Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang GAP - Chuong 1-Đã G P
Bai Giang GAP - Chuong 1-Đã G P
• Về kiến thức: Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể:
+ Nắm vững các nội dung tiêu chuẩn và phương thức thực hiện của
các tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trên thế
giới và ở Việt Nam;
+ Có khả năng lựa chọn và xây dựng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi.
• Bộ Nông nghiệp và PTNT (2010). Quyết định Ban hành Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa. Quyết định Số: 2998/QĐ-
BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010.
• Bộ Nông nghiệp và PTNT (2010). Quyết định Ban hành Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê. Quyết định Số:
2999/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010.
• Rene Cardinal, Jean Coulombe, Lucie Verdon, Caroline Côté, Nguyễn
Quốc Vọng, Đỗ Hồng Khanh, Đỗ Thị Ngọc Huyền, Trần Thế Tưởng,
Nguyễn Kim Chiến, Phạm Minh Thu, Cao Văn Hùng, Lê Sơn Hà, Cao
Việt Hà, Vũ Tuấn Linh (2010). Sổ tay hướng dẫn áp dụng
VietGAP/GMPs chuỗi sản xuất kinh doanh rau quả tươi. Dự án xây
dựng và kiểm soát chất lượng nông sản thực phẩm - Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
Chương 1: Lịch sử hình thành các tiêu chuẩn thực hành nông
nghiệp tốt trên TG và ở Việt Nam;
Chương 2: Các vấn đề chung về thực hành nông nghiệp tốt (GAP);
Chương 3: Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất cây
trồng;
Chương 4: Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong chăn nuôi;
Chương 5: Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong thủy sản;
Chương 6: Tổ chức tập huấn về thực hành nông nghiệp tốt GAP.
PHẦN I
Tầm quan trọng của thực hành nông nghiệp tốt trong
chuỗi cung ứng thực phẩm
Thực hành nông nghiệp tốt (Good Agriculture Practices - GAP) là những nguyên tắc
được thiết lập nhằm đảm bảo một môi trường sản xuất an toàn, sạch sẽ.
Thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh như chất độc sinh học
(vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng) và hóa chất (dư lượng thuốc BVTV, kim loại
nặng, hàm lượng nitrát).
Đồng thời sản phẩm phải đảm bảo an toàn từ ngoài đồng đến khi sử dụng.
• Một số khu vực và quốc gia đã dựa trên các nội dung tiêu chuẩn
và phương thức tiến hành của EUREPGAP để xây dựng các tiêu
chuẩn GAP cho khu vực và nước mình
- AseanGAP - ThaiGAP
- ChinaGAP - MalaysiaGAP
- IndonGAP - JGAP
- GAP-VF - IndiaGAP
- VietGAP
18
CÁC YẾU TỐ KHU VỰC CHI PHỐI NHU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG & ATTP
20
VAI TRÒ CỦA GAP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA SP
Hình thức (Kích thước, màu sắc, ..) Vị Giá trị dinh dưỡng
Cảm giác khi cầm, sờ Mùi Tính an toàn
Khuyết tật Cấu trúc
Sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính chất lượng bên ngoài tốt
nhưng không an toàn và ngược lại
GAP CÓ THỂ NÂNG CAO TÍNH AN TOÀN CỦA SP NHƯ THẾ NÀO?
(FAO/WHO, 1997)
GAP CÓ THỂ NÂNG CAO TÍNH AN TOÀN CỦA SP NHƯ THẾ NÀO?
Thực hiện các chương trình như GAP và GMP là yếu tố quan trọng trong
việc giảm thiểu các mối nguy cho sản phẩm trong quá trình sản xuất và
trong chuỗi cung ứng
GAP CÓ THỂ NÂNG CAO TÍNH AN TOÀN CỦA SP NHƯ THẾ NÀO?
Chuỗi cung ứng thực phẩm theo hướng an toàn và chất lượng chỉ
ra rằng trách nhiệm về việc cung cấp thực phẩm an toàn, đảm bảo
sức khỏe và giá trị dinh dưỡng phải được chia sẻ trong suốt chuỗi
cung ứng thực phẩm, bởi tất cả những thành viên liên quan trong
quá trình sản xuất, chế biến, thương mại và tiêu thụ thực phẩm.
Một phiên bản cụ thể của GAP được áp dụng sẽ xây dựng các
quy tắc thực hành đối với an toàn thực phẩm, theo các quy định của
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex, để giảm thiểu hoặc ngăn
ngừa sự lây nhiễm thực phẩm.
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex xây dựng và thông qua các
tiêu chuẩn, hướng dẫn các văn bản liên quan về mọi khía cạnh chất
lượng và an toàn thực phẩm, mang lại sự thống nhất ở mức độ
Quốc tế.
• Vi sinh vật lây nhiễm vào thực phẩm bao gồm vi khuẩn, virus,
ký sinh trùng là những mối nguy sinh học (FAO, 1998).
• Nguồn lây nhiễm VSV:
- Đất
- Không khí
- Chất thải
- Phân chuồng không xử lý
- Nước tưới
- Thực hành sản xuất không đảm bảo vệ sinh
Các loài vi khuẩn gây bệnh thường tồn tại trong rau quả tươi
• Salmonella
• Shigella
• Escherichia coli (pathogenic)
• Campylobacter species
• Yersinia enterocolitica
• Listeria monocytogenes
• Staphylococcus aureus
• Clostridium species
• Bacillus cereus
• Vibrio species
• Chất gây ô nhiễm hóa học trong rau quả có thể xuất hiện một
cách tự nhiên hoặc do được đưa vào trong suốt quá trình sản
xuất, xử lý sau thu hoạch và các công đoạn khác (FAO, 1998).
• Hóa chất độc hại ở mức độ cao liên quan đến những phản ứng
ngộ độc cấp tính và các bệnh mãn tính
Dị vật từ thiết bị, bao bì, nhà – Mảnh vỡ bóng đèn có trong vật liệu
xưởng và công trình – kính, đóng gói và ở
gỗ, kim lọai, nhựa, vảy sơn khu vực chứa sản phẩm
– Thùng chứa, thiết bị thu hoạch, đóng
gói, bao bì bị
hư hỏng
– Không làm vệ sinh cẩn thận sau khi
sửa chữa và
bảo dưỡng
Dị vật do con người tiếp xúc – Nhân viên bất cẩn và không được đào
với rau quả – trang sức, cặp tạo
tóc, đồ dùng cá nhân – Quần áo không phù hợp
Nguy cơ nhỏ nếu mối nguy không tồn tại hoặc thấp hơn giá trị tới hạn
Nếu chúng ta có thể loại bỏ hết những mối nguy biết trước
GAP CÓ THỂ NÂNG CAO TÍNH AN TOÀN CỦA SP NHƯ THẾ NÀO?
• GAP là một con đường sản xuất trong đó xác định các điểm
kiểm soát tới hạn và thiết lập các tiêu chuẩn tuân thủ với các
mức độ khác nhau để loại bỏ các mối nguy và ngăn ngừa tai nạn
để dần dần thúc đẩy sản phẩm tươi sống an toàn và vệ sinh tại
các trang trại với tác động tiêu cực đến môi trường là tối thiểu
• Các thực hành tốt được đề xuất trong GAP được xây dựng dựa
trên cơ sở lý luận và sự chứng minh
• Giám sát chặt chẽ và hệ thống kiểm soát cụ thể cung cấp sự bảo
đảm về an toàn cho người tiêu dùng các sản phẩm GAP
• GAP đòi hỏi sự đánh giá rủi ro liên tục các hoạt động nông
nghiệp và điều kiện xung quanh nó để duy trì liên tục việc kiểm
tra các tai nạn và nâng cấp các tiêu chuẩn
Một vài đặc điểm của bán lẻ thực phẩm hiện đại
1. Thị phần bán lẻ thực phẩm được tổ chức bởi một vài tập đoàn khổng
lồ
2. Mua trực tiếp từ nhà máy chế biến hoặc trang trại
3. Phân bố không gian của các nhà bán lẻ - ra khỏi trung tâm thành phố
đến các vùng lân cận
4. Quy mô của các trung tâm bán lẻ đang ngày càng tăng
Những yêu cầu của nhà bán lẻ với nhà cung cấp:
1. Cung cấp ổn định
2. Duy trì mức chất lượng cao
3. Mức giá chấp nhận được cho các nhà bán lẻ
4. Tuân thủ với tiêu chuẩn chất lượng/an toàn thực phẩm quốc tế công
nhận
Các siêu thị thường được cung cấp bởi nhiều nhà cung
cấp cho cùng một sản phẩm .
Siêu thị có các gian hàng được ưa thích– vị trí, khách quen,
diện tích
Siêu thị có Nhà cung cấp ưa thích
Tiếp cận theo định hướng thị trường để thực hiện GAP
Mỗi bên liên quan trong chuỗi là một nhà cung cấp và người
tiêu dùng - họ sẽ gây áp lực ngược lên chuỗi như là một người
tiêu dùng và chịu trách nhiệm như là một nhà cung cấp trong
chuỗi
Mỗi bên liên quan chịu trách nhiệm không chỉ trên vai trò
riêng của mình , mà còn cần phải đảm bảo những người khác
cũng giữ trách nhiệm của họ
Hành động của một bên liên quan sẽ tác động đến tất cả các
thành viên trong chuỗi
Tăng cường tính an toàn của sản phẩm – Thông qua việc phối hợp với
Tạo lợi thế cạnh tranh – chi phí, thị trường, uy tín, giá cả
Tạo tiếp cận thị trường – được người mua thừa nhận
Cải thiện sinh thái nông nghiệp – Quản lý tốt các nguồn lực đầu vào
PHẦN II
Lịch sử hình thành các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt
trên thế giới và Việt Nam
Sự ra đời EurepGAP
• Giới tiêu thụ luôn đòi hỏi sản phẩm phải an toàn môi trường phải thân thiện,
và sức khỏe người lao động phải được bảo vệ trong suốt chuỗi cung ứng.
• Giới sản xuất/nông dân luôn bị siêu thị yêu cầu thanh tra nhiều chỉ tiêu sản
xuất trong nông trại.
• Hiệp hội Bán lẻ Âu châu EUREP (Euro-Retailer Produce Working Group) đã
xây dựng quy trình nông nghiệp tốt EurepGAP (Good Agricultural
Practices) làm vừa lòng cho cả 3 giới.
• EurepGAP được thực thi vào năm 1997.
EurepGAP là gì?
1. EurepGAP là một tổ chức tư nhân, xây dựng những tiêu chuẩn tự nguyện để cấp
chứng chỉ cho những sản phẩm nông nghiệp trên thế giới.
2. EurepGAP cung cấp một cách bình đẳng cho nhà sản xuất và giới bán lẻ những
tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt GAP.
4. EurepGAP là nhãn mác dành cho doanh nghiệp với nhau nên giới tiêu thụ có thể
không thấy được.
5. EurepGAP là những tài liệu được tiêu chuẩn hóa về pháp quy, điểm kiểm soát tới
hạn và tiêu chuẩn ứng dụng, và EurepGAP Checklist.
EurepGAP/GLOBALGAP
Tiêu chuẩn đảm bảo trang trại tích hợp - Integrated Farm Assurance (IFA)
bao gồm các quy định chung và các điểm kiểm soát & tiêu chí tuân thủ-
Control Points and Compliance Criteria (CPCC.)
IFA CPCC của GlobalGAP được cấu tạo thành các hợp phần, bao gồm:
- Hợp phần dành cho tất cả trang trại: Đây là nền tảng của tất cả các tiểu lĩnh
vực và xác định tất cả các yêu cầu mà các nhà sản xuất phải tuân thủ đầu
tiên để đạt được chứng nhận .
- Hợp phần dành cho các lĩnh vực: Xác định tiêu chí rõ ràng dựa trên những
ngành sản xuất thực phẩm khác nhau: cây trồng, vật nuôi và thủy sản
- Hợp phần dành cho các tiểu lĩnh vực: Những CPCC bao gồm tất cả các
yêu cầu cho một sản phẩm cụ thể hay một khía cạnh khác nhau của chuỗi
sản xuất và cung cấp lương thực .
Để có thể áp dụng được cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau
(cây trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu
chuẩn được thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:
- Quy định chung / General Regulation (GR) – tài liệu cung cấp các thông
tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phương thức chứng nhận và yêu
cầu đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.
- Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp / Control Points and
Compliance Criteria (CPCC) – tài liệu đưa ra các điểm cần kiểm soát và
tiêu chí phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù
hợp được cụ thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau
- Bảng kiểm tra / Checklist (CL) – tài liệu dùng để các chuyên gia sử
dụng trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ
chức chứng nhận
Các điểm kiểm soát chung cho trang trại của GLOBALGAP
Các điểm kiểm soát chung cho trang trại của GLOBALGAP
GLOBAL GAP không tự cấp giấy chứng nhận mà ủy quyền cho các cơ
quan có đăng ký chứng nhận
Bước 1
• Chuẩn bị các văn bản quy phạm
Bước 2
• Lựa chọn phương thức chứng nhận và phạm vi
Bước 3
• Quá trình đăng ký
Bước 4
• Quá trình đánh giá
Bước 5
• Quá trình chứng nhận
Bước 6
• Duy trì chứng nhận
Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận Global Gap theo một trong
các phương thức sau:
Phương thức 1: Dành cho nhà sản xuất đơn lẻ, bao gồm:
- Nhà sản xuất đơn lẻ tại một địa điểm sản xuất.
- Nhà sản xuất đơn lẻ hoặc một tổ chức sở hữu nhiều điểm sản xuất
và không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL),
- Nhà sản xuất đơn lẻ hoặc một tổ chức sở hữu nhiều điểm sản xuất
với HTQLCL.
Phương thức 2: Dành cho một nhóm các nhà sản xuất có cùng 1 tư
cách pháp nhân và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
Đồng ý các
Lựa chọn cơ Nộp hồ sơ Nhận mã số Thanh toán
điều khoản
quan chứng đăng ký GLOBAL các khoản
dịch vụ, ký
nhận chứng nhận GAP (GGN) phí
hợp đồng
Để đạt được chứng nhận GLOBAL GAP, cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Các tiêu chí phù hợp chính yếu: Phải đáp ứng 100%.
Các tiêu chí phù hợp thứ yếu: Phải đáp ứng ít nhất 95%
Các khuyến nghị: Không bắt buộc đáp ứng
- Thời gian để khắc phục những điểm không phù hợp: 28 ngày
- Thời gian quyết định chứng nhận: Không quá 28 ngày sau đánh giá
CƠ QUAN CHỨNG NHẬN GLOBAL GAP Ở VIỆT NAM/CÓ CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM
Nguồn: https://www.mard.gov.vn/
Trang trại Nghệ An của Vinamilk là điểm đầu tiên tại Đông Nam Á được Global G.A.P.
chứng nhận và là 1 trong 3 trang trại đạt chuẩn quốc tế Global G.A.P. của châu Á
ASEAN GAP là một tiêu chuẩn tự nguyện cho các nước ASEAN
về sản xuất rau quả tươi, do ban thư ký ASEAN xây dựng, được đưa
ra năm 2006
ASEAN GAP quy định quy trình trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch
và xử lý sau thu hoạch bao gồm cả quá trình bao gói nhưng không
quy định cho các sản phẩm rau mầm và sản phẩm chế biến giảm
thiểu
ASEAN GAP chỉ áp dụng cho quy trình sản xuất mà không sử
dụng để chứng nhận sản phẩm hữu cơ hoặc sản phẩm biến đổi gen.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho sự hài hòa hóa các chương trình
GAP quốc gia trong khu vực ASEAN
• Tăng cường tính an toàn và chất lượng cho các sản phẩm rau quả
tươi
• Nâng cao tính phù hợp của môi trường trong khu vực ASEAN
• Bảo vệ sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động
VIETGAP
Sự ra đời VIETGAP
• Tháng 11/2007: Vụ Khoa học, Cục trồng trọt, Cục BVTV thăm
quan, khảo sát chương trình MalaysiaGap và tổ chức Quốc tế
Control Union đóng tại Malaysia.
• Tháng 1/2008: Bộ NN&PTNT ban hành quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho rau, quả tươi an toàn theo
quyết định số 379-QĐ-BNN-KHCN, dựa theo AseanGAP
VIETGAP LÀ GÌ?
- VIETGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ ba
- VIETGAP là tiêu chuẩn đảm bảo cho trang trại tổng hợp.
- VIETGAP là công cụ giữa các doanh nghiệp, không trực tiếp tới người tiêu
dùng.
VIETGAP
1. Địa điểm
2. Thiết kế chuồng trại, kho và thiết bị chăn nuôi
3. Con giống và quản lý giống
4. Vệ sinh chăn nuôi
5. Quản lý thức ăn, nước uống, nước vệ sinh
6. Quản lý đàn bò sữa
7. Quản lý sữa và vệ sinh vắt sữa
8. Quản lý dịch bệnh
9. Bảo quản và sử dụng thuốc
10. Phòng trị bệnh
11. Quản lý chất thải và bảo vệ môi trường
12. Kiểm soát côn trùng, loài gặm nhấm và động vật khác
13. Quản lý nhân sự
14. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
15. Kiểm tra nội bộ
16. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Đánh giá lần đầu: Sau khi cơ sở sản xuất ký hợp đồng chứng nhận VietGAP.
2. Đánh giá hành động khắc phục: Sau khi cơ sở sản xuất được đánh giá nhưng
chưa đủ điều kiện được cấp hoặc duy trì hoặc mở rộng Giấy chứng nhận
VietGAP.
3. Đánh giá lại: Khi cơ sở sản xuất yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận VietGAP
đã hết hiệu lực.
4. Đánh giá giám sát: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP. Đánh giá
giám sát có thể thực hiện định kỳ (báo trước) hoặc đột xuất (không báo
trước); số lần đánh giá giám sát do tổ chức chứng nhận quyết định.
5. Các trường hợp đánh giá đột xuất:
a) Khi có khiếu nại về việc cơ sở sản xuất không tuân thủ VietGAP;
b) Khi phát hiện sản phẩm được chứng nhận sản xuất theo VietGAP không bảo
đảm chất lượng, an toàn thực phẩm;
c) Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
1. Đánh giá quá trình sản xuất theo các tiêu chí đánh giá và hướng dẫn đánh giá
có trong VietGAP của từng loại sản phẩm.
2. Lấy mẫu môi trường (đất, nước, không khí), vật tư đầu vào, chất thải hoặc
mẫu điển hình của sản phẩm và xác định chỉ tiêu phân tích theo quy định tại
VietGAP (trong trường hợp cơ sở sản xuất không cung cấp được kết quả
phân tích hoặc kết quả phân tích không phù hợp).
3. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên:
a) Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng nội bộ
b) Đánh giá tài liệu lưu trữ;
c) Đánh giá thành viên đại diện nhóm.
AF. Có bộ dụng cụ sơ cứu - Dụng cụ sơ cứu phải luôn đầy Thứ yếu
4.3.4 ban đầu? đủ và được duy trì ở khu vực sản
xuất thường xuyên, có thể dễ
dàng chuyển đến khu vực lân
cận
AF. Người được đào tạo về - Người sơ cứu phải được đào Thứ yếu
4.3.5 sơ cứu luôn có mặt ở tạo trong 5 năm gần nhất. Tỷ lệ:
trang trại khi đang diễn Cứ 50 người lao động thì phải có
ra các hoạt động ở trang 1 người được đào tạo.
trại hay không?
AF. Quần áo bảo hộ có được - Phải có kế hoạch làm sạch tùy Chính
4.4.2 làm sạch sau khi sử dụng theo hình thức sử dụng và mức yếu
và lưu trữ để ngăn chặn độ nhiễm bẩn
nhiễm bẩn quần áo cá - Làm sạch bảo hộ lao động
nhân hay không? riêng, quần áo cá nhân riêng
- Găng tay có thể tái sử dụng
cần làm sạch trước khi loại bỏ
- Không sử dụng lại các vật
dụng dùng 1 lần
- Bảo hộ lao động phải để xa
nơi chứa hóa chất bảo vệ thực
vật và những hóa chất khác
AF. Người lao động có nơi - Thiết bị rửa tay, nước uống luôn Chính
4.5.3 lưu trữ thực phẩm, khu luôn được cung cấp yếu
nghỉ ngơi, vệ sinh, - Nơi lưu trữ thức ăn và khu vực
nước uống sạch sẽ hay ăn uống được cung cấp nếu
không? người lao động ăn tại trang trại
AF. Có khu nghỉ ngơi, sinh - Nhà ở có mái che, cửa sổ, cửa Chính
4.5.4 hoạt cho người lao ra vào và các điều kiện cơ bản yếu
động ngay tại trang như nước, khu vệ sinh, ống thoát
trại? có đảm bảo các nước.
điều kiện cơ bản hay
không?
AF. Các phương tiện vận - Các phương tiện vận chuyển Thứ yếu
4.5.5 chuyển người lao động người lao động phải đảm bảo an
(tại trang trại hoặc toàn và phù hợp với quy định
đến/đi) có đảm bảo an Quốc gia.
toàn và phù hợp với
quy định Quốc gia hay
không?
Hợp phần sức khỏe, an toàn và phúc lợi người lao động
Các bước để quản lý rủi ro về các mối nguy đối với sức khỏe,
an toàn và phúc lợi của người lao động:
o Xác định mối nguy – Điều gì có thể xảy ra đối với sức khỏe, an
toàn và phúc lợi của người lao động nếu có những thực hành sai?
o Đánh giá rủi ro – Khả năng xuất hiện và hậu quả của các mối
nguy?
o Kiểm soát mối nguy – Thực hành nông nghiệp tốt như thế nào
để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro?
o Giám sát thực hiện – Thực hành nông nghiệp tốt có đang được
thực hiện? Có sự thay đổi nào dẫn đến những mối nguy mới?
Tiếng ồn Tiếng máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển
Căng thẳng và Làm việc trong thời gian dài, liên tục không nghỉ ngơi
sự mệt mỏi
Sức khỏe Sự bóc lột tuổi lao động, giới tính
- Thiết kế quy trình làm việc, thực hành an toàn hơn, tập huấn
và hướng dẫn
• Sử dụng danh mục kiểm tra để tự đánh giá thực hành nông
nghiệp tốt có đang được thực hiện tốt?
• Xác định các mối nguy nảy sinh từ những thay đổi trong thực
hành hoặc khi có thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển
khác được sử dụng
• Tiếp tục xác định các mối nguy mới, đánh giá rủi ro và thực hiện
các biện pháp kiểm soát
Thực hành 1: Việc bảo quản và sử dụng hóa chất giao cho các công nhân có
kiến thức và kỹ năng phù hợp.
Thực hành 2: Hóa chất được bảo quản ở nơi an toàn, thoáng mát, có đầy đủ
ánh sáng, chỉ những người có chức năng được vào. Xác định vị trí và thiết
kế nhằm hạn chế nguy cơ làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động,
trang bị các thiết bị cứu hộ khẩn cấp trong trường hợp rò rỉ hóa chất.
Thực hành 3: Hóa chất cần lưu trữ trong các thùng chứa chuyên dụng, nhãn
mác rõ ràng, theo hướng dẫn hay chỉ dẫn ghi nhãn mác của các cơ quan
chức năng. Nếu hóa chất chuyển sang vật đựng khác, cần ghi rõ lên vật
đựng mới tên loại hóa chất, liều lượng sử dụng và thời gian lưu giữ.
HÓA CHẤT
Thực hành 4: Nếu có rủi ro lớn về khả năng ô nhiễm hóa chất đối với người
lao động, cần dụng cụ bảo hộ, giấy tờ về thông số kỹ thuật, chỉ dẫn về an
toàn rõ ràng trên bao bì của loại hóa chất đó.
Thực hành 5: Phương tiện và thiết bị sơ cứu phải có sẵn để cứu hộ khẩn cấp
trong điều kiện người lao động bị nhiễm hóa chất.
Thực hành 6: Các biển hiệu chỉ dẫn đề phòng tai nạn và cấp cứu tai nạn để
tại khu vực dễ quan sát hoặc gần nơi chứa hóa chất.
Thực hành 7: Với người pha chế và phun hóa chất, khi chuẩn bị phun lần
sau cần trang bị quần áo và thiết bị bảo vệ.
HÓA CHẤT
Thực hành 1: Điều kiện làm việc phải phù hợp cho người lao động
và cung cấp đầy đủ quần áo bảo hộ trong trường hợp điều kiện lao
động nguy hiểm với người lao động
Thực hành 2: Giữ gìn, bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên các
phương tiện, trang thiết bị và các thiết bị điện và cơ khí nhằm tránh
rủi ro cho người sử dụng
Thực hành 3: Tuân thủ các thao tác thực hành an toàn nhằm hạn
chế tối đa rủi ro về thương tổn do nâng vác các vật nặng, đè nén và
di chuyển
Thực hành 1: Trong trường hợp được cung cấp bởi người sử dụng
lao động, nhà ở phải phù hợp cho người lao động với điều kiện sinh
hoạt tối thiểu và cơ sở vật chất cần thiết
Thực hành 2: Tuổi lao động tối thiểu phải phù hợp với các quy
định của nước sở tại. Nếu chưa có quy định, người lao động phải
lớn hơn 15 tuổi
TÀI LIỆU VÀ HỒ SƠ
Thực hành 1: Lưu giữ hồ sơ về các biện pháp thực hành nông nghiệp tốt
trong thời gian tối thiểu ít nhất 2 năm hoặc thời gian lâu hơn nếu có yêu cầu
của cơ quan quản lý và của khách hàng.
Thực hành 2: Hủy bỏ các văn bản hết hạn sử dụng và chỉ sử dụng các văn
bản hiện hành có hiệu lực.
Thực hành 1: Ít nhất mỗi năm một lần rà soát lại tất cả các
phương thức dảm bảo các phương thức này được thực hiện đúng
và nếu sai sót cần biện pháp khắc phục.
Thực hành 2: Lưu giữ hồ sơ chứng minh tất cả các phương thức
đã được rà soát, cùng với tài liệu về các hoạt đông khắc phục
Thực hành 3: Giải quyết khiếu nại và lưu hồ sơ
Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị
tối thiểu, an toàn cho người lao động
Nhà vệ sinh, chỗ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá
nhân
Cần có quy định về bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng an toàn
thiết bị, máy móc, dụng cụ trong sản xuất
Bảo hộ lao động cần được vệ sinh sạch trước và sau khi sử dụng,
để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV,
phân bón và các hóa chất khác
Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý
trong trường hợp cần thiết.
Giảm thiểu chất thải bao gồm: xem xét các phương pháp thực hành
đang có, tránh lãng phí, giảm chất thải, tái sử dụng chất thải và tái chế
chất thải.
Trong vấn đề kiểm soát môi trường, GLOBALGAP xác định 2 nội
dung cần kiểm soát:
Xác định chất thải và các chất ô nhiễm
Xác định kế hoạch hành động xử lý chất thải và chất ô nhiễm
GLOBAL GAP
AF. Khu vực sản Phải có đánh giá trực quan đảm bảo không có Chính
6.2.2 xuất có được chất thải trong vùng lân cận của khu sản xuất yếu
sắp xếp gọn hoặc lưu trữ. Chỉ chấp nhận lượng chất thải
gàng, trình tự không đáng kể hoặc chất thải sinh ra do công
hay không? việc sản xuất trong ngày. Tất cả rác và các chất
thải khác cần được dọn dẹp
AF. Các khu vực Tất cả các bể chứa nhiên liệu phải phù hợp với Thứ
6.2.3 sắp xếp các các yêu cầu của địa phương. Khi không có yêu yếu
thùng chứa dầu cầu của địa phương thì phải có khu vực cách ly
động cơ hoặc tối thiểu, không thấm nước và có thể chứa ít
dầu đốt có an nhất 110 % lượng dầu của thùng chứa lớn nhất
toàn với môi đang được tồn trữ, khu vực nhạy cảm về môi
trường? trường yêu cầu chứa ít nhất 165%.
AF. 6.2.4 Chất thải hữu cơ Chất thải hữu cơ được sử dụng để làm phân Khuyến
có được sử dụng bón. Phương pháp ủ phân và bón phân phải nghị
làm phân bón đảm bảo rằng không có mối nguy nào về
trên đồng ruộng sâu bệnh, dịch bệnh, cỏ dại xảy ra.
và tái chế?
AF. 6.2.5 Nước thải có Nước thải từ việc rửa máy móc, thiết bị, Khuyến
được xử lý đúng bảo hộ lao động, làm mát sản phẩm cần nghị
cách đảm bảo được tập trung và xử lý đúng cách để đảm
giảm thiểu các bảo giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường
mối nguy về sức và sức khỏe, an toàn của người lao động,
khỏe, an toàn và của khách thăm quan và cộng đồng xung
ảnh hưởng đến quanh.
môi trường?
Mục đích của quản lý chất thải: Quản lý chất thải nhằm mục đích
tránh, giảm thiểu, tái sử dụng hoặc tái chế chất thải ở nơi khả thi
hoặc loại bỏ chất thải đúng cách, đáp ứng mong đợi của cộng đồng
và pháp luật
Kế hoạch quản lý chất thải: Kế hoạch phải xác định rõ loại chất
thải, phương pháp được sử dụng để quản lý chất thải và người có
trách nhiệm
Thực hành 1: Kế hoạch quản lý chất thải phải được tài liệu hóa, bao
gồm việc xác định loại chất thải được sinh ra bởi các hoạt động sản
xuất và sử dụng các biện pháp thực hành để giảm thiểu phát sinh chất
thải, tái sử dụng hoặc tái chế chất thải, lưu trữ và xử lý chất thải
Thực hành 2: Xem xét mức tiêu thụ điện và nhiên liệu, xác định và
sử dụng các biện pháp thực hành hiệu quả
Thực hành 3: Máy móc và thiết bị cần bảo dưỡng đảm bảo hoạt động
có hiệu quả và thay thế nếu cần
Nguồn: http://baosonla.org.vn/
Nguồn: https://baohatinh.vn/
Tài liệu và hồ sơ
Một hệ thống hiệu quả để xác định, truy xuất và thu hồi sản phẩm là cần
thiết để SP không an toàn được phát hiện, loại bỏ khỏi hệ thống phân phối, các
nguyên nhân gây ra ô nhiễm được xác định và ngăn ngừa tái diễn
Những yêu cầu cần thiết cho một hệ thống hiệu quả:
- Mỗi khu vực sản xuất được xác định bởi một tên hoặc một mã
- Từng lô hàng hóa được đánh dấu rõ với một mã nhận dạng
- Có hồ sơ về việc xác định lô hàng, ngày cung cấp, nguồn gốc và nơi đến
- Có hồ sơ về các hoạt động ở trang trại
- Có quy trình thu hồi sản phẩm và điều tra các vấn đề phát sinh
Thực hành 75: Mỗi khu vực sản xuất riêng biệt được xác định bởi
một tên hoặc một mã. Tên hoặc mã được đặt tại khu sản xuất hoặc
ghi trên bản đồ. Tên hoặc mã số được ghi lại trong tất cả các tài liệu
và hồ sơ liên quan đến khu vực sản xuất
- Trong một trang trại có thể có nhiều khu vực sản xuất
- Phân biệt khu vực sản xuất giúp việc xác định nguồn lây nhiễm được
giới hạn ở một khu sản xuất cụ thể
- Các khu vực sản xuất khác nhau cần được nhận dạng một cách cơ học
với tên hoặc mã số
- Tên hoặc mã số được ghi lại trong hồ sơ và tài liệu liên quan để truy
xuất nguồn gốc của lô hàng về nơi có mối nguy tiềm ẩn
• Vị trí và mã số
của lô sản xuất
phải được lập hồ
sơ và lưu trữ.
Thực hành 76: Các vật liệu chứa đựng cần được đánh dấu rõ ràng
với khả năng nhận dạng để có thể truy xuất nguồn gốc của sản phẩm
về trang trại hoặc khu vực sản xuất
- Sản phẩm được bao gói trên đồng ruộng hoặc được vận chuyển đến nơi
khác để bao gói đều phải được đánh dấu nhận dạng
- Các dấu hiệu hoặc nhãn phải có tính không thấm nước
- SP từ các khu vực sản xuất khác nhau phải được đánh dấu tên hoặc mã số
tương ứng
- SP được thu hoạch nhiều lần từ cùng một khu vực, việc truy xuất nguồn
gốc được tăng cường bằng việc đánh dấu ngày bao gói hoặc một mã số
trên bao bì
Thực hành 77: Lưu giữ hồ sơ về ngày cung cấp, số lượng sản phẩm và
điểm đến của mỗi lô sản phẩm
Thực hành 78: Khi sản phẩm được xác định là bị ô nhiễm hoặc có khả
năng bị ô nhiễm, sản phẩm phải được cô lập và ngăn chặn phân phối, nếu
đã bán, người mua cần được thông báo ngay .
- Nếu các sản phẩm đã được bán ra, tất cả người mua phải được thông báo
ngay lập tức và yêu cầu thu hồi lô hàng.
- Sản phẩm bị ô nhiễm và thể hiện nguy cơ cao gây bệnh cho người tiêu
dùng phải được phá hủy sau khi bị thu hồi .
TÀI LIỆU VÀ HỒ SƠ
Thực hành 1: Lưu giữ hồ sơ về các biện pháp thực hành nông
nghiệp tốt trong thời gian tối thiểu 2 năm hoặc lâu hơn nếu có
yêu cầu của cơ quan quản lý và của khách hàng
Thực hành 2: Hủy bỏ các văn bản hết hạn sử dụng và chỉ sử
dụng các văn bản hiện hành có hiệu lực.
Ghi chép nhật ký về quá trình sản xuất, đất, giống, phân
bón, nước tưới, thuốc bảo vệ thực vật, tên SP, mã số lô,
khối lượng, nguồn gốc, xuất xứ
Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày
thu hoạch để phục vụ kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn
gốc
Sản phẩm sản xuất theo VietGAP phải phân biệt với sản
phẩm cùng loại không sản xuất theo VietGAP
Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở
sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất.
Quy định này cần phải được vận hành thử.
Ghi chép đầy đủ nhật ký chăn nuôi, nhật ký về hóa chất, thức
ăn chăn nuôi và mua bán sản phẩm
- Có bản kê khai thông tin toàn bộ các trang trại đồng sở hữu và
các sản phẩm sản xuất cùng chủng loại
- Đăng ký xin cấp bổ sung mã số VietGAP phụ để phân biệt sản
phẩm được chứng nhận và không được chứng nhận
- Có hệ thống phân biệt tại chỗ để tránh nhầm lẫn giữa các sản
phẩm được cấp chứng nhận và không được chứng nhận
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho
rau, quả tươi an toàn theo Quyết định số 379-QĐ-BNN-
KHCN
3.1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
3.2. Lựa chọn hạt giống, cây giống và sản xuất hạt giống
3.3. Quản lý đất và giá thể
3.4. Nước tưới
3.5. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất
3.6. Sử dụng phân bón và chất bón bổ sung
3.7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
TCVN11891-1:2017
VietGAP trồng trọt
I. Yêu cầu chung: II. Yêu cầu đối với quá trình
1.1 Tập huấn sản xuất
1.2 Cơ sở vật chất 2.1 Đánh giá và lựa chọn
1.3 Quy trình sản xuất vùng sản xuất
1.4 Ghi chép và lưu hồ sơ 2.2 Quản lý đất, giá thể,
1.5 Quản lý sản phẩm và truy xuất nước và vật tư đầu vào
nguồn gốc 2.3 Thu hoạch, bảo quản và
1.6 Điều kiện làm việc và vệ sinh cá vận chuyển sản phẩm
nhân 2.4 Quản lý rác thải chất thải
1.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 2.5. Người lao động
1.8 Kiểm tra nội bộ
1.9 Quy định đối với cơ sở sx có
nhiều thành viên hoặc địa điểm sx
Là việc đầu tiên và quan trọng để sản xuất cây trồng theo hướng GAP
YÊU CẦU
Phải khảo sát, đánh giá các điều kiện thực tế so với các quy định của Nhà
nước về các mối nguy gây ô nhiễm sinh học, hoá học và vật lý
Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ cơ sở chứng
minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn.
Vùng sản xuất rau, quả có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý
cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP
Nếu phải xử lý để
quản lý rủi ro, phải Nên đánh giá
lưu hồ sơ ghi lại biện vùng sản xuất
pháp xử lý và kết quả trong vòng 5 năm,
kiểm tra tối thiểu là 1 năm
GLOBAL GAP
ASEAN GAP
Salmonella
VK
Listeria
Vibrio cholerate
Vibrio cholerate
11
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG TẦNG ĐẤT MẶT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Chăn thả gia súc? Nhà máy, khu Chăn nuôi Nơi chứa
CN, bệnh viện? công nghiệp? hoá chất?
Nước và rác thải? Vùng chiến tranh?
Hệ thống Gần khu
Nước thải sinh Hóa chất tồn nước thải? CN, Nước
hoạt? đọng? mặt?
Chôn lấp rác thải? Đi lại của vật
nuôi ?
Lấy mẫu đất, nước để phân tích
mức độ ô nhiễm sinh học, hoá học
theo quy định:
(Phương pháp, Người lấy mẫu, Nơi phân tích???)
Sản xuất Xác định nguyên nhân -> Khắc phục: Không
bình Xử lý đất, nước bị ô nhiễm sinh học…. sản
thường Ô nhiễm bởi vùng liền kề -> tạo hàng xuất
rào vật lý, kênh mương làm chệch đi
dòng ô nhiễm tới vùng sản xuất.
Cách ly khu vực chăn nuôi
Trường hợp buộc phải chăn nuôi: bố trí
nơi xử lý chất thải, ủ phân, kho chứa phân
Đánh giá và lựa chọn Đánh giá những mối nguy đối với đất trồng và
vùng đất đã được thực giá thể mà chúng có thể phát sinh trong quá trình
hiện thực hiện sản xuất rau quả theo VietGAP
Tại sao?
Hoá học - Sử dụng thuốc hoá học không phù hợp, đúng cách để
(Dư lượng thuốc hoá học lại dư lượng trong đất
và các hoá chất khác -Vứt bỏ bao bì không đúng quy định; đổ ngẫu nhiên
trong đất) hoặc rò rỉ hoá chất, nhiên liệu vào đất
Kim loại nặng (As, Pb, - Sử dụng liên tục phân bón có hàm lượng kim loại
Cd, Hg) nặng cao
Các sinh vật gây bệnh - Sử dụng phân tươi chưa qua xử lý
(Vi khuẩn, vi rút và ký - Phân động vật từ vật nuôi từ khu vực sản xuất
sinh) và khu vực liền kề
(Giun, sán, động vật (Nguy cơ cao hơn đối với rau ăn củ hoặc thu
nguyên sinh...) hoạch để sản phẩm tiếp xúc với đất)
Biện pháp đánh giá, loại trừ và giảm thiểu mối nguy
Hàng năm phải tiến hành phân tích, đánh giá các mối nguy tiềm ẩn trong đất
và giá thể
Phương pháp: phân tích hiện trạng và lấy mẫu đất và giá thể một cách đại diện
và phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm
Cần có biện pháp canh tác phù hợp với điều kiện đất đai, cây trồng; tránh
gây ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên đất.
- Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học, tăng cường sử dụng
phân hữu cơ, trồng xen, luân canh với một số cây có khả năng cải tạo đất.
- Đối với đất dốc có biện pháp chống xói mòn như: trồng cây che phủ, trồng theo
đường đồng mức, hình thành các hàng rào thực vật, làm đất thích hợp.
Sử dụng bản đồ đất để xác định loại đất cho khu vực sản xuất, từ đó
xây dựng kế hoạch sản xuất;
Trong trường hợp có thể, luân canh cây trồng hàng năm để cải thiện
cấu trúc đất và giảm thiểu lây nhiễm côn trùng và bệnh hại;
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật để duy trì cấu trúc đất và tránh hiện
tượng đất chặt;
Phân tích thành phần dinh dưỡng của phân bón hữu cơ, tránh bón thừa
gây ô nhiễm đất;
Ghi chép, tài liệu hóa về ngày gieo/trồng, mật độ gieo trồng.
Các phương thức sản xuất dự kiến phải phù hợp với
loại đất và không làm tăng nguy cơ suy thoái môi
trường
25
Việc kiểm tra cần được tiến hành với tần xuất phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà sản xuất nhưng phải đảm bảo khống chế được
nguyên nhân gây ô nhiễm và kết quả phân tích cho thấy phù hợp với
các yêu cầu về nước tưới và nước dùng trong sơ chế.
Có thể kiểm tra mức độ ô nhiễm hoá học trong nước tưới hoặc
nước dùng trong sơ chế khi có sự nghi ngờ về một hay nhiều yếu tố
gây ô nhiễm.
26
28
Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong
nước tưới (theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT)
29
Đối với rau ăn sống, quả ăn ngay, ngoài các yêu cầu chất lượng
chung, nước tưới phải đáp ứng về chỉ tiêu vi sinh vật (E.coliI)
không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy định đối với
chất lượng nước mặt.
Đối với rau mầm phải đáp ứng quy định chất lượng nước sinh
hoạt.
Việc tưới nước cần dựa trên nhu cầu của cây trồng và độ ẩm của
đất. Cần áp dụng phương pháp tưới tiêu hiệu quả, tiết kiệm như nhỏ
giọt, phun sương. Thường xuyên kiểm tra hệ thống tưới nhằm hạn
chế tối đa lượng nước thất thoát và tác động xấu đến môi trường.
Cần có biện pháp kiểm soát rò rỉ của thuốc BVTV và phân bón để
tránh ô nhiễm cho nguồn nước.
Xử lý đúng quy định hóa chất và thuốc BVTV dư thừa.
3.2.2. GIỐNG
Mối
Nguồn gốc Cách thức gây ô nhiễm
nguy
Giống cây rau được xử Nếu sử dụng không đúng (quá liều, hoá chất
Hóa lý hoá chất không an độc không có trong danh mục sử dụng) có
học toàn thể tồn lưu lâu dài và gây ô nhiễm
- Cần lựa chọn giống có khả năng kháng sâu bệnh và sử dụng
hạt giống, cây giống khỏe, sạch sâu bệnh để giảm sử dụng
thuốc BVTV.
GLOBAL GAP
Trồng hoặc thử nghiệm cây trồng biến đổi gen phải tuân thủ luật pháp
được áp dụng ở nước sản xuất
Phải lưu trữ hồ sơ về trồng trọt, sử dụng hoặc sản xuất cây trồng biến
đổi gen hoặc các sản phẩm từ cây trồng biến đổi gen
Phải có kế hoạch để quản lý các vật liệu biến đổi gen, xác định chiến
lược để giảm thiểu các nguy cơ ô nhiễm và duy trì tính toàn vẹn sản phẩm
Cây trồng biến đổi gen được bảo quản riêng biệt khỏi các cây trồng
khác để tránh sự pha trộn ngẫu nhiên
ASEAN GAP
Không trồng các giống được xác định là độc hại cho người
tiêu dùng
Nhằm hạn chế việc sử dụng hóa chất và sói mòn dinh dưỡng
đất, cần lựa chọn giống gieo trồng có khả năng kháng bệnh và khả
năng thích ứng với đặc tính của đất như loại đất và độ phì nhiêu
Nguy cơ cao với rau ăn lá, thân, hoa: ăn phần non, mô mềm
• Phải sử dụng phân bón và chất bón bổ sung được phép sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam. Nếu sử dụng phân gia súc, gia cầm làm
phân bón thì phải ủ hoai mục và kiểm tra hàm lượng kim loại nặng
theo quy định.
• Cần sử dụng phân bón theo nhu cầu của từng loại cây trồng, kết
quả phân tích các chất dinh dưỡng trong đất, giá thể, hoặc theo
quy trình đã được khuyến cáo của cơ quan có chức năng.
• Phân bón và chất bổ sung phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi
sang bao bì, vật chứa khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn
sử dụng, hạn sử dụng.
• Một số loại phân bón và chất bổ sung như amoni nitrat, nitrat kali,
vôi sống phải được bảo quản tránh nguy cơ cháy nổ.
41
Hiện nay có bao nhiêu loại Phân bón có trong Danh Mục? Tìm ở đâu?
Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT
Ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
42
43
44
Đảo thường xuyên để đảm bảo đủ nhiệt, ẩm cho các chất hữu cơ
trong phân có thời gian phân huỷ;
Nơi chứa và xử lý: phải được bố trí cách ly với khu vực sản xuất, xử
lý sau thu hoạch và có vật liệu che/phủ kín sao cho nước thải, nước
phân từ nơi xử lý không chảy vào nguồn nước cấp cho sản xuất hoặc
ảnh hưởng đến khu vực khác;
46
Kho bảo quản phân bón, nơi phối trộn, đóng gói phải được xây dựng
cách ly với khu vực sản xuất và xử lý sau thu hoạch, có che phủ chắc
chắn, có nội quy kho càng tốt ….đảm bảo giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm
47
Một số yêu cầu khác về phân bón đối với rau, quả tươi
• Đối với sản xuất thủy canh, việc sử dụng, phối trộn và xử lý chất
dinh dưỡng phải được giám sát, ghi và lưu hồ sơ
GLOBAL GAP
- Loại phân bón và lượng bón phân phải được tư vấn bởi người có trình độ
chuyên môn
- Đối với phân bón hữu cơ: Không sử dụng chất thải từ người (xử lý hoặc
không xử lý) để chăm sóc cây trồng
- Khi sử dụng phân bón vô cơ, phải lưu trữ tài liệu trong 2 năm về thành
phần dinh dưỡng chính của loại phân bón đó.
ASEAN GAP
- Việc bón phân dựa trên đề xuất của cơ quan chức năng hoặc dựa trên
các thí nghiệm trên đất, lá hoặc nhựa cây nhằm hạn chế tối đa tình
trạng rửa trôi dinh dưỡng
- Đối với hệ thống sản xuất thủy canh, cần kiểm tra và ghi lại việc phối
trộn, áp dụng và xử lý dung dịch dinh dưỡng
• Tổ chức, cá nhân sử dụng lao động và người lao động đều phải
được tập huấn
• Nội dung tập huấn:
- Cây trồng, dịch hại và biện pháp phòng trừ bằng thuốc BVTV
- Các mối nguy từ việc sử dụng hóa chất BVTV
- Sử dụng thuốc BVTV và các hóa chất khác an toàn và hiệu quả
• Yêu cầu:
- Người được tập huấn phải nắm được kỹ thuật về sử dụng thuốc
BVTV an toàn, hiệu quả và được cấp Giấy chứng nhận đã tham gia
tập huấn
- Lưu giữ giấy chứng nhận vào hồ sơ
Đúng nồng
Đúng lúc
độ, liều lượng
Sâu nào
Phun thuốc
• Sử dụng tối đa và hài hòa các biện pháp phi hóa học trong quản lý
dịch hại
• Khi cần phải sử dụng thuốc BVTV cần sử dụng các thuốc có tính
chọn lọc, độ độc thấp, nhanh phân giải trong môi trường và có thời
gian cách ly ngắn.
• Đặc biệt đối với các loại rau ngắn ngày/thu hoạch liên tục, phải chú
trọng chọn thuốc nhanh phân giải, dùng thuốc sinh học, thảo mộc
để xử lý dịch hại gần ngày thu hoạch và triệt để đảm bảo thời gian
cách ly
Chỉ được phép mua Chỉ sử dụng thuốc BVTV Không được mua thuốc cấm sử
thuốc BVTV từ các cửa trong danh mục được dụng,thuốc ngoài danh mục, kém
hàng có giấy phép kinh phép sử dụng phẩm chất, thuốc giả,…
doanh thuốc BVTV
- Phải có kho lưu chứa, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật chưa sử dụng;
- Kho phải được xây dựng ở vị trí cao ráo không bị ngập nước và phải cách xa
khu vực dân cư, không ảnh hưởng tới sản phẩm tại vùng sản xuất.
- Kho phải có biển cảnh báo, có khóa, thiết bị phòng chống cháy nổ (kho lớn) và
cát để xử lý khi thuốc bảo vệ thực vật bị rò rỉ, đổ vỡ; thuốc bảo vệ thực vật
trong kho phải được xắp xếp gọn gàng tránh đổ vỡ; không để lẫn với các vật tư
khác để tránh nhầm lẫn.
- Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi sâu, bệnh gây hại ảnh hưởng tới năng suất (hiệu
quả kinh tế). Căn cứ vào kết quả kiểm tra đồng ruộng (sinh trưởng cây trồng, mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh và điều kiện thời tiết,…)
- Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV trong danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hàng năm.
- Nên lựa chọn sử dụng các loại thuốc BVTV có độ độc thấp (ít độc) căn cứ theo
dải vạch màu trên nhãn sản phẩm
+ Màu đỏ: rất độc
+ Màu vàng: độc TBình
+ Màu xanh: độc ít
- Khuyến khích sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học, đặc biệt giai đoạn cuối vụ.
LUÔN LUÔN ĐỌC KỸ NHÃN THUỐC TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
- Vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng phải được thu gom lại và
xử lý theo đúng qui định.
- Không vứt vỏ bao bì bừa bãi để tránh gây ô nhiễm lên sản phẩm
và môi trường.
- Không sử dụng vỏ bao bì thuốc BVTV vào các mục đích khác
đặc biệt vào việc chứa, kê, lót sản phẩm.
Những vỏ bao bì thuốc, thuốc hết hạn và Những vỏ bao bì thuốc sau khi sử
thuốc cấm sử dụng phải thu gom và cất giữ dụng không được vứt bừa bãi ra
ở nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui ruộng sản xuất
định của nhà nước
Không sử dụng lại bao bì đựng thuốc BVTV để đựng nước hay lương
thực và thực phẩm
- Thường xuyên kiểm tra kho lưu chứa, bảo quản thuốc
BVTV; trường hợp phát hiện nhà kho bị rột, thuốc BVTV bị
rò rỉ, đổ vỡ phải thực hiện ngày các biện pháp sửa chữa và
khắc phục.
Toàn bộ việc mua bán, lưu chứa, bảo quản và sử dụng thuốc BVTV phải được
ghi chép đầy đủ (thời gian mua, loại thuốc, khối lượng, thời gian sử dụng, cây
trồng, lô thửa được phun,…)
Các hành động khắc phục khi xảy ra mối nguy về bảo quản,
sử dụng thuốc BVTV
Khi dư lượng hóa chất trong sản phẩm chuẩn bị thu hoạch vượt quá mức cho phép
(MRL) cần tiến hành các bước như sau:
- Xác định nguyên nhân ô nhiễm bằng việc xem lại hồ sơ sử dụng hóa chất
- Dừng ngay việc thu hoạch sản phẩm, tiếp tục theo dõi đến khi dư lượng thấp hơn
mức cho phép mới được thu hoạch
- Có các biện pháp để ngăn ngừa việc để tái xảy ra việc dư lượng thuốc BVTV trong
sản phẩm cao hơn MRL như: Đào tạo lại người lao động, chuẩn hoá công cụ và cách
phun rải, cải tạo kho chứa… .
Một số yêu cầu khác về thuốc BVTV đối với rau, quả tươi
• Đối với rau mầm: Không sử dụng hóa chất, thuốc BVTV trong bảo
quản, xử lý hạt giống và quá trình sản xuất, trừ trường hợp khử trùng
hạt giống thì phải đúng cách như dùng cồn thực phẩm, nước ấm.
• Đối với nấm: Không sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất, chất bảo
quản trong quá trình sơ chế.
GLOBAL GAP
- Người sản xuất phải chứng minh rằng có thu thập các thông tin về dư
lượng hóa chất tối đa cho phép của quốc gia hoặc thị trường mục tiêu
- Có hành động phù hợp để đáp ứng yêu cầu về dư lượng hóa chất tối đa
cho phép của thị trường mà người sản xuất dự định cung cấp sản phẩm
- Người sản xuất phải đánh giá các mối nguy cho tất cả các sản phẩm đăng
ký chứng nhận để xác định sản phẩm đó có đáp ứng yêu cầu của quốc
gia/thị trường mục tiêu về dư lượng hóa chất tối đa cho phép.
GLOBAL GAP
- Thuốc bảo vệ thực vật phải được đựng trên các giá không thấm nước
- Khu vực bảo quản thuốc bảo vệ thực vật có thể chứa đựng được
lượng bị đổ ra. Tank chứa phải có thể tích bằng 110% thể tích của
dụng cụ chứa lớn nhất trong kho bảo quản đối với các hóa chất lỏng.
ASEAN GAP
Các cơ quan chức năng tại quốc gia sản xuất cây trồng cho mục đích thương mại
cần cập nhật thông tin các tiêu chuẩn về mức dư lượng hóa chấttối đa cho phép
Không trộn lẫn nhiều hơn 2 loại thuốc bảo vệ thực vật, ngoại trừ khi có đề xuất
của cơ quan chức năng
Áp dụng chiến lược quay vòng hóa chất và các biện pháp bảo vệ thực vật khác để
tránh tình trạng sâu bệnh kháng thuốc
Quản lý việc sử dụng hóa chất (trên mặt đất và bằng máy bay) nhằm hạn chế rủi
ro do phun lấn sang các khu vực dân cư lân cận và các khu vực nhạy cảm về môi
trường
Hepatitis A
Sản phẩm bị bầm,dập Người lao động để rơi vật lạ như đồ trang
sức, kẹp tóc, găng tay,… lẫn vào sản phẩm
trong khi thu hoạch, vận chuyển.
Kiểm tra thời gian cách ly (PHI): đảm bảo thời gian kể từ lần cuối cùng
xử lý thuốc bảo vệ thực vật đến khi thu hoạch đủ số ngày theo quy định.
Nếu chưa đủ thời gian cách ly, phải chờ đủ số ngày cách ly theo quy
định mới tiến hành thu hoạch sản phẩm.
Kiểm tra nhật ký sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để khẳng định đúng
thời gian cách ly.
Thu hoạch
Thu hoạch
Thu hoạch
Sản phẩm không được để tiếp
xúc trực tiếp với đất, nền nhà.
Thu hoạch
Dụng cụ, thiết bị, thùng chứa cần được bảo dưỡng thường xuyên để
tránh mối nguy hóa học hoặc vật lý lên sản phẩm.
Dụng cụ, thùng chứa sản phẩm cần được để cách ly với khu vực để
hóa chất, phân bón hoặc chất bón bổ sung.
Cần có biện pháp phân biệt thùng chứa sản phẩm trong khi thu
hoạch với thùng chứa sản phẩm tại nhà sơ chế: sử dụng thùng chứa
có kiểu dáng, màu sắc khác biệt.
Thu hoạch
Vệ sinh cá nhân
• Người lao động cần được tập huấn kiến thức và cung cấp tài
liệu cần thiết về thực hành vệ sinh cá nhân và phải được ghi
trong hồ sơ.
• Nội qui vệ sinh cá nhân phải được đặt tại các địa điểm dễ thấy.
Xử lý sản phẩm
• Chỉ sử dụng các loại hóa chất, chế phẩm, màng sáp cho phép
trong quá trình xử lý sau thu hoạch.
• Nước sử dụng cho xử lý rau, quả sau thu hoạch phải đảm bảo
chất lượng theo qui định.
• Để tránh ô nhiễm sinh học, hoá học hoặc vật lý trong khi vận chuyển
sản phẩm, chúng phải được phủ bởi những vật liệu bảo vệ.
• Không vận chuyển sản phẩm, thùng chứa sản phẩm cùng với các hàng
hóa có khả năng gây ô nhiễm sinh học, hoá học hoặc vật lý lên sản
phẩm. Ví dụ: vận chuyển chung với vật tư nông nghiệp, dụng cụ hoặc
động vật sống
Đánh giá các nguy cơ gây mất vệ sinh cho hoạt động thu
hoạch, vận chuyển và sơ chế
Xây dựng quy trình và hướng dẫn đảm bảo vệ sinh cho
các hoạt động trên để ngăn ngừa lây nhiễm cây trồng, khu
vực sản xuất, bề mặt tiếp xúc với sản phẩm và sản phẩm
Đảm bảo thực hiện các quy trình và hướng dẫn đảm bảo
vệ sinh. Các bằng chứng phải chỉ ra rằng không có sự vi
phạm nào
CHƯƠNG 4
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG
CHĂN NUÔI
• Các qui định riêng áp dụng cho nhiều đối tượng gia súc, gia
cầm:
Bò: bò thịt, bò sữa
Lợn
Dê
Gà, ngan, vịt...
Vị trí xây dựng chuồng trại phải phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất của địa phương;
Cách xa đường giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp,
công sở, trường học, khu chế biến sản phẩm chăn nuôi,
bệnh viện, khu chăn nuôi khác và xa hệ thống kênh mương
thoát nước thải của khu vực theo quy định hiện hành.
Ở cuối và cách xa nguồn nước sinh hoạt, có nguồn nước
sạch và đủ trữ lượng cho chăn nuôi. Đảm bảo đủ diện tích
và điều kiện xử lý chất thải, nước thải theo quy định.
Bố trí mặt bằng phải đảm bảo diện tích về quy mô chăn
nuôi, các khu phụ trợ
khác (hành chính, cách ly và xử lý môi trường....).
Bố trí khu chăn nuôi
- Ưu tiên bố trí khu chuồng nuôi con đực giống và nái
- Ở các cổng ra vào của các khu chuồng trại và ở đầu mỗi
dãy chuồng phải bố trí hố khử trùng.
- Khu vực xuất bán vật nuôi nên được thiết kế và xây dựng
ở khu vực vành đai của trại và có lối đi
Thiết kế kho
Thiết kế kho
- Kho chứa thức ăn và nguyên liệu: thoáng mát, có nhãn mác.
- Kho chứa thuốc thú y, thuốc khử trùng
- Hóa chất: dầu máy, thuốc diệt chuột...
- Vật dụng khác
• Chuồng nuôi phải có diện tích đảm bảo mật độ nuôi phù hợp
• Đảm bảo sự thông gió (tự nhiên hoặc cưỡng bức) trong chuồng
trại phù hợp với từng vật nuôi để duy trì nhiệt độ, không khí
phù hợp.
• Sàn của chuồng nuôi phải đảm bảo chống trơn trượt cho vật
nuôi
• Tường, rào chắn và các trang thiết bị phải đảm bảo an toàn,
không có khả năng gây thương tích cho vật nuôi.
• Chỉ mua con giống có nguồn gốc rõ ràng, từ các trại được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất.
• Con giống đưa từ bên ngoài vào trại phải đảm bảo khỏe mạnh
và được nuôi cách ly theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT
Ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam
• Phải có quy trình chăn nuôi cho từng giống theo mục đích sử
dụng và thực hiện đúng quy trình chăn nuôi
• Áp dụng phương thức quản lý “cùng vào, cùng ra” theo thứ tự ưu
tiên là: 1. cả khu ; 2. Từng dãy; 3. Từng chuồng; 4. Từng ô
-Sinh học
Thường xuyên giám - Chất lượng
- Hóa học
sát các nguy cơ:
- Vật lý
nguyên liệu, thức
ăn
- Sức khỏe vật
nuôi
- An toàn của sản
phẩm vật nuôi
- Tên hàng
- Lô hàng
- Số lượng
- Hạn sử dụng
Trộn thức ăn
- Thông tin trên nhãn: Tên sản phẩm? Tên và địa chỉ nhà
sản xuất, nhà cung cấp? Số lô? Thời hạn sử dụng?
Phương pháp bảo quản? Chỉ định? Liều lượng?
- Vaccin, các chế phẩm sinh học phải được vận chuyển
đến trong điều kiện lạnh 4 – 8oC
• Người đi vào trại nuôi phải mặc bảo hộ phù hợp, thực
hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh khử trùng
• Có lịch và thực hiện phát quang bụi rậm xung quanh khu
chuồng nuôi; định kỳ vệ sinh hệ thống cống rãnh 1 lần/tháng.
• Thiết bị, dụng cụ và phương tiện phục vụ trong chăn nuôi phải
được tiêu độc khử trùng thường xuyên.
• Lập kế hoạch phòng trừ dịch bệnh cho vật nuôi. Có quy
trình phòng bệnh phù hợp và thực hiện đúng quy trình.
• Chỉ sử dụng các loại thuốc thú y có trong danh mục quy
định được phép sản xuất, kinh doanh
• Cần có khu vực vắt sữa riêng, diện tích phù hợp, nguồn nước
sạch
• Người vắt sữa phải có sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền
nhiễm, sử dụng bảo hộ lao động đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ
trước khi vắt sữa
Ghi chép số lượng bò khai thác sữa, sản lượng sữa, tình
trạng sức khỏe của từng cá thể.
Tách riêng bò ốm, bò cạn sữa ra khỏi đàn bò đang vắt sữa
Khuyến khích sử dụng máy vắt sữa chuyên dụng và thực
hiện quy trình vắt sữa vệ sinh theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Dụng cụ vận chuyển sữa: Sử dụng thùng hợp kim nhôm trơn, nhẵn,
không có nếp gấp, có nắp đậy kín.
Rửa sạch và khử trùng dụng cụ vận chuyển sau mỗi lần sử dụng
Trang trại quy mô nhỏ: Sữa được đưa đến nơi thu gom ngay sau khi
vắt
Trang trại quy mô lớn: Sữa sau khi vắt đựng trong các thùng bảo
quản lạnh trước khi đưa đến nhà máy chế biến hoặc nơi thu gom.
CHƯƠNG 5
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Hóa chất kháng sinh hạn - Sử dụng kháng sinh không đúng cách
chế sử dụng có dư lượng
vượt giới hạn cho phép
Thuốc trừ sâu gốc Clo - Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
hữu cơ
- Động vật
- Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường (phân bón hữu
cơ)
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU TUÂN THỦ THEO QUY PHẠM
THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT VIỆT NAM
(Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS)
5.3. Quản lý sức khỏe thủy sản: 11 điều khoản, 27 tiêu chí
5.5. Các khía cạnh kinh tế, xã hội: 7 điều khoản, 20 tiêu chí
Cơ sở hạ tầng:
- Phải được thiết kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa các
mối nguy an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch và an
toàn lao động
- Phải có biển báo từng đơn vị nuôi, các công trình phụ
trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng và thực tế
Cơ sở nuôi cần vẽ sơ đồ mặt bằng nơi nuôi để thuận lợi cho việc quản lý sản
xuất, tư vấn áp dụng và đánh giá cấp chứng nhận VietGAP
• Phải xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu
và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
- Phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát
các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản
- Các hướng dẫn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và an
toàn lao động
5.2.3. Vệ sinh
Giá trị giới hạn một vài thông số trong nước mặt dùng cho mục đích
bảo vệ đời sống thủy sinh (theo QCVN 38:2011/BTNMT)
5.2.2. Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
Lập danh mục thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường.
Thực hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng
Chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
được phép lưu hành tại Việt Nam: Phụ lục II, Thông tư số
26/2018/TT-BNNPTNT
Không sử sụng hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm: Phụ lục
I, Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT
Thức ăn tự chế: ghi chép thành phần và nguồn gốc nguyên liệu
Ghi chép và lưu trữ hồ sơ xuất nhập kho, sử dụng, bảo quản, xử lý
sản phẩm quá hạn đối với thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo
môi trường
5.2.3. Vệ sinh
Vệ sinh cá nhân
Đảm bảo thời gian ngừng sử dụng hóa chất, kháng sinh
đúng theo quy định
Đảm bảo dụng cụ thu hoạch sạch sẽ, không lây nhiễm
mầm bệnh
QCVN 02-19: 2014: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở nuôi tôm
nước lợ
• Chỉ được nuôi loài ngoại lai (chưa được khảo nghiệm và chưa có
kết luận có thể tham gia vào quần thể thủy sản nuôi tại Việt
Nam) khi Nhà nước cho phép và phải tuân thủ quy định trong
quá trình nuôi. Khi nuôi loài ngoại lai phải ghi đủ thông tin: Tên
loài, thời điểm nhập nội, chủng loại, kích cỡ, số lượng.
• Khi khai thác giống tự nhiên phải tuân thủ các quy định của Luật
thủy sản, khai thác đúng địa điểm được phép đánh bắt tự nhiên,
đảm bảo chất lượng nguồn nước.
• Khi nuôi loài biến đổi gen phải có tài liệu đánh giá nguy cơ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phải có giấy xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
Kiểm tra
Tìm hiểu Đóng túi
thực tế
nguồn và vận Thả
nơi cung
gốc chuyển giống
cấp
giống giống
giống
GLOBAL GAP
Xác định và thực hiện chế độ cho ăn phù hợp với nhu
cầu dinh dưỡng và độ tuổi của thủy sản nuôi
• Vệ sinh sạch sẽ nơi chế biến thức ăn, dụng cụ, thiết bị
chế biến
Định
Định Định Định
thời
chất lượng vị trí
gian
• Thức ăn tổng hợp phải được sản xuất hoặc được cung cấp bởi
nhà sản xuất/nhà cung cấp có nguồn gốc rõ ràng, phải đáp ứng
một trong các yêu cầu sau:
- Được chứng nhận bởi tiêu chuẩn GlobalGAP dành cho
sản xuất thức ăn chăn nuôi hỗn hợp.
- Được chứng nhận bởi tiêu chuẩn khác đã có so sánh đối
chuẩn với GlobalGAP.
- Được chứng nhận ISO/IEC 17065 hoặc ISO/IEC 17021
về an toàn thức ăn chăn nuôi.
• Thành phần protein trong thức ăn phải đảm bảo có nguồn gốc
khác loài; Phải có tài liệu kỹ thuật chứng minh.
5.3.4. Theo dõi sức khỏe và ngăn ngừa lây lan bệnh dịch
Thường xuyên theo dõi các dấu hiệu động vật thủy sản
nuôi bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các biện pháp cần
thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh
Kiểm tra định kỳ khối lượng trung bình, tỉ lệ sống, tổng
sinh khối thủy sản nuôi của từng đơn vị nuôi theo đối
tượng nuôi
Lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ liên quan đến sức khỏe
thủy sản nuôi
5.3.4. Theo dõi sức khỏe và ngăn ngừa lây lan bệnh dịch
Bệnh thủy sản là sự lây nhiễm của một hoặc nhiều tác nhân
sinh học, có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng
Phòng và trị bệnh cho hình thức nuôi kín, cho ăn trị bệnh
PHÒNG BỆNH
• Đối với đáy, bờ ao, kênh mương: Làm cạn, khử trùng đúng phương
pháp
• Nguồn nước: Chọn vùng nuôi có chất lượng nước nguồn tốt. Xử lý hết
mầm bệnh trước khi cấp nước vào ao nuôi
• Phân hữu cơ: Xử lý vôi, ủ hoai mục trước khi dùng.
• Người, dụng cụ chăm sóc: Dùng riêng cho từng vật nuôi; Khử trùng
trước khi xuống ao chăm sóc.
• Động vật hoang, động vật nuôi: Ngăn chặn, không cho xâm nhập vùng
nuôi.
• Chống thẩm lậu, rò rỉ, giữ mực nước đơn vị nuôi cao hơn mực nước
bên ngoài.
Phòng và trị bệnh cho hình thức nuôi kín, cho ăn trị bệnh
TRỊ BỆNH
• Quan sát dấu hiệu lâm sàng, kết hợp lấy mẫu xét nghiệm
• Đối chiếu với phác đồ điều trị trong kế hoạch quản lý sức khỏe thủy
sản nuôi. Thực hiện điều trị theo phác đồ.
• Nếu đã điều trị theo phác đồ mà bệnh không giảm hoặc dấu hiệu bệnh
không có trong phác đồ thì thực hiện theo hướng dẫn của nhà chuyên
môn.
Phòng và trị bệnh cho hình thức nuôi hở, cho ăn trị bệnh
PHÒNG BỆNH
• Đối với bờ bao, lồng, lưới: Loại bỏ tạp chất, khử trùng
• Nguồn nước: Không nuôi ở những nguồn nước không đạt yêu cầu thủy
sản
• Người, dụng cụ chăm sóc: Riêng cho từng đơn vị nuôi, khử trùng trước
khi sử dụng
• Động vật hoang, động vật nuôi: Ngăn chặn, không cho xâm nhập vùng
nuôi.
• TRỊ BỆNH
Tương tự như trị bệnh cho thủy sản theo hình thức nuôi kín, cho ăn trị
bệnh.
• Cập nhật, lưu trữ hồ sơ: ngày và người kiểm tra, kết quả
kiểm tra, cách xử lý, kết quả xử lý.
Nhiệt Cao: Thêm nước vào ao, dùng lưới che bên trên
độ Thấp: thiết bị sưởi ấm, che chắn bờ ao
• Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục các bệnh thủy sản phải
công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản lý
thủy sản hoặc thú y gần nhất
• phối hợp với các cơ sở nuôi xung quanh để thực hiện các
biện pháp ngăn chặn sự lây lan của bệnh
• Phải khử trùng nước trong ao nuôi tôm bị bệnh; khử trùng
công cụ, dụng cụ, lưới; xử lý nền đáy, diệt giáp xác và các vật
chủ trung gian truyền bệnh bằng hóa chất được phép sử
dụng
• Ghi chép ngày xảy ra bệnh dịch; Ngày dập dịch, khử trùng;
Tên bệnh và biện pháp dập dịch, khử trùng; Hóa chất sử
dụng và liều dùng
5.3.4. Theo dõi sức khỏe và ngăn ngừa lây lan bệnh dịch
GLOBAL GAP
• Có kế hoạch quản lý các sinh vật sống chung không nhằm mục
đích tiêu dùng của con người; việc quản lý phải được áp dụng
các nguyên tắc đảm bảo sức khỏe động vật và an toàn sinh
học, tương tự như áp dụng cho thủy sản nuôi thương phẩm.
• Thuốc kháng sinh sử dụng để điều trị bệnh cho thủy sản phải
không vi phạm danh mục thuốc cấm sử dụng theo tiêu chuẩn
của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex.
• Nhà sản xuất phải có bằng chứng đảm bảo dư lượng thuốc
dưới mức giới hạn cho phép theo từng thị trường thương mại.
Các yêu cầu cần tuân thủ trong VietGAP về bảo vệ môi trường
Nuôi trồng thủy sản và bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên
• Nơi nuôi trồng thủy sản không nằm trong khu vực bảo
tồn quốc gia hoặc của quốc tế
• Nếu nằm trong khu vực thì phải được Ban quản lý bảo
tồn đồng ý bằng văn bản.
Những loài động vật hoang dã trong Sách đỏ Việt Nam và thế giới có
thể xuất hiện ở cơ sở nuôi trồng thủy sản của Việt Nam