You are on page 1of 5

CHƯƠNG 1

1. Khi dự đoán vòng đời của dự án, cần cung cấp những phạm vi cần thiết nào của dự án
càng sớm càng tốt?
a. Phạm vi dự án, số lượng nhân sự, thời gian
b. Số lượng nhân sự, thời gian, chi phí
c. Phạm vi dự án, thời gian, chi phí
d. Thời gian, phạm vi dự án, số lượng nhân sự
ANSWER C
2. Chọn câu phát biểu đúng:
a. Project và functional work đều có vòng đời và một mục tiêu
b. Project có rủi ro thấp còn functional work có rủi ro cao
c. Tính công việc của Project thì ổn định
d. Project có lợi nhuận cao, functional work có lợi nhuận thấp
e. Không có câu nào đúng
ANSWER E
3. Quy trình vòng đời dự án:
a. Concept – Implementation – Execution – Transfer
b. Concept – Design – Development – Commission
c. Concept – Design - Implementation – Transfer
d. Concept – Design – Development – Implementation
ANSWER C
4. Chọn phát biểu đúng:
a. Tổ chức dạng phòng ban chức năng sẽ giúp rút ngắn thời gian, chất lượng công
việc tốt hơn khi tổ chức dạng dự án
b. Tổ chức dạng dự án sẽ tiết kiệm chi phí, rút ngắn thời gian và chất lượng công
việc tốt hơn đối với tổ chức dạng phòng ban chức năng
c. Tổ chức dạng dự án sẽ tốn kém chi phí hơn, kéo dài thời gian và chất lượng công
việc không tốt bằng đối với tổ chức dạng phòng ban chức năng
d. Tổ chức dạng dự án sẽ tốn kém chi phí hơn, tuy nhiên thời gian sẽ được rút ngắn
và chất lượng công việc tốt hơn đối với tổ chức dạng phòng ban chức năng
ANSWER D
5. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, các thành phần của một dự án
có thể thay đổi trong suốt vòng đời của nó là:
a. Sự quan tâm của khách hàng; Tính sáng tạo; Chi phí; Nguồn lực
b. Quyền sở hữu dự án; Nguồn lực; Tính sáng tạo; Mức độ rủi ro; Chi phí
c. Sự quan tâm của khách hàng; Quyền sở hữu dự án; Chi phí; Tính sáng tạo
d. Quyền sở hữu dự án; Sự quan tâm của khách hàng; Nguồn lực; Tính sáng tạo;
Mức độ rủi ro
ANSWER D
6. Theo hình 1.4 trong giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, cho thấy:
a. Sự quan tâm của khách hàng thấp trong quá trình ban đầu, sau đó nhiệt tình trong
các giai đoạn phát triển.
b. Tính sáng tạo rất cao khi bắt đầu dự án, sau đó trở nên ít quan trọng hơn trong giai
đoạn thực hiện.
c. Sự quan tâm của khách hàng cao trong quá trình ban đầu, sau đó nhiệt tình trong
giai đoạn phát triển.
d. Tính sáng tạo rất cao ngay cả khi bắt đầu dự án và trong giai đoạn thực hiện.
ANSWER B
7. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, phần lớn ngân sách dự án được
chi cho
a. Xây dựng kế hoạch dự án
b. Thực hiện kế hoạch dự án
c. Chấm dứt dự án
d. Truyền thông dự án
ANSWER B
8. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, các tiêu chí của 3 ràng buộc
gồm:
a. Chất lượng, chi phí, phạm vi
b. Chi phí, chất lượng, thời gian
c. Phạm vi
d. A&b đúng
e. Tất cả đều sai
ANSWER A
9. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, các vấn đề quan trọng mà các
nhà quản lý nên xem xét khi đánh giá mô hình sàng lọc là:
a. Tính thực tế; Khả năng đáp ứng; Tính linh hoạt; Chi phí; Sự tương đương
b. Tính linh hoạt; Tính sáng tạo; Sự tương đương; Chi phí
c. Tính thực tế; Khả năng đáp ứng; Tính linh hoạt; Chi phí
d. Khả năng đáp ứng; Tính linh hoạt; Chi phí; Sự tương đương; Tính sáng tạo
ANSWER A
CHƯƠNG 4
10. Quản trị dự án đang chuẩn bị ngân sách sơ bộ cho một dự án và thêm vào chi phí việc
mua một máy tính mới cho nhóm dự án sử dụng. Việc mua máy tính này đại diện cho loại
chi phí nào?
a. Chi phí biến đổi
b. Chi phí trực tiếp
c. Chi phí gián tiếp
d. Biến trực tiếp
ANSWER B
11. Hoàng đang tập hợp ngân sách của mình cho một dự án và đây là một phần của quá trình,
anh ấy tích cực suy nghĩ và ước tính rằng mỗi thành viên của nhóm dự án sẽ đóng góp
bao nhiêu cho ngân sách tổng thể. Sau đó, Hoàng trình bày ngân sách đó với ban quản lý
cấp cao và Hồng đã từ chối nó, nói rằng:”Các thành viên trong nhóm sẽ luôn đưa ra ước
tính của họ. Tôi sẽ cung cấp cho bạn con số mà tôi muốn bạn đưa ra”. Hồng đang sử dụng
phương pháp nào để lập ngân sách chi phí dự án?
a. Từ dưới lên
b. Từ trên xuống
c. Tham số
d. So sánh
ANSWER B
12. Giai đoạn lập kế hoạch dự án đang tiến triển. Nhóm dự án đã xin ý kiến của các nhà quản
lý dự án cấp cao có kinh nghiệp trong các loại dự án tương tự để có thể ước tính chi phí
cho dự án. Quá trình này là một ví dụ về:
a. Lập ngân sách dựa trên hoạt động
b. Kế hoạch dự phòng
c. Lập ngân sách từ trên xuống
d. Dự toán chi phí
ANSWER D

CHƯƠNG 5
13. “Các thành viên thống nhất về quy trình hoạt động và tìm cách làm việc cùng nhau, phát
triển mối quan hệ và cam kết đồng hành trong quá trình phát triển dự án”, đặc điểm này ở
giai đoạn nào?
a. Forming
b. Storming
c. Norming
d. Performing
e. Adjnouring
ANSWER C
14. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, bảng xếp hạng các nguyên
nhân gây nên mâu thuẫn trong các dự án của Thamhain & Wilemon với Posner, những
mâu thuẫn nào có trung bình cường độ mâu thuẫn cao?
a. Mâu thuẫn về các ưu tiên của dự án; Mâu thuẫn về lịch trình; Mâu thuẫn về ngân
sách
b. Mâu thuẫn về quan điểm kỹ thuật; Mâu thuẫn về thủ tục hành chính; Mâu thuẫn
về nguồn nhân lực; Mâu thuẫn về ngân sách; Mâu thuẫn tính cách;
c. Mâu thuẫn về lịch trình; Mâu thuẫn về ngân sách; Mâu thuẫn tính cách;
d. Mâu thuẫn về thủ tục hành chính; Mâu thuẫn về nguồn nhân lực; Mâu thuẫn về
các ưu tiên của dự án;
ANSWER B
15. Người quản lý phải giải quyết mâu thuẫn giữa 2 thành viên chủ chốt trong nhóm về cách
hiểu khác nhau của phạm vi. Phương pháp giải quyết nào sẽ hữu ích cho người quản lý
dự án?
a. Thỏa hiệp
b. Rút lui
c. Trừng phạt
d. Giải quyết vấn đề
ANSWER D
16. Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về chiến lược phát triển nhóm?
a. Tạo một WBS cho dự án
b. Đánh giá hiệu suất của nhóm
c. Nhóm dự án cùng nhau đi dã ngoại
d. Cùng nhau dùng bữa trưa
ANSWER A
17. Hai lập trình viên xảy ra xung đột có nguy cơ làm gián đoạn sự phát triển của dự án.
Người quản lý dự án gọi hai lập trình viên vào phòng và nhắc nhở cả hai người đang
“cùng phe” trong việc phát triển ứng dụng phần mềm cho dự án. Phong cách giải quyết
mâu thuẫn của cô ấy được xem là:
a. Người phân xử
b. Hòa giải
c. Kiểm soát mâu thuẫn
d. Loại bỏ mâu thuẫn
ANSWER B
18. Hồng đến từ bộ phận tiếp thị và cô ấy dường như rất khó chịu với thái độ của thành viên
sản xuất trong nhóm dự án – Huy. Anh ấy dường như phớt lờ ý kiến của Hồng và đưa ra
những lời che bai mỗi khi cô ấy nói. Nhóm dự án đang trải qua giai đoạn phát triển nào
thông qua sự việc của Hồng và Huy?
a. Forming
b. Storming
c. Norming
d. Performing
e. Adjnouring
ANSWER B
19. Trong số các phương tiện hữu ích để phát triển ý thức làm việc nhóm của nhân viên từ
các bộ phận khác nhau, có những phương tiện ngoại trừ:
a. Môi trường kết nối thuận lợi
b. Mục đích chung
c. Quy tắc của tổ chức chi phối sự tương tác của họ
d. Giờ làm việc linh hoạt
ANSWER D
CHƯƠNG 6
20. Theo giáo trình Project Management của Jeffrey K. Pinto, các yếu tố gây nên rủi ro
không thể đoán trước bao gồm:
a. Rủi ro pháp lý; Rủi ro cơ hội; Rủi ro chất lượng; Rủi ro an toàn
b. Rủi ro kỹ thuật; Rủi ro tài chính; Rủi ro an toàn; Rủi ro chất lượng; Rủi ro pháp lý
c. Rủi ro an toàn; Rủi ro chất lượng; Rủi ro pháp lý; Rủi ro cơ hội
d. Rủi ro tài chính; Rủi ro nguồn nhân lực; Rủi ro chất lượng; Rủi ro pháp lý
ANSWER B
21. Quản lý dự án vừa có một buổi trao đổi với nhóm dự án của cô ấy để thảo luận về mótoos
vấn đề có thể xảy ra trong dự án sắp tới. Buổi họp hôm nay nhằm thảo luận các bấm đề
có thể phát sinh để mọi người suy nghĩ về những gì họ nên tìm kiếm sau khi dự án được
bắt đầu. Cuộc họp này là một ví dụ về yếu tố nào trong quy trình quản lý rủi ro?
a. Giảm thiểu rủi ro
b. Kiểm soát rủi ro
c. Nhận diện rủi ro
d. Phân tích xác suất và hiệu quả rủi ro
ANSWER C
22. Vân đang lập lịch trình nguồn lực để chuẩn bị cho việc bắt đầu dự án. Tuy nhiên, có một
vấn đề tiềm ẩn, nhưng vì thỏa thuận thương lượng tập thể mới với công đoàn công ty
chưa được ký kết nên Vân quyết định tiếp tục làm việc với mong đợi một giải pháp thỏa
đáng. Cách tiếp cận của Vân là ví dụ về phương pháp nào để đối phó với rủi ro?
a. Chấp nhận nó
b. Giảm thiểu nó
c. Chia sẻ nó
d. Chuyển nó
ANSWER A
23. Giả sử tổ chức của bạn đã sử dụng ma trận đánh giá rủi to với ba cấp độ xác xuất và hậu
quả (cao, trung bình, thấp). Khi đánh giá rủi ro của dự án, bạn xác định rằng rủi ro
thương mại có xác suất xảy ra thấp nhưng hậu quả cao. Mặt khác, rủi ro pháp lý được
đánh giá có khả năng xảy ra cao và hậu quả ở mức trung bình. Để ưu tiên các rủi ro, thì
điều nào nên được xem xét trước?
a. Rủi ro thương mại
b. Rủi ro pháp lý
c. Cả hai đều được coi là quan trọng như nhau
d. Cả hai đề không thực sự là mối đe dọa đối với dự án, vì vậy việc chỉ định chúng
theo thứ tự nào cũng không quan trọng.
ANSWER B

You might also like