Professional Documents
Culture Documents
II. Động Học Và Nhiệt Động Lực Học Của Phản Ứng Hữu Cơ
II. Động Học Và Nhiệt Động Lực Học Của Phản Ứng Hữu Cơ
Dale L. Boger
II. Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu cơ
A. Mối quan hệ năng lượng tự do
∆G = ∆H − T∆S
Trạng thái cân bằng của phản ứng có thể được mô tả bằng
∆G
ln Keq = −
RT
Để đạt được tỷ lệ cao của hai sản phẩm (sản phẩm mong muốn và sản phẩm không mong muốn)
trong phản ứng được kiểm soát nhiệt động trong điều kiện thuận nghịch, người ta cần có ∆G sau:
- Phản ứng tổng thể tỏa nhiệt -> ∆G = −17 kcal/mol nên phản ứng thuận lợi, tự phát.
- Cách tính hằng số cân bằng:
∆G
ln Keq = −
RT
- Nhưng trong thực nghiệm phản ứng này diễn ra rất chậm.
- Tốc độ phản ứng phân tử (thực nghiệm) = 1012 phân tử/giây
tức là 2 × 104 năm để hydro hóa một mol ethylene (không có chất xúc tác).
17
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps
B. Lý thuyết trạng thái chuyển tiếp Ahmed Zewail đã được trao giải Nobel Hóa học
năm 1999 cho nghiên cứu của ông về trạng
thái chuyển tiếp của các phản ứng hóa học sử
∆G‡ = ∆H‡ – T∆S‡ dụng phổ femto giây.
18
Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu cơ
Dale L. Boger
- Phản ứng nội phân tử so với phản ứng liên phân tử được hưởng lợi từ entropy hoạt hóa thuận lợi hơn
nhiều (∆S‡).
- Khi hình thành các vòng nhỏ, biến dạng vòng tăng trong sản phẩm làm giảm tốc độ phản ứng (∆H‡ lớn) và
điều đó có thể bù đắp cho việc tăng tốc độ ∆S‡ thuận lợi.
O OH H+ O
OH rất chậm O
Ví dụ
O O
H2O dd DMSO
(CH2)n O O
Br (CH2)n NH2
25 °C NH n 50 °C n
Br
Cỡ vòng Tốc độ tương đối Cỡ vòng Tốc độ tương đối Cỡ vòng Tốc độ tương đối
3 70 3 21.7 11 8.51
4 1.0 4 5.4 × 103 12 10.6
5 10000 5 1.5 × 106 13 32.2
6 1000 6 1.7 × 104 14 41.9
7 2 7 97.3 15 45.1
8 1.00 16 52.0
9 1.12 17 51.2
10 3.35 18 60.4
HO O
Cl 39000
So sánh với tốc độ phản ứng thế SN2 liên phân tử tương đối trong đó alkoxide được thế nhiều hơn phản ứng chậm nhất:
k1 O
CH3OH + CH3Cl
k2
OH + CH3Cl O
k1 > k2 > k3 > k4
OH k3 O
+ CH3Cl
OH k4 O
+ CH3Cl
19
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps
D. Kiểm soát động học và nhiệt động
lực học
∆G‡
∆Gc ‡
∆GB‡
E tự do của ∆GB
∆Gc sự hoạt hóa
Nếu đây là phản ứng không thuận nghịch thì phần lớn sản phẩm phản ứng sẽ là B (sản
phẩm động học). Nếu đây là phản ứng thuận nghịch thì phần lớn sản phẩm sẽ là C (sản
phẩm nhiệt động, bền hơn).
OLi O OLi
Me LDA Me LDA Me
Một ví dụ đẹp về điều này đã được quan sát thấy trong phản ứng ngưng tụ bất đối xứng
động học và nhiệt động giống kiểu Dieckmann được minh họa dưới đây. Sản phẩm bền
nhất (∆G‡ thấp hơn) được quan sát thấy khi tiến hành phản ứng trong điều kiện cân bằng
đối với phản ứng thuận nghịch trong khi sản phẩm động học thay thế (∆G‡ thấp hơn) được
quan sát thấy khi phản ứng được tiến hành ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn và không cân
bằng (điều kiện động học) .
20
Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu
cơ
epi-(+)-Duocarmycin A (+)-Duocarmycin A Dale L. Boger
HN HN
Me NBOC NC NBOC XcOC NBOC
LDA Me LDA
XcOC N THF O N
N THF Me N
81% 58%
BOC OBn –78 đến –40 °CO O BOC OBn –78 °C, 30 phút BOC OBn
O O O
iPr Li Me NH iPr
Me N O N O
O N NH
O N N O
iPr N
N iPr N R
O Me N O N
O Me
Li R O
R R
∆E = 0.76 kcal/mol
E. Tiên đề Hammond
Hình học của trạng thái chuyển tiếp cho một bước gần giống nhất với
phía (tức là chất phản ứng hoặc sản phẩm) mà nó có năng lượng gần
hơn.
Trạng thái chuyển tiếp không thể được nghiên cứu bằng thực nghiệm – có thời gian tồn tại bằng 0 (loại chất
thoáng qua) → thông tin thu được gián tiếp
⇒ Tiên đề Hammond
Ví dụ:
21
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps
H H H
H 1I 1I 2I
2I– +
H H
đối xứng
T.S.
E
2) Đối với các phản ứng tiến hành qua chất trung gian: sự hòa tan ancol bậc ba
A [X] B
X: chất trung gian rời rạc
R R R R
R C HCl C Cl– R C
OH R
R R
Cl
Chất trung gian (đối với phản ứng này sẽ là C+ nên T.S. ⇒ I )
Ghi chú
a. Năng lượng 20 kcal/mol có sẵn ở 25°C cho năng lượng hoạt hóa tự do.
b. Tăng nhiệt độ phản ứng, tăng tốc độ phản ứng.
c. Giảm nhiệt độ phản ứng, giảm tốc độ phản ứng nhưng tăng độ chọn lọc của phản ứng.
A [X] B
B [X] A
22