You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

----------

BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING TRONG 1 NĂM


CHO SẢN PHẨM MỚI

GVHD: ThS. Lê Thị Tuyết Thanh

Mã học phần: MAMA330906_22_1_04CLC

Lớp : Thứ 4 tiết 1-3

SVTH:

Đào Quốc Huy- 20144263

Trần Diệu Huyền Linh- 20124277

Lê Thị Ái My - 20124012

Nguyễn Đình Trí-20124338

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 11 năm 2022


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Họ và Tên Nhiệm vụ Hoàn Thành


Đào Quốc Huy - Thực trạng thị trường ổ 100%
cứng trong nước
- Môi trường nôi vị
- Phân tích Swot
- Edit video quảng cáo
Trần Diệu Huyền Linh - Phân tích STP 100%
- Phân tích 4P đầu của
Marketing mix
- Kết luận
Lê Thị Ái My - Mở đầu 100%
- Phân tích 3P sau của
Marketing mix
- Dự kiến chi phí và
doanh thu
- Kế hoạch dự phòng
- Tổng kết word
Nguyễn Đình Trí - Phân tích vĩ mô 100%
- Phân tích vi mô
- Phân tích Swot
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

................................................................................................................

.................................................................................................................

Chữ kí của giảng viên

Lê Thị Tuyết Thanh


MỤC LỤC
Mở đầu........................................................................................................................................... 2
Chương 1: Thực trạng thị trường ổ cứng trong nước ........................................................ 3
Chương 2: Nghiên cứu thị trường ........................................................................................... 4
2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................................. 4
2.2. Môi trường vi mô .................................................................................................................. 6
2.3. Môi trường nội vi ................................................................................................................. 8
2.4. Phân tích swot ..................................................................................................................... 10
Chương 3: Phân tích STP........................................................................................................ 14
3.1. Phân khúc thị trường ......................................................................................................... 14
3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ......................................................................................... 16
3.3. Định vị ............................................................................................................................ 17
3.4. T.O.M.................................................................................................................................. 18
Chương 4 Marketing mix ........................................................................................................ 19
4.1. Product (Sản phẩm) ......................................................................................................... 19
4.2. Price ( Giá) ....................................................................................................................... 21
4.3. Place ( Phân phối) ........................................................................................................... 22
4.4. Promotion (Xúc tiến) .......................................................................................................... 23
4.5.Process( quy trình) ............................................................................................................... 24
4.6. People( con người) .............................................................................................................. 26
4.7.Physical evidence (bằng chứng hữu hình) ........................................................................... 27
Chương 5: Dự kiến chi phí và doanh thu dự án ............................................................ 28
5.1. Tổng doanh thu dự án ......................................................................................................... 28
5.2. Tổng chi phí dự án .............................................................................................................. 28
5.3. Tính toán lợi nhuận ............................................................................................................ 30
Chương 6: Kế hoạch dự phòng ............................................................................................. 31
Kết luận ............................................................................................................................. 32
Phụ lục ............................................................................................................................... 33
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 38

1
Mở đầu
Khi xã hội ngày càng hiện đại và tiên tiến, thì cũng là lúc mà cuộc sống trở nên tấp
nập vội vã và lúc này con người muốn sở hữu những đồ dùng thông minh, tiện lợi tích hợp
nhiều vai trò để hỗ trợ cho họ trong cuộc sống và trong công việc. Yêu cầu của con người
ở thời đại này cũng cao hơn không chỉ yêu cầu về chất lượng sản phẩm mà còn trông đợi
về những tiện ích ở mỗi đồ dùng của họ. Đặc biệt là đối với những người làm việc ở văn
phòng hay làm nghề công nghệ thông tin. Đặc điểm chung của những người trên là những
người làm trong môi trường có nhiều dữ liệu cần phải lưu trữ, thường xuyên tiếp xúc với
các thiết bị điện tử như laptop, điện thoại… Tuy nhiên thì những thiết bị này không có đủ
dung lượng lưu trữ. Vì vậy họ luôn muốn tìm ra một sản phẩm mà giúp họ tối đa hóa việc
lưu trữ. Nắm bắt tâm lý đó mà nhóm chúng em đã nghiên cứu và dự định sẽ cho ra mắt thiết
bị không chỉ đáp ứng nhu cầu lưu trữ thông tin với khối lượng lớn mà còn kết hợp thêm
nhiều công dụng khác, tất cả đều được gói gọn lại với sản phẩm “Ổ cứng di động đa năng”

2
Chương 1: Thực trạng thị trường ổ cứng trong nước
1. Đặc điểm thị hiếu người tiêu dùng

Những người thường xuyên lưu trữ tài liệu nhiều thường sẽ là các nhân viên văn
phòng, chuyên viên IT,... nên sẽ muốn những sản phẩm giá không cần phải rẻ nhưng phải
đảm bảo được tính tuyệt đối trong chất lượng sản phẩm, thiết kế mỏng nhẹ, có nhiều màu
sắc để lựa chọn không chỉ vậy mà chế độ bảo hành phải thật ưu đãi

2. Nhu cầu sử dụng ổ cứng của người tiêu dùng

SSD hay HDD hiện nay được xem là vật dụng thiết yếu trong đời sống xã hội phát
triển. Theo báo cáo của IDC, dân số thế giới đã đạt 8 tỉ người và vẫn tiếp tục tăng lên. Ngày
càng nhiều người làm việc tại nhà và những công nghệ như Internet vạn vật (IoT), điện toán
biên, trung tâm dữ liệu tại biên và trí tuệ nhân tạo (AI) cũng không ngừng phát triển. Lãnh
đạo các doanh nghiệp và nhà quản lý dữ liệu đang phải chạy đua với tốc độ tăng trưởng
chưa từng có của dữ liệu. Nhu cầu về lưu trữ tiếp tục tăng cao không chỉ với ổ cứng SSD
mà cuộc đua của HDD cũng không kém. Liên tục có nhiều hãng làm về bộ nhớ trải dài từ
giá thấp tới cao.

3. Thị trường ổ cứng ở Việt Nam

Do mức độ phổ biến của ổ cứng rất rộng nên chỉ cần ta lên mạng và search từ khóa
ssd hay hdd thì sẽ hiện ra vô vàn các sản phẩm của các hãng từ lớn tới nhỏ. Hiện nay hãng
Seagate vẫn đang là thương hiệu dẫn đầu với thị phần hdd và Kingston là thương hiệu dẫn
đầu về mảng ssd. Bên cạnh đó, nhiều người tiêu dùng có mức kinh phí eo hẹp luôn lựa chọn
những hãng giá rẻ hơn như : PNY, WD,...Tuy vậy, hiện nay có rất ít những sản phẩm tích
hợp đa tính năng từ ổ cứng và sạc dự phòng hoặc đa phần chỉ là những sản phẩm kém chất
lượng nên ít được sự quan tâm nhiều của người tiêu dùng.

3
Chương 2: Nghiên cứu thị trường
2.1. Môi trường vĩ mô

Văn hóa sử dụng máy tính, sử dụng dung lượng, pháp luật- chính trị, kinh tế

1.1 Văn hóa sử dụng đồ công nghệ:

Trong cuộc sống hiện đại, những đồ dùng công nghệ đã len lỏi vào mọi mặt trong
cuộc sống của con người. Internet và mạng xã hội là hai trong số những công cụ công
nghệ phổ biến gắn liền với cuộc sống của rất nhiều người trên thế giới.
Việt Nam là một trong đất nước có tốc độ phát triển Internet và công nghệ nhanh trên
thế giới, với trên 50 triệu người dùng Internet. Vì vậy, có thể nói cuộc sống của người
Việt liên quan khá nhiều đến việc sử dụng công nghệ. Thống kê Digital 2019 mới nhất
do We Are Social vs Hootsuite thực hiện về tỷ lệ sử dụng các loại thiết bị của người Việt
Nam

1.2 sử dụng dung lượng

Đợt dịch Covid 19 vừa qua có thể thấy dịch chưa thể khống chế người dân hầu
hết ở trong nhà và đều sử dụng máy tính để làm việc. có thể thấy máy tính là vật không
thể thiếu trong đợt dịch. Máy tính là một vật đáp ứng được nhu cầu khi làm việc và học
tập. Tuy nhiên, vì do là sử dụng quá nhiều nên dung lượng hoặc pin không đủ đáp
ứng làm cản trở công việc dẫn đến tính trạng giảm sút công việc nên người tiêu dùng rất
cần chỗ chứa dung lượng để đảm bảo công việc không bị chậm trễ vì thiếu chỗ chứa
đựng thông tin.
Để ý có thể thấy đa số các khách hàng đi mua đồ công nghệ như là điện thoại,
laptop, máy tính bảng đều ưu tiên những máy có dung lượng cao để có thể làm được
nhiều việc.

1.3 Pháp luật- chính trị- kinh tế


1.3.1 Pháp luật- chính trị

Một yếu tố có thể nói là rất quan trọng khi mở kinh doanh, một mô hình nào cũng
phải tuân thủ theo đó chính là Chính trị và Pháp Luật. Cơ cấu chính trị tác động qua lại
với hệ thống luật pháp, chính sách kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh.
4
Trong doanh nghiệp chính phủ là người kiểm soát, khuyến khích, hỗ trợ, quy định.
Không những thế chính phủ còn là khách hàng, nhà cung cấp các dịch vụ về thông tin,...
Nhà nước quản lý, điều tiết đều nhằm để:
 Đảm bảo sự cạnh tranh công bằng văn minh giữa các doanh nghiệp với nhau.
Để đảm bảo sự cạnh tranh thường Chính Phủ sẽ quy định các doanh nghiệp cung
cấp những thông tin quan trọng như là thông tin về thuế,....
 Đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Nhằm tránh xuất hiện tình trạng hàng giả
nhưng giá cao, không công bằng trong mua bán giao dịch
 Bảo vệ lợi ích của toàn xã hội

1.3.2 Kinh tế
* GDP dự báo ở Việt Nam năm 2022

Dự báo GDP Việt Nam 2022 của ngân hàng Standard Chartered

Theo dự báo của Ngân hàng Standard Chartered, nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi
mạnh mẽ trong năm 2022, với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,7%. Ngân hàng nâng dự báo
cho năm 2023 lên 7% và nhận định Việt Nam tiếp tục có triển vọng tích cực trong trung hạn.
Theo các chuyên gia của ngân hàng Standard Chartered, môi trường thương mại toàn cầu
được cải thiện sẽ hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2022 mặc dù nhập khẩu có thể
sẽ vẫn tăng cao.

5
VNDIRECT dự báo GDP của Việt Nam sẽ tăng 7,5% vào năm 2022, với tốc độ tăng
trưởng cao trong tất cả các ngành.

*GNP dự báo ở Việt Nam năm 2022

GNP của Việt Nam vào năm 2021 là 346.68 tỷ USD theo số liệu mới nhất từ Ngân
hàng thế giới. Theo đó chỉ số GNP Việt Nam tăng 19.05 tỷ USD so với con số 327.63
tỷ USD trong năm 2020. Ước tính GNP Việt Nam năm 2022 là 366.83 tỷ USD nếu vẫn
giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Việt Nam
và kinh tế thế giới không có nhiều biến động. Số liệu GNP của Việt Nam được ghi nhận
vào năm 1989 là 6.33 tỷ USD, trải qua khoảng thời gian 33 năm, đến nay giá trị GNP
mới nhất là 346.68 tỷ USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 346.68 tỷ USD vào năm 2021.

=> cho thấy Việt Nam đang trên đà phát triển rất tốt

*Lạm phát

Lạm phát thực sự là khó khăn đối với doanh nghiệp nếu như lạm phát không được
kiểm soát tốt. Lạm phát thực sự là thách thức đối với công tác marketing của doanh
nghiệp, bởi vì khi lạm phát tăng quá mức kiểm soát dẫn tới giá cả tăng. Khi giá tăng
nhanh hơn mức thu nhập người dân, họ có xu hướng giảm sức mua lại. Hiện nay Việt
Nam kiểm soát lạm phát rất tốt xoay quanh mức 4%, mức độ độ lạm phát an toàn cho
phép. Có thể thấy Chính Phủ Việt Nam làm rất tốt trong công tác kiểm soát lạm phát.

=> Các chỉ số hiện tại ở Việt Nam đang rất tốt, công tác môi trường marketing thuận lợi
cho doanh nghiệp, người dân đón nhận.
=> Có thể thấy yếu tố vĩ mô là yếu tố cực kỳ quan trọng. Việc một doanh nghiệp muốn thay
đổi các yếu tố vĩ mô là điều không thể. Vì vậy, tùy theo các yếu tố vĩ mô mà doanh nghiệp
cân nhắc trong công tác marketing để tránh khủng hoảng cho doanh nghiệp và nhân sự.
2.2. Môi trường vi mô
+ Nhà cung ứng: Về mặt sản xuất ra thành phẩm chúng tôi outsource hoàn toàn từ cnc
SeeHao sau đó mới đem về đóng gói và cho ra thị trường. Vì là outsource bên Trung
Quốc nên chúng tôi hợp tác với các dịch vụ vận chuyển từ đường bộ, đường biển, đường
hàng không để vận chuyển thành phẩm về để hoàn thiện việc đóng gói, sau khi chọn lọc

6
và phân tích kỹ càng chúng tôi sẽ chọn Trường Phát Logistics để hợp tác lâu dài. Về
mặt đóng gói thì chúng tôi sẽ đặt thùng bọc bên ngoài cho công ty sản xuất thùng carton
Thành Hưng, chúng tôi sử dụng thùng carton là vì để thân thiện với môi trường dễ tái
chế và bảo vệ sản phẩm an toàn không bị hư hỏng. Sau khi khâu đóng gói hoàn tất chúng
tôi sẽ bắt tay hợp tác với các bên vận chuyển như là Lazada, shopee,.... các nhà vận
chuyển này sẽ là nhà giao hàng đến tận tay cho khách hàng. Còn đối với các nhà phân
phối chúng tôi đã có sẵn đội ngũ vận chuyển chuyên dụng trong công ty, nhanh chóng
cung cấp hàng cho các nhà phân phối một cách nhịp nhàng nhanh chóng.

+ Đối thủ cạnh tranh: các nhà sản xuất pin dự phòng, ổ cứng và bút cảm ứng

Hiện nay có rất nhiều hãng lớn sản xuất các linh kiện mà 2F đang tích hợp từ nhiều
sản phẩm thành 1 sản phẩm nhưng có nhiều chức năng. Tăng sức cạnh tranh (Vì là sản
phẩm 2F tích hợp nhìu cái nên cạnh với các công ty sản xuất riêng các linh kiện tạo ra môi
trường cạnh tranh rất lớn )

+ Trung gian marketing

Sau khi nghiên cứu chọn lọc 2F chọn 4 hình thức trung gian marketing đó là:

Phân phối: Chọn các cửa hàng, các nhà phân phối chuyên về đồ công nghệ. 2F cung
cấp sản phẩm ổ cứng di động đa năng

Hỗ trợ hoạt động phân phối: gồm các hệ thống kho bãi, vận chuyển giúp cho hàng
hóa đến tay người tiêu dùng nhanh chóng

Dịch vụ marketing: nhờ các công ty hỗ trợ về quảng cáo, truyền thông báo chí để
giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhanh hơn

Tài chính: thời gian đầu 2F với quy mô vừa phải tuy nhiên mục tiêu sau3 năm là mở
rộng thị trường. Vì vậy sau 3 năm 2F sẽ kêu gọi các nguồn vốn từ các Ngân hàng, công
ty bảo hiểm để góp phần vào các cuộc giao dịch.

Trong thời kỳ công nghệ phát triển hiện nay, 2F rất cần thiết về trung gian marketing bởi
vì nó giúp doanh nghiệp rất lớn. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển bền vững.
7
Do vậy việc lựa chọn các trung gian là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết nên doanh
nghiệp hãy hết sức thận trọng trong quy trình lựa chọn trung gian marketing phù hợp với
công ty của mình.

+ Công chúng

Công chúng có thể có thể coi nó như là 1 con dao 2 lưỡi bởi vì nó có thể hỗ trợ
hoặc chống lại những nỗ lực của doanh nghiệp tạo ra. Công chúng gồm Công chúng tích
cực, công chúng tìm kiếm, công chúng không mong muốn.

Các doanh nghiệp hoạt động luôn có các giới công chúng sau:

- Giới tài chính: gồm ngân hàng, các công ty tài chính,.. Để được ủng hộ trong giới
này doanh nghiệp phải giải trình, rõ ràng về các hoạt động tài chính. Thông qua đó
giới tài chính mới thấy được doanh nghiệp có tiềm năng hay không và tính hiệu quả
ổn định của công ty.
- Giới Truyền thông: Doanh nghiệp cần phải quan tâm sâu sắc đến. Bởi vì đây là
truyền thông giúp nhiều người biết đến và có lợi cho doanh nghiệp rất lớn. Doanh
nghiệp có thể truyền cảm hứng bằng chính lợi nhuận của công ty mình ví dụ như tài
trợ học bổng cho các vùng sâu vùng xa, tài trợ các cuộc thi talent,.....
- Giới công quyền: các hoạt động của ty phải tuân thủ theo chính sách của Đảng và
Nhà Nước về các vấn đề về quyền lợi người tiêu dùng, quãng cáo đúng và trung
thực ,......
- các tổ chức xã hội: gồm các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường.
Doanh nghiệp

2.3. Môi trường nội vi

+ Nhân lực

Nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp.
Để có thể thực hiện các mục tiêu lớn, doanh nghiệp cần những con người làm việc có độ
hiệu quả cao. Với mục tiêu trở thành thương hiệu số 1 về mảnh ổ cứng di động đa năng tại
Việt Nam, 2F, đã đầu tư nguồn nhân lực với nhà máy đóng gói đi kèm với nhiều kho vận
8
tại miền Nam nhằm cung ứng nhanh chóng, kịp thời cho các đại lí đối tác của 2F. Bên cạnh
đó, tại các bộ phận chính của công ty như : kinh doanh, tài chính, nhân sự,...

+ Tài chính

Tuy hiện tại lượng vốn của 2F chưa cao nhưng đã chiếm tỉ lệ hơn ⅗ so với vốn vay
ban đầu. Nguồn vốn này hoàn toàn đến từ 4 thành viên cấp cao đồng thời chính là nhà sáng
lập ra 2F. Hiện tại 2F vẫn duy trì mức lời so với kì vọng là 80% ( thay đổi hàng tháng ) và
chưa có dấu hiệu bị lỗ, với chỉ số lợi nhuận/ doanh thu là 25% và chỉ số lợi nhuận/ mức vốn
ban đầu là 20%.

+ Công nghệ

2F hiện nay đang sử dụng dòng ssd m2 của Kingston với tiến trình chip mới nhất
nên luôn đảm bảo về chất lượng của sản phẩm, với tốc độ đọc ghi lên tới 3500mb/s gấp 6
lần so với ssd thông thường và đi kèm với sự mỏng nhẹ. Về pin sạc dự phòng, do kích thước
mỏng nhẹ khiến cho dung lượng pin không thể cao như các loại sạc thông thường nhưng
2F đã sử dụng dòng pin Li-Pro mạnh mẽ và linh hoạt hơn, được sạc với tốc độ tối đa là
20W phù hợp khi sạc khẩn cấp cho các dòng điện thoại trên thị trường hiện nay.

+ Nguyên vật liệu

Nguyên liệu chính sẽ là kim loại để cấu tạo chắc chắn cho vỏ ngoài của sản phẩm.
Nhằm đảm bảo độ chính xác và tính chuyên môn, vỏ của sản phẩm sẽ được làm trực tiếp
từ công ty gia công cnc SeeHao ( 1 trong những doanh nghiệp cnc có tiếng tại Trung Quốc ).
Bên cạnh đó các chi tiết khác như khung, nắp, các chi tiết bằng nhựa,... cũng sẽ nhập tại
các xưởng gia công có tiếng tại Trung Quốc với mức chi phí rẻ sẽ giúp tối ưu hóa nguồn
lực tài chính nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Do 2F sử dụng nguồn lực
lắp ráp và sản xuất hoàn từ các nguồn bên ngoài nên không thế có các báo cáo chính xác về
các tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu phế thải, tỉ lệ hao hụt,... nhưng chắc chắn rằng về mặt
chất lượng của sản phẩm, 2F luôn quản lý, kiểm tra kĩ càng từng lô sản phẩm trước khi tiến
hành đóng gói rồi vận chuyển tới tay khách hàng.

9
2.4. Phân tích swot

 S( điểm mạnh)
1. Kích thướt gọn nhẹ có thẻ mang bất cứ đi đâu
2. Khả năng lưu trữ và tốc độ đọc ghi cao
3. kết hợp với sạc dự phòng có thể sạc khẩn cấp khi điện thoại hết pin mà không
có cục sạc bên cạnh
4. Bút cảm ứng tiện lợi có thể ghi chú trên accs màn hình cảm ứng
5. Công tác marketing tốt
 W( Điểm yếu)
1. Dung lượng pin cho sạc dự phòng không cao
2. chưa hỗ trợ sạc không dây
3. màn hình hiển thị chưa có chức năng cảm ứng
4. Tốc độ sạc không đáp ứng cho các dòng điện thoại hiện nay
5. Giá hơi cao
 O( cơ hội )
1. Thị trường bùng nổ công nghệ
2. Sự phát triển nhanh chóng của mạng xã hội và các sàn thương mại điện tử
3. người Việt luôn thích thú , hưởng ứng với những đồ công nghệ mới
4. Tính ứng dụng cao thay cho nhiều vật vật, tiện lợi, tích hợp nhiều cái vô 1
5. Dân số hiện nay đang tăng cao
6. Tiềm năng phát triển trong giới đi làm văn phòng
7. Nhiều Nhà cung cấp linh kiện có uy tín
 T( nguy cơ)
1. Khó phổ biến đến nhiều đối tượng
2. Gia công khó khăn do thiếu hụt chip bán dẫn
3. Giá thành cao
4. tỷ lệ cạnh tranh với sạc dự phòng và ổ cứng riêng vẫn còn cao
5. Ảnh hưởng của chiến tranh

10
=> Ma trận S.W.O.T

Những điểm mạnh(S) Những điểm yếu(W)


1. 1.
Kích thước gọn nhẹ có thể Dung lượng pin cho sạc
mang bất cứ đi đâu dự phòng không cao
2. 2.
Khả năng lưu trữ và tốc độ chưa hỗ trợ sạc không
đọc ghi cao dây
3. 3.
kết hợp với sạc dự phòng có màn hình hiển thị chưa
thể sạc khẩn cấp khi điện có chức năng cảm ứng
thoại hết pin mà không có cục 4.
MA TRẬN sạc bên cạnh Tốc độ sạc không đáp
4. ứng tốt cho các dòng
S.W.O.T Bút cảm ứng tiện lợi có thể điện thoại hiện nay
ghi chú trên các màn hình cảm 5.
ứng Giá hơi cao
5.
Công tác marketing tốt

11
Những cơ hội (O) Chiến lược SO Chiến lược WO
1.
Thị trường bùng nổ công S1,S5,S7,O1,O2,O4,O5,O7: W5,O3: kiểm soát giá kỹ
nghệ thâm nhập dễ dàng vào thị hơn
2. trường
Sự phát triển nhanh chóng W1,W4,O1,O6,O7: Tìm
của mạng xã hội và các S2,S3,S4,O3,O4,O6: kích các nhà cung cấp có linh
sàn thương mại điện tử thích được người mua kiện tốt hơn
3.
người Việt luôn thích thú ,
hưởng ứng với những đồ
công nghệ mới
4.
Tính ứng dụng cao thay
cho nhiều vật vật, tiện lợi,
tích hợp nhiều cái vô 1
5.
Dân số hiện nay đang tăng
cao
6.
Tiềm năng phát triển trong
giới đi làm văn phòng
7.
Nhiều Nhà cung cấp linh
kiện có uy tín

12
Những nguy cơ(T) Chiến lược ST Chiến lược WT
1.
Khó phổ biến đến nhiều S1S2S3S4T2T4:Tạo sự khác W1,W2, W3, T3, T4 :
đối tượng biệt cho sản phẩm Cần tìm thêm các nguồn
2. hàng công nghệ nghệ
Gia công khó khăn do S5T1T2: Tiếp cận được nhiều vượt trội vượt trội hơn.
thiếu hụt chip bán dẫn khách hàng
3. T2, T5 : Cần lên các kế
S5T4T5: Giữ chân các khách hoạch dự phòng cho
Giá thành cao hàng thân thiết, tiềm năng
4. những trường hợp xấu
tỷ lệ cạnh tranh với sạc dự nhất
phòng và ổ cứng riêng vẫn
còn cao
5. Chiến tranh giữa các
nước

13
Chương 3: Phân tích STP
3.1. Phân khúc thị trường

Ổ cứng di động hay còn gọi là ổ cứng gắn ngoài dành cho laptop . Đây là một thiết bị
có cấu tạo như một ổ cứng thông thường nhưng nhỏ gọn và có thể dễ dàng mang theo khi
cần thiết. Là một vật không thể thiếu với những ai cần lưu trữ nhiều dữ liệu mà 1 chiếc
USB không đủ để đáp ứng. Giữa muôn vàn sự lựa chọn về ổ cứng vậy làm sao để có thể
chọn một chiếc ổ cứng di động phù hợp, đáp ứng việc sao lưu của bạn? Ngoài ra, đối với
những nhu cầu cần lưu trữ nhiều dữ liệu, làm sao bạn có thể biết được khi nào ổ cứng bị
đầy bất thường, đặc biệt trong những chuyến đi làm xa. Hay những lúc bạn cần ghi chú thì
ổ cứng di động không thể có sẵn bút cho bạn ghi chú được. Đôi khi, bạn để ổ cứng di động
thất lạc thì sẽ mất rất nhiều thời gian để có thể tìm ra được nó. Nắm bắt được tình hình đó
nhóm đã tạo ra sản phẩm ổ cứng di động đa năng nhằm mục đích mang đến cho mọi người
nhiều chức năng mà ổ cứng di động đa năng mang lại, họ sẽ có những trải nghiệm thực tế
hơn với công việc để suy xét thêm liệu mình có thực sự phù hợp với sản phẩm này hay
không?

Hiện nay, thị trường rất đa dạng và rộng lớn, là nơi gặp gỡ, trao đổi hàng hóa dịch vụ
giữa người mua và người bán. Mỗi phân khúc đều có những yếu tố phù hợp khác nhau và
mang lại lợi nhuận khác nhau. Chính vì thế nhóm đã quyết định hướng đến phân khúc thị
trường dựa theo nhân khẩu học với các tiêu chí như độ tuổi, thu nhập, … để vừa nhắm đến
đúng đối tượng, mang lại lợi nhuận cao nhất, còn giúp ích cho khách hàng trong nhu cầu
tận dụng tối ưu nhiều chức năng trong một sản phẩm.

14
Dựa trên các tiêu chí nhóm đưa ra như sau:

Dưới 18 tuổi

Độ tuổi
18-25 tuổi

25 tuổi trở lên

Dưới 3 triệu

Thu nhập
3-5 triệu

Trên 5 triệu

Học sinh sinh viên

Ngành nghề
Nhân viên văn phòng

Nhân viên kỹ thuật

Lao động phổ thông

Hiếm khi

Mức độ di
chuyển trong Thỉnh thoảng
công việc
Thường xuyên

Ít

Lượng dữ liệu
cần lưu trữ Vừa

15
Cao

Nhỏ, gọn

Đặc điểm sản


phẩm Ít tính năng

Nhiều tính năng

Màu sắc đa dạng

Trên các sàn thương mại điện tử ( Shopee, Lazada,...)

Địa điểm mua Siêu thị điện máy ( Điện máy xanh, Thế giới di động, FPT,…)
sản phẩm
Cửa hàng nhỏ lẻ

3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Sau khi chọn lọc, đánh giá những tiêu chí, nhóm đã đưa ra nhóm khách hàng mục tiêu
như sau:

- Who: Đối tượng chủ yếu là nv văn phòng hay nhân viên kỹ thuật -là những người
phải đi công tác nhiều, thường xuyên. Họ ở độ tuổi từ 25-35 tuổi và từ 35 tuổi trở
đi, có mức thu nhập trung bình- khá ( từ 5-8 triệu và từ 8 triệu trở lên).
- What: Mong muốn sản phẩm nhỏ gọn có thể mang đi nhiều nơi,màu sắc đa dạng
nhiều sự lựa chọn, ngoài ra có nhiều chức năng có thể đáp ứng được nhu cầu làm
việc với giá cả phải chăng.
- Why : Vì nó đáp ứng được nhu cầu lưu trữ dữ liệu lớn trong công việc của đối
tượng khách hàng.

16
- When : Khi khối lượng dữ liệu lưu trữ quá nhiều và bộ nhớ của máy tính, điện thoại,
laptop không còn đủ để lưu trữ.
- Where : Khách hàng hiện nay thường mua ở trên các sàn thương mại điện tử, còn
những khách hàng muốn kiểm tra trực tiếp sản phẩm thì sẽ ra siêu thị điện máy lớn
như: Điện máy xanh, Thế giới di động, Nguyenkim,....

3.3. Định vị

Insight:

Khi khách hàng mong muốn một sản phẩm đa chức năng có thể đáp ứng được nhu
cầu trong công việc. Ngoài ra cũng có thể lưu trữ được dữ liệu vào ổ cứng.Với những chức
năng đa dạng như vậy, thì nhóm đã mang đến một sản phẩm với chất liệu bền bỉ mà giá cả
phải chăng giúp cho khách hàng có thể sở hữu được sản phẩm. Ngoài ra ổ cứng di động đa
năng còn có nhiều màu đa dạng giúp khách hàng có thể lựa chọn theo sở thích cá nhân của
mình. Đặc biệt, nắm bắt được nỗi khổ tâm của những khách hàng không có nhiều thời gian
tìm kiếm,chọn lựa,kiểm tra trực tiếp sản phẩm thì website và fanpage của nhóm sẽ giúp các
bạn tìm hiểu đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm bạn mong muốn trong nháy mắt.

Tính dị biệt

Là một sản phẩm ổ cứng di động đa chức năng: có thể nhìn được dung lượng còn đủ
để lưu trữ được trong ổ cứng được hiển thị trên màn hình, đối với những khách hàng cần
ghi chú công việc thì sản phẩm ổ cứng di dộng đa chức năng có sẵn bút chi chú được gắn
gọn ở phần thân ổ cứng. Ngoài ra với trường hợp những khách hàng thường hay để quên
đồ thì việc có con chip định vị nơi sản phẩm đang ở là điều rất cần thiết.Ở ổ cứng di động
đa năng có thể trở thành đèn pin chiếu sáng khi khách hàng cần. Ngoài những chức năng
nói trên thì ổ cứng đa năng này cũng có thể đáp ứng được nhu cầu lưu trữ dữ liệu của khách
hàng như bao ổ cứng di động khác. Với nhiều chức năng như vậy nhưng giá cả sản phẩm
nhóm mang đến giá phải chăng mà có thể đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.

17
3.4. T.O.M

Trên thị trường ổ cứng hiện nay rất đa dạng các mẫu mã, kiểu dáng từ nhiều thương
hiệu khác nhau, một số thương hiệu uy tín, nổi bật được nhiều người tin dùng có thể kể đến
như:

 Samsung: Thương hiệu điện tử hàng đầu đến từ Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm
trong việc sản xuất các thiết bị và linh kiện điện tử và có vị thế lớn trong ngành. Các
sản phẩm ổ cứng của hãng cũng vô cùng đa dạng, nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều
phân khúc khách hàng khác nhau.
 SanDisk: Nổi bật với khả năng truyền tải dữ liệu vượt trội lên đến 550MB/s, ổ cứng
SanDisk được nhiều người dùng chuyên thiết kế đồ họa, xử lý hình ảnh hoặc lưu trữ
video có độ phân giải cao lựa chọn.
 Western Digital (WD) hay (WDC): Là một trong những thương hiệu sản xuất ổ đĩa
cứng máy tính lâu đời và nổi tiếng nhất tại Mỹ, ổ cứng WD có khả năng đáp ứng
được hầu hết nhu cầu sử dụng từ cá nhân cho đến các doanh nghiệp lớn.
 Seagate (Seagate Technology): Với mẫu mã vô cùng đa dạng từ 500GB đến 5TB, ổ
cứng Seagate đáp ứng được từng mục đích sử dụng khác nhau của người dùng.
Thương hiệu lớn có trụ sở tại Hoa Kỳ này là một trong những sự lựa chọn mà khách
hàng không nên bỏ qua.

18
Chương 4 Marketing mix
4.1. Product (Sản phẩm)

- Tên sản phẩm: Ổ cứng di động đa năng

Sản phẩm được thiết kế nhằm giúp người tiêu dùng có thể biết được dung lượng còn
chứa được dữ liệu trong ổ cứng thông qua màn hình được hiển thị trên ổ cứng. Ngoài ra,
còn nhiều tính năng đa dạng giúp người tiêu dùng sử dụng tối ưu trong một sản phẩm.

Ở các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, ổ cứng di động chỉ có một chức năng chính
đó là lưu trữ dữ liệu vì vậy nhóm đã thiết kế một sản phẩm có đa chức năng – hiển thị dung
lượng còn lưu trữ được trên màn hình, sạc pin điện thoại, có thiệt bị chiếu sáng như đèn pin
mini, thiết bị định vị chống thất lạc sản phẩm, bút cảm ứng ghi chú,… để phục vụ cho
nhiều mục đích sử dụng của khách hàng.

Với một sản phẩm nhiều chức năng như vậy nhóm đã cố gắng thiết kế sản phẩm nhỏ
gọn thuận tiện cho việc di chuyển của khách hàng nhưng chất lượng của sản phẩm tốt, có
khả năng chịu nhiệt, không tạo ra âm thanh, tiếng ồn khi hoạt động như một số thiết bị ổ
cứng khác.

Ngoài ra, nhóm đã thiết kế sản phẩm với mẫu mã đa dạng nhiều màu sắc từ những
sản phẩm có màu sắc cơ bản thiết kế đơn giản đến những sản phẩm được thiết kế đa dạng
bắt mắt, màu sắc trendy phù hợp cho từng sở thích cá nhân của mỗi khách hàng.

Thiết kế logo

19
Logo được thiết kế dựa theo tên của doanh nghiệp chính là 2F được lồng ghép đặt
ngược lại với nhau. Với điểm nhấn ở góc trên cùng của logo bên trái và phải chính là 2 tính
năng chính của sản phẩm 2F đó là ổ cứng di động kết hợp cùng pin sạc dự phòng. Ở giữa
logo chính là trục bánh răng được bao phủ bởi các tia tri thức nhằm thể hiện sự đa năng
trong sản phẩm của 2F bao gồm: màn hình hiển thị dung lượng,đèn pin, định vị thiết vị.

Slogan: Too much function to do everything well với ý nghĩa sản phẩm của 2F đó
là có rất nhiều chức năng giúp cho người tiêu dùng có thể hoàn thành công việc của mình
1 cách tốt hơn.

Hình ảnh sản phẩm

Bảng mô tả phác thảo sản phẩm

20
Thông số cơ bản của sản phẩm:

- Chiều dài: 14cm

- Chiều rộng: 5cm

- Độ dày: 1,5cm

- Trọng lượng: 300gr

Sản phẩm được thiết theo hình chữ nhật, các góc được bo tròn tạo tính thẩm mỹ cao,
dễ dàng hơn trong việc cầm nắm. Các tính năng nằm ở phía bên trái của sản phẩm bao gồm
đèn flash và các cổng kết nối với ổ cứng ssd. Mặt trên có màn hình led nhằm thể hiện tình
trạng dung lượng ổ cứng giúp người dùng dễ nhận biết hơn. Ở phía bên phải của sản phẩm
sẽ là các sạc ra vào vào của pin sạc dự phòng 20W với dung lượng pin là 5000ma/h, nằm
cạnh bên chính là khay chứa bút cảm ứng, người sử dụng có thể rút ra bằng cách bấm nhẹ
vào và sau khi sử dụng xong có nhét vào chỗ cũ. Với việc sử dụng chốt nam châm cực kì
chắc chắn mà người sử dụng sẽ khônng cần lo rằng bút sẽ bị rơi ra ngoài.

4.2. Price ( Giá)

2.1 Chi phí sản xuất của một đơn vị sản phẩm

Chi phí sản xuất của sản phẩm bao gồm định phí và biến phí:

Định phí: bao gồm những chi phí như: thuê mặt bằng văn phòng,nhà xưởng, chi
phí quản lý, lương cơ bản của nhân viên kinh doanh,đóng gói ,nhân viên vận
chuyển…Sau khi tính toán toàn bộ các khoản định phí, nhóm tính ra được để cho ra 1 đơn
vị sản phẩm cần khoảng 470.000đ/1 đơn vị sản phẩm.

Biến phí: bao gồm các khoản như: lương nhân viên phát sinh, chi phí điện nước,
chi phí marketing, chi phí sản xuất, vận chuyển, Sau khi ước lượng toàn bộ các khoản
biến phí, nhóm ra được chi phí biến phí trong 1 đơn vị sản phẩm là 230.000đ

Giá gốc = Định phí + Biến phí

21
Vậy giá gốc trên 1 đơn vị sản phẩm là 700.000đ

2.2 Giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả cho một sản phẩm của bạn

Khách hàng sẵn sàng chi trả trong khoảng từ 1.300.000 đến 1.600.000đ cho lần trải
nghiệm sản phẩm chiếm một con số khá tốt cho nhà sản xuất vì số tiền này được đánh giá
là khá hợp lý, chiếm 42%. Đa phần đối tượng được khảo sát là nhân viên văn phòng (chiếm
57,4%) có mức thu nhập trung bình khá, đa phần ở mức từ 5- 8 triệu trở lên nên đa phần họ
chấp nhận mức giá từ 1.300.000 đến 1.600.000.Ngoài ra có nhóm đối tượng khảo sát là
sinh viên (19,1%) vì chưa có thu nhập ổn định nên đa phần lựa chọn mức giá dưới
1.000.000đ (chiếm 28%)gây khó khăn cho công tác phân tích. Ở nhóm đối tượng này, do
chưa có nguồn thu nhập chính, phải phụ thuộc thêm vào gia đình nên ta xem xét đến đối
tượng khảo sát tiếp theo là nhân viên kĩ thuật- IT chiếm 23,5% và có mức thu nhập trải rộng
từ khoảng 9 triệu đến trên 30 triệu là đa phần chấp nhận mức giá từ 1.300.000đ đến dưới
1.600.000đ một số ít chấp nhận mức giá trên 1.600.000đ.

2.3 Giá và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Giá của Ổ Cứng Di Động WD My Passport Ultra 1TB là 1.890.000đ với dung lượng
lớn nhưng kích thước vẫn vô cùng gọn nhẹ.Thiết kế của sản phẩm khiến người dùng cảm
thấy ấn tượng vì vỏ ngoài chắc chắn, mạnh mẽ tạo cảm giác sang xịn.

Giá của Ổ cứng di động SSD Samsung T5 MU - PA500B/AM là 1.245.000 đ thiết


kế của sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ nhắn, vừa vặn với khối lượng chỉ 51gram và
độ dày rất mỏng 10.5mm. Lưu lượng dữ trữ của sản phẩm tuy thấp hơn Seagate và WD
nhưng tốc độ tải vẫn vô cùng nhanh, dễ dàng phục vụ các hoạt động về truyền thông cho
một số người làm chuyên ngành.

4.3. Place ( Phân phối)

Ở đây nhóm sử dụng phân phối theo hai cấp:

- Cấp 1 là sản phẩm trực tiếp từ nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng

22
- Cấp 3 là từ nhà sản xuất tới nhà phân phối tới nhà bán lẻ sau đó sẽ tới tay người tiêu
dùng

4.4. Promotion (Xúc tiến)

STT Công việc Nội dung Ngày thực Ngày kết


hiện thúc

Lập page, web


1 bán hàng Đăng bài quảng cáo sản phẩm 01/01/2023 01/02/2023

Chào hàng Giảm giá sản phẩm khi giới


2 thiệu tại các đại lí 16/01/2023 23/02/2023

Mở bán trên các Mở bán tại web, Shopee,


3 sàn thương mại Lazada 16/01/2023 23/01/2023

Thuê KOL Thuê KOL dùng thử và review


4 sản phẩm 19/01/2023 27/01/2023

Chạy quảng cáo


Give away chọn ra người may
fanpage
5 mắn tặng sản phẩm 15/01/2023 24/01/2023

Quốc tế phụ nữ
6 Tặng quà và hoa cho phụ nữ 07/03/2023 08/03/2023

Hợp tác shopee Trợ giá sản phẩm thông qua


7 voucher 01/07/2023 20/07/2023

23
Thuê KOL
8 Đẩy mạnh review dịp cuối năm 01/10/2023 15/10/2023

Chạy quảng cáo


9 trước sự kiện Tăng độ phủ sóng sản phẩm 08/11/2023 14/11/2023

Sự kiện Black Giảm giá 18% tại Fanpage và


Friday web, giảm 15% tại các sàn
10 TMDT 15/11/2023 16/11/2023

Noel & năm mới Mua 2 tặng quà phiên bản giới
11 hạn 23/12/2023 31/12/2023

Bảng kế hoạch xúc tiến Marketing 1 năm

Sơ đồ gantt thể hiện kế hoạch xúc tiến Marketing 1 năm

4.5. Process (quy trình)

Quy trình trong mô hình 7Ps đề cập đến quy trình cung cấp sản phẩm đến khách hàng
sau khi hoàn tất quá trình mua hàng của khách

24
 Khách hàng tiếp cận với sản phẩm

Khách hàng có thể tiếp cận sản phẩm của công ty thông qua fanpage của công ty trên
các nền tảng xã hội, qua những KOL được mời để quảng cáo cho sản phẩm, banner được
treo ở những khu vực tập trung nhiều đối tượng khách hàng hoặc là qua sự liên kết của 2F
với những công ty, trường học nơi mà khách hàng học tập và làm việc. Từ đó khách hàng
sẽ tiếp cận cũng như biết rõ thông tin.

 Tư vấn khách hàng

Khách hàng sẽ được tư vấn nhiệt tình, nhanh chóng tại bất kì kênh bán hàng nào có sản
phẩm của công ty. tại fanpage facebook hoặc web của công ty sẽ có đội ngũ nhân viên tư
vấn sản phẩm đồng thời công ty cũng sử dụng phần mềm quản lý bán hàng onl như sapo
Go, phần mềm đáp ứng hết các tính cần có và có thể dùng online và không trả phí. Phần
mềm có thể tự động trả lời inbox và bình luận để tăng sự tương tác với người dùng facebook.
Còn tại các cửa hàng thì cũng được công ty bố trí nhân viên để đảm bảo rằng cung cấp đến
khách hàng những thông tin sản phẩm chính xác nhất

 Phương thức thanh toán


- Thanh toán trực tiếp: khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt khi
mua sản phẩm tại các cửa hàng thuộc kênh phân phối của 2F.
- Thanh toán online: Trong kỷ nguyên số, thay vì thanh toán bằng tiền mặt,
người tiêu dùng hay doanh nghiệp có thể lựa chọn rất nhiều phương thức
thanh toán điện tử khác nhau

 Các hình thức thanh toán phổ biến hiện nay như ví điện tử, thẻ ngân hàng, chuyển
khoản, quét mã QR tất cả các hình thức thanh toán này đều được 2F áp dụng khi
Khách hàng mua hàng online và offline. tạo điều kiện thuận lợi nhất, mang lại cảm
giác thoải mái cho khách hàng khi mua sắm.
 Sau mua sắm

Sau khi khách hàng mua sản phẩm “ Ổ cứng đa năng” đội ngũ tư vấn sẽ thực hiện
công việc là chăm sóc khách hàng sau mua sắm, để đảm bảo sản phẩm vận hành tốt.

25
Khách hàng có thể phản hồi về trải nghiệm cũng như cảm nhận của bản thân sau khi
sử dụng sản phẩm thông qua hotline hoặc fanpage và trang web của công ty. Định
kì theo thời gian quy định trong thời gian bảo hành mà đội ngũ tư vấn sẽ gọi điện để
quan tâm chất lượng sản phẩm sau khi sử dụng của khách hàng. Nêu có bất cứ vấn
đề gì trong thời gian bảo hành thì công ty sẽ ngay lập tức xử lí.
4.6. People (con người)

Muốn tạo nê sản phẩm tốt dành cho khách hàng thì doanh nghiệp phải đầu tư vào nguồn
nhân lực tài năng. Hiểu rõ điều này nên công ty 2F rất quan tâm chú trọng đến yếu tố con
người

 Người tạo ra sản phẩm: để có những sản phẩm ngày càng độc đáo, đa dạng cả về
mẫu mã, chức năng và công dụng thì cần đến những người có đầu óc nhạy bén về
nhu cầu thị trường cũng như về hiểu rõ về sản phẩm. Chính vì vậy 2F sẽ thành lập
một phòng chuyên nghiên cứu sản phẩm để không ngừng cải tiến sản phẩm ổ cứng
đa năng. Những người làm việc ở phòng này phải là những người có trình độ, kiến
thức chuyên môn cao và dày dặn kinh nghiệm về kỹ thuật, am hiểu các sản phẩm
vận hành…
 Người mang sản phẩm tiếp cận khách hàng; hay còn gọi là bộ phận tiếp thị. Những
người ở bộ phận này có rất nhiều việc phải làm, từ tiềm kiếm khách hàng tiềm năng,
đến việc thu húc khách hàng. Yêu cầu ở bộ phận này là phải có giọng nói dễ nghe,
có khả năng thuyết phục khách hàng và phải là người nắm bắt được tâm lí của khác
hàng. Phải nắm rõ về chức năng sản phẩm, bảng giá và những thông tin cần thiết về
sản phẩm để tư vấn cho khách hàng tạo độ uy tín
 Người phục vụ khách hàng: đội nhóm chăm sóc khách hàng, những người trực tiếp,
tiếp xúc vs khách hàng. Khi bộ phận này làm tốt thì sẽ hỗ trợ rất nhiều cho bộ phận
sản xuất vì khi quan tâm đến khách hàng thì sẽ biết khách hàng chưa hài lòng với
sản phẩm ở đâu, chức năng gì được sử dụng nhiều nhất, chức năng phải thay thế,...
từ đó lên kế hoạch phát triễn sản phẩm

26
Mỗi bộ phận sẽ có một đặc thù cũng như yêu cầu tuyển dụng khác nhau. Căn cứ vào
đặc điểm của từng bộ phận mà 2F sẽ đưa ra tiêu chuẩn tuyển dụng cũng như kế hoạch đào
tạo nhân viên hợp lí

Hàng năm công ty sẽ thường xuyên tổ chức đào tạo, huấn luyện những kỹ năng cần thiết
cũng như thái độ cho nhân viên, luôn duy trì mối quan hệ gắn kết giữa các thành viên trong
công ty với nhau, tạo một nền văn hoá doanh nghiệp mạnh mẽ và thân thiện.

Việc đảm bảo chế độ phúc lợi cho nhân viên là điều không thể thiếu. Đến với 2F nhân
viên sẽ được nhận rất nhiều thứ như:

 Môi trường làm việc năng động, trẻ trung, sáng tạo
 Được đào tạo bài bản các kỹ năng cần thiết
 Team Building, Company Trip, Mini games...
 Lộ trình thăng tiến rõ ràng
 Thưởng nóng khi đạt/vượt chỉ tiêu
4.7. Physical evidence (bằng chứng hữu hình)

Physical evidence ở đây được hiểu là môi trường vật chất, nó có tác động rất lớn đến
sản phẩm, cụ thể là ảnh hưởng đến nhận thức và kỳ vọng của khách hàng về chất lượng.

Những thứ sẽ trực tiếp tác động đến ấn tượng của khách hàng là mẫu mã, màu sắc
sản phẩm, trang web bán hàng của công ty, bên cạnh đó các dịch vụ tư vấn, chăm sóc, thái
độ của nhân viên cũng là nhân tố tác động đến quyết định của khách hàng. Hiểu được điều
đó nên 2F rất chú trọng trong công đoạn thiết kễ mẫu mã, cân nhắc việc chọn màu sắc cho
sản phẩm để tạo ấn tượng với khách hàng. Tại website bán hàng của công ty cũng sẽ được
đầu tư thiết kế tỉ mỉ sao cho khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin của công ty, cách
thức liên hệ, đặt hàng, những nơi được trung bày sản phẩm và quan trọng nhất là thiết kế
trang web sao cho làm nổi bật lên sản phẩm “ổ cứng đa năng”.

27
Chương 5: Dự kiến chi phí và doanh thu dự án
5.1. Tổng doanh thu dự án

Doanh thu của 2F sẽ đến từ 2 nguồn là online và offline cụ thể:

Online là khách hàng mua hàng trên các sàn thương mại điện tử, qua fanpage hay web bán
háng; với số lượng ước tính của nhóm là 100 sp/tháng

Doanh thu bán hàng online của nhóm: 1,800,000 *100*12 =2,160,000,000 VNĐ

Offline là thông qua doanh thu tại những cửa hàng mà 2F trưng bày sản phẩm tại những
trung tâm thương mại điện tử hoặc đến từ việc phân phối cho các đại lí; với số lượng ước
tính là 500sp/tháng

Doanh thu bán hàng offline của nhóm: 1,300,000*900*12 =14,040,000,000 VNĐ
5.2. Tổng chi phí dự án

Danh mục Mô tả/ số lượng Tổng tiền

Chi phí cố định

Nhà xưởng và kho 500m2 360,000,000

Văn phòng 27m2 120,000,000

Máy móc, dụng cụ:

Kệ chứa sản phẩm trong kho 1 kệ 3 tầng chứ 50 sản 12,000,000


phẩm

4 kệ * 3 triệu

Máy tính để bàn 5 cái*7 triệu 35,000,000

Máy lạnh 2 cái*10 triệu 20,000,000

28
Bàn làm việc dài 3 cái*1,5 triệu 4,500,000

Ghế tựa văn phòng 10 cái 600 ngàn 6,000,000

Ô tô giao hàng 2 xe* 275 triệu 550,000,000

Chi phí biến đổi:

Điện nước 20,000,000

Chi phí lương

Nhân viên kinh doanh 5 người* 8 triệu 480,000,000

Công nhân đóng gói 6 người* 7 triệu 504,000,000

Nhân viên giao hàng 4 người* 10 triệu 480,000,000

Chi phí bán hàng:

Trả tiền cho các sàn TMDT Lazada, shoppe 336,000,000

Xăng dầu 100,000,000

Chi phí sản xuất

Thuê công ty outsource sản 1200 sản phẩm 1,680,000,000


suất

Thuê công ty outsource bao Hộp đựng theo thiết kế 126,000,000


bì của công ty

Quảng cáo:
Nghiên cứu thị trường 40,000,000
Thiết kế in ấn( apphic tờ rơi) 100,000,000

29
Pr( KOL) 150,000,000
Digital marketing 100,000,000
Thiết kế duy trì web bán hàng 10,000,000
Event Quà tặng, voucher 60,000,000
Phí dự phòng 540,000,000
Tổng 5,835,500,000

( Ngồn: Nhóm tự phân tích và tổng hợp)

Tổng chi phí ước tính trong năm đầu là 5,853,500,000 đồng.
5.3. Tính toán lợi nhuận

30
Chương 6: Kế hoạch dự phòng
 Trường hợp sản phẩm bán chậm

Trong thời gian đầu mở bán, nếu số lượng sản phẩm bán ra không đạt yêu cầu thì sẽ
tăng cường các các chương trình quảng cáo, tiếp thị sản phẩm

 Trườn hợp sản phẩm bán vượt dự định

Với trường hợp lượn đặt hàng vượt mới dự định của công ty, thì 2F sẽ khuyến khích
khách hàng đặt hàng trước để có được ưu đãi đông thời cũng tăng cường đặt hàng thêm
với các công ty đã outsource.

 Trường hợp kinh doanh thua lỗ


Do mới thành lập, chưa đủ kinh nghiệm trong quản lí, sản xuất hay do chi phí sản
xuất quá cao Công ty sẽ ngừng cung cấp sản phẩm và thanh lý
- Chuyển nhượng ý tưởng khởi nghiệp: 200,000,000 VNĐ
- Bán lại các web bán hàng, fanpage: 50,000,000
- Thanh toán các máy tính, bàn ghế, máy lạnh,…: 30,000,000
- Thanh lí 2 xe oto: 200,000,000

Tổng số tiền thanh lý: 480,000,000

31
Kết luận
Có thể nói việc bảo vệ dữ liệu của bạn là một điều rất cần thiết bởi bạn không thể biết được
khi nào ổ cứng trên máy tính mình bị hỏng hoặc do một sự cố không muốn nào đó. Nếu
như bạn đang sở hữu các dữ liệu quan trọng thì việc sao lưu là một điều hết sức cần thiết.
Vậy nên ổ cứng di động ra đời, nhưng để tìm được ổ cứng di động tốt nhất,phù hợp với nhu
cầu của bản thân với giá cả phải chăng là điều không hề dễ dàng. Nhóm đã đưa ra những ý
tưởng trong việc thiết kế ra sản phẩm ổ cứng di động đa năng không chỉ có một chức năng
chính là lưu trữ dung lượng mà có còn kết hợp đa chức năng khác nhằm giúp cho những
nhân viên văn phòng, nhân viên IT khi di chuyển nhiều sẽ tận dụng được tối ưu chức năng
của sản phẩm nhưng giá cả phải chăng, chất lượng bền bỉ. Nhóm đã và đang đẩy mạnh sản
phẩm ra thị trường để mọi người biết tới nhiều hơn với hi vọng rằng sản phẩm của nhóm
sẽ được xây dựng và phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới

32
Phụ lục
Bảng khảo sát về nhu cầu sử dụng ổ cứng di động đa năng

Xin chào anh(chị) bên em đang khảo sát về nhu cầu sử dụng ổ cứng di động đa
năng.Mọi ý kiến của anh (chị) đều rất quý báu trong việc đóng góp vào quá trình
nghiên cứu của nhóm.Rất mong nhận được sự hợp tác từ anh (chị)! Nhóm chúng
em xin chân thành cảm ơn anh (chị)!

1. Giới tính:

☐Nam

☐Nữ

☐Không muốn nêu cụ thể

2. Anh (chị) đang ở độ tuổi nào?

☐ 18-20

☐ 20-25

☐ 25-30

☐ 30 trở lên

3. Tỉnh/Thành phố anh (chị) đang sinh sống:

4. Nghề nghiệp hiện tại của anh chị

☐ Sinh viên

☐Nhân viên văn phòng

☐Chuyên viên IT

☐ Khác :.............

5. Mức thu nhập của anh (chị):

☐ 1 triệu - 3 triệu

33
☐ 3 triệu – 5 triệu

☐ Trên 5 triệu

6. Mức độ lưu trữ dữ liệu trong công việc của anh, chị như thế nào?

☐ Thường xuyên

☐ Đôi khi

☐ Ít hoặc rất ít

7. Công việc của anh, chị có yêu cầu phải di chuyển đến nhiều địa điểm ?

☐ Có

☐ Không

8. Anh chị gặp khó khăn gì trong việc lưu trữ dữ liệu khi phải di chuyển nhiều địa
điểm

☐Máy tính hết dung lượng

☐Dễ hư hỏng

☐Dễ mất dữ liệu khi lưu trên cloud

☐ khác

9. Anh chị có thường xuyên kiểm tra bộ nhớ của ổ cứng trong máy tính không?

☐ Có

☐ Không

10. Laptop, máy tính của anh chị có dung lượng lưu trữ là bao nhiêu:

☐ Dưới 500gb

☐ 500gb

☐1Tb

☐ khác.......
34
11. Với dung lượng lưu trữ như vậy anh chị có cảm thấy đủ không?

☐ Thoải mái để sử dụng

☐ Đủ

☐ không

12. Anh chị có nhu cầu sử dụng một ở cứng di động để có thể lưu trữ thêm nhiều
dữ liệu không.

☐ có

☐ Không

13. Anh chị có muốn sử dụng một loại ổ cứng di động đa chức năng hay không

☐ có

☐ không

14. Anh chị muốn ổ cứng di động tích hợp thêm chức năng gì? ( Bạn có thể chọn
nhiều đáp án)

☐ Định vị vị trí thiết bị ( phòng khi lạc mất hoặc để quên)

☐ Hiển thị tình trạng dung lượng lưu trữ của ổ cứng

☐ Sạc dự phòng có nhiều cổng sạc cho đa dòng điện thoại

☐Có tích hợp thêm bút cảm ứng

☐Đèn pin

☐Máy ghi âm

☐Quay phim

☐Khác .........

15. Theo anh chị, ổ cứng di động nên có khả năng lưu trữ bao nhiêu gb là đủ

☐ 500gb

35
☐ 1TB

☐ Trên 1TB

16. Mức giá mà anh chị thấy là hợp lý cho 1 ổ ssd 500gb di động đa chức năng

☐ dưới1.000.000 đ

☐ từ 1.000.000 đến 1.500.0000 đ

☐ Từ 2.000.000 đ trở lên

- Khác

17. Màu sắc sản phẩm mà anh chị mong muốn

☐Trắng

☐ Đen

☐Xám

☐ Đỏ

☐ khác

18. trọng lượng ở cứng di động anh/chị mong muốn

☐2-300gram

☐300-500gram

☐ Khác..........

18. Anh chị thường mua các thiết bị điện tử thông qua đâu

☐Tại các siêu thị điện máy lớn

☐Thông qua các trang thương mại điện tử

☐ Tại các cửa hàng điện thoại nhỏ lẻ

☐ Khác ........

36
19. Anh chị muốn có những chương trình khuyến mãi nào?

☐ Voucher giảm giá cho sản phẩm ở lượt mua tiếp theo

☐ Tặng quà

☐ Giảm trực tiếp vào giá sản phẩm

☐ Khác…………

20. khi mua hàng anh/ chị lo lắng điều gì

☐Chính sách bảo hành

☐Chất lượng sản phẩm

☐Giá thành cao

☐Thời gian giao hàng

37
Tài liệu tham khảo
1. Sách, giáo trình tham khảo
- Giáo trình quản trị Marketing
- Slide bài giảng quản trị Marketing
2. Link tham khảo

- Người Việt sử dụng đồ công nghệ, Internet và mạng xã hội nhiều tới mức nào?
(quantrimang.com)

- Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 số 59/2010/QH12 (thuvienphapluat.vn)

- GDP Việt Nam 2022: Tổng hợp số liệu dự báo và thực tế (camnangceo.com)

- (Nguồn: https://solieukinhte.com/gnp-cua-viet-nam/)

- https://isuzumiendong.com/bang-gia-xe/bang-gia-xe-tai-isuzu/

38

You might also like