You are on page 1of 50

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG

TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH

Anderson Sweeney Williams


Slides by
John Loucks
St. Edward’s University

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
1
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chương 14, Phần B
Dự báo
 Dự phóng xu hướng
 Thành phần mùa và thành phần xu hướng
 Phân tách chuỗi thời gian

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
2
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dự phóng Xu hướng

 Nếu đồ thị của chuỗi thời gian gợi ý/giúp nhận diện
một đường xu hướng tuyến tính, thì phương pháp bình
phương bé nhất có thể được dùng để xác định đường xu
hướng (dự phóng) cho dự báo tương lai.
 Phương pháp bình phương bé nhất cũng được dùng
trong phân tích hồi quy, nhằm xác định đường dự báo
xu hướng duy nhất – tối thiểu hóa sai số bình phương
giữa kết quả dự báo và dữ liệu thực tế của chuỗi thời
gian.
 Biến độc lập là thời gian và biến phụ thuộc là các giá trị
thực tế của chuỗi thời gian.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
3
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi qui Xu hướng Tuyến tính

 Khi dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công


thức để dự phóng thành phần xu hướng là:

T t = b0 + b 1 t

với: Tt = giá trị của chuỗi thời gian ở kỳ t


b0 = điểm cắt của đường xu hướng
b1 = độ dốc của đường xu hướng
t = thời gian

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
4
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi qui Xu hướng Tuyến tính

 Trong phương trình xu hướng tuyến tính Tt = b0 + b1t


n

 (t  t )(Y  Y )
t 1
t
b1  n b0  Y  b1 t
 (
t 1
t  t ) 2

với: Yt = giá trị của chuỗi thời gian ở kỳ t


n = số thời kỳ (số quan sát)
Y = giá trị trung bình của chuỗi thời gian
t = giá trị trung bình của thời kỳ t

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
5
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi quy Xu hướng Tuyến tính

 Ví dụ: Dịch vụ sửa chữa ống nước Auger


Số lượng công việc mà cty Auger đã sửa chữa trong 9
tháng qua được cho trong bảng dưới.
Yêu cầu sử dụng phương pháp bình phương bé nhất
để dự báo số công việc có thể sửa chữa vào tháng 12
của cty Auger

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
6
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi quy Xu hướng Tuyến tính

2
Tháng t tt ( t  t ) Yt (Yt  Y ) (t  t )(Yt  Y )
3 1-4 16 353 -33,67 134,68
4 2-3 9 387 0,33 -0,99
5 3-2 4 342 -44,67 89,34
6 4-1 1 374 -12,67 12,67
7 5 0 0 396 9,33 0
8 6 1 1 409 22,33 22,33
9 7 2 4 399 12,33 24,66
10 8 3 9 412 25,33 75,99
11 9 4 16 408 21,33 85,32
Cộng 45 60 3480 444,00
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
7
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi quy Xu hướng Tuyến tính

t  45 /9  5 Y  3480 /9  386.667
n

 (t  t )(Y  Y )
t 1
t
3480
b1  n
  7.12
60
 (
t 1
t  t ) 2

b0  Y  b1 t  386.667  7.12(5)  351.07

T10 = 351,07 + (7,12)(10) = 422,27

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
8
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dự phóng Xu hướng

 Ví dụ: Dịch vụ sửa chữa hệ thống ống nước Auger


Dự báo cho tháng 12 (thứ tự t = 10) dùng phương pháp
số trung bình trượt 3 mức độ có trọng số, với trọng số lần
lượt là 0,6; 0,3 và 0,1 tương ứng cho dữ liệu từ hiện tại trở
về quá khứ. Sau đó, so sánh kết quả dự báo bằng trung
bình trượt 3 mức độ với kết quả dự phóng theo thành
phần xu hướng.

Tháng 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Công việc 353 387 342 374 396 409 399 412 408

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
9
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dự phóng Xu hướng

 Trung bình trượt 3 mức độ có trọng số


Dự báo tháng 12 bằng cách tính trung bình trượt từ
số liệu của 3 tháng trước: tháng 9, 10 và 11.

F10 = 0,1YT9 + 0,3YT10 +0,6YT11


= 0,1(399) + 0,3(412) + 0,6(408)
= 408,3
 Dự phóng theo thành phần xu hướng
F10 = 422,27 (kết quả đã tính ở Slide 8)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
10
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dự phóng Xu hướng

 Kết luận
Do xu hướng tăng của chuỗi thời gian, dự phóng xu
hướng đã đưa ra kết quả dự báo khá phù hợp với xu
hướng của dữ liệu thực tế. Trong khi đó, phương pháp
trung bình trượt có trọng số ngay cả với trọng số lớn
(0,6) đặt ở kỳ hiện tại lại đưa ra kết quả dự báo “trễ” so
với giá trị thực tế của chuỗi thời gian.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
11
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

 Charles Holt đã phát triển phương pháp làm trơn


bằng hàm mũ- phương pháp có thể dùng để dự báo
chuỗi thời gian có tính xu hướng.
 Phương pháp dự báo Holt sử dụng hai hệ số làm trơn
a và b, và 3 phương trình.
 Phương pháp làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt
thường được gọi là phương pháp làm trơn bằng hàm
mũ kép.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
12
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

 Các phương trình làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

Lt = aYt + (1 – a)(Lt-1 + bt-1)


bt = b(Lt – Lt-1) + (1 – b)bt-1
Ft+k = Lt +btk

Với: Lt = ước lượng của mức độ được làm trơn của chuỗi
thời gian tại kỳ t
bt = ước lượng cho độ dốc của chuỗi thời gian tại kỳ t
a = hệ số làm trơn cho chuỗi thời gian
b = hệ số làm trơn cho ước lượng xu hướng
Ft+k = dự báo ở kỳ t+k
© 2011 CengagekLearning.
= số giai đoạReserved.
All Rights n (kỳ) d ự báo
May not be trong
scanned, t ương lai
copied
Slide
13
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

 Để vận dụng phương pháp này ta cần phải có các giá


trị xuất phát:
L1 : ước lượng chuỗi thời gian ở kỳ 1
b1 : ước lượng cho độ dốc của chuỗi thời gian.

 Cách tiếp cận thường sử dụng là đặt L1 = Y1 và


b1 = Y2 – Y1.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
14
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

 Ví dụ: Dịch vụ sửa chữa hệ thống ống nước Auger


Dự báo số công việc sửa chữa hệ thống ống nước
cho cty Auger từ tháng 4 đến tháng 12 bằng cách
dùng phương pháp làm trơn bằng hàm mũ Holt,
với a = 0,1 và b = 0,2.
Tháng Công việc Tháng Công việc
3 353 8 409
4 387 9 399
5 342 10 412
6 374 11 408
7 396
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
15
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ Holt

 Dùng hệ số làm trơn  = 0,1; b = 0,2

L1 = Y1 = 353
b1 = Y2 - Y1 = 387 - 353 = 34
F2 = L1 + b1(1) = 353 + 34 = 387
L2 = 0,1(Y2) + 0,9(L1 + b1) = 0,1(387) + 0,9(353 + 34) = 387
b2 = 0,2(L2 - L1) + 0,8(b1) = 0,2(387 - 353) + 0,8(34) = 34
F3 = L2 + b2(1) = 387 + 34 = 421

L3 = 0,1(Y3) + 0,9(L2 + b2) =0,1(342) + 0,9(387 + 34) = 413,1


b3 = 0,2(L3 – L2) + 0,8(b2) = 0,2(413,1 - 387) + 0,8(34) = 32,42
F4 = L3 + b3(1) = 413,1 + 32,42 = 445,52
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
16
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

Dùng hệ số làm trơn  = 0,1; b = 0,2


L4 = 0,1(Y4) + 0,9(L3 + b3) = 0,1(374) + 0,9(413,1 + 32,42) = 438,37
b4 = 0,2(L4 – L3) + 0,8(b3) = 0,2(438,37 – 413,1) + 0,8(32,42) = 30,99
F5 = L4 + b4(1) = 438,37 + 30,99 = 469,36
L5 = 0,1(Y5) + 0,9(L4 + b4) = 0,1(396) + 0,9(438,37 + 30,99) = 462,02
b5 = 0,2(L5 – L4) + 0,8(b4) = 0,2(462,02 – 438,37) + 0,8(30,99) = 29,52
F6 = L5 + b5(1) = 462,02 + 29,52 = 4910,54
L6 = 0,1(Y6) + 0,9(L5 + b5) = 0,1(409) +0,9(462,02 + 29,52) = 483,29
b6 = 0,2(L6 – L5) + 0,8(b5) = 0,2(483,29 – 462,02) + 0,8(29,52) = 27,87
F7 = L6 + b6(1) = 483,29 + 27.87 = 511,16
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
17
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Làm trơn bằng hàm mũ tuyến tính Holt

 Dùng hệ số làm trơn  = 0,1; b = 0,2


L7 = 0,1(Y7) + 0,9(L6 + b5) = 0,1(399) + 0,9(483,29 + 29,52) = 499,95
b7 = 0,2(L7 – L6) + 0,8(b6) = 0,2(499,95 – 483,29) + 0,8(27,87) = 25,63
F8 = L7 + b7(1) = 499,95 + 25,63 = 525.57
L8 = 0,1(Y8) + 0,9(L7 + b6) = 0,1(412) + 0,9(499,95 + 27,87) = 514,22
b8 = 0,2(L8 – L7) + 0,8(b7) = 0,2(514,22 – 499,95) + 0,8(25,63) = 23,36
F9 = L8 + b8(1) = 514,22 + 23,36 = 537,57
L9 = 0,1(Y9) + 0,9(L8 + b7) = 0,1(408) + 0,9(514,22 + 25,63) = 524,62
b9 = 0,2(L9 – L8) + 0,8(b8) = 0,2(524,62 – 514,22) + 0,8(23,36) = 20,77
F10 = L9 + b9(1) = 524,62 + 20,77 = 545,38
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
18
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hồi quy phi tuyến

 Đôi khi chuỗi thời gian có liên hệ theo đường cong,


hay liên hệ phi tuyến.
 Có khá nhiều hàm phi tuyến có thể được dùng để ước
lượng xu hướng của chuỗi thời gian, ví dụ như:
 Hàm bậc hai :
T t = b0 + b 1 t + b2 t 2
 Hàm mũ :
i

Tt = b0(b1)t

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
19
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng

 Khi thành phần mùa tồn tại trong chuỗi thời gian,
chúng ta cần thêm nó vào mô hình dự báo để đảm bảo
kết quả tính chính xác của dự báo.
 Đầu tiên, chúng ta nghiên cứu trường hợp chuỗi thời
gian có thành phần mùa mà không có xu hướng và
sau đó là thảo luận làm thế nào để xây dựng mô hình
có thành phần mùa cùng với thành phần xu hướng.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
20
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng

 Ví dụ: Có bảng dữ liệu doanh số bán dù dưới đây :


Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 125 153 106 88
2 118 161 133 102
3 138 144 113 80
4 109 137 125 109
5 130 165 128 96

 Khó mà nhận ra kiểu biến động của chuỗi thời gian khi
chỉ nhìn các con số trong bảng dữ liệu.
 Nhưng bằng cách vẽ đồ thị mô tả chuỗi thời gian, ta có
thể nhận diện các thành phần của chuỗi thời gian một
cách nhanh chóng.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
21
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng

 Biểu đồ chuỗi thời gian doanh số bán dù

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
22
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng

 Biểu đồ trên không thể hiện tính xu hướng của doanh số

 Tuy nhiên, khi quan sát kỹ biểu đồ ta có thể thấy kiểu


biến động của thành phần mùa:
Quý 1 và quý 3 có doanh số bán vừa phải,
Quý 2 có doanh số bán cao nhất và
Quý 4 có doanh số bán thấp nhất.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
23
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng
 Biến giả có thể được dùng thay cho các biến độc lập
phân loại (biến định tính) trong mô hình hồi quy đa biến.

 Chúng ta sẽ xem thành phần mùa như là biến phân


loại
 Nh
. ớ lại rằng: nếu biến định tính có k biểu hiện thì cần
dùng k-1 biến giả.
 Như vậy nếu có 4 mùa thì ta chỉ cần 3 biến giả.
 Qtr1 = 1 nếu là quý 1, = 0 nếu không phải quý 1
Qtr2 = 1 nếu là quý 2, = 0 nếu không phải quý 2
Qtr3 = 1 nếu là quý 3, = 0 nếu không phải quý 3

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
24
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chỉ có mùa không có xu hướng

 Dạng tổng quát của phương trình hồi quy được ước
lượng là:
Yˆ  b0  b1 (Qtr 1)  b2 (Qtr 2)  b3 (Qtr 3)
 Phương trình hồi quy ước lượng là:

 Doanh số các quý được dự báo ở năm 6 là :


 Qúy 1: Sales = 95 + 29(1) + 57(0) + 26(0) = 124
 Quý 2: Sales = 95 + 29(0) + 57(1) + 26(0) = 152
 Quý 3: Sales = 95 + 29(0) + 57(0) + 26(1) = 121
 Quý 4: Sales = 95 + 29(0) + 57(0) + 26(0) = 95

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
25
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thành phần mùa và thành phần xu hướng

 Bây giờ, chúng ta sẽ dùng hồi quy mở rộng với chuỗi


thời gian chứa cả thành phần mùa và xu hướng.

 Chúng ta sẽ dùng thêm một biến độc lập khác để mô tả


thời gian.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
26
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thành phần mùa và thành phần xu hướng

 Ví dụ: Cửa hàng bán cà vạt của Terry


Công việc kinh doanh ở cửa hàng chuyên bán cà
vạt của Terry có thể được chia làm 3 mùa rõ rêt: : (1)
mùa Giáng sinh (tháng 11 và 12); (2) Ngày của Cha
(cuối tháng 5 đến giữa tháng 6); và(3) các thời gian
còn lại.
Doanh số bán trung bình hàng tuần theo ba mùa
trên trong suốt bốn năm qua được cho trong slide kế
tiếp.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
27
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thành phần mùa và thành phần xu hướng

 Ví dụ: Bảng dữ liệu doanh số bán cà vạt của cửa hàngTerry

Season
Năm 1 2 3
1 1856 2012 985
2 1995 2168 1072
3 2241 2306 1105
4 2280 2408 1120

Yêu cầu: Dự báo doanh số bán trung bình tuần qua


3 mùa cho năm thứ 5.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
28
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thành phần mùa và thành phần xu hướng

 Dữ liệu có 3 mùa, vì vậy ta chỉ cần 2 biến giả.


 Biến Seas1 = 1 nếu đang ở mùa 1,
Biến Seas1 = 0 nếu không phải đang ở mùa 1
 Biến Seas2 = 2 nếu đang ở mùa 2,
Biến Seas1 = 0 nếu không phải đang ở mùa 2

 Dạng tổng quát của phương trình hồi quy được ước
lượng là:
Yˆ  b  b (Seas1)  b (Seas2)  b (t )
0 1 2 3
 Ta có: Phương trình hồi quy ước lượng là :
Sales  797, 0  1095, 43(Seas1)  1189, 47(Seas 2)  36, 47(t )

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
29
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thành phần mùa và thành phần xu hướng

 Dự báo doanh số bán trung bình hàng tuần qua 3 mùa


cho năm thứ 5:
Mùa 1: DS = 797 + 1095.43(1) + 1189.47(0) + 36.47(13)
= 2366.5
Mùa 2: DS = 797 + 1095.43(0) + 1189.47(1) + 36.47(14)
= 2497.0
Mùa 3: DS = 797 + 1095.43(0) + 1189.47(0) + 36.47(15)
= 1344.0

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
30
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân tách chuỗi thời gian

 Phân tách chuỗi thời gian có thể được dùng để nhận


diện các thành phần của chuỗi thời gian: mùa, xu
hướng và ngẫu nhiên.
 Phương pháp này có thể được sử dụng để dự báo,
song ứng dụng chính của nó là để hiểu biết tốt hơn về
chuỗi thời gian.
 Hiểu những gì đang thực sự xảy ra với một chuỗi thời
gian thường phụ thuộc vào việc sử dụng dữ liệu đã
loại bỏ thành phần mùa.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
31
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân tách chuỗi thời gian

 Phương pháp phân tách chuỗi thời gian giả định


rằng giá trị thực tế của chuỗi thời gian tại kỳ t bao
gồm 3 thành phần cơ bản: xu hướng, biến động mùa
và biến động ngẫu nhiên.
 3 thành phần này có thể kết hợp theo nhiều dạng
khác nhau trong đó có 2 dạng phổ biến là: mô hình
cộng và mô hình nhân.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
32
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân tách chuỗi thời gian

 Mô hình cộng
 Mô hình cộng có dạng như dưới đây:
Yt = Xu hướngt + Mùat + Ngẫu nhiênt

Trong đó:
Xu hướngt = giá trị xu hướng ở kỳ t
Mùat = giá trị mùa ở kỳ t
Ngẫu nhiênt = giá trị ngẫu nhiên ở kỳ t
 Mô hình cộng phù hợp khi biến động mùa không
phụ thuộc vào mức độ của chuỗi thời gian.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
33
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân tách chuỗi thời gian

 Mô hình nhân
 Mô hình nhân có dạng như sau:
Yt = Xu hướngt x Mùat x Ngẫu nhiênt
Trong đó:
Xu hướngt = giá trị xu hướng ở kỳ t
Mùat = giá trị mùa ở kỳ t
Ngẫu nhiênt = giá trị ngẫu nhiên ở kỳ t
 Mô hình nhân thích hợp khi biến động theo mùa
tăng nhiều hơn khi doanh số tăng nhờ vào xu hướng
tuyến tính dài hạn.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
34
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân tách chuỗi thời gian

 Ví dụ: nghiên cứu doanh số bán cà vạt ở Cửa hàngTerry

Mùa
Năm 1 2 3
1 1856 2012 985
2 1995 2168 1072
3 2241 2306 1105
4 2280 2408 1120

Yêu cầu: Dự báo doanh số bán trung bình tuần qua


3 mùa cho năm thứ 5.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
35
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Bước 1. Tính các số trung bình trượt trung tâm (CMA).


Có 3 mùa riêng biệt trong năm. Vì vậy, cần tính
số trung bình trượt 3 mức độ để loại bỏ thành phần
mùa và ngẫu nhiên. Ví dụ :

CMA đầu tiên= (1856 + 2012 + 985)/3 = 1617,67


CMA thứ hai = (2012 + 985 + 1995)/3 = 1664,00
và cứ tính tiếp tục cho đến hết chuỗi thời gian

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
36
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Bước 2. Canh giữa các số trung bình trượt trung tâm


Số trung bình trượt trung tâm đầu tiên đã tính
được ở bước 1 (1617,67) được đặt ở vị trí mùa 2 của
năm thứ 1. Chú ý rằng số trung bình trượt tính
được ở bước 1 sẽ đặt ở vị trí giữa của khoảng cách
làm trơn bởi vì số quan sát ở bài này là số lẻ.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
37
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Doanh số TB trượt
Năm Mùa (USD)(Yt) TT
(1856 + 2012 + 985)/3
1 1 1856
2 2012 1617,67
3 985 1664,00
2 1 1995 1716,00
2 2168 1745,00
3 1072 1827,00
3 1 2241 1873,00
2 2306 1884,00
3 1105 1897,00
4 1 2280 1931,00
2 2408 1936,00
3 1120
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
38
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

 Trung bình trượt trung tâm có xu hướng “làm trơn” cả


thành phần mùa và những biến động ngẫu nhiên
trong chuỗi thời gian.

 Trung bình trượt trung tâm biểu hiện xu hướng của dữ


liệu và mọi biến động ngẫu nhiên đã không được loại
bỏ khi dùng số trung bình trượt để làm trơn dữ liệu.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
39
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Bước 3. Xác định chỉ số mùa và thành phần ngẫu nhiên (St It ).
Bằng cách chia từng giá trị thực tế cho số trung
bình trượt cùng thời kỳ. Chúng ta nhận được
thành phần kết hợp mùa và ngẫu nhiên trong
chuỗi thời gian.

St It = Yt /(TB trượt ở kỳ t )

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
40
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Doanh số TB trượt
Năm Mùa (USD) (Yt) TT StIt
2012/1617,67
1 1 1856
2 2012 1617,67 1,244
3 985 1664,00 0,592
2 1 1995 1716,00 1,163
2 2168 1745,00 1,242
3 1072 1827,00 0,587
3 1 2241 1873,00 1,196
2 2306 1884,00 1,224
3 1105 1897,00 0,582
4 1 2280 1931,00 1,181
2 2408 1936,00 1,244
3 1120
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
41
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Bước 4. Xác định trung bình cho các mùa cùng tên.
Tính trung bình cho tất cả các giá trị St It tương
ứng với mùa cùng tên.

Mùa 1: (1,163 + 1,196 + 1,181) /3 = 1,180


Mùa 2: (1,244 + 1,242 + 1,224 + 1,244) /4 = 1,238
Mùa 3: (0,592 + 0,587 + 0,582) /3 = 0,587

3,005

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
42
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Bước 5. Tính chỉ số mùa điều chỉnh (St ).


Chỉ số mùa trung bình = (1,180 + 1,238 + 0,587)/3
= 1.002. Kế đó, chia trung bình của mỗi mùa cho chỉ
số mùa trung bình.

Mùa 1: 1,180/1,002 = 1,178


Mùa 2: 1,238/1,002 = 1,236
Mùa 3: 0,587/1,002 = 0,586

3,000

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
43
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tính toán chỉ số mùa

Doanh số TB trượt Điều chỉnh


Năm Mùa (USD) (Yt) TT StIt St
1 1 1856 1,178
2 2012 1617,67 1,244 1,236
3 985 1664,00 0,592 0,586
2 1 1995 1716,00 1,163 1,178
2 2168 1745,00 1,242 1,236
3 1072 1827,00 0,587 0,586
3 1 2241 1873,00 1,196 1,178
2 2306 1884,00 1,224 1,236
3 1105 1897,00 0,582 0,586
4 1 2280 1931,00 1,181 1,178
2 2408 1936,00 1,244 1,236
3 1120 0,586
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
44
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dùng chuỗi khử mùa để nhận diện xu hướng

Bước 6. Xác định chuỗi loại bỏ tính mùa.


tính bằng cách lần lượt chia giá trị Yt cho chỉ số mùa
điều chỉnh St tương ứng.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
45
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dùng chuỗi khử mùa để nhận diện xu hướng
1856/1,178
Doanh số TBDĐ Điều chỉnh
Năm Mùa (USD) (Yt) TT StIt St Yt/St
1 1 1856 1,178 1576
2 2012 1617,67 1,244 1,236 1628
3 985 1664,00 0,592 0,586 1681
2 1 1995 1716,00 1,163 1,178 1694
2 2168 1745,00 1,242 1,236 1754
3 1072 1827,00 0,587 0,586 1829
3 1 2241 1873,00 1,196 1,178 1902
2 2306 1884,00 1,224 1,236 1866
3 1105 1897,00 0,582 0,586 1886
4 1 2280 1931,00 1,181 1,178 1935
2 2408 1936,00 1,244 1,236 1948
3 1120 0,586 1911
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
46
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dùng chuỗi khử mùa để nhận diện xu hướng

Bước 7. Xác định đường xu hướng từ dữ liệu đã khử mùa.

Dùng phương pháp bình phương bé nhất


với t = 1, 2, ..., 12,

Tt = b0 + b1t

DS loại bỏ tính mùat = 1580,11 + 33,96t

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
47
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Dùng chuỗi khử mùa để nhận diện xu hướng

Bước 8. Dự báo .
Thế lần lượt t = 13, 14, và 15 vào phương trình
bình phương bé nhất :

T13 = 1580,11 + (33,96)(13) = 2022


T14 = 1580,11 + (33,96)(14) = 2056
T15 = 1580,11 + (33,96)(15) = 2090

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
48
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Điều chỉnh tính mùa

Bước 9 . Xem xét đến tính mùa


Nhân từng kết quả dự báo đã loại bỏ tính mùa
với chính chỉ số mùa điều chỉnh tương ứng để có
được kết quả dự báo các mùa ở năm thứ 5:

Mùa 1: (1,178)(2022) = 2382


Mùa 2: (1,236)(2056) = 2541
Mùa 3: (0,586)(2090) = 1225

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
49
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hết Chương 14, Phần B

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
50
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

You might also like