- Chế độ bản vị vàng cổ điển: Là chế độ điển hình của
CNTB, đầu thế kỷ XX, chế độ này được sử dụng ở
hầu hết các nước tư bản.
Đặc điểm:
Tiền vàng được đúc tự do theo tiêu chuẩn của NN.
Tiền giấy được tự do chuyển đổi sang vàng theo mệnh
giá.
Vàng được tự do luân chuyển giữa các nước.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
• Chế độ bản vị vàng
Chế độ bản vị vàng sụp đổ do nguyên nhân:
− Do hạn chế nội tại của chế độ bản vị vàng: khả năng kiểm
soát và điều tiết tiền tệ của NHTW bị hạn chế; CSTT bị chi
phối bởi việc sản xuất và khai thác vàng.
− Đại chiến TG lần thứ nhất năm 1914 – 1918: dùng vàng để
mua quân trang, vũ khí, thua trận phải bồi thường dự trữ
vàng cạn; phát hành tiền giấy để phục vụ chiến tranh, chi
tiêu xã hội lượng tiền giấy > vàng, người dân đến đổi
không đủ để thanh toán chế độ sụp đổ.
Nghiên cứu
• Ưu điểm của chế độ đơn bản vị so với chế độ song
bản vị?
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy
• Tác dụng của tiền giấy: Giải quyết được tình trạng thiếu
phương tiện trao đổi; Tiết kiệm chi phí xã hội (chi phí khai
thác, đúc tiền, vận chuyển, …)
• Bản chất của tiền giấy: Tiền giấy (hay tiền dấu hiệu nói chung)
là những phương tiện có thể thay thế cho vàng trong chức
năng phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán. Bản thân
tiền giấy không có giá trị mà chỉ có giá trị danh nghĩa.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy
• Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy: Giá trị của tiền
giấy phân biệt thành:
- Giá trị danh nghĩa (mệnh giá): giá trị ghi trên mỗi
tờ tiền giấy.
- Giá trị đại diện: sức mua thực tế của TG.
Số lượng vàng (bạc) cần
Giá trị đại diện
thiết cho lưu thông
của 1 đ.vị tiền =
giấy Số lượng tiền giấy thực tế
đang lưu thông
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy
• Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy:
- Khi số lượng TG phát hành phù hợp với nhu cầu sử
dụng thì giá trị danh nghĩa mới phù hợp với giá trị đại
diện. Nếu lượng tiền phát hành nhiều hơn nhu cầu thì
giá trị đại diện nhỏ hơn giá trị danh nghĩa và ngược lại.
- Giá trị đại diện của TG giảm sút khi số lượng TG tăng
lên. Hiện tượng này gọi là sự mất giá của TG (hiện
tượng này thường xuyên xảy ra).
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Lịch sử lưu thông tiền tệ:
- Thời phong kiến (trước tháng 09/1858)
Lý Nam Đế cho đúc đồng tiền đầu tiên là
Thiên Đức Thông Bảo, sau mỗi triều vua thì
lại cho đúc một loại tiền mới.
Nhà Hồ (1400 – 1407) cho phát hành tiền
giấy và cưỡng bức lưu hành, sau khi nhà Hồ
sụp đổ thì tiền giấy cũng không còn.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Lịch sử lưu thông tiền tệ:
- Thời thuộc địa nửa phong kiến (10/1858 – 09/1945)
Các loại tiền trong lưu thông: tiền đúc bằng đồng, kẽm
của triều đình, đồng bạc Mêhicô.
Năm 1875, Ngân hàng Đông Dương thành lập và phát
hành tiền Đông Dương.
31/5/1930 chuyển đồng Đông Dương từ bản vị bạc
sang bản vị vàng
1 đồng Đông Dương = 10 FRF
1 FRF = 0,0655g vàng
1 đồng ĐD = 0,6550g vàng
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Lịch sử lưu thông tiền tệ:
- Giai đoạn (09/1945 – 04/1975)
Năm 1946, Nhà nước cho phép phát hành tiền tài chính
(tiền quốc khố), Ngân hàng quốc gia (Ngụy) cũng phát
hành tiền và lưu thông ở miền Nam.
05/1951, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam thành lập, phát
hình tiền ngân hàng: 1 đồng ngân hàng = 10 đồng tài
chính.
02/1959, phát hành tiền mới: 1 đồng NH mới = 10 đồng
NH cũ.
09/1975, đồng tiền Ngụy chính thức bị loại bỏ.
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Lịch sử lưu thông tiền tệ:
- Thời kỳ thống nhất Tổ quốc
Tiền Ngân hàng được tiếp tục duy trì sử dụng trong lưu
thông, trải qua nhiều cuộc cải cách tiền tệ, thu hồi tiền cũ,
đổi tiền mới nhằm ổn định hệ thống tiền tệ.
1986 – 1989, lạm phát xảy ra vô cùng nghiêm trọng, có
thời điểm lên trên 700%/năm.
Đến nay, hệ thống tổ chức lưu thông tiền tệ bước đầu
tương đối ổn định.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Hệ thống tổ chức lưu thông tiền tệ VN:
- Đơn vị tiền tệ: “đồng”
- Ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”
- Quy định về phát hành tiền: Ngân hàng Nhà nước
VN là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền;
quy định về kích thước, trọng lượng, hình vẽ,…
tiền giấy và tiền kim loại.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Tiền kim loại.
Thông số kỹ thuật Miêu tả
Mệnh
giá Đường Độ dày Khối
Vật liệu Vành Mặt trước Mặt sau
kính mép lượng
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Tiền kim loại.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Tiền giấy.
Miêu tả
Mệnh giá Kích thước Màu chủ đạo
Mặt trước Mặt sau Loại giấy
100 ₫ 120 × 59 mm Nâu đen Quốc huy Chùa Phổ Minh Cotton
200 ₫ 130 × 65 mm Nâu đỏ Hồ Chí Minh Sản xuất nông nghiệp Cotton
500 ₫ 130 × 65 mm Đỏ cánh sen Hồ Chí Minh Cảng Hải Phòng Cotton
1.000 ₫ 134 × 65 mm Tím Hồ Chí Minh Khai thác gỗ Cotton
2.000 ₫ 134 × 65 mm Nâu sẫm Hồ Chí Minh Nhà máy dệt Cotton
5.000 ₫ 134 × 65 mm Xanh lơ sẫm Hồ Chí Minh Nhà máy Thuỷ Điện Trị An Cotton
140 × 68 mm Đỏ tía Hồ Chí Minh Vịnh Hạ Long Cotton
10.000 ₫ Nâu đậm trên nền
132 × 60 mm Hồ Chí Minh Khai thác dầu khí Polymer
vàng
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
• Tiền giấy.
Miêu tả
Mệnh giá Kích thước Màu chủ đạo
Mặt trước Mặt sau Loại giấy
140 × 68 mm Xanh lơ sẫm Hồ Chí Minh Xưởng sản xuất đồ hộp Cotton
20.000 ₫
136 × 65 mm Xanh lơ đậm Hồ Chí Minh Chùa Cầu Polymer
Xanh lá cây
140 × 68 mm Hồ Chí Minh Bến Nhà Rồng Cotton
50.000 ₫ sẫm
140 × 65 mm Nâu tím đỏ Hồ Chí Minh Huế Polymer
145 × 71 mm Nâu sẫm Hồ Chí Minh Nhà sàn Bác Hồ Cotton
100.000 ₫ Xanh lá cây
144 × 65 mm Hồ Chí Minh Quốc tử giám Polymer
đậm
200.000 ₫ 148 × 65 mm Đỏ nâu Hồ Chí Minh Hạ Long Polymer
Ngôi nhà tranh 5 gian tại
Xanh lơ tím
500.000 ₫ 152 × 65 mm Hồ Chí Minh Làng Sen, Kim Liên, Nam Polymer
THU DAU MOT sẫm Môn học:
Đàn, Nghệ An
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
+ - - -
Md/P: Mức cầu tiền
Yp: Thu nhập thường xuyên
rm: Lợi tức kỳ vọng của tiền
rb: Lợi tức kỳ vọng của trái khoán
re: Lợi tức kỳ vọng của cổ phần
e: Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
MS = MB x m
MB: Tiền cơ bản (cơ số tiền tệ) m: Số nhân tiền
c: Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán
r: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi thanh toán
e: Tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán
Nghiên cứu
Mô hình định lượng cung tiền theo phép đo
M3, M4?
hàng mặt
trung
ương
Cung tiền
tệ
Ngân
hàng
trung Bú
gian
THU DAU MOT
t tệ
Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
MB = D x (c + r +e)
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D).
b) Mô hình định lượng tạo tiền tối đa
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D).
c) Điều kiện tạo tiền tối đa
• Phải cấp tín dụng 100% số dư dự trữ.
• Phải cấp tín dụng và thanh toán 100% bằng
chuyển khoản.
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D).
d) Mô hình đầy đủ về tạo tiền
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
5.3.3 Các chủ thể khác
• Nhà nước, doanh nghiệp (điều kiện: Thị trường
tài chính phát triển, chứng từ có giá có tính thanh
khoản cao).
• NHTW của các nước và liên minh tiền tệ có đồng
tiền mạnh.
S1
S2
Sản lượng
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Thank You!