You are on page 1of 3

1 과 : 소개

I . N_입니다 : Là N ( N kí hiệu là 1 danh từ )


보기 :
- Lan 입니다 : là Lan

- 선생님입니다 : là giáo viên

- 학생입니다 : là học sinh

- 대학생입니다 : là sinh viên

- 베트남 사람입니다 : là người Việt Nam

- 한국 사람입니다 : là người Hàn Quốc

II . N_입니까 ?
Là N phải không ? (N kí hiệu là 1 danh từ )

N 입니까 ?
+ 네 , N 입니다 ( vâng , là N )
+ 아니요 , M 입니다 ( không , là M )

보기 :
1. 학생입니까 ? ( là học sinh phải không )
 네 , 학생입니다 ( vâng , là học sinh )
 아니요 , 회사원입니다 ( không , là nhân viên công ty )
2. 베트남 사람입니까 ? ( là người Việt Nam phải không )
 네 , 베트남 사람입니다 ( vâng , là người Việt Nam )
 아니요 , 한국 사람입니다 ( không , là người Hàn Quốc )
3. 의사입니까 ? ( là bác sĩ phải không )
 네 , 의사입니다 ( vâng, là bác sĩ )
 아니요 , 공무원입니다 ( không , là nhân viên công chức )

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường


III . Tiểu từ chủ ngữ 은/는
- Là tiểu từ đứng sau danh từ để nhấn mạnh danh từ đó chính là chỉ ngữ trong câu
Danh từ có patchim + 은
Danh từ không có patchim + 는

S(은/는) + Vị Ngữ

보기 :
1. 선생님은 베트남 사람입니다 ( cô giáo là người Việt Nam )

2. 어머니는 주부입니다 ( mẹ là nội trợ )

3. 아버지는 운전기사입니다 ( bố là lái xe )

4. 저는 중국 사람입니다 ( tôi là người Trung Quốc )

5. 제 이름은 흐엉입니다 ( tên của tôi là Hương )

Một số câu hỏi giao tiếp


1 . 이름이 무엇입니까 ? ( = 이름이 뭐예요? )
Tên của bạn là gì ?
2 . 직업이 무엇입니까 ? ( = 직업이 뭐예요 ? )
Nghề nghiệp của bạn là gì ?
3 . 어느 나라 사람입니까?
Bạn là người đất nước nào ?

CÁC MẪU CÂU CHÀO HỎI THƯỜNG DÙNG NHẤT TRONG GIAO TIẾP

XIN CHÀO
1. 안녕하세요 ( an nhoong ha sê jô ) – Mang nghĩa lịch sự , trang trọng
2. 안녕하십니까 ? ( an nhoong ha sim ni ká ) – Mang nghĩa khách sáo , lịch sự
TẠM BIỆT

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường


1. 안녕히 가세요 ( an nhoong hi ka sê jô ) – Người ở lại chào người đi
2. 안녕히 계세요 ( an nhoong hi kê sê jô ) – Người đi chào người ở lại
CẢM ƠN
1. 감사합니다 ( kam sa ham ni ta ) – Mang nghĩa lịch sự , trang trọng
2. 고맙습니다 ( kô máp sưm ni ta ) - Mang nghĩa lịch sự , trang trọng
3. 고마워요 ( kô ma uơ jô ) – Mang nghĩa thân mật nhưng vẫn lịch sự
XIN LỖI
1. 죄송합니다 ( chuê sông ham ni ta ) - Mang nghĩa lịch sự , trang trọng
2. 미안해요 ( mi an hê jô ) - Mang nghĩa thân mật nhưng vẫn lịch sự

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường

You might also like