Professional Documents
Culture Documents
thuế 2024
thuế 2024
1 2
CHƯƠNG I CHƯƠNG IV
TỔNG QUAN VỀ THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CHƯƠNG I.
CHƯƠNG II
THUẾ XUẤT-NHẬP
CHƯƠNG V
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
KHẨU
3 4
5 6
1
04/03/2024
TRỐN THUẾ
VÀ LÁCH THUẾ
XỬ PHẠT ?
7 8
2. Đặc điểm
• Khái niệm
v Thứ nhất, Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của trả trực tiếp Nộp thuế là nghĩa vụ của công dân
v Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, để đảm bảo tập
các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước theo
trung thuế trên phạm vi toàn xã hội Chính phủ sử dung hệ thống pháp
mức độ và thời hạn được pháp luật quy luật để ban hành các sắc thuế.
định, không mang tính chất hoàn trực tiếp, v Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản
nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã thuế đã được pháp luật qui định.
v Thứ tư, Thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế và được xây dựng trên nền
hội.
tảng giá trị thặng dư do nền kinh tế tạo ra.
9 10
3.Vai trò
v Thuế là công cụ chủ yếu huy động
nguồn lực vật chất cho Nhà nước
v Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô trong
nền kinh tế thị trường
v Thuế là công cụ điều hòa thu nhập,
thực hiện công bằng xã hội trong phân
phối
v Ngoài những vai trò trên, Thuế còn là
công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh
11 12
2
04/03/2024
4.PHÂN LOẠI
4.1Theo đối tượng
13 14
15 16
17 18
3
04/03/2024
Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu THUẾ TRỰC THU
THUẾ GIÁN THU THUẾ TRỰC THU • Người nộp thuế là đối tượng • Người nộp thuế không phải là
gánh chịu phần lớn gánh đối tượng gánh chịu phần lớn
Người tiêu dùng mua một chiếc áo sơ mi Công ty ABC có thu nhập trước thuế của nặng thuế gánh nặng thuế
500.000 đ của công ty XYZ năm 2020 là 50 tỷ đồng. Thuế suất thuế • Chủ yếu đánh vào HHDV ở
• Chủ yếu đánh vào thu nhập
TNDN là 20%
• Doanh thu: 500.000 đ và tài sản khâu tiêu thụ
• Thuế GTGT (10%) : 50.000 đ Thuế TNDN phải nộp= 50 *20% = 10 tỷ đ
• Tổng: 550.000 đ Người nộp thuế ? • Gây nhiều phản ứng đối với • ít gây phản ứng đối với người
Người nộp thuế ? Người gánh chịu thuế ? người nộp thuế nộp thuế
Người gánh chịu thuế ? Công ty ABC không thể chuyển gánh nặng
Người bán hàng nhận toàn bộ tiền khi bán thuế cho người mua mà phải gánh chịu • Khoản thu ít ổn định, luỹ • Khoản thu ổn định, luỹ thoái và
hàng và gián tiếp thay mặt cho người mua khoản thuế TNDN -> Thuế trực thu tiến và công bằng không công bằng
hàng nộp thuế cho nhà nước
-> Thuế gián thu
21 22
23 24
4
04/03/2024
25 26
27 28
29 30
5
04/03/2024
CHƯƠNG II:
THUẾ XUẤT KHẨU –
THUẾ NHẬP KHẨU
31 32
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 34
33 34
T hs. L ư ơ ng T hị A nh T rang 36
35 36
6
04/03/2024
3. Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ XNK
1. Đối tượng chịu thuế XNK:
v Huy động nguồn lực tài chính cho NSNN. v Hàng hoá XNK qua cửa khẩu biên giới VN(đường bộ, đường sông,
§ Đối với thuế nhập khẩu ở mức cao vừa bảo hộ sản xuất trong nước, vừa cảng biên, cảng hàng không, đường sắt, bưu điện quốc tế ) và địa
đóng góp nguồn thu đáng kể cho NSNN. điểm làm thủ tục hải quan khác
§ Đối với thuế xuất khẩu nếu ở mức cao sẽ không khuyến khích XK v Hàng hoá đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
v Thuế XK đánh vào giá trị hàng hóa XK nhằm hạn chế XK các mặt hàng cần khu phí thuế quan vào thị trường trong nước.
thiết và những loại vật tư, nguyên vật liệu quý hiếm để phát triển nền kinh tế
trong nước, thỏa mãn nhu cầu thị trường hoặc bảo vệ môi trường sinh thái.
v Hàng hoá mua bán trao đổi khác được coi là hàng hoá XNK
v Thuế NK đánh vào giá trị hàng hóa NK từ thị trường nước ngoài vào thị vĐối tượng không chịu thuế XNK:
trường trong nước, thông qua việc tác động vào giá cả của hàng hóa NK trên Ø Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu VN
thị trường, thuế NK đã bảo hộ sự xâm nhập của hàng hóa ngoại vào thị trường theo qui định của pháp luật về hải quan.
trong nước, thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nội địa. ØHàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
v Quản lý hoạt động Xuất Nhập khẩu
Ø Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài; hàng hóa NK từ
v Thuế XNK góp phần điều tiết lượng hàng hóa XNK và hướng dẫn tiêu dùng nước ngoài vào khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế
trong nước. quan này sang khu phi thuế qua khác.
v Thuế XNK được coi như là chiếc cầu nối quan trọng để mở rộng hoạt động
ngoại thương.
Ø Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi
XK.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 37 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 38
37 38
39 40
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 41 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 42
41 42
7
04/03/2024
1.2. Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa.
v Tỷ giá xác định trị giá tính thuế do NH
Vd2: Doanh nghiệp A nhập khẩu sợi thuốc lá, theo hợp
đồng: số lượng 1.000 tấn, đơn giá 100 USD/tấn, hao a. Đối với hàng hóa Xuất khẩu:
hụt tự nhiên +- 2%. v Trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất: giá FOB, DAF
Hoá đơn thương mại ghi =1000 tấn * 100 USD, trị giá ( Delivered at Frontier), không bao gồm phí bảo hiểm I
thanh toán là 100.000 USD (Insurance) và phí vận tải F ( Frieght).
Khi nhập khẩu hải quan kiểm tra qua cân lượng là 1020 v Trường hợp không có hợp đồng mua bán hàng hóa, trị giá
tính thuế XK là trị giá khai báo của người khai hải quan
tấn hoặc 980 tấn , phù hợp với điều kiện giao hàng thì
trị giá thanh toán để tính thuế là 100.000 USD
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 43 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 44
43 44
45 46
Ví dụ 4: Một DN nhập khẩu hàng hóa X được xác định trị giá
tính thuế theo giá trị giao dịch có số liệu liên quan đến lô hàng b.2. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
như sau hàng hóa Nhập khẩu giống hệt
- Giá mua ghi trên hóa đơn: 10.000 USD
- Cp vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu nhập 1000 USD, chi b.3. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của DN là 400USD. hàng hóa Nhập khẩu tương tự
- Chi phí môi giới là 200 USD
- Doanh nghiệp có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ hợp pháp. b.4. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ
Người mua người bán không có mối quan hệ đặc biệt.
Hãy tính trị giá tính thuế của lô hàng trên.
b.5. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán
b.6. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 47 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 48
47 48
8
04/03/2024
49 50
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 51 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 52
51 52
T hs. L ư ơ ng T hị A nh Trang 53
53 54
9
04/03/2024
V. MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM 1. MIỄN THUẾ XNK: (TT)
THUẾ, HOÀN THUẾ XNK (5) Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
1. MIỄN THUẾ XNK: (6) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản
(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất
đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội khẩu.
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người
Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có
xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư
(2) Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho
trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng
hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt;Trừ trường hợp Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế
đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm
cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện. gia công.
(3) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa Đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản,
và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.Trường hợp thu sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm
mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.
cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép
kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế. (7) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
(4) Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa (8) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 55 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 56
55 56
(11) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo
(9) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển
- Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng
lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy
đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để
móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm;
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ - Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt
công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ
động sản xuất của dự án;
trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại (11) mục này được áp
trình, phục vụ sản xuất;
dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
- Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay
(12) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản
nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài;
xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng
(13) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của
Việt Nam;
dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
Hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về
- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại (13) mục này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai
thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương
thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi
đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng
(10) Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh,
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
57 58
(14) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án
đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn (17) Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục
thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất. vụ hoạt động in, đúc tiền.
(15) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm: (18) Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung
hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất; số, phần mềm.
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với (19) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường, bao gồm:
máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo - Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí
dầu khí; thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi
- Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được. trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
(16) Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp - Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
luật về đầu tư được miễn thuế đối với: (20) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, tiếp cho giáo dục.
thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng (21) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước
bộ với máy móc, thiết bị; chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho
Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa sản (22) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong
xuất được; đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
- Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm (23) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu
trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu; quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
- Tàu biển xuất khẩu.
59 60
10
04/03/2024
2. XÉT MIỄN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 4. Hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu làm quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá
nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét miễn thuế theo quy định
1. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, của Thủ tướng Chính phủ.
quốc phòng theo kế hoạch cụ thể do Bộ chủ quản phê duyệt đã được đăng ký và Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nêu trên thì phải
nộp thuế đối với phần vượt. Trừ các trường hợp sau thì được xét miễn thuế đối với toàn bộ trị giá
thống nhất với Bộ Tài chính (phân loại theo hai danh mục riêng: Danh mục
lô hàng:
thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương và danh mục nguồn vốn ngân sách địa a) Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính sự nghiệp công, tổ chức chính trị
phương). - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, nếu được cơ quan chủ quản cấp trên cho phép tiếp nhận để sử dụng thì được xét miễn
Riêng hàng hóa là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng
thuế trong từng trường hợp cụ thể;
thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại b) Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện.
trong nước chưa sản xuất được. Cơ sở để xác định hàng hóa thuộc loại trong 5. Nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt
nước chưa sản xuất được làm căn cứ xét miễn thuế là Danh mục hàng hóa hại toàn bộ, không còn giá trị sử dụng do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra được miễn thuế
nhập khẩu, không thu thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu (trừ trường hợp doanh nghiệp bị thiệt hại
trong nước đã sản xuất được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. do các hành vi vi phạm pháp luật gây ra tại một số địa phương trong sự kiện giàn khoan HD981 có
Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu hướng dẫn khác của Bộ Tài chính thì thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản đó), nếu đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
khoa học (trừ trường hợp quy định theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên a) Đã thông quan và được cơ quan chức năng xác định rõ việc thiệt hại có nguyên nhân do thiên tai,
ngành duyệt. hoả hoạn, tai nạn bất ngờ và tỷ lệ thiệt hại (toàn bộ), không còn giá trị sử dụng;
b) Được cơ quan hải quan kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ liên quan, xác định
3. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào
nguyên liệu, máy móc, thiết bị đã nhập khẩu nhưng thực tế thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
tạo theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên ngành duyệt. bất ngờ gây ra không tiêu thụ tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu ra nước ngoài.
Trường hợp nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra
có thực hiện bảo hiểm và đã được cơ quan bảo hiểm bồi thường thiệt hại bao gồm cả tiền thuế
nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thì không được xử lý miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế giá trị
gia tăng.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 61
61 62
4. HOÀN THUẾ
3. GIẢM THUẾ XNK v Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không
có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so
Theo khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
2016 thì để được giảm thuế xuất, nhập khẩu hàng hóa phải đáp v Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải
ứng các điều kiện sau: tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát v Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu
của cơ quan hải quan; phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất
khẩu;
– Bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
v Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất,
giám định chứng nhận. kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất
Theo đó khi hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì sẽ khẩu sản phẩm;
được giảm thuế xuất, nhập khẩu. v Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập,
tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công
xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước
ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 63 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 64
63 64
65 66
11
04/03/2024
16. Thông tư 04/2019/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành
17. Thông tư 95/2018/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
18. Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
19. Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
20. Thông tư 133 TCHQ/KTTT-1995 hướng dẫn miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
phục vụ hoạt động khai thác thăm dò dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
21. Thông tư 18-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu do Bộ Tài
chính ban hành
22. Quyết định 28/2019/QĐ-TTg sửa đổi Điều 2 Quyết định 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định
36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng
Chính phủ ban hành
23. Quyết định 48/2018/QĐ-TTg bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-TTg về miễn thuế nhập khẩu đối với linh
kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm trang thiết bị y tế cần được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo do Thủ
tướng Chính phủ ban hành
24. Quyết định 45/2017/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất
thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
25. Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu
do Thủ tướng Chính phủ ban hành
26. Quyết định 08/2014/QĐ-TTg về miễn thuế xuất, nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu xuất, nhập khẩu của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
27. Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Bộ Tài chính ban hành
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 68
67 68
69 70
71 72
12
04/03/2024
73 74
HÀNG HOÁ
1/Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây
thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
2/Rượu;
3/Bia;
4/Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người,
vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có
2.1. Đối tượng chịu thuế thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người
và khoang chở hàng;
5/Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích
xi lanh trên 125cm3;
10 nhóm hàng hoá và 6 nhóm dịch vụ 6/Tàu bay, du thuyền;
7/Xăng các loại;
8/Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống;
9/Bài lá;
Căn cứ điều 2 luật thuế TTĐB 2008
10/Vàng mã, hàng mã.
75 76
77 78
13
04/03/2024
Trực tiếp xuất khẩu không chịu thuế TTĐB Bán cho cơ sở kinh doanh để xuất khẩu không
chịu thuế TTĐB
79 80
Tại sao?
81 82
- Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước
ngoài. 2.3 Người nộp thuế
- Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:
ØHàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
ØQuà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan
Nhà nước,…
ØĐồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn
miễn trừ ngoại giao do chính phủ qui định.
2.2. Đối tượng ØHàng hóa mang theo người theo tiêu chuẩn miễn thuế khi xuất,
nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
không chịu thuế - Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam.
- Hàng hóa tạm nhập để tái xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập để dự hội chợ triển lãm ở trong nước. Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
- Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp hàng hoá và kinh doanh dịch vụ chịu
chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi
- Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế TTĐB là người nộp thuế TTĐB
thuế theo qui định của chính phủ
-Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khác và kinh doanh du lịch.
-Ô tô dưới 24 chỗ ngồi được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở
phạm nhân, xe tang lẽ, xe chuyên dụng...
- Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống chỉ để lắp
trên phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, tàu bay, du thuyền...
83 84
14
04/03/2024
2.4.1 Phương pháp tính thuế Đối với hàng hoá sản xuất trong nước
2.4 Phương pháp tính thuế
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước
Thuế TTĐB Số lượng Đơn giá tính Thuế suất
= x x
phải nộp tính thuế thuế TTĐB thuế TTĐB
85 86
87 88
Đối với hàng hoá gia VD4.Công ty SX thuốc lá BT nhận gia công 5.000 Đối với cơ sở SX, KD xuất VD5.Công ty XNK quận 3 đã mua 10.000 chai rượu
khẩu mua hàng chịu thuế của công ty cổ phần Bia rượu SG để xuất khẩu, giá
công: giá tính thuế cây thuốc lá cho Cty thuốc lá SG, đơn giá nhận gia
TTĐB của cơ sở để xuất
TTĐB là giá bán chưa công là 10.000đ/cây thuốc lá. khẩu nhưng không xuất mua chưa có thuế GTGT là 30.000đ/chai.
có thuế TTĐB, chưa có Thuế suất Thuế TTĐB là 75%, giá bán chưa có khẩu mà bán trong nước thì Đến hạn XK, công ty chỉ xuất 8.000 chai, 2.000 công
thuế BVMT và chưa có thuế GTGT của thuốc lá thành phẩm tại công ty giá tính thuế là giá bán ty XNK quận 3 bán trong nước với giá bán chưa có
thuế GTGT của cơ sở chưa có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 40.000 đ/chai.
thuốc lá SG là 120.000đ/cây.
đưa gia công có thuế BVMT và chưa có Tính thuế TTĐB trong kỳ biết thuế suất thuế TTĐB
Xác định giá tính thuế TTĐB và thuế TTĐB của thuế GTGT. là 65%
Công ty SX thuốc lá BT?
Đối với hàng hoá gia công Cơ sở kinh doanh XK mua chịu hàng chịu thuế TTĐB
để XK nhưng không XK mà bán trong nước
89 90
15
04/03/2024
Đối với hàng hoá bán theo VD6.Công ty kinh doanh Ô tô ABC khi bán ô tô đưa Đối với hàng hoá dùng để VD7.Công ty Sabeco đã xuất kho 800 thùng bia để
phương thức trả góp: giá làm ra hai phương thức bán hàng: trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho KH. Trong cùng thời điểm này, công ty
căn cứ tính thuế TTĐB là giá - Nếu người mua trả chậm trong vòng 5 năm có giá biếu tặng, cho: giá tính thuế Sabeco đang bán ra bia thùng với giá chưa có thuế
bán chưa có thuế TTĐB, là giá tính thuế TTĐB của
chưa có thuế BVMT và chưa bán chưa có thuế GTGT 950 triệu đồng/ ô tô GTGT là 300.000 đ/thùng
hàng hoá, dịch vụ cùng loại
có thuế GTGT của hàng hoá - Nếu trả ngay 1 lần thì giá bsan chưa thuế GTGT hoặc tương đương tại thời Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Xác định giá tính thuế
bán theo phương thức trả tiền 800 tr đồng/ô tô điểm phát sinh các hoạt TTĐB và thuế TTĐB trong kỳ
một lần, không bao gồm lãi Trong tháng bán được 50 ô tô , trong đó có 10 ô tô động này.
trả góp. theo phương thức trả chậm.
Thuế suất thuế TTĐB của ô tô là 110%. Xác định giá
tính thuế TTĐB và thuế TTĐB trong kỳ
Đối với hàng hoá bán theo phương thức Đối với hàng hoá dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
trả góp biếu tặng
91 92
2.4.2 Phương pháp tính thuế Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước
Hàng hoá sản xuất Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
trong nước bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc Giá tính Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
=
thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do các chi thuế TTĐB đối với DV 1 + Thuế suất thuế TTĐB
nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế
GTGT. ***Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ để tính thuế TTĐB được xác định :
ØĐối với kinh doanh vũ trường là giá chưa có thuế GTGT của các hoạt động kinh
94
93 94
VD8.Vũ trường Queen trong tháng 6/2020 phát sinh 2.4.2 Phương pháp tính thuế Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước
doanh thu chưa có thuế GTGT như sau:
- Doanh thu hoạt động khiêu vũ : 0 đồng
Ø Đối với dịch vụ ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, trò chơi bằng máy giắc-pót là
- Doanh thu hoạt động ăn uống : 800 triệu đồng
doanh số bán chưa có thuế GTGT đã trừ trả thưởng.
- Doanh thu hoạt động phục vụ: 300 triệu đồng
Ø Đối với kinh doanh giải trí có đặt cược là doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền
- Doanh thu khác : 500 triệu đồng
trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc ( giá chưa có thuế GTGT).
Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động vũ trường là 40%.
Ø Đối với dịch vụ sổ xố là giá vé số chưa có thuế GTGT
Xác định thuế TTĐB?
Ø Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB dùng để khuyến mại, trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng,… là giá của hàng hóa tương đương.
96
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại
tệ thì phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo giá bình quân liên ngân hàng do
Đối với hoạt động vũ trường Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định
giá tính thuế.
95 96
16
04/03/2024
2.4.3 Phương pháp tính thuế Đối với hàng hoá nhập khẩu
VD9.Cơ sở kinh doanh ABC kinh doanh dịch vụ trò
chơi điện thử có thưởng trong kỳ tính thuế có số liệu Thuế TTĐB Số lượng Đơn giá tính Thuế suất
sau: = x x
phải nộp nhập khẩu thuế TTĐB thuế TTĐB
– Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi
Dịch vụ kinh doanh chơi tại quầy đổi tiền là: 800.000.000 đồng.
trong nước – Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là:
Giá tính thuế TTĐB = Gía tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có)
335.000.000 đồng.
Thuế suất thuế TTĐB là 35%, Xác định thuế TTĐB?
*Gía tính thuế nhập khẩu, số lượng nhập khẩu được xác định theo các quy định của
luật thuế Xuất khẩu, nhập khẩu. 98
97 98
VD10: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, 2.5 Giảm thuế, miễn thuế TTĐB:
giá CIF nhập khẩu 1 ô tô là 20.000 USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu là 80%, Ø Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
Tỷ giá 22.850 VND/USD đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Xác định giá tính thuế TTĐB Ø Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên
VD11: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của
giá CIF nhập khẩu 1 ô tô là 20.000 USD. năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau
Thuế suất thuế nhập khẩu là 80%, thuế nhập khẩu
được giảm 20%
khi được bồi thường (nếu có).
Tỷ giá 22.850 VND/USD
Xác định giá tính thuế TTĐB
99 100
2.6 Hoàn thuế, khấu trừ thuế TTĐB 2.6.2. Khấu trừ thuế TTĐB
2.6.1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với nguyên vật liệu.
sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Số thuế TTĐB phải Số thuế TTĐB phải nộp của hàng chịu
Số thuế TTĐB đã nộp ( đã trả) ở khâu
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; = - nguyên liệu mua vào tương ứng với số
nộp thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và
trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực liệu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của
hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu. cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã trả
đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt
của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra.
101 102
17
04/03/2024
Riêng đối với xăng sinh học: Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào
số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước
liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học. Đối với các doanh nghiệp được phép sản xuất, pha
VD12: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: chế xăng sinh học, việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện tại cơ quan
thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết
-Nhập khẩu 10.000 l rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 120 triệu đồng ( của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được
khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế tháng 01 năm 2016) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt
căn cứ giấy nộp tiền vào NSNN ở khâu NK) phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế tiêu
thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh
-Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.
-Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB của 9.000 chai rượu là 350 triệu đồng. VD13: Tại tháng 3/N, Tổng Công ty xăng dầu ABC có số liệu như sau.
Ngày 11/03, nhập khẩu 2.000 lít xăng khoáng Ron 92. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là
Tính thuế TTĐB cơ sở A còn phải nộp trong kỳ 2.200.000 đồng.
Ngày 12/03, mua 3.000 lít xăng khoáng Ron 92 của nhà máy lọc dầu Hưng Thịnh. Thuế tiêu thụ đặc
biệt đã trả là 3.000.000 đồng.
Tổng Công ty ABC tiến hành pha chế giữa xăng khoáng và Etanol để nhập kho 6.000 lít xăng E5.
– Tại tháng 4, Tổng Công ty xăng dầu ABC bán xăng E5 cho các Công ty con, số lượng bán ra là 4.000
lít.
Tỷ lệ xăng khoáng Ron 92 trong xăng sinh học là 95%, tỷ lệ Etanol trong xăng sinh học là 5%
103 104
* Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với hàng hóa nhập khẩu bán
ra trong nước
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập VD14. Công ty CP TM Bình Minh trong kỳ có số liệu như sau:
khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu bao gồm cả số + Nhập khẩu 120 chiếc điều hòa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. thuế
thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ
tiêu thụ đặc biệt đã khi nhập khẩu 150 triệu đồng. Có biên lai nộp thuế
trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế khi xác định số thuế tiêu
tiêu thụ đặc biệt.
thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương
ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt + Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ.
bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế tiêu thụ đặc biệt tính được + Tiền thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước là 180 triệu đồng.
ở khâu bán ra trong nước. Phần chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế tiêu thụ Số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra trong nước,
người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
105 106
3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế 3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế
3.1 Đăng ký 3.2 Kê khai
- Tất cả các đối tượng nộp thuế TTĐB đều phải đăng ký với cơ - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng và khai theo
quan thuế quản lý. lần phát sinh.
- Cơ sở SX HH, KDDV chịu thuế, kể cả các chi nhánh, cửa hàng, * Hồ sơ kê khai:
trực thuộc. - Tờ khai thuế TTĐB - mẫu số 01/TTĐB (ban hành kèm theo
Đối với cơ sở mới thành lập: chậm nhất 10 ngày kể từ ngày cấp thông tư 195/2015 của Bộ Tài Chính ngày 24/11/2015).
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế TTĐB:
Trong trường hợp sát nhật, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là
thay đổi ngành nghề… chậm nhất là 5 ngày trước khi có những thay ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
đổi trên. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo từng lần phát sinh
Đăng ký mẫu nhãn hiệu hàng hóa sử dụng: chậm nhất không nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa
quá 5 ngày kể từ ngày nhãn hiệu được sử dụng. vụ thuế.
107 108
18
04/03/2024
Thuế suất
STT Hàng hóa, dịch vụ
(%)
I Hàng hóa
3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
3.3 Nộp thuế Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
Địa điểm: Kho bạc, tại cơ quan thuế, cơ quan ủy nhiệm thu thuế, 2 Rượu
Ngân hàng TM, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Thủ tục: Nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Thời hạn nộp thuế: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo đối Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
b) Rượu dưới 20 độ
65
với kê khai theo tháng. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
109 110
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35 5 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 125 cm3
45
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40 6 Tàu bay 30
50
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 7 Du thuyền 30
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55 8 Xăng các loại
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90 a) Xăng 10
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130 b) Xăng E5 8
150
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15 c) Xăng E10 7
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10 9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15 10 Bài lá 40
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25 11 Vàng mã, hàng mã 70
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c II Dịch vụ
sử dụng và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này 1 Kinh doanh vũ trường 40
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe
cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
g) Xe ô tô chạy bằng điện
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15 4 Kinh doanh đặt cược 30
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5 5 Kinh doanh gôn 20
10
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
6 Kinh doanh xổ số 15
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
111 112
113 114
19
04/03/2024
115 116
Thuế DT=100.000*2%=2.000 đ
C.F VON SIEMENS 2.000 đồng tiền thuế doanh thu được
Trùng lắp thuế
(1972-1941)
lặp đi lặp lại nhiều lần
117 118
2.Đặc điểm
I. Tổng quan về thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián Là thuế gián thu, gắn liền
1. Khái niệm thu tính trên giá trị tăng thêm của với tiêu dùng. Tính trung lập cao
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
Mang tính chất luỹ thoái
Thuế GTGT có tính lãnh
thổ
119 120
20
04/03/2024
Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và Thuế doanh thu bán lẻ tại Mỹ
thúc đẩy sản xuất mở rộng, lưu thông
hàng hoá 3.Vai trò
Động viên một phần thu nhập của người Doanh thu bán buôn Doanh thu bán lẻ
tiêu dùng vào NSNN thông qua quá trình
chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
100.000 đ 150.000 đ
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và
thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa
đơn, chứng từ.
121 122
1.Người nộp
II.Nội dung cơ bản của Thuế GTGT thuế Ai là người phải nộp thuế ?
hiện hành
Taát caû caùc toå chöùc caù nhaân coù nhaäp
khaåu, kinh doanh haøng hoaù dòch vuï chòu
01 02 03 thueá GTGT.
Người nộp Đối tượng chịu Đối tượng
thuế thuế không chịu
thuế
04 05
Căn cứ và Đăng ký,
phương pháp kê khai,
tính thuế nộp thuế
123 124
Nhập khẩu
Cá nhân , tổ chức Hàng hoá, Dịch vụ
125 126
21
04/03/2024
3.Đối tượng không chịu thuế GTGT 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
GTGT
Căn cứ vào các văn bản pháp luật quy định về các đối tượng không chịu thuế
GTGT đã được ban hành, bao gồm:
Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-
BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, 4.1Căn cứ tính thuế
127 128
130
VD1: Cơ sở nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, trị giá tính thuế nhập khẩu là 300
trđ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 90%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Xác định giá tính Thuế GTGT?
VD2: Công ty xuất nhập khẩu Bình thuận nhập khẩu xăng A92, giá tính thuế NK 15.000
đ/lít. Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế Bảo vệ môi
trường 1.000đ/lít, thuế suất thuế GTGT 10%.Xác định giá tính Thuế GTGT?
Người chịu thuế
129 130
131 132
22
04/03/2024
- Đối với HH, DV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế Phân biệt khái niệm
GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số... thì giá chưa có thuế được XĐ như sau:
KHÔNG CHỊU THUẾ THUẾ SUẤT 0% MIỄN THUẾ
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) Là đối tượng nằm ngoài quy Là đối tượng nằm trong Là đối tượng nằm trong quy định của
định của luật thuế, không quy định của luật thuế, luật thuế, hoàn toàn chịu sự chi phối
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá chịu sự chi phối của điều hoàn toàn chịu sự chi của điều khoản, quy định của luật thuế
trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
khoản, quy định của luật thuế. phối của điều khoản, Số thuế phải nộp là con số xác định
Phương pháp tính thuế chỉ quy định của luật thuế. căn cứ vào phương pháp tính thuế
Giá trọn gói
Giá tính thuế GTGT = dành cho đối tượng chịu thuế- Có thuế suất 0% nên số trong luật.
1 + thuế suất (%)
> Số thuế không xác định tiền nộp thuế là 0 đồng Số thuế phải nộp này được xem xét
được nên kết quả là không miễn do hội tụ đầy đủ các điều kiện
phải nộp thuế được miễn thuế
133 134
Tiêu chí Phương pháp khấu trừ Phương pháp tính trực tiếp
4.1.2. Thuế suất – Căn cứ theo Điều 12, Thông tư 219/2013/TT- – Căn cứ theo khoản 2, điều 13 thông tư 219/2013/TT-
BTC gồm: BTC bao gồm:
Theo quy định hiện hành, thuế GTGT có các mức thuế suất sau: +Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu
hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ +, Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu
một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ
-Thuế suất 0%: áp dụng đối với HH, DV xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HH, DV thuộc diện về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh trừ thuế
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
0% theo quy định PL. + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng +, Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp
-Thuế suất 5% Đối phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12
-Thuế suất 8%: Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 : Giảm thuế giá trị gia tượng áp doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp Thông tư này;
dụng
tăng từ 10% xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ theo Nghị định +, Hộ, cá nhân kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài
44/2023/NĐ-CP kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
-Thuế suất 10% +Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng
phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai phát triển và khai thác dầu khí.
khấu trừ nộp thay.
+, Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp
tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ.
135 136
Hóa đơn sử
Hóa đơn giá trị gia tăng, mẫu số 01GTKT. Hóa đơn bán hàng, mẫu số 02 GTTT
4. 2.Phương pháp tính thuế
dụng 4.2.1 Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế – Trường hợp 1: Áp dụng đối với hoạt động mua bán,
GTGT đầu vào được khấu trừ. chế tác vàng, bạc, đá quý.
Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được
– Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán hàng ghi trên hóa đơn GTGT.
Số thuế GTGT phải nộp = (GTGT của vàng, bạc, đá
quý) x (Thuế suất). phải nộp
= đầu ra
-
khấu trừ
Cách tính – Trường hợp 2: Áp dụng đối với cá nhân, hộ kinh
– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT
doanh; doanh nghiệp, hợp tác xã có mức doanh thu
ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp dưới 1 tỉ đồng; cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở SXKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn
thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
doanh nhưng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. chứng từ theo quy định của PL về kế toán và đăng ký nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.’’’’
Số thuế GTGT = Doanh thu x Tỷ lệ tính thuế(%)
Có 05 loại thuế suất áp dụng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định theo từng Bao gồm:
cụ thể: hoạt động cụ thể:
+, Không tính thuế; +, Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở
+, Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
+, Thuế suất đặc thù;
Thuế suất, tỷ lệ 5%; + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh
% tính thuế +, Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây doanh.
+, Thuế suất 0%;
dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
+, Thuế suất 5%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%
+Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
+, Thuế suất 10% (áp dụng đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam
không nằm trong 4 nhóm trên). kê khai khấu trừ nộp thay.
Khai thuế giá Mẫu 01/GTGT. Kèm theo bảng kê bán ra 01-1/GTGT và bảng kê Mẫu 04/GTGT. Kèm theo bảng kê bán ra 04-1/GTGT
trị gia tăng mua vào 01-2/GTGT ( không có bản kê mua vào)
137 138
23
04/03/2024
139 140
Ví dụ 6: Công ty cổ phần Sabeco bán mặt hàng bia lon 333 với giá bán chưa thuế GTGT
là 150.000đ/thùng, thuế suất thuế GTGT của bia lon là 10%. Xác định thuế GTGT đầu
ra?
Ví dụ 7: Công ty khai thác đá Minh Nghĩa bán mặt hàng than đá với giá bán chưa có
thuế BVMT và chưa có thuế GTGT là là 1.000.000 đ/tấn. Thuế suất thuế GTGT là của
mặt hàng than đá là 10%, thuế BVMT là 10.000 đ/tấn than đá. Xác định thuế GTGT
đầu ra?
Ví dụ 8: Công ty TNHH A nhận gia công 1000 áo sơ mi cho công ty B. Trong tháng
công ty A hoàn tất việc gia công và xuất trả 1000 áo sơ mi đã gia công cho công ty B .
Đơn giá gia công chưa có thuế GTGT là 10.000đ/áo, công ty B bán áo sơ mi với giá
bán chưa có thuế GTGT là 110.000đ/áo. Thuế suất thuế GTGT áo sơ mi là 10%. Tính
thuế GTGT đầu ra của công ty A.
141 142
143 144
24
04/03/2024
145 146
* Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: * Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
+ Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua; VD: Tháng 1/2022, công ty A mua vào một lô hàng của công ty B
+ Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu; để phục vụ SXKD tổng giá trị hợp đồng là 330 triệu đồng ( bao gồm
+ Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài; VAT theo thuế suất 10%). Theo thoả thuận hợp đồng đến tháng 5/2022
+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trừ trường hợp mua hàng mới thanh toán tiền hàng cho công ty B
dưới 20tr/1 hóa đơn theo giá đã bao gồm thuế GTGT
147 148
Ví dụ11: Tại Công ty thương mại XYZ, trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau:
Ø Mua 12.000sp X của một cơ sở sản xuất với giá chưa thuế GTGT là
40.000đ/sp.
Ø Bán 10.000 sp X cho cửa hàng bách hóa với giá chưa thuế GTGT là
50.000đ/sp.
Ø Bán cho DN khu chế xuất 1.000sp X với giá là 55.000đ/sp.
Ø Tính thuế GTGT phải nộp vào cuối kỳ của Công ty XYZ, biết rằng thuế suất
150
149 150
25
04/03/2024
4.2.2 Phương pháp trực tiếp 5. Đăng ký, kê khai và nộp thuế
(SV tự nghiên cứu) 5.1 Đăng ký
- Tất cả các cơ sở kinh doanh bao gồm cơ sở kinh doanh chính,
chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đều phải đăng ký nộp thuế với Cục
thuế (riêng cá nhân kinh doanh đăng ký nộp thuế với chi cục thuế).
- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế là 10
ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; trường hợp cơ sở chưa được cấp chứng nhận đăng ký kinh
doanh nhưng đã có hoạt động kinh doanh thì cơ sở phải đăng ký nộp
thuế.
151 152
153 154
b. Đối với hàng hoá, dịch vụ trong nước 5.3 Nộp thuế
- Thuế GTGT được kê khai nộp thuế theo tháng (DT năm trước Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT: chậm nhất ngày 20
liền kề > 50 tỷ đồng) hoặc quý. của tháng tiếp theo đối với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30
- Thời hạn gởi tờ khai tháng chậm nhất đến ngày 20 của tháng của quý tiếp theo đối với kê khai theo quý.
tiếp theo, thời hạn nộp tờ khai quý chậm nhất là ngày 30 của quý Địa điểm: Kho bạc, tại cơ quan thuế, cơ quan ủy nhiệm thu thuế,
tiếp theo (áp dụng đối với công ty năm trước có doanh thu từ 50 tỷ Ngân hàng TM, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
đồng/năm trở xuống). (trường hợp không phát sinh thuế GTGT ra, Thủ tục: Nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
thuế GTGT đầu vào cũng phải gởi tờ khai đến cơ quan thuế). Thời hạn nộp thuế: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo đối
với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo đối
với kê khai theo quý.
155 156
26
04/03/2024
157 158
CHƯƠNG 5 CƠ SỞ PHÁP LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2015
Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2015
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021
Một số văn bản pháp luật khác theo quy định
159 160
1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN 1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN
1.1 Khái niệm 1.2 Đặc điểm
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại ØThuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN
thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi là các DN, đồng thời cũng là người chịu thuế.
các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu Ø Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD của
các DN
nhập của đối tượng nộp thuế. Ø Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN.
161 162
27
04/03/2024
163
163 164
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.2 Đối tượng nộp thuế. 2.3 Căn cứ tính thuế
- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động
SX, KD hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thu nhập tính thuế và Thuế suất thuế TNDN
165 166
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế TNDN 2.3 Căn cứ tính thuế
2.3.1. Thu nhập tính thuế a. Thu nhập chịu thuế
167 168
28
04/03/2024
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội VD1: Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:
Giá bán: 100.000.000 đồng.
mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng.
tiền hay chưa thu được tiền. Giá thanh toán: 110.000.000 đồng.
169 170
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp * Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm
thực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
VD2: Hóa đơn bán hàng như sau: cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh
Giá bán (giá đã có thuế GTGT): 110.000.000 đồng. thu trả tiền một lần.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng. - Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng
số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia
(:) cho số năm thu tiền trước.
171 172
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm * Trường hợp đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương
thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả
VD3: Tháng 1/N, Doanh nghiệp được khách hàng trả tiền tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả
thuê mặt bằng cho 3 năm, số tiền là 300.000.000 đồng. chậm.
VD4: Doanh nghiệp bán trả góp 1 xe máy Lead, Giá thanh
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng. toán trả góp trong 10 tháng là 50.000.000đ, giá bán trả 1 lần
chưa có thuế GTGT 10% là 43.000.000đ.
173 174
29
04/03/2024
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với HH, DV dùng để trao đổi (không bao gồm HH,
DV sử dụng để tiếp tục quá trình SX, KD của DN) được xác VD6: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô
định theo giá bán của SP, HH, dịch vụ cùng loại hoặc và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do
tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm
hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh
VD5: Doanh nghiệp dùng 1 MMTB (do DN sản xuất ra): thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh
Giá bán 50.000.000đ, Thuế GTGT 10%, Giá vốn nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính
40.000.000đ, đổi lấy NVL về nhập kho có trị giá thuế thu nhập doanh nghiệp.
45.000.000đ, Thuế GTGT 10%.
175 176
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt
VD7: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu,
tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia
tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công hàng hóa.
công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp
thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi
để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
177 178
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và
nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng VD8: Doanh nghiệp A giao cho Doanh nghiệp B làm đại lý
giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: bán đúng giá hưởng hoa hồng 10% trên giá bán chưa thuế.
DN B thông báo đã bán được 500 sản phẩm, giá bán chưa
- DN giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán thuế là 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của doanh
- DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy nghiệp A là ……………..đồng.
định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng
được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp B là ……………..đồng.
179 180
30
04/03/2024
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hoạt động KD sân gôn là tiền bán thẻ hội viên,
bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế VD9: Trong năm N, DN bán được 10.000 vé chơi golf, giá
được xác định như sau: vé chưa thuế là 1.000.000đ/ vé, thuế GTGT 10%. Và 20 thẻ
- Đối với bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày -> doanh hội viên (thời gian từ tháng 1/N đến tháng 1/N+2), giá mỗi
thu để XĐ thu nhập tính thuế TNDN là số tiền bán vé, thẻ thẻ 100.000.000đ/thẻ.
thu được trong kỳ tính thuế.
Doanh thu để XĐ thu nhập chịu thuế TNDN là
- Đối với bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho ………………. đồng.
nhiều năm -> doanh thu để XĐ thu nhập tính thuế TNDN
của từng năm là số tiền bán vé, thẻ thực thu được (:) số
năm sử dụng thẻ hoặc theo doanh thu trả tiền một lần.
181 182
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với HĐ vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển * Đối với HĐ xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị
hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây
dựng, lắp đặt nghiệm thu.
* Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung
cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật
định DT để tính TNCT là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp
và được ghi trên HĐ tính tiền điện, tiền nước sạch. đặt bao gồm cả giá trị NVL, máy móc, thiết bị.
VD 10: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 7/12/N - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
đến ngày 7/1/N+1. Doanh thu của hóa đơn này được tính vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng,
vào tháng …. Năm …….? lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, máy móc, thiết bị.
183 184
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
VD 11: Trong năm N, Công ty nhận thầu làm 1 căn nhà có
diện tích là 200m2 , Công trình đã hoàn thành bàn giao. Giá * Đối với dịch vụ tài chính phát sinh là số tiền thu
bao thầu vật liệu, MMTB là 5.000.000đ/m2 , Giá không bao từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực
thầu NVL, MMTB là 1.400.000đ/m2 . Thuế GTGT 10%. hiện trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu để XĐ TNCT trong trường hợp bao thầu
NVL, MMTB là …………………….. đồng.
185 186
31
04/03/2024
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu:
a1. Doanh thu:
* Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
* Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được xác định như sau:
được xác định như sau:
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm
- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người
quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng
phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp
nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC,
Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
187 188
189 190
2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a2. Chi phí được trừ
* Thời điểm xuất hóa đơn GTGT: Trừ các khoản chi không được trừ, doanh nghiệp được trừ
Chú ý: mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
đồng thì không phải xuất hóa đơn. sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nếu lập hóa đơn GTGT sai thời điểm: - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
+ Bên bán: Có bị xử phạt hay không? quy định của pháp luật.
+ Bên mua: Có được khấu trừ thuế GTGT hay không? - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
191 192
32
04/03/2024
193 194
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* CP khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau:
- TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SX, KD HH, DV * Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật
- TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên
của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ nước ban hành định mức.
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố
định và hạch toán kế toán hiện hành. * Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng
Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo
sản cố định. Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê
- Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị. kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung
- Một số trường hợp khác theo quy định cấp dịch vụ
195 196
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ * Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người
hồ sơ, chứng từ dưới đây: lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. - Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác
- Trường hợp tại Hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận DN cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí
nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định CP được trừ sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả
là hợp đồng thuê TS, chứng từ trả tiền thuê TS và chứng từ hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp
nộp thuế thay cho cá nhân. luật.
- Trường hợp tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền - Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm
thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện
nhập cá nhân) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau:
tính vào CP được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả Hợp đồng lao động, Quy chế công ty…
phần thuế nộp thay cho cá nhân.
197 198
33
04/03/2024
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người * Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao
lao động thuộc một trong các trường hợp sau: động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu
trả cho người LĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán đồng/người/năm.
thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp DN có trích lập quỹ
dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. * Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp
Mức dự phòng hàng năm do DN quyết định nhưng không không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng
quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
- Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công tiến.
ty TNHH một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao * Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, quy định của Bộ Luật Lao động.
hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham
gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
199 200
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không * Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp
đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá
quá quy định: mức quy định của Hiệp hội.
- Các khoản chi thêm cho lao động nữ
- Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số * Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện
nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm
* Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện nước không có đủ chứng từ theo quy định.
cho người lao động.
* Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động * Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ
không theo đúng quy định hiện hành. theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
* Chi đóng góp hình thành nguồn CP quản lý cho cấp trên.
201 202
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
VD 12 : Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm * Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng
với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá
phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
là 100 triệu đồng. Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt công bố tại thời điểm vay.
trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không
được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. * Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ
(đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp
203 204
34
04/03/2024
205 206
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
* Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt
tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của mức chi phí tính theo công thức sau:
pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước
dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn. D.thu tính thuế của cơ sở
CP quản lý KD Tổng số CP
thường trú tại VN trong
do c.ty ở nước quản lý KD
kỳ tính thuế
ngoài p.bổ cho = x của c.ty ở
Tổng DT của c.ty ở nước
cơ sở thường trú nước ngoài
ngoài, bao gồm cả DT của
tại VN trong kỳ trong kỳ tính
các C.sở thường trú ở các
tính thuế thuế
nước khác trong kỳ tính
thuế
207 208
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính
* Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; thuế, trừ các khoản chi sau:
Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công - Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống
nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp.
phí chơi gôn. - Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc
phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân
* Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh theo quy định.
casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi - Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính
điện tử có thưởng, kinh doanh casino. trị xã hội trong doanh nghiệp.
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo
nghề nghiệp cho người lao động
- Khoản chi có t/chất phúc lợi chi trực tiếp cho người LĐ.
209 210
35
04/03/2024
a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư * Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn
để hình thành tài sản cố định. thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ
9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo
* Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế
phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay
phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo
gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài,
thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được
định của pháp luật. không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá
nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy
định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao
gồm thuế thu nhập cá nhân.
211 212
a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng - Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
khoán theo quy định. - Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ
bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định. - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền
lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
- Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm - Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những
hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định.
213 214
a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền - Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận
bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập
thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết
hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ
(các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị
phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ
phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính tương đương tại thời điểm nhận.
vào thu nhập khác.
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp - Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi
luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường
hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước)
215 216
36
04/03/2024
a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của HH
đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm - Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần,
quyết toán thuế TNDN thì được tính giảm trừ chi phí trong liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập
năm quyết toán đó. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
nhập khẩu của HH đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát
sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào - Các khoản thu nhập khác theo quy định
thu nhập khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập.
Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực SXKD
đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này
được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Khoản thu nhập này không
liên quan trực tiếp lĩnh vực SXKD được hưởng ưu đãi thuế
TNDN thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.
217 218
219 220
VD 13: Năm 2021 công ty ABC phát sinh lỗ là 5 tỷ đồng, Năm 2022
phát sinh thu nhập là 8 tỷ đồng. d. Trích lập quỹ KH/CN (nếu có)
àThì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2021 phải chuyển toàn bộ vào thu Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và được sửa đổi, bổ
nhập năm 2022
sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm
VD 14 : Năm 2021 có phát sinh lỗ 10 tỷ đồng, năm 2022 phát sinh thu 2013 như sau:
nhập 8 tỷ đồng.
“Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
àThì được chuyển tối đa số lỗ là 8 tỷ đồng vào thu nhập năm 2022 Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ
àSố lỗ còn lại là 2 tỷ đồng phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh
theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2021 vào các năm tiếp theo
nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và
nhưng tối đa không quá 5 năm keer từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ
+ DN có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của
quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật
+ Khi quyết toán thuế TNDN, DN xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ - liên về khoa học và công nghệ.”
tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
+ Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu lỗ phát sinh chưa
chuyển hết thì không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
221 222
37
04/03/2024
Xử lý quỹ khi DN không sử dụng, sử dụng không hết hoặc sử dụng không đúng Ví dụ 15: Công ty ABC, trong báo cáo trích lập và sử dụng quỹ phát triển KH&CN năm 2022
mục đích có số liệu sau:Năm 2017, công ty trích lập quỹ KHCN 10% là 3 tỷ đồng, đến năm 2022 công ty
- Trong thời hạn 05 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
mới sử dụng quỹ cho hoạt động KHCN của công ty là 1,8 tỷ đồng. Tính số thuế TNDN công ty
không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục
đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các tình huống sau:
tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng TH1. Ngoài số tiền đã sử dụng, Công ty nộp về quỹ KHCN của tỉnh là 300 triệu đồng.
mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. Trong đó:
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp TH2. Công ty không nộp về quỹ KHCN của tỉnh.
dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
( Gỉa sử Lãi suất TPKB là 12%/năm, thuế suất thuế TNDN trong thời gian trích lập quỹ KHCN
+ Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi
suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian năm 2017 là 20%)
tính lãi là hai năm. Ví dụ 16: Năm 2021, công ty XYZ trích lập quỹ phát triển KHCN là 1 tỷ đồng. Đến hết năm
+ Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ sử dụng sai mục đích là lãi
2021, công ty đã sử dụng 250 triệu đồng từ quỹ. Hàng năm công ty đều đã lập báo cáp trích lập
phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và thời gian tính lãi là
khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi. sử dụng quỹ. Đến ngày 5/5/2022 qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện ngày 31/12/2021 công ty
sử dụng 35 triệu đồng từ quỹ không đúng mục đích và lập biên bản. Đến ngày 10/5/2022 công
ty nộp phạt vào NSNN. Tỷ lệ tính tiền chậm nộp thuế theo quy định hiện hành của luật quản lý
thuế là 0,03%/ngày. Xác định số tiền thuế và số lãi bị truy thu
223 224
2.3.2 Thuế suất thuế TNDN 2.4 Phương pháp tính thuế TNDN
Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh Thu Phần trích
nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất Thuế Thuế suất
nhập lập quỹ
cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng
mức thuế suất từ 32% đến 50%.
TNDN
phải nộp
=( tính
-
KH&CN )x thuế
TNDN
thuế (nếu có)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định
218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến
50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại
Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh
doanh
225 226
227 228
38
04/03/2024
BÀI TẬP
229 230
231 232
2. Đặc điểm:
ØThuế TNCN là loại thuế trực thu, do đó người chịu thuế cũng là người nộp 3. Vai trò:
thuế và không thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác. ØThuế TNCN là một công cụ phân phối đảm bảo công bằng xã hội.
Ø Thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến
lợi ích của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã Ø Thuế TNCN là một công cụ đảm bảo nguồn thu cho NSNN.
hội. Ø Thuế TNCN góp phần điều chỉnh vĩ mô nên kinh tế.
ØThuế TNCN thường mang tính chất lũy tiến cao vì nó được thiết lập theo
nguyên tắc khả năng trả thuế, thuế suất thường được thiết kế theo kiểu lũy
tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế.
ØThuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ.
233 234
39
04/03/2024
235 236
237 238
239 240
40
04/03/2024
Tại sao
phải phân loại đối tượng nộp thuế?
241 242
Ông A có phải đổi tượng nộp thuế TNCN không? Ông B có phải đổi tượng nộp thuế TNCN không?
Xác định tình trạng cư trú của ông A trong năm 2020? Xác định tình trạng cư trú của ông B trong năm 2020?
Xác định phạm vi thu nhập phải nộp thuế ở Việt Nam ( nếu có) Xác định phạm vi thu nhập phải nộp thuế ở Việt Nam ( nếu có)
243 244
Căn cứ: Khoản 2 Điều 2 Văn bản hợp nhất 68/VBHN-BTC ngày 19/12/2019.
245 246
41
04/03/2024
247 248
* Tổng thu nhập: là tổng các khoản thu nhập gồm tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các
Căn cứ tính thuế: Là Thu nhập tính thuế và thuế suất khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công như phụ cấp, trợ cấp…
* Các khoản được miễn thuế bao gồm:
Thu nhập tính thuế - Tiền ăn ca, ăn trưa không vượt quá 730.000đ/tháng. Nếu DN tự nấu ăn, mua suất ăn, cấp
phiếu ăn thì được miễn toàn bộ.
Thu nhập tính Các khoản giảm VD 4: Công ty chi phụ cấp tiền ăn ca là 800.000đ/tháng, thì số tiền được miễn là ………….
thuế
= Thu nhập chịu thuế - trừ đồng, số tiền tính vào TNCT là …………… đồng.
-Tiền phụ cấp trang phục không vượt quá 5.000.000đ/năm, nếu phụ cấp hiện vật thì miễn toàn
bộ.
- Mức khoản chi điện thoại, công tác phí theo quy chế công ty.
- Tiền trả thay thuê nhà : Tính vào TNCT theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15%
tổng TNCT (không bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo)
Thu nhập chịu Tổng thu Các khoản
thuế
=
nhập
- được miễn
249 250
251 252
42
04/03/2024
253 254
255 256
1/Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con 1/Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con
riêng của vợ, con riêng của chồng. riêng của vợ, con riêng của chồng.
2/Vợ hoặc chồng của người nộp thuế. 2/Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
3/Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ 3/Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
Người Phụ thuộc chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp. chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
4/Cá nhân khác gồm: Điều
4/Cá kiện
nhân khác gồm:giảm trừ ?
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế. - Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, - Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột,
cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế. cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh - Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh
ruột, chị ruột, em ruột. ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của
pháp luật. pháp luật.
257 258
43
04/03/2024
259 260
261 262
Lương 30 triệu,
TNCT: Lương 30 triệu, Thu nhập tínhthuế
b.Phương pháp tính thuế Nuôi 1 con nhỏ
Bậc
thuế
(trđ/tháng)
Thuế
suất (%) Nuôi 1 con nhỏ
263 264
44
04/03/2024
265 266
267 268
VD9:Ông A là trong tháng 1/2022 nhận được các VD 10:Bà Hoa trong tháng 2/2022 nhận được các
khoản thu nhập sau: khoản thu nhập sau:
- Lương: 23 triệu - Lương: 20 triệu đồng
- Phụ cấp ăn trưa: 800.000 đồng - Phụ cấp ăn trưa: 0,8 triệu đồng
- Phụ cấp điện thoại : 300.000 đ - Đóng BHBB theo mức lương 20 triệu đồng
- Thưởng: 7,5 triệu đồng của năm 2021 - Tiền trợ cấp thuê nhà: 2 triệu đồng
- Đóng BHBB theo mức lương 23 triệu - Hiện đang nuôi 1 con nhỏ (đã đăng ký người phụ
- Hiện đang nuôi 2 con nhỏ ( đã đăng ký người phụ thuộc)
thuộc) Tính thuế TNCN của Bà Hoa trong tháng?
Tính thuế TNCN của ông A trong tháng?
269 270
45
04/03/2024
Lưu ý: Tiền ăn, tiền lương tăng ca ca không được miễn thuế TNCN VD 12: TinLaw ký hợp đồng lao động thời vụ với chị An thời gian là 2
tháng, mỗi tháng trả thu nhập 3.000.000 và phụ cấp tiền ăn là
Thuế suất: 10% 300.000.Tính thuế TNCN bị khấu trừ?
271 272
=> Khi khấu trừ thuế TNCN: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân Điều kiện làm cam kết theo mẫu 08/CK- TNCN:
trả thu nhập (doanh nghiệp) cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ
thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong - Phải có mã số thuế CN tại thời điểm làm cam kết 08
một kỳ tính thuế.
- Có thu nhập duy nhất tại 1 nơi
Lưu ý: Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu - Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia
trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.
của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá
nhân có thu nhập làm cam kết theo mẫu 08/CK- TNCN gửi tổ chức trả
thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế
TNCN
273 274
275 276
46
04/03/2024
* KHÔNG tính vào thu nhập chịu thuế các khoản sau: 3.2.2 Phương pháp tính thuế
- Khoản hổ trợ của người sử dụng LĐ cho viêc khám chữa bệnh
hiểm nghèo cho bản thân và người thân NLĐ. Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế x T.suất (20%)
- Khoản tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa.
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả VD 14: Ông Eric Phan là một chuyên gia tư vấn thuế người nước ngoài không
hộ. thuộc diện cư trú tại VN. Năm 2019 ông Phan phát sinh thu nhập từ tiền
- Tiền học phí cho con của người LĐ từ bậc mầm non đến bậc TH lương tư vấn tại VN 500 tr đồng.
phổ thông do người sử dụng LĐ trả hộ. Hỏi thuế TNCN từ tiền lương của ông Phan là bao nhiêu?
- Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ
nếu cá nhân là thành viên của Hội, tổ chức.
- Các khoản thanh toán do người sử dụng LĐ trả để phục vụ việc điều
động, luân chuyển NLĐ.
- Ngoài ra, gồm các khoản giống cá nhân cư trú.
277 278
Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong
trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài
nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo
3.3 Đối với Thu nhập chịu thuế từ Kinh doanh
công thức sau: 3.3.1 Đối với cá nhân cư trú
279 280
Thu nhập chịu thuế được xác định cụ thể như sau:
*Cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán có sử dụng hóa đơn:
a) Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật
về kế toán, hóa đơn chứng từ.
- Hóa đơn quyển: Tương tự như trường hợp cá nhân KD nộp
* *Đối với cá nhân KD không thực hiện chế độ kế toán hóa
thuế theo PP khoán nhưng nếu DT trên HĐ nhiều hơn thì nộp
đơn, chứng từ không xác định được doanh thu, chi phí và thu
nhập chịu thuế (sau đây gọi tắt là cá nhân KD nộp thuế theo bổ sung
phương pháp khoán).
- Hóa đơn do cơ quan thuế bán lẻ theo từng số:
*Cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán: Thuế TNCN = 10% x TNCT của từng lần p.sinh
Thu nhập chịu thuế Doanh thu khoán Tỷ lệ thu nhập
trong kỳ tính thuế = trong kỳ tính thuế x chịu thuế ấn định
281 282
47
04/03/2024
** Đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu,
không hạch toán được chi phí * Biểu tỷ lệ TNCT ấn định
283 284
b) Cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa 3.3.2 Đối với cá nhân KHÔNG cư trú
đơn, chứng từ Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất
Doanh thu
TN chịu = Doanh thu tính TN - Chi phí + TN chịu Doanh thu từ HĐ kinh doanh của cá nhân KHÔNG cư trú được xác
thuế chịu thuế hợp lý thuế khác định giống cá nhân cư trú.
Thuế suất
1% đối với HĐ KD hàng hóa,2% đối với HĐ sản xuất, xây dựng,
vận tải + khác,5% đối với HĐ KD dịch vụ
Lưu ý: Nếu cá nhân Không cư trú doanh thu từ nhiều lịch vực, HĐ mà
không tách riêng ra được thì áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với
tổng doanh thu.
285 286
3.4 Đối với thu nhập từ đầu tư vốn 3. 5 Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
3.5.1 Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
• Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuếThuếtừTNCN
chuyển nhượng Thu nhập Thuế suất
= phần vốn góp là x thu nhập chịu thuế được
Số thuế thu nhập Thu nhập tính phải nộp tính thuế (20%)
= x Thuế suất 5% xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp và các chi phí
cá nhân phải nộp thuế hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
a) Giá chuyển nhượng
a. Thu nhập tính thuế: Là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức. Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển
nhượng vốn.
b. Thuế suất: 5% trên thu nhập tính thuế b) Giá mua
c) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động
Ví dụ 15: Tháng 7/20xx, Ông A có thu nhập từ cổ tức được chia do mua cổ phần từ chuyển nhượng vốn: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến
Công ty cổ phần XYZ là 10trđ, thuế TNCN mà Ông A phải nộp tháng 7/20xx đối với việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo
thu nhập từ đầu tư vốn là:
chế độ quy định.
287 288
48
04/03/2024
3.5.2 Đối với chuyển nhượng chứng khoán Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá
với thuế suất là 20%. phải đáp ứng các yêu cầu sau: chuyển nhượng chứng khoản từng lần.
- Đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu số 15/ĐK-TNCN với cơ quan thuế trực tiếp quản
lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
- Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Thực hiện chế độ kế toán hoá đơn chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế từ việc chuyển Thuế TNCN Giá chuyển Thuế suất
= x
nhượng chứng khoán theo quy định. phải nộp nhượng 0,1%
- Việc áp dụng thuế suất 20% phải tính trên tổng các loại chứng khoán đã giao dịch trong năm
dương lịch.
Ví dụ 16: Ông A trong năm 20xx có chuyển nhượng chứng khoán như sau:
Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất
= x Ø Tháng 1: Chuyển nhượng với giá 162 trđ, giá mua 150 trđ, các chi phí
phải nộp tính thuế (20%)
Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng giá có liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 0,5 trđ.
bán chứng khoán trừ giá mua, các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng. Ø Tháng 5: Chuyển nhượng với giá 140 trđ, giá mua 150 trđ, các chi phí
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% vẫn phải tạm nộp có liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 0,5 trđ.
thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
289 290
3.6.Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 3.7. Đối với thu nhập từ trúng thưởng
Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất Thuế TNCN Thu nhập
= x = x Thuế suất 10%
phải nộp tính thuế 5%. phải nộp tính thuế
Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc
trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, nhượng quyền thương mại không phụ vào số lần nhận tiền thưởng.
thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà đối tượng nộp thuế nhận được khi
chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao Thuế suất: 10% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
công nghiệp.
Thuế suất: 5% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng Ví dụ 18: Ông A, ngày 30/04/20XX trúng thưởng xổ số kiến thiết
tỉnh Bình Dương, với số tiền trúng thưởng là 100 trđ. Xác định thuế
Ví dụ 17: Tháng 12/20XX Ông X có thu nhập về chuyển giao công nghệ TNCN phải nộp?
là 25 trđ. Vậy thuế phải nộp: 750.000đồng
291 292
293 294
49
04/03/2024
1.2.2. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Ví dụ 19: Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại công ty X có thu nhập Số thuế khấu trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả nhân (x) với thuế suất 5% .
thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và phải nuôi 2 con 1.2.3. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
nhỏ. Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không phân biệt nộp thuế theo thuế suất 0,1%
hay 20% đều phải khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng.
1.2.4. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp
đồng chuyển nhượng nhân với thuế suất 5%.
1.2.5. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng:
Căn cứ xác định số thuế khấu trừ là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng nhân (x) với thuế
suất 10%.
1.2.6. Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có các khoản thu nhập chịu thuế
1.2.7. Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch
vụ mà không ký hợp đồng lao động như tiền nhuận bút; tiền dịch sách; tiền giảng dạy;
các dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, dịch vụ pháp lý có tổng mức trả thu nhập từ
500.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế trước khi trả cho cá nhân theo hướng dẫn
sau:
- Khấu trừ 10% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân đã có mã số thuế.
- Khấu trừ 20% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân không có mã số thuế.
295 296
297 298
50