You are on page 1of 6

Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu cơ

Dale L. Boger

II. Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu cơ
A. Mối quan hệ năng lượng tự do

∆G = ∆H − T∆S

Trạng thái cân bằng của phản ứng có thể được mô tả bằng

∆G
ln Keq = −
RT

Để đạt được tỷ lệ cao của hai sản phẩm (sản phẩm mong muốn và sản phẩm không mong muốn)
trong phản ứng được kiểm soát nhiệt động trong điều kiện thuận nghịch, người ta cần có ∆G sau:

K (25 °C) ∆G (kcal/mol) K (0 °C) ∆G (kcal/mol) K (−78 °C) ∆G (kcal/mol)

2 (67:33) 0.41 2.1 (68:32) 0.41 2.9 (75:25) 0.41


5 (83:17) 0.95 5.7 (85:15) 0.95 11.6 (92:8) 0.95
9 (90:10) 1.30 10.9 (92:18) 1.30 28.5 (97:3) 1.30
20 (95:5) 1.74 27.5 (96:4) 1.80 103.3 (99:1) 1.80
99 (99:1) 2.73
999 (99.9:0.1) 4.09

Phản ứng hydro hóa: H H


H2C CH2 + H2 H2C CH2

liên kết bị phá vỡ liên kết được hình thành

1 C C 163 kcal/mol 1 C C 88 kcal/mol


1 H H 104 kcal/mol 2 C H 2 × 98 kcal/mol

267 kcal/mol 284 kcal/mol

- Phản ứng tổng thể tỏa nhiệt -> ∆G = −17 kcal/mol nên phản ứng thuận lợi, tự phát.
- Cách tính hằng số cân bằng:

∆G
ln Keq = −
RT

2.303 log Keq = 17 kcal × 1000 cal/mol / (298 K) × 1.99


log Keq = 12.45
Keq = 2.8 × 1012

- Nhưng trong thực nghiệm phản ứng này diễn ra rất chậm.
- Tốc độ phản ứng phân tử (thực nghiệm) = 1012 phân tử/giây

6.023 × 1023 phân tử/mol


tốc độ mol = = 2 × 104 năm
(1012 phân tử/giây) × (60 giây/phút) × (60 phút/giờ)
× (24 giờ/ngày) × (365 ngày / năm)

tức là 2 × 104 năm để hydro hóa một mol ethylene (không có chất xúc tác).

17
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps

E Trạng thái chuyển tiếp: Trạng thái


chuyển tiếp (TS) sở hữu hình học xác
định và điện tích giải tỏa nhưng không
∆G‡ko xt. = 33.87 kcal tồn tại hữu hạn. Ở TS, năng lượng
thường cao hơn và mặc dù nhiều liên
kết phản ứng bị đứt hoặc bị đứt một
∆G‡xt. = 20 kcal phần nhưng các liên kết sản phẩm vẫn
chưa được hình thành hoàn toàn.

Svante Arrhenius nhận giải Nobel Hóa học năm


∆G° = –17 kcal 1903 nhờ công nhận lý thuyết về sự phân ly điện
phân của ông, trong đó ông đưa ra ý tưởng rằng
nhiều chất phân ly thành các ion dương và âm
H2C=CH2 H3C–CH3 tọa độ phản ứng (NaCl ⇆ Na+ + Cl–) trong nước bao gồm cả sự
phân ly một phần của các axit yếu như HOAc ,
trong đó lượng cân bằng phụ thuộc vào nồng độ. Ý
phản ứng không có xúc tác tưởng định tính của ông về sự tăng theo cấp số
phản ứng xúc tác nhân của tốc độ phản ứng khi nhiệt độ tăng được
giữ lại trong các lý thuyết hiện đại liên quan đến
hằng số động học, với nhiệt độ bằng năng lượng
hoạt hóa.

B. Lý thuyết trạng thái chuyển tiếp Ahmed Zewail đã được trao giải Nobel Hóa học
năm 1999 cho nghiên cứu của ông về trạng
thái chuyển tiếp của các phản ứng hóa học sử
∆G‡ = ∆H‡ – T∆S‡ dụng phổ femto giây.

- Năng lượng hoạt hóa tự do (∆G‡)


- Entanpi hoạt hóa (∆H‡): Chênh lệch năng lượng liên kết giữa chất phản ứng và trạng thái chuyển
tiếp.
- Entropy hoạt hóa (–T∆S‡): ∆S‡ thường âm, làm cho phản ứng nên thu nhiệt hơn.
Từ ∆G‡ = ∆H‡ – T∆S‡ , ∆G‡ = – RT ln K‡
cho phản ứng H2 không xúc tác ∆G‡ = 33.9 kcal/mol
phản ứng H2 có xúc tác ∆G‡ = 20 kcal/mol
và đối với tốc độ phản ứng
cho phản ứng H2 không xúc tác k = 1.0 × 1012 mol/giây
phản ứng H2 có xúc tác k = 1.0 × 1022 mol/giây

C. Phản ứng nội phân tử và phản ứng liên phân tử


O H+ O
CH3OH + CH3 C OH CH3 C OCH3 ∆S‡1
k1
O
O
OH H+
O ∆S‡2
OH k2
O
O
OH H+
OH O ∆S‡3
k3

k 3 > k2 > k 1 –T∆S‡1 > –T∆S‡2 > –T∆S‡3 > 0


∆S‡1 < ∆S‡2 < ∆S‡3 < 0
∆G‡3 < ∆G‡2 < ∆G‡1

18
Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu cơ
Dale L. Boger

- Phản ứng nội phân tử so với phản ứng liên phân tử được hưởng lợi từ entropy hoạt hóa thuận lợi hơn
nhiều (∆S‡).
- Khi hình thành các vòng nhỏ, biến dạng vòng tăng trong sản phẩm làm giảm tốc độ phản ứng (∆H‡ lớn) và
điều đó có thể bù đắp cho việc tăng tốc độ ∆S‡ thuận lợi.
O OH H+ O

OH rất chậm O
Ví dụ
O O
H2O dd DMSO
(CH2)n O O
Br (CH2)n NH2
25 °C NH n 50 °C n
Br

Cỡ vòng Tốc độ tương đối Cỡ vòng Tốc độ tương đối Cỡ vòng Tốc độ tương đối

3 70 3 21.7 11 8.51
4 1.0 4 5.4 × 103 12 10.6
5 10000 5 1.5 × 106 13 32.2
6 1000 6 1.7 × 104 14 41.9
7 2 7 97.3 15 45.1
8 1.00 16 52.0
9 1.12 17 51.2
10 3.35 18 60.4

- hiệu ứng gem dimethyl


Tốc độ tương đối
HO dd. NaOH O
Cl 1.0
18 °C
HO O
Cl 325

HO O
Cl 39000

So sánh với tốc độ phản ứng thế SN2 liên phân tử tương đối trong đó alkoxide được thế nhiều hơn phản ứng chậm nhất:
k1 O
CH3OH + CH3Cl

k2
OH + CH3Cl O
k1 > k2 > k3 > k4
OH k3 O
+ CH3Cl

OH k4 O
+ CH3Cl

DeTar J. Am. Chem. Soc. 1980, 102, 4505.


Winnik Chem. Rev. 1981, 81, 491.
Mandolini J. Am. Chem. Soc. 1978, 100, 550.
Illuminati J. Am. Chem. Soc. 1977, 99, 2591.
Mandolini, Illuminati Acc. Chem. Res. 1981, 14, 95.

Đối với trường hợp nội phân tử:


Cấu dạng phản ứng thuận lợi hơn và phổ biến hơn trong trường hợp được thế nhiều hơn
⇒ Người ta phải xem xét cả độ dài của mạch (tức là kích thước vòng được hình thành) và bản chất của
các nguyên tử trong mạch (tức là, cấu dạng, lai hóa).

19
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps
D. Kiểm soát động học và nhiệt động
lực học

– Đối với phản ứng cạnh tranh:

trạng thái chuyển tiếp:


sở hữu một hình học xác định,
giải tỏa điện tích,
E nhưng không có sự tồn tại hữu
hạn

∆G‡
∆Gc ‡
∆GB‡

E tự do của ∆GB
∆Gc sự hoạt hóa

∆G sản phẩm động học

sản phẩm nhiệt động

C A B tọa độ phản ứng

Nếu đây là phản ứng không thuận nghịch thì phần lớn sản phẩm phản ứng sẽ là B (sản
phẩm động học). Nếu đây là phản ứng thuận nghịch thì phần lớn sản phẩm sẽ là C (sản
phẩm nhiệt động, bền hơn).

OLi O OLi
Me LDA Me LDA Me

sản phẩm nhiệt sản phẩm động học


động ∆G‡ thuận lợi hơn
∆G thuận lợi hơn

Một ví dụ đẹp về điều này đã được quan sát thấy trong phản ứng ngưng tụ bất đối xứng
động học và nhiệt động giống kiểu Dieckmann được minh họa dưới đây. Sản phẩm bền
nhất (∆G‡ thấp hơn) được quan sát thấy khi tiến hành phản ứng trong điều kiện cân bằng
đối với phản ứng thuận nghịch trong khi sản phẩm động học thay thế (∆G‡ thấp hơn) được
quan sát thấy khi phản ứng được tiến hành ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn và không cân
bằng (điều kiện động học) .

20
Động học và nhiệt động lực học của phản ứng hữu

epi-(+)-Duocarmycin A (+)-Duocarmycin A Dale L. Boger

Kiểm soát nhiệt động Điều khiển động


lực học: đồng phân học: đồng phân lập
TBDMSO lập thể dia đơn TBDMSO thể dia 5 – 7:1 TBDMSO

HN HN
Me NBOC NC NBOC XcOC NBOC
LDA Me LDA
XcOC N THF O N
N THF Me N
81% 58%
BOC OBn –78 đến –40 °CO O BOC OBn –78 °C, 30 phút BOC OBn

Kiểm soát khác nhau của hóa học lập thể C6

Điều khiển động Kiểm soát nhiệt


học: đồng phân động: đồng phân
TBDMSO lập thể dia 5 – 7:1 TBDMSO TBDMSO
lập thể dia đơn
HN HN
Me NBOC NC NBOC XcOC NBOC
LDA Me LDA
XcOC N THF O N
N
THF Me N
58% 81%
BOC OBn –78 °C O O BOC OBn –78 đến –40 °C BOC OBn
30 phút
CO2tBu > CHO
epi-(+)-Duocarmycin A (+)-Duocarmycin A

Chelated Z-enolate anti-carbonyls

O O O
iPr Li Me NH iPr
Me N O N O
O N NH
O N N O
iPr N
N iPr N R
O Me N O N
O Me
Li R O
R R
∆E = 0.76 kcal/mol

Boger J. Am. Chem. Soc. 1997, 119, 311.

E. Tiên đề Hammond
Hình học của trạng thái chuyển tiếp cho một bước gần giống nhất với
phía (tức là chất phản ứng hoặc sản phẩm) mà nó có năng lượng gần
hơn.
Trạng thái chuyển tiếp không thể được nghiên cứu bằng thực nghiệm – có thời gian tồn tại bằng 0 (loại chất
thoáng qua) → thông tin thu được gián tiếp
⇒ Tiên đề Hammond
Ví dụ:

1) Phản ứng nhiệt trung hòa:

CH3–1I + 2I– CH3–2I + 1I–

21
Hóa học hữu cơ hiện đại
Viện nghiên cứu Scripps
H H H
H 1I 1I 2I
2I– +
H H
đối xứng
T.S.
E

Phản ứng trung hòa nhiệt – trạng


thái chuyển tiếp giống cả nguyên
liệu ban đầu và sản phẩm
s p

2) Đối với các phản ứng tiến hành qua chất trung gian: sự hòa tan ancol bậc ba

A [X] B
X: chất trung gian rời rạc

R R R R
R C HCl C Cl– R C
OH R
R R
Cl

T.S. G. A. Olah đã nhận được giải Nobel Hóa học


E T.S. năm 1994 vì những đóng góp của ông cho
hóa học carbocation.
I
Giống hình học của chất trung gian carbocation
s chứ không giống hình học của chất phản ứng
p (ancol) hoặc sản phẩm (alkyl clorua).

Chất trung gian (đối với phản ứng này sẽ là C+ nên T.S. ⇒ I )

Ghi chú
a. Năng lượng 20 kcal/mol có sẵn ở 25°C cho năng lượng hoạt hóa tự do.
b. Tăng nhiệt độ phản ứng, tăng tốc độ phản ứng.
c. Giảm nhiệt độ phản ứng, giảm tốc độ phản ứng nhưng tăng độ chọn lọc của phản ứng.

Hammond J. Am. Chem. Soc. 1955, 77, 334.


Farcasiu J. Chem. Ed. 1975, 52, 76.

F. Nguyên lý thuận nghịch vi mô


Các phản ứng thuận hoặc phản ứng nghịch, diễn ra trong các điều kiện giống nhau, phải diễn ra theo
cùng một cơ chế, tức là nếu phản ứng thuận tiến hành thông qua chất X trung gian.

A [X] B

thì phản ứng nghịch cũng đi qua X.

B [X] A

22

You might also like