Professional Documents
Culture Documents
tiền tệ
tiền tệ
CHUẨN ĐẦU RA
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ 2. Giải thích được chức năng của tiền tệ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1 3. Phân biệt được các hình thái của tiền tệ
TIỀN TỆ
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
Tiền trước đây đã từng là kim loại như bạc, vàng,.. tồn tại dưới
Giá trị sử dụng được hiểu
dạng thỏi, nén hoặc đồng xu. Thậm chí nhiều nơi còn sử dụng vải, là khả năng thoả mãn nhu
cầu trao đổi của xã hội hay
gạo, dầu, muối, vỏ ốc biển, hồ tiêu…để sử dụng làm tiền tệ. nhu cầu sử dụng làm vật
Bản chất trung gian trao đổi.
Theo Mishkin (2013) “Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận Chức năng phương tiện trao đổi
chung trong thanh toán cho hàng hoá, dịch vụ hoặc để thanh
toán các khoản nợ”. Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao
đổi mua bán hàng hoá
Giúp giảm chi phí giao dịch (hạn chế được khó
khăn của việc tìm kiếm sự trùng hợp nhu cầu để
trao đổi)
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
Trao đổi hàng hóa trực tiếp Trao đổi hàng hóa gián tiếp o Chức năng đơn vị đo, đếm giá trị (Unit of account):
(H-H’) (H-T-H’) • Tiền được sử dụng để đo lường giá trị trong nền kinh tế
Hai người trao đổi phải có nhu cầu Có thể trao đổi giữa những người không • Giúp giảm chi phí giao dịch
phù hợp (Người có vải phải cần có nhu cầu phù hợp (Người có vải bán
thóc và ngươi có thóc cũng phải cho người cần vải lấy tiền và người bán
cần vải thì hai người mới trao đổi vải có thể dùng tiền để mua những thứ
được) mà mình cần)
Việc mua và bán phải diễn ra đồng Việc mua và bán không cần phải diễn ra
thời vì là trao đổi trực tiếp đồng thời
Việc mua và bán phải diễn ra tại Việc mua và bán không cần diễn ra tại
cùng một địa điểm cùng một địa điểm
Để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi, tiền phải đáp ứng được
những tiêu chuẩn sau: Chức năng lưu trữ giá trị
Tiền được sử dụng để lưu trữ sức mua qua thời gian
Được chấp Bền, không
Dễ chia nhỏ Dễ vận Có tính
nhận rộng dễ bị hư
được chuyển chuẩn hóa Những tài sản khác cũng có thể có chức năng này
rãi hỏng
nhưng không phải là tiền.
Tiền là tài sản thanh khoản nhất trong tất cả các tài sản
nhưng Tiền mất một phần giá trị khi có lạm phát.
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
Chris Chan (một công ty Malaysia) chuyên hỗ trợ “chuyển tiền bằng
số phút cuộc gọi” đến điện thoại di động, cho biết số phút trả trước có
thể được đổi thành tiền mặt hoặc chi tiêu tại các cửa hàng dễ dàng
nhất.
1 Hóa tệ 2 Tín tệ 3 Bút tệ
Ở Kenya, số phút cuộc gọi vẫn được sử dụng làm phương tiện thanh
toán, bởi vì số phút cuộc gọi thường có thể được mua và gửi ngay lập
tức và ẩn danh. Và nhiều công ty viễn thông ở Châu Phi và các nơi
khác chuyển số phút cuộc gọi trên toàn quốc miễn phí, số phút cuộc
gọi đặc biệt hữu ích để giải quyết các khoản nợ nhỏ.
1. HÓA TỆ
Hóa tệ (Commodity Money): Hóa tệ phi kim loại và hóa tệ kim loại.
Các hình thái phát triển của tiền tệ
03 Hóa tệ
Tín tệ
Hóa tệ phi kim loại (bắt đầu từ năm 2000 trước công nguyên) là
loại tiền tệ tồn tại dưới dạng các hàng hóa
Bút tệ
Tiền kỹ thuật số
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
1. HÓA TỆ 2. TÍN TỆ
Hóa tệ kim loại (Từ thế kỷ thứ 7- TCN) là tiền tệ dưới dạng kim
loại. Ban đầu là các kim loại kém giá trị như sắt, đồng, kẽm... sau
đó là các kim loại có giá trị cao hơn như bạc, vàng.
2. TÍN TỆ 2. TÍN TỆ
Tín tệ là một dạng tiền dấu hiệu, bản thân tín tệ chỉ mang giá trị danh
nghĩa, song nhờ “sự tín nhiệm” mà nó được sử dụng rộng rãi. Dựa
trên “sự tín nhiệm” có hai hình thức tín tệ đó là “Tín tệ khả hoán” và
“Tín tệ bất khả hoán”.
Giai đoạn tín tệ bất khả hoán: Là giai đoạn tiền giấy (tiền kim loại)
không có khả năng đổi ra vàng (Vào khoảng đầu thế kỷ 20).
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
3. BÚT TỆ 3. BÚT TỆ
• Séc (Séc tiền mặt, Séc bảo chi, Séc chuyển khoản)
• Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ trả trước)
• Ví điện tử (Momo, ZaloPay, Moca, Viettelpay)
• Tiền di động (VNPT money, Vietel Money)
3. BÚT TỆ 3. BÚT TỆ
• Séc (Séc tiền mặt, Séc bảo chi, Séc chuyển khoản) • Ví điện tử (Momo, ZaloPay, Moca, Viettelpay)
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
3. BÚT TỆ
• Tiền kỹ thuật số (Central Bank Digital Currency - CBDC) Chế độ tiền tệ (monetary system of moneytary regime) là toàn bộ
những quy định mang tính pháp lý về hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ
của một quốc gia với nhiều yếu tố khác nhau được kết hợp một cách
thống nhất .
Chế độ tiền tệ bao gồm các nhân tố chính sau:
Bản vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ
Công cụ trao đổi
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
Chế độ song bản vị (Trước năm 1875) Hệ thống Bretton Woods (1945-1972)
Chế độ song bản vị là chế độ tiền tệ trong đó cùng lúc có hai loại kim Theo hiệp định Bretton Woods tất cả các quốc gia cố định giá trị
loại là vàng và bạc đóng vai trò là vật ngang giá chung và là cơ sở của đồng tiền theo vàng nhưng không đòi hỏi chuyển đổi đồng tiền quốc
toàn bộ chế độ lưu thông tiền tệ của một nước. gia đó ra vàng, ngoại trừ đồng Đô la Mĩ được đổi tương ứng 35 USD
Hệ thống song bản vị là chế độ điển hình trong thế kỷ 19 xác định đơn cho 1 Ounce vàng. Nên các đồng tiền của các quốc gia sẽ chuyển đổi
vị tiền tệ của một quốc gia theo luật về số lượng vàng và bạc cố định. tỷ giá theo đồng Đô la Mĩ và sau đó tính toán mệnh giá vàng của
Ví dụ: Tại Pháp trước năm 1914, đã có quy định về việc sử dụng hai đồng tiền để tạo ra tỷ giá USD mong muốn.
kim loại làm tiền tệ trong lưu thông: Đến tháng 6 năm 1973, đồng Đô la Mĩ tiếp tục mất giá thêm 10% và
- 1Franc vàng = 322,5mg vàng chuẩn độ 0,900 trên thực tế hệ thống Bretton Woods đã sụp đổ.
- 1Franc bạc = 5g bạc chuẩn độ 0,900
Kể từ sau sự sụp đổ của hiệp định Bretton Woods hầu hết các quốc gia
Chế độ bản vị vàng được xem là hệ thống tiền tệ quốc tế được Châu đã áp dụng tiền pháp định có thể trao đổi giữa các loại tiền tệ chính.
Âu thừa nhận từ những năm 1870. Mĩ là nước đi sau và chỉ thừa nhận Đồng tiền pháp định không được hỗ trợ bởi bất kỳ hàng hóa vật chất
nào, mà bởi niềm tin của những người nắm giữ nó và dựa trên tuyên bố
hệ thống này đến năm 1879. của chính phủ.
NHTW độc quyền trong việc phát hành tiền giấy và tiền giấy không
Mĩ tuyên bố 20.67 USD cho 1 Ounce vàng. được chuyển đổi tự do ra vàng, giá trị của tiền phụ thuộc vào sức mua
Anh Quốc định giá là 4.2474 Bảng cho 1 Ounce vàng. thực tế của nó và được đo bằng số nghịch đảo của mức giá cả. Tuy
nhiên, tiền pháp định với nguồn cung không hạn chế gây nên các vấn
đề về lạm phát, gây ảnh hưởng đến nền kinh tế nếu không kiểm soát tốt
vấn đề này.
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
1. Bitcoins:
• Phương tiện thanh toán 1) Đối với nhà kinh tế, ________ là bất cứ thứ gì mà được chấp nhận
chung trong thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trong hoàn trả các
• Kênh đầu tư
khoản nợ.
• Ủng hộ, vì sao
A) Của cải
• Phản đối, vì sao
B) Thu nhập
2. Thanh toán không dùng tiền mặt:
C) Tiền
• Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt D) Tín dụng
• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt
• Chính sách của VN trong việc khuyến khích thanh toán không
dùng tiền mặt
• Chính sách của VN trong việc hạn chế thanh toán bằng tiền mặt.
2) Trong số 3 chức năng của tiền, chức năng nào giúp phân biệt tiền
với những tài sản khác:
A) Lưu trữ giá trị
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
B) Đơn vị đo đếm giá trị
C) Thanh toán trả chậm chuẩn hóa
D) Phương tiện thanh toán
17 18
06-Dec-23 06-Dec-23
3) So với nền kinh tế có sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền 5) Trong nền kinh tế không dùng tiền làm phương tiện thanh
kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán (barter economy) toán chung, số lượng giá cần có để trao đổi 10 hàng hóa là:
A) Chi phí giao dịch cao hơn A) 20.
B) Chi phí giao dịch thấp hơn B) 25
C) Chi phí thanh khoản cao hơn C) 30.
D) Chi phí thanh khoản thấp hơn D) 45.
4) Sự chuyển đổi từ nền kinh tế không sử dụng tiền là phương tiện thanh
toán sang nền kinh tế có sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán giúp: (6) ……. là hình thái hàng hoá được sử dụng làm tiền tệ.
A) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ A. Hóa tệ
B) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu chuyên môn hóa B. Tín tệ
C) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm chi phí giao dịch C. Bút tệ
D) Không làm tăng hiệu quả kinh tế D. Tiền điện tử
19 20
06-Dec-23 06-Dec-23
7) Một hàng hoá mà có thể sử dụng như tiền cần đáp ứng 9) Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giải thích sự phát
điều kiện nào sau đây: triển của tiền tệ:
A. Có tính chuẩn hoá A. Yếu tố quy định của chính phủ là quan trọng nhất cho sự phát triển của
B. Khó thay đổi tiền tệ
B. Hàng hóa được sử dụng làm tiền tệ bởi vì chúng được đánh giá cao hơn
C. Bị phân huỷ nhanh chóng và có xu hướng loại bỏ tiền giấy.
D. Khó vận chuyển C. Sự phát triển của các hình thái tiền tệ làm giảm chi phí giao dịch là yếu
tố cho sự phát triển của tiền tệ
8) Điểm khác biệt chủ yếu của kim loại trong hình thái tín tệ 10) ________ có thể được sử dụng cho một số mục đích khác
so với hoá tệ là: ngoài mục đích trao đổi, chẳng hạn như tiền vàng có thể được
A. Giá trị danh nghĩa của kim loại trong hình thái tín tệ cân bằng giá trị nấu chảy và trở thành đồ trang sức bằng vàng.
thực A. Hóa tệ
B. Giá trị danh nghĩa của kim loại trong hình thái tín tệ nhỏ hơn giá trị thực B. Tiền pháp định
C. Giá trị danh nghĩa của kim loại trong hình thái tín tệ lớn hơn giá trị thực.
C. Tiền giấy
D. Giá trị thực của kim loại trong hình thái tín tệ lớn hơn giá trị danh nghĩa
D. Tất cả các phương án trên đều sai
21 22
06-Dec-23
06-Dec-23
LẠM PHÁT
CHUẨN ĐẦU RA
4. Phân tích, đánh giá ở mức độ cơ bản các vấn đề về lạm phát
23
1
06-Dec-23 06-Dec-23
2.1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẠM PHÁT 2.1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẠM PHÁT
Siêu lạm phát (lạm phát từ ba con số trở lên): Khi tỷ lệ lạm phát hàng
năm tăng nhanh và cao trên ba con số, gây tác động tiêu cực đến toàn bộ
nền kinh tế.
2.1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẠM PHÁT 2.2 ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT
2.1.1 Khái niệm lạm phát 2.2.1 Đo lường lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng
Lạm phát: không phải là hiện tượng giá cao (Consumer Price Index – CPI)
Lạm phát: không phải là một cú sốc giá.
Để đo lường lạm phát, mức giá cả của các loại hàng hóa dịch vụ
được tổ hợp với nhau để thành mức giá trung bình của hàng hóa và dịch
vụ trong một nền kinh tế. Từ đó, CPI là một chỉ tiêu được tính toán,
phản ánh xu thế và mức độ biến động giá cả chung theo thời gian của
một số lượng hàng hóa và dịch vụ đại diện cho tiêu dùng cuối cùng của
người dân.
2 3
06-Dec-23 06-Dec-23
2.2.2 Đo lường lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng 2.2.3 Đo lường lạm phát bằng chỉ số giảm phát GDP
(Consumer Price Index – CPI) (GDP deflator)
Công thức tính CPI được xác định như sau : CPI = x 100 ĩ
Chỉ số giảm phát GDP = x 100
ự
Trong đó: Trong đó:
i: Số thứ tự của hàng hóa trong rổ (i = 1…n) GDP danh nghĩa đo lường giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối
Qi0: Số lượng hàng hóa i tại thời điểm gốc (Quyền số trong công thức cùng sản xuất ra theo giá hiện hành.
tính CPI)
GDP thực đo lường giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng sản
Pi0: Giá cả hàng hóa I tại thời điểm gốc
Pit: Giá cả hàng hóa i ở thời điểm hiện tại xuất ra theo giá của một năm gốc.
ỉ ố ả á ỉ ố ả á
Tỷ lệ lạm phát = x 100
ỉ ố ả á
Trong đó: - Lý thuyết lạm phát cầu kéo (Demand pull inflation theory)
CPIt: CPI thời điểm hiện tại - Lý thuyết lạm phát chi phí đẩy (Cost – push inflation theory).
CPIt-1: CPI thời điểm trước đó
4 5
06-Dec-23 06-Dec-23
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT 2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT 2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
Do đó: % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi của P + % thay đổi của Y
%M + %V = %P + %Y
- Mức giá chung thay đổi chỉ là do số lượng tiền thay đổi.
%P = %V + %M – %Y (2)
- Cung tiền tăng lên bao nhiêu lần thì mức giá chung tăng lên bấy
Với: %P là tỷ lệ lạm phát; %Y là tỷ lệ tăng trưởng sản lượng; %M tỷ lệ tăng cung tiền
nhiêu lần
6 7
06-Dec-23 06-Dec-23
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng cung tiền
Milton Friedman, nhà kinh tế đạt giải Nobel đã khẳng định:
2.3.2 Lý thuyết lạm phát “Lạm phát luôn luôn và ở đâu cũng là hiện tượng tiền tệ”
“Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon.”
Giả định: Vòng quay của tiền không thay đổi theo thời gian: %V = 0
Do đó: % P = % M–% Y Đồ thị cho thấy sự tồn tại của
mối quan hệ thuận giữa lạm
Ví dụ: phát và tỷ lệ tăng cung tiền.
Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát
Nếu tổng sản lượng tăng 3% / năm; Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là
cao nhất cũng là những quốc
5%/năm gia có tốc dộ tang trưởng tiền
cao nhất.
• Thì tỷ lệ lạm phát = 5% năm - 3% năm = 2% năm
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền lên 10%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát = 10% năm - 3% năm = 7% năm
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng cung tiền Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng cung tiền
Đồ thị: Mức giá chung và cung tiền trong Giá cả và cung tiền tăng cùng
nền kinh tế Mỹ, giai đoạn 1950-2011 nhau, cho thấy sự gia tăng liên
tục của cung tiền có thể là
nguyên nhân quan trọng của
việc tăng liên tục trong mức giá
chung.
8 9
06-Dec-23 06-Dec-23
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng cung tiền 2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
Lạm phát chi phí đẩy với chính sách chủ động tăng việc làm
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT 2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
2.3.2 Lý thuyết lạm phát 2.3.3 Lý thuyết lạm phát chi phí đẩy
Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại điểm 1 với mức giá P1.
Thâm hụt ngân sách lớn có phải là nguồn gốc gây nên lạm
Nếu công đoàn người lao động yêu cầu tăng lương, đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang
phát không?
trái, từ SRAS1 sang SRAS2. Nếu chính sách tài khóa và tiền tệ của chính phủ không thay đổi, nền kinh tế
Khi ngân sách chính phủ bị thâm hụt, chính phủ có thể tài trợ sẽ chuyển sang điểm A và sản lượng sẽ giảm xuống thấp hơn tự nhiên và tỷ lệ thất nghiệp tăng cao hơn tỷ lệ
thâm hụt theo hai cách: thất nghiệp tự nhiên. Các nhà hoạch định chính sách đặt mục tiêu việc làm cao sẽ thực hiện chính sách tài
khóa và tiền tệ mở rộng, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải, từ AD1 sang AD2, do đó nâng sản
Một là phát hành trái phiếu. Cách này không làm thay đổi cung
lượng tăng lên trở về sản lượng tự nhiên Yn với mức giá P2.
tiền và không gây nên lạm phát (trong điều kiện trái phiếu không
Sau đó người lao động lại muốn tăng lương, đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái một
được chiết khấu tại Ngân hàng trung ương)
lần nữa, từ SRAS2 sang SRAS3. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng trở lại khi nền kinh tế chuyển sang Điểm B. Các
Hai là phát hành tiền, mở rộng tiền cơ sở. Nếu thâm hụt ngân sách chính sách điều chỉnh lại tiếp tục được thực hiện, chuyển nền kinh tế sang Điểm 3 bằng cách dịch chuyển
kéo dài và cách này được thực hiện liên tục sẽ làm cho đường tổng đường tổng cầu từ AD2 đến AD3.
cầu dịch chuyển sang phải liên tục. Do đó, lạm phát liên tục xảy ra Quá trình trên cứ tiếp tục và mức giá sẽ leo thang đến các điểm ở vị trí cao hơn, gây nên lạm phát kéo
dài. Đây là lạm phát cho phí đẩy bởi nó được kích hoạt từ yêu cầu tăng lương của người lao động.
10 11
06-Dec-23 06-Dec-23
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT 2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
2.3.3 Lý thuyết lạm phát chi phí đẩy 2.3.4 Lý thuyết lạm phát cầu kéo
Ban đầu, nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn (Điểm 1), nhưng các nhà lập
Chú ý: Yêu cầu tăng lương của người lao động không thể là nguyên nhân gây lạm
chính sách nhận thấy thất nghiệp nhiều do sản lượng ít hơn mục tiêu. Để đạt được mục tiêu về
phát kéo dài. Mức giá chung chỉ tăng liên tục khi đường tổng cầu liên tục dịch sản lượng, các nhà hoạch định chính thực hiện chính sách mở rộng tài khóa làm dịch chuyển
chuyển ra bên ngoài, và điều này chỉ có thể xảy ra nếu cung tiền tăng liên tục. Nếu đường tổng cầu sang phải, từ AD1 đến AD2 và nền kinh tế sẽ chuyển sang điểm A. Sự gia tăng
một chính phủ không bị ràng buộc bởi mục tiêu tỷ lệ việc làm cao và chính sách tiền tệ sản lượng cũng đồng thời làm tăng lương trong nền kinh tế, làm đường tổng cung ngắn hạn
không phải điều chỉnh để chạy theo mục tiêu đó, thì một cú sốc cung ngắn hạn chỉ làm SRAS dịch chuyển sang trái, từ SRAS1 đến SRAS2. Do vậy, nền kinh tế sẽ đạt được trạng thái
mức giá chung tăng và sản lượng giảm trong ngắn hạn, về dài hạn, giá và sản lượng cân bằng mới ở mức sản lượng cân bằng trong dài hạn và ở một mức giá cao hơn là P2 và sản
trở lại giá trị ban đầu. Từ đó, Milton Friedman (1970) khẳng định “Lạm phát luôn luôn lượng thấp hơn mục tiêu. Các nhà hoạch định chính sách lại thực hiện chính sách mở rộng làm
dịch chuyển đường tổng cầu sang phải, từ AD2 đến AD3. Nền kinh tế sau đó sẽ hướng đến điểm
và ở bất kì đâu đều là một hiện tượng tiền tệ.
3. Quá trình này lặp lại gây nên lạm phát kéo dài. Loại lạm phát này là lạm phát cầu kéo vì nó
phát sinh từ nỗ lực chủ động của các nhà lập chính sách để dịch chuyển đường tổng cầu, nhằm
đạt sản lượng mục tiêu và tỷ lệ thất nghiệp thấp.
2.3 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT 2.4 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
2.3.4 Lý thuyết lạm phát cầu kéo Sự gia tăng trong mức giá chung hàm ý sức mua của đồng tiền bị sụt giảm. Khi đó, mỗi đơn vị tiền tệ
mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn. Lạm phát gây ra các chi phí cho các chủ thể trong nền kinh tế,
tạo ra sự phân phối lại thu nhập hoặc của cải. Hơn nữa, khi lạm phát không được lường trước, sẽ làm
thay đổi tỷ suất sinh lời, gây tác động đến việc phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế. Tác động của
lạm phát được phân tích chi tiết như sau:
- Lạm phát làm xói mòn giá trị tiền tệ
- Lạm phát tạo ra sự phân phối lại của cải và thu nhập giữa các nhóm người, mang đến lợi ích và bất
lợi cho các nhóm người do sức mua tiền tệ sụt giảm
- Lạm phát làm phát sinh chi phí da giày.
- Lạm phát làm phát sinh chi phí thực đơn
- Lạm phát làm phát sinh chi phí bởi các sai lệch về thuế.
- Lạm phát tạo ra sự kém chắc chắn và giảm đầu tư của doanh nghiệp
- Lạm phát tác động đến hoạt động của các trung gian tài chính.
- Lạm phát làm biến dạng cơ chế vận hành giá cả
- Lạm phát tạo nên sự hình dung sai lệch về tiền tệ hay sai lệch về lạm phát
- Lạm phát gây tác động tiêu cực đến cán cân thanh toán và khả năng cạnh tranh của quốc gia.
Lạm phát cầu kéo do mục tiêu thất nghiệp quá thấp
12 13
06-Dec-23 06-Dec-23
2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT 2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
2.5.1 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung ngắn hạn 2.5.1 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung ngắn hạn
Phản ứng của sản lượng và giá cả đối với sốc cung tạm thời và chính sách thắt chặt tiền tệ với Phản ứng của sản lượng và giá cả đối với sốc cung tạm thời và chính sách mở rộng tiền tệ với
mục tiêu ổn định mức giá chung trong ngắn hạn mục tiêu ổn định sản lượng trong ngắn hạn
2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT 2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
2.5.1 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung ngắn hạn 2.5.1 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung ngắn hạn
Khi có cú sốc cung tiêu cực tạm thời làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang Khi có cú sốc cung tiêu cực tạm thời làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
trái từ AS1 sang AS2, chuyển nền kinh tế đến điểm 2, với mức giá chung P2 và sản lượng sang trái từ AS1 sang AS2, chuyển nền kinh tế đến điểm 2, với mức giá chung tăng
giảm xuống Y2. Nếu NHTW theo đuổi mục tiêu ổn định mức giá chung trong ngắn hạn lên P2 và sản lượng giảm xuống Y2. Nếu NHTW theo đuổi mục tiêu ổn định sản
(Pt), NHTW sẽ thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
lượng trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ nới lỏng khiến dịch chuyển tổng cầu sang
AD3 và nền kinh tế chuyển sang điểm 3, trong đó mức giá chung ở mức Pt. Với sản lượng
dưới mức tiềm năng tại điểm 3, đường tổng cung ngắn hạn sẽ quay trở lại SRAS1 và để giữ tỷ AD3. Nền kinh tế thiết lập cân bằng mới tại điểm 3, ở đó chính sách tiền tệ đã ổn
lệ lạm phát ở mức Pt, cần mở rộng chính sách tiền tệ, chuyển đường tổng cầu trở lại AD1 và định hoạt động kinh tế, nhưng mức giá chung P3 lớn hơn Pt.
nền kinh tế trở lại đến điểm 1.
Khi ứng phó với cú sốc cung tạm thời trong khi lựa chọn theo đuổi mục tiêu ổn
Khi ứng phó với cú sốc cung tạm thời trong khi lựa chọn theo đuổi mục tiêu ổn định mức
giá chung trong ngắn hạn, thì phải đánh đổi với mục tiêu ổn định sản lượng
định hoạt động kinh tế trong ngắn hạn, thì phải đánh đổi với mục tiêu kiểm soát lạm
phát.
14 15
06-Dec-23 06-Dec-23
2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT 2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
2.5.2 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung dài hạn 2.5.3 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cầu
Phản ứng của sản lượng và giá cả đối với sốc cung dài hạn và chính sách thắt chặt tiền tệ Phản ứng của giá cả và sản lượng đối với sốc cầu và can thiệp bằng chính sách mở rộng tiền tệ
2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT 2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
2.5.2 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cung dài hạn 2.5.3 Chính sách kiểm soát đối với cú sốc cầu
Khi có cú sốc cung tiêu cực dài hạn làm đường tổng cung dài hạn dịch chuyển Ban đầu, cú sốc cầu làm dịch chuyển đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
sang trái từ LRAS1 đến LRAS3, làm giảm sản lượng tiềm năng từ YP1 đến YP3, từ AD1 sang AD2 và cân bằng kinh tế dịch chuyển từ điểm 1 sang điểm 2, tại
trong khi đường tổng cung ngắn hạn chuyển sang trái từ SRAS1 đến SRAS2. Nếu đó sản lượng giảm xuống mức Y2 trong khi mức giá chung giảm đến P2. Khi
NHTW thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách tăng lãi suất thực ở mọi tỷ lệ thực thi chính sách tiền tệ mở rộng, ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất
lạm phát, làm cho chi đầu tư giảm và làm giảm tổng cầu ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào. thực ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào. Hành động này kích thích chi tiêu đầu tư và
Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái sang từ AD1 sang AD3, do đó giữ tỷ lệ lạm tăng tổng sản lượng, làm dịch chuyển đường AD2 sang phải, quay trở lại
phát ở Pt tại điểm 3. AD1, sản lượng quay trở về mức tiềm năng và lạm phát quay về với mức
Khi nền kinh tế gặp cú sốc cung dài hạn và các nhà hoạch định chính sách can lạm phát mục tiêu đã định, ở điểm 3. Tại điểm 3, sản lượng và mức giá
thiệp làm giảm tổng cầu, nền kinh tế sẽ có sản lượng thấp hơn nhưng đạt được mục chung tương tự như điểm cân bằng ban đầu của nền kinh tế.
tiêu kiểm soát lạm phát.
16 17
06-Dec-23 06-Dec-23
- Áp dụng chính sách ổn định giá cả, lạm phát trong ngắn hạn.
- Áp dụng các chính sách ổn định hoạt động trong nền kinh tế trong ngắn
Đối với sốc
cung tạm thời
hạn. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khi nền kinh tế gặp sốc cung tạm thời, nhà điều hành cần tính đến sự đánh
đổi trong ngắn hạn giữa hai mục tiêu: ổn định lạm phát với ổn định hoạt
động kinh tế.
Đối với sốc
cung dài hạn - Áp dụng chính sách ổn định lạm phát
• Áp dụng các chính sách ổn định các hoạt động kinh tế và lạm phát
Đối với sốc cầu trong ngắn hạn.
• Trong trường hợp sốc cầu, không có sự đánh đổi giữa mục tiêu theo
đuổi sự ổn định giá cả với sự ổn định nền kinh tế
2.5 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT Câu 1. Những đặc trưng cơ bản của lạm phát là:
A. Sức mua của đồng tiền bị sụt giảm.
Trong thực tế, luôn tồn tại các độ trễ sau khi thực hiện chính sách B. Lượng tiền giấy trong lưu thông gia tăng quá mức làm đồng tiền bị mất giá.
kinh tế vĩ mô
C. Mức giá chung của nền kinh tế sẽ gia tăng liên tục.
Độ trễ dữ liệu: thời gian để các nhà hoạch định chính sách lấy dữ liệu cho biết
D. Tất cả các câu trên đều đúng
những gì đang xảy ra trong nền kinh tế
Độ trễ nhận diện: thời gian cần thiết để các nhà hoạch định chính sách chắc
Câu 2. Chỉ số đo lường lạm phát được sử dụng tại Việt Nam hiện nay là:
chắn về vấn đề của nền kinh tế
A. Chỉ số giảm phát GDP
Độ trễ pháp lý: thời gian cần thiết để thông qua luật để thực thi một chính
B. Chỉ số CPI
sách cụ thể.
C. Chỉ số điều chỉnh GDP
Độ trễ thực hiện: thời gian để các nhà hoạch định chính sách thay đổi các
công cụ chính sách một khi họ đã quyết định chính sách mới. D. Chỉ số giá sinh hoạt CLI
Độ trễ hiệu quả: thời gian để chính sách thực sự có tác động đến nền kinh tế.
18 19
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 3. Lạm phát vừa phải là: • Tra cứu CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát hàng năm (YOY) từ
C. Tỷ lệ lạm phát tăng trên 100% năm 2001 đến nay.
A. Tỷ lệ lạm phát tăng dưới 4%/năm
• Tìm M2 và tính tốc độ tăng trưởng M2 hàng năm (YOY) từ năm
B. Tỷ lệ lạm phát tăng từ 10% đến 100% D. Không xác định chính xác được 2001 đến nay.
• Phân tích mối liên hệ tồn tại giữa lạm phát và tốc độ tăng cường của
Câu 4. Quan điểm của M. Friedman về lạm phát: cung tiền bằng cách vẽ đồ thị cho chúng.
• Tìm CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát theo từng năm và từng tháng.
A. Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ.
• Vẽ đồ thị và so sánh các biến này này.
B. Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, • Phân tích xu hướng của Lạm phát.
gây nên lạm phát. • Khi nào lạm phát ở mức cao nhất?
• Khi nào lạm phát ở mức thấp nhất?
C. Lạm phát biểu thị một sự tăng lên trong mức giá chung. Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ
• Việt Nam có giảm phát không? Khi nào?
thay đổi của mức giá chung. • Việt Nam có siêu lạm phát không? Khi nào?
D. Lạm phát là một vận động đi lên kéo dài trong tổng mức giá cả mà đại đa số Website:
https://sbv.gov.vn/
sản phẩm đều dự phần. https://tradingeconomics.com/vietnam/money-supply-m2
https://aric.adb.org/vietnam/data
https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin-dung.htm
https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217
20 21
06-Dec-23 06-Dec-23
LÃI SUẤT
01 trường
Cách tiếp cận thứ nhất: Lãi suất l� giá cả của quyền sử d ng một
Hiểu rõ các vấn đề liên quan đến thuật ngữ “lãi suất”
đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (thường là
Hiểu được phương pháp đo lường lãi suất ngày, tuần, th�ng ho c năm).
Hiểu được các yếu tố tác động đến sự thay đổi của lãi suất, các Cách tiếp cận thứ hai: L�i suất (interest rate) c ng được xem l�
yếu tố làm dịch chuyển đường cung và đường cầu trải phiếu. t lệ sinh lời (rate of return) m� người chủ s hữu thu được t
khoản vốn cho vay.
Hiểu được các vấn đề liên quan đến cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ
hạn của lãi suất nhằm giải thích được sự biến động của lãi suất. Tùy theo tính chất và cách tiếp cận khác nhau, lãi suất có nhiều
loại: lãi suất tiền vay, lãi suất tiền gửi, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất
liên ngân hàng,…
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI LÃI SUẤT PHÂN BIỆT CÁC LOẠI LÃI SUẤT
Lãi suất tiền g i ngân h�ng LÃI SUẤT TIỀN GỬI CÓ THỂ ÂM KHÔNG?
Lãi suất tiền vay ngân h�ng Năm 2011, lạm phát tại Việt Nam chạm mốc hơn 18%, trong khi
Lãi suất chiết khấu NHTW áp trần lãi suất tiền gửi khi đó là 14%, tức lãi suất thực âm
Căn cứ vào đến 4%, khiến một số ngân hàng buộc phải thỏa thuận lãi suất với
nghiệp vụ ngân Lãi suất tái chiết khấu
hàng khách hàng để giữ chân dòng vốn, mà sau đó đ� gây ra nhiều hệ quả
Lãi suất tái cấp vốn ảnh hư ng không ít lên hoạt động của các NHTM.
Lãi suất liên ngân h�ng Hãy cho ý kiến về vấn đề này?
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI LÃI SUẤT PHÂN BIỆT CÁC LOẠI LÃI SUẤT
Quan hệ giữa l�i suất thực và l�i suất danh ngh a được phản V� dụ: l�i suất tiền gửi 3 th�ng l� 0,5%/ th�ng s không đổi trong suốt 3
�nh bằng phương tr�nh Fisher th�ng, nhưng nếu gửi tiếp kỳ hạn 3 th�ng nữa thì s theo l�i suất hiện
L�i suất danh ngh a = l�i suất thực + t lệ lạm ph�t dự kiến h�nh v�o thời điểm b t kỳ hạn mới. Tuy nhiên, với c�c kỳ hạn d�i, v� d
c�c khoản vay trung hạn (5 năm) thì l�i suất có thể quy định cố định
trong suốt 1 năm, sau đó s �p d ng l�i suất hiện h�nh v�o năm tiếp
theo.
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
Mối liên hệ giữa hai loại l�i suất n�y được thể hiện qua phương tr�nh
02 Lãi suất đáo hạn (Lãi suất hoàn vốn đến hạn)
• Kho�n vay đơn
• Kho�n vay thanh toán cố định
sau: • Trái phiếu coupon
Trong đó: iD: l�i suất nội tệ; iF: l�i suất ngoại tệ; Ee: mức tăng giá
dự t�nh của t giá hối đo�i hay đ ng ngoại lệ.
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI LÃI SUẤT 2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT?
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
LÃI SUẤT ĐƠN – SIMPLE INTEREST RATE LÃI SUẤT KÉP – COMPOUND INTEREST RATE
Một c�ch tổng qu�t, số tiền tiết kiệm FVn m� người gửi tiền
Số tiền tiết kiệm FVn m� người gửi tiền nhận được n th�ng sau khi
nhận được n th�ng sau khi gửi số tiền ban đầu PV tiết kiệm với l�i
gửi số tiền ban đầu PV tiết kiệm với l�i suất i%/ th�ng l�:
suất i%/ th�ng l�:
FVn = PV × (1 + i)n
FVn = PV × (1 + n*i)
Công th�c: I=PV*[(1 + i)n -1]
13 15
Lãi kép là phương thức tính lãi mà số tiền lãi không chỉ tính trên Gi� trị thời gian của tiền tệ được hiểu l� số tiền có trong tay ng�y
số tiền gốc mà còn dựa vào số tiền lãi phát sinh của kỳ trước đó. Hình hôm nay luôn có giá trị hơn một số lượng tiền tệ tương tự nhưng dự
thức tính lãi này áp d ng cho các hợp đ ng tài chính dài hạn, thường t�nh nhận được trong tương lai.
là trên 1 năm.
Khái niệm giá trị hiện tại hay giá trị tương lai được dựa trên nhận
Tình huống: Gửi tiết kiệm 100.000 đ ng, kỳ hạn 3 th�ng, l�i suất thức là một đ ng bạn nhận được sau một năm có ít giá trị hơn một
0,5%/ th�ng. Hỏi số tiền thu về sau 3 th�ng l� bao nhiêu? Giả định l�i đ ng mà bạn nhận được hiện tại.
suất cố định trong suốt kỳ hạn vay.
14 16
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
Lãi suất hoàn vốn đến hạn (Yield to maturity) là lãi suất làm cân
Giá trị hiện tại của một khoản thu ho c chi trong tương lai, ta áp
bằng thị giá của công cụ nợ với giá trị hiện tại của các dòng tiền
d ng công thức: (các khoản thu trong tương lai) của công cụ nợ. Bao gồm:
Vay đơn (Simple loan)
Vay hoàn tr� cố định (Fixed-payment loan)
Trong đó:
Trái phiếu coupon (Coupon bond)
1/(1 + i)n được g i là hệ số giá tr� hiện tại (present value factor).
Trái phiếu chiết khấu (Discount bond)
18 20
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA KHOẢN VAY ĐƠN TRÁI PHIẾU COUPON VÀ TRÁI PHIẾU
CHIẾT KHẤU
Đối với các khoản vay đơn, lãi suất đơn bằng với lãi suất đáo hạn Đ c trưng của trái phiếu coupon:
Trái phiếu _______ có mệnh giá
- Thanh toán định kỳ (năm) một số tiền lãi cố
$1.000, kỳ hạn 10 năm, trả lãi
$ định (lãi coupon) cho đến ngày đ�o hạn.
$ = $100 mỗi năm.
( + ) - Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đ�o
Năm
+ $ =$ 0 1 hạn.
Đ c trưng của trái phiếu chiết khấu:
$ $100 $110 - Giá bán thấp hơn mệnh giá (Chiết khấu). Trái phiếu _______ có mệnh giá
+ =
$ =10%
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đ�o $1.000, kỳ hạn 1 năm, được bán
= . = % hạn. với giá $900
- Không tính lãi.
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA TRÁI TRÁI PHIẾU COUPOND
PHIẾU COUPOND
Lãi suất đ�o hạn của 1 Trái phiếu coupon lãi suất 10% với thời gian đ�o
hạn 10 năm , Mệnh giá $1.000.
= +( +( + …+ +( Giá trái phiếu($) Lãi suất đáo hạn (%)
) ) )
1,200 7.13
Biết: 1,100 8.48
1,000 10.00
� = Giá trái phiếu : $1000
Tính và so sánh 900 11.75
� = Coupon hằng năm : $100 800 13.81
- Lãi suất đáo hạn (i )
� = Mệnh giá : $1000
- Lãi suất coupon 1. Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá thì lãi suất hoàn
= kỳ hạn (năm) : 10 vốn sẽ bằng lãi suất coupon;
2. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất hoàn vốn có tương quan ngh�ch;
Lãi suất đáo hạn sẽ cao hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp hơn
so với mệnh giá và ngược lại.
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU COUPOND TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn một năm, thanh toán mệnh giá
T�m gi� của tr�i phiếu coupon 10% với mệnh gi� 1.000 đô la, lãi suất
$1.000 trong một năm. Nếu giá mua hiện tại của Trái phiếu này là
đ�o hạn 12,25% v� t�m năm nữa đến hạn.
$900, thì lãi suất đ�o hạn là bao nhiêu?
Sử d ng hàm PV trong excel để tính giá trị hiện tại của Trái phiếu này.
�� = �ℎ ả ã ℎà ă = 100 • Lãi suất đ�o hạn có quan hệ nghịch chiều với gi� tr�i phiếu hiện tại.
= ã ấ ℎà ă = 12.25% • Lãi suất đ�o hạn được tính theo công thức sau:
� = �ệ ℎ á ủ á ℎ ế = 1.000
= ố ă đá ℎạ =8 − F = Mệnh giá của Trái phiếu chiết khấu (discount bond)
= P = Giá của Trái phiếu chiết khấu (giá trị hiện tại)
Đáp án Giá của trái phiếu trên là $889.20.
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
TRÁI PHIẾU VĨNH VIỄN LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN
(CONSOL OR PERPETUITY)
(TỶ SUẤT SINH LỜI)
M�t trái phiếu không có ng�y đáo hạn không tr� nợ gốc nhưng tr� T suất sinh lời thu được t việc n m giữ trái phiếu trong khoảng thời
gian t đến t+1 bằng công thức sau:
các kho�n lãi cố định mãi mãi
P = C/i C Pt 1 Pt C Pt 1 Pt
RET
Pt Pt Pt
P = Giá của Trái phiếu v nh viễn T công thức đối với trái phiếu
Trong đó:
C = Khoản lãi cố định hàng năm coupon, phương trình này giúp
RET : T suất sinh lời do lưu trữ trái phiếu t t đến t+1
i = Lãi suất đ�o hạn dễ dàng tính lãi suất đ�o hạn:
Pt : giá trái phiếu thời điểm t
Có thể viết lại phương trình trên như sau: = �/
Pt+1 : giá trái phiếu thời điểm t+1
C : tiền lãi thu được trong thời gian lưu giữ trái phiếu
LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN
(TỶ SUẤT SINH LỜI) (TỶ SUẤT SINH LỜI)
Lãi suất hoàn vốn đến hạn (yield to maturity) chỉ phản ánh chính Một trái phiếu có: Mệnh giá bằng giá mua $1000 và lãi suất coupon
xác mức sinh lời t việc đầu tư vào một công c nợ nếu nhà đầu tư 10%. Lãi suất tính theo năm. Khi lãi suất thị trường thay đổi t 10%
lên 20%, Giá trái phiếu và t suất sinh lời thay đổi như thế nào?
giữ công c đó cho đến khi nó đ�o hạn (to maturity). Trong trường
hợp thời gian n m giữ ng n hơn thời hạn của công c nợ, lúc này
khái niệm lãi suất hoàn vốn trước hạn (yield to call) mới là phép đo
tin cậy về mức sinh lời của nhà đầu tư.
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN 1. Trái phiếu có t suất sinh lời ______ với lãi suất đ�o hạn khi thời
(TỶ SUẤT SINH LỜI)
gian đ�o hạn _____ với thời gian n m giữ.
2. Lãi suất tăng làm _____ giá trái phiếu, dẫn đến giảm t suất sinh lời trên vốn
của những trái phiếu có thời gian đ�o hạn dài hơn thời gian n m giữ trái phiếu
đó.
3. Thời gian đ�o hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng _____.
4. Thời gian đ�o hạn càng dài thì t suất sinh lợi do lãi suất thay đổi càng _____.
5. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, t suất sinh lời vẫn có thể bị _____
PHÂN BIỆT LÃI SUẤT ĐÁO HẠN ( LÃI SUẤT HOÀN VỐN ĐẾN HẠN) VÀ
(TỶ SUẤT SINH LỜI (LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN)
17 18
06-Dec-23 06-Dec-23
1. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TÀI SẢN CUNG CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Lý thuyết cầu về tài s�n cho rằng, trong điều kiện các yếu tố khác
• Bd = Bs : Thị trường cân bằng
không thay đổi thì:
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận v i của c�i • Bd > Bs : Dư cầu, giá s tăng và
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận v i lợi nhuận kỳ lãi suất s giảm
vọng so với các tài sản khác.
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan nghịch v i rủi ro của nó so • Bd < Bs : Dư cung, giá s giảm
• Giá trái phiếu quan hệ nghịch • Lợi nhuận kỳ v ng của các cơ hội
với lượng cầu trái phiếu. Lãi đầu tư tăng làm đường cung trái
suất có quan hệ thuận với phiếu dịch sang phải.
lượng cầu trái phiếu.
• Lạm phát kỳ v ng tăng làm đường
• Giá trái phiếu quan hệ thuận
với cung trái phiếu. Lãi suất có cung trái phiếu dịch chuyển sang
quan hệ nghịch với lượng cung phải.
trái phiếu.
• Thâm h t Ngân sách chính phủ
• Thị trường cần bằng tại lượng tăng làm dịch chuyển đường cung
và giá mà cung cân bằng cầu.
trái phiếu sang phải.
19 20
06-Dec-23 06-Dec-23
DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU Các nhân tố l�m dịch chuyển đường cầu tiền
• Sự giàu có/của c�i: của cải tăng làm dịch • Yếu tố thu nhập: khi thu nhập
chuyển đường cầu trái phiếu sang phải. có xu hướng tăng lên làm cho
• Lợi nhuận kỳ vọng: Lợi nhuận kỳ v ng lượng cầu tiền tăng lên và đường
của tài sản thay thế cao làm dịch chuyển cầu tiền dịch chuyển sang phải.
đường cấu trái phiếu sang trái.
• Lạm phát dự kiến: lạm phát dự kiến • Yếu tố mức giá: sự tăng lên của
tăng làm dịch chuyển đường cầu trái mức giá s làm lượng cầu tiền
phiếu sang trái. tăng lên, đường cầu tiền dịch
• Rủi ro: rủi ro của trái phiếu tăng làm dịch
chuyển sang phải và ngược lại
chuyển đường cầu trái phiếu sang trái.
• Thanh kho�n: Khả năng thanh khoản
của trái phiếu tăng làm dịch chuyển
đường cầu trái phiếu sang phải.
3. MÔ HÌNH ƯA THÍCH THANH KHOẢN Các nhân tố l�m dịch chuyển đường cung tiền
Lãi suất được hình thành thông qua quan hệ cung cầu tiền tệ trên • Tác dụng tính thanh kho�n: CSTT m rộng
làm cung tiền tăng, cung tiền dịch chuyển sang
thị trường. Hay ứng với mỗi một mức cung cầu tiền s xác định được phải và làm lãi suất cân bằng giảm xuống.
một mức lãi suất cân bằng tương ứng. Vì thế các nhân tố ảnh hư ng • Tác dụng thu nhập: của cải và thu nhập quốc
đến sự dịch chuyển cung cầu tiền tệ trên thị trường c ng sẻ ảnh dân tăng s làm đường cầu tiền tệ dịch chuyển
sang phải, và lãi suất cân bằng s phải tăng lên.
hư ng tới sự biến động của lãi suất trên thị trường. Mô hình “Khuôn
• Tác dụng mức giá: mức giá chung tăng lên
mẫu ưa thích thanh khoản s cho thấy lãi suất cân bằng thay đổi khi
phát sinh t sự gia tăng trong cung tiền làm gia
các đường cung, cầu tiền tệ dịch chuyển. tăng lãi suất.
• Tác dụng lạm phát dự kiến: mức lạm phát dự
kiến s cao s đưa đến một mức lãi suất cao hơn
21 22
06-Dec-23 06-Dec-23
23 24
06-Dec-23 06-Dec-23
Tính thanh kho�n của trái phiếu, xem xét qua hai tiêu chí:
Chi phí bán trái phiếu
Số lượng người mua / người bán trên thị trường trái phiếu
Trái phiếu thanh khoản càng tốt thì cầu càng cao (trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi)
Tính thanh khoản cao hơn của trái phiếu giải thích tại sao lãi suất của
nó thấp hơn lãi suất đối với trái phiếu ít thanh khoản hơn. Rủi ro của doanh nghiệp tăng
Làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang trái
Trái phiếu Chính phủ có tính thanh khoản tốt nhất trong tất cả các Làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu Ch�nh phủ sang phải
trái phiếu dài hạn. Làm tăng giá của trái phiếu Chính phủ
Làm giảm lãi suất của trái phiếu Chính phủ
Làm tăng lãi suất của trái phiếu Doanh nghiệp
25 26
06-Dec-23 06-Dec-23
• Khi đường cong lãi suất dốc lên, thông thường, lãi suất dài hạn cao
hơn lãi suất ng n hạn (màu h ng)
• Trái phiếu có rủi ro, thanh khoản và thuế giống hệt nhau có thể có
• Khi đường cong lãi suất phẳng, lãi suất ng n hạn và dài hạn là như
lãi suất khác nhau vì thời gian còn lại đến ngày đ�o hạn là khác
nhau (màu đên)
nhau.
• Một biểu đ lãi suất của trái phiếu khác nhau về thời gian đ�o hạn • Khi đường cong lãi suất dốc xuống (đường cong lãi suất nghịch
nhưng rủi ro, tính thanh khoản và thuế giống nhau được g i là đ�o), lãi suất dài hạn thấp hơn lãi suất ng n hạn (màu cam)
đường cong lãi suất. Nó mô tả cấu trúc kỳ hạn của lãi suất của các
loại trái phiếu c thể.
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Có nhiều dạng tương quan giữa lãi suất ng n hạn và lãi suất dài
hạn, để giải thích các nhà kinh tế đưa ra ba lý thuyết như sau:
Lý thuyết kỳ v ng
27 28
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 1: M�t trái phiếu hiện tại đang được bán v i giá cao hơn
Câu 5: Bạn g i vào ngân hàng v i số tiền 100USD kỳ hạn 1 năm v i mức tiền lãi
mệnh giá thì:
nhận được khi đến hạn là 10USD. Gi� s nền kinh tế có mức lạm phát là 15%
a. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu cao hơn lãi suất coupon như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
b. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu bằng lãi suất coupon a. -10%
c. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu thấp hơn lãi suất coupon b. - 5%
d. Không xác định được lợi tức của trái phiếu c. 0%
Câu 2: Các phát biểu dư i đây đúng ngoại trừ : d. Chưa đủ thông tin để xác định
Câu 6: Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
a. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ng n hạn
a. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
b. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường nhỏ hơn lãi suất cho vay sản
xuất kinh doanh b. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
c. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
c. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
d. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu Chính phủ
d. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
29 30
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 7: Gi� định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh
tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người
muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không bị ảnh hư ng
d. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước
31 32
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
“TÍN DỤNG”
01
Khái niệm tín dụng
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ “Tín dụng là một mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể dư thừa vốn (cho vay) và
CHƯƠNG 4 chủ thể có nhu cầu về vốn (đi vay) trong đó chủ thể cho vay sẽ chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị vốn cho chủ thể đi vay kèm theo thỏa thuận sau một
thời gian, chủ thể đi vay phải hoàn trả chủ thể cho vay một lượng giá trị vốn
TÍN DỤNG lớn hơn giá trị ban đầu đã nhận”
PART
CHUẨN ĐẦU RA BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG
01
HIỂU ĐƯỢC PHẠM TRÙ “TÍN DỤNG” Là sự vận động độc lập tương đối các luồng giá trị từ chủ thể
PHÂN TÍCH ĐƯỢC CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG này sang chủ thể khác với điều kiện hoàn trả đúng hạn, có lãi
PHÂN BIỆT ĐƯỢC CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH và bảo đảm giá trị
TẾ THỊ TRƯỜNG Sự vận động của giá trị trong quan hệ tín dụng qua 3 giai đoạn:
HIỂU ĐƯỢC CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
02 02
Phân phối trực tiếp: dòng vốn nhàn rỗi được chuyển giao trực
tiếp từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn.
Phân phối gián tiếp: dòng vốn nhàn rỗi được chuyển giao
gián tiếp thông qua các tổ chức tài chính trung gian như: công
ty tài chính, công ty bảo hiểm, ngân hàng thương mại….
PART PART
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
02 02
Tập trung nguồn Phân phối lại tiền Thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển hoạt
vốn của xã hội tệ theo nguyên tác
có hoàn trả động sản xuất kinh doanh
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03 03
Khái niệm tín dụng thương mại Công cụ của tín dụng thương mại: Thương phiếu
Tín dụng thương mại (commercial credit) là quan hệ tín dụng Đặc điểm của thương phiếu:
giữa các doanh nghiệp, thực hiện dưới hình thức mua - bán chịu - Tính trừu tượng
hàng hóa. - Tính bắt buộc
- Tính lưu thông
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03 03
Phân loại thương phiếu
Căn cứ vào yếu tố người lập phiếu: Lệnh phiếu (Promissory Note) và
hối phiếu đòi nợ (Bill of Exchange).
Căn cứ vào yếu tố người thụ hưởng và phương thức ký chuyển nhượng:
Thương phiếu vô danh và Thương phiếu đích danh
Căn cứ vào thời hạn trả tiền: Thương phiếu trả ngay (at sigh bill) và
thương phiếu có kỳ hạn (time bill)
PART PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03 03
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
03 03
Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Công cụ của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và các chủ thể khác trong nền kinh tế xã hội (có thể là - Công cụ huy động nguồn vốn: kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền
cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp,..).
gửi, sổ tiết kiệm, thẻ, trái phiếu, tín phiếu.
- Công cụ cung ứng tín dụng: hợp đồng tín dụng (hợp đồng ký kết
giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng và khách hàng có nhu cầu vay
vốn, trong đó thỏa thuận về số tiền vay, thời gian vay, lãi suất vay và
các điều kiện kèm theo nếu có).
PART PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
03 03
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Khái niệm tín dụng nhà nước:
- Đối tượng: tiền tệ Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong hay
- Chủ thể tham gia: các chủ thể được xác định một cách rõ ràng; ngoài nước. Tín dụng nhà nước ra đời bên cạnh hỗ trợ các ngành, khu
NH đóng vai trò trung gian vừa đi vay vừa cho vay trong mối quan
vực kinh tế kém phát triển còn là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô
hệ với các chủ thể khác
Quan hệ tín dụng nhà nước được hình thành xuất phát từ nhu cầu tìm
- Tiền lãi được tính riêng theo tỷ lệ % trên số tiền vay
nguồn bù đắp thâm hụt ngân sách khi nguồn thu từ ngân sách không
- Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt động không bị giới hạn
đủ bù cho nguồn chi ngân sách.
- Sự vận động của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quy mô
phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
03
Đặc trưng của tín dụng nhà nước
- Đối tượng: hiện vật hay tiền
- Chủ thể tham gia: Nhà nước vừa là người đi vay, vừa là người cho vay
- Thể hiện lợi ích KT mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
XH
- Hình thức TD đa dạng, phạm vi huy động rộng
- Có sự kết hợp giữa nguyên tắc TD và chính sách TC-TT của Nhà nước
- Có tác động nhiều mặt đến KT-XH
* Công cụ hoạt động: giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu,…); hiệp định,
hiệp ước
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không phải của tín dụng thương mại Câu 10: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước
A. Đối tượng: hàng hóa A. Bù đắp thâm hụt NSNN
B. Giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội
B. Chủ thể tham gia: các nhà SXKD hay cung ứng dịch vụ trực tiếp
C. Kiếm lời
C. Tiền lãi được tính gộp vào giá bán D. Phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông
D. Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt động không có giới hạn hàng hóa
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
NGÂN HÀNG
THƯƠNG M�I
CHU�N �U RA
Sau khi học xong chương này, người học có thể hiểu được:
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
15 1
06-Dec-23 06-Dec-23
2 3
06-Dec-23 06-Dec-23
KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NGÂN HÀNG CÁC HO�T ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG HIỆN Đ�I
FED cho rằng “Ngân hàng là bất kỳ tổ chức/doanh nghiệp nào cung cấp tài HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI
khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (bằng cách ký phát
séc hay chuyển tiền điện tử) và cho vay thương mại hay cho vay kinh doanh HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
khác (cho vay các doanh nghiệp tư nhân để tăng hàng tồn kho hay mua thiết NGÂN HÀNG
HIỆN Đ�I
bị mới)”. HOẠT ĐỘNG TIẾT KIỆM
HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC
Peter S.Rose đã đưa ra khái niệm mới về ngân hàng như sau: Ngân hàng là
HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
HOẠT ĐỘNG LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
loại hình tổ chức tài chính, cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TIỀN MẶT
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế.
Định nghĩa ngân hàng tại Việt Nam, được quy định theo luật Các tổ chức
Căn cứ vào tính chất hoạt động
tín dụng do Quốc hội khoá XII thông qua vào ngày 16 tháng 6 năm 2010:
Ngân hàng thương mại (Commercial Bank)
“Ngân hàng là loại hình Tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Ngân hàng đầu tư (Investment Bank)
Luật này nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận”.
Ngân hàng phát triển (Development Bank)
Tóm lại: Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, cung cấp một
Ngân hàng hợp tác (Co. operation Bank
danh mục tài chính tổng hợp, trong đó thực hiện nghiệp vụ nhận tiền
Ngân hàng chính sách xã hội
gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
4 5
06-Dec-23 06-Dec-23
PHÂN BIỆT CÁC LO�I HÌNH NGÂN HÀNG CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M�I
13
PHÂN BIỆT CÁC LO�I HÌNH NGÂN HÀNG CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Quan hệ tổ chức
6 7
06-Dec-23 06-Dec-23
CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Để thực hiện chức năng này, ngân hàng thực hiện các hoạt động
NHTM làm trung gian giữa ngân hàng Trung ương với công gồm:
chúng Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng
NHTM đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của Cung cấp và quản lý các phương tiện thanh toán cho khách hàng
chính sách tiền tệ của NHTW như việc phát hành tiền, điều chỉnh lãi Tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận lệnh thanh toán của khách
suất, thay đổi mức dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, thay đổi khung hàng
16
8 9
06-Dec-23 06-Dec-23
Ví dụ minh họa chức năng tạo tiền của NHTM: (3) Với giả định như vậy, tại một ngân hàng khác chẳng hạn NHC:
(1) Ngân hàng A (NHA) nhận một khoản tiền gửi 1.000 của ông A. Tình hình KH vay 810 của NHB thanh toán cho ông C có TKTG tại NHC, lúc đó
của NHA như sau: tại NHC:
Sử dụng vốn (Tài sản có) Nguồn vốn (Tài sản nợ) Tài sản có Tài sản nợ
Tiền mặt tại quỹ 1.000 Tiền gửi không kỳ hạn của ông A 1.000 Tiền mặt tại quỹ 810 Tiền gửi không kỳ hạn của ông C 810
Cộng 810 Cộng 810
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, NHA đem toàn bộ số tiền còn lại cho
vay. Tình hình NH A lúc này như sau: Giả sử NHC cũng sử dụng toàn bộ số tiền đó sau khi đã trích lập DTBB
để cho vay, khi đó:
Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ
Dự trữ tại NHNN 100 Tiền gửi không kỳ hạn của ông A 1.000 Dự trữ tại NHNN 81 Tiền gửi không kỳ hạn của ông C 810
Cho vay 900 Cho vay 729
Cộng 810 Cộng 810
Cộng 1.000 Cộng 1.000
(2) Giả sử số tiền cho vay đó được khách hàng nào đó vay trả cho
(4) Quá trình cứ tiếp tục đối với các NHD, E, F …. Do phải tạo lập dự
ông B có TKTG tại ngân hàng B, khi đó tình hình NHB như sau:
trữ bắt buộc nên số tiền gửi và cho vay qua mỗi ngân hàng sẽ giảm
dần cho đến khi nào số gia tăng tiền gửi và cho vay triệt tiêu. Ta có
Tài sản có Tài sản nợ bảng tổng hợp sau:
Tiền dữ trự 100 Tiền gửi A 1000
Ngân hàng Số gia tăng tiền gửi Số gia tăng cho vay Số gia tăng dự trữ
Khoản vay KH B 900 A 1.000 900 100
B 900 810 90
Cộng 1000 Cộng 1000
C 810 729 810
Đến lượt NHB, sử dụng số tiền còn lại sau khi trích lập DTBB để cho
D 729 656,1 729
vay, tình hình NHB lúc này như sau:
E 656,1 590,49 65,61
Tài sản có Tài sản nợ F 590,49 531,44 59,05
Dự trữ tại NHNN 90 Tiền gửi không kỳ hạn của ông B 900 G 531,44 478,29 53,14
Cho vay 810
… … … …
Cộng 900 Cộng 900
10 11
06-Dec-23 06-Dec-23
U1 1.000
Sn 10.000 NGHIỆP VỤ NGO�I BẢNG
1 q 1 0,9
ĐẶC ĐIỂM HO�T ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
12 13
06-Dec-23 06-Dec-23
Nghiệp vụ huy động vốn (Deposit) Vốn chủ sở hữu của NHTM được hiểu là vốn tự có. Ở góc độ rủi ro
Tiền gửi của các TCTD khác, nhằm thực hiện các nghiệp vụ đại lý, kinh doanh, vốn tự có được coi là “sức mạnh và đệm” nhằm đảm bảo
thanh toán tiền hàng, dịch vụ chuyển ngân giữa các NHTM, phát sinh an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
trong quá trình hoạt động như làm đại lý, dịch vụ thanh toán, bán
chứng phiếu có giá, trung gian thanh toán,… Tại Việt Nam, theo thông tư số 22/2019/TT-NHNN của Thống đốc
Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá hay còn gọi là giấy NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
nợ như chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân hàng
của ngân hàng thương mại thì vốn tự có của ngân hàng thương mại
bao gồm: Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1) và Vốn tự có bổ sung (Vốn
cấp 2).
14 15
06-Dec-23 06-Dec-23
16 17
06-Dec-23 06-Dec-23
Nghiệp vụ đầu tư Hoạt động ngoại bảng là các hoạt động liên quan đến các dạng
cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng
Đầu tư tài chính là hoạt động NH sử dụng nguồn vốn tự có hay
nhưng lại không được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán.
nguồn vốn huy động được để đầu tư vào các hoạt động như góp
vốn, hùn vốn tham gia thành lập công ty, mua trái phiếu, tín Basel (1986) phân loại các hoạt động ngoại bảng thành 4 nhóm:
phiếu,… nhằm mục đích tăng cường các cơ hội đầu tư tài chính Nhóm 1 gồm các hoạt động bảo lãnh/các khoản nợ tiềm tàng
Ngân hàng thương mại có hai hình thức đầu tư chủ yếu: khác
Nhóm 2 gồm các khoản cam kết
Thứ nhất, đầu tư trực tiếp
Nhóm 3 gồm các giao dịch liên quan đến thị trường
Thứ hai, đầu tư gián tiếp Nhóm 4 gồm các dịch vụ như cố vấn, quản trị hay bảo đảm.
Ngân hàng thương mại sử dụng vốn vào hoạt động mua sắm tài sản CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
cố định, đầu tư vào các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường vàng,
ngoại tệ,…Hoạt động đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động kinh
doanh bao gồm nhà đất, máy móc thiết bị, phương tiện, công cụ
kinh doanh như cơ sở, các trang thiết bị, điều kiện kinh doanh, két
sắt, máy ATM,…là một trong những vấn đề mà các nhà quản trị
ngân hàng quan tâm hiện nay.
18 19
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 2: Ngân hàng thương mại A lựa chọn chính sách thận trọng trong
kinh doanh, ngân hàng A sẽ ưu tiên thu hút nguồn vốn nào?
A. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
B. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
C. Vay của ngân hàng trung ương
D. Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác
Câu 3: Hoạt động ngân hàng theo quy định của Việt Nam là?
A. Kinh doanh tiền tệ
B. Làm dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi và cấp tín dụng
C. Cung ứng dịch vụ thanh toán
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 4: Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi
không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định,
ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có
thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản
ngân hàng):
A. Gấp 10 lần
B. Gấp 20 lần
C. 25 lần
D. Chưa đủ thông tin để xác định
20 21
06-Dec-23 06-Dec-23
ĐỊNH N GHĨ A NGÂ N HÀN G TRU NG Ng ân hàng Trung ương (NHTW) là cơ quan Chín h
ƯƠNG ( NHT W) Phủ có chức năng theo dõi bao qu át hoạt độn g hệ
thốn g ngân hàn g và có tr ách nhiệm th ực hi ện vi ệc
chỉ đạo chính sách tiền tệ
CHỨ C N ĂNG CỦA NH TW
MISHKIN (20 15)
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
THÀNH PHẦN
QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN HỆ SỐ NHÂN TIỀN
CHỨNG
TÍN DỤNG TIỀN T RONG DỰ TRỮ
KHOÁN
CHI ẾT KHẤU LƯU T HÔNG BẮT BUỘC
CHÍ NH PHỦ
Các chứng Khoản tiền cho Toàn bộ tiền giấy Dự trữ bắt buộc:
khoán do các NH và và tiền xu do khoản dữ trữ được
NHTW nắm giữ TCTD vay NHTW phát quy đinh bởi
hành trong tay NHTW
NGÂN H ÀNG TRUNG GIA N NGƯỜI GỬI công chúng Dữ trự vượt mức:
TRUNG ƯƠ NG TÀI CHÍ NH TIỀN khoản dữ trữ lớn
hơn mức quy định.
Ngân hàng, tổ chức Cá nhân, doanh
tín dụng nghiệp
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
Tạo tiền gửi (giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và YẾU ĐIỂM
tăng thêm 100 triêu $)
Lượng tăng tiền Lượng tăng Lượng tăng dự
1
Ngân hàng
gửi ($) khoản vay ($) trữ ($) Tiền mặt bị giữ lại sẽ làm
HỆ SỐ ngừng quá trình
First national 0.00 100.00 m 0.00
A 100.00 m 90.00 m 10.00 m
NHÂN TIỀN
2
90.00 m 81.00 m 9.00 m
B
C 81.00 m 72.90 m 8.10 m Quyết định của người
72.90 m 65.61 m 7.29 m gửi tiền
ĐƠN GIẢN
D
E 65.61 m 59.05 m 6.56 m
F 59.05 m 53.14 m 5.91 m
. . .
3
.
. . . . NH không cho vay hoặc
. .
1,000.00 m
.
1,000.00 m
.
100.00 m
tăng dự trữ vượt mức
Total for all banks
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
1+c
m=
rr + c + e
Thay đổi trong cơ sở tiền Chính sách tiền tệ theo nghĩa thông thường: chính sách liên
2 tệ phi tín dụng MB n
Các yếu tố quan đến khối lượng tiền tệ cung ứng tăng thêm trong thời kì tới
(thường là 1 năm) phù hợp với mức tăng trưởng kinh tế dự kiến
quyết định Thay đổi tỷ lệ dự trữ
3 bắt buộc (rr) và chỉ số lạm phát nếu có, đồng thời nhằm ổn định tiền tệ và giá
cung tiền cả hàng hoá
Thay đổi tỷ lệ nắm giữ
4 tiền (c) Chính sách tiền tệ theo nghĩa rộng: chính sách điều hành toàn bộ
khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân nhằm mục tiêu cơ
Thay đổi dự trữ vượt mức
5 (er) bản là ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm.
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
NHTW có thể tác động trực tiếp làm thay đổi mục tiêu trung gian. THỊ TRƯỜNG Cơ chế tác động
MỞ - OMO Khi muốn tăng cung ứng tiền
Tiêu chuẩn lựa chọn mục tiêu hoạt động gắn liền với sự lựa chọn NHTW sẽ mua chứng khoán trên
mục tiêu trung gian thị trường và tăng tiền trong tài
khoản NH
Ví dụ: Tổng lượng dự trữ của NH, lãi suất thị trường liên ngân Khi muốn giảm cung ứng tiền
hàng, lãi suất trái phiếu Chính Phủ… NHTW sẽ bán chứng khoán trên thị
trường và giảm tiền trong tài khoản
NH
26
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
CÁC KÊNH
DỮ TRỮ
BẮT BUỘC
Cơ chế tác động
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 1:
Các cá nhân cho ngân hàng vay bằng cách mở tài khoản tiền gửi Câu 5
không kỳ hạn được gọi là: Tỷ lệ liên quan đến sự thay đổi trong cung tiền với một thay đổi nhất
A) Người mua bảo hiểm . định trong cơ sở tiển tệ được gọi là
B) Đối tác. A) Hệ số nhân tiền.
C) Người gửi tiền. B) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D) Chủ nợ. C) Tỷ lệ tiền gửi.
D) Tỷ lệ chiết khấu.
Câu 2:
Cơ quan chính phủ giám sát Câu 6
ngân hàng và chịu trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ ở Mỹ là Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %, tiền trong lưu thông là 400 tỷ $, tiền
A) the Federal Reserve System. gửi không kỳ hạn là 800 tỷ $ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ $ thì hệ
B) the United States Treasury. số nhân tiền M1 là
C) the U.S. Gold Commission. A) 2.5. C) 2.0.
D) the House of Representatives. B) 1.67. D) 0.601.
Câu 3 Câu 7
Ba chủ thể trong quá trình cung ứng tiền bao gồm: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, lương tiền mặt trong lưu
A) Ngân hàng, Người gửi tiền , và kho bạc Hoa Kỳ. thông C tăng thì
B) Ngân hàng, Người gửi tiền , và người vay tiền A) Cung ứng tiền tăng.
C) Ngân hàng, Người gửi tiền , và ngân hàng trung ương B) Cung tiền không đổi
D) Ngân hàng, người vay tiền và ngân hàng trung ương C) Cung tiền giảm.
D) tiền gửi không kỳ hạn tăng
Câu 4
Tổng dự trữ của Ngân hàng thương mại trừ đi khoản tiền gửi tại Ngân Câu 8
hàng trung ương bằng: Trong mô hình tạo tiền gửi giản đơn, nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %
A) Tiền mặt tại quỹ. và FED tăng dự trữ thêm 100 $, tiền gửi không kỳ hạn có thể có khả
B) Dự trữ vượt mức. năng tạo ra bằng
C) Dự trữ bắt buộc. A) $100. C) $500.
D) Tiền trong lưu thông B) $250. D) $1,000.
17 18
06-Dec-23
06-Dec-23
Câu 9
Khi ngân hàng trung ương thu hồi một khoản vay chiết khấu từ ngân BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
hàng thì tiền cơ sở …………và dự trữ………. .
A) Không đổi, giảm CHƯƠNG 7
B) Không đổi, tăng
C) Giảm, giảm
D) Giảm, không đổi
HỆ TH�NG TÀI CHÍNH
Câu 10
Nếu ngân hàng trung ương quyết định giảm dự trữ ngân hàng, họ có thể
A) Mua trái phiếu chính phủ.
B) Gia hạn các khoản vay chiết khấu cho ngân hàng.
C) Bán trái phiếu chính phủ.
D) In thêm tiền.
CHUẨN ĐẦU RA
Cảm ơn!
19
1
06-Dec-23 06-Dec-23
trong nền kinh tế” quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ; là cầu nối gắn kết
• Fabozzi, F. J (2010) “Tài chính là việc áp dụng các nguyên tắc kinh tế để các quan hệ cung cầu vốn trong nền kinh tế; là một hệ thống bao
ra quyết định liên quan đến việc phân bổ tiền trong những điều kiện không gồm thị trường và các định chế tài chính thực hiện chức năng gắn
chắc chắn.” kết cung – cầu về vốn lại với nhau.
Các nhà đầu tư phân bổ tiền của họ thông qua các loại tài sản tài chính để
đạt được mục tiêu của chính họ, và các doanh nghiệp và chính phủ cũng áp
dụng cách thức tương tự.
QUỸ
Người cho vay – Người Người đi vay – Người
tiết kiệm Thị trường tiêu dùng
1. Hộ gia đình QUỸ QUỸ 1. Hộ gia đình
tài chính 2. Doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ 3. Chính phủ
4. Người nước ngoài 4. Người nước ngoài
2 3
06-Dec-23 06-Dec-23
Dòng tiền di chuyển từ người cho vay – tiết kiệm sang người đi vay – tiêu dùng Các chủ thể trong hệ thống tài chính: là các chủ thể tham
thông qua hai con đường:
Tài chính trực tiếp: người đi vay vay vốn trực tiếp trên thị trường tài chính bằng gia vào việc kiến tạo thị trường tài chính.
cách bán chứng khoán
Phát hành/Mua CP mới trên sàn, vay tiền; 4 nhóm chủ thể cơ bản:
Tài chính gián tiếp: các trung gian tài chính vay vốn từ người đi vay – tiết kiệm,
sau đó cho vay đối với người đi vay – tiêu dung Nhà nước
Gửi tiền vào NHTM, mua bảo hiểm, mua CHứng chỉ quỹ trong Quỹ đầu tư
Doanh nghiệp
Dòng tiền thông qua hệ thống tài chính
• Thị trường tài chính: thi trường mà vốn được luân chuyển từ người có vốn dư Hộ gia đình
thừa to đến người bị thiếu hụt vốn (thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu)
• Trung gian tài chính: các tổ chức đi vay vốn từ những người tiết kiệm và dùng nó Trung gian tài chính.
để cho vay các chủ thể khác (ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, công ty
tài chính, ngân hàng đầu tư).
Các yếu tố cấu thành hệ thống tài chính Thị trường tài chính: là nơi thực hiện các giao dịch tài chính.
- Các chủ thể trong hệ thống tài chính Cơ sở hạ tầng tài chính: hệ thống luật pháp và quản lý nhà
- Thị trường tài chính nước, hệ thống thông tin, cơ chế giám sát, hệ thống thanh
- Cơ sở hạ tầng tài chính toán, dịch vụ chứng khoán, nguồn nhân lực…
- Công cụ tài chính
4 5
06-Dec-23 06-Dec-23
thiện, minh bạch, phản ánh đầy đủ chính xác về mọi sự biến động của bên thừa vốn tới bên thiếu vốn, thông qua các công cụ tài chính và
nền kinh tế, hệ thống tài chính góp phần chia sẻ rủi ro và làm tăng tính cơ chế tài chính nhất định.
6 7
06-Dec-23 06-Dec-23
ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tài chính có ba đặc điểm cơ bản sau: Căn cứ mục đích hoạt động của thị trường
- Cung cấp thanh khoản (liquidity) cho người tiết kiệm và người Thị trường sơ cấp: Là thị trường tài chính, tại đó các
vay; chứng khoán (trái phiếu hoặc cổ phiếu) mới được phát hành
- Tổng hợp và cung cấp thông tin (information) cho nhà đầu tư và bán cho người mua ban đầu tiên.
trên thị trường Thị trường thứ cấp: Là là thị trường tài chính, chứng
- Cho phép chia sẻ rủi ro (share risk) giữa các nhà đầu tư.- khoán đã được phát hành trước đó có thể được mua đi bán
lại hàng ngày.
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung. • Thị trường chứng khoán sơ cấp không được công chúng biết đến
nhiều. Một tổ chức tài chính có vai trò quan trọng hỗ trợ việc bán
chứng khoán được phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp là ngân
hàng đầu tư, bằng cách bảo lãnh phát hành chứng khoán:
• Nó đảm bảo một mức giá cho chứng khoán và sau đó bán chúng
cho công chúng.
8 9
06-Dec-23 06-Dec-23
CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Công cụ nợ, chẳng hạn như trái phiếu hoặc cho vay thế chấp, là một hợp
Thị trường thứ cấp có hai chức năng quan trọng: đồng thỏa thuận, người đi vay phải trả cho người nắm giữ công cụ số tiền
cố định theo định kỳ (bao gồm lãi và gốc) cho đến một ngày cụ thể (ngày
Một, nó làm cho việc huy động tiền mặt bằng cách bán các công cụ tài đáo hạn), khi khoản thanh toán cuối cùng được thực hiện.
chính dễ dàng và nhanh chóng hơn, tính thanh khoản tăng, chúng trở nên
hấp dẫn hơn và do đó công ty phát hành dễ dàng bán hơn trên thị trIường Thời gian đáo hạn của công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho đến ngày hết hạn
sơ cấp. của công cụ đó.
Hai, nó xác định giá bán của chứng khoán trên thị trường sơ cấp (tạo tính Một công cụ nợ là ngắn hạn nếu thời gian đáo hạn của nó dưới một năm và
thanh khoản). dài hạn nếu thời gian đáo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.
Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, giá bán trên thị trường Các công cụ nợ có thời gian đáo hạn từ một đến mười năm được cho là
sơ cấp càng cao, phần lợi vốn công ty phát hành sẽ nhận được càng lớn. trung hạn
10 11
06-Dec-23 06-Dec-23
Thị trường tập trung: việc giao dịch mua bán các chứng
THỊ TRƯỜNG V�N
Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được chia lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau khi trừ đi
khoán được thực hiện có tổ chức và tập trung tại một nơi
chi phí và thuế) và tài sản của doanh nghiệp. nhất định.
Được công ty thanh toán định kỳ (cổ tức). Cổ phiếu được xem là chứng khoán dài
hạn do nó không có ngày đáo hạn. Thị trường phi tập trung: là thị trường mà hoạt động
Sở hữu cổ phiếu có nghĩa là bạn sở hữu một phần công ty và có quyền bỏ phiếu về
các vấn đề quan trọng với công ty và bầu giám đốc của công ty. mua bán chứng khoán được thực hiện phân tán ở những
Nhược điểm chính của việc sở hữu Thuận lợi của việc nắm giữ cổ phần là các chủ địa điểm khác nhau, không tập trung tại một địa điểm
một phần vốn của công ty hơn là nợ do sở hữu vốn được hưởng lợi ích trực tiếp sự gia
nhất định. Trên thế giới, thị trường phi tập trung được
công ty phải thanh toán cho chủ nợ tăng lợi nhuận hoặc tài sản của công ty. Chủ nợ
trước khi trả cho các chủ sở hữu vốn. không có lợi ích này, vì các khoản thanh toán giao dịch dưới hình thức qua quầy (Over-the-Counter
cho họ là cố định.
Market).
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn Thị trường thứ cấp có thể được tổ chức theo hai cách:
Thị trường tiền tệ: mua bán các công cụ nợ ngắn hạn (Kỳ hạn Tập trung và qua quầy
thanh toán từ 1 năm trở xuống). Đặc trưng nổi bật nhất là các công
Thị trường tập trung: nơi người mua và Thị trường giao dịch qua quầy (OTC): các
cụ tài chính có kỳ hạn ngắn, tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp và người bán chứng khoán (hoặc đại lý hoặc nhà buôn chứng khoán tại các địa điểm
mức sinh lợi thấp. người môi giới của họ) gặp nhau tại một địa khác nhau có danh mục chứng khoán sẵn
Thị trường vốn: mua bán các công cụ nợ dài hạn (thường là các điểm tập trung để thực hiện giao dịch. sàng mua và bán chứng khoán “qua quầy”
VD: đối với bất kỳ ai đến và sẵn sàng chấp
khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm). Đặc trưng nổi bật Sở giao dịch chứng khoán New York
nhận giá của họ.
Hội đồng thương mại Chicago về hàng hóa
nhất là các công cụ có kỳ hạn dài, tính thanh khoản thấp, độ rủi ro (bột mì, ngô, kim loại bạc và các nguyên
cao và mức sinh lợi cao. liệu thô khác)
12 13
06-Dec-23 06-Dec-23
CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TÍN PHIẾU KHO BẠC
tệ, có đặc điểm là tính thanh khoản cao và độ rủi ro thấp Kho bạc phát hành để bù đắp cho những thiếu hụt tạm thời của ngân
Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn so • Tín phiếu kho bạc thường được bán dưới hình thức chiết khấu, tức
với các công cụ trên thị trường tiền tệ do giá cả biến động nhiều bán với giá thấp hơn mệnh giá.
• Lợi suất tín phiếu kho bạc phụ thuộc vào chênh lệch giữa giá bán và
giá mua tín phiếu. Nếu nhà đầu tư mua tín phiếu mới phát hành và giữ
nó cho đến khi đáo hạn, lợi nhuận đầu tư được xác định dựa trên cơ
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN sở chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua tín phiếu. Nếu tín phiếu được
bán trước khi đáo hạn, lợi nhuận đầu tư được xác định dựa trên cơ sở
chênh lệch giữa giá bán trên thị trường thứ cấp và giá mua tín phiếu.
• Tín phiếu kho bạc được xem là công cụ tài chính có độ rủi ro thấp
nhất và tính lỏng cao nhất trên thị trường tiền tệ
14 15
06-Dec-23 06-Dec-23
THƯƠNG PHIẾU
CHẤP PHIẾU NGÂN HÀNG
Thương phiếu là giấy xác nhận nợ (hay còn gọi là chứng chỉ ghi nợ/ • Chấp phiếu ngân hàng (hối phiếu có kỳ hạn) do các công ty ký phát
chứng từ có giá trị) do các công ty uy tín phát hành, để huy động và được ngân hàng đảm bảo thanh toán bằng cách đóng dấu “đã
vốn (vay vốn) ngắn hạn từ thị trường tài chính. chấp nhận” lên tờ hối phiếu. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu, tức giá thanh toán một số tiền vào một ngày xác định trong tương lai.
bán thấp hơn mệnh giá. Chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua là thu
nhập của người sở hữu thương phiếu.
Hợp đồng mua lại, thường được gọi tắt là repo, là một loại công cụ nợ
• Chứng chỉ tiền gửi (certificate of deposit) là một loại công cụ nợ (có
dựa trên thoả thuận giữa hai bên, theo đó ngân hàng bán một lượng tín
thể gọi là chừng từ có giá) ngắn hạn do các ngân hàng phát hành, cam
phiếu kho bạc mà ngân hàng đang nắm giữ, kèm theo điều khoản mua
kết trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi và hoàn trả vốn gốc (còn gọi là
lại số tín phiếu đó sau một thời gian nhất định với mức giá cao hơn.
mệnh giá) cho người gửi tiền khi đến hạn
• Đây là nguồn vốn cực kỳ quan trọng cho các ngân hàng thương mại Ví dụ về Repos
Một tập đoàn lớn như Microsoft, có khoản tiền gửi 1 tỷ USD nhàn rỗi
từ các tập đoàn, quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ, các tổ chức từ thiện trong tài khoản ngân hàng, muốn cho vay trong vòng 1 tuần. Microsoft
và các cơ quan chính phủ mua tín phiếu kho bạc của ngân hàng và ngân hàng đồng ý mua lại
trong tuần tới với mức giá cao hơn giá mua của Microsoft.
16 17
06-Dec-23 06-Dec-23
• Trái phiếu cũng là một công cụ vay vốn (chứng chỉ ghi nợ/chứng
• Vay liên ngân hàng là các khoản vay nợ ngắn hạn của ngân hàng khoán nợ) xác nhận nghĩa vụ trả nợ gồm lãi và gốc khi đến hạn
trung gian trên thị trường liên ngân hàng (thường chỉ qua một thanh toán của đơn vị phát hành.
đêm). • Trái phiếu là một công cụ nợ (debt instrument) có những đặc điểm
• Lãi suất hình thành từ cung cầu trên thị trường này, được gọi là cơ bản sau:
lãi suất liên ngân hàng, + Mệnh giá của trái phiếu (Face value)
+ Thời hạn của trái phiếu (Maturity)
+ Lãi trả cho trái phiếu (Interest)
+ Trái chủ (Bondholder)
• Trái phiếu chính phủ (Government bond): thường bao gồm Trái
phiếu kho bạc (treasury bond) & Công trái nhà nước (state bond)
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH DÀI HẠN • Trái phiếu công ty (Corporate bond)
18 19
06-Dec-23 06-Dec-23
• Cổ phiếu là một chứng thư xác nhận quyền góp vốn (nên có thể gọi
là chứng khoán vốn), xác nhận một quyền sở hữu (quyền hưởng lợi Nhà đầu tư
về vốn đối với thu nhập và tài sản ròng) vào công ty cổ phần. Đơn vị phát hành
• Cổ đông được hưởng những quyền cơ bản: Quyền tham gia quản lý
Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ
công ty & Quyền được chia lợi nhuận ròng
Nhà quản lý
• Các đặc điểm:
+ Thời hạn của cổ phiếu
+ Giá trị của cổ phiếu: Mệnh giá (Face value) & Giá trị ghi sổ (Book
value) & Giá trị thị trường (Market value)
• Vay thế chấp mua bất động sản là những khoản nợ trung và dài hạn
cấp cho các cá nhân hoặc các công ty kinh doanh vay để mua nhà, đất
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
hoặc những công trình kiến trúc thực,… trong đó các công trình kiến
trúc và đất được dùng làm tài sản thế chấp cho khoản vay.
20 21
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 1. Tín phiếu Kho bạc là công cụ nợ do Kho bạc phát hành nhằm:
Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ an toàn nhất của các công cụ
tài chính:
A. Tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu
B. Trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu, tín phiếu Kho bạc, trái phiếu công ty
C. Cổ phiếu, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, trái phiếu công ty
D. Tín phiếu Kho bạc, trái phiếu công ty, trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu
Câu 4. Công cụ không giao dịch trên thị trường vốn là:
A. Cổ phiếu B. Trái phiếu dài hạn
C. Tín phiếu D. Tất cả đáp án đều đúng
22 23
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI
01 CHÍNH DOANH NGHIỆP
PART
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI
CHUẨN ĐẦU RA 01 CHÍNH DOANH NGHIỆP
Người học hiểu những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp Tại Việt Nam, theo luật doanh nghiệp 2005, xét về hình
Người học nắm được vốn kinh doanh và nguồn tài trợ. thức pháp lý có 04 loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau:
Người học nắm được các kiến thức cơ bản về thu nhập, chi phí
và lợi nhuận của doanh nghiệp
Người học phân biệt được các loại báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
DOANH NGHIỆP HỢP DANH
01 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 01
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp. (3) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán (4) Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy
định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt
nào. động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.
nghiệp, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp và có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận
PART PART
DOANH NGHIỆP HỢP DANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
01 01
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
(1) Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung
của công ty; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có các thành viên
góp vốn. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
đăng ký kinh doanh và không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào để huy động vốn.
(2) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và
uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên hợp danh có quyền
quản lý công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công
ty, cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty.
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
CÔNG TY CỔ PHẦN
01 01 VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Đảm bảo đủ nguồn vốn cho DN hoạt động, thực hiện tốt chức năng của
(1) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, TCDN sẽ đảm bảo cho DN có đủ vốn để hoạt động, đảm bảo thường
(2) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác xuyên, liên tục và kịp thời.
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp,
Huy động vốn với chi phí thấp, căn cứ vào nhu cầu vốn trong kỳ, TCDN
(3) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
nghiên cứu cách thức huy động vốn với chi phí hợp lý nhất, đảm bảo
người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu
thanh toán các khoản nợ phát sinh.
quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập.
(4) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, cùng với các chức năng liên quan,
(5) Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. TCDN sẽ nghiên cứu cách thức phân bổ hợp lý, tìm những cơ hội đầu tư
tốt nhất, đầu tư vào những dự án có tỷ lệ hoàn vốn và hiệu quả cao.
PART
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH PART
MỤC TIÊU TÀI CHÍNH
01 DOANH NGHIỆP 01 DOANH NGHIỆP
Căn cứ vào quá trình vận động của vốn thông qua các quan hệ kinh tế, khái Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau
niệm tài chính doanh nghiệp (TCDN) được hiểu như sau: thuế
TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển
giao các nguồn lực tài chính giữa doanh nghiệp (DN) và các chủ thể kinh
tế xã hội, được thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng Tối đa hóa lợi nhuận phân phối cho
các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN. chủ sở hữu (trên cổ phần)
Căn cứ vào mục tiêu quản trị tài chính, khái niệm TCDN được hiểu:
TCDN là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nguồn vốn và Tối đa hóa giá trị cổ phiếu
sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào TS của DN nhằm đạt
mục tiêu đề ra.
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU PART VỐN KINH DOANH CỦA
01 CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 02 DOANH NGHIỆP
Thứ nhất: các nội dung liên quan đến hoạt động tài chính như: nguồn vốn TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
của doanh nghiệp là bao nhiêu? doanh nghiệp phải làm thế nào để huy động
Tài sản lưu động (TSLĐ) chỉ tham gia 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
nguồn tài trợ cho hoạt động đầu tư của dự án? Nguồn tài trợ với chi phí nào
(SXKD) như nguyên vật liệu,.... đến chu kỳ SXKD sau phải dùng TSLĐ
là hợp lý?
mới. Do đặc điểm này nên toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển
Thứ hai: các nội dung liên quan đến hoạt động đầu tư như doanh nghiệp nên dịch một lần vào sản phẩm và được bù đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu
đầu tư vào đâu? doanh nghiệp nên đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh nào, dự án thụ.
đầu tư ngắn hạn hay dài hạn của doanh nghiệp là gì? Quyết định đầu tư vào
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt (cash and equivalents)
những trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu trước với chi phí hiện tại để
đảm bảo cân đối tài chính? Cân nhắc đánh đổi ảnh hưởng khả năng sinh lợi Các khoản phải thu (accounts receivable)
và những rủi ro của dự án? Ứng xử sai lệch dòng tiền vào và ra như thế nào
Hàng tồn kho (inventories)
để đáp ứng hiệu quả của đồng vốn.
Tài sản lưu động khác (other current assets)
Thứ ba: các nội dung liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh là liên
quan đến hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
PART
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH PART VỐN KINH DOANH CỦA
02 NGHIỆP 02 DOANH NGHIỆP
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
nghiệp đã đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích TS tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh như máy móc thiết
bị, nhà xưởng,...Như vậy, giá trị TSCĐ được luân chuyển dần dần từng
sinh lời. phần vào giá trị sản phẩm của mỗi chu kỳ kinh doanh và được bù đắp
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển và công dụng của TS có 3 nhóm dưới dạng trích khấu hao từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù TSCĐ
bị hao mòn nhưng chúng vẫn giữ nguyên hình thái giá trị vật chất ban
TS cơ bản là: đầu.
Tài sản cố định (TSCĐ) Căn cứ vào hình thái vật chất, có thể chia TSCĐ thành 2 loại:
Tài sản lưu động (TSLĐ)
TSCĐ hữu hình (tangible fixed assets)
Tài sản đầu tư tài chính
TSCĐ vô hình (intangible fixed assets)
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH PART
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH
02 NGHIỆP 02 NGHIỆP
Vốn chủ sở hữu (Equity) Nợ phải trả (Debt)
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do DN sở hữu được toàn quyền sử dụng Nợ phải trả là các khoản doanh nghiệp đi vay hay chiếm dụng vốn của các đơn
theo yêu cầu mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này có đặc vị khác, có thời hạn sử dụng và phải hoàn trả khi đến hạn thanh toán. Các
điểm giúp DN được chủ động trong đầu tư lâu dài, không bị áp lực về khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm các loại vốn sau:
thời gian sử dụng. DN có nguồn vốn chủ sở hữu càng cao, càng thể hiện Vốn tín dụng ngân hàng
năng lực tài chính và độ tin cậy trong hoạt động kinh doanh. Vốn chủ sở Vốn được hình thành qua hình thức tín dụng thương mại
hữu như tấm đệm giúp DN có thể tăng khả năng huy động và tiếp nhận Vốn được hình thành thông qua hình thức phát hành giấy tờ có giá (trái
các nguồn vốn khác dễ dàng hơn so với các DN có vốn chủ sở hữu thấp phiếu, kỳ phiếu)
hơn. Vốn được hình thành thông qua hoạt động thuê tài chính
Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp khác
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài
chính - thuế gián thu (nếu có).
Thu nhập khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác = thu nhập khác – chi phí khác – thuế gián
thu (nếu có).
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA PART
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
04 DOANH NGHIỆP 04 DOANH NGHIỆP
Báo cáo thu nhập (Income statement) Báo cáo ngân lưu (Cash flows Statement)
Báo cáo thu nhập (còn gọi là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay Có ba dòng ngân lưu cơ bản từ hoạt động doanh nghiệp:
báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình hoạt động của DN sau thời gian làm i) ngân lưu từ hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa các khoản ngân lưu
vào (doanh thu, thay đổi khoản phải thu, thanh lý tài sản...) và các khoản
ăn kinh doanh như thế nào, lãi hay lỗ, thường là một năm. ngân lưu ra (chi phí trực tiếp, chi phí quản lý bán hàng, thay đổi khoản
phải trả, thay đổi hàng tồn kho, thay đổi quỹ tiền mặt, chi phí đầu tư ban
đầu.);
ii) chênh lệch ngân lưu vào và ra từ hoạt động tài chính
iii) chênh lệch ngân lưu vào và ra ngân lưu từ hoạt động đầu tư.
Dòng ngân lưu hay dòng tiền ròng của doanh nghiệp bằng tổng ngân lưu
của 3 hoạt động kể trên.
PART
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
04 DOANH NGHIỆP
Báo cáo ngân lưu (hay được gọi là báo cáo dòng tiền), là báo cáo cho CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
thấy toàn bộ những khoản thực thu và thực chi bằng tiền mặt của doanh
nghiệp sau một thời kỳ nhất định. Những khoản không thu chi bằng tiền
như khấu hao, thuế trì hoãn... thì không được đưa vào. Dòng ngân lưu
hay còn gọi là dòng tiền sẽ phản ánh lượng tiền (ngân lưu) đi vào và đi
ra của doanh nghiệp.
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
Câu 1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những........... dưới Câu 5. Điều nào sau đây là đúng về tài sản lưu động?
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
A. Chỉ tham gia 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái.
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động
B. Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù
của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:
đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu thụ.
A. Quan hệ xã hội C. Căn cứ vào vòng tuần hoàn của tài sản, tài sản lưu động gồm tiền, các khoản phải thu,
B. Quan hệ kinh tế hàng tồn kho và TSLĐ khác.
D. Tất cả các phương án đều đúng
C. Quan hệ mật thiết
Câu 6. Đặc điểm của tài sản cố định là:
D. Quan hệ tiền tệ
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái.
Câu 2. Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
B. Giá trị tài sản của tài sản cố định được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm thông qua
A. Công ty tư nhân khoản chi phí khấu hao và được bù đắp dưới dạng tiền thu bán sản phẩm.
B. Công ty nhỏ C. TSCĐ có thời hạn sử dụng trên 1 năm và có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên (theo quy
C. Công ty hợp danh định có hiệu lực tại Việt Nam hiện nay)
D. Người nhận thầu độc lập
D. Tất cả các phương án đều đúng
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ quốc gia, tập trung vào các lĩnh vực như đầu tư trực tiếp nước ngoài
và tỷ giá h i đoái tiền tệ.
• Theo Yuriy Kozak (2015), tài chính qu c tế được định nghĩa là m t
tập hợp các quan hệ để tạo và sử dụng các quỹ (tài sản), cần thiết cho
hoạt đ ng kinh tế đ i ngoại c a các công ty qu c gia v� qu c tế.
CHUẨN ĐẦU RA
PART T ng quan v t�i ch�nh qu c t
01 Kh�i ni m
1. Hiểu được các kiến thức về t�i ch�nh qu c tế • N i cách khác, tài chính quốc tế bao gồm tài chính đối ngoại của
2. Hiểu được các vấn đề cơ bản liên quan đến tỷ giá h i đoái một quốc gia và tài chính quốc tế thuần túy. Trong đ hoạt đ ng tài
3. Hiểu được các yếu t tác đ ng đến tỷ giá h i đoái chính qu c tế thuần túy được hiểu là hoạt đ ng tài chính c a các tổ
chức qu c tế, các tổ chức qu c tế liên chính ph và phi chính ph ,
4. Phân tích được cơ chế quản l tỷ giá c a các qu c gia
hoạt đ ng tài chính c a các công ty đa qu c gia, hay còn gọi là các
công ty qu c tế.
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
• Công cụ quan trọng khai thác các nguồn lực ngoài nước phục vụ cho sự phát triển
• Chúng ta có nền tài chính qu c tế vì chúng ta đang s ng trong thời đại toàn cầu hóa.
kinh tế - xã hội trong nước: Thông qua các hoạt đ ng tài chính qu c tế, các nguồn tài
Các doanh nghiệp mua bán hàng hóa ở nước ngoài, các nước thường vay tiền lẫn
chính, công nghệ, kỹ thuật, lao đ ng,… được phân ph i lại trên phạm vi thế giới.
nhau và các tổ chức ngày càng hoạt đ ng trên quy mô qu c tế. M t hệ th ng tài chính
• Thúc đẩy các nền kinh tế các quốc gia nhanh chóng hội nhập theo xu thế: Việc mở
qu c tế giúp duy trì hòa bình giữa các qu c gia trong thế giới toàn cầu hóa này.
r ng các hình thức tín dụng qu c tế, đầu tư qu c tế, tham gia các thị trường v n, thị
• Tổ chức Tài chính Qu c tế, Ngân hàng Thế giới, Văn phòng Nghiên cứu Kinh tế
trường tiền tệ, thị trường h i đoái qu c tế, mở r ng thương mại và dịch vụ qu c tế…
Qu c gia và Quỹ Tiền tệ Qu c tế đ ng vai trò quan trọng trong việc trung gian tài
vừa góp phần phát triển kinh tế trong nước vừa thúc đẩy hoàn thiện chính sách và thực
chính qu c tế.
hiện h i nhập kinh tế qu c tế theo các yêu cầu c a các tổ chức qu c tế và khu vực.
• Nếu bạn có chi nhánh ở m t qu c gia khác, thì có khả năng bạn sẽ tiến hành tài chính
• Hỗ trợ nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính: Sự mở r ng và phát triển
qu c tế. Mua nguyên liệu thô c a bạn ở nước ngoài hoặc bán hàng tồn kho c a bạn ra
c a tài chính qu c tế cho phép các nguồn tài chính có khả năng lưu chuyển dễ dàng,
nước ngoài cũng yêu cầu m t giao dịch tài chính qu c tế dưới hình thức mua và bán.
thuận lợi và mạnh mẽ giữa các qu c gia.
• Thứ nhất, tài chính qu c tế được hiểu là tất cả các hoạt đ ng tài chính gắn với các
ch thể tham gia vào các quan hệ qu c tế về kinh tế, văn hóa, xã h i, chính trị, quân
• Theo các quan hệ tiền tệ: gồm các n i dung Các quan hệ thanh toán
sự, ngoại giao. qu c tế, Viện trợ qu c tế không hoàn lại, T�n dụng qu c tế, Đầu tư
• Thứ hai, phạm vi, môi trường hoạt đ ng c a tài chính qu c tế diễn ra trên bình diện chứng khoán qu c tế, Đầu tư qu c tế trực tiếp.
qu c tế, tức là không bó hẹp trong phạm vi từng qu c gia mà là các quan hệ tiền tệ
• Theo các quỹ tiền tệ: gồm các n i dung Các quỹ tiền tệ trực thu c
giữa các qu c gia với nhau.
các ch thể c a từng qu c gia, Các quỹ tiền tệ trực thu c các ch thể
• Thứ ba, thực chất hay n i hàm cơ bản c a hoạt đ ng tài chính qu c tế là sự vận đ ng
c a các luồng tiền tệ giữa các qu c gia gắn với các quan hệ qu c tế nói trên.
khu vực, Các quỹ tiền tệ trực thu c các tổ chức qu c tế toàn cầu,
• Thứ tư, sự vận đ ng c a các luồng tiền tệ được thực hiện giữa các qu c gia nên Các quỹ tài chính c a các công ty đa qu c gia.
thường được biểu hiện thông qua nhiều đồng tiền khác nhau.
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
đ ng tài ch�nh qu c tế c a các tổ chức phi tài ch�nh, Hoạt đ ng tài trao đổi đồng tiền giữa hai qu c gia.
ch�nh qu c tế c a các ngân hàng thương mại, Hoạt đ ng tài ch�nh • Ví dụ, tỷ giá trung tâm ngân h�ng nhà nước Việt Nam công b trên website
ngày 15/06/20XX là 1 USD = 23.134 VND. Điều này có nghĩa 23.134 VND
qu c tế c a các công ty kinh doanh bảo hiểm, Hoạt đ ng tài ch�nh
đổi được 1 USD hay 1 USD có giá là 23.134 VND.
qu c tế c a các công ty chứng khoán, Hoạt đ ng tài ch�nh qu c tế
• Để th ng nhất và tiện lợi trong các giao dịch ngoại h i, Tổ chức tiêu chuẩn
c a các tổ chức tài ch�nh –t�n dụng qu c tế, Hoạt đ ng tài ch�nh
qu c tế ISO (International Standard Organization) quy ước tên đơn vị tiền tệ
qu c tế c a Nhà nước.
c a m t qu c gia được viết bằng ba ký tự (XXX). Trong đ hai ký tự đầu tiên
là tên qu c gia và ký tự cu i là tên gọi c a đồng tiền. Ví dụ: USD
tỷ giá, cơ chế xác định tỷ giá và các nhân t quyết định tỷ giá, ch�nh sách tỷ • Đồng tiền yết giá (Commodity currency – kí hiệu: C): là đồng tiền biểu thị giá trị c a
nó thông qua đồng tiền khác, thường có s lượng đơn vị c định là 1 hoặc 100 (đ i với
giá c a Ch�nh ph các nước; Cán cân thanh toán qu c tế với các vấn đề về lý
các đồng tiền có giá trị nhỏ).
thuyết, ch�nh sách, các nhân t ảnh hưởng, n i dung và vai trò c a cán cân
• Đồng tiền định giá (Terms currency – kí hiệu: T): là đồng tiền dùng để xác định giá trị
thanh toán qu c tế; Hệ th ng tiền tệ qu c tế và các thị trường tiền tệ qu c gia
c a đồng tiền khác, có s lượng không ổn định và thay đổi theo quan hệ cung cầu trên
ch yếu; Nợ nước ngoài.
thị trường.
• Từ góc độ thị trường: N i dung tài ch�nh qu c tế được nhấn mạnh tới vấn đề • Công thức: 1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá hoặc đồng tiền yết giá/đồng tiền
quản trị tài ch�nh vi mô, bao gồm: Đánh giá và quản trị r i ro qu c tế; Các thị định giá = X. Ví dụ: trên thực tế c những cách niêm yết tỷ giá h i đoái giữa hai loại
trường tài ch�nh cụ thể như: thị trường tiền tệ qu c tế, thị trường trái phiếu tiền tệ như 1 EUR = 28.951 VND hoặc EUR/VND = 28.951 hoặc 28.951VND/EUR,
qu c tế, thị trường cổ phiếu qu c tế. trong đ EUR là đồng yết giá và VND là đồng định giá.
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Phân lo i t gi� h i đo�i Phân lo i t gi� h i đo�i
02 02
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại h i Căn cứ v�o thời gian thanh toán
• Tỷ giá mua vào – Bid Rate: là tỷ giá mà tại đ ngân hàng thương mại sẵn • Tỷ giá giao ngay (Spot rate): Tỷ giá giao ngay được thỏa thuận
sàng mua vào đồng tiền yết giá và bán ra đồng tiền định giá.
ngày hôm nay (ng�y giao dịch) và việc thanh toán xảy ra trong
• Tý giá bán ra – Ask/Offer Rate: là tỷ giá mà tại đ ngân hàng thương mại sẵn
s�ng bán ra đồng yết giá và mua vào đồng tiền định giá. v ng hai ngày làm việc tiếp theo.
• Trên thực tế, giá mua v�o luôn thấp hơn giá bán ra để đảm bảo ngân hàng • Tỷ giá k� hạn (Forward Rate): Tỷ giá k hạn thu c loại tỷ giá có
luôn có lợi nhuận trong kinh doanh ngoại tệ.
thời hạn, l� tỷ giá được xác định ngày hôm nay (ng�y giao dịch)
• Ví dụ: USD/VND = 22.848 – 23.060 nhưng việc thực hiện phải từ ba ngày trở lên hoặc v�o m t thời
• Nghĩa l�, ngân h�ng thương mại sẽ mua USD v�o với giá 22.848 VND v� điểm thỏa thuận trong tương lai.
bán USD cho khách h�ng với giá 23.060 VND
PART PART
Phân lo i t gi� h i đo�i Phân lo i t gi� h i đo�i
02 02
Căn cứ vào m i quan hệ giữa tỷ giá với chỉ s lạm phát
Căn cứ v�o phương thức thanh toán • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (the nominal exchange rate): tỷ giá mà tại đ
• Tỷ giá chuyển khoản – Transfer Rate: là tỷ giá áp dụng cho các người ta có thể trao đổi đơn vị tiền tệ c a m t qu c gia này lấy đồng tiền
giao dịch mua bán ngoại tệ là khoản tiền gửi tại ngân hàng. c a m t qu c gia khác.
• Tỷ giá tiền mặt – Bank Note Rate: là tỷ giá áp dụng cho các giao • Tỷ giá hối đoái thực (The Real Exchange Rate): tỷ giá mà tại đ m t người
dịch mua bán ngoại tệ là tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ có thể thay đổi hàng hóa và dịch vụ từ m t qu c gia này cho hàng hóa và
dịch vụ từ m t qu c gia khác. Đây là chi phí c a m t rổ hàng hoá ở m t
tín dụng.
qu c gia so với chi phí c a cùng m t rổ hàng hoá ở m t qu c gia khác.
á đô ủ à ộ đị
• Tỷ giá hối đoái thực = á đô ủ à ạ
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
L� thuy t ngang giá s c mua (PPP –
T m quan tr ng c a t gi� h i đo�i
02 03 Theory of Purchasing Power Parity)
• Tỷ giá h i đoái c vai tr quan trọng trong việc tác đ ng tương đ i đến mức giá cả • M t trong các l thuyết nổi bật nhất về cách xác định tỷ giá h i đoái l� l� thuyết ngang
giữa h�ng h a trong nước v� h�ng h a nước ngo�i. bằng sức mua. L thuyết n�y phát biểu rằng tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền bất k� s
• Khi đồng tiền c a m t qu c gia lên giá (tăng so với các đồng tiền khác), th� h�ng điều ch nh để phản ánh những thay đ i trong mức giá chung của hai nước.
• L thuyết PPP vẫn tôn trọng giả định như quy luật m t giá l� không tồn tại chi ph� giao
h a c a nước đ ở nước ngo�i trở nên đắt hơn v� h�ng ngoại ở nước đ trở nên rẻ
hơn (nếu giá h�ng h a ban đầu không thay đổi). Ngược lại, khi đồng tiền c a m t dịch v� thuế quan, thị trường l� ho�n hảo, rất nhiều người mua v� người bán tham gia
nước xu ng giá, h�ng h a c a n ở nước ngo�i trở nên rẻ hơn v� h�ng ngoại ở v�o thị trường cũng nhưng không ai c thể chi ph i giá cả, tất cả thông tin đều được
nước đ trở nên đắt hơn. biết như nhau v� h�ng h a l� gi ng nhau ở cả hai qu c gia.
• L thuyết PPP cho rằng tỷ giá h i đoái danh nghĩa giữa hai đồng tiền phải ngang bằng
với tỷ lệ tổng mức giá cả giữa hai qu c gia, v� do đ , tiền tệ c a qu c gia n�y sau khi
được quy đổi qua tỷ giá danh nghĩa đ , sẽ c sức mua tương đương trong qu c gia kia.
PART PART
Phương ph�p x�c đ nh t gi� trong d�i h n T i sao ngang gi� s c mua không duy tr�
03 Quy lu t một giá (The Law of One Price) 03 liên t c?
• C nhiều l do thường được đưa ra để giải th�ch tại sao ngang giá sức mua không duy
• Quy luật n�y được phát biểu như sau: “Trong một thị trường hiệu quả, tất cả
tr� liên tục:
các hàng hóa giống nhau phải được bán với cùng 1 giá”.
Tác đ ng c a m t s yếu t ảnh hưởng đến tỷ giá: như chêch lệch l�i suất, mức thu
• Quy luật m t giá dựa trên khái niệm chênh lệch giá (arbitrage) - ý tưởng này nhập trung b�nh v� các biện pháp kiểm soát c a ch�nh ph …
cho rằng các sản phẩm gi ng nhau sẽ được bán với cùng m t mức giá. R�o cản thương mại: mặc d mức đ to�n cầu h a ng�y c�ng gia tăng nhưng việc sử
• Quy luật m t giá tồn tại bởi vì sự khác biệt giá tài sản ở các địa điểm khác dụng h�ng r�o thương mại vẫn được ch�nh ph các nước sử dụng đế can thiệp d ng
nhau cu i cùng sẽ bị loại bỏ do kinh doanh chênh lệch giá. h�ng h a v�o v� ra khỏi l�nh thổ.
• Chúng ta có thể thấy quy luật m t giá hầu như không đúng thực tế. Vì dù có Ch ng loại h�ng h a v� tỷ trọng các loại h�ng h a được đưa v�o rổ h�ng h a để t�nh
cùng m t loại hàng hóa hoặc dịch vụ thì thực tế là luôn được bán với giá rất chỉ s giá ở các qu c gia khác nhau sẽ không thể gi ng nhau ho�n to�n.
Tỷ trọng h�ng h a không thể trao đổi mua bán giữa các nước: v� dụ như tiền lương
khác nhau ở các qu c gia khác nhau. Tại sao?
nhân viên phục vụ, thương hiệu v� mặt bằng kinh doanh.
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i
03 C�c y u t t�c động d�i h n 03 C�c y u t t�c động ng n h n
• Mức giá chung: trong d�i hạn, m t sự tăng lên trong mức giá chung • Trạng thái cân bằng trên thị trường đô la
c a m t qu c gia (so với mức giá chung c a qu c gia khác) dẫn đến • Sự thay đổi trong cung và cầu đ i với đô la
• Sự gia tăng nguồn cung đô la mà người Mĩ sử dụng để mua hàng
đồng tiền c a qu c gia đ giảm giá, v� ngược lại, m t sự giảm trong
mức giá chung c a qu c gia sẽ l�m đồng tiền qu c gia đ tăng giá. hóa và dịch vụ nước ngoài có thể là do: Sự ưa thích c a người Mĩ
• R�o cản thương mại: sự gia tăng h�ng r�o thương mại sẽ l�m cho đ i với hàng hóa nước ngoài ngày càng tăng.
đồng tiền c a qu c gia đ tăng giá trong d�i hạn v� ngược lại.
PART PART
C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i
03 C�c y u t t�c động d�i h n 03 C�c y u t t�c động ng n h n
• Đường cung đô la Mĩ
• Cầu nhập khẩu v� cầu xuất khẩu: nhu cầu xuất khẩu c a m t qu c
gia gia tăng sẽ khiến đồng tiền c a qu c gia đ tăng giá trong d�i
hạn; ngược lại, nhu cầu nhập khẩu h�ng h a c a m t qu c gia gia
tăng dẫn đến đồng tiền c a qu c gia đ giảm giá trong d�i hạn.
• Năng suất lao động: trong d�i hạn, khi m t qu c gia c năng suất
lao đ ng cao hơn m t cách tương đ i so với các qu c gia khác th�
đồng tiền c a qu c gia đ c xu hướng tăng giá.
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i
03 C�c y u t t�c động ng n h n 03 C�c y u t t�c động ng n h n
Gia tăng sở thích c a người Mĩ đ i với hàng Gia tăng sự ưa thích c a người nước ngoài đ i với
hóa nước ngoài hàng hóa Mĩ
Tăng lãi suất thực đ i với trái phiếu nước ngoài Tăng lãi suất thực đ i với trái phiếu Mĩ (so với
(so với trái phiếu Mĩ) trái phiếu nước ngoài)
Gia tăng sự giàu có c a người Mĩ Gia tăng sự giàu có c a người nước ngo�i
Giảm thiểu r i ro đầu tư nước ngoài Giảm thiểu r i ro trong đầu tư c a Mĩ
(liên quan đến đầu tư c a Mĩ) (so với đầu tư nước ngoài)
Dự kiến đồng đô la giảm giá trong tương lai Dự kiến đồng đô la tăng giá trong tương lai
PART PART
C�c y u t t�c động đ n t gi� h i đo�i T ng hợp c�c y u t t�c động đ n t gi� h i
03 C�c y u t t�c động ng n h n 03 đo�i ng n h n như sau
• Sự gia tăng nguồn cung đô la mà người Mĩ sử dụng để mua tài sản • L�i suất nội tệ v� ngoại tệ: nếu l�i suất trong nước cao hơn so với l�i suất
trên thị trường qu c tế, sẽ thu hút lượng v n nh�n r i từ thị trường qu c tế
nước ngoài có thể là do: chảy v�o trong nước.
• Sự gia tăng lãi suất thực c a trái phiếu nước ngoài (so với trái • Tác động của yếu tố tâm lý: Khi có các biến đ ng về chính trị, kinh tế, xã
phiếu Mĩ). h i như thay đổi Chính ph , chiến tranh, thiên tai, kh ng hoảng… sẽ có tác
đ ng tới tâm lý người sử dụng và kinh doanh tiền tệ
• Sự gia tăng tài sản c a người Mĩ.
• Tác động của Chính phủ: Những chính sách khuyến khích c a Nhà nước có
• Giảm mức đ r i ro c a các khoản đầu tư nước ngoài so với các tác đ ng rất lớn. Nếu xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu thì cung ngoại tệ
tăng nhanh hơn cầu ngoại tệ, giá ngoại tệ sẽ giảm và ngược lại, nếu nhập
khoản đầu tư c a Mĩ.
khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu thì cầu ngoại tệ sẽ tăng nhanh hơn cung
• Đồng đô la giảm giá dự kiến. ngoại tệ và ngoại tệ tăng giá.
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
C�c ch độ quản l� t gi� C�c ch độ quản l� t gi�
04 04
• Từ năm 2004 IMF đ� chia các chế đ quản l tỷ giá h i đoái th�nh các nh m • Liên minh tiền tệ (Moneytary Union): Được hiểu là sự hình thành m t hệ
như sau: th ng tiền tệ chung, bao gồm cả việc thành lập m t ngân hàng, m t đồng
tiền chung và cùng thực thi m t chính sách tiền tệ - tín dụng và chính sách
• Chế độ tỷ giá neo cứng (hard pegs): thông thường áp dụng cho các qu c gia ngoại h i chung.
chưa c đồng tiền pháp định riêng, chế đ đô la h a hay liên minh h i đồng
tiền tệ. Chế đ n�y từng được sử dụng ở Achentina, Estonia, Lithuania. • Đô la hóa/ Euro hóa (Dollarization/Euroization) l� h�nh thức m t loại
ngoại tệ đ ng vai trò như đồng tiền pháp định. Đô la hóa n i chung là m t
• Chế độ tỷ giá neo mềm (soft pegs): thường theo cơ chế đồng tiền c a m t biện pháp sử dụng ngoại tệ l�m căn cứ để điều h�nh tất cả các loại dịch vụ
qu c gia chọn đồng tiền mạnh để c định, cho ph�p thay đổi theo m t điều tiền tệ trong nền kinh tế n i địa. Chính sách tiền tệ được neo v�o đồng tiền
kiện n�o đ như s lần được can thiệp, biên đ điều chỉnh so với tỷ giá c c a m t qu c gia c định.
định. Các loại: Chế đ tỷ giá c định thông thường (Conventional Fixed
Peg), Tỷ giá c định với biên đ dao đ ng r ng (Pegged exchange rate • Hội đồng tiền tệ (Currency board) l� cơ chế tiền tệ dựa trên cơ sở pháp l
within horizontal bands), Tỷ giá c định trượt - con rắn tiền tệ (Crawling gắn đồng tiền trong nước với m t ngoại tệ cụ thể theo tỷ giá c định k�m
pegs), Tỷ giá c định trượt c biên đ (Crawling Bands). Áp dụng: China, những r�ng bu c cho cơ quan phát h�nh. R�ng bu c n�y ám chỉ việc phát
Vietnam, Maroc, Bolivia… h�nh n i tệ chỉ với những ngoại h i được đảm bảo bằng t�i sản nước ngo�i.
PART PART
C�c ch độ quản l� t gi� C�c ch độ quản l� t gi�
04 04
• Chế độ tỷ giá thả n i (floating arrangements): bao gồm Chế đ tỷ giá thả • Chế độ tỷ giá cố định thông thường (Conventional Fixed Peg) l� chế đ m�
nổi c điều tiết không công b trước (Managed Floating with No qu c gia sẽ neo đồng tiền c định với m t ngoại tệ hoặc m t rổ ngoại tệ c a
các đ i tác kinh doanh thương mại ch�nh hoặc nền kinh tế lớn. Các cơ quan
Predetermined Path for the Exchange Rate) v� Chế đ tỷ giá thả nổi ho�n c thẩm quyền chịu trách nhiệm duy tr� tỷ giá c định thông qua can thiệp
to�n (Independently Floating). Trong cơ chế thả nổi ho�n to�n, ch�nh sách trực tiếp (như mua hoặc bán ngoại h i trên thị trường theo cách vô hiệu h a
hay không vô hiệu h a) hoặc gián tiếp (như thông qua việc sử dụng công cụ
tiền tệ đ c lập với ch�nh sách tỷ giá, v� Mỹ l� điển h�nh cho cơ chế thả nổi l�i suất hoặc các ch�nh sách về h�ng r�o c a Ch�nh ph ).
ho�n to�n.
• Tỷ giá cố định với biên độ dao động rộng (Pegged exchange rate within
• Chế độ tỷ giá khác: đơn giản l� những cơ chế tỷ giá n�o không đáp ứng ba horizontal bands) l� chế đ m� giá trị c a đồng tiền duy tr� trong phạm vi
1% theo tỷ giá trung tâm, hay biên lớn nhất v� nhỏ nhất cho ph�p hơn 2%.
loại trên th� xếp v�o nh m n�y. Các qu c gia thường chuyển đổi hoặc kết
Cơ chế n�y được áp dụng tại các nước Eurozone khi so đồng Euro với đồng
hợp các cơ chế ch�nh sách khác nhau nên h�nh th�nh các chế đ quản l tỷ tiền c a qu c gia th�nh viên (hệ th ng ERM II).
giá phong phú hơn.
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
C�c ch độ quản l� t gi� C�c ch độ quản l� t gi�
04 04
• Tỷ giá cố định trượt - con r�n tiền tệ (Crawling pegs) là phương pháp kiểm
soát tỷ giá h i đoái bằng cách điều chỉnh tỷ giá h i đoái từ từ khi những biến
đ ng c a thị trường h i đoái có xu hướng làm cho tỷ giá h i đoái c định c a • Ngo�i ra, ngân h�ng trung ương c thể can thiệp gián tiếp v�o tỷ giá
đồng tiền trong nước không phản ánh đúng những thay đổi trên thị trường. thông qua ch�nh sách hoặc h�ng r�o thương mại. Với can thiệp thông qua
• Tỷ giá cố định trượt c� biên độ (Crawling Bands) l� chế đ tỷ giá phải được ch�nh sách c a cơ quan quản l , NHTW c thể tác đ ng đến giá trị đồng
duy tr� thấp hơn biên đ 2% ổn định trong 6 tháng hoặc d�i hơn, nhưng không n i tệ m t cách gián tiếp bằng cách tác đ ng đến các yếu t ảnh hưởng
được thả nổi.
đến giá trị đồng n i tệ.
• Chế độ tỷ giá thả n i c� điều tiết không công bố trước (Managed Floating with
No Predetermined Path for the Exchange Rate): Cơ quan quản lý tiền tệ tác
đ ng đến tỷ giá h i đoái mà không có m t l trình hoặc mục tiêu tỷ giá h i
đoái cụ thể.
PART
C�c ch độ t gi� h i đo�i
04
• Nh�n chung, NHTW can thiệp v�o thị trường ngoại h i quản l tỷ giá để
l�m dịu bớt các biến đ ng quá mức c a tỷ giá h i đoái, hoặc thiết lập v ng
biên đ biến đ ng an to�n cho tỷ giá h i đoái ph hợp với các ch�nh sách CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
kinh tế c a ch�nh ph cũng như ứng ph các xáo tr n trong ngắn hạn kịp
thời.
• Phương pháp can thiệp trực tiếp c a NHTW l� việc cơ quan quản l d ng
đồng n i tệ để mua hoặc bán đồng ngoại tệ nhằm gây áp lực l�m ảnh
hưởng đến tỷ giá h i đoái. Để can thiệp v�o thị trường ngoại h i m�
không gây ra lạm phát hoặc ảnh hưởng đến các mục tiêu c a ch�nh ph ,
ngân h�ng trung ương sẽ sử dụng phương thức can thiệp vô hiệu h a. Can
thiệp vô hiệu h a được ngân h�ng trung ương tiến h�nh bằng cách thực
hiện đồng thời song song hai giao dịch (1) trên thị trường ngoại hối v� (2)
trên thị trường m .
17 18
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
PART
06 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
06
Câu 1: Theo quy lu t 1 giá, n u 1 kg café Columbia giá 100 Peso và 1 kg
café brazil là 4 Real, thì t giá giữa hai đồng ti n này là:
A) 40 pesos m t real. Câu 4: N u năng suất lao động c a một qu c gia tăng lên th�
_______________, bởi v�, qu c gia đó có thể sản xuất h�ng hóa ở một
B) 100 pesos m t real.
m c gi� ___________, trong đi u ki n c�c y u t l� không đ i.
C) 25 pesos m t real.
A) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ giảm giá trong ngắn hạn; thấp hơn
D) 0.4 pesos m t real.
B) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ tăng giá trong d�i hạn; cao hơn
Câu 2: N u t giá thực giữa M� và Nh t (Giá giỏ hàng hóa t i Mỹ/Giá giỏ
C) Không đ cơ sở để kết luận
hàng hóa t i Nh t quy đ i sang USD) là ___________________, thì hàng
hóa ở Nh t sẽ rẻ hơn so với M�. D) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ tăng giá trong d�i hạn; thấp hơn
A) Lớn hơn 1.0
B) Lớn hơn 0.5
C) Nhỏ hơn 0.5
D) Nhỏ hơn 1.0
PART PART
Câu 5: Một sự tăng gi� c a GBP sẽ l�m ________ chi ph� c a h�ng hóa Anh t i
Câu 3: Vi c giảm thu nh p khẩu đồng thời giảm quota nh p khẩu sẽ M�, nhưng sẽ l�m ______ chi phí hàng hóa M� t i Anh.
t�c động như th n�o đ n đồng ti n c a qu c gia đó, v� t�c động n�y l� A) tăng, giảm
d�i h n hay ng n h n, trong đi u ki n c�c y u t kh�c l� không đ i?
B) giảm, tăng
A) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ giảm giá trong ngắn hạn C) giảm, giảm
B) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ tăng giá trong d�i hạn D) tăng, tăng
C) Không đ cơ sở để kết luận Câu 6: Trong ch độ ________, gi� tr c a một đồng ti n được cho phép dao động
D) Đồng tiền c a qu c gia đ sẽ tăng giá trong ngắn hạn so với c�c đồng ti n kh�c
A) tỷ giá thả nổi
B) tỷ giá c định
C) tỷ giá thả nổi c điều tiết.
D) tỷ giá liên ngân h�ng
19 20
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
Câu 7: Lãi suất đồng ngo i t tăng l�m cho c u t�i sản bằng nội t __________ và
đồng nội t sẽ ___________, trong đi u ki n c�c y u t kh�c l� không đ i.
A) tăng; tăng giá
B) tăng; giảm giá
C) giảm; tăng giá
D) giảm; giảm giá
Câu 8: Vi c _____lãi suất đồng nội t l�m cho c u t�i sản bằng đồng nội t d ch
chuyển sang _________ v� đồng nội t tăng gi�, trong đi u ki n c�c y u t kh�c l�
không đ i.
A) tăng; phải
B) tăng; trái
C) giảm; phải
D) giảm; trái
43
PART
21 22
06-Dec-23 06-Dec-23
TÀI CHÍNH CÔNG • Theo Stiglitz & Rosengard (2015), ở lĩnh vực công, các chức năng của chính
phủ được thể hiện ở các hoạt động gắn với việc thực hiện các chính sách và
quy định của khu vực công thông qua việc cung ứng các hàng hóa công cộng
và tái phân bổ thu nhập xã hội.
• Khu vực chính phủ có thể bao gồm tất cả các đơn vị chính phủ và tất cả các
định chế phi lợi nhuận, phi thị trường được trợ trợ và kiểm soát bởi chính phủ.
1
CHUẨN ĐẦU RA
PART Quan điểm về tài chính công
02
1. Hiểu được các vấn đề liên quan đến khu vực công
2. Phân tích được các quan điểm về tài chính công • Theo quan điểm của nhà kinh tế học cổ điển Adam Smith (Smith, 1937),
tài chính công là khoa học nghiên cứu sự tài trợ cho các khoản chi tiêu
3. Hiểu được các khái niệm, đặc điểm và chức năng của ngân sách nhà nước
công của nhà nước. Ở hoàn cảnh hiện đại thì Rosen (2004) cho rằng tài
4. Phân tích được vấn đề tài trợ cho chi tiêu chính phủ và chi tiêu chính phủ
chính công là lĩnh vực kinh tế học phân tích thuế và chính sách chi tiêu của
5. Hiểu được các vấn đề liên quan thâm hụt ngân sách và nợ chính phủ
chính phủ. Do vậy, theo các quan điểm này thì tài chính công không những
6. Giải thích được các vấn đề liên quan đến chính sách tài khóa
là khoa học nghiên cứu việc sử dụng các công cụ tài chính để tài trợ chi
tiêu công, mà còn phân tích các chính sách thu công, chi tiêu công nhằm
mục đích thực hiện vai trò can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế (quan
điểm hẹp).
2
1 2
06-Dec-23 06-Dec-23
khu vực công. Theo Ngân hàng thế giới, nợ công là toàn bộ những khoản ví, cái túi, cái xách.
nợ của Chính phủ và những khoản nợ được Chính phủ bảo lãnh. • Theo nguồn tư liệu xanh của Pháp thì có thể hiểu ngân sách nhà nước:
• Theo quy định của Luật quản lý nợ công năm 2009 của Việt Nam, nợ (i) Chứng thư được dự toán cho phép thực hiện các khoản thu ngân sách và chi
công được hiểu bao gồm ba nhóm là nợ Chính phủ, nợ được Chính phủ ngân sách hằng năm của nhà nước;
bảo lãnh và nợ chính quyền địa phương. (ii) Toàn bộ các tư liệu và tài liệu kế toán trình bày, mô tả các khoản thu ngân
• Trong khi đó, IMF (2010) cho rằng nợ công được hiểu là nghĩa vụ trả nợ sách và các khoản chi cho kinh phí của nhà nước trong thời hạn một năm;
của khu vực công. (iii) Tất cả các khoản mục chỉ rõ những khoản tiền mà một Bộ được cấp trong
thời gian một năm.
(2) Tài chính công hoạt động không vi lợi nhuận; được thực hiện trong tương lai. (iii) Bảng dự tính chi phí cần phải có để
thực thi một chương trình hoặc một kế hoạch cho một mục tiêu nào đó
(3) Tài chính công đóng vai trò chính trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ
công cộng, gắn liền với nhu cầu của đời sống xã hội.
(4) Tài chính công còn đóng vai trò quan trọng giúp khắc phục các thất bại
của thị trường.
3 4
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Ngân sách nhà nước: khái niệm Ngân sách nhà nước: đặc điểm
03 03
Theo Gruber (2005), đặc điểm của ngân sách nhà nước được thể hiện:
• Gruber (2005) ghi nhận ngân sách nhà nước bao hàm toàn bộ các khoản
• Về mặt nội dung: bao hàm toàn bộ các khoản thu ngân sách của nhà nước
thu ngân sách và chi tiêu ngân sách của Nhà nước nằm trong dự toán để
từ thuế, phí, lệ phí và các khoản chi tiêu dùng của nhà nước.
được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp quyết định được
• Về mặt pháp lý: các khoản thu ngân sách và chi tiêu ngân sách mang tính
thực thi trong thời hạn một năm nhằm thực hiện các nhiệm vụ và chức
chất dự toán cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
năng của Nhà nước.
• Về mặt thời gian: các khoản thu ngân sách và chi tiêu ngân sách được thực
hiện trong thời gian một năm.
• Về mục đích: thể hiện vai trò, nhiệm vụ, và chức năng của nhà nước với
mục tiêu ổn định xã hội và phát triển kinh tế của quốc gia.
PART PART
Ngân sách nhà nước: khái niệm Ngân sách nhà nước: chức năng
03 03
Chức năng của ngân sách nhà nước thể hiện chủ yếu qua bốn khía cạnh như sau:
• Tóm lại, có thể ghi nhận một số đặc điểm cơ bản của ngân sách nhà nước: • Ngân sách nhà nước là một công cụ được sử dụng để ổn định kinh tế vĩ mô,
Thứ nhất, ngân sách được xác lập là một bảng liệt kê cụ thể, trong đó thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế, giữ vững ổn định của lạm phát và
giảm thất nghiệp.
dự tính và cho phép thực hiện các khoản thu ngân sách và chi tiêu
• Ngân sách nhà nước nắm giữ chức năng phân bổ các nguồn lực trong xã hội
ngân sách bằng tiền của một chủ thể nhất định (cá nhân, gia đình,
doanh nghiệp, Bộ, Nhà nước). • Ngân sách nhà nước có nhiệm vụ phân bổ lại thu nhập trong xã hội
Thứ hai, ngân sách này chỉ tồn tại và xác lập trong một khoảng thời • Ngân sách nhà nước có chức năng điều chỉnh kinh tế
gian cụ thể, thường có thời hạn là một năm. → Bốn chức năng nói trên có thể nói là có mối quan hệ rất gắn bó, phản ảnh
được bản chất hoạt động của ngân sách nhà nước trong quá trình tạo lập, khai
thác, động viên, phân bổ, tái phân bổ, tổ chức huy động các nguồn vốn cũng như
tham gia kiểm soát, điều chỉnh kinh tế vĩ mô.
5 6
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Tài trợ chi tiêu chính phủ Tài trợ chi tiêu chính phủ
04 04
• Theo Rosen (2004), để tài trợ cho các hoạt động chi tiêu của mình, nhà • Theo tính chất điều tiết và tùy thuộc vào phương thức đánh thuế, đánh
nước tiến hành các hoạt động thu ngân sách. một cách trực tiếp hay gián tiếp vào thu nhập mà người ta chia hệ thống
thuế thành hai loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
• Thu ngân sách nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập
• Thuế trực thu: Đây là một loại thuế được thu trực tiếp, tính trên lợi ích,
trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quĩ ngân sách nhà
khoản thu nhập có được trong một thời gian nhất định. Đối tượng bị áp
nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. thuế ở đây thường là những doanh nghiệp, cá nhân hoặc những tổ chức
kinh tế nhất định. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
• Thu ngân sách nhà nước chủ yếu gắn liền với các hoạt động kinh tế trong
nhân.
xã hội trong đó trình độ phát triển kinh tế và mức tăng trưởng kinh tế hàng
• Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại hình đánh thuế một cách gián tiếp
năm được xem là yếu tố khách quan định hình và quyết định mức độ động thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ, không đánh trực tiếp vào tài sản và
viên các khoản thu của ngân sách nhà nước. thu nhập của người nộp thuế. Ví dụ: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt.
PART PART
Tài trợ chi tiêu chính phủ Tài trợ chi tiêu chính phủ
04 04
(b) Phí và lệ phí
Nhà nước có thể huy động nguồn thu dưới các hình thức khác nhau như sau:
• Một nguồn thu thường được đề cập đầu tiên trong các nguồn thu vốn có
(a) Thuế
của ngân sách nhà nước là phí và lệ phí vì nó gắn liền với việc cung cấp
• Thuế là khoản thu mà tất cả các cá nhân (thể nhân) và tổ chức (pháp nhân) hàng hóa và dịch vụ công cộng của chính phủ với mục tiêu cụ thể như sau:
phải nộp để thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Bù đắp được một phần chi phí, do đó tối thiểu hóa một phần gánh nặng
• Vào lúc thực thi việc nộp thuế, các đối tượng nộp không hưởng bất cứ lợi phải bù đắp từ thu thuế;
ích trực tiếp nào hoặc không có quyền hoặc đòi hỏi cơ quan nhà nước hoàn
Tối đa hóa nguồn thu cho ngân sách nhà nước; và
trả số thuế đã nộp theo đúng luật định. Thuế mang tính chất cưỡng chế và
được thiết lập theo nguyên tắc luật định. Kiểm soát được nhu cầu sử dụng để loại trừ hiện tượng “người thụ
hưởng không mất tiền”.
• Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền
kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. • Phí gồm có hai loại: các loại phí mang tính phổ biến và mang tính địa
phương.
7 8
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Tài trợ chi tiêu chính phủ Chi tiêu chính phủ: chi đầu tư phát triển
04 04
(c) Vay nợ của chính phủ • Theo Gruber (2005), chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước là quá
• Theo Sử Đình Thành & ctg (2008), nhà nước thực hiện việc huy động vốn trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quĩ ngân sách nhà nước
bằng vay nợ trong nước và ngoài nước để bù đắp cho phần thâm hụt ngân để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, phát triển sản xuất và dự
sách và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
trữ vật tư hàng hóa của Nhà nước nhằm thực hiện mục ti�u ổn định, thúc
• Vay nợ của chính phủ gồm có hai loại cơ bản:
đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Vay ngắn hạn: thời hạn vay từ 1 năm trở lại dùng để bù đắp thiếu hụt
• Theo Luật ngân sách Nhà nước 2020, chi đầu tư phát triển là quá trình
ngân quỹ tạm thời của nhà nước.
phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước để đầu tư cơ sở hạ tầng, kinh
Vay trung hạn và dài hạn: thời hạn vay trên 1 đến 10 năm đối với vay
trung hạn và từ 10 đến 20 năm đối với vay dài hạn, nhằm bù đắp thâm tế xã hội, phát triển sản xuất và sự trữ vật tư hàng hóa của nhà nước nhằm
hụt ngân sách hoặc chi đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng mà thực hiện mục tiêu ổn định tăng trưởng vĩ mô và thúc đầy phát triển kinh tế
thời gian khai thác và thu hồi vốn khá dài.
xã hội.
PART PART
Tài trợ chi tiêu chính phủ Chi tiêu chính phủ: chi đầu tư phát triển
04 04
Vay nợ trong nước: chính phủ thường phát hành trái phiếu chính phủ gồm các
Chi đầu tư phát triển có một số đặc điểm sau:
loại:
• Tín phiếu kho bạc là loại công cụ nợ ngắn hạn với kỳ hạn thanh toán là 3, 6 và • Các khoản chi đầu tư phát triển được lấy chủ yếu từ ngân sách trung ương
12 tháng được phát hành bởi Chính phủ. và một phần được trích ra từ ngân sách địa phương.
• Trái phiếu kho bạc là một trong những loại trái phiếu chính phủ và là công cụ • Các khoản chi của nhà nước dành cho đầu tư phát triển phụ thuộc vào mức
vay nợ ngắn hạn do kho bạc nhà nước phát hành. độ gia tăng của thu nhập bình quân đầu người trong nước, mục tiêu phát
• Trái phiếu đầu tư là loại trái phiếu do chính phủ phát hành trung và dài hạn, triển kinh tế của quốc gia, hệ thống quản lý hành chính của nhà nước, và
nhằm mục đích bù đắp các thâm hụt của ngân sách nhà nước một số yếu tố quan trọng khác có tính chất địa phương.
Vay nợ nước ngoài: đây là các khoản vay ngoài nước của chính phủ: • Trong hệ thống kinh tế có tính hỗn hợp, ngoài các khoản vốn của nhà nước
• Vay hỗ trợ phát triển chính thức: Vốn vay hợp tác phát triển chính thức (ODA) dùng cho đầu tư phát triển thì còn có các nguồn vốn khác như vốn đầu tư
của doanh nghiệp, vốn đầu tư của cá nhân và hộ gia đình, vốn đầu tư trực
• Vay thương mại nước ngoài của chính phủ
tiếp nước ngoài, vốn vay và vốn viện trợ phát triển.
9 10
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Chi tiêu chính phủ: chi đầu tư phát triển Chi tiêu chính phủ: Chi trả nợ gốc cho các
04 04 khoản vay của chính phủ
• Trả nợ trong nước: những khoản nợ mà chính phủ vay cảu người dân, các
Nội dung các khoản chi đầu tư phát triển như sau:
tổ chức đoàn thể xã hội, các tổ chức kinh tế bằng cách phát hành các loại
• Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng về kinh tế xã hội công cộng
chứng khoán của chính phủ như trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc nhà
• Chi hỗ trợ các công ty nhà nước, góp vốn đầu tư cổ phần vào các công
nước.
ty hoạt động trong lĩnh vực thiết yếu của nền kinh tế
• Trả nợ nước ngoài: các khoản nợ nước ngoài mà chính phủ vay từ chính
• Chi dự trữ nhà nước
phủ các nước, các tổ chức tài chính và tiền tệ quốc tế, và các doanh nghiệp
nước ngoài.
• Khi tới hạn, chính phủ phải thanh toán tiền vay gốc cho tất cả các khoản
vay trong và ngoài nước.
PART PART
Chi tiêu chính phủ: Chi thường xuyên Chi tiêu chính phủ: Thâm hụt ngân sách và
04 05 nợ chính phủ
• Theo Gruber (2005), chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng • Ngân sách nhà nước cân bằng: nguồn thu huy động được đáp ứng vừa đủ
các nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu đi liền với việc các nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước trong quá trình quản
• Bội thu ngân sách nhà nước: (Tổng số) thu lớn hơn (tổng số) chi trong năm
lý kinh tế xã hội.
ngân sách. Bội thu ngân sách là biểu hiện tình trạng lành mạnh và ổn định của
• Nội dung các khoản chi thường xuyên: ngân sách nhà nước, tạo cơ sở để tăng cường dự trữ tài chính của quốc gia.
Chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập • Thâm hụt ngân sách: là tình trạng chi tiêu vượt quá nguồn thu ngân sách
nhà nước, phần chênh lệch gọi là thâm hụt ngân sách.
Chi cho các hoạt động quản l� nhà nước (chi quản l� hành chính)
• Nếu áp dụng chính sách thâm hụt ngân sách chủ động trong điều kiện cho
Chi cho hoạt động trật tự an toàn xã hội, an ninh và quốc phòng phép kiểm soát tốt thì có thể giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng
trưởng, thoát khỏi suy thoái. Ngược lại, thâm hụt kéo dài sẽ dẫn đến nợ công
Chi khác: chi hỗ trợ giá theo chính sách của quốc gia, chi trả lãi cho
tăng cao, gây sức ép lên việc quản lý và kiểm soát nợ, chèn lấn đầu tư trong
các khoản vay của chính phủ, chi hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội, y tế, bảo
nước, áp lực gia tăng lạm phát,…
hiểm thất nghiệp,..
11 12
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Chính sách tài khóa: Khái niệm Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội:
06 06 Tổng cầu xã hội và số nhân chi tiêu
• Theo Rosen (2004), chính sách tài khóa là các biện pháp can thiệp của Mối quan hệ giữa tổng chi/tổng cầu và thu nhập như sau:
chính phủ đến hệ thống thuế khóa và chi tiêu của chính phủ nhằm đạt được AE = C + I + G + (X – M) = AE0 + mpcY
các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn
việc làm hoặc ổn định giá cả và lạm phát. Trong đó:
AE0: chi tiêu tự định (chi tiêu dùng và chi đầu tư)
• Khi nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái, nhà nước có thể giảm thuế,
tăng chi tiêu (đầu tư công) để chống lại. Đây là chính sách tài khóa mở Y: thu nhập và mpcY là chi tiêu ứng dụ.
rộng (expansionary fiscal policy). Ngược lại, khi nền kinh tế ở tình trạng mpc (Marginal prospensity to consume): khuynh hướng tiêu dùng biên.
lạm phát và có hiện tượng nóng, thì nhà nước có thể tăng thuế và giảm chi
tiêu của mình để ngăn cho nền kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn Thu nhập khả dụng YD là tổng thu nhập có thể dùng để chi tiêu sau khi trừ đi
tới đổ vỡ. Chính sách tài khóa như thế này gọi là chính sách tài khóa thắt các khoản thuế phải nộp: YD = Y – T.
chặt (contractionary fiscal policy).
PART PART
Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội:
Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội
06 Tổng cầu xã hội và số nhân chi tiêu 06
Trong tình trạng nền kinh tế mở, thông qua quy luật cung cầu, Keynes phân
chia tổng cầu xã hội thành các yếu tố chi tiêu như sau: • Để xem xét ảnh hưởng của chính sách tài khóa (fiscal policy) lên thay đổi
tổng cầu, chúng ta có thể phân chia tổng cầu thành các thành phần như sau:
AE = C + I + G + (X – M)
Trong đó:
13 14
06-Dec-23 06-Dec-23
PART PART
Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội Chính sách tài khóa: công cụ kinh tế vĩ mô
06 06
Với chính sách tài khóa, chính phủ có thể thực hiện được các chức năng:
• Với vai trò có ảnh hưởng đến sản lượng thông qua tác động lên chi tiêu
(1) Thay đổi tổng cầu theo chính sách tài khóa thắt chặt hoặc mở rộng. tổng cầu, chính sách tài khóa trở thành công cụ tiềm năng để ổn định và
(2) Chính sách tài khóa cũng có thể làm thay đổi các thành phần tương ứng khắc phụ chu kỳ kinh tế.
của tổng cầu. Giả sử chính phủ chấp thuận thâm hụt ngân sách và quyết • Trong các giai đoạn nền kinh tế suy thoái, chính sách tài khóa sẽ được áp
định phát hành trái phiếu để bù đắp. Trong trường hợp này, chính phủ buộc dụng để giúp khôi phục sản lượng đạt đến mức bình thường và tạo ra các
phải cạnh tranh với khu vực tư trong việc vay vốn, dẫn đến lãi suất thị việc làm cho người lao động.
trường gia tăng và gây ra hiện tượng chèn lấn.
(3) Trong một nền kinh tế mở, chính sách tài khóa cũng có khả năng tác • Trái lại, trong các giai đoạn nền kinh tế tăng trưởng nóng với mức lạm
động lên tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại. phát có thể tăng cao, chính sách tài khóa thắc chặt sẽ được áp dụng để
giảm bớt tốc độ tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. Vì vậy, một
chính sách tài khóa nghịch chu kỳ (counter-cyclical fiscal policy) như thế
sẽ giúp cho tình trạng ngân sách cân bằng ở mức trung bình.
PART PART
Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội Chính sách tài khóa: công cụ kinh tế vĩ mô
06 06
• Một điển hình của chính sách tài khóa nghịch chu kỳ được biết đến là bộ
ổn định tự động (Automatic stabilizers). Theo đó, trong các chính sách
của chính phủ, có những chương trình và hoạch định được thiết kế sao
cho chúng tự điều chỉnh để giúp cho chính sách tài khóa mở rộng trong
thời kỳ suy thoái với thất nghiệp cao và thu hẹp lại trong thời kỳ tăng
trưởng nóng với lạm phát cao.
• Một điển hình cho bộ ổn định tự động là chính sách bảo hiểm thất
nghiệp. Trong giai đoạn suy thoái với thất nghiệp cao, chính phủ chi trả
nhiều tiền bảo hiểm cho lao động thất nghiệp. Trong khi đó, tiền thuế
bảo hiểm do được đánh theo tỷ lệ trên tiền lương nên suốt trong giai
đoạn tăng trưởng nóng với lạm phát cao, chính phủ thu cao hơn so với
giai đoạn suy thoái. Do vậy, loại thuế này được xem như có chức năng
hoạt động như một công cụ ổn định tự động.
15 16
06-Dec-23 06-Dec-23
PART
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
07
PART PART
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
07 07
17 18
06-Dec-23
37
19