You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


-----o0o-----

BÀI TẬP LỚN


Cơ sở dữ liệu phân tán
Tên đề tài:
QUẢN LÝ VẬT TƯ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐẶNG KIM ANH


NHÓM SINH VIÊN THỰC HIÊN: NGÔ ANH TUẤN
ĐÀO HUY NHẬT MINH
HOÀNG MINH CÔNG
THÂN VĂN HOÀNG
NGUYỄN ĐÌNH NGHĨA
TỐNG ĐĂNG VƯƠNG
LỚP: 71DCTT22 – Nhóm 1

HÀ NỘI 10-2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..........

Giáo viên hướng dẫn


Đặng Kim Anh
* Nhiệm vụ phân công của thành viên:
Họ tên thành Sự đóng góp
STT Chức năng Ghi chú
viên (100%)
Hoàng Minh 90% Nhóm
1 Tìm
Công Trưởng
90%
2 Ngô Anh Tuấn Làm word Thành viên

Đào Huy Nhật 80%


3 Người thuyết trình + tài liệu Thành viên
Minh

80%
4 Thân Văn Hoàng Làm powerpoint + tìm hiểu Thành viên

Nguyễn Đình 80%


5 Làm powerpoint + tìm hiểu về Thành viên
Nghĩa
Tống Đăng 80%
6 Tìm Thành viên
Vương

Trưởng nhóm
Hoàng Minh Công
MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................2


* Nhiệm vụ phân công của thành viên:......................................................................3
MỤC LỤC....................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................7
MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA ĐỀ TÀI......................8
CHƯƠNG 1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG.............9
1.1. Cơ cấu,hoạt động của vật tư:...........................................................................9
1.2. Bài toán:........................................................................................................... 11
1.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung cho hệ thống...............................................11
1.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu phân tán cho hệ thống:...............................15
1.5. Phân mảnh dữ liệu..........................................................................................16
1.6. Mô tả về sử dụng dữ liệu cho mỗi trạm.........................................................17
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN TRONG HỆ QUẢN TRỊ CƠ
SỞ DỮ LIỆU SQL......................................................................................................20
2.1. Cấu trúc các bảng dữ liệu...............................................................................20
Field Name..................................................................................................................20
Constraint....................................................................................................................20
Field Name..................................................................................................................20
Constraint....................................................................................................................20
2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu phân tán.....................................................................23
2.3. Một số truy vấn phân tán trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán...........26
KẾT LUẬN.................................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................34

DANH MỤC HÌNH ẢNH


No table of figures entries found.
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của công nghệ thông tin trong thời kì công nghệ 4.0
ngày nay, ta đã có thể cập nhật và sáng tạo ra các ứng dụng, phần mềm để có thể hỗ trợ nhu
cầu của người dùng, đáp ứng đủ mọi mặt cung cấp các sản phẩm để giao dịch. Điều đó nhằm
hỗ trợ các người sử dụng hay cụ thể đó là khách hàng (customer), thấy rõ được sự trao đổi,
có thể đánh giá , hỗ trợ trong ngành CNTT và cũng như là có được nhu cầu người dùng.
CNTT trở thành một nhân tố quan trọng trong sản xuất và phát triển kinh tế toàn xã hội
với phạm vi toàn cầu. Cùng với đó mạng máy tính trở thành công cụ đắc lực không thể thiếu
cho bất kỳ một tổ chức xã hội nào. Điều đó bao gồm cơ sở dữ liệu phân tán (CSDLPT) nói
riêng và các hệ phân tán nói chung là một lĩnh vực được tìm hiểu từ lâu, tuy nhiên với sự
phát triển nhanh chóng của công nghệ truyền thông tin và sự lan truyền mạnh mẽ của mạng
Internet, cùng với xu thế toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực, CSDLPT đã trở thành một lĩnh
vực thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực CNTT. Và trong bài
tập lớn này em xin tìm hiểu cách xử lý tổng quát nhất của truy vấn trong CSDLPT. Và điều
đó đã làm nhóm em bắt tay và quyết tâm làm bài và giải đáp được những câu hỏi mà mọi
người có thể đề ra. Tuy bài làm của nhóm còn thiếu hay sai sót, sự sắp xếp bố cục nội dung
và các lỗi cú pháp, nhưng nhóm em sẽ cố gắng hoàn chỉnh và làm hết sức có thể. Đề 30 –
quản lí vật tư.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Mục tiêu:
+ Tìm hiểu xử lý truy vấn
+ Đưa ra được
Phương pháp nghiên cứu:
- Đối tượng cần nghiên cứu là thông tin về tất cả các khách hàng và một số các thông tin
khác của các bộ phận, phòng ban thuộc vật tư gồm:
+ Quản lý thông tin khách hàng
+ Quản lý thông tin nhân viên,quản lý
+ Quản lý giao dịch : thuê phòng, đặt phòng
+ Quản lý thông tin loại phòng
+ Quản lý dịch vụ
+ Quản lý thanh toán : thanh toán trả phòng và thanh toán định kỳ
Nhiệm vụ của đề tài:
+ Qua khảo sát thực tế ta thấy công việc quản lý ở rất nhiều các vật tư còn thực hiện khá thủ
công. Do vậy mục đích của đề tài này là giảm tới mức tối thiểu các công việc thủ công để
đảm bảo tính chính xác, tin cậy của công việc. Tuy nhiên để làm tốt việc đó cần tìm hiểu kỹ
những vấn đề cụ thể mà bài toán đặt ra và cách giải quyết các vấn đề đó.
Ý nghĩa của đề tài:
+ Quản lý được các trạm và dữ liệu, làm tối ưu hóa các dữ liệu để thống kê một cách cụ thể
và hoàn chỉnh của vật tư .
CHƯƠNG 1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG

1.1. Cơ cấu,hoạt động của vật tư:


- Tổng Giám đốc : Là người đứng đầu trong quản lý vật tư, chịu trách nhiệm thực hiện
công tác đối nội và đối ngoại trong mọi hoạt động kinh doanh của vật tư. Là người có chức
năng cao nhất về quản lý vật tư, có chức năng bao quát chung toàn bộ hoạt động của vật tư,
phối hợp với sự hoạt động với phó Giám đốc kiểm tra đôn đốc vạch kế hoạch công tác và
các quy tắc điều lệ tương ứng xoay quanh mục tiêu quản lý kinh doanh của vật tư.
- Phó Giám đốc: Thường xuyên kiểm tra đôn đốc và chỉ đạo các bộ phận thực hiện
hoàn thành công việc được giao. Phối hợp sự hoạt động trong các đồ dùng vật tư, được giám
sát chặt chẽ và là người phân công cho các chức dưới để bảo quản vật tư một cách cẩn thận
và kĩ lưỡng.
- Thư ký: Là người có nhiệm vụ ghi chép sổ sách, giấy tờ đồng thời phiên dịch cho
giám đốc và phó giám đốc trong những cuộc họp với đối tác nước ngoài.v.v..
- Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn nhân lực cho vật tư vào mọi thời
điểm. Tìm kiếm những nguồn lao động cần thiết và phân bổ các nguồn này một cách hợp lý
sao cho hiệu quả nhất. Đào tạo và quản lý phúc lợi cho toàn nhân viên trong vật tư.
Bộ phận kinh doanh: có chức năng thực hiện việc tìm hiểu thị trường, tuyên truyền
quảng bá và giới thiệu sản phẩm của vật tư trong và ngoài nướccùng với sự nghiên cứu
phù hợp với nhu cầu cá nhân. Thực hiện Hợp đồng, hoạt động kinh doanh và đề ra phương
hướng, chiến lược kinh doanh, đề ra biện pháp khôi phục những nhược điểm và phát huy
lợi thế trong kinh doanh
- Bộ phận phục vụ, nhân viên: có chức năng đại diện cho vật tư trong mở rộng các mối
quan hệ, tiếp xúc với khách. Có vai trò quan trọng trong việc thu hút khách, làm cầu nối liên
hệ giữa khách với các bộ phận khác trong vật tư. Bộ phận lễ tân đóng vai trò là trung tâm
phối hợp mọi hoạt động của các bộ phận trong vật tư. Bán dịch vụ phòng nghỉ và các dịch vụ
cho khách, tham gia vào các hoạt động kinh doanh phòng ngủ của vật tư như: đón tiếp
khách, bố trí phòng ngủ, giữ đồ cho khách, thanh toán,..Nắm vững thị hiếu của khách, tạo
nên cảm nhận ban đầu tốt đẹp và để lại ấn tuợng cho khách.
- Bộ phận tài chính: chuyên thực hiện về các công việc như tiền lương, chứng từ, sổ
sách kế toán. Có chức năng là ghi chép các giao dịch về tài chính và các diễn giải các báo
cáo tài chính cung cấp cho ban quản lý của các bộ phận khác. Ngoài ra, còn các chức
năng liên quan đến các lĩnh vực khác của vật tư như kế toán giá thành, kiểm soát toàn bộ
chi phí.
- Bộ phận kiểm tra vật tư: Tổ chức,lo liệu các hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư
cũng là yếu tố quan trọng trong quy trình quản lý vật tư trong doanh nghiệp. Nguyên liệu
chất lượng tốt sẽ dẫn đến các sản phẩm đạt chất lượng tốt. Các yếu tố như độ bền, độ chính
xác, kích thước, hiệu suất hay giá trị thẩm mỹ đều có thể là yếu tố đánh giá chất lượng quan
trọng để quản lý nguồn vật liệu ứng dụng trong sản xuất. Bộ phận bảo vệ: có nhiệm vụ bảo
đảm an toàn trong vật tư. Đảm bảo an ninh luôn ổn định bên ngoài và trong vật tư.
- Bộ phận kỹ thuật: đảm bảo hệ thống kỹ thuật như máy móc, thiết bị được hoạt
động tốt.
1.2. Bài toán:
Qua khảo sát thực tế ta thấy công việc quản lý ở rất nhiều các nơi quản ly vật tư còn
thực hiện khá thủ công. Do vậy mục đích của đề tài này là giảm tới mức tối thiểu các công
việc thủ công để đảm bảo tính chính xác, tin cậy của công việc. Tuy nhiên để làm tốt việc
đó cần tìm hiểu kỹ những vấn đề cụ thể mà bài toán đặt ra và cách giải quyết các vấn đề đó.
Đối tượng cần quản lý là thông tin về tất cả các khách hàng và một số các thông tin
khác của các bộ phận, phòng ban thuộc vật tư gồm:
- Quản lý thông tin nhân viên
- Quản lý kho
- Quản lý vật tư
- Quản lý chi nhánh
- Quản lý đơn đặt hàng
- Quản lý phiếu nhập xuất: kiểm tra định kỳ xem kho còn loại vật tư đó không
1.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung cho hệ thống
1.3.1. Phân tích thực thể
Sau khi phân tích thông tin về hệ thống của vật tư ta tổ chức xây dựng các thực thể
và chuẩn hóa chúng được các thực thể như sau:
Thực thể chi nhánh:

Thuộc tính Mô tả
MACN Mã chi nhánh
ChiNhanh Tên chi nhánh
DIACHI Địa chỉ
SoDT Số điện thoại

Thực thể kho


Thuộc tính Mô tả
MAKHO Mã kho
TENKHO Tên kho
DIACHI Địa chỉ
MACN Mã chi nhánh

Thực thể vật tư:

Thuộc tính Mô tả
MAVT Mã vật tư
TENVT Tên vật tư
DVT Dạng vật tư

Thực thể đặt hàng:

Thuộc tính Mô tả
MasoDDH Mã số đơn đặt hàng
NGAY Ngày đặt hàng
NhaCC Nhà cung cấp
MANV Mã nhân viên
MAKHO Mã kho

Thực thể nhân viên:

Thuộc tính Mô tả
MANV Mã nhân viên
HO Tên nhân viên
TEN Chức vụ
DIACHI Công việc
NGAYSINH Ngày sinh nhân viên
LUONG Lương
MACN Mã chi nhánh

Thực thể chi tiết đơn đặt hàng:

Thuộc tính Mô tả
MasoDDH Mã phiếu thuê
MAVT Mã phòng
SOLUONG Ngày đến
DONGIA Ngày đi

Thực thể phiếu nhập:

Thuộc tính Mô tả
MAPN Mã phiếu nhập
NGAY Ngày nhập
MasoDDH Mã số đơn đặt hàng
MANV Mã nhân viên
MAKHO Mã kho

Thuộc tính chi tiết phiếu nhập:


Thuộc tính Mô tả
MAPN Mã phiếu nhập
MAVT Mã vật tư
SOLUONG Số lượng
DONGIA Đơn giá

Thực thể phiếu xuất:

Thuộc tính Mô tả
MAPX Mã phiếu xuất
NGAY Ngày xuất
HOTENKH Họ tên khách hàng
MANV Mã nhân viên
MAKHO Mã khách hàng

Thuộc tính chi tiết phiếu xuất:

Thuộc tính Mô tả
MAPX Mã phiếu xuất
MAVT Mã vật tư
SOLUONG Số lượng
DONGIA Đơn giá
1.3.2. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung
1.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu phân tán cho hệ thống:
Trong hệ thống quản lý vật tư, ở đây phân mảnh ngang nguyên thủy để chia hệ CSDL
thành 3 mảnh đặt ở 3 trạm dựa vào loại phòng và 1 trạm trung tâm dữ liệu:
+ Trạm 1: Loại kho HN (Hà Nội).
+ Trạm 2: Loại kho DN (Đà Nẵng).
+ Trạm 3: Loại kho HCM (Hồ Chí Minh).
+ Trạm 4: Trung tâm dữ liệu.
Trong đó Trạm trung tâm (trạm 4) truy cập tới dữ liệu trên tất cả các trạm. Trạm 1 quản lí
và truy cập tới thông tin của các kho HN. Trạm 2 quản lý và truy cập tới thông tin của các kho
DN. Trạm 3 quản lý và truy cập tới thông tin của các kho HCM.
Trạm trung tâm được thêm, sửa, xóa thông tin tại tất cả các trạm. Còn trạm 1, trạm 2,
trạm 3 chỉ được phép thêm, sửa, xóa thông tin thuộc trạm đấy quản lý.
1.5. Phân mảnh dữ liệu
- Phân mảnh ngang quan hệ phòng có tập các vị từ cơ cấp K={K1,K2,K3}:
+ K1 : tenloaiphong là phòng đôi
+ K2 : tenloaiphong là phòng đơn
+ K3 : tenloaiphong là phòng VIP
+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy K1 phân hoạch quan hệ loại phòng: Kr’={K1}
+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy K1 phân hoạch quan hệ loại phòng: Kr’={K1,K2}
+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy K1 phân hoạch quan hệ loại phòng: Kr’={K1,K2,K3}
+ Tập các vị từ sơ cấp : F=Kr’={K1,K2,K3}
Dựa vào tần suất sử dụng, khoảng cách địa lý và hoạt động của các hệ thống, sau đây
là phương án đề xuất phân mảnh dữ liệu.
Trong hệ thống quản lý kho, phân mảnh cơ sở dữ liệu Quản lý vật tư (QLVT) thành
từng mảnh như sau:
+ Server chứa thông tin nhà cung cấp và các kho
+ Kho chi nhánh đặt trên 3 máy trạm (kho Hà Nội, kho Đà Nẵng, kho Hồ Chí Minh):
chứa toàn bộ thông tin vật tư, phiếu nhập, phiếu xuất , nhà cung cấp , nhân viên.
Để phân mảnh cơ sở dữ liệu từ máy chủ xuống 3 máy trạm, chọn quan hệ tổng thể Kho
làm tiêu chí để phân mảnh, phân thành 3 mảnh đặt tại 3 vị trí để quản lý các loại vật liệu tại
kho, sau đó dựa vào các mảnh của kho sẽ dẫn xuất đến sự phân mảnh của các quan hệ
tổng thể còn lại.
+ Phân rã quan hệ Kho thành các mảnh ngang VattuHN, VatLieuDN, VatLieuHCM… được
định nghĩa như sau:

VatLieuDN= σKhoid= ’1’(VatLieu) VatLieuHN = σKhoid= ’2’(VatLieu)

VatLieuHCM= σKhoid= ’3’(VatLieu)

Tương tự các kho chi nhánh ứng với các mã

+ Phân rã quan hệ NhanVien thành các mảnh ngang NhanVienHN, NhanVienTPHCM, …


được định nghĩa như sau:

NhanVienHN = σKhoid = ’1’(NhanVien) NhanVienTPHCM = σKhoid=

’2’(NhanVien)

- Phân rã quan hệ ChiNhanh thành các mảnh ngang:


+ ChiNhanhHN, ChiNhanh HCM, … được định nghĩa như sau:

ChiNhanhHN= σKhoid= ’1’(Vattu) ChiNhanhHCM = σKhoid= ’2(Vattu)

=> Tương tự đối với Phiếu nhập, xuất, đặt hàng


- Phân mảnh ngang nguyên thủy trên quan hệ: LOAIPHONG (Tram trung tam) thành 3 mảnh
ngang như sau LOAIKHO (Tram1), LOAIKHO (Tram2), LOAIKHO (Tram3):
o LOAIKHO (tram1) = σ tenkho =’kho hn’(LOAIKHO)
o LOAIKHO (tram2) = σ tenkho =’kho dn’(LOAIKHO)
o LOAIKHO (tram3) = σ tenkho =’kho hcm’(LOAIKHO)
- Vị từ hội sơ cấp:
o k1˄ k2 (loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)
o k1˄ ┐k2 (loại)
o k1˄ k3 (loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)
o ┐k1˄ k3 (loại)
o k2˄ k3 (loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)
o
o k2˄ ┐k3 (loại)
o
o ┐k2˄ k3 (loại)
o
o ┐k1˄ k3 (loại)
o
o ┐k1˄ k2 (loại)
o k1 ˄ ┐( k2 ˄ k3)  k1
o k2 ˄ ┐( k1 ˄ k3)  k2
o k3 ˄ ┐( k1 ˄ k2)  k3
- Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ DSKHO(Tram trung tam) thành 3 mảnh
ngang như DSKHO (Tram 1), DSKHO (Tram 2), DSKHO (Tram 3) như sau:
DSKHO (tram1) = DSKHO LOAIKHO (tram1)
DSKHO (tram2) = DSKHO LOAIKHO (tram2)
DSKHO (tram3)= DSKHO LOAIKHO (tram3)
- Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ CHITIETPHIEUNHAP(Tram trung tam)
thành 3 mảnh ngang CHITIETPHIEUNHAP (Tram 1), CHITIETPHIEUNHAP (Tram 2),
CHITIETPHIEUNHAP (Tram 3) như sau:
CHITIETPHIEUNHAP (tram1)= CHITIETPHIEUNHAP DSKHO (tram1)
CHITIETPHIEUNHAP (tram2) = CHITIETPHIEUNHAP DSKHO (tram2)
CHITIETPHIEUNHAP (tram3)= CHITIETPHIEUNHAP DSKHO (tram3)

1.6. Mô tả về sử dụng dữ liệu cho mỗi trạm


- Ở đây ta thực hiện phân mảnh ngang để chia hệ CSDL thành 3 mảnh đặt ở 3 trạm
dựa vào loại kho và 1 trạm trung tâm dữ liệu. Do đó cấu trúc CSDL tại các trạm sẽ giống
trạm trung tâm. Tuy nhiên dữ liệu được lưu trữ và sử dụng tại các trạm lại khác nhau. Với
Trạm 1 chỉ lưu và sử dụng thông tin về loại kho là “kho HN”, Trạm 2 chỉ lưu và sử dụng
thông tin về loại kho là “kho DN” và Trạm 3 chỉ lưu và sử dụng các thông tin về loại kho
“kho HCM”
- Server
+ Phân quyền người dùng: tại server chỉ có một tên đăng nhập duy nhất dành cho người
quản lý server. Người quản lý thông qua phần mềm ứng dụng có thể quản lí thông tin tài
khoản của từng cơ sở; cấp thêm tài khoản cho nhân viên hoặc các chi nhánh.
+ Quản lý thông tin tài khoản của từng cơ sở; cấp thêm tài khoản người dùng cho mỗi
khu, cập nhật thông tin tài khoản và có quyền xóa thông tin tài khoản.
+ Server có quyền thêm, cập nhật, xóa dữ liệu của từng cơ sở : Thông tin nhân viên,
đơn hàng, chi nhánh, vật tư… ở các trạm.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của từng cơ sở hoặc tìm kiếm dữ liệu của cả 3
cơ sở để có thể so sánh.
+ Thống kê doanh thu,thống kê danh sách nhân viên ,vật tư, các loại phiếu, …
+ CSDL tại server chứa database link kết nối đến CSDL của từng cơ sở thông qua hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phân tán SQL SERVER.
+ CSDL tại server chứa các thủ tục, các hàm để thực hiện thao tác trên từng khu hoặc
cả 3 khu khi có lệnh yêu cầu truy xuất dữ liệu từ người quản lý. Kết quả trả về sẽ thông qua
hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng để hiển thị lên màn hình.
- Trạm 1: kho Hà Nội
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm ứng dụng
tại loại kho “kho Hà Nội”.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin nhân viên, đơn hàng, chi nhánh, vật
tư… tại loại kho “kho Hà Nội”.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của loại kho “kho Hà Nội”.
+ Thống kê tình hình doanh thu, vật tư của loại kho “kho Hà Nội”.
- Trạm 2: kho Đà Nẵng
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm ứng dụng
tại loại kho “kho Đà Nẵng”.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin nhân viên, đơn hàng, chi nhánh, vật
tư… tại loại kho “kho Đà Nẵng”.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của loại kho “kho Đà Nẵng”.
+ Thống kê tình hình doanh thu, vật tư của loại kho “kho Đà Nẵng”.
- Trạm 3: kho Hồ Chí Minh
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm ứng dụng
tại loại kho “kho Hồ Chí Minh”.
- Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin nhân viên, đơn hàng, chi nhánh, vật
tư… tại loại kho “kho Hồ Chí Minh”.
- Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của loại kho “kho Hồ Chí Minh”.
- Thống kê tình hình doanh thu, vật tư của loại kho “kho Hồ Chí Minh”.
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN TRONG HỆ QUẢN TRỊ CƠ
SỞ DỮ LIỆU SQL
2.1. Cấu trúc các bảng dữ liệu
1. Table ChiNhanh:
Type
Field Name Constraint
MACN nChar(10) Primary key
ChiNhanh nvarchar(100) Unique
DIACHI nvarchar(100)
SoDT nVarchar(15)

2. Table Nhanvien
Type
Field Name Constraint
MANV INT Primary key
HO nvarchar(40)
TEN nvarchar(10)
DIACHI nvarchar(100)
NGAYSINH DateTime
LUONG float >=4000000

3. Table Kho:
Field Name Type Constraint
MAKHO nChar(4) Primary Key
TENKHO nvarchar(30) Unique
DIACHI nvarchar(100)
MACN nChar(10) FK
4. Table Vattu:
Field Name Type Constraint
MAVT nChar(4) Primary Key
TENVT nvarchar(30) Unique
DVT nvarchar(15)

5. Table DatHang:
Field Name Type Constraint
MasoDDH nChar(8) Primary Key
NGAY Date Default : ngay hien tai
GetDate()
NhaCC Nvarchar(100) Ten cong ty, nha cung cap
MANV int Foreign key
MAKHO nChar(4)

6-Table CTDDH: chi tiet don dat hang


Field Name Type Properties
MasoDDH nChar(8) Foreign key
MAVT nChar(4) Foreign key
SOLUONG int >0
DONGIA float >0

Khóa chính: MasoDDH +MAVT

7. Table PhieuNhap:
Field Name Type Constraint
MAPN nChar(8) Primary Key
NGAY Date Default: Getdate()
MasoDDH nchar (8) Foreign key, Unique
MANV Int Foreign key
MAKHO nChar(4)
8. Table CTPN: chi tiết phiếu nhập hàng
Field Name Type Properties
MAPN nChar(8) Foreign key
MAVT nChar(4) Foreign key
SOLUONG int >0
DONGIA float >=0

Khóa chính: MAPN +MAVT

9. Table PhieuXuat:
Field Name Type Constraint
MAPX nChar(8) Primary Key
NGAY Date Dafault: Getdate()
HOTENKH nvarchar (100) Ho ten khach hang
MANV Int Foreign key
MAKHO nChar(4)

10. Table CTPX: chi tiết phiếu xuất hàng


Field Name Type Properties
MAPX nChar(8) Foreign key
MAVT nChar(4) Foreign key
SOLUONG int >0
DONGIA float >=0

Khóa chính: MAPX +MAVT


2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu phân tán
Vật tư công ty có 3 chi nhánh: chi nhánh 1 (CN1), chi nhánh 2 (CN2), chi nhánh 3
(CN3).
Phân tán cơ sở dữ liệu QLVT ra làm 3 mảnh với điều kiện sau:
- QLVT được đặt trên server1: chứa thông tin của các phiếu phát sinh thuộc chi nhánh
1.
- QLVT được đặt trên server2: chứa thông tin của các phiếu phát sinh thuộc chi nhánh
2.
- QLVT được đặt trên server3: chứa thông tin của các phiếu phát sinh thuộc chi nhánh 3.
Server này dùng để tra cứu thông tin của nhân viên, kho của cả 2 chi nhánh, quản lý được
dễ dàng và chính xác thông tin nhóm xây dựng phần mềm dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu phân
tán để quản lý dữ liệu của từng loại phòng:
+ Mỗi loại phòng sẽ có một phần mềm ứng dụng, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu và một
cơ sở dữ liệu độc lập của riêng loại phòng đó, cơ sở dữ liệu của từng loại phòng không được
tạo liên kết với nhau mà chỉ tạo liên kết đến Server.
+ Phần mềm ứng dụng ở mỗi loại phòng được kết nối đến cơ sở dữ liệu của khu đó
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Phần mềm ứng dụng cho phép cập nhật, thêm, xóa dữ
liệu, tìm kiếm thông tin, xuất báo cáo tại phòng đó và thực hiện một số tác vụ khác.
+ Ở mỗi loại kho: Khi người dùng thực hiện một yêu cầu truy xuất cơ sở dữ liệu thông
qua giao diện phần mềm ứng dụng; yêu cầu này sẽ được phần mềm ứng dụng gửi đến hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phân tán thông qua kết nối chương trình ứng dụng và hệ quản trị
CSDL; sau đó hệ quản trị CSDL phân tán yêu cầu đến vị trí chứa dữ liệu của cơ sở đó. Thực
hiện xong yêu cầu, kết quả sẽ được gửi về và đưa lên giao diện phần mềm ứng dụng để
người dùng có thể xem chi tiết hoặc xuất thông tin.
+ Server cũng có mô hình tương tự như ở các loại phòng gồm có: một phần mềm ứng
dụng chạy riêng tại server, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để quản trị cơ sở dữ liệu tại server.
Cơ sở dữ liệu tại server được tạo liên kết đến cơ sở dữ liệu của từng loại phòng thông qua hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phân tán SQL SERVER.
+ Phần mềm ứng dụng tại server được kết nối đến cơ sở dữ liệu tại server với chức năng
xem dữ liệu của các loại phòng của vật tư, cập nhật, thêm, xóa dữ liệu ở các loại phòng.
Phần mềm tại server cũng giúp người quản lý tìm kiếm thông tin tại mỗi loại phòng, thống
kê dữ liệu cho từng loại phòng hoặc cho cả 3 loại phòng để có thể so sánh và làm công tác
quản lý được chính xác hơn
+ CSDL tại server được tạo liên kết đến 3 cơ sở bằng database link thông qua hệ quản
trị cơ sở dữ liệu phân tán và môi trường mạng máy tính.
+ Tại server: khi người quản lý phát ra yêu cầu truy xuất CSDL đến CSDL của một cơ
sở nào đó thông qua giao diện phần mềm ứng dụng. Yêu cầu này sẽ được phần mềm ứng
dụng gửi đến CSDL server thông qua hệ quản trị CSDL. Tại CSDL server, yêu cầu được
thực hiện thông qua database link(tạm dịch: đường dẫn kết nối các CSDL) kết nối đến CSDL
của các cơ sở; thông qua database link yêu cầu sẽ được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của cơ sở
cần truy vấn và trả về kết quả cho server và hiển thị lên giao diện phần mềm.
2.3. Một số truy vấn phân tán trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán
- Các link bao gồm:
+ Tram1 là chứa loại kho có tên loại kho là “kho HN”
+ Tram2 là chứa loại kho có tên loại kho là “kho DN”
+ Tram3 là chứa loại kho có tên loại kho là “kho HCM”

- Mã loại phòng:
+ kHN01: Kho HN
+ kDN01: Kho DN
+ kHCM01: Kho HCM

- Một số truy vấn:


+ Truy vấn thông tin về tên kho “kho HN”
SELECT * FROM Kho WHERE tenkho = ‘kho HN’
+ Truy vấn thông tin về các nhân viên quản lý kho phân phối:
SELECT NhanVien.MANV, TEN, TrangThai
FROM NHANVIEN, Kho
WHERE NhanVIen.MACN = Kho.MACN
AND NhanVIen.MANV='5'

+ Truy vấn thông tin nhân viên có MANV= ‘6’ quản lý kho phân phối:
SELECT MANV, HO + ' ' + TEN AS HOTEN, NGAYSINH, DIACHI, LUONG,
MACN
FROM dbo.NhanVien
WHERE MANV = '6'
KẾT LUẬN

Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu về cơ sở dữ liệu phân tán, ta có .


Tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh. Đặc biệt là khu vực Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh phương tiện giao thông sẽ tăng đột biến. Nếu cứ điều hành, tổ chức và quản lý
như hiện nay thì sẽ ùn tắc và ô nhiễm môi trường trầm trọng. Ảnh hưởng kinh tế - xã
hội sẽ tất lớn.
Việc nghiên cứu, ứng dụng ITS ở Việt Nam là điều tất yếu nhằm khắc phục nạn
kẹt xe, ùn tắc giao thông diễn ra thường xuyên đồng thời đáp ứng nhu cầu quản lý và
điều phối hoạt động giao thông theo mạng lưới đã quy hoạch.
Để thiết lập được hệ thống ITS, trước mắt nên tin học hóa tất cả các cơ quan,
ban, ngành liên quan đến giao thông như trung tâm vận tải hành khách công cộng,
các bến xe lớn như bến xe Mỹ Đình, bến xe Giáp Bát, các bến xe buýt, …
Lãnh đạo ngành cần xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho tât cả các cơ quan
này. Trên cơ sở đó, các dữ liệu về hoạt động giao thông được quản lý và lưu trữ nhằm
hỗ trợ các chỗ trợ các chuyên gia trong việc phân tích các vấn đề giao thông. Ngoài ra,
cần tự động hóa hệ thống thanh toán tại các trạm thu phí, trạm đăng kiểm nhằm giảm
bớt thời gian dừng xe, giảm tốc độ di chuyển
Sau khi hoàn thành việc tin học hóa toàn bộ các cơ quan quản lý giao thông, bước
tiếp theo là triển khai lắp đặt các hệ thống giám sát tình hình giao thông như các hệ
thống điều khiển đèn giao thông tự động, bảng điện tử thông báo tình hình giao thông.
Việc kết hợp các ứng dụng thành giải pháp khép kín là bước quan trọng nhất. Ðể giám
sát và điều phối hoạt động giao thông theo thời gian thực, hệ thống cần phải khép kín
và tự động trong việc phân tích, ra quyết định. Ðây là khâu quan trọng nhất và tốn kém
nhất kể cả nguồn lực và vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật
Tuy nhiên để có thể thực hiện đươc những dự định trên vấn đề giáo dục ý thức
tham giao thông cho toàn dân có thể được coi là vấn đề đáng quan tâm nhất tiếp theo
đó là tìm cách khắc phục những khó khăn mà ngành giao thông vận tải nước ta đang
găp phải như:

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/co-so-du-lieu/
file_goc_767856.pdf
2. Bai giang_CSDLPhanTan_KA.doc.pdf
3. https://cloudify.vn/quan-ly-kho-vat-tu/
4. https://www.younetsi.com/gioi-thieu-module-quan-ly-vat-tu
5. https://www.youtube.com/watch?v=SEzoqzogl4Y
6. https://www.youtube.com/watch?v=jBkZzBGdkMw
7. https://www.youtube.com/watch?v=tufQOlDR12A
8. https://sharecode.vn/source-code/giai-bai-tap-co-so-du-lieu-quan-ly-vat-tu-phu-
hop-cac-ban-hoc-tap-tim-hieu-ve-sql-server-23136.htm
9. https://tailieumienphi.vn/doc/bao-cao-bai-tap-lon-mon-co-so-du-lieu-phan-tan-
he-thong-quan-ly-vat-tu-ob3guq.html

30

You might also like