You are on page 1of 12

Chương 7

THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT

1
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1 Cầu về lao động

Cầu về lao động là số lượng lao động mà chú doanh


nghiệp sẵn sàng và có khả năng thuê với mức lương khác
nhau trong một khoảng thời gian xác định.

- Thu nhập về sản phấm biên


∆𝑄
hiện vật: 𝑀𝑃 = .
∆𝐿
- Thu nhập về sản phẩm cận
biên: MRP = MP X MR
- Lợi nhuận tối đa (lao động
cuối cùng mà doanh nghiệp
thuê thêm): MRP = w 2
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1 Cầu về lao động

Ví dụ:
Sản lượng sản phẩm X thu hoạch được cho bởi hàm số
𝑄 = 100𝐿1/2
Với L là số lao động sử dụng, giá của X là 50 đvt/đvsp, giá
của lao động là 500 đvt/đvlđ. Tính số lượng lao động thuê
cần thiết để đạt lợi nhuận tối đa.

3
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.2 Cung về lao động

Là lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và có


khả năng cung cấp ở các mức lương khác nhau trong một
khoảng thời gian nhất định.
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức cung lao động:
- Sự thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Các áp lực tâm lý xã hội.
- Các áp lực kinh tế.
- Thời gian, con người sẽ lựa chọn như thế nào giữa làm
việc và nghỉ ngơi.

4
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.2 Cung về lao động

Hiệu quả làm việc tối ưu khi lợi


ích cận biên của nghỉ ngơi với
lợi ích cận biên của lao động
bằng nhau 𝑀𝑈𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 =
𝑀𝑈𝑛𝑔ℎỉ 𝑛𝑔ơ𝑖

5
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.3 Cân bằng cung – cầu lao động

Thị trường lao động cân bằng tại một mức lương 𝑤0 , tại
đó cung về lao động bằng với cầu về lao dộng

6
2. THỊ TRƯỜNG VỐN
2.1 Tiền thuê lãi suất và giá cả tài sản

Vốn hiện vật là các hàng hóa đã được sản xuất và sử


dụng để sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ khác có lợi hơn.
Quy luật lãi kép là với số vốn ban đầu K (gốc) với lãi
suất i, thời gian thuê là N năm, số tiền thuê vốn X, ta có:

𝑋
𝐾=
(1 + 𝑖)𝑁

7
2. THỊ TRƯỜNG VỐN
2.2 Cầu về vốn

Cầu về vốn là đường 𝑀𝑃𝑃𝐾 - thu nhập về sản phẩm cận


biên của vốn.
- Sản phẩm tăng
giá, sản phẩm
hiện vật biên của
vốn cũng tăng lên.
- Tăng năng suất
vốn hiện vật đối
với các yếu tố kết
hợp khác, các đầu
vào của DN. 8
2. THỊ TRƯỜNG VỐN
2.3 Cung về vốn

- Trong ngăn hạn tổng cung các tài sản vốn như: máy móc,
nhà cửa, phương tiện xe và các dịch vụ mà chúng cung cấp
là cố định, cung là đường thẳng đứng.
- Trong dài hạn tổng lượng vốn của nền kinh tế có thể thay
đổi, do đó lượng cung vốn phụ thuộc vào giá thuê vốn. Giá
cung càng cao, lượng cung càng nhiều, đưòng cung là
đường dốc lên
9
2. THỊ TRƯỜNG VỐN
2.4 Cân bằng cung – cầu về vốn

Thị trường vốn cân bằng tại mức 𝐾0 với mức lãi suất là
𝑖0

10
3. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
3.1 Đặc điểm của thị trường đất đai

- Đất đai là yếu tố sản xuất đặc biệt do thiên nhiên cung ứng,
do vậy cung về đất là cố định cả trong dài hạn và ngắn hạn.
- Chi phí ban đầu không đổi, địa tô (r) của mỗi đơn vị đất đai
là thặng dư đối với chủ đất, họ sẵn sàng cho thuê với giá cả
thấp hơn

11
3. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
3.2 Tiền thuê đất

- Giá đất và tiền thuê đất


được hình thành từ giá trị
sản phẩm.
- Tiền thuê đất cao hay
thấp là do mục đích sứ
dụng đất và giá trị của
việc sử dụng đất mang lại
là cao hay thấp. 12

You might also like