Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập + Lí Thuyết KTDCA
Bài Tập + Lí Thuyết KTDCA
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP ...............................................................4
I. Phần tính toán ...........................................................................................................................4
• Số lần sét đánh vào trạm biến áp hoặc đường dây?
• Số lần sét đánh vào TBA có biên độ lớn hơn một giá trị nào đó?
• Kiểm tra PVBV của CTS hoặc DCS đối với 1 đối tượng bảo vệ?
• Nếu bảo vệ TBA bằng 1 hoặc nhiều CTS thì độ cao tối thiểu của CTS là bao nhiêu?
• Khoảng cách an toàn trong không khí và trong đất để đảm bảo khi sét đánh vào CTS hoặc DCS
không gây phóng điện ngược sang đối tượng cần bảo vệ?
II. Phần lý thuyết ........................................................................................................................ 10
• Dùng cột thu lôi bố trí như thiết kế có loại trừ được 100% khả năng sét đánh vào trạm không?
• Có thể dùng dây chống sét để bảo vệ trạm được không? Tại sao đối với đường dây lại chỉ dùng
dây chống sét
• Chỉ bằng đặt các cột thu lôi với phạm vi bảo vệ như trên có chắc chắn đảm bảo an toàn chống
sét cho trạm không?
CHƯƠNG 2. NỐI ĐẤT................................................................................................................... 12
I. Phần tính toán ......................................................................................................................... 12
• Tính toán nối đất an toàn của một điện cực nối đất đơn giản (thanh, cọc, mạch vòng)
• Tính tổng trở xung kích đầu vào bé nhất Z(0,tđs) môt điện cực nối đất đơn giản (thanh, cọc,
mạch vòng)
II. Phần lý thuyết ........................................................................................................................ 17
• Tại sao có sự khác biệt giữa trị số điện trở nối đất an toàn và trị số tổng trở xung kích?
• Để cải thiện nối đất an toàn của trạm biến áp cần các giải pháp nào?
• Để hạn chế điện áp bước và điện áp tiếp xúc cho người, cần giải pháp gì? Giải thích?
• Để cải thiện nối đất chống sét của trạm biến áp cần giải pháp nào?
• Nếu nối đất trong vùng đất có nhiều tầng với điện trở suất khác nhau thì tính toán như thế nào?
• Trong vùng điện trở suất đất rất cao cả nối đất an toàn và nối đất chống sét không đạt yêu cầu
thì phải làm gì?
• Tại sao phải sử dụng hệ số mùa? Tại sao hệ số mùa khác nhau đối với cọc và thanh, với nối đất
an toàn và nối đất chống sét?
• Tại sao các thiết bị nối đất (điện cực, thanh nằm ngang) lại phải chôn sâu dưới mặt đất?
+ Với:
m: mật độ sét đánh (lần/1km2/năm)
nngs: số ngày giông sét (ngày/năm)
h: chiều cao dây (km)
L: chiều dài khoảng vượt (km) hoặc xét 100 km
• Số lần sét đánh vào TBA có biên độ lớn hơn một giá trị nào đó?
− IS
Xác suất sét có biên độ lớn hơn giá trị Is: v = P I I s = e 26,1
Số lần sét đánh vào trạm có dòng điện lớn hơn Is: N I I = N .v S
Tuy nhiên để dễ dàng và thuận tiện trong tính toán thường dùng phạm vi bảo vệ
dạng dạng đơn giản hoá với đường sinh của hình chóp có dạng đường gãy khúc được biểu
diễn dưới đây:
a
0,2h
b h
0,8h
a'
c
0,75h
1,5h
Lúc này bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức:
2 h
Nếu hx h => rx = 1,5h 1 − x . p
3 0,8h
2 h
Nếu hx h => rx = 0, 75h 1 − x . p
3 h
0,2h
h
ho hx
0,75h a 1,5h
rx
r0x
a
h0 = h −
7p
Tính rox:
2 hx
Nếu hx h0 => r0 x = 1,5h0 1 − . p
3 0,8h0
2 hx
Nếu hx h0 => r0 x = 0, 75h0 1 − . p
3 h0
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao khác nhau ( h2 h1 )
a' = a − x
2 h
Nếu h1 h2 thì x = 0,75h2 1 − 1 = 0,75. ( h2 − h1 )
3 h2
0,2h1
0,2h2
h2
h1
h0
hx
1 A 2
0,75 h1 a' x 0,75h2
1,5 h1 a 1,5h2
R R
R
2 hx
Nếu hx h0 => r0 x = 1,5h0 1 − . p
3 0,8h0
2 hx
Nếu hx h0 => r0 x = 0, 75h0 1 − . p
3 h0
5,5
Nếu cột thu sét 1 cao hơn 30m, nhân thêm hệ số p =
h
rx rox
rx rox a
a
c
rox
D D
b b
Vật có độ cao hx nằm trong đa giác hình thành bởi các cột thu sét sẽ được bảo vệ nếu:
D 8.ha . p = 8.(h − hx ). p
Với D là đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét.
• Với các nhóm cột tạo thành hình chữ nhật có số đo hai cạnh là a và b:
D
+ Độ cao hữu ích của cột: ha
8p
0,2h
b h
0,8h
a'
c
0,6h
1,2h
2bx
h → bx = 1, 2h 1 − hx . p
2
Nếu hx
3 0,8h
h → bx = 0, 6h 1 − hx . p
2
Nếu hx
3 h
Với khoảng cách s trên thì dây có thể bảo vệ được các điểm có độ cao.
s
h0 = h −
4
0,2h
h
ho hx
0,6h s 1,2h
bx
Trong đó:
n : số lộ đường dây có treo dây chống sét.
RC : điện trở nối đất của cột
r0 .lKV
RCS =
N
mv
tt
: Điện trở suất tính toán của đất đối với thanh làm mạch vòng chôn ở độ sâu t
mv
tt
= Kms .do
coc
tt
2l 1 4t '+ lcoc
RC = . ln coc + ln
2 lcoc d 2 4t '− lcoc
Trong đó:
lcoc : Chiều dài cọc, lcoc = 3m như đã chọn
coc
tt
: Điện trở tính toán của đất đối với cọc, coc
tt
= do .Kms
mv
, dùng cọc dài 2-3 m chôn sâu
mv
0,8 m thì Kms = 1,15
c) Khác
Với n : số cọc
t : hệ số sử dụng của tia dài hoặc của mạch vòng
• Tính tổng trở xung kích đầu vào bé nhất Z(0,tđs) môt điện cực nối đất đơn giản
(thanh, cọc, mạch vòng)
I
Độ dốc dòng sét a = (kA/s)
ds
L0: điện cảm của điện cực trên một đơn vị dài
G0: điện dẫn của điện cực trên một đơn vị dài
l H
L0 = 0, 2 ln − 0,31 ( )
r m
1 1
G0 = ( )
2.l.R m
Với l : chiều dài điện cực (nếu mạch vòng là nửa chu vi, l = L / 2 )
R : điện trở tản trong đất
1 2T1 n 1
− ds
Z (0, ds ) = 1 + . 2 1 − e Tk
G0 .l ds k =1 k
E=U/I(kV/m) 50 30 20 10
0,6 0,45 0,25 0,1
VD
E = 46,697(kV / m)
VD độ dài xà 3,5m
Xét 1 pha
=> Hệ số ngẫu hợp xét đến ảnh hưởng của hồ quang: kvq = 1,1.kkp
U cd (t ) =
a
2
( C ) .(1 − k ) + 0,52U =
RC .t + LCS
a
2
( RC .t + L0 .h ) .(1 − k ) + 0,52U
700
Đặc tính V-S Cho trước, ví dụ U (t ) = (400 + ).L
t 0,75
(L là chiều dài khe hở phóng điện = s)
Vẽ đồ thị
− ai − Ii
vai = e 10,9
vi = e 26,1
Với
H = hdd + hcs = ...(m) ; h = hc − hdd = ...(m)
Suy ra:
dic 30t + 32,34 di
U ct = 5,802. + 1,934. ln + 0, 408 . s
dt 42, 042 dt
Suy ra:
dic
U cs (t ) = ic .Rc + Lcsc .
a.M cs (t )
dt
di 30t + 50
= 10at + 13, 602. c + 5a ln + 1
dt 65
***
Tổng hợp lại ta thu được phương trình U cd (a, t ) :
U cd = iC .RC + U Cd + U Ct − kvq .U CS − U lv
dic di
= ... ... + ... + ... s ...
dt dt
Xử lí vi phân ???
vai = e 10,9
vi = e 26,1
HC
log v = −4
90
H C : Chiều cao cột chống sét (m)
Đơn vị I S (kA)
Trong đó:
m = ...(lan / 1km 2 / NgayGiongSet ) ;
nngs = ...(ngay / nam) ; h, L = (km)
Khi sử dụng đường dây cấp điện áp cao hơn làm việc ở cấp điện áp thấp hơn thì tiết
diện dây dẫn sẽ lớn hơn so với các dây sử dụng ở cấp điện áp thấp hơn đó. Khi đó bán kính
dây dẫn lớn hơn, hệ số ngẫu hợp k tăng lên, làm giảm điện áp đặt lên cách điện. Qua đó
làm giảm xác suất phóng điện cũng như giảm suất cắt của đường dây.
Nếu tăng cường cách điện đường dây quá lớn sẽ làm tăng giá thành dựng đường dây
phải tăng kích thước cột và tăng số cách điện trong chuỗi
Nếu thay thế cột sắt bằng cột gỗ, khoảng cách đường phóng điện (s) tăng lên do đó
điện trường giảm đi (E=U/s), xác suất hình thành hồ quang sẽ giảm đi. Qua đó suất cắt
đường dây dùng cột gỗ sẽ thấp hơn cột sắt
• Tại sao với các sự cố sét thì khả năng thành công của thiết bị tự đóng lại lớn?
Đối với các sự cố sét có tính chất thoáng qua, khi thiết bị tự đóng lại cắt đường dây lần đầu
tiên sẽ tạo khoảng thời gian dập hồ quang và phục hồi cách điện, khi đóng lại với khoảng
ngừng sẽ không có dòng điện lớn làm tăng số lần đóng lại thành công. Tóm lại với sự cố
sét thì khả năng tự đóng lại thành công lớn
Z1 1 Z2 2 Z3 3
0
U0 kV
Độ dốc: a = = ...
ds s
Chống sét van không khe hở ZnO với đặc tính: U = A.I
Thời gian truyền sóng giữa các nút:
2U CTG
CTG dt1
Z dt1 200
Ta có: 2U dt1 = 2. .(U 01 '+ U 21 ') = 2. .(U 01 '+ U 21 ') = U 01 '+ U 21 '
Z1 400
b) Tính U1
U1 (t + t ) = U1 (t ) + U1
t
Trong đó U1 = [2.U dt1 (t + t ) − U1 (t )].
T1
U'12 U 23
Z dt2
1 2 3
U 21 U'32
2U CSV
dt2
CSV
Z dt 2 200
Ta có: 2U dt 2 = 2. .(U12 '+ U 32 ') = 2. .(U 01 '+ U 21 ') = U12 '+ U 32 '
Z2 400
b. Tính U2
Theo công thức (3-10), phương trình điện áp khi chống sét van làm việc:
2U dt2 = Z dt 2 .I CSV + A.I CSV
Giải ra I , ứng với mỗi thời điểm ta có các nghiệm khác nhau:
=> Tìm được giá trị U 2 = A.I CSV ứng với I tại mỗi thời điểm khác nhau
U'23
Z dt3
2 3
U 32
2U CMBA
CMBA dt3
Z dt 3 400
Ta có: 2U dt 3 = 2. .U 23 ' = 2. .U 23 ' = 2.U 23 '
Z3 400
b) Tính U3
U 3 (t + t ) = U 3 (t ) + U 3
t
Trong đó, U 3 = [2.U dt 3 (t + t ) − U 3 (t )].
T3
Trong đó:
TRINH DUC MINH NGHIA 20181234 34
• Đoạn đường dây gần TBA được tăng cường bảo vệ như thế nào và mục đích
gì? Tính dòng điện của CSV đặt trong TBA nếu một cú sét đánh vào dây pha
tại cột đầu tiên của TBA
• Tại sao lại giới hạn dòng điện qua CSV của TBA? Nối đất chống sét trong
trường hợp này có ý nghĩa gì?
BV bằng treo DCS hoặc CTS, mục đích:
• Thế nào là trạng thái sóng nguy hiểm nhất dưới góc độ truyền sóng? Dựa trên
những nguyên tắc nào?
1 dU x Y0 1
= I x = = ( A1e x + A2e − x ) = ( A1e x + A2e − x ) = ( A1e x + A2e − x )
Z 0 dx Z0 Z0 ZC
Z0
Trong đó tổng trở sóng Z C =
Y0
U 2 + ZC I 2 U − ZC I 2
Cho x=0 giải được A1 = ; A2 = 2
2 2
e x + e − x e x − e − x
x
U = U + Z I2 U x = U 2 cosh x + Z C I 2 sinh x
2 C
2 2
= 1
I = 1 e x
− e − x
e x
+ e − x
I = U 2 sinh x + I 2 cosh x
U2 + I2
x
ZC
x
ZC 2 2
U x = U 2 cos x + Z C I 2 sin x
= 1
I x = j Z U 2 sin x + I 2 cos x
C
Z0 L0
Tổng trở sóng Z C = = (Ω)
Y0 C0
Vận tốc truyền sóng v = = (km/s)
L0C0
v
Bước sóng =
f
U 22
Công suất tự nhiên SIL =
ZC
U 22 .B
Trong đó: QC 2 =
2
4. Giải pháp dùng kháng bù để hạn chế quá điện áp cuối đường dây khi đóng cắt
đường dây không tải
Lắp kháng bù ngang ở cuối đường dây:
Ta có phương trình liên hệ điện áp đầu và cuối đường dây
U1 = U 2 cos l + jZ C I 2 sin l (Xem 1)
U2
Ta có: I 2 =
jX k
Z
Thay vào phương trình trên được U1 = U 2 cos l + C .sin l
Xk
ZC .sin l
= X k =
U1
− cos l
U2
ZC .sin l
Để U1 = U 2 = X k =
1 − cos l
2
3U pha U2
Công suất kháng điện chọn: Q = =
Xk Xk
- Khi máy cắt đóng: Tiếp điểm điện trở 3 đóng trước, đến tiếp điểm hồ quang 2 đóng để
dập hồ quang rồi đến tiếp điểm chính 1 đóng để mang dòng tải vận hành.
- Khi máy cắt cắt: Tiếp điểm điện trở cắt trước, đến tiếp điểm chính 1 cắt lúc này dòng tải
chuyển qua tiếp điểm hồ quang 2, rồi đến tiếp điểm hồ quang 2 cắt cô lập máy cắt, hồ
quang được dập tắt trong tiếp điểm hồ quang.
Qua đó hạn chế QĐA nội bộ nhờ dập tắt hồ quang khi đóng cắt dòng tải
• Quá điện áp nội bộ do tự động đóng lại
Trong đó:
Ly
Lhd : chiều dài đường rò điện hiệu dụng Lhd =
K
Ly : chiều dài đường rò điện
L
K : hệ số hiệu chỉnh, công thức kinh nghiệm K = 1 + 0,5 y − 1
D
Chiều dài đường rò điện hình học để đảm bảo an toàn cách điện
Lr K hdVmax
Trong đó
+ Điều kiện bị ướt khi có qđa nội bộ:
2. Giải pháp về số lượng cách điện trong chuỗi cách điện tại những vị trí đặc biệt cột
néo, cột góc
Ở các vị trí cột néo, cột góc các chuỗi cách điện đặt hầu như nằm ngang và chịu lực căng
của dây dẫn
Dù vậy, với sự tăng cường cách điện thì TBA dễ dàng chịu được lượng điện áp dư từ CSV
hoặc chịu được biên độ của sóng quá điện áp khi CSV bị hư hỏng, giúp hạn chế QĐA
• Quá điện áp nội bộ do tự động đóng lại (đã có ở chương 5)