You are on page 1of 50

04/03/2024

Tài liệu học tập:


1. Bài giảng (silde) Thuế của Giảng Viên
2. Lê Quang Cường, Gíao trình thuế I. NXB Lao Động

THUẾ 3. Hệ thống Luật Thuế tại Việt Nam

Th.s Lương Thị Anh Trang |

1 2

CHƯƠNG I CHƯƠNG IV
TỔNG QUAN VỀ THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

CHƯƠNG I.
CHƯƠNG II
THUẾ XUẤT-NHẬP
CHƯƠNG V
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
KHẨU

CHƯƠNG III CHƯƠNG VI


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THUẾ THU NHẬP DN

3 4

NỘI DUNG 01 Khái niệm

02 Đặc điểm của thuế


BẠN CÓ THÍCH THUẾ KHÔNG?
03 Vai trò của thuế trong nền kinh tế

04 Phân loại thuế

05 Các yếu tố cơ bản hợp thành luật thuế

06 Khái quát hệ thống thuế Việt Nam

5 6

1
04/03/2024

TRỐN THUẾ
VÀ LÁCH THUẾ

XỬ PHẠT ?

7 8

2. Đặc điểm
• Khái niệm
v Thứ nhất, Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của trả trực tiếp Nộp thuế là nghĩa vụ của công dân
v Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, để đảm bảo tập
các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước theo
trung thuế trên phạm vi toàn xã hội Chính phủ sử dung hệ thống pháp
mức độ và thời hạn được pháp luật quy luật để ban hành các sắc thuế.
định, không mang tính chất hoàn trực tiếp, v Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản
nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã thuế đã được pháp luật qui định.
v Thứ tư, Thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế và được xây dựng trên nền
hội.
tảng giá trị thặng dư do nền kinh tế tạo ra.

9 10

3.Vai trò
v Thuế là công cụ chủ yếu huy động
nguồn lực vật chất cho Nhà nước
v Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô trong
nền kinh tế thị trường
v Thuế là công cụ điều hòa thu nhập,
thực hiện công bằng xã hội trong phân
phối
v Ngoài những vai trò trên, Thuế còn là
công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh

11 12

2
04/03/2024

Thuế thu đối với hàng hoá dịch vụ


Thuế Doanh thu, thuế GTGT, Thuế xuất khẩu, thuế Nhập khẩu,
Thuế thu đối với thu nhập thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Bảo vệ môi trường...
Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân. 4. PHÂN LOẠI
4.1Theo đối tượng

4.PHÂN LOẠI
4.1Theo đối tượng

13 14

Thuế trực thu


4.PHÂN LOẠI 4.PHÂN LOẠI Thuế TNDN, Thuế TNCN...
4.2. Theo phương thức huy động

4.1.Theo đối tượng


Thuế thu đối với tài sản Thuế gián thu
Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế Sử dụng đất nông nghiệp, thuế Thuế GTGT, Thuế TTĐB...
Bất động sản, thuế Di sản, thuế Qùa tặng...

15 16

Thuế trực thu


Thuế gián thu

Người nộp thuế

Người nộp thuế Thuế Thu nhập DN


Người chịu thuế
Người chịu thuế

17 18

3
04/03/2024

Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu THUẾ TRỰC THU

THUẾ GIÁN THU THUẾ TRỰC THU • Người nộp thuế là đối tượng • Người nộp thuế không phải là
gánh chịu phần lớn gánh đối tượng gánh chịu phần lớn
Người tiêu dùng mua một chiếc áo sơ mi Công ty ABC có thu nhập trước thuế của nặng thuế gánh nặng thuế
500.000 đ của công ty XYZ năm 2020 là 50 tỷ đồng. Thuế suất thuế • Chủ yếu đánh vào HHDV ở
• Chủ yếu đánh vào thu nhập
TNDN là 20%
• Doanh thu: 500.000 đ và tài sản khâu tiêu thụ
• Thuế GTGT (10%) : 50.000 đ Thuế TNDN phải nộp= 50 *20% = 10 tỷ đ
• Tổng: 550.000 đ Người nộp thuế ? • Gây nhiều phản ứng đối với • ít gây phản ứng đối với người
Người nộp thuế ? Người gánh chịu thuế ? người nộp thuế nộp thuế
Người gánh chịu thuế ? Công ty ABC không thể chuyển gánh nặng
Người bán hàng nhận toàn bộ tiền khi bán thuế cho người mua mà phải gánh chịu • Khoản thu ít ổn định, luỹ • Khoản thu ổn định, luỹ thoái và
hàng và gián tiếp thay mặt cho người mua khoản thuế TNDN -> Thuế trực thu tiến và công bằng không công bằng
hàng nộp thuế cho nhà nước
-> Thuế gián thu

THUẾ GIÁN THU


19 20

Tính luỹ thoái của thuế gián thu


5. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN HỢP THÀNH LUẬT THUẾ

5.1 Tên gọi của luật thuế

5 triệu 15 triệu 50 triệu 5.2 Đối tượng tính thuế

5.3 Người nộp thuế


5.4 Cơ sở thuế
100.000đ Thuế suất VAT: 10% 5.5 Thuế suất
5.6 Miễn thuế, giảm thuế
Thuế suất trung bình ?
0,2% 0,067% 0,02%

21 22

5.1 Tên gọi


Tên gọi của một sắc thuế thường phản ánh nội dung
chính của nó và để phân biệt với những loại thuế
khác. Tên thuế được đặt ngắn gọn, dễ hiểu, ngoài việc 5.2 Tên gọi
phục vụ công tác quản lý và còn bảo vệ người dân Là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp.
không nộp thuế trùng lắp. Cơ sở tính thuế được thể hiện dưới dạng tiền tệ và có
Cách đặt tên thuế được sử dụng phổ biến là: ba đối tượng chính để tính thuế như sau:
Đặt tên theo đối tượng đánh thuế: Thuế TNDN, Thuế Ø Giá trị hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bởi hoạt
động kinh tế.
GTGT, Thuế tài sản,…
Ø Giá trị tài sản.
Đặt tên theo nội dung: Thuế Xuất khẩu – Nhập khẩu, Ø Thu nhập của DN hoặc cá nhân
thuế tiêu dùng, thuế tiêu thụ đặc biệt

23 24

4
04/03/2024

5.3 .Người nộp thuế 5.4 Thuế suất


Thể nhân hoặc pháp nhân có trách nhiệm phải nộp Thuế suất là “ linh hồn” của sắc thuế, thể hiện nhu
thuế cho nhà nước theo luật pháp quy định. Người cầu cần tập trung nguồn tài chính và biểu hiện chính
nộp . sách kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ
Người nộp thuế: là người đem tiền thuế nộp cho Nhà nhất định.
nước. Thuế suất có 2 loại:
Người chịu thuế: là người có thu nhập bị điều tiết Ø a. Thuế suất tuyệt đối:
thuế Là mức thuế suất tính bằng số tuyệt đối cho
+ Sắc thuế mà người chịu thuế trực tiếp mang đối tượng tính thuế
tiền nộp cho Nhà nước được gọi là thuế trực thu ( üƯu điểm: minh bạch và cố định
thuế đánh vào thu nhập, tài sản). ü Nhược điểm: không phản ánh chính xác diễn
+ Sắc thuế mà người chịu thuế không trực tiếp biến hoạt động kinh tế của đất nước và của từng
mang tiền nộp cho Nhà nước được gọi là thuế gián đối tượng nộp thuế.
thu ( thuế đánh vào hàng hóa và dịch vụ).

25 26

5.4 Thuế suất 5.5. Miễn thuế, giảm thuế


Ø b. Thuế suất tương đối ( tỷ lệ): Là mức thuế suất Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được qui định
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) cho mỗi đối tượng tính trong một số sắc thuế. Thực chất đó là số tiền thuế mà
thuế người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì
üThuế suất tỷ lệ cố định: Là thuế suất được qui những lý do kinh tế, xã hội mà Nhà nước qui định
định theo một tỷ lệ nhất định như nhau trên cơ sở không phải nộp toàn bộ ( miễn thuế) hoặc chỉ một
tính thuế. phần ( giảm thuế) số tiền thuế đó.
Ví dụ: Thuế TNDN: 20% trên thu nhập chịu thuế. Việc qui định miễn giảm thuế là nhằm mục đích:
ü Thuế suất lũy tiến: Là mức thuế phải nộp Ø Tạo điều kiện giúp đỡ người nộp thuế khắc phục
tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở tính thuế hoàn cảnh khó khăn do nguyên nhân khách quan
+ Biểu thuế lũy tiến từng phần: Thuế TNCN làm giảm thu nhập hoặc ảnh hưởng đến các hoạt
+ Biểu thuế lũy tiến toàn phần: chia cơ sở tính động kinh tế của mình.
thuế thành nhiều bậc chịu thuế khác nhau, ứng Ø Thực hiện một số chủ trương chính sách kinh tế -
với mỗi bậc thuế có qui định các mức thuế suất xã hội nhằm khuyến khích hoạt động của người nộp
tăng dần tương ứng với mức tăng của cơ sở thuế.
tính thuế.

27 28

VD: LUẬT THUẾ TNDN Cải cách Thuế bước 1


HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
Cải cách Thuế bước 2 Hệ thống thuế VN từ
1990 - 1996 1997 - 2001 2009
Đối tượng chịu thuế 1. Thuế Xuất - Nhập khẩu 1. Thuế Xuất - Nhập khẩu 1. Thuế Xuất - Nhập khẩu
Tên gọi của luật thuế Người nộp thuế 2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập chịu thuế
3. Thuế Doanh thu 3. Thuế GTGT 3. Thuế GTGT
Thuế Thu nhập doanh Đối tượng không chịu thuế Doanh nghiệp 4. Thuế lợi tức 4. Thuế TNDN 4. Thuế TNDN
nghiệp
Thu nhập không chịu thuế 5. Thuế thu nhập đối với người 5. Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao có thu nhập cao 5. Thuế thu nhập cá nhân
6. Thuế môn bài 6. Thuế môn bài 6. Thuế môn bài
Cơ sở thuế Thuế suất Miễn, giảm thuế 7. Thuế tài nguyên 7. Thuế tài nguyên 7. Thuế tài nguyên
20% 8. Thuế nông nghiệp 8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thu nhập tính thuế
9. Thuế nhà đất 9. Thuế nhà đất 9. Thuế nhà đất
10. Thuế chuyển QSDĐ 10. Thuế chuyển QSDĐ
11. Thuế vốn 11. Thuế vốn
12. Các loại phí và lệ phí 12. Các loại phí và lệ phí 10. Các loại phí và lệ phí

29 30

5
04/03/2024

CHƯƠNG II:
THUẾ XUẤT KHẨU –
THUẾ NHẬP KHẨU

Th.s Lương Thị Anh Trang


| 10/2021

31 32

I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Thuế XNK:


1. Khái niệm:
v Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh trên hàng hóa xuất
Toyota Việt Nam Toyota Nhật bản khẩu qua biên giới quốc gia.
v Thuế nhập khẩu: Là loại thuế đánh trên hàng hóa
nhập khẩu từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong
nước.
vHãy đưa ra hành vi tiêu dùng của bạn ?
è Như vậy: Thuế XK, thuế NK là loại thuế gián thu đánh
vNếu để cho ô tô Toyota Nhật bản được tự do nhập vào những mặt hàng được phép XK, NK qua biên giới
khẩu vào VN mà không có sự ngăn trở của "Hàng rào Việt Nam kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế
thuế quan" Thì chuyện gì sẽ xảy ra quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 34

33 34

vKhu phi thuế quan 2. Đặc điểm:


vKhu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ
Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có vThuế XNK là một yếu tố cấu thành trong giá của
ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Người nộp thuế là
bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các người thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa;
cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.
và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ
mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên v Thuế XNK là công cụ quan trọng của Nhà nước
ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương
v Thuế XNK chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố
vKhu phi thuế quan bao gồm: quốc tế, sự biến động kinh tế thế giới, xu hướng
Khu chế xuất, Doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thương mại quốc tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hàng
thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương
mại – công nghiệp. hóa xuất nhập khẩu.
Các Khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu
đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này
với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

T hs. L ư ơ ng T hị A nh T rang 36

35 36

6
04/03/2024

3. Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ XNK
1. Đối tượng chịu thuế XNK:
v Huy động nguồn lực tài chính cho NSNN. v Hàng hoá XNK qua cửa khẩu biên giới VN(đường bộ, đường sông,
§ Đối với thuế nhập khẩu ở mức cao vừa bảo hộ sản xuất trong nước, vừa cảng biên, cảng hàng không, đường sắt, bưu điện quốc tế ) và địa
đóng góp nguồn thu đáng kể cho NSNN. điểm làm thủ tục hải quan khác
§ Đối với thuế xuất khẩu nếu ở mức cao sẽ không khuyến khích XK v Hàng hoá đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
v Thuế XK đánh vào giá trị hàng hóa XK nhằm hạn chế XK các mặt hàng cần khu phí thuế quan vào thị trường trong nước.
thiết và những loại vật tư, nguyên vật liệu quý hiếm để phát triển nền kinh tế
trong nước, thỏa mãn nhu cầu thị trường hoặc bảo vệ môi trường sinh thái.
v Hàng hoá mua bán trao đổi khác được coi là hàng hoá XNK
v Thuế NK đánh vào giá trị hàng hóa NK từ thị trường nước ngoài vào thị vĐối tượng không chịu thuế XNK:
trường trong nước, thông qua việc tác động vào giá cả của hàng hóa NK trên Ø Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu VN
thị trường, thuế NK đã bảo hộ sự xâm nhập của hàng hóa ngoại vào thị trường theo qui định của pháp luật về hải quan.
trong nước, thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nội địa. ØHàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
v Quản lý hoạt động Xuất Nhập khẩu
Ø Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài; hàng hóa NK từ
v Thuế XNK góp phần điều tiết lượng hàng hóa XNK và hướng dẫn tiêu dùng nước ngoài vào khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế
trong nước. quan này sang khu phi thuế qua khác.
v Thuế XNK được coi như là chiếc cầu nối quan trọng để mở rộng hoạt động
ngoại thương.
Ø Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi
XK.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 37 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 38

37 38

2. Đối tượng nộp thuế XNK:


vVD1: Công ty FUSEN trong khu chế xuất Linh Trung chuyên may áo, v1. Tổ chức cá nhân có hàng hoá chịu thuế
có hoạt động XNK như sau: v2. Tổ chức nhận uỷ thác XK
- Nhập khẩu vải từ nước ngoài để phục vụ hoạt động may áo. v3. Cá nhân có hang hoá khi xuất nhập cảnh
- Sau khi may áo, công ty xuất khẩu áo ra nước ngoài. v4. Đối tượng được uỷ quyền và bảo lãnh nộp thay thuế:
Xác định đối tượng chịu thuế? Không chịu thuế? Đại lý làm thủ tục hải quan,Doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ, tổ chức tín dụng bảo lãnh nộp thay thuế.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 39 T hs. L ư ơ ng T hị A nh Trang 40

39 40

III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK


1.1. Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK,
1. Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: NK ghi trong tờ khai hải quan:
Công thức tính thuế
v Số lượng hàng hóa XK, NK làm căn cứ tính thuế là số
Số lượng đơn Trị giá tính Thuế lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK.
Số thuế vị từng mặt thuế tính suất của v Trong trường hợp số lượng hàng hóa XK, NK thực tế có
XK, thuế hàng thực tế trên một từng chênh lệch so với hóa đơn thương mại do tính chất của
NK phải = XK, NK ghi x đơn vị x mặt
hàng hóa, phù hợp với điều kiện thanh toán trong HĐ
nộp trong tờ khai hàng hóa. hàng mua bán hàng hóa thì số thuế XK, thuế NK phải nộp
hải quan (1.1) (1.2) (1.3) được xác định trên cơ sở giá trị thực thanh toán cho
hàng hóa XK, NK và thuế suất của từng mặt hàng.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 41 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 42

41 42

7
04/03/2024

1.2. Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa.
v Tỷ giá xác định trị giá tính thuế do NH
Vd2: Doanh nghiệp A nhập khẩu sợi thuốc lá, theo hợp
đồng: số lượng 1.000 tấn, đơn giá 100 USD/tấn, hao a. Đối với hàng hóa Xuất khẩu:
hụt tự nhiên +- 2%. v Trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất: giá FOB, DAF
Hoá đơn thương mại ghi =1000 tấn * 100 USD, trị giá ( Delivered at Frontier), không bao gồm phí bảo hiểm I
thanh toán là 100.000 USD (Insurance) và phí vận tải F ( Frieght).
Khi nhập khẩu hải quan kiểm tra qua cân lượng là 1020 v Trường hợp không có hợp đồng mua bán hàng hóa, trị giá
tính thuế XK là trị giá khai báo của người khai hải quan
tấn hoặc 980 tấn , phù hợp với điều kiện giao hàng thì
trị giá thanh toán để tính thuế là 100.000 USD

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 43 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 44

43 44

b. Đối với hàng hóa Nhập khẩu:


vTrị giá tính thuế là giá trị thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên. Xác định giá thực tế
VD3: Công ty ABC xuất khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế XNK, phải trả tính đến cửa nhập khẩu đầu tiên được áp dụng
giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB) là 1000 USD. Gía tính thuế? tuần tự theo các phương pháp sau:
Công ty XYZ xuất khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế XNK, giá bán v b.1. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
tại cửa khẩu là giá CIF là 10.400 USD, tổng chi phí F và I là 400 USD. Gía vTrị giá giao dịch là tổng số tiền người mua đã thực
tính thuế? trả hay phải trả hoặc gián tiếp trả cho người bán để
mua hàng hóa NK, sau khi đã cộng thêm, trừ ra một
số khoản điều chỉnh.
v Trị giá giao dịch bao gồm các khoản:
§ Giá mua ghi trên hóa đơn ( trừ đi các khoản giảm giá)
§ Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính
vào giá mua ghi trên hóa đơn: vận chuyển, bảo
hiểm,…
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 45 T hs. L ư ơ ng T hị A nh Trang 46

45 46

Ví dụ 4: Một DN nhập khẩu hàng hóa X được xác định trị giá
tính thuế theo giá trị giao dịch có số liệu liên quan đến lô hàng b.2. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
như sau hàng hóa Nhập khẩu giống hệt
- Giá mua ghi trên hóa đơn: 10.000 USD
- Cp vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu nhập 1000 USD, chi b.3. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của DN là 400USD. hàng hóa Nhập khẩu tương tự
- Chi phí môi giới là 200 USD
- Doanh nghiệp có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ hợp pháp. b.4. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ
Người mua người bán không có mối quan hệ đặc biệt.
Hãy tính trị giá tính thuế của lô hàng trên.
b.5. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán

b.6. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận

c. Các khoản điều chỉnh

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 47 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 48

47 48

8
04/03/2024

1.3. Thuế suất của từng mặt hàng Ví dụ 5:


a. Đối với hàng Xuất khẩu: Công ty XYZ xuất khẩu một lô hàng gồm 2.000 sp, giá
Thuế suất đối với hàng hóa XK được qui định cụ thể cho từng mặt hàng tại bán theo điều kiện FOB quy ra tiền Việt Nam là
Biểu thuế XK do Bộ Tài chính ban hành.
b. Đối với hàng Nhập khẩu: 300.000 (đ/sp), thuế suất thuế XK là 2%. Hãy xác định
Ø Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ nước, nhóm thuế XK phải nộp
nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ
thương mại với VN.
Ví dụ 6:
Ø Thuế suất ưu đãi đặt biệt áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế NK với Công ty ABC nhập khẩu một lô hàng gồm 5.000 kg
VN theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc tạo nguyên liệu A, giá mua theo điều kiện CIF ( cảng TP.
thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt
khác.
HCM) quy ra tiền Việt Nam là 50.000 (đ/kg), thuế suất
Ø Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ nước,
thuế NK là 10%. Hãy xác định thuế NK phải nộp ( Giả
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và sử trị giá tính thuế theo PP1)
không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế NK với VN.

Thuế suất thông Thuế suất


= x 150%
thường ưu đãi
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 49 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 50

49 50

IV. KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ XNK


2. Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối:
1. Kê khai thuế:
Ø Đối tượng nộp thuế XNK có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên
Số lượng đơn vị Tờ khai hải quan, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là thời hạn nộp tờ
Số thuế khai hải quan.
từng mặt hàng Mức thuế tuyệt đối
XK, thuế Ø Đối với hàng hóa NK thì hồ sơ khai thuế được nộp trước ngày
thực tế XK, NK x qui định trên một
NK phải = hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
ghi trong tờ đơn vị hàng hóa. hàng hóa đến cửa khẩu. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về
nộp thuế trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
khai hải quan
Ø Đối với hàng hóa XK thì hồ sơ khai thuế được nộp chậm nhất là 8
giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan có
giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng
ký.
Ø Đối với hàng hóa mang theo của người nhập cảnh hoặc xuất cảnh,
thuộc diện chịu thuế XK, NK, tờ khai hải quan được nộp ngay khi
phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập hoặc trước khi tổ chức vận
tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện
vận tải xuất cảnh.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 51 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 52

51 52

2. Thời hạn nộp thuế


v Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế v Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất khẩu là 30 ngày, kể từ ngày
trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan
quan. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì thu thuế về số thuế phải nộp.
được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp v Thời hạn nộp thuế đối với hàng nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để
theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế
phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể nhận được thông báo thuế. Trường hợp đặc biệt thời hạn nộp thuế
từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo có thể gia hạn phù hợp với chu kì sản xuất, dự trữ vật liệu, nguyên
lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền liệu của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp v Đối với hàng tạm xuất, tái nhập hoặc tạm nhập, tái xuất thời hạn
thay cho người nộp thuế. nộp thuế là 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm xuất, tái nhập hoặc tạm
v Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải nhập, tái xuất .Hàng là máy móc, thiết bị, nguyên liệu…nhập khẩu
quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc cho sản xuất, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày nhận được
giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng thông báo thuế; đối với hàng tiêu dung nhập khẩu thì phải nộp xong
kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ thuế trước khi nhận hàng
số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

T hs. L ư ơ ng T hị A nh Trang 53

53 54

9
04/03/2024

V. MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM 1. MIỄN THUẾ XNK: (TT)
THUẾ, HOÀN THUẾ XNK (5) Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
1. MIỄN THUẾ XNK: (6) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản
(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất
đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội khẩu.
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người
Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có
xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư
(2) Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho
trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng
hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt;Trừ trường hợp Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế
đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm
cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện. gia công.
(3) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa Đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản,
và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.Trường hợp thu sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm
mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.
cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép
kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế. (7) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
(4) Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa (8) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 55 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 56

55 56

(11) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo
(9) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển
- Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng
lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy
đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để
móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm;
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ - Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt
công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ
động sản xuất của dự án;
trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại (11) mục này được áp
trình, phục vụ sản xuất;
dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
- Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay
(12) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản
nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài;
xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng
(13) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của
Việt Nam;
dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
Hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về
- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại (13) mục này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai
thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương
thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi
đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng
(10) Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh,
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.

57 58

(14) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án
đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn (17) Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục
thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất. vụ hoạt động in, đúc tiền.
(15) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm: (18) Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung
hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất; số, phần mềm.
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với (19) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường, bao gồm:
máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo - Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí
dầu khí; thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi
- Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được. trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
(16) Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp - Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
luật về đầu tư được miễn thuế đối với: (20) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, tiếp cho giáo dục.
thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng (21) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước
bộ với máy móc, thiết bị; chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho
Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa sản (22) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong
xuất được; đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
- Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm (23) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu
trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu; quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
- Tàu biển xuất khẩu.

59 60

10
04/03/2024

2. XÉT MIỄN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 4. Hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu làm quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá
nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét miễn thuế theo quy định
1. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, của Thủ tướng Chính phủ.
quốc phòng theo kế hoạch cụ thể do Bộ chủ quản phê duyệt đã được đăng ký và Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nêu trên thì phải
nộp thuế đối với phần vượt. Trừ các trường hợp sau thì được xét miễn thuế đối với toàn bộ trị giá
thống nhất với Bộ Tài chính (phân loại theo hai danh mục riêng: Danh mục
lô hàng:
thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương và danh mục nguồn vốn ngân sách địa a) Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính sự nghiệp công, tổ chức chính trị
phương). - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, nếu được cơ quan chủ quản cấp trên cho phép tiếp nhận để sử dụng thì được xét miễn
Riêng hàng hóa là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng
thuế trong từng trường hợp cụ thể;
thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại b) Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện.
trong nước chưa sản xuất được. Cơ sở để xác định hàng hóa thuộc loại trong 5. Nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt
nước chưa sản xuất được làm căn cứ xét miễn thuế là Danh mục hàng hóa hại toàn bộ, không còn giá trị sử dụng do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra được miễn thuế
nhập khẩu, không thu thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu (trừ trường hợp doanh nghiệp bị thiệt hại
trong nước đã sản xuất được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. do các hành vi vi phạm pháp luật gây ra tại một số địa phương trong sự kiện giàn khoan HD981 có
Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu hướng dẫn khác của Bộ Tài chính thì thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản đó), nếu đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
khoa học (trừ trường hợp quy định theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên a) Đã thông quan và được cơ quan chức năng xác định rõ việc thiệt hại có nguyên nhân do thiên tai,
ngành duyệt. hoả hoạn, tai nạn bất ngờ và tỷ lệ thiệt hại (toàn bộ), không còn giá trị sử dụng;
b) Được cơ quan hải quan kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ liên quan, xác định
3. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào
nguyên liệu, máy móc, thiết bị đã nhập khẩu nhưng thực tế thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
tạo theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên ngành duyệt. bất ngờ gây ra không tiêu thụ tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu ra nước ngoài.
Trường hợp nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra
có thực hiện bảo hiểm và đã được cơ quan bảo hiểm bồi thường thiệt hại bao gồm cả tiền thuế
nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thì không được xử lý miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế giá trị
gia tăng.
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 61

61 62

4. HOÀN THUẾ
3. GIẢM THUẾ XNK v Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không
có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so
Theo khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
2016 thì để được giảm thuế xuất, nhập khẩu hàng hóa phải đáp v Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải
ứng các điều kiện sau: tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát v Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu
của cơ quan hải quan; phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất
khẩu;
– Bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
v Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất,
giám định chứng nhận. kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất
Theo đó khi hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì sẽ khẩu sản phẩm;
được giảm thuế xuất, nhập khẩu. v Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập,
tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công
xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước
ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 63 T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 64

63 64

1. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016


v CIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT)...named port of 2. Nghị định 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019-2022
destination = Giá thành, bảo hiểm và cước phí ....cảng đến quy định 3. Nghị định 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối
v FOB: Free On Board, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023
nơi đi còn gọi là " Giao lên tàu" 4. Nghị định 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022
5. Nghị định 158/2017/NĐ-CP về quy định thuế suất thuế nhập khẩuưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022 do Chính
phủ ban hành
6. Nghị định 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
7. Nghị định 156/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022
8. Nghị định 155/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa
Việt Nam - Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023
9. Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
10. Nghị định 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành
viên giai đoạn 2018-2022
11. Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
12. Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩungoài hạn ngạch thuế quan
13. Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
14. Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức
thuế tuyệt đối,thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 65

65 66

11
04/03/2024

16. Thông tư 04/2019/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành
17. Thông tư 95/2018/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
18. Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
19. Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
20. Thông tư 133 TCHQ/KTTT-1995 hướng dẫn miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
phục vụ hoạt động khai thác thăm dò dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
21. Thông tư 18-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn xử lý tiền phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu do Bộ Tài
chính ban hành
22. Quyết định 28/2019/QĐ-TTg sửa đổi Điều 2 Quyết định 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định
36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng
Chính phủ ban hành
23. Quyết định 48/2018/QĐ-TTg bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-TTg về miễn thuế nhập khẩu đối với linh
kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm trang thiết bị y tế cần được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo do Thủ
tướng Chính phủ ban hành
24. Quyết định 45/2017/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất
thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
25. Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu
do Thủ tướng Chính phủ ban hành
26. Quyết định 08/2014/QĐ-TTg về miễn thuế xuất, nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu xuất, nhập khẩu của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
27. Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Bộ Tài chính ban hành
T h s. L ư ơ n g T h ị A n h Tra n g 68

67 68

1.Tổng quan về Thuế TTĐB


1.1 1.2 1.3
Khái niệm Đặc điểm Vai trò

2.Nội dung cơ bản của thuế TTĐB hiện hành


CHƯƠNG 3. Nội dung
2.1
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Đối tượng chịu
2.2
Đối tượng không
2.3
Người nộp thuế
thuế chịu thuế

2.4 2.5 2.6


Phương pháp tính Miễn giảm thuế Hoàn thuế
thuế

3. Đăng ký kê khai và nộp thuế

69 70

1. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008


2. Luật 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014
3. Luật 106/2016/QH13 ngày 01/07/2016
4. Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015
5. Nghị định số 100/2016/ NĐ-CP ngày 1/7/2016
6. Nghị định số 14/2019/ NĐ-CP ngày 01/02/2019
7. Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24 /11/2015
1.1 Khái niệm thuế TTĐB
Thuế TTĐB chỉ đánh vào những hàng hoá, dịch vụ hạn chế
Là môt loại thuế gián thu, thu tiêu dùng.
vào một số hàng hoá và dịch
vụ được xem là đặc biệt. Thông thường các hàng hoá, dịch vụ này gây tác hại cho sức
khoẻ con người và đời sống văn hoá cộng đồng hoặc quá xa xỉ
so với mặt bằng thu nhập chung của cộng đồng.

71 72

12
04/03/2024

1.3. Vai trò


1.2 Đặc điểm
Thuế TTĐB góp Thuế TTĐB huy Giảm nhẹ tính luỹ
Danh mục hàng Thuế được đánh Thuế TTĐB là
phần định hướng động nguồn thu thoái của thuế
hóa, dịch vụ duy nhất một lần loại thuế gián thu
chịu thuế TTĐB ở khâu sản xuất, có mức thuế suất sản xuất, nhập cho ngân sách gián thu, góp
không nhiều và nhập khẩu hàng cao khẩu và tiêu dùng nhà nước. phần điều tiết
thay đổi tùy hóa hoặc kinh xã hội. thu nhập giữa
thuộc vào điều doanh dịch vụ. các tầng lớp dân
kiện kinh tế xã cư một cách
hội và mức sống
của người dân. công bằng hợp
lý hơn

73 74

HÀNG HOÁ
1/Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây
thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
2/Rượu;
3/Bia;
4/Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người,
vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có
2.1. Đối tượng chịu thuế thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người
và khoang chở hàng;
5/Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích
xi lanh trên 125cm3;
10 nhóm hàng hoá và 6 nhóm dịch vụ 6/Tàu bay, du thuyền;
7/Xăng các loại;
8/Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống;
9/Bài lá;
Căn cứ điều 2 luật thuế TTĐB 2008
10/Vàng mã, hàng mã.

75 76

2.2. Đối tượng không chịu thuế


Dịch vụ Kinh doanh vũ trường;
Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê
(karaoke); Tại khoản 1 Điều 2 của Luật số 27/2008/QH12
Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử
có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót
(jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy
tương tự;
Kinh doanh đặt cược;
Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội
viên, vé chơi gôn;
Kinh doanh xổ số.

77 78

13
04/03/2024

VD2.Công ty XNK quận 3 đã ký hợp đồng xuất


VD1. Công ty Cổ phần Bia rượu khẩu 10.000 chai rượu. Để thực hiện hợp đồng này,
SG xuất khẩu 100.000 thùng bia công ty đã mua 10.000 chai rượu của công ty cổ phần
333, giá FOB 15$/thùng trong Bia rượu SG.
tháng 8/2020.
Trong trường hợp này, 100.000
thùng bia 333 xuất khẩu là hàng Nếu thực hiện hợp đồng XK,
hoá cơ sở sản xuất trực tiếp xuất Công ty XNK quận 3 chỉ XK
khẩu sẽ không thuộc diện chịu 8000 chai rượu còn lại đã bán
thuế TTĐB 2.000 trong nước

Trực tiếp xuất khẩu không chịu thuế TTĐB Bán cho cơ sở kinh doanh để xuất khẩu không
chịu thuế TTĐB

79 80

Hàng hoá do cơ sở sản xuất Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi DN sản xuất


bán, gia công cho DN chế
xuất, khu chế xuất --> trong nước bán cho DN chế xuất có chịu
Không chịu thuế TTĐB thuế TTĐB không?
TRƯỜNG HỢP NÀY VẪN LÀ ĐỐI
TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB

Tại sao?

81 82

- Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước
ngoài. 2.3 Người nộp thuế
- Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:
ØHàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
ØQuà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan
Nhà nước,…
ØĐồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn
miễn trừ ngoại giao do chính phủ qui định.
2.2. Đối tượng ØHàng hóa mang theo người theo tiêu chuẩn miễn thuế khi xuất,
nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
không chịu thuế - Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam.
- Hàng hóa tạm nhập để tái xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập để dự hội chợ triển lãm ở trong nước. Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
- Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp hàng hoá và kinh doanh dịch vụ chịu
chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi
- Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế TTĐB là người nộp thuế TTĐB
thuế theo qui định của chính phủ
-Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khác và kinh doanh du lịch.
-Ô tô dưới 24 chỗ ngồi được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở
phạm nhân, xe tang lẽ, xe chuyên dụng...
- Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống chỉ để lắp
trên phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, tàu bay, du thuyền...

83 84

14
04/03/2024

2.4.1 Phương pháp tính thuế Đối với hàng hoá sản xuất trong nước
2.4 Phương pháp tính thuế
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước
Thuế TTĐB Số lượng Đơn giá tính Thuế suất
= x x
phải nộp tính thuế thuế TTĐB thuế TTĐB

Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước

Số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế ( kể cả trường


hợp trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho)
Hàng hoá nhập khẩu

Biểu thuế suất thuế TTĐB theo quy


định của luật thuế TTĐB hiện hành

85 86

Đối với trường hợp bia chai,


2.4.1 Phương pháp tính thuế Đối với hàng hoá sản xuất trong nước
nếu có đặt cược tiền vỏ chai bia VD3.Công ty Sabeco bán 5000 két bia SG (20
thì định kỳ hàng quý cơ sở sản chai/két), giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000
Gía tính thuế TTĐB là giá bán ra của cơ sở SX chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế xuất và khách hàng thực hiện đ/két (không tính vỏ chai). Số tiền đặt cược vỏ chai
BVMT và chưa có thuế GTGT, cụ thể: quyết toán số tiền đặt cược vỏ là 1.000đ/vỏ. Số vỏ chai quyết toán không thu hồi
chai; nếu có vỏ chai không thu
được trong kỳ là 800 vỏ. Thuế suất thuế TTĐB của
hồi được thì số tiền đặt cược
Giá tính Giá bán chưa có thuế GTGT- Thuế BVM T( nếu có) tương ứng giá trị số vỏ chai bia chai là 65%.
thuế TTĐB
=
1 + Thuế suất thuế TTĐB không thu hồi được phải đưa Xác định giá tính thuế TTĐB và
vào doanh thu tính thuế TTĐB.
thuế TTĐB khi công ty tiêu thụ
HH trong kỳ?
VD: Công ty SX thuốc lá SG, bán 10.000 cây thuốc lá điếu do công ty trực
tiếp sản xuất với giá bán chưa thuế GTGT là 96.250đ/ cây thuốc lá. Thuế
suất thuế TTĐB là 75%. Đối với bia chai có đặt cược vỏ chai bia
Xác định giá tính thuế TTĐB và thuế TTĐB khi xuất kho tiêu thụ trong kỳ ?

87 88

Đối với hàng hoá gia VD4.Công ty SX thuốc lá BT nhận gia công 5.000 Đối với cơ sở SX, KD xuất VD5.Công ty XNK quận 3 đã mua 10.000 chai rượu
khẩu mua hàng chịu thuế của công ty cổ phần Bia rượu SG để xuất khẩu, giá
công: giá tính thuế cây thuốc lá cho Cty thuốc lá SG, đơn giá nhận gia
TTĐB của cơ sở để xuất
TTĐB là giá bán chưa công là 10.000đ/cây thuốc lá. khẩu nhưng không xuất mua chưa có thuế GTGT là 30.000đ/chai.
có thuế TTĐB, chưa có Thuế suất Thuế TTĐB là 75%, giá bán chưa có khẩu mà bán trong nước thì Đến hạn XK, công ty chỉ xuất 8.000 chai, 2.000 công
thuế BVMT và chưa có thuế GTGT của thuốc lá thành phẩm tại công ty giá tính thuế là giá bán ty XNK quận 3 bán trong nước với giá bán chưa có
thuế GTGT của cơ sở chưa có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 40.000 đ/chai.
thuốc lá SG là 120.000đ/cây.
đưa gia công có thuế BVMT và chưa có Tính thuế TTĐB trong kỳ biết thuế suất thuế TTĐB
Xác định giá tính thuế TTĐB và thuế TTĐB của thuế GTGT. là 65%
Công ty SX thuốc lá BT?

Đối với hàng hoá gia công Cơ sở kinh doanh XK mua chịu hàng chịu thuế TTĐB
để XK nhưng không XK mà bán trong nước

89 90

15
04/03/2024

Đối với hàng hoá bán theo VD6.Công ty kinh doanh Ô tô ABC khi bán ô tô đưa Đối với hàng hoá dùng để VD7.Công ty Sabeco đã xuất kho 800 thùng bia để
phương thức trả góp: giá làm ra hai phương thức bán hàng: trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho KH. Trong cùng thời điểm này, công ty
căn cứ tính thuế TTĐB là giá - Nếu người mua trả chậm trong vòng 5 năm có giá biếu tặng, cho: giá tính thuế Sabeco đang bán ra bia thùng với giá chưa có thuế
bán chưa có thuế TTĐB, là giá tính thuế TTĐB của
chưa có thuế BVMT và chưa bán chưa có thuế GTGT 950 triệu đồng/ ô tô GTGT là 300.000 đ/thùng
hàng hoá, dịch vụ cùng loại
có thuế GTGT của hàng hoá - Nếu trả ngay 1 lần thì giá bsan chưa thuế GTGT hoặc tương đương tại thời Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Xác định giá tính thuế
bán theo phương thức trả tiền 800 tr đồng/ô tô điểm phát sinh các hoạt TTĐB và thuế TTĐB trong kỳ
một lần, không bao gồm lãi Trong tháng bán được 50 ô tô , trong đó có 10 ô tô động này.
trả góp. theo phương thức trả chậm.
Thuế suất thuế TTĐB của ô tô là 110%. Xác định giá
tính thuế TTĐB và thuế TTĐB trong kỳ

Đối với hàng hoá bán theo phương thức Đối với hàng hoá dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
trả góp biếu tặng

91 92

2.4.2 Phương pháp tính thuế Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước

Thuế TTĐB Số lượng Đơn giá tính Thuế suất


= x x
phải nộp tính thuế thuế TTĐB thuế TTĐB

Hàng hoá sản xuất Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
trong nước bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc Giá tính Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
=
thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do các chi thuế TTĐB đối với DV 1 + Thuế suất thuế TTĐB
nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế
GTGT. ***Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ để tính thuế TTĐB được xác định :
ØĐối với kinh doanh vũ trường là giá chưa có thuế GTGT của các hoạt động kinh
94

doanh trong vũ trường.


Ø Đối với dịch vụ mát-xa là doanh thu mát-xa chưa có thuế GTGT bao gồm cả tắm,
xông hơi.
Ø Đối với kinh doanh gôn là doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội
viên, bán vé chơi gôn,…

93 94

VD8.Vũ trường Queen trong tháng 6/2020 phát sinh 2.4.2 Phương pháp tính thuế Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước
doanh thu chưa có thuế GTGT như sau:
- Doanh thu hoạt động khiêu vũ : 0 đồng
Ø Đối với dịch vụ ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, trò chơi bằng máy giắc-pót là
- Doanh thu hoạt động ăn uống : 800 triệu đồng
doanh số bán chưa có thuế GTGT đã trừ trả thưởng.
- Doanh thu hoạt động phục vụ: 300 triệu đồng
Ø Đối với kinh doanh giải trí có đặt cược là doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền
- Doanh thu khác : 500 triệu đồng
trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc ( giá chưa có thuế GTGT).
Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động vũ trường là 40%.
Ø Đối với dịch vụ sổ xố là giá vé số chưa có thuế GTGT
Xác định thuế TTĐB?
Ø Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB dùng để khuyến mại, trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng,… là giá của hàng hóa tương đương.
96

Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại
tệ thì phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo giá bình quân liên ngân hàng do
Đối với hoạt động vũ trường Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định
giá tính thuế.

95 96

16
04/03/2024

2.4.3 Phương pháp tính thuế Đối với hàng hoá nhập khẩu
VD9.Cơ sở kinh doanh ABC kinh doanh dịch vụ trò
chơi điện thử có thưởng trong kỳ tính thuế có số liệu Thuế TTĐB Số lượng Đơn giá tính Thuế suất
sau: = x x
phải nộp nhập khẩu thuế TTĐB thuế TTĐB
– Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi
Dịch vụ kinh doanh chơi tại quầy đổi tiền là: 800.000.000 đồng.
trong nước – Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là:
Giá tính thuế TTĐB = Gía tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có)
335.000.000 đồng.
Thuế suất thuế TTĐB là 35%, Xác định thuế TTĐB?
*Gía tính thuế nhập khẩu, số lượng nhập khẩu được xác định theo các quy định của
luật thuế Xuất khẩu, nhập khẩu. 98

Đối với trò chơi điện tử có thưởng

97 98

VD10: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, 2.5 Giảm thuế, miễn thuế TTĐB:
giá CIF nhập khẩu 1 ô tô là 20.000 USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu là 80%, Ø Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
Tỷ giá 22.850 VND/USD đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Xác định giá tính thuế TTĐB Ø Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên
VD11: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của
giá CIF nhập khẩu 1 ô tô là 20.000 USD. năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau
Thuế suất thuế nhập khẩu là 80%, thuế nhập khẩu
được giảm 20%
khi được bồi thường (nếu có).
Tỷ giá 22.850 VND/USD
Xác định giá tính thuế TTĐB

99 100

2.6 Hoàn thuế, khấu trừ thuế TTĐB 2.6.2. Khấu trừ thuế TTĐB
2.6.1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với nguyên vật liệu.
sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Số thuế TTĐB phải Số thuế TTĐB phải nộp của hàng chịu
Số thuế TTĐB đã nộp ( đã trả) ở khâu
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; = - nguyên liệu mua vào tương ứng với số
nộp thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và
trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực liệu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của
hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu. cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã trả
đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt
của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra.

101 102

17
04/03/2024

Riêng đối với xăng sinh học: Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào
số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước
liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học. Đối với các doanh nghiệp được phép sản xuất, pha
VD12: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: chế xăng sinh học, việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện tại cơ quan
thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết
-Nhập khẩu 10.000 l rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 120 triệu đồng ( của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được
khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế tháng 01 năm 2016) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt
căn cứ giấy nộp tiền vào NSNN ở khâu NK) phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế tiêu
thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh
-Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.
-Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB của 9.000 chai rượu là 350 triệu đồng. VD13: Tại tháng 3/N, Tổng Công ty xăng dầu ABC có số liệu như sau.
Ngày 11/03, nhập khẩu 2.000 lít xăng khoáng Ron 92. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là
Tính thuế TTĐB cơ sở A còn phải nộp trong kỳ 2.200.000 đồng.
Ngày 12/03, mua 3.000 lít xăng khoáng Ron 92 của nhà máy lọc dầu Hưng Thịnh. Thuế tiêu thụ đặc
biệt đã trả là 3.000.000 đồng.
Tổng Công ty ABC tiến hành pha chế giữa xăng khoáng và Etanol để nhập kho 6.000 lít xăng E5.
– Tại tháng 4, Tổng Công ty xăng dầu ABC bán xăng E5 cho các Công ty con, số lượng bán ra là 4.000
lít.
Tỷ lệ xăng khoáng Ron 92 trong xăng sinh học là 95%, tỷ lệ Etanol trong xăng sinh học là 5%

103 104

* Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với hàng hóa nhập khẩu bán
ra trong nước
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập VD14. Công ty CP TM Bình Minh trong kỳ có số liệu như sau:
khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu bao gồm cả số + Nhập khẩu 120 chiếc điều hòa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. thuế
thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ
tiêu thụ đặc biệt đã khi nhập khẩu 150 triệu đồng. Có biên lai nộp thuế
trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế khi xác định số thuế tiêu
tiêu thụ đặc biệt.
thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương
ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt + Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ.
bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế tiêu thụ đặc biệt tính được + Tiền thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước là 180 triệu đồng.
ở khâu bán ra trong nước. Phần chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế tiêu thụ Số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra trong nước,
người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

105 106

3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế 3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế
3.1 Đăng ký 3.2 Kê khai
- Tất cả các đối tượng nộp thuế TTĐB đều phải đăng ký với cơ - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng và khai theo
quan thuế quản lý. lần phát sinh.
- Cơ sở SX HH, KDDV chịu thuế, kể cả các chi nhánh, cửa hàng, * Hồ sơ kê khai:
trực thuộc. - Tờ khai thuế TTĐB - mẫu số 01/TTĐB (ban hành kèm theo
Đối với cơ sở mới thành lập: chậm nhất 10 ngày kể từ ngày cấp thông tư 195/2015 của Bộ Tài Chính ngày 24/11/2015).
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế TTĐB:
Trong trường hợp sát nhật, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là
thay đổi ngành nghề… chậm nhất là 5 ngày trước khi có những thay ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
đổi trên. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo từng lần phát sinh
Đăng ký mẫu nhãn hiệu hàng hóa sử dụng: chậm nhất không nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa
quá 5 ngày kể từ ngày nhãn hiệu được sử dụng. vụ thuế.

107 108

18
04/03/2024

Thuế suất
STT Hàng hóa, dịch vụ
(%)
I Hàng hóa
3. Đăng ký, kê khai và nộp thuế 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
3.3 Nộp thuế Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
Địa điểm: Kho bạc, tại cơ quan thuế, cơ quan ủy nhiệm thu thuế, 2 Rượu
Ngân hàng TM, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Thủ tục: Nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Thời hạn nộp thuế: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo đối Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
b) Rượu dưới 20 độ
65

với kê khai theo tháng. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65

109 110

4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35 5 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 125 cm3
45
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40 6 Tàu bay 30
50
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 7 Du thuyền 30
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55 8 Xăng các loại
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90 a) Xăng 10
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130 b) Xăng E5 8
150
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15 c) Xăng E10 7
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10 9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15 10 Bài lá 40
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25 11 Vàng mã, hàng mã 70
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c II Dịch vụ
sử dụng và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này 1 Kinh doanh vũ trường 40
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe
cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
g) Xe ô tô chạy bằng điện
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15 4 Kinh doanh đặt cược 30
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5 5 Kinh doanh gôn 20
10
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
6 Kinh doanh xổ số 15
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20

111 112

CHƯƠNG 4. THUẾ GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG

113 114

19
04/03/2024

Hệ thống Văn bản pháp luật về Thuế GTGT


1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
2. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013
3. Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
4. Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
GTGT
5. Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
6. Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021
7. Thông tư 43/2021/TT-BTC ngày 11/06/2021
8. Hoá đơn: Nghị định 123/2020 và TT78/2021
9. Phạt hành chính về thuế và hoá đơn: NĐ 125/2020 II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
10. Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung THUẾ GTGT HIỆN HÀNH
một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính; có hiệu lực từ ngày 14/4/2023.
11. Văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn khác liên quan đến Thuế GTGT BÀI TẬP

115 116

Thuế DT=100.000*2%=2.000 đ
C.F VON SIEMENS 2.000 đồng tiền thuế doanh thu được
Trùng lắp thuế
(1972-1941)
lặp đi lặp lại nhiều lần

MAURICE LAURE' 150.000 đ


100.000 đ
(1917-2001)
Thuế DT=150.000*2%=3.000 đ 90.000 đồng Thuế DT= 90.000*2%= 1.800đ

• Thuế Doanh thu được sử


dụng trước khi thuế GTGT Thuế DT=100.000*2%+50.000*2%
ra đời, là loại thuế gián thu 2.000 + 1000=3.000 đ
đơn giản dễ quản lý. Chỉ đánh thuế trên phần giá trị gia tăng, không
• Thuế Doanh thu dựa trên 2.000 đồng tiền thuế doanh thu được lặp đánh trên doanh thu toàn bộ.
nguyên tắc: "Có Doanh thu đi lặp lại nhiều lần
sẽ thu thuế Doanh thu"
Gỉa sử thuế suất thuế doanh thu trong VD trên là 2%

117 118

2.Đặc điểm
I. Tổng quan về thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián Là thuế gián thu, gắn liền
1. Khái niệm thu tính trên giá trị tăng thêm của với tiêu dùng. Tính trung lập cao
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
Mang tính chất luỹ thoái
Thuế GTGT có tính lãnh
thổ

Tránh được hiện tượng


trùng lắp thuế

119 120

20
04/03/2024

Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và Thuế doanh thu bán lẻ tại Mỹ
thúc đẩy sản xuất mở rộng, lưu thông
hàng hoá 3.Vai trò
Động viên một phần thu nhập của người Doanh thu bán buôn Doanh thu bán lẻ
tiêu dùng vào NSNN thông qua quá trình
chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
100.000 đ 150.000 đ
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và
thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa
đơn, chứng từ.

VAT được tập trung thu ngay từ khâu đầu, ở


khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế, Thuế DT bán lẻ =150.000*2%=3.000 đ
Thuế DT bán buôn
nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế thất thu
thuế.

121 122

1.Người nộp
II.Nội dung cơ bản của Thuế GTGT thuế Ai là người phải nộp thuế ?
hiện hành
Taát caû caùc toå chöùc caù nhaân coù nhaäp
khaåu, kinh doanh haøng hoaù dòch vuï chòu
01 02 03 thueá GTGT.
Người nộp Đối tượng chịu Đối tượng
thuế thuế không chịu
thuế

04 05
Căn cứ và Đăng ký,
phương pháp kê khai,
tính thuế nộp thuế

123 124

Người nộp thuế Sản xuất 2.Đối tượng


Cá nhân , tổ chức Hàng Hoá
i chịu thuế
mạ GTGT
ng
ươ
Th
Kinh doanh
Cá nhân , tổ chức Dịch vụ

Nhập khẩu
Cá nhân , tổ chức Hàng hoá, Dịch vụ

Khác biệt giữa thuế GTGT và thuế TTĐB?

125 126

21
04/03/2024

3.Đối tượng không chịu thuế GTGT 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
GTGT
Căn cứ vào các văn bản pháp luật quy định về các đối tượng không chịu thuế
GTGT đã được ban hành, bao gồm:
Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-
BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, 4.1Căn cứ tính thuế

à 26 nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT


4.2 Phương pháp tính thuế
GTGT

127 128

4.1.1. Gía tính thuế: Là giá bán chưa có thuế GTGT


4.1.Căn cứ tính thuế
*Đèi víi hµng ho¸ NK:
Giá tính thuế và thuế suất Gía tính thuế GTGT=
Gía tính thuế NK+ Thuế NK (nếu có)+ Thuế TTĐB( nếu có)+ Thuế BVMT ( nếu có)
Gía tính thuế NK được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu
Trường hợp hàng hoá NK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là giá hàng hoá nhập khẩu
cộng với thuế nhập khẩu phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
Người nộp thuế

130
VD1: Cơ sở nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, trị giá tính thuế nhập khẩu là 300
trđ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 90%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Xác định giá tính Thuế GTGT?
VD2: Công ty xuất nhập khẩu Bình thuận nhập khẩu xăng A92, giá tính thuế NK 15.000
đ/lít. Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế Bảo vệ môi
trường 1.000đ/lít, thuế suất thuế GTGT 10%.Xác định giá tính Thuế GTGT?
Người chịu thuế

129 130

4.1.1 Gía tính thuế


4.1.1 Gía tính thuế
*Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản
- Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa,
GTGT; dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với HH chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một
nhưng chưa có thuế GTGT; lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với HH chịu thuế TTĐB và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế TTĐB và
VD5: Công ty kinh doanh xe máy bán xe X loại 100 cc, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT
thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT;
là 25,5 triệu đồng/chiếc (trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng) thì
giá tính thuế GTGT là ………đồng.
VD3: Công ty cổ phần Sabeco bán mặt hàng bia lon 333 với giá bán chưa thuế GTGT là
150.000đ/thùng, thuế suất thuế GTGT của bia lon là 10%. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao
gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho
VD4: Công ty khai thác đá Minh Nghĩa bán mặt hàng than đá với giá bán chưa có thuế
BVMT và chưa có thuế GTGT là là 1.000.000 đ/tấn. Thuế suất thuế GTGT là của mặt việc gia công hàng hóa.
hàng than đá là 10%, thuế BVMT là 10.000 đ/tấn than đá. - Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các
hoạt động này chưa có thuế GTGT.

131 132

22
04/03/2024

- Đối với HH, DV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế Phân biệt khái niệm
GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số... thì giá chưa có thuế được XĐ như sau:
KHÔNG CHỊU THUẾ THUẾ SUẤT 0% MIỄN THUẾ
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) Là đối tượng nằm ngoài quy Là đối tượng nằm trong Là đối tượng nằm trong quy định của
định của luật thuế, không quy định của luật thuế, luật thuế, hoàn toàn chịu sự chi phối
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá chịu sự chi phối của điều hoàn toàn chịu sự chi của điều khoản, quy định của luật thuế
trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
khoản, quy định của luật thuế. phối của điều khoản, Số thuế phải nộp là con số xác định

Phương pháp tính thuế chỉ quy định của luật thuế. căn cứ vào phương pháp tính thuế
Giá trọn gói
Giá tính thuế GTGT = dành cho đối tượng chịu thuế- Có thuế suất 0% nên số trong luật.
1 + thuế suất (%)
> Số thuế không xác định tiền nộp thuế là 0 đồng Số thuế phải nộp này được xem xét
được nên kết quả là không miễn do hội tụ đầy đủ các điều kiện
phải nộp thuế được miễn thuế

133 134

Tiêu chí Phương pháp khấu trừ Phương pháp tính trực tiếp
4.1.2. Thuế suất – Căn cứ theo Điều 12, Thông tư 219/2013/TT- – Căn cứ theo khoản 2, điều 13 thông tư 219/2013/TT-
BTC gồm: BTC bao gồm:
Theo quy định hiện hành, thuế GTGT có các mức thuế suất sau: +Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu
hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ +, Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu
một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ
-Thuế suất 0%: áp dụng đối với HH, DV xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HH, DV thuộc diện về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh trừ thuế
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
0% theo quy định PL. + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng +, Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp
-Thuế suất 5% Đối phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12
-Thuế suất 8%: Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 : Giảm thuế giá trị gia tượng áp doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp Thông tư này;
dụng
tăng từ 10% xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ theo Nghị định +, Hộ, cá nhân kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài
44/2023/NĐ-CP kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
-Thuế suất 10% +Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng
phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai phát triển và khai thác dầu khí.
khấu trừ nộp thay.
+, Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp
tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ.

135 136

Hóa đơn sử
Hóa đơn giá trị gia tăng, mẫu số 01GTKT. Hóa đơn bán hàng, mẫu số 02 GTTT
4. 2.Phương pháp tính thuế
dụng 4.2.1 Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế – Trường hợp 1: Áp dụng đối với hoạt động mua bán,
GTGT đầu vào được khấu trừ. chế tác vàng, bạc, đá quý.
Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được
– Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán hàng ghi trên hóa đơn GTGT.
Số thuế GTGT phải nộp = (GTGT của vàng, bạc, đá
quý) x (Thuế suất). phải nộp
= đầu ra
-
khấu trừ
Cách tính – Trường hợp 2: Áp dụng đối với cá nhân, hộ kinh
– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT
doanh; doanh nghiệp, hợp tác xã có mức doanh thu
ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp dưới 1 tỉ đồng; cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở SXKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn
thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
doanh nhưng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. chứng từ theo quy định của PL về kế toán và đăng ký nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.’’’’
Số thuế GTGT = Doanh thu x Tỷ lệ tính thuế(%)
Có 05 loại thuế suất áp dụng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định theo từng Bao gồm:
cụ thể: hoạt động cụ thể:
+, Không tính thuế; +, Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở
+, Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
+, Thuế suất đặc thù;
Thuế suất, tỷ lệ 5%; + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh
% tính thuế +, Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây doanh.
+, Thuế suất 0%;
dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
+, Thuế suất 5%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%
+Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
+, Thuế suất 10% (áp dụng đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam
không nằm trong 4 nhóm trên). kê khai khấu trừ nộp thay.
Khai thuế giá Mẫu 01/GTGT. Kèm theo bảng kê bán ra 01-1/GTGT và bảng kê Mẫu 04/GTGT. Kèm theo bảng kê bán ra 04-1/GTGT
trị gia tăng mua vào 01-2/GTGT ( không có bản kê mua vào)

137 138

23
04/03/2024

Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra:


a.Thuế GTGT đầu ra + Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá
cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu + Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập
phải nộp
= đầu ra
-
trừ hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Đối với hoạt động cung cấp điện, nước, sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng
hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
+ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán,
chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu
Đơn giá tính thuế tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT
Thuế GTGT Số lượng
đầu ra
= tính thuế
x của HH, DV chịu x Thuế suất đầu ra phát sinh trong kỳ.
thuế bán ra + Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình , hạng mục công trình,
khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
F Dùa vµo hãa ®¬n b¸n hµng ho¸, dÞch vô (hãa ®¬n GTGT)
(tÝnh thuÕ cho c¶ phÇn dïng ®Ó trao ®æi, biÕu tÆng,tr¶ thay l¬ng)
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ sở KD phải ghi rõ giá bán chưa
có thuế, thuế GTGT và Tổng số tiền phải thanh toán.

139 140

Ví dụ 6: Công ty cổ phần Sabeco bán mặt hàng bia lon 333 với giá bán chưa thuế GTGT
là 150.000đ/thùng, thuế suất thuế GTGT của bia lon là 10%. Xác định thuế GTGT đầu
ra?
Ví dụ 7: Công ty khai thác đá Minh Nghĩa bán mặt hàng than đá với giá bán chưa có
thuế BVMT và chưa có thuế GTGT là là 1.000.000 đ/tấn. Thuế suất thuế GTGT là của
mặt hàng than đá là 10%, thuế BVMT là 10.000 đ/tấn than đá. Xác định thuế GTGT
đầu ra?
Ví dụ 8: Công ty TNHH A nhận gia công 1000 áo sơ mi cho công ty B. Trong tháng
công ty A hoàn tất việc gia công và xuất trả 1000 áo sơ mi đã gia công cho công ty B .
Đơn giá gia công chưa có thuế GTGT là 10.000đ/áo, công ty B bán áo sơ mi với giá
bán chưa có thuế GTGT là 110.000đ/áo. Thuế suất thuế GTGT áo sơ mi là 10%. Tính
thuế GTGT đầu ra của công ty A.

141 142

a.Thuế GTGT đầu vào:


- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Ví dụ9: Công ty ABC mua 200kg túi nylon để đóng bao bì sản phẩm. Tổng số thuế GTGT
+ Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ đầu vào của 200kg túi nylon mua vào là 5 triệu đồng. Túi nylon này được xuất dùng để
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không đóng bao bì hai mặt hàng là đường và muối (muối thuộc diện không chịu thuế GTGT) mà
công ty sản xuất ra. Kế toán công ty đã hạch toán riêng 150kg túi nylon dùng để đóng bao
chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV bì mặt hàng đường , còn lại là để đóng bao bì muối.
chịu thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
+ CSKD phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được và không được khấu trừ.
Trường hợp không hạch tóan riêng được thuế GTGT đầu vào thì thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ được xác định bằng tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế với tổng doanh số.
Ví dụ10: Công ty ABC mua 200kg túi nylon để đóng bao bì sản phẩm. Tổng số thuế GTGT
143 đầu vào của 200kg túi nylon mua vào là 5 triệu đồng. Túi nylon này được xuất dùng để
đóng bao bì hai mặt hàng là đường và muối (muối thuộc diện không chịu thuế GTGT) mà
công ty sản xuất ra. Kế toán công ty đã không hạch toán riêng .
Doanh thu chưa thuế GTGT của mặt hàng đường trong kỳ là 1.000 tr đồng, muối là 200 triệu
đồng.

143 144

24
04/03/2024

b.Thuế GTGT đầu vào: b.Thuế GTGT đầu vào:


+ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế + Hàng hoá mua vào bị thiên tai, hoả hoạnà tổn thất
GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. Tùy từng trường hợp cụ thể mà đơn vị có được khấu trừ thuế GTGT hay không:
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào Nếu doanh nghiệp chưa mua bảo hiểm và chưa được bồi thường thì được khấu trừ
kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô thuế GTGT;
dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng Nếu doanh nghiệp mua bảo hiểm và được bồi thường theo giá đã bao gồm thuế
(giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá GTGT thì không được khấu trừ thuế GTGT;
vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”. Ngoài ra, để được bồi thường, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng
+ Thuế GTGT đầu vào được kê khai khấu trừ tại tháng phát sinh, không phân biệt đã minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường để được khấu trừ thuế GTGT.
xuất dùng hay chưa. Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai sót thì được kê khai + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, được hạch toán vào chi phí, giá mua
khấu trừ tối đa không quá 6 tháng kể từ tháng phát sinh
145
HH. NVL hoặc TSCĐ . . . 146

145 146

* Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: * Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
+ Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua; VD: Tháng 1/2022, công ty A mua vào một lô hàng của công ty B
+ Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu; để phục vụ SXKD tổng giá trị hợp đồng là 330 triệu đồng ( bao gồm
+ Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài; VAT theo thuế suất 10%). Theo thoả thuận hợp đồng đến tháng 5/2022
+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trừ trường hợp mua hàng mới thanh toán tiền hàng cho công ty B
dưới 20tr/1 hóa đơn theo giá đã bao gồm thuế GTGT

147 148

Ví dụ11: Tại Công ty thương mại XYZ, trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau:
Ø Mua 12.000sp X của một cơ sở sản xuất với giá chưa thuế GTGT là
40.000đ/sp.
Ø Bán 10.000 sp X cho cửa hàng bách hóa với giá chưa thuế GTGT là
50.000đ/sp.
Ø Bán cho DN khu chế xuất 1.000sp X với giá là 55.000đ/sp.
Ø Tính thuế GTGT phải nộp vào cuối kỳ của Công ty XYZ, biết rằng thuế suất
150

GTGT là 10%. DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

149 150

25
04/03/2024

4.2.2 Phương pháp trực tiếp 5. Đăng ký, kê khai và nộp thuế
(SV tự nghiên cứu) 5.1 Đăng ký
- Tất cả các cơ sở kinh doanh bao gồm cơ sở kinh doanh chính,
chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đều phải đăng ký nộp thuế với Cục
thuế (riêng cá nhân kinh doanh đăng ký nộp thuế với chi cục thuế).
- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế là 10
ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; trường hợp cơ sở chưa được cấp chứng nhận đăng ký kinh
doanh nhưng đã có hoạt động kinh doanh thì cơ sở phải đăng ký nộp
thuế.

151 152

5. Đăng ký, kê khai và nộp thuế


5. Đăng ký, kê khai và nộp thuế 5.2 Kê khai
5.1 Đăng ký - Tờ khai 01/GTGT, 02/GTGT (PPKT)
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh chính có các cơ sở hạch toán - Tờ khai 03/GTGT, 04/GTGT (PPTT)
phụ thuộc như cửa hàng, phòng giao dịch bán hàng đóng địa phương a. Đối với hàng hoá nhập khẩu chịu thuế GTGT
khác (tỉnh, TP trực thuộc Trung ương) thì các cửa hàng, phòng giao - Cơ sở nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT phải kê
dịch phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương đó. khai nộp thuế theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai nộp
- Cơ sở xây dựng, lắp đặt phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nhập khẩu.
thuế địa phương nơi đóng trụ sở. Nếu cơ sở có xây dựng, lắp đặt - Cơ sở nhập khẩu uỷ thác không phải kê khai nộp thuế GTGT
công trình ở địa phương khác (Tỉnh, TP trực thuộc TW), thì cơ sở cho hàng nhập khẩu uỷ thác chịu thuế GTGT nhưng phải dùng hoá
phải đăng ký, kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nơi xây dựng công đơn GTGT kê khai hàng nhập khẩu uỷ thác đã trả cho cơ sở đi uỷ
trình. thác.

153 154

b. Đối với hàng hoá, dịch vụ trong nước 5.3 Nộp thuế
- Thuế GTGT được kê khai nộp thuế theo tháng (DT năm trước Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT: chậm nhất ngày 20
liền kề > 50 tỷ đồng) hoặc quý. của tháng tiếp theo đối với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30
- Thời hạn gởi tờ khai tháng chậm nhất đến ngày 20 của tháng của quý tiếp theo đối với kê khai theo quý.
tiếp theo, thời hạn nộp tờ khai quý chậm nhất là ngày 30 của quý Địa điểm: Kho bạc, tại cơ quan thuế, cơ quan ủy nhiệm thu thuế,
tiếp theo (áp dụng đối với công ty năm trước có doanh thu từ 50 tỷ Ngân hàng TM, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
đồng/năm trở xuống). (trường hợp không phát sinh thuế GTGT ra, Thủ tục: Nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
thuế GTGT đầu vào cũng phải gởi tờ khai đến cơ quan thuế). Thời hạn nộp thuế: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo đối
với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo đối
với kê khai theo quý.

155 156

26
04/03/2024

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT: chậm nhất ngày 20


của tháng tiếp theo đối với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30
của quý tiếp theo đối với kê khai theo quý.
Địa điểm: Kho bạc, tại cơ quan thuế, cơ quan ủy nhiệm thu thuế,
Ngân hàng TM, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Thủ tục: Nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thời hạn nộp thuế: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo đối
với kê khai theo tháng, chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo đối
với kê khai theo quý.

157 158

CHƯƠNG 5 CƠ SỞ PHÁP LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2015
Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2015
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021
Một số văn bản pháp luật khác theo quy định

159 160

1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN 1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN
1.1 Khái niệm 1.2 Đặc điểm

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại ØThuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN
thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi là các DN, đồng thời cũng là người chịu thuế.
các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu Ø Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD của
các DN
nhập của đối tượng nộp thuế. Ø Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN.

161 162

27
04/03/2024

1.3. Vai trò:


Ø Tạo cho Nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh
doanh của các DN. 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
Ø Phân phối lại thu nhập giữa các tổ chức kinh tế và Nhà 2.1 Đối tượng chịu thuế TNDN
nước è rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Ø Điều tiết, kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng Thu nhập chịu thuế: bao gồm thu nhập từ hoạt
cao năng lực, hiệu quả xã hội. động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu
Ø Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, nhập khác.
kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập kinh tế ở
nước ta.

163

163 164

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.2 Đối tượng nộp thuế. 2.3 Căn cứ tính thuế
- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động
SX, KD hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thu nhập tính thuế và Thuế suất thuế TNDN

- Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam


không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN
theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính

165 166

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế TNDN 2.3 Căn cứ tính thuế
2.3.1. Thu nhập tính thuế a. Thu nhập chịu thuế

TN Thu nhập Các khoản lỗ TN chịu Doanh Chi phí được


TN tính = - + Các khoản TN khác
thuế thu trừ
= chịu - được miễn - được k/c theo
thuế
thuế thuế quy định

167 168

28
04/03/2024

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội VD1: Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:
Giá bán: 100.000.000 đồng.
mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng.
tiền hay chưa thu được tiền. Giá thanh toán: 110.000.000 đồng.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng.

169 170

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp * Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm
thực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
VD2: Hóa đơn bán hàng như sau: cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh
Giá bán (giá đã có thuế GTGT): 110.000.000 đồng. thu trả tiền một lần.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng. - Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng
số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia
(:) cho số năm thu tiền trước.

171 172

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm * Trường hợp đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương
thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả
VD3: Tháng 1/N, Doanh nghiệp được khách hàng trả tiền tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả
thuê mặt bằng cho 3 năm, số tiền là 300.000.000 đồng. chậm.

VD4: Doanh nghiệp bán trả góp 1 xe máy Lead, Giá thanh
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng. toán trả góp trong 10 tháng là 50.000.000đ, giá bán trả 1 lần
chưa có thuế GTGT 10% là 43.000.000đ.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng.

173 174

29
04/03/2024

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với HH, DV dùng để trao đổi (không bao gồm HH,
DV sử dụng để tiếp tục quá trình SX, KD của DN) được xác VD6: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô
định theo giá bán của SP, HH, dịch vụ cùng loại hoặc và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do
tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm
hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh
VD5: Doanh nghiệp dùng 1 MMTB (do DN sản xuất ra): thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh
Giá bán 50.000.000đ, Thuế GTGT 10%, Giá vốn nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính
40.000.000đ, đổi lấy NVL về nhập kho có trị giá thuế thu nhập doanh nghiệp.
45.000.000đ, Thuế GTGT 10%.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ……………..đồng.

175 176

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt
VD7: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu,
tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia
tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công hàng hóa.
công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp
thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi
để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.

177 178

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và
nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng VD8: Doanh nghiệp A giao cho Doanh nghiệp B làm đại lý
giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: bán đúng giá hưởng hoa hồng 10% trên giá bán chưa thuế.
DN B thông báo đã bán được 500 sản phẩm, giá bán chưa
- DN giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán thuế là 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của doanh
- DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy nghiệp A là ……………..đồng.
định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng
được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp B là ……………..đồng.

179 180

30
04/03/2024

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với hoạt động KD sân gôn là tiền bán thẻ hội viên,
bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế VD9: Trong năm N, DN bán được 10.000 vé chơi golf, giá
được xác định như sau: vé chưa thuế là 1.000.000đ/ vé, thuế GTGT 10%. Và 20 thẻ
- Đối với bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày -> doanh hội viên (thời gian từ tháng 1/N đến tháng 1/N+2), giá mỗi
thu để XĐ thu nhập tính thuế TNDN là số tiền bán vé, thẻ thẻ 100.000.000đ/thẻ.
thu được trong kỳ tính thuế.
Doanh thu để XĐ thu nhập chịu thuế TNDN là
- Đối với bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho ………………. đồng.
nhiều năm -> doanh thu để XĐ thu nhập tính thuế TNDN
của từng năm là số tiền bán vé, thẻ thực thu được (:) số
năm sử dụng thẻ hoặc theo doanh thu trả tiền một lần.

181 182

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
* Đối với HĐ vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển * Đối với HĐ xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị
hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây
dựng, lắp đặt nghiệm thu.
* Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung
cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật
định DT để tính TNCT là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp
và được ghi trên HĐ tính tiền điện, tiền nước sạch. đặt bao gồm cả giá trị NVL, máy móc, thiết bị.

VD 10: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 7/12/N - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
đến ngày 7/1/N+1. Doanh thu của hóa đơn này được tính vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng,
vào tháng …. Năm …….? lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, máy móc, thiết bị.

183 184

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a1. Doanh thu:
VD 11: Trong năm N, Công ty nhận thầu làm 1 căn nhà có
diện tích là 200m2 , Công trình đã hoàn thành bàn giao. Giá * Đối với dịch vụ tài chính phát sinh là số tiền thu
bao thầu vật liệu, MMTB là 5.000.000đ/m2 , Giá không bao từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực
thầu NVL, MMTB là 1.400.000đ/m2 . Thuế GTGT 10%. hiện trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu để XĐ TNCT trong trường hợp bao thầu
NVL, MMTB là …………………….. đồng.

- Doanh thu để XĐ TNCT trong trường hợp không


bao thầu NVL, MMTB là …………………….. đồng.

185 186

31
04/03/2024

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu:
a1. Doanh thu:
* Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
* Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được xác định như sau:
được xác định như sau:
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm
- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người
quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng
phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp
nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC,
Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

187 188

Chương 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu:
a1. Doanh thu:
* Thời điểm xuất hóa đơn GTGT:
* Thời điểm xuất hóa đơn GTGT: - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ
+ Ngày lập hóa đơn là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch
- Đối với hoạt động bán hàng hoá vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Nếu DN cung ứng DV thực hiện thu tiền trước hoặc trong
Thời điểm lập hoá đơn GTGT (Ngày lập) là thời khi cung ứng DV thì ngày lập HĐ là ngày thu tiền.
điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng + Dịch vụ hoàn thành trong tháng nào thì phải lập ngay hóa
đơn trong tháng đó. Trường hợp DN dự kiến đến đầu tháng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu sau mới lập hóa đơn cho doanh thu dịch vụ hoàn thành trong
được tiền hay chưa thu được tiền. tháng trước là sai quy định.

189 190

2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN 2. Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN
2.3 Căn cứ tính thuế 2.3 Căn cứ tính thuế
a1. Doanh thu: a2. Chi phí được trừ
* Thời điểm xuất hóa đơn GTGT: Trừ các khoản chi không được trừ, doanh nghiệp được trừ
Chú ý: mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
đồng thì không phải xuất hóa đơn. sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nếu lập hóa đơn GTGT sai thời điểm: - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
+ Bên bán: Có bị xử phạt hay không? quy định của pháp luật.
+ Bên mua: Có được khấu trừ thuế GTGT hay không? - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.

191 192

32
04/03/2024

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:


Trường hợp DN có chi phí liên quan đến phần giá trị a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và trường hợp Lưu ý:
bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi (2) Hồ sơ HH bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự
này được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. nhiên, HH hết hạn sử dụng, không được bồi thường thì được
Lưu ý: tính vào CP được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
(1) Hồ sơ đối với tài sản, hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, + Biên bản kiểm kê giá trị HH bị hư hỏng do DN lập. kèm theo
bảng kê xuất nhập tồn HH bị hư hỏng có xác nhận do đại diện
dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào CP được trừ như sau:
hợp pháp của DN ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Biên bản kiểm kê giá trị TS, HH bị tổn thất do DN lập, bảng
+ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận
kê xuất nhập tồn HH bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp
bồi thường (nếu có).
của DN ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi
+ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận
thường (nếu có).
bồi thường (nếu có).
(3) Hồ sơ nêu trên được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình
+ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi
thường (nếu có).
với cơ quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu.

193 194

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* CP khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau:
- TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SX, KD HH, DV * Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật
- TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên
của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ nước ban hành định mức.
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố
định và hạch toán kế toán hiện hành. * Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng
Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo
sản cố định. Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê
- Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị. kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung
- Một số trường hợp khác theo quy định cấp dịch vụ

195 196

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ * Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người
hồ sơ, chứng từ dưới đây: lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. - Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác
- Trường hợp tại Hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận DN cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí
nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định CP được trừ sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả
là hợp đồng thuê TS, chứng từ trả tiền thuê TS và chứng từ hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp
nộp thuế thay cho cá nhân. luật.
- Trường hợp tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền - Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm
thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện
nhập cá nhân) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau:
tính vào CP được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả Hợp đồng lao động, Quy chế công ty…
phần thuế nộp thay cho cá nhân.

197 198

33
04/03/2024

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người * Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao
lao động thuộc một trong các trường hợp sau: động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu
trả cho người LĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán đồng/người/năm.
thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp DN có trích lập quỹ
dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. * Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp
Mức dự phòng hàng năm do DN quyết định nhưng không không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng
quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
- Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công tiến.
ty TNHH một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao * Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, quy định của Bộ Luật Lao động.
hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham
gia điều hành sản xuất, kinh doanh.

199 200

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không * Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp
đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá
quá quy định: mức quy định của Hiệp hội.
- Các khoản chi thêm cho lao động nữ
- Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số * Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện
nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm
* Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện nước không có đủ chứng từ theo quy định.
cho người lao động.
* Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động * Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ
không theo đúng quy định hiện hành. theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
* Chi đóng góp hình thành nguồn CP quản lý cho cấp trên.

201 202

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:

VD 12 : Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm * Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng
với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá
phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
là 100 triệu đồng. Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt công bố tại thời điểm vay.
trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không
được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. * Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ
(đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp

203 204

34
04/03/2024

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:


a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định
* Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo
hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định.
đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng.
* Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không
* Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định
mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
khoản tài trợ theo quy định.
* Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt * Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối
động giáo dục nghề nghiệp) không đúng đối tượng quy định
tượng quy định; Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà
hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định.
cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của
pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy
định.

205 206

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
* Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt
tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của mức chi phí tính theo công thức sau:
pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước
dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn. D.thu tính thuế của cơ sở
CP quản lý KD Tổng số CP
thường trú tại VN trong
do c.ty ở nước quản lý KD
kỳ tính thuế
ngoài p.bổ cho = x của c.ty ở
Tổng DT của c.ty ở nước
cơ sở thường trú nước ngoài
ngoài, bao gồm cả DT của
tại VN trong kỳ trong kỳ tính
các C.sở thường trú ở các
tính thuế thuế
nước khác trong kỳ tính
thuế

207 208

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:
* Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính
* Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; thuế, trừ các khoản chi sau:
Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công - Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống
nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp.
phí chơi gôn. - Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc
phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân
* Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh theo quy định.
casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi - Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính
điện tử có thưởng, kinh doanh casino. trị xã hội trong doanh nghiệp.
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo
nghề nghiệp cho người lao động
- Khoản chi có t/chất phúc lợi chi trực tiếp cho người LĐ.

209 210

35
04/03/2024

a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm: a3. Chi phí KHÔNG được trừ, gồm:

* Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư * Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn
để hình thành tài sản cố định. thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ
9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo
* Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế
phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay
phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo
gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài,
thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được
định của pháp luật. không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá
nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy
định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao
gồm thuế thu nhập cá nhân.

211 212

a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng - Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
khoán theo quy định. - Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ
bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định. - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền
lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
- Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm - Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những
hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định.

213 214

a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền - Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận
bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập
thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết
hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ
(các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị
phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ
phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính tương đương tại thời điểm nhận.
vào thu nhập khác.
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp - Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi
luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường
hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước)

215 216

36
04/03/2024

a4. Thu nhập khác, bao gồm: a4. Thu nhập khác, bao gồm:
- Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của HH
đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm - Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần,
quyết toán thuế TNDN thì được tính giảm trừ chi phí trong liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập
năm quyết toán đó. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
nhập khẩu của HH đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát
sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào - Các khoản thu nhập khác theo quy định
thu nhập khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập.
Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực SXKD
đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này
được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Khoản thu nhập này không
liên quan trực tiếp lĩnh vực SXKD được hưởng ưu đãi thuế
TNDN thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.

217 218

Chương 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


b. Thu nhập được miễn thuế c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
- Các khoản lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch
âm về TNTT chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển
- Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008; từ năm trước chuyển sang.
- DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và
- Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC; liên tục số lỗ vào thu nhập ( TNCT đã trừ TN miễn thuế)
của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục
- Điều 3, 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC; không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
- Khoản 1, 2, 3 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC. - DN tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập các quý của năm sau
khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm
sau khi lập tờ khai quyết toán thuế

219 220

VD 13: Năm 2021 công ty ABC phát sinh lỗ là 5 tỷ đồng, Năm 2022
phát sinh thu nhập là 8 tỷ đồng. d. Trích lập quỹ KH/CN (nếu có)
àThì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2021 phải chuyển toàn bộ vào thu Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và được sửa đổi, bổ
nhập năm 2022
sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm
VD 14 : Năm 2021 có phát sinh lỗ 10 tỷ đồng, năm 2022 phát sinh thu 2013 như sau:
nhập 8 tỷ đồng.
“Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
àThì được chuyển tối đa số lỗ là 8 tỷ đồng vào thu nhập năm 2022 Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ
àSố lỗ còn lại là 2 tỷ đồng phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh
theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2021 vào các năm tiếp theo
nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và
nhưng tối đa không quá 5 năm keer từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ
+ DN có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của
quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật
+ Khi quyết toán thuế TNDN, DN xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ - liên về khoa học và công nghệ.”
tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
+ Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu lỗ phát sinh chưa
chuyển hết thì không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

221 222

37
04/03/2024

Xử lý quỹ khi DN không sử dụng, sử dụng không hết hoặc sử dụng không đúng Ví dụ 15: Công ty ABC, trong báo cáo trích lập và sử dụng quỹ phát triển KH&CN năm 2022
mục đích có số liệu sau:Năm 2017, công ty trích lập quỹ KHCN 10% là 3 tỷ đồng, đến năm 2022 công ty
- Trong thời hạn 05 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
mới sử dụng quỹ cho hoạt động KHCN của công ty là 1,8 tỷ đồng. Tính số thuế TNDN công ty
không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục
đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các tình huống sau:
tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng TH1. Ngoài số tiền đã sử dụng, Công ty nộp về quỹ KHCN của tỉnh là 300 triệu đồng.
mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. Trong đó:
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp TH2. Công ty không nộp về quỹ KHCN của tỉnh.
dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
( Gỉa sử Lãi suất TPKB là 12%/năm, thuế suất thuế TNDN trong thời gian trích lập quỹ KHCN
+ Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi
suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian năm 2017 là 20%)
tính lãi là hai năm. Ví dụ 16: Năm 2021, công ty XYZ trích lập quỹ phát triển KHCN là 1 tỷ đồng. Đến hết năm
+ Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ sử dụng sai mục đích là lãi
2021, công ty đã sử dụng 250 triệu đồng từ quỹ. Hàng năm công ty đều đã lập báo cáp trích lập
phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và thời gian tính lãi là
khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi. sử dụng quỹ. Đến ngày 5/5/2022 qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện ngày 31/12/2021 công ty
sử dụng 35 triệu đồng từ quỹ không đúng mục đích và lập biên bản. Đến ngày 10/5/2022 công
ty nộp phạt vào NSNN. Tỷ lệ tính tiền chậm nộp thuế theo quy định hiện hành của luật quản lý
thuế là 0,03%/ngày. Xác định số tiền thuế và số lãi bị truy thu

223 224

2.3.2 Thuế suất thuế TNDN 2.4 Phương pháp tính thuế TNDN

Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh Thu Phần trích
nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất Thuế Thuế suất
nhập lập quỹ
cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng
mức thuế suất từ 32% đến 50%.
TNDN
phải nộp
=( tính
-
KH&CN )x thuế
TNDN
thuế (nếu có)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định
218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến
50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại
Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh
doanh

225 226

3. KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ.


3.1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản cho cơ quan
thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Hồ sơ khai thuế, nộp thuế, chứng từ nộp thuế thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản phát sinh tại địa phương nơi có bất
động sản chuyển nhượng là căn cứ làm thủ tục quyết toán thuế nơi
đặt trụ sở chính.
2. Đối với doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động
chuyển nhượng bất động sản.
Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển
nhượng bất động sản thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng bất động sản.
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần chuyển nhượng
bất động sản là Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản theo mẫu số 09/TNDN

227 228

38
04/03/2024

I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN

CHƯƠNG 6.THUẾ TNCN II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA


THUẾ TNCN HIỆN HÀNH

BÀI TẬP

229 230

I. Tổng quan về thuế TNCN:


1. Luật thuế Thu nhập cá nhân số 4/2007/QH12 ngày
21 tháng 11 năm 2007
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thuế
TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 1. Khái niệm:
2012 Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu
3. Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 trực tiếp trên thu nhập nhận được từ
4.Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
5. Văn bản hợp nhất số 68/VBHN-BTC ngày
nhiều nguồn khác nhau của cá nhân trong
19/12/2019 một khoảng thời gian nhất định, thường
6.Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH ngày 2/6/2020 là 1 năm hoặc từng lần phát sinh.
7. Một số văn bản pháp luật khác theo quy định

231 232

2. Đặc điểm:
ØThuế TNCN là loại thuế trực thu, do đó người chịu thuế cũng là người nộp 3. Vai trò:
thuế và không thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác. ØThuế TNCN là một công cụ phân phối đảm bảo công bằng xã hội.
Ø Thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến
lợi ích của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã Ø Thuế TNCN là một công cụ đảm bảo nguồn thu cho NSNN.
hội. Ø Thuế TNCN góp phần điều chỉnh vĩ mô nên kinh tế.
ØThuế TNCN thường mang tính chất lũy tiến cao vì nó được thiết lập theo
nguyên tắc khả năng trả thuế, thuế suất thường được thiết kế theo kiểu lũy
tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế.
ØThuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ.

233 234

39
04/03/2024

Đối tượng nộp thuế TNCN

II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNCN HIỆN


HÀNH

1.Đối tượng nộp thuế TNCN


Các cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN tại VN

Cá nhân có phát sinh


Cá nhân có quốc tịch Cá nhân làm việc tại
thu nhập tại Việt
Việt nam Việt Nam
Nam

235 236

Đối tượng nộp thuế TNCN CÁ NHÂN CƯ TRÚ

Hiện diện >= 183 ngày


Thoả 1 trong 2 điều kiện
Trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục

tính từ ngày đầu tiên có m ặt tại VN

CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ CÁ NHÂN CƯ TRÚ


+ Nơi ở thường xuyên: Có Có nơi ở thường xuyên
+ Hiện diện < 183 ngày
+ Không chứng minh được là cá
nhân cư trú tại nước nào khác.
(Căn cứ vào khoản 1, điều 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC)

237 238

Đối tượng nộp thuế TNCN

VD1.Ông A là người nước


ngoài ở VN 150 ngày từ đầu
tháng 6/2020 đến hết năm và 5
tháng đầu năm 2021 ông ở VN
40 ngày. Vậy khi xác định thuế
TNCN thì ông A là cá nhân cư
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Không đáp ứng đủ điều kiện Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
trú hay không cư trú?
để làm cá nhân cư trú - Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên
- (trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên
tục tính từ ngày đầu tiên có mặt tại VN)
- Có nơi ở thường xuyên tại VN

239 240

40
04/03/2024

Tại sao
phải phân loại đối tượng nộp thuế?

Phạm vi thu nhập nộp thuế sẽ khác nhau


CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ CÁ NHÂN CƯ TRÚ

Cá nhân không cư trú có Cá nhân cư trú có TN chịu thuế


phát sinh TN chịu thuế TNCN TNCN phát sinh trong và ngoài
tại Việt Nam, không phân lãnh thổ VN, không phân biệt nơi
biệt nơi trả và nhận thu trả và nhận thu nhập.
nhập.

241 242

Ví Dụ 2: Ông A là người Việt Nam được cử sang công ty ở NB Ví Dụ 3:


Từ 1.1.2020- 31.12.2020 • Được công ty ở Nhật cử sang Việt Nam làm trưởng
văn phòng đại diện.
• Năm 2020 hiện diện ở VN 190 ngày
• Ông B có 3 nguồn thu nhập trong năm 2020
Ông A hiện diện ở VN 60 ngày trong năm 2020 - Lương cho công việc ở VN do VN chi trả
Ông A có thẻ thường trú tại Nhật trong 2 năm. - Lương cho công việc ở VN do NB chi trả
Ông A có hai nguồn thu nhập: - Lương cho công việc ở NB do NB chi trả
- Lương do công ty VN trả: 20 triệu/tháng Ông B là người Nhật
- Lương do công ty ở NB trả theo hiệu quả công việc tại NB

Ông A có phải đổi tượng nộp thuế TNCN không? Ông B có phải đổi tượng nộp thuế TNCN không?
Xác định tình trạng cư trú của ông A trong năm 2020? Xác định tình trạng cư trú của ông B trong năm 2020?
Xác định phạm vi thu nhập phải nộp thuế ở Việt Nam ( nếu có) Xác định phạm vi thu nhập phải nộp thuế ở Việt Nam ( nếu có)

243 244

01 Thu nhập từ kinh doanh

2.Thu nhập chịu thuế


02 Thu nhập từ tiền lương tiền công
3.Phương pháp tính thuế
07 Thu nhập từ bản quyền 03 Thu nhập từ đầu tư vốn

04 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn


08 Thu nhập từ nhượng quyền
thương mại

05 Thu nhập từ chuyển nhưng BĐS


09 Thu nhập từ nhận thừa kế

10 Thu nhập từ nhận quà tặng 06 Thu nhập từ trúng thưởng

Căn cứ: Khoản 2 Điều 2 Văn bản hợp nhất 68/VBHN-BTC ngày 19/12/2019.

245 246

41
04/03/2024

3.1. Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền


lương tiền công đối với cá nhân cư trú 3.1.1. Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn từ 3
tháng trở lên
3.1.1 Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn
từ 3 tháng trở lên
Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính
3.1.2 Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn = X Thuế suất
trong kỳ thuế
dưới 3 tháng

Căn cứ tính thuế

247 248

* Tổng thu nhập: là tổng các khoản thu nhập gồm tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các
Căn cứ tính thuế: Là Thu nhập tính thuế và thuế suất khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công như phụ cấp, trợ cấp…
* Các khoản được miễn thuế bao gồm:
Thu nhập tính thuế - Tiền ăn ca, ăn trưa không vượt quá 730.000đ/tháng. Nếu DN tự nấu ăn, mua suất ăn, cấp
phiếu ăn thì được miễn toàn bộ.
Thu nhập tính Các khoản giảm VD 4: Công ty chi phụ cấp tiền ăn ca là 800.000đ/tháng, thì số tiền được miễn là ………….
thuế
= Thu nhập chịu thuế - trừ đồng, số tiền tính vào TNCT là …………… đồng.
-Tiền phụ cấp trang phục không vượt quá 5.000.000đ/năm, nếu phụ cấp hiện vật thì miễn toàn
bộ.
- Mức khoản chi điện thoại, công tác phí theo quy chế công ty.
- Tiền trả thay thuê nhà : Tính vào TNCT theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15%
tổng TNCT (không bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo)
Thu nhập chịu Tổng thu Các khoản
thuế
=
nhập
- được miễn

249 250

VD 5: Ông A trong tháng có tổng thu nhập chịu


thuế TNCN là 15 triệu đồng và được công ty hỗ * Các khoản được miễn thuế:
trợ trả thay tiền thuê nhà là 3 triệu đồng/tháng. - Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao
hơn so với ngày thường.
Tính số tiền thuê nhà mà ông A được miễn thuế. - Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả tiền
hiếu, hỷ.
Lưu ý: Tất cả các khoản phụ cấp nêu trên phải được quy định rõ điều
kiện hưởng và mức hưởng trong quy chế của công ty hoặc hợp đồng
lao động.

251 252

42
04/03/2024

a. Căn cứ tính thuế: Là Thu nhập tính thuế và thuế suất


VD 6. Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo luật lao Thu nhập tính thuế
động là 50.000 đ/giờ. Nếu ông A làm thêm giờ vào ngày thường ông A được trả
60.000đ/giờ.Thu nhập được miễn thuế của ông A là?
Thu nhập chịu Tổng thu Các khoản
thuế
=
nhập
- được miễn

Thu nhập tính Các khoản giảm


thuế
= Thu nhập chịu thuế - trừ

253 254

Giảm trừ gia cảnh Giảm trừ gia cảnh

*Người phụ thuộc (phải được đk )


* Bản thân người nộp thuế : 4,4 triệu đồng/tháng/ người
11 tr đồng /tháng (Bắt đầu từ 1/7/2020) (Bắt đầu từ 1/7/2020)
VD: Lương <11 triệu đ/tháng -> không được nộp thuế TNCN
VD:
Lương 20 triệu đ/tháng (Thu nhập chịu thuế)
TNCT: Lương 20 triệu đồng/tháng
-> Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản giảm trừ Nuôi 1 con nhỏ
= (20-11)= 9 triệu đồng

255 256

1/Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con 1/Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con
riêng của vợ, con riêng của chồng. riêng của vợ, con riêng của chồng.
2/Vợ hoặc chồng của người nộp thuế. 2/Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
3/Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ 3/Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
Người Phụ thuộc chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp. chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
4/Cá nhân khác gồm: Điều
4/Cá kiện
nhân khác gồm:giảm trừ ?
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế. - Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, - Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột,
cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế. cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh - Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh
ruột, chị ruột, em ruột. ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của
pháp luật. pháp luật.

257 258

43
04/03/2024

Chuyên gia có các khoản


thu nhập như sau:
Các khoản giảm trừ khác Tiền lương : 60 triệu
đồng/tháng (Đã trừ BHBB)
* Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện Tiền ăn trưa: 2 triệu
đồng/tháng
Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học
Một chuyên Hiện đang nuôi 01 con nhỏ
gia làm việc và 01 mẹ già không có thu
tại Công ty nhập (đã đăng ký người phụ
cổ phần thuộc)
Thu nhập tính Các khoản giảm Hãy xác định thu nhập tính
ABC thuế trong tháng ?
thuế
= Thu nhập chịu thuế - trừ

259 260

Thuế suất b.Phương pháp tính thuế


Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính
Phần thu nhập tính = X Thuế suất
Phần thu nhập tính Thuế suất trong kỳ thuế
Bậc thuế thuế/tháng (triệu
thuế/năm (triệu đồng) (%) Phần thu nhập tính Thuế suất
đồng) Bậc thuế Lương 20 triệu đ/tháng
1 Đến 60 Đến 5 5 thuế/tháng (triệu đồng) (%)
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 1 Đến 5 5 Nuôi 1 con nhỏ
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 2 Trên 5 đến 10 10
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 3 Trên 10 đến 18 15
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 4 Trên 18 đến 32 20
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 5 Trên 32 đến 52 25
7 Trên 960 Trên 80 35 6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35

261 262

Lương 30 triệu,
TNCT: Lương 30 triệu, Thu nhập tínhthuế
b.Phương pháp tính thuế Nuôi 1 con nhỏ
Bậc
thuế
(trđ/tháng)
Thuế
suất (%) Nuôi 1 con nhỏ

Phần thu nhập tính Thuế suất 7 Trên 80 35


Bậc thuế
thuế/tháng (triệu đồng) (%)
1 Đến 5 5 6 Trên 52 đến 80 30
2 Trên 5 đến 10 10
5 Trên 32 đến 52 25
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20 4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
3 Trên 10 đến 18 15
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35 2 Trên 5 đến 10 10
1 Đến 5 5

263 264

44
04/03/2024

Thu nhập tínhthuế


Lương 100 triệu, b.Phương pháp tính thuế
Bậc Thuế
(trđ/tháng) Nuôi 1 con nhỏ
thuế suất (%) Tính số thuế phải nộp
Bậc TNTT /tháng Thuế suất
Cách 2
7 Trên 80 35 1 Đến 5 (trđ) 5% 5% TNTT
6 Trên 52 đến 80 30 2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 15% TNTT - 0,75 trđ
5 Trên 32 đến 52 25 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 20% TNTT - 1,65 trđ
4
4 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 25% TNTT - 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 30 % TNTT - 5,85 trđ
3 Trên 10 đến 18 15
7 Trên 80 trđ 35% 35% TNTT - 9,85 trđ
2 Trên 5 đến 10 10
1 Đến 5 5 Lương 100 triệu, Nuôi 1 con nhỏ

265 266

VD7:Cô Hoa là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền


lương, tiền công ( đã trừ các khoản Bảo hiểm bắt VD 8:Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập
buộc) trong tháng là 25 triệu đồng. Cô Hoa đăng ký từ tiền lương, tiền công trong tháng là
phụ thuộc 02 con dưới 18 tuổi; trong tháng cô Hoa 40triệu đồng, trong tháng ông A phải đóng
không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. BHBB 10,5%(mức lương đóng BHBB là
Thuế thu nhập cá nhân Cô Hoa tạm nộp trong tháng 25 tr đồng). Ông A hiện đang phụng
là bao nhiêu? dưỡng 1 mẹ già; và trong tháng ông A có
đóng góp từ thiện khoản tiền là 2 triệu
đồng.
Thuế thu nhập cá nhân Ông A tạm nộp
trong tháng là bao nhiêu?

267 268

VD9:Ông A là trong tháng 1/2022 nhận được các VD 10:Bà Hoa trong tháng 2/2022 nhận được các
khoản thu nhập sau: khoản thu nhập sau:
- Lương: 23 triệu - Lương: 20 triệu đồng
- Phụ cấp ăn trưa: 800.000 đồng - Phụ cấp ăn trưa: 0,8 triệu đồng
- Phụ cấp điện thoại : 300.000 đ - Đóng BHBB theo mức lương 20 triệu đồng
- Thưởng: 7,5 triệu đồng của năm 2021 - Tiền trợ cấp thuê nhà: 2 triệu đồng
- Đóng BHBB theo mức lương 23 triệu - Hiện đang nuôi 1 con nhỏ (đã đăng ký người phụ
- Hiện đang nuôi 2 con nhỏ ( đã đăng ký người phụ thuộc)
thuộc) Tính thuế TNCN của Bà Hoa trong tháng?
Tính thuế TNCN của ông A trong tháng?

269 270

45
04/03/2024

3.1.2 .Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn DƯỚI


3 tháng hoặc không ký HĐLĐ b.Phương pháp tính thuế
Tính bằng cách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo từng lần chi trả
a. Căn cứ tính thuế Thuế TNCN bị khấu trừ = TN tính thuế x thuế suất
Là Thu nhập tính thuế và thuế suất
VD 11: Ông Nguyễn Văn An ký hợp đồng có thời hạn 3 tháng làm bảo
Thu nhập chịu thuế vệ tại VFU2 , thu nhập hàng tháng là 4.000.000đ/tháng. Hỏi thuế TNCN
Là tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000đ/ tháng trở lên VFU2 khấu trừ của ông An là?

Lưu ý: Tiền ăn, tiền lương tăng ca ca không được miễn thuế TNCN VD 12: TinLaw ký hợp đồng lao động thời vụ với chị An thời gian là 2
tháng, mỗi tháng trả thu nhập 3.000.000 và phụ cấp tiền ăn là
Thuế suất: 10% 300.000.Tính thuế TNCN bị khấu trừ?

271 272

=> Khi khấu trừ thuế TNCN: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân Điều kiện làm cam kết theo mẫu 08/CK- TNCN:
trả thu nhập (doanh nghiệp) cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ
thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong - Phải có mã số thuế CN tại thời điểm làm cam kết 08
một kỳ tính thuế.
- Có thu nhập duy nhất tại 1 nơi
Lưu ý: Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu - Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia
trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.
của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá
nhân có thu nhập làm cam kết theo mẫu 08/CK- TNCN gửi tổ chức trả
thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế
TNCN

273 274

3.2 Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền


công đối với cá nhân KHÔNG cư trú
VD 13: Bác sỹ Tuấn có các khoản thu nhập từ 3.2.1 Căn cứ tính thuế
tiền lương nhận được từ bệnh viện tháng 1/2021 Là Thu nhập tính thuế và thuế suất
là:
- Lương chính 19 triệu đồng đã trừ BHBB
- Phụ cấp ăn trưa: 600.000 đ Là TN phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả
- Lương thưởng tháng 13/2020: 6.000.000 đ và nơi nhận thu nhập.
- Phụ cấp xăng xe: 500.000 đ
- Đăng ký người phụ thuộc: 1 con. Cách xác định: Giống cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân BS Tuấn tạm nộp trong
tháng là bao nhiêu? Thuế suất: 20%

275 276

46
04/03/2024

* KHÔNG tính vào thu nhập chịu thuế các khoản sau: 3.2.2 Phương pháp tính thuế
- Khoản hổ trợ của người sử dụng LĐ cho viêc khám chữa bệnh
hiểm nghèo cho bản thân và người thân NLĐ. Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế x T.suất (20%)
- Khoản tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa.
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả VD 14: Ông Eric Phan là một chuyên gia tư vấn thuế người nước ngoài không
hộ. thuộc diện cư trú tại VN. Năm 2019 ông Phan phát sinh thu nhập từ tiền
- Tiền học phí cho con của người LĐ từ bậc mầm non đến bậc TH lương tư vấn tại VN 500 tr đồng.
phổ thông do người sử dụng LĐ trả hộ. Hỏi thuế TNCN từ tiền lương của ông Phan là bao nhiêu?
- Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ
nếu cá nhân là thành viên của Hội, tổ chức.
- Các khoản thanh toán do người sử dụng LĐ trả để phục vụ việc điều
động, luân chuyển NLĐ.
- Ngoài ra, gồm các khoản giống cá nhân cư trú.

277 278

Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong
trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài
nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo
3.3 Đối với Thu nhập chịu thuế từ Kinh doanh
công thức sau: 3.3.1 Đối với cá nhân cư trú

Thuế TNCN phải nộp = TN chịu thuế x Thuế suất

Các khoản chi phí hợp lý liên quan


TN Doanh trực tiếp trực tiếp đến việc tạo ra
chịu = thu - thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế thuế

279 280

Thu nhập chịu thuế được xác định cụ thể như sau:
*Cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán có sử dụng hóa đơn:
a) Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật
về kế toán, hóa đơn chứng từ.
- Hóa đơn quyển: Tương tự như trường hợp cá nhân KD nộp
* *Đối với cá nhân KD không thực hiện chế độ kế toán hóa
thuế theo PP khoán nhưng nếu DT trên HĐ nhiều hơn thì nộp
đơn, chứng từ không xác định được doanh thu, chi phí và thu
nhập chịu thuế (sau đây gọi tắt là cá nhân KD nộp thuế theo bổ sung
phương pháp khoán).
- Hóa đơn do cơ quan thuế bán lẻ theo từng số:
*Cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán: Thuế TNCN = 10% x TNCT của từng lần p.sinh
Thu nhập chịu thuế Doanh thu khoán Tỷ lệ thu nhập
trong kỳ tính thuế = trong kỳ tính thuế x chịu thuế ấn định

281 282

47
04/03/2024

** Đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu,
không hạch toán được chi phí * Biểu tỷ lệ TNCT ấn định

TN chịu = Doanh thu tính x Tỷ lệ TNCT ấn + TNCT Hoạt động Tỷ lệ TNCT


ấn định (%)
thuế thuế định khác
Phân phối, cung cấp hàng hóa 7
TNCT khác gồm: tiền phạt vi phạm hợp đồng; tiền phạt do Dịch vụ, xây dựng không bao thầu VL 30
chậm thanh toán; tiền lãi ngân hàng trong quá trình thanh Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có 15
toán; tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp; tiền lãi do bán bao thầu nguyên vật liệu
tài sản cố định; tiền bán phế liệu, phế phẩm Hoạt động KD khác 12

283 284

b) Cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa 3.3.2 Đối với cá nhân KHÔNG cư trú
đơn, chứng từ Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất
Doanh thu
TN chịu = Doanh thu tính TN - Chi phí + TN chịu Doanh thu từ HĐ kinh doanh của cá nhân KHÔNG cư trú được xác
thuế chịu thuế hợp lý thuế khác định giống cá nhân cư trú.
Thuế suất
1% đối với HĐ KD hàng hóa,2% đối với HĐ sản xuất, xây dựng,
vận tải + khác,5% đối với HĐ KD dịch vụ
Lưu ý: Nếu cá nhân Không cư trú doanh thu từ nhiều lịch vực, HĐ mà
không tách riêng ra được thì áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với
tổng doanh thu.

285 286

3.4 Đối với thu nhập từ đầu tư vốn 3. 5 Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
3.5.1 Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
• Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuếThuếtừTNCN
chuyển nhượng Thu nhập Thuế suất
= phần vốn góp là x thu nhập chịu thuế được
Số thuế thu nhập Thu nhập tính phải nộp tính thuế (20%)
= x Thuế suất 5% xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp và các chi phí
cá nhân phải nộp thuế hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
a) Giá chuyển nhượng
a. Thu nhập tính thuế: Là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức. Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển
nhượng vốn.
b. Thuế suất: 5% trên thu nhập tính thuế b) Giá mua
c) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động
Ví dụ 15: Tháng 7/20xx, Ông A có thu nhập từ cổ tức được chia do mua cổ phần từ chuyển nhượng vốn: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến
Công ty cổ phần XYZ là 10trđ, thuế TNCN mà Ông A phải nộp tháng 7/20xx đối với việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo
thu nhập từ đầu tư vốn là:
chế độ quy định.

Thuế suất: 20% trên thu nhập tính thuế

287 288

48
04/03/2024

3.5.2 Đối với chuyển nhượng chứng khoán Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá
với thuế suất là 20%. phải đáp ứng các yêu cầu sau: chuyển nhượng chứng khoản từng lần.
- Đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu số 15/ĐK-TNCN với cơ quan thuế trực tiếp quản
lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
- Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Thực hiện chế độ kế toán hoá đơn chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế từ việc chuyển Thuế TNCN Giá chuyển Thuế suất
= x
nhượng chứng khoán theo quy định. phải nộp nhượng 0,1%
- Việc áp dụng thuế suất 20% phải tính trên tổng các loại chứng khoán đã giao dịch trong năm
dương lịch.
Ví dụ 16: Ông A trong năm 20xx có chuyển nhượng chứng khoán như sau:
Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất
= x Ø Tháng 1: Chuyển nhượng với giá 162 trđ, giá mua 150 trđ, các chi phí
phải nộp tính thuế (20%)
Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng giá có liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 0,5 trđ.
bán chứng khoán trừ giá mua, các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng. Ø Tháng 5: Chuyển nhượng với giá 140 trđ, giá mua 150 trđ, các chi phí
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% vẫn phải tạm nộp có liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 0,5 trđ.
thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

289 290

3.6.Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 3.7. Đối với thu nhập từ trúng thưởng
Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất Thuế TNCN Thu nhập
= x = x Thuế suất 10%
phải nộp tính thuế 5%. phải nộp tính thuế
Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc
trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, nhượng quyền thương mại không phụ vào số lần nhận tiền thưởng.
thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà đối tượng nộp thuế nhận được khi
chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao Thuế suất: 10% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
công nghiệp.
Thuế suất: 5% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng Ví dụ 18: Ông A, ngày 30/04/20XX trúng thưởng xổ số kiến thiết
tỉnh Bình Dương, với số tiền trúng thưởng là 100 trđ. Xác định thuế
Ví dụ 17: Tháng 12/20XX Ông X có thu nhập về chuyển giao công nghệ TNCN phải nộp?
là 25 trđ. Vậy thuế phải nộp: 750.000đồng

291 292

V. KHẤU TRỪ THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ,


GIẢM THUẾ
3.8. Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng 1. Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp
vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập.
Thuế TNCN Thu nhập 1.1. Các loại thu nhập phải khấu trừ:
= x Thuế suất 10% 1.1.1. Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại
phải nộp tính thuế
Việt Nam.
1.1.2. Thu nhập của cá nhân cư trú:
Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà a) Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. b) Thu nhập từ đầu tư vốn;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán;
Thuế suất: 10% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng d) Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng;
đ) Thu nhập từ bản quyền;
e) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
1.2. Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:
1.2.1. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng
lao động, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định.

293 294

49
04/03/2024

1.2.2. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Ví dụ 19: Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại công ty X có thu nhập Số thuế khấu trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả nhân (x) với thuế suất 5% .
thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và phải nuôi 2 con 1.2.3. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
nhỏ. Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không phân biệt nộp thuế theo thuế suất 0,1%
hay 20% đều phải khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng.
1.2.4. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp
đồng chuyển nhượng nhân với thuế suất 5%.
1.2.5. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng:
Căn cứ xác định số thuế khấu trừ là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng nhân (x) với thuế
suất 10%.
1.2.6. Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có các khoản thu nhập chịu thuế
1.2.7. Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch
vụ mà không ký hợp đồng lao động như tiền nhuận bút; tiền dịch sách; tiền giảng dạy;
các dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, dịch vụ pháp lý có tổng mức trả thu nhập từ
500.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế trước khi trả cho cá nhân theo hướng dẫn
sau:
- Khấu trừ 10% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân đã có mã số thuế.
- Khấu trừ 20% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân không có mã số thuế.

295 296

2 Quyết toán thuế 3. Hoàn thuế


3.1. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a) Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải 3.1.1. Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.
khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau: 3.1.2 Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
3.1.3. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. 3.2. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các trường - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân.
hợp khác không phải khai quyết toán thuế. - Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, bản thanh lý hợp đồng lao động, bảng
kê xác định ngày cư trú,...(nếu có).
b) Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: - Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền khai hoàn thuế (nếu có).
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; 3.3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; đơn vị trả thu nhập.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN; - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công vừa có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 3.4. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
c) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh. Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại mục II phần G Thông tư số 60/2007/TT-
BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
3.5. Thủ tục hoàn thuế
Sau khi xác định hồ sơ hoàn thuế là hợp lệ, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc nhà nước đồng cấp
và gửi cho cá nhân được hoàn thuế.
Kho bạc nhà nước đồng cấp nhận được quyết định hoàn thuế của cơ quan thuế có trách nhiệm hoàn trả lại tiền thuế cho cá nhân được hoàn thuế.

297 298

50

You might also like