Professional Documents
Culture Documents
Tiền Tệ - Ngân Hàng Và Thị Trường Tài Chính
Tiền Tệ - Ngân Hàng Và Thị Trường Tài Chính
thuyet trink 10 %
bai tap
-
canhan : 10 %
quia na :
20 % Chui 9 :
13/03/24)
dim Lang :
for
!
da 1 5
,
diem.
Kip : 50 % Coc-TM-60'.
--
Format .
into-backshow B
- - infla 4
part :
>
-
world no
>
-
un Lo
- conclusion 3
/
:
>
- Summary
5'.
>
- question
.
lOMoARcPSD|35807632
TIỀN TỆ
MONEY
CHUẨN ĐẦU RA
LEARNING OUTCOMES
2
bamboo
airways
a
Minfast >
- 2
doantship grivon
Downloaded by Nguy?n Tr??ng Phát (2321002980@sv.ufm.edu.vn)
tren dat
my
lOMoARcPSD|35807632
UN quic gia chuy I rej set hop the to an dien : USA , China , Russia
Tiền tệ là bất cứ thứ gì ược chấp nhận chung trong thanh toán cho hàng hoá,
dịch vụ hoặc ể thanh toán các khoản nợ
Chức năng phương tiện trao ổi Chic
mong quan trong what
• Tiền ược sử dụng như là một trung gian trong trao ổi mua bán hàng hoá
• Giúp giảm chi phí giao dịch (hạn chế ược khó khăn của việc tìm kiếm sự
trùng hợp nhu cầu ể trao ổi)
• Thúc ẩy sự chuyên môn hóa
Để thực hiện chức năng phương tiện trao ổi, tiền phải áp ứng ược những tiêu
chuẩn sau:
• Được chấp nhận rộng rãi chic nan d Arring
9 Phan biet
• Dễ chia nhỏ ược
&
FUNCTION OF MONEY
Money (or the “money supply”): anything that is generally accepted in payment for goods
or services or in the repayment of debts.
o Medium of Exchange:
• Eliminates the trouble of finding a double
coincidence of needs (reduces transaction costs)
• Promotes specialization
o A medium of exchange must
• be easily standardized
• be widely accepted
• be divisible
• be easy to carry
• not deteriorate quickly
➢ Barter economy: the one without money, in which goods and services are exchanged directly
for other goods and services.
➢ Hyperinflation: in which the inflation rate exceeds 50% per month.
➢ Liquidity is the relative ease and speed with which an asset can be converted into a medium of exchange.
o Unit of Account:
• Used to measure value in the economy
• Reduces transaction costs
o Store of Value:
• Used to save purchasing power over time.
• Other assets also serve this function
• Money is the most liquid of all assets but
loses value during inflation
➢ Barter economy: the one without money, in which goods and services are exchanged directly
for other goods and services.
➢ Hyperinflation: in which the inflation rate exceeds 50% per month.
➢ Liquidity is the relative ease and speed with which an asset can be converted into a medium of exchange.
ca tin te
hay con
goi gtVi
dank
nghia
& gtVi -
Guy
nk
L
Ckhi n ding tin sam Thion 9 tin).
&
= tin
2. Lang USD
g
-
..
3, Cop
Ther : Wiban <roc in
! ·
A voi Teen · ii can time
,
1 p
: -
if
thank hoan-shamang Chuyen W
&
-
thank tin
--
hap' what
?
:
Ten-he gian-chiph
Chuyen
: n
1 or
d
U
1
lOMoARcPSD|35807632
churg
-
M Vang &
↑
·
• Hóa tệ (Commodity Money): Hóa tệ phi kim loại và hóa tệ kim loại.
• Tín tệ (fiat money): tin Xu tin
Giay , ...
Cp
• Ví dụ các phương thức thanh toán trực tuyến. tenphap
• Tiền iện tử (E-Money _electronic money): -Co
her de
:
din) .
can tochua
phat hait
• Thanh toán qua thẻ ghi nợ (Debit card) I
• Thanh toán qua thẻ trả trước (Stored-value card _smart card)
• Cryptocurrency: Bitcoins
Op 22 bao li
tinc ,
# tim ple
dis
EVOLUTION OF THE PAYMENTS SYSTEM
ust-Khangkamsden
2. Stored-value card (smart card) nee
3. E-cash
• Cryptocurrency: Bitcoins
VM-canding Bitcoins
Vie un sam him hand Bitcoins nam ngan chan hanh vi via tin wa
~ vipham phap hi at 5
1. Bitcoins:
• Phương tiện thanh toán
phanbit :
• Kênh ầu tư -
rinxating hot -
• Ủng hộ, vì sao
• Phản ối, vì sao At
2. Thanh toán không dùng tiền mặt:
• Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt
• Chính sách của VN trong việc khuyến khích thanh toán không dùng tiền
mặt
• Chính sách của VN trong việc hạn chế thanh toán bằng tiền mặt.
Guida
fite bettea
we are
living
DISCUSS QUESTIONS
6
.
-belong to NH caution
1) Đối với nhà kinh tế, ________ là bất cứ thứ gì mà ược chấp nhận chung
trong thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trong hoàn trả các khoản nợ.
A) Của cải (wealth)
B) Thu nhập (income)
C) Tiền (money) W
D) Tín dụng (credit)
1) To an economist, ________ is anything that is generally accepted in
payment for goods and services or in the repayment of debt.
A) wealth
B) income
C) money V
D) credit
2) Tiền là:
A) bất cứ thứ gì mà ược chấp nhận chung trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc
trong hoàn trả các khoản nợ. v
B) Dòng thu nhập trong một ơn vị thời gian nhất ịnh
C) Là tất cả những thứ mà có thể lưu trữ giá trị
D) Luôn luôn ược làm bằng kim loại quý hoặc khả hoán ược ra kim loại quý như
vàng, bạc
2) Money is:
A) anything that is generally accepted in payment for goods and services or
in the repayment of debt.
B) a flow of earnings per unit of time.
C) the total collection of pieces of property that are a store of value.
D) always based on a precious metal like gold or silver.
3) Trong số 3 chức năng của tiền, chức năng nào giúp phân biệt tiền
với những tài sản khác:
A) Lưu trữ giá trị
B) Đơn vị o ếm giá trị W
C) Thanh toán trả chậm chuẩn hóa
D) Phương tiện thanh toán
5) So với nền kinh tế có sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền
kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán (barter economy)
A) Chi phí giao dịch cao hơn W
6) So với nền kinh tế có sử dụng tiền là phương tiện thanh toán, nền kinh
tế không sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán có bất lợi là:
A) Đòi hỏi phải có sự trùng hợp nhu cầu trao ổi ~
B) Giảm chi phí trao ổi hàng hóa theo thời gian
C) Giảm chi phí trao ổi cho những người chuyên môn hóa
D) Khuyến khích sự chuyên môn hóa và phân công lực lượng lao ộng
10
8) Tiền ________ chi phí giao dịch, cho phép mọi người chuyên sâu
vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất.
A) Làm giảm w
B) Làm tăng
C) Khuyến khích
D) Hạn chế
11
10) Trong nền kinh tế không dùng tiền làm phương tiện thanh
toán chung, số lượng giá cần có ể trao ổi N hàng hóa là:
A) [N(N - 1)]/2. w
B) N(N/2).
C) 2N.
D) N(N/2) - 1.
11) Trong nền kinh tế không dùng tiền làm phương tiện thanh
toán chung, số lượng giá cần có ể trao ổi 10 hàng hóa là:
A) 20.
B) 25
C) 30. W (n .
-
1)
D) 45. W 2
11) If, there are ten goods in a barter economy, then one needs to know
________ prices in order to exchange one good for another.
B) 25
A) 20
D) 45
C) 30
12) Nếu mức giá chung trong nền kinh tế tăng gấp ôi thì giá trị
của tiền sẽ
A) Tăng gấp ôi
B) Tăng hơn gấp ôi, tùy thuộc vào quy mô của từng nền kinh tế
C) Tăng nhưng không gấp ôi, do lợi nhuận giảm dần
D) Giảm i 50%. W
13
COST 2020
CCBDC)
↳ Cambodia
dia Aren win ta
da en bai
Blockchain
ciototro
should
&
Have
CRDC
phai to phat hail Mill try uns 33 -
↳ phancho
lOMoARcPSD|35807632
LẠM PHÁT
INFLATION
15
CHUẨN ĐẦU RA
3. Phân tích, ánh giá ở mức ộ cơ bản các vấn ề về lạm phát
LEARNING OUTCOMES
16
WEB EXERCISES
• Look up the Vietnamese CPI, Go to
calculate the In ation rate year https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabi
over year(YOY) from 2001 until d=217
now. and nd Vietnamese CPI, calculate
• Find M2 and calculate the M2 the in ation rate year over year and
growth rate year over year (YOY) month to month with excel.
from 2001 until now. Graph and compare these data.
• Analyze the association exists ▪ Has in ation increased or
between in ation and the growth decreased since 1996?
rate of the money supply by ▪ When was in ation at its highest?
graphing them. ▪ When was in ation at its lowest?
▪ Have we ever had a period of
Useful website:
https://sbv.gov.vn/
de ation? If so, when?
https://tradingeconomics.com/vietnam/money- ▪ Have we ever had a period of
supply-m2 hyperin ation? If so, when?
https://aric.adb.org/vietnam/data
https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin-
dung.htm
https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217
17
WEB EXERCISES
• The formula for computing the velocity of money is GDP/M1.
• Go to www.research.stlouisfed.org/fred2 and look up the GDP.
• Next go to www.federalreserve.gov/Releases/h6/Current/ and find M1.
• Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its
level in 2002.
• Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since that time.
• The formula for computing the velocity of money is GDP/M1.
• Go to https://data.imf.org/?sk=B83F71E8-61E3-4CF1-8CF3-
6D7FE04D0930&sId=1390030341854
• Look up the GDP and find M1 for one country.
• Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its
level in 2002. Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since
that time.
18
LẠM PHÁT
“Lạm phát: Sự tăng liên tục trong mức giá chung”
-
• Tiền mất giá khi giai oạn có lạm phát.
• Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát vượt quá 50% /tháng.
o Mức giá chung: Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế.
o Tỷ lệ lạm phát: % thay ổi của mức giá chung, thông thường, o bằng phần trăm
thay ổi hằng năm.
daidiens infla
&
:
simat gia
Khas viem -
un
got king has let 2008 >
- I am phot
INFLATION pluma
•
I lam
INFLATION: A CONTINUAL INCREASE IN THE PRICE LEVEL
phat&
E
• Money losses value during inflation
• Hyperinflation: an extreme inflation in which the inflation rate
exceeds 50% per month.
Vd :
BIDV : T = 58/nam
o Price level (aggregate price level): the average price of goods and
services in an economy.
↳ li ht da uglia
o Inflation rate The rate of change of the price level, usually measured as
a percentage change per year.
⑰ in A
-
19
Sulphat
um
1926 20: = 700 %
Downloaded by Nguy?n Tr??ng Phát (2321002980@sv.ufm.edu.vn)
/nam)Mutos
the bijdi-tun
lOMoARcPSD|35807632
event - -
unemployment
The price level and the money supply generally rise
together, indicating that a continuing increase in the
money supply might be an important factor in causing
ver
Crisis set
the continuing increase in the price level.
>
-
Nguồn: www.stls.frb.org/fred/data/gdp/gdpdef; www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist10.txt.
21
22
Số lượng tiền nhân với số vòng quay của tiền bằng thu nhập danh nghĩa (GDP)
23
• Tốc ộ quay vòng của tiền là hằng số trong ngắn hạn: mcgichung
• Tổng sản lượng tự nhiên là hằng số: ~
Vì thế:
• Số lượng tiền thay ổi chỉ ảnh hưởng ến mức giá.
• Sự thay ổi của mức giá chỉ có nguyên nhân duy nhất từ thay ổi của số lượng
tiền.
MY >
-
p
Trường phái kinh tế cổ iển dựa trên lý thuyết số lượng tiền tệ ể giải thích sự
vận ộng của mức giá chung. Trong quan iểm của trường phái này: Sự thay
ổi của số lượng tiền dẫn ến sự thay ổi tương ứng của mức giá.
Then:
• Movement in the price level results solely from change in the quantity
of money
Classical economists relied on the quantity theory of money to explain
movements in the price level. In their view, changes in the quantity of money
lead to proportional changes in the price level .
watch out.
can - 24
hoi :
·
hi change M >
- change Arions
Downloaded by Nguy?n Tr??ng Phát (2321002980@sv.ufm.edu.vn)
is
lOMoARcPSD|35807632
• Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng là $10 nghìn tỷ, vòng quay tiền là 5, cung tiền là $2 nghìn tỷ,
ì ỷ∗
Thì = =1 Mức giá chung bằng 1.0.
ì ỷ
Khi cung tiền tăng gấp ôi, lên ến $4 nghìn tỷ, thì mức giá chung cũng tăng hai
lần, chạm mức 2.0,
ì ỷ∗
Vì: = ì ỷ
=2
• For example:
If aggregate output is $10 trillion, velocity is 5, and the money supply is $2
trillion,
∗
Then = =1 the price level equals 1.0.
When the money supply doubles to $4 trillion, the price level must also
double to 2.0,
∗
Because = =2
25
• Suy ra:
• Vì vòng quay tiền ược giả ịnh là hằng số, tỷ lệ tăng của nó bằng 0.
• Suy ra:
The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the growth rate of the money supply
minus the growth rate of aggregate output
QUANTITY THEORY
AND INFLATION
The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the
growth rate of the money supply minus the growth rate of aggregate output.
The equation of exchange
• Rewrite the equation of exchange as follows:
• Since velocity is assumed constant, its growth rate is zero, so the quantity
theory of money is also a theory of inflation:
26
Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng tăng 3% / năm; Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là 5%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát là 2% (= 5% - 3%).
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền lên 10%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên 7%(= 10% - 3%)
Lý thuyết số lượng tiền giải thích rõ lạm phát trong dài hạn nhưng
không phù hợp trong ngắn hạn
↳ ed thi
QUANTITY THEORY
AND INFLATION
For example
• If the aggregate output is growing at 3% per year.
• The growth rate of money is 5%.
• Then,
• In ation is 2% (= 5% - 3%).
• If the Federal Reserve increases the money growth rate to 10%.
• Then,
• the quantity theory of in ation indicates that the in ation rate will rise to
7%(= 10% - 3%).
Remark:
The quantity theory of money is a good theory of inflation in the long run, but not in the short run.
27
Nguồn: Bảng (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United
Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database
(FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor
Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. Bảng (b), International Financial Statistics. International
Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.
RELATIONSHIP BETWEEN
INFLATION AND MONEY GROWTH
Sources: For panel (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and
the United Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve
Economic Database (FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis,
http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor Statistics at
http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. For panel (b), International Financial Statistics.
International Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.
28
↳
Chin Frank dan
mi
↳ search
more
f
29
Japan
LẠM PHÁT VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
• Thâm hụt ngân sách là một nguyên nhân của lạm phát.
• Các phương thức tài trợ chi tiêu Chính phủ gồm:
▪ Tăng thu thuế
▪ Phát hành trái phiếu Chính phủ
▪ In tiền (lưu ý: Ở nhiều quốc gia, chính phủ không có quyền phát hành
tiền ể ảm bảo các khoản chi của Chính Phủ)
• Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu bán cho công chúng,
sẽ không có tác ộng lên lượng tiền cơ sở và vì thế không làm tăng cung tiền,
và ngược lại.
• Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành tiền sẽ dẫn ến lạm phát kéo
dài.
• Thâm hụt ngân sách là tình trạng số thu thấp hơn số chi và ngược lại ối với thặng dư ngân sách.
30
↳ can res :
phat cau no
Aa sing ephat
lOMoARcPSD|35807632
COST-PUSH INFLATION
A cost-push shock (which acts
like a temporary negative supply
shock) shifts the short-run
aggregate supply curve up and to
the left to AS2, and the economy
moves to point 2´. To keep
aggregate output at YP and lower
the unemployment rate,
policymakers shift the aggregate
demand curve to AD2 so that the
economy will return quickly to
potential output at point 2 and an
in ation rate of p2. Further
upward and leftward shifts of the
short-run aggregate supply curve
to AS3 and so on cause the
policymakers to keep on
increasing aggregate demand,
leading to a continuing increase
in in ation—a cost-push
in ation.
31
DEMAND-PULL INFLATION
32
Có hai cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
Đối với sốc cầu
• Áp dụng các chính sách ổn ịnh các hoạt ộng kinh tế
và lạm phát trong ngắn hạn.
Lưu ý: Trong trường hợp sốc cầu, không có sự ánh ổi
giữa mục tiêu theo uổi sự ổn ịnh giá cả với sự ổn ịnh
nền kinh tế.
33
• Có ba cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
• Áp dụng chính sách ổn ịnh giá cả, lạm phát trong
ngắn hạn.
• Áp dụng các chính sách ổn ịnh hoạt ộng trong nền
kinh tế trong ngắn hạn.
34
35
36
Trong trường hợp sốc tổng cầu, không có sự ánh ổi giữa việc theo uổi ổn
ịnh giá cả và ổn ịnh hoạt ộng kinh tế. Tập trung vào việc ổn ịnh lạm phát
dẫn ến phản ứng chính sách tiền tệ chính xác ể ổn ịnh hoạt ộng kinh tế.
Không có xung ột tồn tại giữa các mục tiêu kép là ổn ịnh lạm phát và hoạt
An aggregate demand shock shifts the aggregate demand curve leftward from AD1 to
AD2 and moves the economy from point 1 to point 2, where aggregate output falls to Y2
while inflation falls to p2. An autonomous easing of monetary policy lowers the real
interest rate at any given inflation rate and shifts the AD curve back to AD1. Aggregate
output returns to potential at point 1 and inflation returns to its target level.
37
38
39
40
41
42
2. If temporary supply shocks are more common, then a central bank must
choose between the two stabilization objectives in the short run.
43
• Tất cả các nhà kinh tế ều có những mục tiêu chính sách giống nhau (nhằm thúc
ẩy việc làm và ổn ịnh giá cả), nhưng họ thường không thống nhất về cách tiếp
cận tốt nhất ể ạt ược những mục tiêu ó
• Những người theo chủ nghĩa không can thiệp tin rằng hành ộng của chính phủ là
không cần thiết ể loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp
• Số người còn lại nhận thấy sự cần thiết của chính phủ theo uổi chính sách tích
cực ể loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp cao, phát triển kinh tế.
• All economists have similar policy goals (to promote high employment
and price stability), yet they often disagree on the best approach to
achieve those goals
• Activists see the need for the government to pursue active policy to
eliminate high unemployment when it develops
44
Trong thực tế, luôn tồn tại các ộ trễ sau khi thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô
Độ trễ dữ liệu: thời gian ể các nhà hoạch ịnh chính sách lấy dữ liệu cho biết những
gì ang xảy ra trong nền kinh tế
Độ trễ nhận diện: thời gian cần thiết ể các nhà hoạch ịnh chính sách chắc chắn về
vấn ề của nền kinh tế
Độ trễ pháp lý: thời gian cần thiết ể thông qua luật ể thực thi một chính sách cụ thể.
Độ trễ thực hiện: thời gian ể các nhà hoạch ịnh chính sách thay ổi các công cụ
chính sách một khi họ ã quyết ịnh chính sách mới.
Độ trễ hiệu quả: thời gian ể chính sách thực sự có tác ộng ến nền kinh tế.
• Data lag: the time it takes for policy makers to obtain data indicating
what is happening in the economy
• Recognition lag: the time it takes for policy makers to be sure of what
the data are signaling about the future course of the economy
• Effectiveness lag: the time it takes for the policy actually to have an
impact on the economy
45
• Trong trường hợp của sốc cầu và sốc cung dài hạn, chính sách nên ồng
thời theo uổi cả chính sách ổn ịnh giá cả lẫn ổn ịnh hoạt ộng kinh tế.
• Đối với sốc cung ngắn hạn, chính sách chỉ nên tập trung vào một trong
hai mục tiêu: ổn ịnh giá hoặc ổn ịnh hoạt ộng kinh tế. Sự ánh ổi
này gây ra nhiều khó khăn cho các NHTW trong việc thực hiện nhiệm vụ
kép này.
• In the case of both demand shocks and permanent supply shocks, policy
makers can simultaneously pursue price stability and stability in
economic activity
46
47
Câu 2. Chỉ số o lường lạm phát phổ biến nhất hiện nay là:
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số CPI
C. Chỉ số iều chỉnh GDP
D. Chỉ số giá sinh hoạt CLI
48
TÍN DỤNG
CHUẨN ĐẦU RA
51
PART
PART
- Là sự vận ộng ộc lập tương ối các luồng giá trị từ chủ thể này sang
chủ thể khác với iều kiện hoàn trả úng hạn, có lãi và bảo ảm giá trị
- Sự vận ộng của giá trị trong quan hệ TD trải qua 3 giai oạn:
+ GĐ cấp phát vốn vay (giải ngân)
+ GĐ sử dụng vốn vay
+ GĐ hoàn trả vốn vay
52
PART
BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG
01
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
CTY QUẢN
LÝ TÀI
SẢN
PART
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
❖ Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
❖ Kiểm soát các hoạt ộng kinh tế
53
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
❖ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
- Ở khâu tập trung: thu hút một bộ phần nguồn vốn của XH dưới các hình
thái tiền tệ hoặc vật chất tạm thời nhàn rỗi
- Ở khâu phân phối: áp ứng các nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, dân
cư, các tổ chức xã hội và cũng như của Nhà nước
+ Phân phối trực tiếp
+ Phân phối gián tiếp
❖ Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
- Sự ra ời của các công cụ lưu thông tín dụng với nhiều hình thức a dạng
- Mở tài khoản và thực hiện các hoạt ộng giao dịch thanh toán qua ngân hàng
PART
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Kiểm soát các hoạt ộng kinh tế
Kiểm soát dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ sở vận ộng của các
luồng giá trị tiền tệ:
+ Đảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể KT tham gia
+ Hiệu quả cho nền KT quốc dân và toàn XH
+ Phản ánh tình trạng của nền KT ể từ ó Nhà nước ề ra những
giải pháp iều tiết kịp thời nhằm khắc phục những khuyết iểm, mất cân
ối, cũng như phát huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng
54
PART
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh
tế, góp phần thúc ẩy SXKD phát triển
❖ Công cụ góp phần ổn ịnh tiền tệ, ổn ịnh giá cả và kiềm chế, kiểm soát
lạm phát
❖ Công cụ góp phần ổn ịnh ời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ịnh trật
tự xã hội
❖ Phương tiện kết nối nền KT quốc gia với nền KT của cộng ồng thế giới,
góp phần phát triển mối quan hệ ối ngoại
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
Khái niệm tín dụng thương mại
TDTM là quan hệ TD giữa các nhà SXKD, thực hiện dưới hình thức
mua - bán chịu hàng hóa
55
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
dai din ca in duy
↳ dan
la
Đặc trưng:
- Đối tượng: hàng hóa
thing mas ?
- Chủ thể tham gia: các nhà SXKD hay cung ứng dịch vụ trực tiếp
- Tiền lãi ược tính gộp vào giá bán Laun ti chief shau)
- Quy mô TD nhỏ, phạm vi hoạt ộng bị giới hạn
- Sự vận ộng của TDTM phù hợp tương ối với quá trình sản xuất và
lưu thông hàng hóa
Ge la
cong un nongan chan
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
Thing p heav
-
La
Công cụ của tín dụng thương mại canhoi
:
zig an Erichint
nhượng:
+ Kỳ phiếu vô danh
+ Kỳ phiếu ký danh
la throng plies
+ Kỳ phiếu ích danh
- Căn cứ vào yếu tố người lập:
Linahies ten
nhow :
biphi phin. )
+ Lệnh phiếu (Kỳ phiếu thông thường)
, luch _
+ Hối phiếu
56
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
57
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
02
Khái niệm: TDNH là quan hệ TD giữa ngân hàng, các TCTD với các chủ
.
thể khác trong nền kinh tế, trong ó ngân hàng óng vai trò trung gian vừa
là người i vay vừa là người cho vay
Cong dinary
* Đặc trưng: long enca An ching NK .
I Ane
-doway:
- Đối tượng: tiền tệ day
- Chủ thể tham gia: các chủ thể ược xác ịnh một cách rõ ràng; NH óng
vai trò trung gian vừa i vay vừa cho vay trong mối quan hệ với các chủ thể hop
khác
drgcho
- Tiền lãi ược tính riêng theo tỷ lệ % trên số tiền vay
- Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt ộng không bị giới hạn Vay( f
Khen
- Sự vận ộng của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển
sản xuất và lưu thông hàng hóa Choray)
58
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
02
PART
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
02
* TDNN là quan hệ TD giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong hay ngoài nước
* Đặc trưng:
- Đối tượng: hiện vật hay tiền
- Chủ thể tham gia: Nhà nước vừa là người i vay, vừa là người cho vay
- Thể hiện lợi ích KT mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị - XH
- Hình thức TD a dạng, phạm vi huy ộng rộng
- Có sự kết hợp giữa nguyên tắc TD và chính sách TC-TT của Nhà nước
aboard
S
- Có tác ộng nhiều mặt ến KT-XH
Arang mir
* Công cụ hoạt ộng: giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu,…); hiệp ịnh, hiệp ước
59
60
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT
INTEREST RATE
61
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
62
PART
MEASURING
INTEREST RATES
▪ Present value
▪ Future value
63
Giá trị hiện tại của $250 sẽ là bao nhiêu trong hai năm nếu lãi suất là 15% ?
Trong ó:
= Dòng tiề 2 ă = $250
= lãi suất hàng năm = 0.15
= số năm =2
PART
APPLICATION
01
What is the present value of $250 to be paid in two years if
the interest rate is 15%?
• Solution
The present vale would be $189.04, using equation 1:
where
= cash ow in two years = $250
= annual interest rate = 0.15
= number of years =2
64
$250
$189.04
PART
APPLICATION
01
Thus,
$250
$189.04
65
• Khoản vay ơn
• Khoản vay thanh toán cố ịnh
• Trái phiếu coupon
• Trái phiếu chiết khấu
CALCULATING
PART INTEREST RATE
(YIELD TO MATURITY)
FOR 4 TYPES OF CREDIT
MARKET INSTRUMENTS
66
Đặc trưng của vay ơn là: Đặc trưng của khoản vay thanh toán
- Người cho vay cho người i cố ịnh (còn gọi là vay trả góp) là:
vay mượn một khoản tiền trong - Người cho vay cho người i vay
một thời gian nhất ịnh, có tính mượn một khoản tiền trong một
lãi. thời gian nhất ịnh, có tính lãi.
- Khi ến hạn, Người vay phải - Người i vay thanh toán ịnh kỳ
hoàn trả cả tiền gốc lẫn tiền cho người cho vay (tháng, quý hoặc
lãi. năm) một khoản tiền bằng nhau
trong ó gồm một phần của tiền
gốc và tiền lãi.
PART CALCULATING
02 INTEREST RATE
67
hạn.
Đặc trưng của trái phiếu chiết khấu:
- Giá bán thấp hơn mệnh giá (Chiết khấu). Trái phiếu _______ có mệnh giá
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày áo $1.000, kỳ hạn 1 năm, ược bán
hạn. với giá $900
- Không tính lãi.
PART CALCULATING
02 INTEREST RATE
Coupon bond pays the owner of the bond a Example: A coupon bond with $1,000 face
xed interest payment (coupon payment) value, for example, might pay you a
every year until the maturity date, when a coupon payment of $100 per year for 10
speci ed nal amount (face value or par years, and at the maturity date repay you
A discount bond (also called a zero- Example: a discount bond with a face
coupon bond) is bought at a price below value of $1,000 might be bought for $
its face value (at a discount), and the 900; in a year’s time the owner would be
face value is repaid at the maturity date. repaid the face value of $1,000.
68
Peter vay $100 từ chị gái và cam kết hoàn trả $110 sau 1 năm. Tính lãi suất áo hạn?
The interest rate that equates the present value of cash ow payments
received from a debt instrument with its value today.
If Pete borrows $100 from his sister and next year she wants $110 back
from him, what is the yield to maturity on this loan?
where
PV = amount borrowed = $100
CF = cash ow in one year = $110
n = number of years =1
69
Đối với các khoản vay ơn, lãi suất ơn bằng với lãi suất áo hạn
Năm
0 1
$100 $110
=10%
Year
0 1
$100 $110
=10%
70
+( ) ( ) ( )
+( ) ( ) ( )
LV = loan value
FP = xed yearly payment
n = number of years until maturity
Suppose the loan is $1,000, and the yearly cash ow payment is $85.81 for the next
25 years.
71
+
. ( . ) ( . ) ( . )
Sử dụng hàm PMT trong excel ể tính số tiền thanh toán ều hằng năm
Đáp án
Số tiền thanh toán ều hàng năm cho ngân hàng: $9,439.29
+( ) ( ) ( )
where
P = loan value amount = $100.000
= annual interest rate = 0.07
= number of years = 20
72
( ) ( ) ( )
Biết:
= Giá trái phiếu : $1000
Tính và so sánh
= Coupon hằng năm : $100
- Lãi suất áo hạn (i )
= Mệnh giá : $1000
- Lãi suất coupon
= kỳ hạn (năm) : 10
( ) ( ) ( )
Given:
= price of coupon bond : $1000
Let’s calculate and compare
= yearly coupon payment: $100
- Yield to maturity (i )
= Face value of the bond : $1000
- Coupon rate
= years to maturity date : 10
73
Sử dụng hàm PV trong excel ể tính giá trị hiện tại của Trái phiếu này.
= ℎ ả ã ℎà ă = 100
= ã ấ ℎà ă = 12.25%
= ệ ℎ á ủ á ℎ ế = 1.000
= ố ă đá ℎạ =8
Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1,000, a
12,25% yield to maturity, and eight years to maturity.
Solution
The price of bond is $889.20. To solve using a nancial calculator:
= = 100
= = 12.25%
= ℎ = 1.000
= =8
Then push the PV button = price of the bond = $889.20
74
Lãi suất áo hạn của 1 Trái phiếu coupon lãi suất 10% với thời gian áo
hạn 10 năm , Mệnh giá $1.000
Giá trái phiếu($) Lãi suất áo hạn (%)
1,200 7.13
1,100 8.48
1,000 10.00
900 11.75
800 13.81
1. Khi trái phiếu coupon ược ịnh giá bằng mệnh giá thì lãi suất hoàn
vốn sẽ bằng lãi suất coupon;
2. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất hoàn vốn có tương quan nghịch;
Lãi suất áo hạn sẽ cao hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp hơn
so với mệnh giá và ngược lại.
75
• Lãi suất áo hạn có quan hệ nghịch chiều với giá trái phiếu hiện tại.
• Lãi suất áo hạn ược tính theo công thức sau:
A one-year U.S. Treasury bill, which pays a face value of $1,000 in one
year’s time. If the current purchase price of this bill is $900, then. The
yield to maturity is?`
• The yield to maturity equals the increase in price over the year
divided by the initial price.
76
Một trái phiếu không có ngày áo hạn không trả nợ gốc nhưng trả
các khoản lãi cố ịnh mãi mãi
P = Giá của Trái phiếu vĩnh viễn Từ công thức ối với trái phiếu
C = Khoản lãi cố ịnh hàng năm coupon, phương trình này giúp
i = Lãi suất áo hạn dễ dàng tính lãi suất áo hạn:
CONSOL OR PERPETUITY
A bond with no maturity date that does not repay principal but pays
xed coupon payments forever
For coupon bonds, this
equation gives the current
yield, an easy to calculate
= price of the concsol approximation to the yield
= yearly interest payment to maturity
= yield to maturity of the consol
77
0
ơn vị vốn vay trong một ơn vị thời
gian.
Khác với giá cả hàng hóa, lãi suất không
ược biểu diễn dưới dạng số tuyệt ối mà
dưới dạng tỷ lệ phần trăm.
Phân biệt
Lãi suất áo hạn
và
Tỷ suất sinh lời
The Distinction
Between Interest
Rates and Returns
78
= Tỷ suất sinh lời từ việc giữ trái phiếu từ thời iểm t ến thời iểm t + 1
= giá trái phiếu tại thời iểm t
= Giá trái phiếu tại thời iểm t+1
= giá trị coupon trả hàng kỳ
PART
03 RATE OF RETURN
= current yield =
79
Ví dụ
Một trái phiếu coupon có mệnh giá $1.000 với lãi suất coupon 10% ược mua
với giá $1.000, giữ trong một năm và sau ó bán với giá $1.200.
Tính:
Coupon = ???
Chênh lệch giá bán giá mua = ???
Tỷ suất sinh lợi = ????
So sánh tỷ suất sinh lợi với lãi suất áo hạn
For example
A $1,000-face-value coupon bond with a coupon rate of 10% that is
bought for $1,000, held for one year, and then sold for $1,200.
Solution
The payments = ???
The change in its value = ???
The purchase price = ???
Let’s calculate Rate of return = ????
Let’s Compare with Yield to maturity
80
Một trái phiếu có: Mệnh giá bằng giá mua $1000 và lãi suất coupon 10%. Lãi
suất tính theo năm. Khi lãi suất thị trường thay ổi từ 10% lên 20%, Giá trái
phiếu và tỷ suất sinh lời thay ổi như thế nào?
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Thời gian áo Tỷ suất Giá mua Giá bán Tỷ suất Tỷ suất
hạn sinh lời năm nay năm tiếp sinh lời sinh lời
coupon theo trên vốn (2+5)
(năm) (%) ($) ($) (%) (%)
-49.7
30 10 1,000 503 -48.4 -39.7
20 10 1,000 516 -40.3 -38.4
10 10 1,000 597 -25.9 -30.3
5 10 1,000 741 -8.3 -15.9
2 10 1,000 917 0.0 +1.7
1 10 1,000 1,000 +10.0
Tỷ suất sinh lời cho thấy một khoản ầu tư tốt như thế nào.
Có thể sử dụng hàm PRICE và YIELD trong excel
81
1. Trái phiếu có tỷ suất sinh lời ______ với lãi suất áo hạn khi thời
2. Lãi suất tăng làm _____ giá trái phiếu, dẫn ến giảm tỷ suất sinh lời trên vốn
của những trái phiếu có thời gian áo hạn dài hơn thời gian nắm giữ trái phiếu
ó.
3. Thời gian áo hạn càng dài thì sự thay ổi giá do lãi suất thay ổi càng _____.
4. Thời gian áo hạn càng dài thì tỷ suất sinh lợi do lãi suất thay ổi càng _____.
5. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, tỷ suất sinh lời vẫn có thể bị _____
82
83
• Lãi suất danh nghĩa: chưa trừ iều chỉnh lạm phát Phương trình Fisher
= ã ấ ℎ ℎĩ
= ã ấ ℎự
= ạ ℎá
• Khi lãi suất thực thấp, có nhiều ý ịnh i vay, ít ý ịnh cho vay và ngược lại.
• Lãi suất thực là một chỉ báo tốt hơn về ý ịnh i vay, cho vay.
• When the real interest rate is low, there are greater incentives to
borrow and fewer incentives to lend.
• The real interest rate is a better indicator of the incentives to borrow
and lend
84
Phân tích cung - cầu ối với trái phiếu cung cấp lý thuyết giải thích cách xác
ịnh lãi suất. Theo ó, lãi suất sẽ thay ổi khi có sự thay ổi của Cầu hoặc của
Cung.
Cầu thay ổi do có sự thay ổi của: Thu nhập, lợi nhuận kỳ vòng, rủi ro và
thanh khoản.
Cung thay ổi do có sự thay ổi của: các cơ hội ầu tư, chi phí thực cho vốn và
các hoạt ộng của Chính phủ.
85
LƯU
Lý thuyết cầu về tài sản cho rằng, trong iều kiện các yếu tố khác không
thay ổi thì:
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với của cải
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với lợi nhuận kỳ vọng
so với các tài sản khác.
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan nghịch với rủi ro của nó so
với các tài sản khác.
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với tính thanh khoản
của nó so với các tài sản khác.
REMIND
The quantity demanded of an asset is :
1. Positively related to wealth,
2. Positively related to the expected return on the asset relative
to alternative assets,
3. Negatively related to the riskiness of the asset relative to
alternative assets
4. Positively related to the liquidity of the asset relative to
alternative assets.
Question
Explain why you would be more or less willing to buy a share
of Polaroid stock in the following situations:
a. Your wealth falls.
b. You expect it to appreciate in value.
c. The bond market becomes more liquid.
d. You expect gold to appreciate in value.
e. Prices in the bond market become more volatile.
86
87
88
89
sang phải.
phải.
PART
SHIFTS IN THE
05 SUPPLY FOR BONDS
• Expected profitability of
investment opportunities: in an
expansion, the supply curve
shifts to the right
• Expected inflation: an
increase in expected inflation
shifts the supply curve for
bonds to the right
• Government budget: increased
budget deficits shift the
supply curve to the right
90
2. Tương tự, tính thanh khoản của các tài sản khác tăng lên làm ................ cầu
trái phiếu và dịch chuyển ường cầu sang ..........
3. Rủi ro của trái phiếu tăng làm cầu trái phiếu và làm ường cầu dịch
chuyển sang ..........
4. Rủi ro của các tài sản thay thế tăng làm cầu trái phiếu và dịch chuyển
ường cầu sang ............
91
92
Mặt khác, Ngân sách chính phủ thặng dư làm ........ cung trái phiếu và làm
dịch chuyển ường cung sang .........
Khi nền kinh tế ang ở pha tăng trưởng nhanh các cơ hội ầu tư dự kiến có khả
năng sinh lãi cao, lượng cung trái phiếu sẽ ở mọi mức giá
5. Khi nền kinh tế ở pha tăng trường, cung trái phiếu sẽ …………… và ường cung
trái phiếu dịch chuyển sang…………………..
6. Trong giai oạn suy thoái, các cơ hội ầu tư sinh lợi sẽ ……….., cung trái phiếu
…….. Và ường cung trái phiếu dịch chuyển sang…………………….
2. Higher government de cits ................. the supply of bonds and shift the
supply curve to the ................
3. On the other hand, government surpluses .................... the supply of
bonds and shift the supply curve to the.........
4. When the economy is growing rapidly, as in a business cycle expansion,
investment opportunities that are expected to be profitable abound, and
the quantity of bonds supplied at any given bond price will ...................
93
Câu hỏi:
- Tại sao các trái phiếu có cùng kỳ hạn lại có lãi suất khác nhau?
- Cấu trúc rủi ro ảnh hưởng ến lãi suất như thế nào?
Rủi ro của trái phiếu càng lớn, lãi suất của nó càng cao so với các trái phiếu khác.
Thanh khoản trái phiếu càng lớn, lãi suất của nó càng thấp.
Understanding the
PART risk structure of interest rate
The greater a bond’s default risk, the higher its interest rate relative to
other bonds.
The greater a bond’s liquidity, the lower its interest rate.
The relationship among interest rates on bonds with the same maturity
that arise because of these three factors is known as the risk structure of
interest rates.
94
Rủi ro vỡ nợ: xác suất mà công ty phát hành trái phiếu không thể hoặc
không sẵn lòng thanh toán tiền lãi hoặc mệnh giá của trái phiếu ó.
• Trái phiếu Chính phủ thường ược xem là không có rủi ro vỡ nợ.
• Phần bù rủi ro: chênh lệch giữa lãi suất của một trái phiếu so với lãi suất của
Trái phiếu Chính phủ.
• Rủi ro vỡ nợ của một trái phiếu tăng, phần bù rủi ro cho trái phiếu ó sẽ tăng.
Câu hỏi: Tại sao mức bù rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp ược Moodys xếp hàng A
thì thấp hơn doanh nghiệp hạng C? vì sao?
Câu hỏi: Tại sao tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có lãi suất thấp hơn NCD (Chứng chỉ tiền
gửi có thể chuyển nhượng)?
95
Tính thanh khoản của trái phiếu, xem xét qua hai tiêu chí:
▪ Số lượng người mua / người bán trên thị trường trái phiếu
▪ Trái phiếu thanh khoản càng tốt thì cầu càng cao (trong iều kiện các
yếu tố khác không ổi)
▪ Tính thanh khoản cao hơn của trái phiếu giải thích tại sao lãi suất của nó
thấp hơn lãi suất ối với trái phiếu ít thanh khoản hơn.
▪ Trái phiếu Chính phủ có tính thanh khoản tốt nhất trong tất cả các trái
phiếu dài hạn.
PART
06 LIQUIDITY
Liquidity: the relative ease with which an asset can be converted into cash
▪ The more liquid an asset is, the more desirable it is (holding everything
else constant).
▪ The greater liquidity of a bond explains why its interest rate is lower
than interest rates on less liquid bonds.
▪ Treasury bonds are the most liquid of all long-term bonds. Corporate
bonds are not as liquid.
96
Thông tin: Ở Mỹ các khoản lãi trả cho trái phiếu ô thị ược miễn thuế
Giả sử bạn có cơ hội mua trái phiếu ô thị hoặc trái phiếu doanh nghiệp, cả hai ều có
mệnh giá và giá mua là 1.000 ô la. Trái phiếu ô thị có lãi coupon là $60, tương ứng lãi
suất coupon là 6%. Trái phiếu doanh nghiệp có lãi coupon là $80, tương ứng lãi suất 8%.
Bạn sẽ chọn mua trái phiếu nào, giả sử mức thuế suất thuế thu nhập là 40%?
Câu hỏi:
Dự oán iều gì sẽ xảy ra với lãi suất của một Trái phiếu của một công ty nếu Chính phủ
liên bang ảm bảo hôm nay rằng họ sẽ trả cho các chủ nợ nếu công ty phá sản trong
tương lai. Điều gì sẽ xảy ra với lãi suất của Trái phiếu Chính phủ?
PART
97
Nguồn: Board of Governors of the Federal Reserve System, Banking and Monetary Statistics, 1941–1970;
Federal Reserve; www.federalreserve.gov/releases/h15/data.htm.
PART
LONG-TERM BOND YIELDS,
06 1919–2011
Sources: Board of Governors of the Federal Reserve System, Banking and Monetary Statistics, 1941–1970;
Federal Reserve; www.federalreserve.gov/releases/h15/data.htm.
98
99
PART
RESPONSE TO AN INCREASE IN
06 DEFAULT RISK ON CORPORATE BONDS
100
• Trái phiếu có rủi ro, thanh khoản và thuế giống hệt nhau có thể có lãi suất khác nhau vì
thời gian còn lại ến ngày áo hạn là khác nhau.
• Một biểu ồ lãi suất của trái phiếu khác nhau về thời gian áo hạn nhưng rủi ro, tính
thanh khoản và thuế giống nhau ược gọi là ường cong lãi suất. Nó mô tả cấu trúc kỳ
hạn của lãi suất của các loại trái phiếu cụ thể.
• Khi ường cong lãi suất dốc lên, thông thường, lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn
hạn.
• Khi ường cong lãi suất phẳng, lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau.
• Khi ường cong lãi suất dốc xuống, lãi suất dài hạn thấp hơn lãi suất ngắn hạn.
PART
Understanding the term
structure of interest rate
• Bonds with identical risk, liquidity, and tax characteristics may have
di erent interest rates because the time remaining to maturity is
di erent.
• A plot of the yields on bonds with di ering terms to maturity but the
same risk, liquidity, and tax considerations is called a yield curve, and it
describes the term structure of interest rates for particular types of bonds,
• When yield curves slope upward, the most usual case, the long-term
interest rates are above the short-term interest rates.
• When yield curves are at, short- and long-term interest rates are the
same
• When yield curves are inverted , long-term interest rates are below short-
term interest rates.
101
102
HỆ TH NG TÀI CHÍNH
FINANCIAL SYSTEM
103
CHUẨN ĐẦU RA
LEARNING OUTCOMES
104
QUỸ
Người cho vay – Người Người i vay – Người
tiết kiệm Thị trường tiêu dùng
1. Hộ gia ình QUỸ QUỸ 1. Hộ gia ình
tài chính 2. Doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ 3. Chính phủ
4. Người nước ngoài 4. Người nước ngoài
PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS
INDIRECT FINANCE
DIRECT FINANCE
105
Dòng tiền di chuyển từ người cho vay – tiết kiệm sang người i vay – tiêu dùng thông
qua hai con ường:
▪ Tài chính trực tiếp: người i vay vay vốn trực tiếp trên thị trường tài chính bằng cách
bán chứng khoán.
▪ Tài chính gián tiếp: các trung gian tài chính vay vốn từ người i vay – tiết kiệm, sau
ó cho vay ối với người i vay – tiêu dùng
Dòng tiền thông qua hệ thống tài chính
• Thị trường tài chính: thi trường mà vốn ược luân chuyển từ người có vốn dư thừa
to ến người bị thiếu hụt vốn (thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu)
• Trung gian tài chính: các tổ chức i vay vốn từ những người tiết kiệm và dùng nó ể
cho vay các chủ thể khác (ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, công ty tài
chính, ngân hàng ầu tư).
PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS
106
▪ Thị trường tài chính rất quan trọng trong việc thúc ẩy hiệu quả kinh tế bằng cách
tạo ra kênh chuyển tải vốn từ những người sử dụng vốn không hiệu quả ến những
người sử dụng vốn có hiệu quả.
▪ Một thị trường tài chính hiệu quả là yếu tố cốt lõi ối với tăng trưởng kinh tế và thị
trường tài chính kém hiệu quả là một nguyên nhân mà nhiều quốc gia trên thế giới
vẫn còn nghèo.
▪ Các hoạt ộng của thị trường tài chính cũng có tác ộng trực tiếp ến tài sản của cá
nhân, hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, tính hiệu quả theo chu kỳ của
nền kinh tế
PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS
107
108
PART
PART
109
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG NỢ
▪ Công cụ nợ, chẳng hạn như trái phiếu hoặc cho vay thế chấp, là một hợp ồng thỏa
thuận, người i vay phải trả cho người nắm giữ công cụ số tiền cố ịnh theo ịnh kỳ
(bao gồm lãi và gốc) cho ến một ngày cụ thể (ngày áo hạn), khi khoản thanh toán
cuối cùng ược thực hiện.
▪ Thời gian áo hạn của công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho ến ngày hết hạn của công
cụ ó.
▪ Một công cụ nợ là ngắn hạn nếu thời gian áo hạn của nó dưới một năm và dài hạn
nếu thời gian áo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.
▪ Các công cụ nợ có thời gian áo hạn từ một ến mười năm ược cho là trung hạn
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
DEBT MARKETS
▪ Debt instrument, such as a bond or a mortgage, which is a contractual
agreement by the borrower to pay the holder of the instrument xed dollar
amounts at regular intervals (interest and principal payments) until a
speci ed date (the maturity date), when a nal payment is made.
▪ The maturity of a debt instrument is the number of years (term) until that
instrument’s expiration date.
▪ A debt instrument is short-term if its maturity is less than a year and long-
term if its maturity is ten years or longer.
▪ Debt instruments with a maturity between one and ten years are said to
be intermediate-term.
110
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG V N
▪ Người sở hữu cổ phiếu phổ thông ược chia lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau khi trừ i
chi phí và thuế) và tài sản của doanh nghiệp.
▪ Được công ty thanh toán ịnh kỳ (cổ tức). Cổ phiếu ược xem là chứng khoán dài
hạn do nó không có ngày áo hạn.
▪ Sở hữu cổ phiếu có nghĩa là bạn sở hữu một phần công ty và có quyền bỏ phiếu về
các vấn ề quan trọng với công ty và bầu giám ốc của công ty.
Nhược iểm chính của việc sở hữu Thuận lợi của việc nắm giữ cổ phần là các chủ
một phần vốn của công ty hơn là nợ do sở hữu vốn ược hưởng lợi ích trực tiếp sự gia
công ty phải thanh toán cho chủ nợ tăng lợi nhuận hoặc tài sản của công ty. Chủ nợ
trước khi trả cho các chủ sở hữu vốn. không có lợi ích này, vì các khoản thanh toán
cho họ là cố ịnh.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
EQUITY MARKETS
▪ Equities, such as common stock, which are claims to share in the net
income (income after expenses and taxes) and the assets of a business.
▪ Equities often make periodic payments (dividends) to their holders and are
considered long-term securities because they have no maturity date.
▪ Owning stock means that you own a portion of the rm and thus have the
right to vote on issues important to the rm and to elect its directors.
The main disadvantage of owning The advantage of holding equities is that
a corporation’s equities rather equity holders bene t directly from any
than its debt is that an equity increases in the corporation’s pro tability
holder is a residual claimant; that or asset value because equities confer
is, the corporation must pay all its ownership rights on the equity holders.
debt holders before it pays its Debt holders do not share in this bene t,
equity holders. because their dollar payments are xed.
111
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Thị trường sơ cấp là thị trường tài chính, trong ó các chứng khoán, như trái phiếu
hoặc cổ phiếu, ược phát hành và bán cho người mua ban ầu bởi công ty hoặc cơ
quan chính phủ.
• Thị trường chứng khoán sơ cấp không ược công chúng biết ến nhiều. Một tổ chức
tài chính có vai trò quan trọng hỗ trợ việc bán chứng khoán ược phát hành lần ầu
trên thị trường sơ cấp là ngân hàng ầu tư, bằng cách bảo lãnh phát hành chứng
khoán:
• Nó ảm bảo một mức giá cho chứng khoán và sau ó bán chúng cho công chúng.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
PRIMARY MARKETS
112
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Thị trường thứ cấp là thị trường tài chính, chứng khoán ã ược phát hành trước ó
có thể ược bán lại.
• Môi giới chứng khoán và ại lý có vai trò quan trọng ể thị trường thứ cấp hoạt ộng
tốt. Công ty chứng khoán làm môi giới, tập trung các lệnh mua bán chứng khoán của
các nhà ầu tư ể các lệnh ược so khớp; công ty chứng khoán còn làm ại lý liên
kết người mua và người bán chứng khoán với giá mua bán ã ược chỉ ra.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
SECONDARY MARKETS
113
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Khi một cá nhân mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp, thì người bán chứng
khoán nhận ược tiền ể ổi lấy chứng khoán ó, trong khi ó công ty phát hành
chứng khoán không nhận ược khoản vốn nào . Công ty chỉ có ược vốn khi chứng
khoán của nó ược phát hanh và bán lần ầu trên thị trường sơ cấp.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
PRIMARY MARKETS
114
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, giá bán trên thị trường sơ cấp càng
cao, phần lợi vốn công ty phát hành sẽ nhận ược càng lớn.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
SECONDARY MARKETS
The higher the security’s price in the secondary market, the higher the price
that the issuing rm will receive for a new security in the primary market,
and hence the greater the amount of nancial capital it can raise.
115
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường thứ cấp có thể ược tổ chức theo hai cách:
Tập trung và qua quầy
Thị trường tập trung: nơi người mua và Thị trường giao dịch qua quầy (OTC): các
người bán chứng khoán (hoặc ại lý hoặc nhà buôn chứng khoán tại các ịa iểm
người môi giới của họ) gặp nhau tại một ịa khác nhau có danh mục chứng khoán sẵn
iểm tập trung ể thực hiện giao dịch. sàng mua và bán chứng khoán “qua quầy”
VD: ối với bất kỳ ai ến và sẵn sàng chấp
Sở giao dịch chứng khoán New York
nhận giá của họ.
Hội ồng thương mại Chicago về hàng hóa
(bột mì, ngô, kim loại bạc và các nguyên
liệu thô khác)
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
Secondary markets can be organized in two ways:
Exchanges and Over-the-Counter Markets
116
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính, trong ó chỉ có
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ các công cụ nợ ngắn hạn (thời gian áo hạn ban ầu dưới
một năm) ược giao dịch.
Thị trường vốn là thị trường tài chinh trong ó nợ dài hạn
THỊ TRƯỜNG V N (thường là các khoản nợ có thời gian áo hạn từ một năm
trở lên) và các công cụ vốn hữu ược giao dịch.
Chứng khoán thị trường tiền tệ thường ược giao dịch rộng rãi hơn so với chứng khoán
dài hạn, do ó nó có tinh thanh khoản cao hơn. Ngoài ra, chứng khoán ngắn hạn có
biến ộng giá ít hơn chứng khoán dài hạn, là công cụ ầu tư an toàn hơn.
PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
The money market is a financial market in which
MONEY MARKETS only short-term debt instruments (generally those
with original maturity of less than one year) are
traded.
117
Amount Outstanding
( $ billions, end of year)
Amount Outstanding
( $ billions, end of year)
118
• Chứng chỉ tiền gửi (CD) là một công cụ nợ ược ngân hàng bán
cho người gửi tiền, ngân hàng trả lãi hàng năm, trả gốc khi áo hạn.
119
PART
TÍN PHIẾU KHO BẠC MỸ
03
• Các công cụ nợ ngắn hạn của chính phủ Hoa Kỳ ược phát hành với các kỳ hạn một,
ba, và sáu tháng ể tài trợ cho chính phủ liên bang.
• Chính phủ trả một số tiền nhất ịnh khi áo hạn và không trả lãi, người mua tại
mức giá chiết khấu, tức là giá mua với giá thấp và ược trả giá cao hơn khi áo hạn.
• Tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các công cụ thị
trường tiền tệ vì chúng ược giao dịch tích cực nhất; là công cụ thị trường tiền tệ an
toàn nhất vì hầu như không có khả năng vỡ nợ (vỡ nợ là trường hợp chinh phủ liên
bang không thể trả lãi hoặc trả hết nợ khi công cụ áo hạn
PART
120
03 Hợp ồng mua lại Repurchase agreements (repos) là các khoản cho vay
ngắn hạn (thường có thời gian áo hạn ít hơn 2 tuần) trong ó tín phiếu kho
bạc là tải sản ảm bảo. Nó sẽ trở thành tài sản của người cho vay nếu người
i vay không hoàn trả tiền vay.
Ví dụ về Repos
Một tập oàn lớn như Microsoft, có khoản tiền gửi 1 tỷ USD nhàn rỗi trong tài khoản ngân hàng,
muốn cho vay trong vòng 1 tuần. Microsoft mua tín phiếu kho bạc của ngân hàng và ngân hàng
ồng ý mua lại trong tuần tới với mức giá cao hơn giá mua của Microsoft.
Quỹ liên bang (Fed Funds) các công cụ này thường là các khoản vay qua êm giữa các ngân
hàng bằng tiền gửi của họ tại Cục Dự trữ Liên bang. Các ngân hàng i vay nhằm ảm bảo yêu
cầu của cơ quan quản lý.
Lãi suất của các khoản cho vay này ược gọi là lãi suất quỹ liên bang, là một thước o về tính
chặt chẽ của iều kiện thị trường tín dụng, ược theo dõi sát sao trong hệ thống ngân hàng và
trạng thái của chính sách tiền tệ. Lãi suất quỹ liên bang ở mức cao cho thấy các ngân hàng ang
bị thiếu hụt vốn; khi lãi suất này thấp, nhu cầu tín dụng của ngân hàng thấp
Federal (Fed) Funds These instruments are typically overnight loans between
banks of their deposits at the Federal Reserve. Banks might borrow to meet the
amount required by regulators.
The interest rate on these loans, called the federal funds rate, is a closely watched
barometer of the tightness of credit market conditions in the banking system and
the stance of monetary policy. When high, it indicates that banks are strapped for
funds; when the rate is low, banks’ credit needs are low.
121
PART
CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG V N
04
PART
FINANCIAL CAPITAL
04 MARKET INSTRUMENTS
• Capital market Principal Capital Market Instruments
instruments are Amount Outstanding
debt and equity ($ billions, end of year)
instruments with
Type of Instrument 1980 1990 2000 2010
maturities of
greater than one
Corporate stocks (market value) 1,601 4,146 17,627 17,189
year. Residential mortgages 1,106 2,886 5,463 9,436
Corporate bonds 366 1,008 2,230 2,983
U.S. government securities 407 1,653 2,184 2,803
• They have far wider (marketable long-term)
price uctuations U.S. government agency securities 193 435 1,616 6,158
870 1,192 1,807
than money market State and local government bonds 310
818 1,091 1,031
Bank commercial loans 459
instruments and are Consumer loans 355 813 536 710
considered to be Commercial and farm mortgages 352 829 1,214 1,919
fairly risky
Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.
investments.
122
04 công ty ể mua ất, nhà ở hoặc các tài sản thực khác, chúng ược
sử dụng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay.
Cho vay thế chấp ược cung cấp bởi các tổ chức tài chính như các hiệp hội tiết
kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm tương hỗ, ngân hàng thương mại và các
công ty bảo hiểm.
Chứng khoán ược ảm bảo bằng hợp ồng thế chấp Mortgage-Backed Securities
một công cụ nợ giống trái phiếu ược hỗ trợ bởi một nhóm các khoản thế chấp riêng lẻ, có
các khoản thanh toán lãi và gốc ược trả chung cho những người nắm giữ chứng khoán.
Trái phiếu doanh nghiệp trái phiếu dài hạn này ược phát hành bởi các tập oàn có xếp
hạng tín dụng rất cao, iển hình là loại thanh toán lãi hai lần một năm và trả hết mệnh giá
khi trái phiếu áo hạn.
Trái phiếu chuyển ổi có tính năng bổ sung cho phép người nắm giữ chuyển ổi chúng
thành một số lượng cổ phiếu xác ịnh bất cứ lúc nào cho ến ngày áo hạn. Các nhà ầu
tư tiềm năng mong muốn mua trái phiếu chuyển ổi hơn trái phiếu thông thường và cho
phép tập oàn giảm ược tiền lãi phải trả do các trái phiếu này có thể tăng giá nếu giá
của cổ phiếu tăng hợp lý.
Stocks are equity claims on the net income and assets of a corporation.
PART
Mortgages are loans to households or rms to purchase
04 land, housing, or other real structures, in which the structure
or land itself serves as collateral for the loans.
Mortgages are provided by nancial institutions such as savings and
loan associations, mutual savings banks, commercial banks, and
insurance companies.
Mortgage-Backed Securities a bond-like debt instrument backed by a bundle of
individual mortgages, whose interest and principal payments are collectively paid to the
holders of the security.
Corporate Bonds These long-term bonds are issued by corporations with very strong
credit ratings. The typical corporate bond sends the holder an interest payment twice a
year and pays o the face value when the bond matures.
Convertible bonds have the additional feature of allowing the holder to convert
them into a speci ed number of shares of stock at any time up to the maturity date.
This feature makes these convertible bonds more desirable to prospective purchasers
than bonds without it and allows the corporation to reduce its interest payments
because these bonds can increase in value if the price of the stock appreciates
su ciently.
123
• Chứng khoán Chính phủ công cụ nợ dài hạn này ược Kho
PART
bạc phát hành ể tài trợ cho thâm hụt của chính phủ liên bang.
04 Họ là những chứng khoán có tính thanh khoản cao nhất trên
thị trường vốn.
• Trái phiếu chính quyền trung ương và ịa phương (còn ược gọi là trái phiếu ô
thị) là công cụ nợ dài hạn do chính quyền trung ương và ịa phương phát hành ể tài
trợ cho chi tiêu của trường học, ường bộ và các chương trình lớn khác. Đặc iểm
quan trọng của các trái phiếu này là các khoản thanh toán lãi ược miễn thuế thu
nhập
• Cho vay tiêu dùng và thương mại Những khoản cho vay ối với người tiêu dùng
và doanh nghiệp chủ yếu ược thực hiện bởi các ngân hàng, bên cạnh ó các công
ty tài chính cũng cho vay tiêu dùng
• State and Local Government Bonds State and local bonds, also
called municipal bonds, are long-term debt instruments issued by state and local
governments to finance expenditures on schools, roads, and other large programs.
An important feature of these bonds is that their interest payments are exempt
from federal income tax and generally from state taxes in the issuing state.
124
Trái phiếu nước ngoài ược bán ở nước ngoài và ược ịnh danh bằng ngoại tệ.
Ví dụ: nhà sản xuất ô tô Porsche của Đức bán trái phiếu ở Hoa Kỳ ược ịnh danh bằng USD.
Eurobond ược ịnh danh bằng một loại tiền tệ khác với quốc gia mà nó ược bán.
Ví dụ: một trái phiếu có mệnh giá bằng ô la Mỹ ược bán ở Luân Đôn.
Một trái phiếu ược ịnh danh bằng euro chỉ ược gọi là Eurobond nếu nó ược bán
bên ngoài các quốc gia sử dụng ồng euro.
Eurocurrencies là ngoại tệ gửi vào ngân hàng bên ngoài quốc gia xuất xứ của nó.
PART
INTERNATIONALIZATION
05 OF FINANCIAL MARKETS
For example, if the German automaker Porsche sells a bond in the United
States denominated in U.S. dollars, it is classified as a foreign bond.
125
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
06 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Tại sao các trung gian tài chính và tài chính gián tiếp rất quan trọng trong thị trường tài
chính?
• Các trung gian tài chính làm giảm áng kể chi phí giao dịch .
• Cho phép chia sẻ rủi ro thông qua quá trình chuyển ổi tài sản.
• Thúc ẩy chia sẻ rủi ro bằng cách giúp các cá nhân a dạng hóa
• Giải quyết tình trạng lựa chọn ối nghịch và rủi ro ạo ức.
• Do ó, các trung gian tài chính cho phép những người tiết kiệm và người vay nhỏ
ược hưởng lợi từ sự tồn tại của thị trường tài chính, từ ó làm tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
• Tuy nhiên, tính kinh tế theo quy mô giúp các trung gian tài chính thành công có thể
dẫn ến xung ột lợi ích khiến hệ thống tài chính kém hiệu quả.
126
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
06 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
▪ Chi phí giao dịch: thời gian và tiền bạc ể thực hiện các giao dịch tài chính. Đây là vấn ề lớn
của những người có vốn dư thừa ể cho vay.
▪ Rủi ro là sự không chắc chắn về thu nhập từ các tài sản mà các nhà ầu tư sẽ kiếm ược.
▪ Thông tin bất cân xứng là tình trạng thông tin không ồng ều mà mỗi bên tham gia giao dịch
có về bên kia, gây ra lựa chọn ối nghịch và rủi ro ạo ức
▪ Lựa chọn ối nghịch xảy ra trước giao dịch
▪ Rủi ro ạo ức xảy ra sau khi giao dịch ược thực hiện.
▪ Tính kinh tế theo quy mô: khả năng sử dụng một nguồn lực ể cung cấp nhiều sản phẩm và dịch
vụ khác nhau.
▪ Xung ột lợi ích: là một biểu hiện của rủi ro ạo ức, ặc biệt khi một tổ chức tài chính cung
cấp nhiều dịch vụ và lợi ích cạnh tranh tiềm tàng của các dịch vụ ó có thể dẫn ến việc che
giấu thông tin hoặc phổ biến thông tin sai lệch.
▪ Transaction costs: the time and money spent in carrying out nancial transactions, are a major
problem for people who have excess funds to lend.
▪ Risk is the uncertainty about the returns investors will earn on assets.
▪ Asymmetric information The unequal knowledge that each party to a transaction has about the
other party.
▪ Adverse selection is the problem created by asymmetric information before the transaction
occurs.
▪ Moral hazard is the problem created by asymmetric information after the transaction occurs.
▪ Economies of scope The ability to use one resource to provide many di erent products and
services.
▪ Con icts of interest A manifestation of the moral hazard problem, particularly when a nancial
institution provides multiple services and the potentially competing interests of those services
may lead to a concealment of information or dissemination of misleading information.
127
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
07 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
PART
FUNCTION OF FINANCIAL
07 INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
128
PART
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN
07
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets
Value of Assets
($ billions, end of year)
Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010
PART
TABLE 4 PRINCIPAL
FINANCIAL INTERMEDIARIES
07 AND VALUE OF THEIR ASSETS
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets
Value of Assets
($ billions, end of year)
Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010
129
Ngân hàng thương mại huy ộng vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi
(có thể phát hành séc), tiền gửi tiết kiệm (phải trả theo yêu cầu nhưng
không cho phép chủ sở hữu tiền gửi phát hành séc) và tiền gửi có kỳ hạn
(tiền gửi có kỳ hạn cố ịnh ến ngày áo hạn).
Sau ó, NHTM sử dụng quỹ ể cho vay thương mại, tiêu dùng và thế
chấp, mua chứng khoán chính phủ và trái phiếu ô thị.
NHTM là trung gian tài chính lớn nhất và có danh mục ầu tư tài sản a
dạng nhất.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
130
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ
Ngân hàng tiết kiệm huy ộng vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi có thể ký phát séc.
Sau ó, họ sử dụng các khoản tiền này ể cho vay thế chấp chủ yếu cho nhu cầu nhà ở.
NH tiết kiệm và ngân hàng thương mại này ã trở nên giống nhau hơn và cạnh tranh
với nhau hơn.
Các hiệp hội tín dụng thường là các tổ chức cho vay hợp tác rất nhỏ ược tổ chức
thành nhóm cụ thể: thành viên công oàn, nhân viên công ty, v.v. nhận tiền gửi và chủ
yếu cho vay tiêu dùng.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
Savings Banks obtain funds primarily
through savings deposits (often called shares ) and time and checkable
deposits.
They then use these funds to mostly made mortgage loans for residential
housing.
These intermediaries and commercial banks have become more alike and
are now more competitive with each other.
Credit Unions are typically very small cooperative lending institutions
organized around a particular group: union members, employees of a
particular rm, and so forth. They acquire funds from deposits called shares
and primarily make consumer loans.
131
Công ty bảo hiểm nhân thọ ảm bảo cho con người trước
rủi ro tài chính sau khi tử vong và bán các sản phẩm bảo
PART hiểm thanh toán thu nhập hàng năm khi nghỉ hưu.
07 Công ty BH thu phí bảo hiểm từ người tham gia ể giữ
chính sách có hiệu lực, và sử dụng phí thu ược chủ yếu ể
mua trái phiếu doanh nghiệp và cho vay thế chấp.
Công ty BH cũng mua cổ phiếu, nhưng bị hạn chế về số
lượng nắm giữ.
Công ty bảo hiểm hỏa hoạn và tai nạn bảo ảm cho các chủ hợp ồng của trước các
tổn thất do trộm cắp, hỏa hoạn và tai nạn.
Hoạt ộng giống các công ty bảo hiểm nhân thọ, thu phí phí bảo hiểm nhưng khả năng
quỹ bảo hiểm sẽ thất thoát lớn nếu thảm họa lớn xảy ra.
Do ó, nó sử dụng quỹ bảo hiểm ể mua nhiều tài sản thanh khoản hơn so với các công
ty bảo hiểm nhân thọ
Các tài sản chủ yếu: trái phiếu ô thị; trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu và chứng khoán
chính phủ.
132
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ
Quỹ trợ cấp và quỹ hưu trí của chính phủ cung cấp tiền trợ cấp
hàng năm cho những nhân viên ược bảo hiểm bởi chương trình hưu
trí.
• Các quỹ ược óng góp bởi người lao ộng và người sử dụng lao
ộng, ược khấu trừ tự ộng khỏi thu nhập của người lao ộng hoặc
óng góp tự nguyện.
• Tài sản chủ yếu của các quỹ hưu trí là trái phiếu doanh nghiệp và cổ
phiếu.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
133
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS)- QUỸ TƯƠNG HỖ
Các công ty tài chính huy ộng vốn bằng cách bán thương phiếu
(công cụ nợ ngắn hạn), phát hành cổ phiếu và trái phiếu; cho vay vốn
ối với người tiêu dùng, mua ồ nội thất, ô tô, sữa chữa nhà và các
doanh nghiệp nhỏ. Một số công ty tài chính ược thành lập bởi một công
ty mẹ ể bán sản phẩm. Ví dụ, Công ty Tín dụng Ford Motor (Ford
Motor Credit Company) cho vay ối với người tiêu dùng mua ô tô của
Ford.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
134
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ
Các quỹ tương hỗ huy ộng vốn cách bán cổ phần cho nhiều cá nhân và
ầu tư danh mục a dạng các cổ phiếu và trái phiếu.
• Cho phép các cổ ông tập hợp các nguồn lực, tận dụng lợi thế chi phí
giao dịch thấp hơn khi mua khối lượng lớn cổ phiếu hoặc trái phiếu.
• Cho phép các cổ ông nắm giữ danh mục ầu tư a dạng
• Các cổ ông có thể bán (mua lại) cổ phiếu bất cứ lúc nào, nhưng giá
trị của các cổ phiếu này ược xác ịnh bởi giá trị của các quỹ tương
hỗ nắm giữ chứng khoán.
• Sự biến ộng giá cổ phiếu và giá trị của quỹ tương hỗ rất lớn, do ó
ầu tư vào các quỹ tương hỗ có thể gặp rủi ro.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
135
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ
Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có các ặc iểm của quỹ tương hỗ nhưng cũng hoạt
ộng như tổ chức nhận tiền gửi ở một mức ộ nhất ịnh, do nó cung cấp các tài khoản
loại tiền gửi.
• Hoạt ộng tương tự quỹ tương hỗ, bán cổ phiếu ể huy ộng vốn sau ó sử dụng
vốn ể mua các công cụ thị trường tiền tệ vừa an toàn vừa rất thanh khoản. Tiền lãi
của các tài sản này ược trả cho các cổ ông.
• Một ặc iểm then chốt của quỹ này là các cổ ông có thể ký phát séc trên phần vốn
góp. Trong thực tế, cổ phiếu của quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có chức năng tương
tự như tiền gửi thanh toán có trả lãi.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
136
Ngân hàng ầu tư là một loại trung gian tài chính hỗ trợ công ty phát hành chứng
khoán.
• Đầu tiên, tư vấn cho các tập oàn về loại chứng khoán nào ược phát hành (cổ phiếu
hoặc trái phiếu);
• Sau ó, bán (bảo lãnh) chứng khoán bằng cách mua chúng từ tập oàn với mức giá
ược xác ịnh trước và bán lại chúng trên thị trường.
• Các ngân hàng ầu tư cũng óng vai trò là nhà xây dựng thỏa thuận và kiếm ược
khoản phí khổng lồ bằng cách giúp các tập oàn mua lại các công ty khác thông qua
sáp nhập hoặc hợp nhất.
PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
137
Chính phủ iều tiết thị trường tài chính và trung gian tài chính vì hai lý do chính:
138
139
140
CHƯƠNG 6
NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
CHAPTER 6
CENTRAL BANK
141
CHUẨN ĐẦU RA
1. Có thể giải thích ba chức năng chủ yếu của Ngân hàng trung ương.
2. Có thể giải thích ở mức cơ bản về chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ thắt chặt
Chính sách tiền tệ nới lỏng
3. Có thể giải thích ba công cụ của chính sách tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở (mua và bán)
Lãi suất chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
4. Đưa ra một mô tả chi tiết về quá trình cung ứng tiền
Cơ sở tiền tệ
Hệ số nhân tiền (Dạng giản ơn)
Hệ số nhân tiền (Dạng ầy ủ)
Các yếu tố quyết ịnh ến cung tiền
LEARNING OUTCOMES
142
Giám sát ngân hàng: Ngân hàng trung ương giám sát các ngành ngân hàng
• Giám sát và iều chỉnh các hoạt ộng của các ịnh chế tài chính ể ảm bảo sự an toàn cho các ịnh chế tài
chính
• Đánh giá các ề xuất liên doanh, liên kết và áp dụng cho các ngân hàng ể mở ộng hoạt ộng của các ngân
hàng.
Dịch vụ tài chính: Ngân hàng trung ương cung cấp các dịch vụ như:
• Kiểm tra tính minh bạch, rõ ràng
• Phát hành loại tiền mới
• Thu hồi tiền tệ bị hư hỏng khỏi lưu thông
• Quản lý và thực hiện các khoản cho vay chiết khấu cho các ngân hàng trong khu vực.
Chính sách tiền tệ: Ngân hàng trung ương quản lý cung tiền và lãi suất ể thúc ẩy việc làm tối a, ổn ịnh giá
cả và iều chỉnh lãi suất dài hạn ở mức vừa phải
• Chính sách tiền tệ thắt chặt= Tăng lãi suất chiết khấu
• Chính sách tiền tệ nới lỏng = Giảm lãi suất tái chiết khấu
PART
01 CENTRAL BANK
• Central bank: among the most important players in nancial markets.
• Central banks’ actions a ect interest rates, the amount of credit, and the money supply,
all of which have direct impacts not only on nancial markets, but also on aggregate
output and in ation.
• Central bank has three primary functions: Monetary Policy, Banking
Supervision, Financial Services
Banking Supervision: Central bank oversees the banking industries:
• Supervise and regulate nancial institutions and activities to ensure that nancial
institutions safely.
• Evaluate proposed mergers and applications for banks to expand their activities.
Financial Services: Central bank o ers the services, such as:
• Clear checks
• Issue new currency
• Withdraw damaged currency from circulation
• Administer and make discount loans to banks in their districts
Monetary Policy: Central bank manages the money supply and interest rates to
promote maximum employment, stable prices and moderate long-term interest rates
• Tightening of monetary policy = a rise in the discount rate
• Easing of monetary policy = a lowering of the discount rate
143
Nghiệp vụ thị trường mở: liên quan ến việc mua và bán chứng khoán chỉnh phủ. Nghiệp vụ thị trường mở
rất linh hoạt, do ó ây là công cụ ược sử dụng thường xuyên nhất của chính sách tiền tệ, là công cụ chính
ể tác ộng ến lượng tiền cung ứng
• Khi ngân hàng trung ương muốn tăng lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ mua chứng khoán
trên thị trường mở và thanh toán bằng cách gửi tiền vào tài khoản của các ngân hàng thương mại ược duy
trì tại ngân hàng trung ường.
• Khi ngân hàng trung ương muốn giảm lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ bán chứng khoán
trên thị trường mở và thu hồi tiền từ những tài khoản ó
Lãi suất chiết khấu là lãi suất ược ưa ra bởi ngân hàng trung ương áp dụng cho các tổ chức nhận tiền gửi
ối với các khoản vay ngắn hạn .
Dự trữ bắt buộc: là những khoản tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải duy trì trên tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn tại ngân hàng trung ương.
PART
MONETARY POLICY
02
Three instruments of monetary policy:
• Open market operations
• The discount rate
• Reserve requirements
Open market operations are the most important policy tool
Central bank has for controlling the money supply.
Open market operations involve the buying and selling of government securities. Open market
operations are exible, and thus, the most frequently used tool of monetary policy, the primary tool
to in uence the supply of money.
• The transactions are undertaken with primary dealers.
• When Central bank wants to increase money supply, it buys securities and pays for them by
making a deposit to the account maintained at the central bank by the primary dealer’s bank.
• When Central bank wants to reduce money supply, it sells securities and collects from those
accounts.
The discount rate is the interest rate charged by Central Bank to depository institutions on short-
term loans.
Reserve requirements are the portions of deposits that banks must maintain either in their vaults
or on deposit at a Central Bank.
144
Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung Bảng cân ối kế toán của ngân hàng trung ương
ứng tiền
Tài sản nợ Tài sản có
- Ngân hàng Trung ương: (Cục dự trữ
liên bang) Tiền trong lưu thông (C) Chứng khoán chính phủ
- Ngân hàng (các tổ chức nhận tiền gửi,
trung gian tài chính) Tiền dự trữ ( R ) Tín dụng chiết khấu
- Những người gửi tiền: Cá nhân, tổ chức
Tề ơ ở = +
Tiền trong lưu thông: bao gồm toàn bộ tiền giấy và tiền xu do NHTW phát hành nằm trong tay
công chúng.
Tiền dự trữ: Bao gồm tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW và tiền quỹ (Tiền mặt do các ngân
hàng nắm giữ).Tiền dự trữ bao gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ vượt mức
Dự trữ bắt buộc: Ngân hàng trung ương yêu cầu ngân hàng nắm giữ
Dự trữ vượt mức: Bất kỳ khoản dự trữ bổ sung nào mà ngân hàng chọn nắm giữ
Chứng khoán chính phủ: Các chứng khoán do ngân hàng trung ương nắm giữ.
Tín dụng chiết khấu: Tiền ngân hàng trung ương cho vay ối với các ngân hàng và các tổ chức tài
chính
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
The mechanism that determines the level of the money supply
145
• M: Cung tiền
• : số nhân tiền (cho biết cung tiền thay ổi
bào nhiêu cho một thay ổi nhất ịnh trong
tiền cơ sở)
• MB: Tiền cơ sở
• R: Dự trữ
• C: Tiền trong lưu thông
Sự gia tăng dự trữ (R) dẫn ễn sự gia tăng mức ộ của tiền cơ sở ( MB) và cung tiền (M)
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R)cho hệ thống ngân hàng bằng cách mua chứng
khoán và ngược lại
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách cho các
ngân hàng và các tổ chức tài chính vay
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Where
• M: Money supply
• : money multiplier (show how much
the money supply changes for a given
change in the monetary base.
• MB: Monetary base
• R: Reserve
• C: Currency in circulation
146
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
“When the Fed supplies the banking system with $1 of additional reserves, deposits
increase by a multiple of this amount—a process called multiple deposit creation”
Creation of Deposits (assuming 10% reserve
requirement and a $100 million increase in resrves) Simple deposit multiplier:
Increase in Increase Increase in
Bank Deposits in Loan Reserves
($) ($) ($)
First national 0.00 100.00 m 0.00
A 100.00 m 90.00 m 10.00 m Where:
B 90.00 m 81.00 m 9.00 m
C 81.00 m 72.90 m 8.10 m
∆ : Total increase in deposits
D 72.90 m 65.61 m 7.29 m ∆ : Initial increase in reserves
E 65.61 m 59.05 m 6.56 m
F 59.05 m 53.14 m 5.91 m
: Required reserve ratio
. . . .
. . . .
. . . . = = ( )
Total for all banks 1,000.00 m 1,000.00 m 100.00 m
147
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Critique of the simple deposit multiplier:
• Holding cash stops the process
• Currency has no multiple deposit expansion
• Banks may not use all of their excess reserves to buy securities or make
loans.
• Depositors’ decisions (how much currency to hold) and bank’s decisions
(amount of excess reserves to hold) also cause the money supply to
change.
c = {C/D} = currency holding ratio Money multiplier
e = {ER/D} = excess reserves ratio
C: Holdings of currency
ER: Excess reserves
D: Checkable deposits
148
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
149
Các ngân hàng Dự trữ vay , Tăng cho tạo tiền gửi
Dự trữ vượt mức Giảm cho vay và tạo tiền
ER gửi
Những người gửi tiền Tiền trong lưu Giảm hệ số nhân tiền mở
thông C rộng
Note: Chỉ tăng () trong các biến ược hiển thị. Tác ộng của việc giảm cung tiền sẽ trái ngược với những tác ộng ược chỉ ra trong cột Phản ứng cung
tiền
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Summary of the Money Supply Response
Money Supply Response
Change in Money Supply
Player Variable Reason
Variable Response
Note: Only increases ( ) in the variables are shown. The e ects of decreases on the money supply would be the opposite of those
indicated in the “Money Supply Response” column.
150
Câu 1: Câu 2:
Các cá nhân cho ngân hàng vay bằng Cơ quan chính phủ giám sát
cách mở tài khoảng tiền gửi không kỳ ngân hàng và chịu trách nhiệm thực hiện
hạn ược gọi là: chính sách tiền tệ ở Mỹ là
A) Người mua bảo hiểm . A) the Federal Reserve System.
B) Đối tác. B) the United States Treasury.
C) Người gửi tiền. C) the U.S. Gold Commission.
D) Chủ nợ. D) the House of Representatives.
Câu 3 Câu 4
Ba chủ thể trong quá trình cung ứng tiền bao Tổng dự trữ của Ngân hàng thương mại
gồm:
trừ i khoản tiền gửi tại Ngân hàng trung
A) Ngân hàng, Người gửi tiền , và kho bạc
Hoa Kỳ. ương bằng:
B) Ngân hàng, Người gửi tiền , và người vay A) Tiền mặt tại quỹ.
tiền B) Dự trữ vượt mức.
C) Ngân hàng, Người gửi tiền , và ngân hàng C) Dự trữ bắt buộc.
trung ương D) Tiền trong lưu thông
D) Ngân hàng, người vay tiền và ngân hàng
trung ương
Question 1: Question 2:
Individuals that lend funds to a The government agency that
bank by opening a checking oversees the banking system and
account are called is responsible for the conduct of
A) policyholders. monetary policy in the US is
B) partners. A) the Federal Reserve System.
C) depositors. B) the United States Treasury.
D) debt holders. C) the U.S. Gold Commission.
D) the House of Representatives.
Question 3 Question 4
The three players in the money supply Total reserves minus bank
process include deposits with the Fed equals
A) banks, depositors, and the U.S.
A) vault cash.
Treasury.
B) excess reserves.
B) banks, depositors, and borrowers.
C) banks, depositors, and the central C) required reserves.
bank. D) currency in circulation.
D) banks, borrowers, and the central
bank.
151
Câu 5 Câu 6
Tỷ lệ liên quan ến sự thay ổi trong Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %, tiền
cung tiền với một thay ổi nhất ịnh trong lưu thông là 400 tỷ $, tiền gửi
trong cơ sở tiển tệ ược gọi là không kỳ hạn là 800 tỷ $ và tổng dự trữ
A) Hệ số nhân tiền. vượt mức là 0,8 tỷ $ thì hệ số nhân tiền
B) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc. M1 là
C) Tỷ lệ tiền gửi. A) 2.5. C) 2.0.
D) Tỷ lệ chiết khấu. B) 1.67. D) 0.601.
Câu 7 Câu 8
Trong iều kiện các yếu tố khác không ổi, Trong mô hình tạo tiền gửi giản ơn, nếu
lương tiền mặt trong lưu thông C tăng thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và FED tăng
A) Cung ứng tiền tăng. dự trữ thêm 100 $, tiền gửi không kỳ hạn
B) Cung tiền không ổi có thể có khả năng tạo ra bằng
C) Cung tiền giảm. A) $100. C) $500.
D) tiền gửi không kỳ hạn tăng B) $250. D) $1,000.
Question 5 Question 6
The ratio that relates the change If the required reserve ratio is
in the money supply to a given 10 percent, currency in
change in the monetary base is circulation is $400 billion,
called the checkable deposits are $800
A) money multiplier. billion, and excess reserves total
B) required reserve ratio. $0.8 billion, then the M1 money
C) deposit ratio. multiplier is
D) discount rate. A) 2.5. C) 2.0.
B) 1.67. D) 0.601.
Question 7 Question 8
Everything else held constant, an In the simple deposit expansion
increase in currency holdings will model, if the required reserve ratio
cause is 10 percent and the Fed
A) the money supply to rise. increases reserves by $100,
B) the money supply to remain checkable deposits can potentially
constant. expand by
C) the money supply to fall. A) $100. C) $500.
D) checkable deposits to rise. B) $250. D) $1,000.
152
Câu 9
Khi ngân hàng trung ương thu hồi một khoản vay chiết khấu từ ngân
hàng thì tiền cơ sở …………và dự trữ………. .
A) Không ổi, giảm
B) Không ổi, tăng
C) Giảm, giảm
D) Giảm, không ổi
Câu 10
Nếu ngân hàng trung ương quyết ịnh giảm dự trữ ngân hàng, họ có
thể
A) Mua trái phiếu chính phủ.
B) Gia hạn các khoản vay chiết khấu cho ngân hàng.
C) Bán trái phiếu chính phủ.
D) In thêm tiền.
Question 9
When Central bank calls in a discount loan from a bank, the
monetary base ________ and reserves ________.
A) remains unchanged; decrease
B) remains unchanged; increase
C) decreases; decrease
D) decreases; remains unchanged
Question 10
If Central bank decides to reduce bank reserves, it can
A) purchase government bonds.
B) extend discount loans to banks.
C) sell government bonds.
D) print more currency.
153
154
TÀI CHÍNH QU C T
INTERNATIONAL FINANCE
155
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
1. Phân biệt ược các loại tỷ giá
2. Giải thích ược hiện tượng mất giá và tăng giá của ồng tiền này so với ồng tiền
khác
3. Giải thích ược bản chất của tỷ giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ giá trong
dài hạn.
▪ Quy luật 1 giá (Law of one price)
▪ Lý thuyết cân bằng sức mua (Theory of Purchasing Power Parity_PPP)
▪ Phân biệt tỷ giá danh nghĩa tỷ giá thực
▪ Các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ giá trong dài hạn
4. Giải thích ược các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ giá trong ngắn hạn
5. Phân biệt các chế ộ tỷ giá khác nhau.
6. Giải thích sự can thiệp vào thị trường hối oái.
LEARNING OUTCOMES
156
Tỷ giá là giá của ồng tiền này so với 1 ồng tiền khác. Tỷ giá là giá cả của một ồng tiền
ược biểu thị thông qua ồng tiền khác.
Thị trường hối oái: thị trường tài chính nơi tỷ giá ược xác ịnh.
Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng
ngoại tệ theo tỷ giá xác ịnh tại thời iểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai
(2) ngày làm việc tiếp theo.
Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch kỳ hạn, trong ó hai bên cam kết
mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo tỷ giá mà xác ịnh vào ngày giao dịch và việc
thanh toán sẽ ược thực hiện vào một thời iểm xác ịnh trong tương lai.
PART
DISTINGUISH DIFFERENT
01 EXCHANGE RATES
157
Sự tăng giá: Giá trị của một ồng tiền tăng so với ồng tiền khác
Sự giảm giá: Giá trị của một ồng tiền giảm so với ồng tiền khác.
Ví dụ: Giá trị ồng USD tăng/giảm so với ồng Bảng Anh.
Ví dụ
Vào ầu năm 1999, một ồng EUR ược ịnh giá bằng 1.18 ồng USD.
Vào 9 tháng 8 năm 2011, một ồng EUR ược ịnh giá bằng 1.42 USD.
Như vậy,
Đồng EUR ã tăng giá lên 20%: (1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Tương ứng:
Đồng USD ã giảm giá 17%: (0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = -17%.
PART
APPRECIATION AND
02 DEPRECIATION OF CURRENCY
Example
At the beginning of 1999, the euro was valued at 1.18 dollars;
On August 9, 2011, it was valued at 1.42 dollars.
The euro appreciated by 20%:
(1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Equivalently,
The U.S. dollar, depreciated by 17%:
(0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = 17%.
158
Nếu ồng tiền của một quốc gia mạnh lên/tăng giá, hàng hóa xuất khẩu
của quốc gia này ra nước ngoài sẽ ắt ỏ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ rẻ hơn.
Ngược lại, ồng tiền của quốc gia nào yếu i/mất giá/giảm giá thì hàng hóa xuất khẩu
của quốc gia ó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ trở nên ắt hơn.
Ví dụ:
Giá 1 chai rượu của Pháp sản xuất, giá bán tại Pháp là 1 000 EUR.
Tỷ giá là 1 EUR = 1.42 USD. Như vậy, giá chai rượu ó sẽ = 1 420 USD = 1 000 * 1.42.
Giả sử rằng trong hai tháng tới, Đồng EUR tăng giá, lên 1.70 USD cho mỗi EUR.
Giá nội ịa của chai rượu vẫn là 1 000 eur. Nhưng giá xuất khẩu của chai rượu ó, tính bằng ơn
vị là tiền USD, sẽ tăng từ $1 420 to $1 700.
Sự giảm giá của ồng EUR làm giảm giá xuất khẩu của hàng hóa Pháp vào Mỹ nhưng làm
tăng giá nhập khẩu hàng hóa Mỹ vào Pháp, và ngược lại.
PART
APPRECIATION AND
02 DEPRECIATION OF CURRENCY
When a country’s currency appreciates (rises in value relative to other currencies), the country’s
goods abroad become more expensive and foreign goods in that country become cheaper (holding
domestic prices constant in the two countries). Conversely, when a country’s currency depreciates, its
goods abroad become cheaper and foreign goods in that country become more expensive.
Example:
The price of a Wine bottle in France is 1,000 euros
The exchange rate is $1.42 to the euro
The wine will cost $1,420 (= 1,000 euros * $1.42/euro).
Suppose that by two months, the euro has appreciated to $1.70 per euro.
The domestic price of the bottle of wine remains 1,000 euros.
Its dollar cost will have risen from $1,420 to $1,700.
• A depreciation of the euro lowers the cost of French goods in America but
raises the cost of American goods in France
• A appreciation of the euro raises the cost of French goods in America but
lowers the cost of American goods in France
159
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
• Law of one price
• If two countries produce an identical good, and transportation costs and trade
barriers are very low, the price of the good should be the same throughout the world
no matter which country produces it.
• Theory of Purchasing Power Parity assumptions: Real exchange rate = 1
• All goods are identical in both countries
• Trade barriers and transportation costs are low
• Many goods and services are not traded across borders
Example: → The real exchange rate is below
A basket of goods in New York costs 50 dollar 1.0, indicating that it is cheaper to
Nominal exchange rate is at 100 yen per dollar. buy the basket of goods in the
→ the same basket of goods in Tokyo costs 7500 United States than in Japan.
yen, 75 dollar → The theory of PPP suggests that if
→ then the real exchange rate is: $50/$75= 0.66 Japan’s price level rises relative to
United States, Yen should depreciate
(the dollar should appreciate) → Real
exchange rate = 1
160
**Tỷ giá o bằng số ồng ngoại tệ trên 1 ồng USD: biểu thiị sự tăng gia của ồng nội tệ (USD); biểu thị sự giảm giá của ồng nội tệ (USD).
* Tăng giảm trong sự so sánh tương ối với các quốc gia khác.
**Tỷ giá o bằng số Nội tệ trên 1 ồng ( ngoại tệ) ví dụ USD: biểu thiị sự tăng gia của ồng nội tệ (USD); biểu thị sự giảm giá của ồng nội tệ
(USD).
* Tăng giảm trong sự so sánh tương ối với các quốc gia khác.
161
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run
**Units of foreign currency per dollar: indicates domestic currency appreciation; , depreciation.
* Relative to other countries.
Note: Only increases ( ) in the factors are shown; the e ects of decreases in the variables on the exchange rate are the opposite
of those indicated in the “Response” column.
lên (so với quốc gia khác) sẽ làm giảm giá trị ồng tiền của nước ó và ngược lại.
Ví dụ:
Giá của hàng hóa mỹ tăng (giả ịnh giá của hàng hóa quốc gia khác không ổi), cầu hàng
hòa mỹ sẽ giảm và vì vậy, ồng USD có xu hướng giảm giá nhằm hỗ trợ, làm giảm giá
hàng hóa mỹ.
• Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New York tăng từ 50 USD lên 80 USD.
• Cùng giỏ hàng hóa ó tại Tokyo là 7500 JPY,
• Tỷ giá danh nghĩa là 100 JPY cho 1 USD.
• Giỏ hàng hóa ó ở Tokyo sẽ tương ương 75 USD.
→ Thế thì, giá cả ở New York tăng ã làm cho tỷ giá thực thay ổi
từ $50/$75= 0.66 ến mức $80/$75= 1.07
→ Tỷ giá danh nghĩa sẽ có xu hướng giảm, còn 93.75 JPY trên một USD, ể cân bằng tỷ giá thực bằng 1.
Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra nếu giá của hàng hóa Nhật tăng lên 9000 JPY?
162
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
Relative price levels: In the long run, a rise in a country’s price level
(relative to the foreign price level) causes its currency to depreciate, and a
fall in the country’s relative price level causes its currency to appreciate.
Example:
Prices of American goods rise (holding prices of foreign goods constant), the
demand for American goods falls and the dollar tends to depreciate so that
American goods can still sell well.
• The cost of a basket of goods in New York increases from 50 dollar to 80 dollar.
• The initial nominal exchange rate is at 100 yen per dollar.
→ The same basket of goods in Tokyo costs 7500 yen, 75 dollar
→ Then the real exchange rate changes from $50/$75= 0.66 to $80/$75= 1.07
→ Nominal exchange rate tends to depreciate at 93,75 yen per dollar so that Real
exchange rate = 1.
Question: What if prices of Japanese goods rise to 9000 yen?
Quốc gia nào tăng hàng rào thương mại thì sẽ khiến cho ồng tiền quốc gia ó có xu
hướng tăng giá trong dài hạn.
• Thuế
• Hạn ngạch nhập khẩu.
163
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
Xuất khẩu tăng thì ồng tiền quốc gia ó sẽ tăng giá trong dài hạn
Ngược lại, nhập khẩu tăng thì ồng tiền quốc gia ó sẽ giảm giá trong dài hạn.
Ví dụ:
• Người Mỹ ưa thích xe do Nhật Bản sản xuất hơn xe do Mỹ sản xuất, cầu nhập khẩu
của Mỹ tăng sẽ làm giảm ồng USD và tăng giá ồng JPY.
• Hơn nữa, xe của Nhật sản xuất có thể tiếp tục bán một cách dễ dàng ở Mỹ ngay cả khi
ồng JPY tăng giá.
Câu hỏi:
Việc cầu hàng hóa nhập ngoại tăng cao hơn so với cầu hàng hóa nội ịa sẽ làm cho ồng
nội tệ __________ bởi vì hàng hóa nội ịa chỉ có thể bán ược nếu giá trị của ồng nội
tệ_________, trong iều kiện các yếu tố khác không ổi.
164
Trong dài hạn, khi năng suất lao ộng của một quốc gia tăng lên so với những
quốc gia khác, ồng tiền của quốc gia ó tăng giá.
Năng suất lao ộng tăng, giá cả hàng hóa sản xuất trong nước giảm so với giá cả
hàng hóa nước ngoài.
→ Gia tăng cầu hàng nội ịa so với hàng ngoại và ồng nội tệ có xu hướng tăng giá.
165
Theo quy luật 1 giá, nếu 1 kg café Columbia giá 100 Peso và 1 kg
café brazil là 4 Real, thì tỷ giá giữa hai ồng tiền này là:
A) 40 pesos một real.
B) 100 pesos một real.
C) 25 pesos một real.
D) 0.4 pesos một real.
166
If the real exchange rate between the United States and Japan is
________, then it is cheaper to buy goods in Japan than in the United
States.
A) greater than 1.0
B) greater than 0.5
C) less than 0.5
D) less than 1.0
Việc giảm thuế nhập khẩu ồng thời giảm quota nhập khẩu sẽ
tác ộng như thế nào ến ồng tiền của quốc gia ó, và tác
ộng này là dài hạn hay ngắn hạn, trong iều kiện các yếu tố
khác là không ổi?
A) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ giảm giá trong ngắn hạn
B) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ tăng giá trong dài hạn
C) Không ủ cơ sở ể kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ tăng giá trong ngắn hạn
Nếu năng suất lao ộng của một quốc gia tăng lên thì
_______________, bởi vì, quốc gia ó có thể sản xuất hàng hóa ở
một mức giá ___________, trong iều kiện các yếu tố là không ổi.
A) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ giảm giá trong ngắn hạn; thấp hơn
B) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ tăng giá trong dài hạn; cao hơn
C) Không ủ cơ sở ể kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia ó sẽ tăng giá trong dài hạn; thấp hơn
167
168
169
SUMMARY:
PART FACTORS THAT SHIFT THE DEMAND
03 CURVE FOR DOMESTIC ASSETS AND
AFFECT THE EXCHANGE RATE
Khi lãi suất ồng nội tệ (dollar mỹ) tăng, lợi tức kỳ vọng trên tài sản ồng nội tệ tăng, cầu
tài sản ồng nội tệ tăng và giá ồng nội tệ tăng so với ồng ngoại tệ (Euro).
→ ường cầu dịch chuyển sang phải và tỷ giá cân bằng (Dollar Mỹ so với Euro) tăng lên.
170
171
PART
TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ KỲ
04 VỌNG ET+1 LÊN TỶ GIÁ
172
173
Đồ thị a: Khi Ngân hàng trung ương ấn ịnh giá ồng nội
tệ (Epar) cao hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung
ương phải can thiệp vào thị trường nhằm ưa giá thị trường bằng với
giá ã ấn ịnh:
• Mua nội tệ/bán ngoại tệ ể làm tăng cầu nội tệ/tăng cung ngoại tệ, ể ưa
tỷ giá thị trường về mức ấn ịnh, E1 bằng Epar (giảm dự trữ ngoại hối).
Đồ thị b: Khi Ngân hàng trung ương ấn ịnh giá ồng nội tệ (Epar) thấp
hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung ương phải can
thiệp vào thị trường nhằm ưa giá thị trường bằng với giá ã ấn ịnh :
• Bán nội tệ/mua ngoại tệ ể giữ tỷ giá cố ịnh (tăng dự trữ ngoại hối).
174
• Conduct a devaluation
• Sell domestic currency to keep the exchange rate xed (it gains
international reserves), or Conduct a revaluation
PART
ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ
06 THEO CH ĐỘ C ĐỊNH
175
Trong chế ộ tỷ giá cố ịnh, nếu ồng nội tệ Lãi suất ồng ngoại tệ tăng làm
ược ấn ịnh giá_____ , tức là ____giá cân cho cầu tài sản bằng nội
bằng, thì Ngân hàng trung ương phải can tệ __________ và ồng
thiệp bằng cách bán nội tệ, mua tài sản bằng nội tệ sẽ ___________, trong
ngoại tệ. iều kiện các yếu tố khác là không ổi.
A) cao, dưới
B) cao, trên A) tăng; tăng giá
C) thấp, dưới B) tăng; giảm giá
D) thấp, trên C) giảm; tăng giá
D) giảm; giảm giá
Trong chế ộ tỷ giá cố ịnh, khi NHTW Việc _____lãi suất ồng nội tệ làm cho cầu
muốn ồng nội tệ ấn ịnh giá cao so với giá tài sản bằng ồng nội tệ dịch chuyển sang
cân bằng thì NHTW phải can thiệp vào thị _________ và ồng nội tệ tăng giá, trong
trường hối oái bằng cách_____ ồng nội tệ, iều kiện các yếu tố khác là không ổi.
iều ó kéo theo việc cung tiền sẽ __________
A) tăng; phải
A) mua; giảm
B) tăng; trái
B) bán; giảm
C) giảm; phải
C) mua; tăng
D) giảm; trái
D) bán; tăng
176
177
178
NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I
COMMERCIAL BANK
179
CHU N Đ U RA
1. Giải thích ược bản chất của ngân hàng thương mại.
2. Giải thích ược các dịch vụ chính mà NHTM cung cấp cho người gửi tiền và
3. Giải thích ược các khoản mục cơ bản trên báo cáo tài chính của NHTM
4. Thành thạo các việc tính toán lãi suất tiền gửi, tiền vay.
LEARNING OUTCOMES
2. Be able to explain the core banking services that bank offer to their
180
PART
COMMERCIAL BANK AND
01 CORE SERVICES
Commercial banks:
- Financial institutions that accept deposits and make loans.
Commercial bank raise funds primarily by issuing:
- Checkable deposits (deposits on which checks can be written), savings
deposits (deposits that are payable on demand but do not allow their owner to
write checks), and time deposits (deposits with fixed terms to maturity).
Commercial bank use these funds:
- To make commercial, consumer, and mortgage loans
- To buy government securities and municipal bonds.
Banks provide three core banking services:
- Payment
- Deposit function (financial intermediation)
- Loan function (financial intermediation)
Banks may also offer other financial services:
- Off balance sheet activities
- Insurance and securities related activities
- Trust services
181
182
183
Chức năng nhận tiền gửi: huy ộng tiền gửi từ công chúng thông qua nhiều phương
thức khác nhau:
• Gửi tiền vào tài khoản thanh toán
• Gửi tiết kiệm
• Gửi tiền có kỳ hạn
Tiền gửi vào Tài khoản thanh toán: thường không tính lãi
Tiền gửi vào Tài khoản tiết kiệm: có tính lãi nhưng lãi suất thấp hơn lãi áp dụng cho
tiền gửi có kỳ hạn cố ịnh.
Lãi ược tính hằng ngày và thanh toán hằng tháng hoặc vào thời iểm áo hạn.
Các tài khoản này ều có thể truy cập ược thông qua các dịch vụ như phone
banking, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, hệ thống ATM và tại các quầy giao dịch của
ngân hàng.
https://www.hsbc.com.vn/en-vn/accounts/
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
Deposit function: receive or collect deposits from the public in different
forms of accounts:
• Current account (checking account)
• Savings account
• Term deposits.
No interest is charged in the current account, lower rate of interest is
charged in the savings account and a comparatively higher interest rates
charged in fixed deposits.
Interest calculated daily and paid monthly or at maturity
https://www.hsbc.com.vn/en-vn/accounts/
184
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
Checking account
▪ A bank account that allows a customer to deposit and withdraw money and
write checks.
▪ A deposit account offering day-to-day money management facilities such
as various flexible payment methods:
• Check book
• Debit card
• Overdraft
• Others
▪ No interest is charged in the current account
Savings account ( Passbook)
▪ A simple bank account that allow a customer to deposit at any time to save
money and to earn interest.
▪ Funds can be transferred in and out anytime (more flexible and accessible
than a term deposit)
▪ Customers can also make regular deposits to a savings.
▪ Savings account has generally a variable interest rate.
185
Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: (Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi)
• Yêu cầu số tiền tối thiểu khi mở tài khoản.
• Không rút tiền trong trước kỳ hạn. Trong một số trường hợp vẫn ược rút tiền trước
hạn nhưng có báo trước ồng thời chịu phí phạt.
• Tiền khi ến hạn có thể ược rút ra hoặc tái tục thêm 1 kỳ hạn nữa.
• Áp dụng lãi suất cố ịnh tương ứng với kỳ hạn gửi.
• Kỳ hạn gửi tiền càng dài thì sinh lợi càng cao.
Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có thể dùng như tài sản ảm bảo cho các khoản
vay trong ngân hàng.
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
Term Deposit account: (time deposit - certificates of deposit)
• Minimum amount deposit to open the account.
• No withdrawal of funds during the term of the deposit, often requires a
notice of withdrawal and penalties are imposed for early withdrawal;
• When the term is over it can be withdrawn, or it can be held for another
term.
• Pays a fixed interest rate for a set term.
• The longer the term, the better the yield on the money.
Time Deposit Account and Savings Deposit can be used as collateral or
guarantee for loans at the Bank
186
Nguyên tắc tính lãi cho tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn:
✓ Tính lãi phải trả khi áo hạn bằng công thức tính lãi ơn
Tiền lãi = ề ố × ã ấ à × ố à ử ề
Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng (tương ứng 184 ngày), lãi suất là
5.0%/năm.
Thanh toán tiền gốc và tiền lãi một lần khi hết hạn.
Số tiền thanh toán bằng $1,025.21
. %
ề ã = $1,000 × × 184 = $25.21
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
Basic principles for calculating interest on passbook savings and term
deposits
= × ×
Example: Client deposits $1,000 for six months (184 days) with annual
interest rate of 5.0%. The payout, including principal and interest, at the end
of six months is $1,025.21
. %
= $1,000 × × 184 = $25.21
187
✓ Tính lãi phải trả bằng công thức tính lãi kép
ố ỳ ạ í ã
ề ã = ề ố ×( + ã ấ) − ê ô
Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất là 5.0%/năm. Khi ến hạn, số tiền
thanh toán gồm cả gốc lẫn lãi là: $1,025.21.
%
ề ã = $1,000 × (1 + ) - 1,000 = $25.26
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
✓ To calculate interest on term deposits compounding the interest:
Calculation of compound Interest
= ×( + ) −
Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest rate of
5.0%. The payout, including principal and interest, at the end of six months is
$1,025.21
%
= $1,000 × (1 + ) - 1,000 = $25.26
188
Q1. Tính và so sánh tiền lãi nhận ược từ hai phương án sau:
- gửi $2 000, tính lãi ơn, lãi suất 6$/năm.
- gửi $2 000, tính lãi kép, lãi tính theo ngày, lãi suất 6$/năm.
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
189
PART
01 DEPOSIT FUNCTION
Q3. You deposit $3,000 in an account that pays 3.5% per
year interest compounded once a year. Your friend deposits
$2,500 in an account that pays 4.8% interest compounded
monthly.
A. Who will have more money in their account after one
year? How much more?
B. Who will have more money in their account after five
years? How much more?
C. Who will have more money in their account after 20
years? How much more?
190
Tín dụng là hoạt ộng chính của Ngân hàng thương mại và là kênh sinh lợi chính của
Ngân hàng thương mại.
PART
01 LOAN FUNCTION
Loans are the primary use of bank’s funds and the principal way in which
they earn income
Installment Loans
One of the most straightforward and most popular commercial loan products
is installment loans. Once approved, a business receives all of their funds at
one time and begins making payments. The amount owed is a calculation of
the principal (actual amount borrowed) plus interest and any fees or other
charges applied to the loan. The lender and borrower agree to a term (how
long it takes to pay back) and other conditions.
Lines of Credit
Lines of credit function similarly to how a consumer might think of a credit
card. When a business needs funds and has an approved business line of
credit, they can contact the bank and receive money almost immediately(as
long as their requested amount is within the limits of their credit line)
191
Cho vay ầu tư thiết bị (Equipment Loans): Vốn vay ược xác ịnh sử dụng
cho một mục tiêu cụ thể, như mua hệ thống dây chuyền sản xuất.
PART
01 LOAN FUNCTION
Other Types
There are several other types of commercial loans that a business
might have access to, including:
Equipment Loans: These are installment loans that are made
specifically to purchase or refinance a piece of equipment, like a
bulldozer or a pizza oven. The funds are tied directly to the purchase of
that equipment and may not be used for any other purpose.
SBA Loans: While not necessarily a type of loan, Small Business
Administration (SBA) loans are backed by the United States
government and offer funding for very specific purposes like
agricultural development or inner-city housing programs.
Merchant Cash Advances: Businesses that accept credit and debit
cards may be eligible to borrow funds with the promise of paying them
back from their future card revenues.
192
Bảng cân ối kế toán thể hiện tất cả tài sản và nguồn vốn mà Ngân hàng có, trong ó:
Bảng cân ối kế toán phản ánh tất cả các nguồn vốn cũng như việc sử dụng nguồn vốn
ó.
Vốn huy ộng Các tài sản
Ngân hàng huy ộng vốn thông qua Ngân hàng sử dụng vốn huy ộng ược
nhiều kênh, từ phát hành và bán các ể ầu tư vào các kênh sinh lợi.
chứng khoán cũng như cung cấp các
dịch vụ tiền gửi, thanh toán…
PART
The bank balance sheet a list of the bank’s assets and liabilities, it has the
characteristic that:
A bank’s balance sheet lists sources of bank funds (liabilities) and uses to
which they are put (assets).
Liabilities Assets
A bank acquires funds by issuing A bank uses the funds that it has
(selling) liabilities, which are acquired by issuing liabilities to
consequently also purchase income earning
referred to as sources of funds. assets. Bank assets are thus
The funds obtained from issuing naturally referred to as uses of
liabilities are used to funds, and the interest
purchase income-earning assets. payments earned on them are what
enable banks to make profits.
193
PART
Liabilities Assets
194
PART
Balance Sheet off All Commercial Banks (items as a percentage of the total, end of 2004,
Table 1
amounts in billions dollars)
Assets (Uses of Funds)* Liabilities (Sources of Funds)
Reserves and cash items 1 Checkable deposits 9
Securities Nontransaction depostits
http://www.federalreserve.gov/releases/z1/current/z1r-4.pdf
195
PART
02 LIABILITIES
Checkable Deposits: includes all accounts that allow the owner (depositor)
to write checks to third parties; examples include non-interest earning
checking accounts (known as DDAs—demand deposit accounts), interest
earning negotiable orders of withdrawal (NOW) accounts, and money-market
deposit accounts (MMDAs), which typically pay the most interest among
checkable deposit accounts
Checkable deposits are a bank’s lowest cost funds because depositors want
safety and liquidity and will accept a lesser interest return from the bank in
order to achieve such attributes
Nontransaction Deposits: are the overall primary source of bank liabilities
(61%) and are accounts from which the depositor cannot write checks;
examples include savings accounts and time deposits (also known as CDs or
certificates of deposit)
Nontransaction deposits are generally a bank’s highest cost funds because
banks want deposits which are more stable and predictable and will pay more
to the depositors (funds suppliers) in order to achieve such attributes
196
Lưu ý: Vốn chủ sở hữu óng vai trò quan trọng trong ngân hàng.
- Còn ược gọi là “shock absorter”
- Bảo vệ các nhà ầu tư, người gửi tiền… trước sự giảm giá hoặc mất giá tài sản của
ngân hàng.
PART
02 LIABILITIES
197
Giới thiệu 1 ví dụ ơn giản về hoạt ộng của ngân hàng, phản ánh qua Bảng cân ối kế
toán.
Tài khoản chữ T: nhận $100 tiền gửi bằng tiền mặt vào Ngân hàng First National
PART
02 BASICS OF BANKING
198
Kết luận: Khi ngân hàng nhận tiền gửi, dự trữ tăng lên một khoản tương ứng và
ngược lại.
PART
BASICS OF BANKING
02
Deposit of $100 check
199
Phân tích tài khoản chữ T: tình huống khách hàng gửi $100 tiền mặt. Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc 10%.
PART
BASICS OF BANKING
02
This simple analysis gets more complicated when we add bank regulations
to the picture. For example, if we return to the $100 deposit, recall that
banks must maintain reserves, or vault cash. This changes how the $100
deposit is recorded.
T-account Analysis
Deposit of $100 cash into First National Bank
FIRST NATIONAL BANK
Assets Liabilities
Required reserves +$100
Checkable deposits +$100
Excess reserves +$90
As we can see, $10 of the deposit must remain with the bank to meeting
federal regulations. Now, the bank is free to work with the $90 in its asset
transformation functions. In this case, the bank loans the $90 to its
customers.
200
Phân tích tài khoản chữ T: tình huống khách hàng gửi $100
tiền mặt. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%. Ngân hàng sử dụng
$90 ể cho vay
PART
BASICS OF BANKING
02
As we can see, $10 of the deposit must remain with the bank to
meeting federal regulations. Now, the bank is free to work with the $90
in its asset transformation functions. In this case, the bank loans the
$90 to its customers.
T-account Analysis:
Deposit of $100 cash into First
National Bank
201
Dự trữ (Reserves). Một phần tiền gửi của Ngân hàng thương mại phải ưa vào tài
khoản dự trữ bắt buộc mở tại Ngân hàng trung ương, theo luật ịnh.
PART
02 ASSETS
A bank uses the funds that it has acquired by issuing liabilities to purchase
income earning assets. Bank assets are thus naturally referred to as uses of
funds, and the interest payments earned on them are what enable banks to
make profits.
Reserves. Regulation making it obligatory for depository institutions to keep
a certain fraction of their deposits in accounts with the Fed.
First, some reserves, called required reserves, are held because of reserve
requirements, the regulation that for every dollar of checkable deposits at a
bank, a certain fraction (10 cents, for example) must be kept as reserves.
This fraction (10 percent in the example) is called the required reserve
ratio.
Banks hold additional reserves, called excess reserves, because they are
the most liquid of all bank assets and can be used by a bank to meet its
obligations when funds are withdrawn, either directly by a depositor or
indirectly when a check is written on an account.
202
PART
02 ASSETS
203
Các khoản tín dụng: Ngân hàng tạo lợi nhuận thông qua các hoạt ộng tín dụng.
Tín dụng: là khoản nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp nhưng là tài sản sinh lợi
cho Ngân hàng.
Tín dụng kém thanh khoản hơn các tài sản khác bởi vì khả năng chuyển hóa
thành tiền của nó thấp, do phụ thuộc vào kỳ hạn trả nợ.
Tín dụng có tính rủi ro cao hơn các tài sản khác.
PART
02 ASSETS
Other Assets
The physical capital (bank buildings, computers, and other equipment)
owned by the banks is included in this category
204
PART
205
Q&A
Q1. Tại sao ngân hàng thương mại thường thích vay từ các ngân hàng khác
hơn là vay ngân hàng trung ương mặc dù lãi suất cao hơn?
Q2. Xếp loại các tài sản của Ngân hàng thương mại theo tiêu chí thanh khoản
từ cao nhất ến thấp nhất.
a. Tín dụng thương mại
b. Chứng khoán
c. Dự trữ
d. Tài sản hữu hình
PART
Q1. Why might a bank be willing to borrow funds from other banks
at a higher rate than it can borrow from the Fed?
Q2. Rank the following bank assets from most to least liquid:
a. Commercial loans
b. Securities
c. Reserves
d. Physical capital
Q3. Using the T-accounts of the First National Bank and the Second
National Bank, describe what happens when Jane Brown writes a
$50 check on her account
at the First National Bank to pay her friend Joe Green, who in turn
deposits the check in his account at the Second National Bank.
206
Q&A
Nếu Ngân hàng gặp tình huống khách hàng rút tiền liên tiếp $50 triệu. Trong khi
ó dự trữ bắt buộc là 10%, bạn cần làm gì ể giữ ngân hàng tránh khỏi sụp ổ?
PART
Assets Liabilities
207
1. Liquidity management
2. Asset management
Managing credit risk
Managing interest-rate risk
3. Liability management
208
209
NO EXCESS RESERVES
Assets Liabilities
Reserves $10 million Deposits $100 million
Loans $90 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million
210
2. Sell securities
Assets Liabilities
Reserves $9 million Deposits $100 million
Loans $90 million Bank Capital $10 million
Securities $1 million
211
Kết luận: Dự trữ vượt mức là kênh ảm bảo cho 4 phương thức tài trợ vốn
cho việc tiền gửi bị giảm như phân tích ở trên.
212
213
1. Vốn chủ sở hữu ược xem là ệm ngăn 3. Sự ánh ổi giữa an toàn (vốn
ngừa ngân hàng phá sản. cao) và lợi nhuận (ROE).
2. Vốn chủ sở hữu càng lớn, tỷ suất sinh
lợi trên vốn chủ càng thấp (ROE). 4. Ngân hàng nắm giữ số vốn chủ
ROA = Lợi nhuận ròng/Tài sản áp ứng ủ yêu cần bắt buộc về
vốn.
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở
hữu 5. Chiến lược quản trị vốn:
• Bán hoặc mua lại cổ phiếu
EM = Tài sản/Vốn chủ sở hữu
• Thay ổi chính sách cổ tức,
ROE = ROA EM lợi nhuận giữ lại.
Vốn chủ sở hữu , EM , ROE • Thay ổi tăng trưởng tài sản.
214
Hiệu quả của Ngân hàng ược phản ánh trên Báo cáo thu
nhập, gồm có 3 phần chính sau ây:
• Thu nhập từ hoạt ộng
• Chi phí từ hoạt ộng
• Thu nhập ròng.
PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE
215
PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE
Table 2 Income Statement for All Federally Insured Commerical Banks, 2003
216
Q1. Tại sao sự phát triển của thị trường tín dụng qua êm khiến cho các
ngân hàng thương mại duy trì một mức dự trữ vượt mức thấp hơn?
Q2. Nếu ngân hàng nhận thấy ROE của nó quá thấp bởi vì nó có quá
nhiều vốn chủ sở hữu, ngân hàng ó nên làm gì ể tăng ROE?
Q3. “Đối với ngân hàng thương mại, sự a dạng hóa là một chiến lược lý tưởng ể
phòng tránh rủi ro hơn là chỉ tập trung vào các hoạt ộng tín dụng”
Phát biểu trên là úng/sai hay không chắc chắn? Hãy giải thích.
PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE
Q2. If a bank finds that its ROE is too low because it has too
much bank capital, what can it do to raise its ROE?
217
Thời gian tính lãi: tính theo ngày, theo tuần, 2 tuần 1 lần, theo
tháng, nửa tháng 1 lần, theo quỹ, nửa năm 1 lần hoặc theo năm.
Thời gian tính lãi có thể khác nhau tùy theo từng phương thức
tiết kiệm khác nhau.
Thông tin về thời gian tính lãi ược công bố công khai.
PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
218
Có 2 cách tính:
1. Tính trên số dư theo ngày (The daily balance method)
2. Tính trên số dư trung bình ngày (The average daily
balance method)
Tính lãi phải căn cứ vào mốc thời gian xác ịnh số dư tài khoản
tính lãi, ví dụ như tính trên số dư ầu ngày, cuối ngày hoặc khi
óng cửa ngày giao dịch.
Examples of each method are provided using account activity for one
month, based on the end-of-day balance in the account
219
Ví dụ: Sử dụng số dư cuối ngày ể tính lãi, tính lãi theo ngày trên toàn bộ số dư trên
tài khoản. Đối với những ngày tài khoản bị thâm hụt, số dư bằng không ược sử dụng
ể tính lãi cho những ngày ó.
Trường hợp: Khách hàng thực hiện nhiều giao dịch trong tháng
PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Example: Using the daily balance, based on end-of-day balance The daily
balance method is the application of a daily interest rate to the full amount
of principal in the account each day. For the days the account is
overdrawn, a zero balance is used to calculate the interest for those days.
The client makes numerous transactions throughout the month.
Transaction Date Amount Client’s Balance
Balance 12/31/2001 $1,000
Deposit 01/01/2002 $200 $1,200
Withdrawal 01/02/2002 $100 $1,100
Withdrawal 01/10/2002 $400 $700
Deposit 01/15/2002 $200 $900
Withdrawal 01/16/2002 $1,000 -$100
Deposit 01/18/2002 $300 $200
Deposit 01/21/2002 $700 $900
Withdrawal 01/31/2002 $100 $800
220
Công thức là: Tiền lãi = Số dư x lãi suất theo ngày x số ngày tính lãi
Ngày Số ngày tính lãi Số tiền Số dư tài khoản
01/01/02 1 $1,200 x 0.00013698630 $0.134383562
01/02/02 to 01/09/02 8 $1,100 x 0.00013698630 $1.205479402
01/10/02 to 01/14/02 5 $700 x 0.00013698630 $0.479452055
01/15/02 1 $900 x 0.00013698630 $0.123287671
01/16/02 to 01/17/02 2 $0 x 0.00013698630 $0.000000000
01/18/02 to 01/20/02 3 $200 x 0.00013698630 $0.082191781
01/21/02 to 01/30/02 10 $900 x 0.00013698630 $1.232876712
01/31/00 1 $800 x 0.00013698630 $0.109589041
Tổng cộng 31 $3.397260274
PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
We assume an interest rate of 5.0%, a daily rate based on 1/365, a monthly
compounding period, and a monthly crediting period.
The daily rate would be 0.00013698630 (0.05 x (1/365)).
The interest due to the client above, based on the transactions above for the
month of January is:
The formula is: Interest = Balance x Daily Rate x Number of Days
Date Number of Day Amount Client’s Balance
01/01/02 1 $1,200 x 0.00013698630 $0.134383562
01/02/02 to 01/09/02 8 $1,100 x 0.00013698630 $1.205479402
01/10/02 to 01/14/02 5 $700 x 0.00013698630 $0.479452055
01/15/02 1 $900 x 0.00013698630 $0.123287671
01/16/02 to 01/17/02 2 $0 x 0.00013698630 $0.000000000
01/18/02 to 01/20/02 3 $200 x 0.00013698630 $0.082191781
01/21/02 to 01/30/02 10 $900 x 0.00013698630 $1.232876712
01/31/00 1 $800 x 0.00013698630 $0.109589041
TOTAL 31 $3.397260274
221
PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Example: Using the average daily balance, based on end-of-day balance
The average daily balance method is the application of a periodic interest
rate to the average daily balance in the account for the period.
The average daily balance is determined by adding the full amount of
principal in the account for each day of the period and dividing that figure by
the number of days in the interest period.
We assume of interest rate of 5.0%, a daily rate based on 1/365, a monthly
compounding period, and a monthly crediting period.
The periodic interest rate would be 0.00424657534 (0.5 x (1/365) x 31).
Interest would be calculated as follows:
The formula is: Interest = Balance x Number of Days
222
01/16/02 to 01/17/02 0 2 $0
Lấy tổng cộng số dư cộng dồn là $24,800 chi cho 31 (tổng số ngày tính lãi) = số dư
trung bình là $800.
PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Client’s Accumulated
Date Balance Number of Day
Balance
01/01/02 $1,200 1 $1,200
01/16/02 to 01/17/02 0 2 $0
TOTAL 31 $24,800
223
TIỀN GỬI KỲ H N
Hai công thức tính lãi cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn
ã ấ ĩ ố ỳ í ã
ề ã = ề ố ×( + ) −
ỳ í ã
ề ã = ề ố × ã ấ à × ố à ử ề ỳ ạ
PART
04 TERM DEPOSITS
= ×( + ) −
= × ×
224
TIỀN GỬI KỲ H N
Dưới dây là một số các công thức tính lãi thường áp dụng với các kỳ tính lãi khác nhau:
• Tính lãi thanh toán theo ngày – 360, 365, 366 (năm nhuận) lần • Tính lãi thanh toán theo tháng – 12 lần thanh toán
thanh toán Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 12)12 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa/365)365 – 1] • Tính lãi thanh toán theo quý – 4 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán theo tuần – 52 lần thanh toán Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 4)4 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốc x [(1+ Lãi suất danh nghĩa/ 52)52 – 1] • Tính lãi thanh toán nửa năm một lần – 2 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán 2 tuần 1 lần – 26 lần thanh toán. Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 2)2 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốc x [(1+ lãi suất danh nghĩa/ 26)26 – 1] • Tính lãi thanh toán theo năm – 1 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán nửa tháng 1 lần - 24 lần thanh toán Tiền Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 1)1 – 1]
lãi = Tiền gốc x [(1+ lãi suất danh nghĩa / 24)24 – 1]
PART
04 TERM DEPOSITS
• Daily – 360, 365, or 366 in a leap year if interest is • Monthly – 12 if interest is paid every month
earned on February 29 for daily interest payments Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 12)12 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 365)365 – 1] • Quarterly – 4 if interest is paid every 3 months
• Weekly – 52 for weekly interest payments Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 4) 4 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 52) 52 – 1] • Semi-annually – 2 if interest is paid twice a year
• Bi-weekly – 26 if interest is paid every two weeks Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 2) 2 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 26)26 – 1] • Annually – 1 for annual payments
• Semi-Monthly 24 if interest is paid twice a month Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 1) 1 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 24) 24 – 1]
225
TIỀN GỬI KỲ H N
Ví dụ:
Tính lãi tiền gửi kỳ hạn bằng phương pháp số 1 _the daily balance
method, số dư cuối ngày.
Lãi suất 5.0%/năm, lãi suất theo ngày sẽ là 0.000013698630 (0.05 x
(1/365)).
Tính lãi cho khoản tiền gửi $1.000 kỳ hạn 6 tháng (không rút trước
hạn). Công thức như sau:
Tiền lãi = Tiền gốc x Lãi suất theo ngày x Số ngày gửi tiền theo kỳ hạn
PART
04 TERM DEPOSITS
226
TIỀN GỬI KỲ H N
Tháng 3
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Result: 0.00424658
Bước 4 0.00424658 nhân với $1,000 Kết quả: $4.246575342
Bước 5 Làm tròn $4.2465753 Kết quả: $4.2466
Bước 6 $4.2466 cộng $1,000 Kết quả: $1,004.2466
Tháng 4
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 30 ngày Kết quả: 0.004109589
Bước 4 0.004109589 nhân với $1,004.12465 Kết quả: $4.127040740
Bước 5 Làm tròn $4.127040740 Kết quả: $4.12704
Bước 6 $4.12704 cộng $1,004.24658 Kết quả: $1,008.37362
PART
04 TERM DEPOSITS
Month of March
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.00424658
Step 4 0.00424658 multiplied by $1,000 Result: $4.246575342
Step 5 Round to $4.2465753 Result: $4.2466
Step 6 $4.2466 plus $1,000 Result: $1,004.2466
Month of April
227
TIỀN GỬI KỲ H N
Tháng 5
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 nhân với $1,008.37362 Kết quả: $4.282134551
Bước 5 Làm tròn $4.282134551 Kết quả: $ 4.28213
Bước 6 $4.28213 cộng $1,008.37362 Kết quả: $1,012.65575
Tháng 6
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 30 ngày Kết quả: 0.004109589
Bước 4 0.004109589 nhân với $1,012.65575 Kết quả: $4.161598973
Bước 5 Làm tròn $4.161598973 Kết quả: $4.16160
Bước 6 $4.16160 cộng $1,012.65575 Kết quả: $1,016.81735
PART
04 TERM DEPOSITS
Month of May
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,008.37362 Result: $4.282134551
Step 5 Round to $4.282134551 Result: $ 4.28213
Step 6 $4.28213 plus $1,008.37362 Result: $1,012.65575
Month of June
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 30 days Result: 0.004109589
Step 4 0.004109589 multiplied by $1,012.65575 Result: $4.161598973
Step 5 Round to $4.161598973 Result: $4.16160
Step 6 $4.16160 plus $1,012.65575 Result: $1,016.81735
228
TIỀN GỬI KỲ H N
Tháng 7
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 nhân với $1,016.81735 Kết quả: $4.317991486
Bước 5 Làm tròn $4.317991486 Kết quả: $4.31799
Bước 6 $4.31799 cộng $1,016.81735 Kết quả: $1,021.13534
Tháng 8
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 multiplied by $1,021.13534 Kết quả: $4.336328156
Bước 5 Làm tròn $4.336328156 Kết quả: $4.33633
Bước 6 $4.33633 cộng $1,021.13534 Kết quả: $1,025.47167
PART
04 TERM DEPOSITS
Month of July
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,016.81735 Result: $4.317991486
Step 5 Round to $4.317991486 Result: $4.31799
Step 6 $4.31799 plus $1,016.81735 Result: $1,021.13534
Month of August
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,021.13534 Result: $4.336328156
Step 5 Round to $4.336328156 Result: $4.33633
Step 6 $4.33633 plus $1,021.13534 Result: $1,025.47167
229
TIỀN GỬI KỲ H N
Công thức: tiền lãi = tiền gốc x lãi suất theo tháng x số
tháng tính lãi
PART
04 TERM DEPOSITS
230
TIỀN GỬI KỲ H N
Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5.0%/năm.
PART
04 TERM DEPOSITS
Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest
rate of 5.0%
The payout, including principal and interest, at the end of six months
is $1,025.00
231
TIỀN GỬI KỲ H N
Công thức: Tiền lãi = Tiền gốc x lãi suất theo ngày x Số
PART
04 TERM DEPOSITS
The formula is: Interest = Principal x Daily Interest Rate x Days in Term
Daily interest rate is the nominal rate divided by 100 (or the interest rate
1/366 during leap year if the account will earn interest on February 29
232
TIỀN GỬI KỲ H N
Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5.0%/năm
Tổng số tiền thanh toán, gồm cả gốc và lãi, sau 6 tháng là $1,025.21
Hai ví dụ này cho thấy sự khác biệt giữa hai cách tính lãi ơn giản trên tiền gửi có kỳ
hạn. Một cách lấy số ngày, trong khi cách kia giả ịnh rằng mỗi tháng trong sáu tháng
có cùng số ngày. Sự khác biệt giữa hai công thức tạo ra chênh lệch lãi suất $ 0,21.
PART
04 TERM DEPOSITS
Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest
rate of 5.0%
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 184 Result: 0.25205479
Step 4 0.25205479 multiplied by $1,000 Result: 25.20547945
Step 5 Rounded Result: $25.21
The payout, including principal and interest, at the end of six months is
$1,025.21
These two examples show the difference between the two ways that
simple interest can be calculated on term deposits. One way takes the
number of days, while the other assumes that each of the six months has
the same number of days. The difference between the two formulas yields
a difference of $0.21 in interest.
233
ề ã = ề ố × ã ấ × ỳ ạ
PART
CALCULATION OF INTEREST ON LOAN
04
SIMPLE AND COMPOUND INTEREST
Simple interest is calculated on the principal, or original, amount
of a loan.
Simple Interest Formula
= × ×
234
ố ỳ í ã ă
ề ã = ề ố × [( + ã ấ) − ]
PART
CALCULATION OF INTEREST ON LOAN
04
SIMPLE AND COMPOUND INTEREST
Compound interest is calculated on the principal amount and also on
the accumulated interest of previous periods, and can thus be regarded
as “interest on interest.”
Compound Interest Formula
= × [( + ) − ]
Continuing with the simple interest example, what would be the amount of
interest if it is charged on a compound basis? In this case, it would be:
235
LÃI KÉP
PART
CALCULATION OF INTEREST ON LOAN
04
SIMPLE AND COMPOUND INTEREST
While the total interest payable over the three-year period of this loan
is $1,576.25, unlike simple interest, the interest amount is not the same
for all three years because compound interest also takes into
consideration accumulated interest of previous periods. Interest
payable at the end of each year is shown in the table below.
236
237
238
CORPORATE FINANCE
239
CHUẨN ĐẦU RA
1. Giải thích tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính và các quyết ịnh tài chính
2. Phân biệt ược các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau
3. Giải thích mục tiêu của quản trị tài chính
4. Giải thích vấn ề ại diện và kiểm soát doanh nghiệp
5. Giải thích mối liên hệ giữa thị trường tài chính và doanh nghiệp
LEARNING OUTCOMES
240
PART
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
1. Nên ầu tư dài hạn vào âu? Tham gia vào hoạt ộng kinh doanh nào? Cần những
loại công trình, máy móc và thiết bị nào?
2. Tìm nguồn nguồn tài chính dài hạn ể tài trợ cho khoản ầu tư ở âu? Kêu gọi them
các chủ sở hữu hay i vay?
3. Quản lý các hoạt ộng tài chính hàng ngày như thu tiền khách hàng và trả tiền cho
nhà cung cấp như thế nào?
Tài chính doanh nghiệp, nói rộng ra, là nghiên cứu cách trả lời ba câu hỏi này.
Trong một tập oàn lớn, người quản lý tài chính sẽ chịu trách nhiệm trả lời ba câu hỏi
này.
Chức năng quản lý tài chính gắn với một nhân viên hàng ầu của công ty, như phó chủ
tịch tài chính hoặc giám ốc tài chính (chief financial officer - CFO).
PART
CORPORATE FINANCE AND
01 FINANCIAL MANAGER
Imagine that you were to start your own business.
1. What long-term investments should you take on? That is, what alines of
business will you be in and what sorts of buildings, machinery, and
equipment will you need?
2. Where will you get the long-term financing to pay for your investment? Will
you bring in other owners or will you borrow the money?
3. How will you manage your everyday financial activities such as collecting
from customers and paying suppliers?
Corporate nance, broadly speaking, is the study of ways to answer these
three questions.
In a large corporation, the financial manager would be in charge of
answering the three questions.
The financial management function is usually associated with a top officer of
the firm, such as a vice president of finance or some other chief financial
officer (CFO).
241
PART
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Hình: Một ví dụ Sơ ồ tổ chức ơn giản Board of directors
hóa làm rõ các hoạt ộng tài chính của
Chairman of the
doanh nghiệp lớn board and chief
executive officer
Phó chủ tịch tài chính iều (CEO)
phối các hoạt ộng của thủ President and chief
quỹ và kiểm soát viên. operations officer
(COO)
Bộ phận văn phòng xử lý chi
phí và kế toán tài chính, thanh Vice president Vice president Vice president
marketing production
toán thuế và quản lý hệ thống finance (CFO)
Financial Data
Capital Financial accounting processing
expenditures planning manager manager
PART
CORPORATE FINANCE AND
01 FINANCIAL MANAGER
Figure: A Sample Simplified Board of directors
Organizational Chart that highlights
Chairman of the
the finance activity in a large firm. board and chief
executive officer
The vice president of finance (CEO)
coordinates the activities of the President and chief
treasurer and the controller. operations officer
(COO)
The controller’s office handles
cost and financial accounting, Vice Vice Vice
president president
tax payments, and marketing
president
nance (CFO) production
management information
systems. Treasurer Controller
The treasurer’s office is
responsible for managing Cash Credit Tax
Cost
accounting
the firm’s cash and credit, manager manager manager
manager
its financial planning, and its
Financial Data
capital expenditures. Capital Financial accounting processing
expenditures planning manager manager
242
PART
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
01 TÀI CHÍNH
Hoạch ịnh ngân sách vốn
Quá trình lập kế hoạch và quản trị ầu tư dài hạn cuả doanh nghiệp
Trong hoạch ịnh ngân sách vốn, nhà quản lý tài chính cố gắng xác ịnh các cơ hội ầu tư có
giá trị hơn cho công ty so với chi phí phải bỏ ra
Các cơ hội ầu tư thường ược xem xét phụ thuộc một phần vào tính chất của hoạt ộng kinh
doanh của công ty.
Đánh giá quy mô, thời gian và rủi ro của dòng tiền trong tương lai là iều quan trọng của
hoạch ịnh ngân sách vốn.
Cấu trúc vốn
Sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần ược duy trì bởi doanh nghiệp
Người quản lý tài chính ối mặt với hai vấn ề: .
- Công ty nên vay bao nhiêu? Đó là, sự kết hợp của nợ và vốn chủ sở hữu nào là tốt nhất? Sự kết
hợp ược chọn sẽ ảnh hưởng ến cả rủi ro và giá trị của công ty.
- Đâu là các nguồn vốn ít tốn kém chi phí nhất cho công ty?
Ngoài việc quyết ịnh kết hợp nguồn tài trợ, người quản lý tài chính phải quyết ịnh chính xác
cách thức và nơi ể huy ộng vốn.
PART
FINANCIAL MANAGEMENT
01 DECISIONS
Capital Budgeting
The process of planning and managing a firm’s long-term investments
243
PART
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
01 TÀI CHÍNH
Vốn lưu ộng ề cập ến Tài sản ngắn hạn.
Quản lý vốn lưu ộng của công ty là một hoạt ộng hàng ngày ể
ảm bảo rằng công ty có ủ nguồn lực ể tiếp tục hoạt ộng và tránh
sự gián oạn tốn kém.
Điều này liên quan ến một số hoạt ộng về nhận và chi tiêu tiền mặt
của DN.
Các vấn ề phát sinh trong việc quản lý vốn lưu ộng của công ty:
1. Nên giữ tiền mặt và hàng tồn kho bao nhiêu ?
2. Có nên bán chịu? Điều khoản như thế nào? Áp dụng cho khách hàng
nào?
3. Làm thế nào ể có ược nguồn tài chính ngắn hạn cần thiết? Mua
chịu, hay vay ngắn hạn và trả tiền mặt? Nếu vay ngắn hạn thì vay ở âu
và làm thế nào?
PART
FINANCIAL MANAGEMENT
01 DECISIONS
Working capital
A firm’s short-term assets and liabilities.
The term working capital refers to a firm’s short-term assets.
Managing the firm’s working capital is a day-to-day activity that
ensures that the firm has sufficient resources to continue its operations
and avoid costly interruptions.
This involves a number of activities related to the rm’s receipt and
disbursement of cash.
Small sample of the issues that arise in managing a firm’s working
capital
(1)How much cash and inventory should we keep on hand?
(2)Should we sell on credit? If so, what terms will we offer, and to
whom will we extend them?
(3) How will we obtain any needed short-term financing? Will we
purchase on credit or will we borrow in the short term and pay cash?
If we borrow in the short term, how and where should we do it?
244
PART
BA HÌNH THỨC TỔ CHỨC KHÁC NHAU CỦA DOANH
02 NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
PART
THREE DIFFERENT LEGAL FORMS OF
01 BUSINESS ORGANIZATION
Sole proprietorship
A business owned by a single individual.
• This is the simplest type of business to start and is the least regulated form
of organization.
• The owner of a sole proprietorship keeps all the profits.
• The owner has unlimited liability for business debts.
• There is no distinction between personal and business income, so all
business income is taxed as personal income.
• The life of a sole proprietorship is limited to the owner’s life span, and the
amount of equity that can be raised is limited to the amount of the
proprietor’s personal wealth.
• Ownership of a sole proprietorship may be difficult to transfer because
• This transfer requires the sale of the entire business to a new owner.
245
PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
246
Công ty cổ phần là hình thức tổ chức kinh doanh quan trọng nhất
(xét theo uy mô)
Công ty cổ phần CTCP là một “người hợp pháp”, tách biệt và khác biệt với chủ sở
(Corporation) hữu và có quyền, nghĩa vụ và ặc quyền của một người thực sự
Một doanh nghiệp CTCP có thể i vay và có tài sản riêng, có thể i kiện và bị kiện,
ược thành lập như và có thể ký kết hợp ồng. CTCP có thể là một ối tác chung
một thực thể pháp lý hoặc một ối tác hạn chế trong công ty hợp danh và có thể sở
riêng biệt bao gồm hữu cổ phiếu của CTCP khác.
một hoặc nhiều cá Thành lập CTCP bao gồm ưa ra các iều lệ và nội quy. Điều lệ
nhân hoặc tổ chức. của công ty phải có các iều về tên CTCP, vòng ời dự ịnh (có
thể mãi mãi), mục tiêu kinh doanh, số lượng cổ phiếu phát
hành. Nội quy là các quy tắc mô tả cách tập oàn iều chỉnh sự
tồn tại của nó.
PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
The corporation is the most important form (in terms of
size) of business organization.
A corporation is a legal “person” separate and distinct
from its owners and it has many of the rights, duties, and
Corporation privileges of an actual person.
A business created Corporations can borrow money and own property, can
as a distinct legal sue and be sued, and can enter into contracts. A
entity composed of corporation can even be a general partner or a limited
one or more partner in a partnership, and a corporation can own
individuals or stock in another corporation.
entities. Forming a corporation involves preparing articles of
incorporation (or a charter) and a set of bylaws. The
articles of incorporation must contain a number of things,
including the corporation’s name, its intended life (which
can be forever), its business purpose, and the number of
shares that can be issued. The bylaws are rules
describing how the corporation regulates its existence.
247
Trong CTCP lớn, các cổ ông và các nhà quản lý thường là các nhóm riêng biệt. Các
cổ ông bầu ra ban giám ốc, sau ó chọn ra giám ốc. Các nhà quản lý ược giao
nhiệm vụ iều hành hoạt ộng của công ty vì lợi ích cho các cổ ông. Về nguyên tắc,
các cổ ông kiểm soát CTCP vì chính họ bầu ra giám ốc.
Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quản lý, hình thức công ty có một số lợi thế.
Quyền sở hữu ( ại diện bằng cổ phần) có thể dễ dàng chuyển nhượng và do ó, vòng
ời công ty không bị giới hạn. Công ty vay tiền bằng tên riêng của mình. Do ó, các cổ
ông có trách nhiệm hữu hạn ối với các khoản nợ của công ty. Phần lớn có thể bị
mất i là phần ầu tư của họ.
Việc chuyển quyền sở hữu khá dễ dàng, trách nhiệm hữu hạn ối với các khoản nợ và
vòng ời không giới hạn là các lý do khiến hình thức CTCP có tính vượt trội ể gia
tăng tiền mặt. Nếu một công ty cần vốn cổ phần mới, nó có thể bán cổ phiếu mới và
thu hút các nhà ầu tư mới.
PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
CORPORATION ADVANTAGES
In a large corporation, the stockholders and the managers are usually
separate groups. The stockholders elect the board of directors, who then
select the managers. Managers are charged with running the corporation’s
affairs in the stockholders’ interests. In principle, stockholders control the
corporation because they elect the directors.
As a result of the separation of ownership and management, the corporate
form has several advantages. Ownership (represented by shares of stock)
can be readily transferred, and the life of the corporation is therefore not
limited. The corporation borrows money in its own name. As a result, the
stockholders in a corporation have limited liability for corporate debts.
The most they can lose is what they have invested.
The relative ease of transferring ownership, the limited liability for business
debts, and the unlimited life of the business are why the corporate form is
superior for raising cash. If a corporation needs new equity, for example, it
can sell new shares of stock and attract new investors.
248
Số lượng chủ sở hữu có thể rất lớn; các CTCP lớn có hàng ngàn hoặc thậm chí hàng
triệu cổ ông. Quyền sở hữu có thể thay ổi liên tục nhưng tính liên tục của hoạt ộng
kinh doanh không bị ảnh hưởng
Apple là một ví dụ.
Apple là công ty tiên phong kinh doanh máy tính cá nhân. Khi nhu cầu về
các sản phẩm của họ bùng nổ, Apple ã phải chuyển ổi sang hình thức tổ
chức CTCP ể huy ộng vốn cần thiết ể tài trợ cho tăng trưởng và phát
triển sản phẩm mới.
PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
CORPORATION ADVANTAGES
The number of owners can be huge; larger corporations have many
thousands or even millions of stockholders. In such cases, ownership can
change continuously without affecting the continuity of the business.
Apple is an example.
Apple was a pioneer in the personal computer business. As
demand for its products exploded, Apple had to convert to the
corporate form of organization to raise the capital needed to fund
growth and new product development.
249
Lợi nhuận bị ánh thuế hai lần (Double taxation): ở cấp ộ công ty
BẤT LỢI CỦA khi công ty kiếm ược và một lần nữa ở cấp ộ cá nhân khi lợi
CÔNG TY CỔ nhuận ược trả cho các cổ ông.
PHẦN Do công ty là một pháp nhân, nó phải nộp thuế.
Hơn nữa, tiền trả cho các cổ ông dưới dạng cổ tức bị ánh thuế
một lần nữa dưới dạng thu nhập thuộc về các cổ ông.
Hình thức tổ chức của công ty có nhiều biến thể trên thế giới.
CTCP
Joint stock companies
(CORPORATION)
Public limited companies
VỚI CÁC TÊN GỌI
Limited liability companies
KHÁC...
PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
250
Giữa các quốc gia, các luật lệ và quy ịnh có sự khác nhau, nhưng các
ặc iểm cơ bản về sở hữu công cộng và trách nhiệm hữu hạn khá tương ồng.
Bayerishche Motorenwerke
Germany Aktiengesellschaft Corporation
(BMW) AG
Beschraenkter Haftung
Dornier GmBH Germany Limited liability company
Public limited company
Rolls-Royce PLC
United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company
Aktiebolag
Volvo AB Sweden Joint stock company
Societe Anonyme
Peugeot SA France Joint stock company
Bayerishche Motorenwerke
Germany Aktiengesellschaft Corporation
(BMW) AG
Beschraenkter Haftung
Dornier GmBH Germany Limited liability company
Public limited company
Rolls-Royce PLC
United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company
Aktiebolag
Volvo AB Sweden Joint stock company
Societe Anonyme
Peugeot SA France Joint stock company
251
PART
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
03
• Tồn tại.
• Tránh gặp khó khăn tài chính và phá sản.
• Đánh bại các ối thủ cạnh tranh.
MỤC TIÊU
• Tối a hóa doanh số hoặc thị phần.
• Tối thiểu hóa chi phí.
• Tối a hóa lợi nhuận.
• Duy trì tăng trưởng thu nhập ổn ịnh.
Các mục tiêu này là khác nhau, nhưng có thể phân làm 2 nhóm.
- Các mục tiêu liên quan ến lợi nhuận. Các mục tiêu về bán hàng, thị phần và kiểm soát
chi phí ều là các cách thức khác nhau ể tìm kiếm và tăng lợi nhuận
- Các mục tiêu về tránh bị phá sản, ổn ịnh và an toàn, liên quan ến các cách thức khác
nhau nhằm kiểm soát rủi ro.
Hai loại mục tiêu này có phần mâu thuẫn.
Việc theo uổi lợi nhuận thường có mối quan hệ với rủi ro, do ó việc ạt ược ồng thời
cả hai mục tiêu an toàn và lợi nhuận là không thể thực sự xảy ra.
Câu hỏi: Mục tiêu hàm chức cả hai yếu tố trên là gì?
PART
THE GOAL OF FINANCIAL
03 MANAGEMENT
• Survive.
• Avoid financial distress and bankruptcy.
• Beat the competition.
POSSIBLE GOALS • Maximize sales or market share.
• Minimize costs.
• Maximize profits.
• Maintain steady earnings growth.
Each of these possibilities presents problems as a goal for the financial manager.
These goals are all di erent, but they tend to fall into two classes.
The rst of these relates to pro tability. The goals involving sales, market share,
and cost control all relate, at least potentially, to di erent ways of earning or
increasing pro ts.
The goals in the second group, involving bankruptcy avoidance, stability, and
safety, relate in some way to controlling risk.
These two types of goals are somewhat contradictory.
The pursuit of pro t normally involves some element of risk, so it isn’t really
possible to maximize both safety and pro t.
Question: What is a goal that encompasses both factors?
252
PART
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
03
Theo của các cổ ông, mục tiêu của QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH: tối a hóa giá trị
hiện tại của mỗi cổ phần.
Mục tiêu tối a hóa giá trị của cổ phiếu sẽ tránh ược các vấn ề liên quan ến các
mục tiêu khác nhau ược liệt kê trước ó.
Vì mục tiêu của quản trị tài chính là tối a hóa giá trị của cổ phiếu, chúng ta cần học
cách xác ịnh các khoản ầu tư và các dàn xếp tài chính có tác ộng tích cực ến giá
trị cổ phiếu. Trên thực tế, chúng ta có thể ịnh nghĩa tài chính doanh nghiệp là việc
nghiên cứu về mối quan hệ giữa các quyết ịnh kinh doanh và giá trị của cổ phiếu
trong doanh nghiệp.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT HƠN
Mục tiêu thích hợp khi công ty không có cổ phiếu giao dịch là gì?
Tối a hóa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu
PART
THE GOAL OF FINANCIAL
03 MANAGEMENT
253
PART
VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT
04 CÔNG TY CỔ PHẦN
Vấn ề ại diện: Khả năng xảy ra xung ột lợi ích giữa cổ ông và người quản lý của
công ty.
Thuật ngữ chi phí ại diện ề cập ến chi phí bởi xung ột lợi ích giữa các cổ ông và
quản lý.
Những chi phí này có thể là gián tiếp hoặc trực tiếp.
Chi phí ại diện gián tiếp là cơ hội bị mất i.
Chi phí ại diện trực tiếp có hai hình thức.
- Các khoản chi mang lại lợi ích cho quản lý nhưng tốn kém ối với các cổ ông (mua
máy bay công ty sang và không cần thiết)
- Chi phí phát sinh từ nhu cầu giám sát các hoạt ộng quản lý (Trả tiền cho kiểm toán
viên bên ngoài ể ánh giá tính chính xác thông tin trên báo cáo tài chính).
PART
THE AGENCY PROBLEM AND
04 CONTROL OF THE CORPORATION
254
PART
VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT
04 CÔNG TY CỔ PHẦN
Một ví dụ về chi phí ại lý
Công ty ang xem xét một khoản ầu tư mới.
Đầu tư mới dự kiến có tác ộng tích cực ến giá trị cổ phiếu, nhưng nó cũng khá
rủi ro.
Các chủ sở hữu của công ty sẽ muốn ầu tư (vì giá trị cổ phiếu sẽ tăng), nhưng
người quản lý không muốn vì có khả năng mọi thứ sẽ trở nên xấu i và bị mất việc.
Nếu ban quản lý không thực hiện ầu tư, các cổ ông có thể mất cơ hội áng giá
PART
THE AGENCY PROBLEM AND
04 CONTROL OF THE CORPORATION
One example of an agency cost
The firm is considering a new investment.
The new investment is expected to favorably impact the share value, but
it is also a relatively risky venture.
The owners of the firm will wish to take the investment (because the
stock value will rise), but management may not because there is the
possibility that things will turn out badly and management jobs will be
lost.
If management does not take the investment, then the stockholders may
lose a valuable opportunity
255
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?
Việc nhà quản lý có hành ộng vì lợi ích tốt nhất của các cổ ông phụ
thuộc vào hai yếu tố.
- Làm thế nào gắn chặt mục tiêu quản trị phù hợp với mục tiêu cổ
ông?
Câu hỏi này, ít nhất là một phần, liên quan ến cách các nhà quản lý
ược ãi ngộ
- Người quản lý có thể bị thay thế nếu họ không theo uổi mục tiêu
của cổ ông?
Vấn ề này liên quan ến kiểm soát công ty.
Bù ắp quản lý Kiểm soát công ty
PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
Managerial
Control of the Firm
Compensation
256
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?
Nhà quản lý có ộng lực kinh tế áng kể ể làm tăng giá trị
Chế ộ ãi ngộ cổ phiếu vì hai lý do.
• Chế ộ ãi ngộ (managerial compensation)
• Triển vọng nghề nghiệp
V dụ: V dụ:
Năm 2007, Google tuyên bố phát hành Giám ốc iều hành ược trả lương cao nhất
quyền chọn cổ phiếu mới cho tất cả năm 2007 là Lawrence Ellison, CEO của
16.000 nhân viên của mình, cung cấp Oracle. Anh kiếm ược khoảng 193 triệu ô
cho lực lượng lao ộng quyền lợi áng la.
kể trong giá cổ phiếu và gắn lợi ích của Trong giai oạn 2003-2007, CEO Steve Jobs
nhân viên và cổ ông của Apple là người iều hành ược trả lương
cao nhất, kiếm ược khoảng 661 triệu ô la
PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
Managers will act in the best interests of stockholders depends on two factors.
First, how closely are management goals aligned with stockholder goals?
This question relates, at least in part, to the way managers are compensated
Second, can managers be replaced if they do not pursue stockholder goals?
This issue relates to control of the rm.
Management will frequently have a signi cant
Managerial economic incentive to increase share value for two
Compensation reasons.
• Managerial compensation
• Job prospects
For example: For example:
In 2007, Google announced that it was The best-paid executive in 2007 was
issuing new stock options to all of its Lawrence Ellison, the CEO of Oracle.
16,000 employees, thereby giving its He made about $193 million.
workforce a significant stake in its Over the period 2003–2007, Apple CEO
stock price and better aligning Steve Jobs was the highest-paid
employee and shareholder interests. executive, earning about $661 million
257
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?
Kiểm soát công ty Kiểm soát công ty suy cho cùng thuộc về các cổ ông. Họ
bầu ra ban giám ốc, những người lần lượt ược thuê và bị
sa thải.
PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
258
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?
Kiểm soát công ty
Cuộc chiến ủy nhiệm (proxy fight) Tiếp quản
Một cơ chế quan trọng mà các cổ ông Việc tránh nhận sự tiếp quản của một
không hài lòng có thể hành ộng ể thay thế công ty khác mang lại cho ban lãnh ạo
quản lý hiện có. một ộng lực khác ể hành ộng vì lợi ích
Họ có quyền bỏ phiếu cho người khác. của các cổ ông.
Hewlett tại HP
Đầu năm 2002, ề xuất hợp nhất giữa Hewlett-Packard Yahoo vs Microsoft
(HP) và Compaq ã kích hoạt một trong những cuộc tranh Vào mùa xuân năm 2008, cổng thông tin Web
cãi gay gắt nhất và cuộc chiến ủy nhiệm ắt ắt ỏ trong Yahoo! ã chiến ấu với giá thầu mua lại không
lịch sử, với mức giá ước tính hơn 100 triệu ô la. Một mong muốn 42 tỷ ô la từ gã khổng lồ phần mềm
nhóm cổ ông, bao gồm Walter B. Hewlett (thành viên hội Microsoft. Ban quản lý của Yahoo cho rằng giá thầu
ồng quản trị và là người thừa kế của người ồng sáng lập ã ánh giá thấp công ty, mặc dù nó cao hơn 62% so
HP), ã phản ối việc sáp nhập và ưa ra một cuộc chiến với giá cổ phiếu hiện tại. Trong nỗ lực ngăn chặn nỗ
ủy nhiệm ể kiểm soát HP. Một nhóm khác, dẫn ầu bởi lực tiếp quản của Microsoft, Yahoo! ã ký một thỏa
Giám ốc iều hành HP Carly Fiorina, ã hỗ trợ cho việc thuận quảng cáo với ối thủ công cụ tìm kiếm
sáp nhập. Trong một cuộc bỏ phiếu rất gần, bà Fiorina ã Internet của Google và nó bắt ầu thảo luận với các
thắng thế, việc sáp nhập ã ược thông qua và ông Hewlett công ty khác như AOL về khả năng sáp nhập.
ã từ chức khỏi hội ồng quản trị
PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
Control of the Firm
A proxy ght Takeover
An important mechanism by which Avoiding a takeover by another firm
unhappy stockholders can act to gives management another incentive
replace existing management. to act in the stockholders’ interests.
The authority to vote someone else’s
stock.
Hewlett at HP Yahoo vs Microsoft
In early 2002, the proposed merger between In the spring of 2008, Web portal Yahoo! was
Hewlett-Packard (HP) and Compaq triggered one battling a $42 billion unsolicited takeover bid
of the most widely followed, bitterly contested, and from software giant Microsoft. Yahoo!’s
expensive proxy fights in history, with an estimated management argued that the bid significantly
price tag of well over $100 million. One group of undervalued the company, even though it was
shareholders, which included Walter B. Hewlett (a 62 percent higher than the then current stock
board member and heir to a cofounder of HP), price. In an effort to thwart Microsoft’s
opposed the merger and launched a proxy fight for takeover attempt, Yahoo! entered into an
control of HP. Another group, led by HP CEO Carly advertising agreement with Internet search
Fiorina, supported the merger. In a very close vote, engine rival Google, and it began discussions
Ms. Fiorina prevailed, the merger went through, and with other companies such as AOL about a
Mr. Hewlett resigned from the board. possible merger.
259
PART
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
05 CÔNG TY CỔ PHẦN
Ưu iểm chính của CTCP là quyền sở hữu có thể ược chuyển nhượng nhanh chóng và
dễ dàng hơn so với các hình thức DN khác và tiền có thể ược huy ộng dễ dàng hơn. Cả
hai lợi thế này ều ược tăng cường áng kể bởi sự tồn tại của thị trường tài chính và thị
trường tài chính óng vai trò cực kỳ quan trọng ối với tài chính doanh nghiệp.
PART
FINANCIAL MARKETS AND
05 THE CORPORATION
260
PART
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
05 CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng giá trị của công ty
cho các nhà ầu tư trên
Tổng giá trị tài thị trường tài chính
sản của công ty
D. Chính quyền
Các bên liên quan
khác
A. DN phát hành chứng khoán E. Dòng tiền tái ầu tư ược ưa trở lại vào
B. DN ầu tư vào tài sản. công ty.
C. Hoạt ộng của công ty tạo ra dòng tiền. F. Tiền mặt ược sử dụng ể trả cho các nhà
D. Tiền mặt ược trả cho chính phủ dưới dạng thuế. ầu tư dưới dạng tiền lãi và cổ tức.
Các bên liên quan khác có thể nhận ược tiền mặt
PART
FINANCIAL MARKETS AND
05 THE CORPORATION
Total value of the
Total value of rm to investors in
firm’s assets the nancial markets
D. Govermment
Other stakeholders
261
PART
ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ
05 CÁC CÂU HỎI TƯ DUY PHẢN BIỆN
• Quy trình ra quyết ịnh quản trị tài chính [LO1] Ba quyết ịnh quản trị tài chính là
gì? Đối với mỗi quyết ịnh, hãy ưa ra một ví dụ về giao dịch kinh doanh có liên
quan.
• DNTN và công ty hợp danh [LO2] Bốn nhược iểm chính là gì? Các thuận lợi so
với loại hình CTCP?
• CTCP [LO2] Nhược iểm chính là gì? Nêu ít nhất hai lợi thế của nó?
PART
CONCEPTS REVIEW AND
05 CRITICAL THINKING QUESTIONS
• The Financial Management Decision Process [LO1] What are the three
types of nancial management decisions? For each type of decision, give
an example of a business transaction that would be relevant.
• Sole Proprietorships and Partnerships [LO2] What are the four primary
disadvantages of the sole proprietorship and partnership forms of business
organization? What benefits are there to these types of business
organization as opposed to the corporate form?
• Corporations [LO2] What is the primary disadvantage of the corporate
form of organization? Name at least two advantages of corporate
organization.
262
PART
CONCEPTS REVIEW AND
05 CRITICAL THINKING QUESTIONS
• Corporate Finance Organization [ LO2] In a large corporation, what are
the two distinct groups that report to the chief financial officer? Which
group is the focus of corporate finance?
263
264
PUBLIC FINANCE
265
CHUẨN ĐẦU RA
1. Giải thích ược tài chính công
2. Giải thích ược cơ sở kinh tế cho hoạt ộng của chính phủ: hàng h a công, tư
3. Giải thích ược chi tiêu chính phủ: chi chuy n giao, chi tiêu d ng
4. Giải thích ược cách thức tài trợ chi tiêu chính phủ: thuế và các tác ộng của thuế
5. Giải thích ược ngân sách cân bằng và nợ chính phủ: vay nợ và tác ộng vi c vay
6. Giải thích ược chính sách tài kh a: Tài kh a mở rộng, siết ch t
3
LEARNING OUTCOMES
266
PART
Tài chính công là lĩnh vực kinh tế học nghiên cứu các hoạt ộng của chính phủ và các
phương thức tài trợ cho chi tiêu của chính phủ. Tài chính công hiện ại nhấn mạnh
mối quan h giữa người dân và chính phủ.
Tài chính công cung cấp các nguyên tắc cho sự hiểu biết về:
- Cơ sở kinh tế cho các hoạt ộng của chính phủ trong nền kinh tế
- Chi tiêu chính phủ và tổ chức nhà nước.
- Tài trợ chi tiêu chính phủ
- Lý thuyết và cấu trúc của thuế
- Tác ộng của chính phủ việc sử dụng nguồn lực và phúc lợi của công dân.
PART
01 PUBLIC FINANCE
267
Chính phủ là tổ chức ược thành lập ể thực thi quyền lực ối với hành vi
của những người sống cùng nhau trong xã hội và cung cấp, tài trợ các dịch vụ thiết yếu.
Thể chế chính trị gồm các quy tắc và thủ tục ược chấp nhận chung trong một cộng
ồng, xác ịnh chính phủ cần làm gì và chi tiêu của chính phủ ược tài trợ như thế nào.
Hàng và dịch vụ tư: là những mặt hàng, như thực phẩm và quần áo, thường ược sản
xuất và bán trên thị trường.
Hàng và dịch vụ công: như ường xá, trường học và phòng cháy chữa cháy, thường
không ược trao ổi mua bán ở thị trường.
Hàng và dịch vụ công, ược phân phối rộng rãi cho các nhóm cá nhân theo hình thức
phân phối phi thị trường.
Tức là:
• Không phụ thuộc vào mức ộ sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng
• Việc tiêu dùng không phụ thuộc vào giá cả hàng hóa dịch vụ.
• Trong một số trường hợp, các dịch vụ có sẵn cho tất cả mọi người, không tính phí
trực tiếp và không yêu cầu iều kiện.
268
Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, Một nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế trong
hầu hết tất cả hàng hóa và dịch vụ sẽ ược ó chính phủ cung cấp một lượng áng kể
cung cấp bởi các công ty tư nhân kiếm hàng hóa và dịch vụ và iều chỉnh hoạt ộng
lợi nhuận và tất cả các trao ổi hàng hóa và kinh tế tư nhân.
dịch vụ sẽ diễn ra thông qua thị trường, với
giá cả ược xác ịnh bởi sự tương tác Trong nền kinh tế hỗn hợp, việc cung cấp một
giữa cung và cầu lượng áng kể hàng hóa và dịch vụ diễn ra
thông qua các th chế chính trị. Điều này liên
quan ến sự tương tác giữa tất cả các cá nhân
Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, các trong cộng ồng, thay vì chỉ người mua và
cá nhân mua hàng hóa và dịch vụ một cách người bán - như trường hợp hàng hóa và dịch
tự do, theo thị hiếu và năng lực kinh tế vụ ược cung cấp bởi thị trường thuần túy
(thu nhập và tài sản), với giá cả ược thị
trường xác ịnh. Các quyết ịnh chính trị thường bắt buộc
công dân tài trợ cho các chương trình và dịch
Một thị trường, người mua không bị buộc vụ của chính phủ, bất kể sở thích cá nhân của
phải mua những gì mà họ không muốn. họ là gì.
269
Chính phủ cung cấp các dịch v khác nhau cho công dân mà không dễ dàng ược
cung cấp trên thị trường.
270
Chính phủ tái phân phối thu nhập và cơ hội kinh tế của công dân
VD: Chính phủ sử dụng các khoản thu thuế ể cung cấp hỗ trợ thu nhập cho người già,
người thất nghiệp và người nghèo.
Chính phủ ổn ịnh biến ộng kinh tế ể ngăn chặn sự lãng phí liên quan ến trợ cấp thất
nghiệp, các nguồn lực sản xuất không ược sử dụng và hậu quả không mong muốn của
lạm phát.
Chính phủ iều tiết sản xuất và tiêu d ng ể ạt ược các mục tiêu cải thiện sức
khỏe và loại bỏ sự ki m soát giá cả ộc quyền quá mức.
271
GIÀ H A DÂN S
Thế giới ang già i. Sự già hóa của dân số khác nhau giữa các quốc gia với những
ảnh hưởng rõ rệt nhất ở các quốc gia phát triển hơn.
Lão hóa dân số có tác ộng sâu sắc ến tài chính công và ngân sách chính phủ.
Những người dưới 65 tuổi trong lực lượng lao ộng và thu nhập của họ tạo ra thuế ể
trả cho các chương trình của chính phủ (bao gồm trợ cấp bảo hiểm xã hội). Lực lượng
lao ộng này phải tạo ra ủ doanh thu thuế trả cho tất cả các chương trình
Gánh nặng tài chính ó có thể làm cho lãi suất tăng vọt và giảm ầu tư tư nhân, ảnh
hưởng xấu ến tăng trưởng kinh tế.
272
PART
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
PART
03 GOVERNMENT EXPENDITURES
Governments purchase
productive services from
households and outputs
of business rms. These
purchases are nanced
with taxes, fees, and
charges levied on persons
and rms, and the inputs
acquired are used to
provide government
services and transfers.
273
PART
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
03
Chi tiêu chính phủ có thể ược chia thành hai loại cơ bản:
chi mua hàng hóa dịch vụ và chi chuyển giao/tài phân phối
Chi tiêu của chính phủ phân phối lại sức mua giữa các công dân ược gọi là chi chuy n
giao của chính phủ (government transfer payments)
Các khoản thanh toán chuyển giao này là nguồn hỗ trợ thu nhập cho những người nhận
không bắt buộc phải cung cấp bất kỳ dịch vụ nào ể ổi lấy thu nhập nhận ược. Chi
chuyển giao khác với tiền lãi ở chỗ chúng không phải là các khoản thanh toán ược thực
hiện ể ổi lấy các dịch vụ sản xuất.
Chi chuyển giao của chính phủ cho cá nhân bao gồm: trợ cấp hưu trí bảo hiểm xã hội,
trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp và chi tiền mặt cho các gia ình có thu nhập thấp.
PART
03 GOVERNMENT EXPENDITURES
274
Chi mua HH DV của chính phủ là những sản phẩm òi hỏi nguồn lực sản xuất ( ất ai,
lao ộng và vốn) phải ược chuyển hướng từ sử dụng tư nhân bởi các cá nhân và DN ể
chính phủ có thể sử dụng các nguồn lực ó.
Phần lớn chi mua HH DV của chính phủ là chi tiêu dùng sử dụng các nguồn lực ể áp
ứng nhu cầu hiện tại.
Chi ầu tư là các khoản chi vốn mới cho ường xá, thiết bị, công trình.
PART
03 GOVERNMENT EXPENDITURES
275
PART
PART
03 GOVERNMENT EXPENDITURES
276
PART
TÀI TRỢ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
04
Thuế, hình thức chủ yếu tài trợ cho chi tiêu chính phủ, là các khoản thanh toán bắt
buộc, không nhất thiết phải gắn với bất kỳ mối quan h lợi ích trực tiếp, hưởng lợi
gián tiếp thông qua sử dụng HH và DV Công.
Ví Dụ: Lợi ích gián tiếp từ óng thuế chính là hưởng lợi từ dịch vụ quốc phòng mang lai
hoặc từ việc sử dụng ường giao thông công cộng. Lợi ích nhận ược không so sánh
tương ứng với số tiền thuế ã nộp.
Một công dân nộp thuế 10.000 USD/năm so với cá nhân nộp ít hoặc không có thuế ược
bảo vệ như nhau và không có quyền sử dụng ường giao thông nhiều hơn.
Việc xác ịnh các phương thức tài trợ nhằm thực hiện các chức năng của chính phủ là
một lựa chọn công cần căn cứ vào các vấn ề quan trọng.
- Tính bắt buộc của thuế.
- Gánh nặng thuế.
- Những ý kiến khác nhau của công dân.
277
PART
Thuế gây tác ộng ến ộng lực kinh tế ể sản xuất và tiêu thụ, sử
dụng các nguồn lực sản xuất theo cách có lợi nhất.
• Thuế cao ối với tiền lãi tiết kiệm làm giảm ộng lực tiết kiệm.
• Khi một phần lợi nhuận giao dịch phải nộp cho chính phủ, sự sẵn sàng
tham gia vào hoạt ộng ó sẽ giảm một cách tự nhiên.
• Thuế ánh vào các mặt hàng tiêu dùng làm giảm số lượng hàng hóa
tiêu thụ.
• Thuế ánh vào thu nhập lao ộng cũng làm giảm ộng lực làm việc.
278
PART
Khi ánh giá các hình thức tài trợ chi tiêu chính phủ, mong muốn về sự
công bằng trong việc ánh thuế phải ược cân bằng với các tác ộng
tiêu cực của thuế ến ộng lực sản xuất, tiêu thụ và ầu tư.
Ở cực iểm, mức thuế cao ối với những người có thu nhập cao và thuế
thấp ối với những người có thu nhập thấp sẽ thúc ẩy bình ẳng thu
nhập. Tuy nhiên, mục tiêu này có thể ạt ược tại mức chi phí cắt giảm
các ưu ãi cho các nhà sản xuất sử dụng các nguồn lực trong các hoạt
ộng mà lợi nhuận xã hội mang lại cho sản xuất là cao nhất.
At the extreme, very high taxes on those with high earnings and low taxes on
those with low earnings can promote economic equality of income. However,
this goal is likely to be achieved at the cost of reduction in incentives for
producers to use their resources in activities for which the social returns to
production are the highest.
279
PART
CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
05
Thâm hụt hoặc thặng dư ngân sách phản ánh sự mất cân ối giữa THU VÀ CHI.
Thâm h t ngân sách là mức chi tiêu vượt quá của chính phủ so với các khoản thu từ
thuế, phí và lệ phí.
Th ng dư ngân sách là mức các khoản thu vượt quá các khoản chi của chính phủ.
Gánh n ng của nợ chính phủ có thể ược ịnh nghĩa là sự giảm sút phúc lợi của
những công dân bị ánh thuế ể trả tiền gốc và lãi cho khoản nợ của Chính Phủ trong
quá khứ.
Những thay ổi chưa ược iều chỉnh trong th ng dư ho c thâm h t (tính bằng
%GDP) là thước o áng tin cậy về tác ộng của ngân sách chính phủ ến hiệu quả
hoạt ộng của nền kinh tế.
Sự gia tăng thâm hụt ngụ ý sự gia tăng tỷ lệ phần trăm GDP mà Chính phủ vay
Ngược lại, việc giảm thâm hụt hoặc tăng thặng dư ngân sách có thể thấy ược thông
qua giảm tỷ lệ phần trăm GDP mà Chính phủ vay.
PART
KEY TERMS
05
A budget de cit or surplus re ects an imbalance between expenditures and
revenues.
A budget deficit is the excess of government outlays over receipts taken in
from taxes, fees, and charges levied by government authorities.
A budget surplus is the excess of government receipts over government
outlays.
The burden of the government debt can be defined as the decrease in
well-being of citizens who are taxed to pay off the principal and interest on
past debt.
The unadjusted changes in the surplus or deficit as a percent of GDP
provide a reliable measure of the impact of the government budget on the
performance of the economy.
An increase in the deficit implies an increase in the share of GDP that is
borrowed by the Government while a decrease in the deficit or an increase
in the surplus signals a decrease in the share of GDP that is borrowed by
the government.
280
PART
THÂM HỤT VÀ CÂN BẰNG CHÍNH TRỊ
05
Vay tài trợ chi tiêu công ảnh hưởng ến sự sẵn lòng của cử tri.
Bằng cách i vay thay vì sử dụng thuế ể tài trợ cho các hoạt ộng của chính phủ, các
chính trị gia có thể ảnh hưởng ến sự sẵn sàng bỏ phiếu của cử tri bởi tăng chi tiêu
tăng lên. Nói cách khác, số lượng cân bằng chính trị của chi tiêu chính phủ có thể bị ảnh
hưởng khi sử dụng thâm hụt ối lập với tài trợ bởi thuế.
Thâm h t c th ảnh hưởng ến phân bổ nguồn lực (do ảnh hưởng ến các loại chi
tiêu của chính phủ) và quy mô tổng th của khu vực chính phủ trong nền kinh tế.
• Vay ể tài trợ thâm hụt chính phủ (deficit finance) có thể giữ mức thuế thấp hơn mà
vẫn ược hưởng một số lượng nhất ịnh các dịch vụ a dạng của chính phủ.
• Tuy nhiên, nó cho phép chính phủ chi tiêu nhiều hơn cho chi chuyển nhượng hoặc
mua hàng hóa và dịch vụ mà không tăng thuế.
281
PART
THÂM HỤT VÀ CÂN BẰNG CHÍNH TRỊ
05
Vay tài trợ thâm h t giúp chuy n gánh n ng thuế ến tương lai, người thụ hưởng
những lợi ích tạo ra từ ầu tư của Chính phủ ngay từ hiện tại.
Điều này rất hiệu quả vì sau ó thuế ược phân phối qua các thế h tương lai, những
người chia sẻ lợi ích của các khoản ầu tư của chính phủ như ường sá, công trình,
mạng lưới giao thông và truyền thông, và bảo vệ môi trường
• Thặng dư ược sử dụng ể tài trợ cho các khoản chi tiêu mới của chính phủ hoặc giảm
thuế suất
• Thặng dư có thể ược duy trì trong thời gian dài chỉ khi nó không làm phát sinh lực
lượng chính trị ể chi tiêu.
282
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN
05 SÁCH ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Thâm h t cũng ảnh hưởng ến giá cả, lãi suất, tiết ki m quốc gia và ầu tư, do
ảnh hưởng ến phân phối thu nhập.
Ảnh hưởng của thâm hụt ối với các biến số kinh tế này phụ thuộc vào mức thâm hụt tác
ộng ến cung và cầu vốn vay trên thị trường tín dụng.
Thâm hụt làm nợ chính phủ, lãi suất thị trường và lạm phát gia tăng. Do ó, thâm
hụt bóp nghẹt ầu tư tư nhân, làm chậm tốc ộ tăng trưởng kinh tế thực.
• Lãi suất cao làm cho người tiêu dùng i vay khó khăn hơn ể mua nhà và các hàng hóa lâu bền khác.
• Lãi suất cao gây tổn hại cho người lao ộng do nó làm giảm số lượng các dự án ầu tư hàng năm. Điều này, ến
lượt nó, làm giảm cơ hội việc làm.
• Đầu tư tư nhân giảm góp phần làm giảm năng suất của người lao ộng, dẫn ến mức lương thấp hơn
• Lãi suất cao hơn làm tăng nhu cầu nội tệ của người nước ngoài tìm cách ầu tư tiền nội ịa kiếm ược từ ngoại
thương. Điều này làm tăng giá của ồng nội tệ so với các loại tiền khác và làm cho hàng hóa trong nước kém cạnh
tranh hơn trên thị trường quốc tế.
283
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH ĐẾN
05 THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Nhu cầu của chính phủ ối với các khoản vay và lãi suất thị trường
Government Demand for Loanable Funds and the Market Rate of Interest
284
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH
05 ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Bội chi ngân sách có thể ược biểu thị bằng khoảng cách BE, ó là sự khác biệt giữa
tiền vay tư nhân, L và tổng tiền vay L2 sau khi chính phủ tài trợ thâm hụt.
Một phần thâm hụt ngân sách ược tài trợ bởi sự gia tăng quỹ cho vay ược cung cấp
cho thị trường ược biểu thị bằng khoảng cách L1L2.
Phần còn lại của thâm hụt ngân sách ược tài trợ bằng việc giảm vay cho ầu tư tư nhân
ược biểu thị bằng khoảng cách L1L2. Đây là mức sụt giảm quỹ cho vay ược yêu cầu
tài trợ cho ầu tư tư nhân, kết quả từ việc lãi suất cân bằng thị trường tăng từ i1 ến i2.
Những quỹ này sau ó ược phân bổ lại ể mua chứng khoán chính phủ tài trợ cho thâm
hụt.
These funds are then reallocated to buy government securities that nance
the de cit.
285
Ghi chú
Quan iểm thâm hụt ngân sách làm tăng lãi suất và bóp nghẹt ầu tư
nhân không ược tất cả các nhà kinh tế chấp nhận.
David Ricardo, nhà kinh tế học cổ iển nổi tiếng người Anh (1772-
1832).
Robert Barro của Đại học Harvard.
Remarks
The idea that the federal de cit can increase interest rates and choke
o investment is not accepted by all economists.
David Ricardo, the famous English classical economist (1772–1832)
Robert Barro of Harvard Universit
286
287
Nếu ngân sách cân bằng, không có thặng dư hay thâm hụt, thì nhu cầu tín dụng sẽ là D
và nhu cầu ó sẽ bằng với nhu cầu tín dụng tư nhân. Lãi suất cân bằng trên thị trường
là i1.
Nếu ngân sách thặng dư và sử dụng khoản thặng dư ó ể trả hết nợ, thì nguồn cung tín
dụng sẽ tăng từ S1 ến S trong ó S bằng S1 L và L là số nợ chính phủ ã trả.
Bằng cách trả hết nợ, chính phủ ổi trái phiếu với tiền mặt, làm tăng cung quỹ cho vay.
Nếu các yếu tố khác không ổi, khi cung quỹ cho vay tăng làm cho lãi suất cân bằng
trên thị trường giảm từ i1 xuống i2.
Lãi suất thấp hơn làm tăng cầu quỹ cho vay ể ầu tư và các khoản i vay khác của tư
nhân từ L1 ến L2.
Đầu tư tăng lên góp phần tăng năng suất lao ộng trong tương lai, làm tăng thu nhập và
mức sống trong tương lai.
If the budget is balanced so that there is neither a surplus nor a deficit, the
demand for credit will be D and that demand will be equal to private
demand for credit. The market equilibrium interest will be i1.
If the government runs a surplus and uses that surplus to retire existing
debt, then the supply of credit will increase from S1 to S where S is equal to
S1 L and L is the amount of government debt that is retired.
By retiring the debt, the government exchanges bonds for cash, thereby
increasing the supply of loanable funds. Other things being equal, this
increased supply of loanable funds causes the market equilibrium interest
rate to decline from i1 to i2.
The lower interest rate increases the quantity of loanable funds demanded
for investment and other private borrowing from L1 to L2.
The increased investment contributes to increases in future worker
productivity and can increase future income and living standards.
288
Nếu th ng dư không ược sử dụng ể trả nợ mà ược sử dụng như một nguồn tài chính
công, cho phép giảm thuế, thì các tác ộng sẽ khác.
• Nếu thặng dư ược sử dụng ể giảm thuế, thì nó cung cấp vốn cho người tiêu dùng và
các nhà ầu tư.
• Nếu các hộ gia ình quyết ịnh sử dụng số quỹ thặng dư mà họ có ược do cắt
giảm thuế ể tiêu dùng thay vì tiết kiệm, thì cung quỹ cho vay không tăng và
không làm giảm lãi suất thực.
Ghi chú
Có những yếu tố khác cân bằng sự gia tăng tiềm năng của cung quỹ vay do sử dụng thặng
dư ể trả nợ.
Ngân hàng trung ương cân bằng các hiệu ứng trên thị trường tín dụng bằng chính sách tiền
tệ thắt chặt.
Có khả năng tỷ lệ tiết kiệm cao hơn của chính phủ cân bằng với tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn của
các hộ gia ình (mặc dù không thấp hơn nhiều), doanh nghiệp và người nước ngoài.
289
PART
CÂN BẰNG NGÂN SÁCH, TIẾT KIỆM
05 QU C GIA VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Th ng dư ngân sách làm tăng tiết ki m quốc gia, giảm lãi suất và tăng ầu tư.
Tiết ki m quốc gia là tổng tiết kiệm cá nhân của các hộ gia ình, tiết kiệm kinh doanh
và tiết kiệm của khu vực chính phủ
Khu vực chính phủ góp phần làm tăng tiết kiệm quốc gia khi chi tiêu ít hơn số thu vào.
Tốc ộ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mở rộng tiềm năng sản xuất hàng hóa và dịch
vụ, phụ thuộc vào ầu tư.
Đầu tư òi hỏi phải hy sinh tiêu dùng hiện tại ể các nguồn lực ược sử dụng cho sản
xuất hàng hóa ngày nay có thể ược phân bổ lại cho sản xuất hàng hóa vốn.
Khi chúng ta tiết kiệm nhiều hơn, chúng ta có thể phân bổ nhiều nguồn lực hơn cho việc
phát triển công nghệ mới, sản xuất máy móc mới và ầu tư vào con người thông qua giáo
dục.
Hôm nay tiết kiệm càng nhiều, tốc ộ tăng trưởng sản lượng trong tương lai càng lớn.
Ngược lại, tiết kiệm càng ít, tiềm năng phát triển trong tương lai càng nhỏ.
PART
BUDGET BALANCE, NATIONAL
05 SAVING, AND ECONOMIC GROWTH
A budget surplus adds to national savings and can lower interest rates
and increase investments.
National saving is the sum of personal saving by households, business
saving, and saving by the government sector
The government sector contributes to an increase in national saving when it
spends less than it takes in.
A nation’s rate of economic growth, the expansion of its potential to produce
goods and services, depends on investment.
Investment requires a sacrifice of current consumption so that the resources
used to produce goods for today can be reallocated to the production of
capital goods.
When we save more, we can allocate more resources to the development of
new technology, production of new machinery, and investment in people
through education.
The more we save today, the greater our future rate of growth of output.
Conversely, the less we save, the smaller our future potential to grow.
290
291
Nếu thế h người nộp thuế hi n tại nhận ra rằng Tài trợ vay thâm hụt bằng vay nợ hàm
ý tiền thuế cao hơn cho bản thân và hậu duệ, nên sẽ tăng tiết ki m hi n tại. Sự gia tăng
tiết kiệm này làm cung quỹ cho vay tăng trên thị trường tín dụng, bù ắp tiết kiệm âm
của thâm hụt và sự lấn át của ầu tư tư nhân.
Tài trợ thâm hụt bằng vay nợ cho phép thay ổi trạng thái cân bằng chính trị ể chi tiêu
chính phủ ược phân bổ nhiều hơn cho ầu tư vào cơ sở hạ tầng và chi tiêu khác,
mang lại một luồng lợi ích cho thế hệ tương lai. Trong những trường hợp này, ngay cả
khi ầu tư tư nhân bị lấn át do lãi suất cao, tốc ộ tăng trưởng kinh tế trong tương lai
không giảm miễn là ầu tư của chính phủ ạt hiệu quả tối thiểu như ầu tư tư nhân mà
nó thay thế.
292
Thâm hụt của chính phủ tăng chi mua HH DV của chính phủ, tránh cho nền kinh tế
không bị suy thoái nghiêm trọng, giữ cho tăng trưởng kinh tế ổn ịnh gần mức tiềm
năng. Trong trường hợp như vậy hợp, thâm hụt làm tăng ầu tư tư nhân bằng cách góp
phần ổn ịnh kinh tế. Khi nền kinh tế ổn ịnh, ít suy thoái nghiêm trọng không chỉ
khuyến khích ầu tư của các nhà sản xuất trong nước mà còn khuyến khích dòng vốn tiết
kiệm và ầu tư nước ngoài.
293
PART
05 NỢ CHÍNH PHỦ
Vay vốn là một nguồn tài chính chủ yếu của chính phủ bất chấp những tranh cãi xung
quanh việc sử dụng nó
Tài trợ bằng vay nợ có thể thực hiện qua phương thức trong ó Chính phủ phát hành và
bán trái phiếu, có cam kết trả lãi trong một số năm nhất ịnh và trả gốc vào cuối
khoảng thời gian nhất ịnh.
Chính phủ cạnh tranh với những người i vay khác trên thị trường cho các khoản tiền
vay.
• Chính phủ vay với mức lãi suất thị trường có iều chỉnh theo ặc iểm rủi ro và kỳ
hạn của các trái phiếu phát hành.
• Chính phủ bán nhiều loại trái phiếu có thời hạn khác nhau (ví dụ: trái phiếu tiết kiệm
hoặc tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ) cạnh tranh với nhiều loại chứng khoán tư nhân, như
tiền gửi tiết kiệm ngân hàng thương mại, cổ phiếu cho vay (loan share/loan stock),
chấp nhận của ngân hàng và trái phiếu doanh nghiệp.
PART
GOVERNMENT DEBT
05
Borrowing has been a major source of government nance despite the
controversy that surrounds its use
Debt financing implies the sale of a security that bears the promise to pay
interest over a given number of years and to return the principal loaned at
the end of the given time period.
Governments compete with other borrowers in the market for loanable
funds.
• The government pays the going market rate of interest, adjusted for risk
and maturity characteristics of the obligation that it issues.
• Governments sell securities of various types and maturities (for example,
savings bonds or U.S. Treasury bills) that compete with various private
securities, such as commercial-bank savings deposits, savings and loan
shares, bank acceptances, and corporate bonds.
294
PART
GÁNH NẶNG NỢ VÀ TÁI
05 PHÂN PH I THU NHẬP
Gánh n ng nợ là hiệu ứng phân phối lại của việc vay nợ ể tài trợ cho thâm hụt.
Khi chính phủ tài trợ cho chi tiêu công bằng cách phát hành chứng khoán nợ, không c
sự bắt buộc nào liên quan, không giống như tài trợ bằng thuế.
Các cá nhân mua trái phiếu Chính phủ hy sinh cơ hội tiêu d ng ở hi n tại cho cơ hội
tiêu d ng trong tương lai. Họ bổ sung trái phiếu chính phủ vào danh mục ầu tư của
họ thay thế cho chứng khoán tư nhân.
Đồng thời, do tài trợ thâm hụt bằng vay nợ nên không cần thiết phải tăng thuế hi n
tại, do ó tránh ược việc phải buộc công dân cắt giảm tiêu dùng hiện tại và tiết kiệm.
PART
BURDEN OF THE DEBT AND INCOME
05 REDISTRIBUTION
295
PART
GÁNH NẶNG NỢ VÀ TÁI
05 PHÂN PH I THU NHẬP
• Đ trả lãi và trả gốc, chính phủ thường tăng thuế. Trong iều kiện các yếu tố khác
không ổi, người nộp thuế trong tương lai phải giảm tiêu dùng hoặc tiết kiệm. Các
khoản thu thuế tăng ể trả lãi cho khoản nợ, do ó có sự phân phối lại thu nhập từ
người nộp thuế cho người cho vay (ví d : trái chủ của các trái phiếu chính phủ).
• Bằng cách tài trợ nợ, ầu tư tư nhân ã bị “bóp nghẹt”. Khi cầu tín dụng tăng do
chính phủ gia tăng vay nợ, mức lãi suất chung tăng.
• So với tài trợ thâm hụt bằng thuế, tài trợ thâm hụt bằng vay nợ cho phép thế h hi n
tại c nhiều cơ hội tiêu d ng cá nhân hơn
296
PART
TÁC ĐỘNG CỦA VAY NỢ
05 ĐẾN THẾ HỆ TƯƠNG LAI
Vay tài trợ cho chi tiêu công trì hoãn gánh n ng thuế cho tương lai.
Từ quan iểm tài chính công, vay nợ nhằm tài trợ cho chi tiêu của chính phủ ngụ ý thuế
không tăng trong năm thâm h t, nhưng phần lớn doanh thu thuế trong tương lai
ược sử dụng ể trả lãi thay vì sử dụng ể cung cấp dịch vụ của chính phủ.
Nếu thâm hụt ngân sách kéo dài trong nhiều năm, thế hệ người nộp thuế hiện tại sẽ
chuyển gánh nặng thuế (thu ể tài trợ cho hàng hóa và dịch vụ Công mà thế hệ hiện tại
ang thụ hưởng) sang cho thế hệ người nộp thuế trong tương lai.
Thâm hụt có thể làm giảm mức sống của các thế hệ tương lai do ầu tư giảm và tăng
trưởng kinh tế thấp hơn.
Gánh n ng nợ nần ối với các thế h tương lai c th ược b ắp nếu người nộp
thuế hiện tại tăng tiết kiệm ể nộp thuế ược dự oán trong tương lai do thâm hụt
PART
IMPACT OF DEBT ON FUTURE
05 GENERATIONS
297
PART
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
06
Chính sách tài khóa liên quan ến các quyết ịnh về chi tiêu và thuế
của chính phủ.
PART
FISCAL POLICIES
06
298
PART
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
06
PART
FISCAL POLICIES
06
299