You are on page 1of 4

Phân tích cơ chế tác dụng, ADRs, nguyên tắc sử dụng thuốc ức chế ATII, một số thuốc

trong nhóm.
3.1 Cơ chế tác dụng
- Angiotensin II có tác dụng gây co mạch, kích thích tăng trưởng tế bào mạch máu và mô cơ
tim, hoạt tính trên hệ thần kinh giao cảm và gây ứ muối nước. Hầu hết các tác dụng trên tim
mạch của angiotensin II đều qua trung gian thụ thể AT1.
- Việc vận chuyển Angiotensin I thành II không chỉ có vai trò của ACE mà có sự tham gia của
các enzym khác không thuộc tác động của thuốc ức chế ACE nên Angiotensin II vẫn được tạo
ra.
-Các thuốc ATII : Ức chế angiotensin II ngay tại receptor của nó và có tác dụng chọn lọc trên
AT1 nên ít gây ho và phù mạch.
3.2 ADRs
- Nhóm ức chế ATII có nguy cơ đến thai và cần dừng thuốc trong 6 tháng cuối thai kỳ
- Gây hạ HA, thiểu niệu, tăng ure huyết tiến triển hoặc suy thận ở BN huyết áp động mạch
hoặc chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hệ Renin - Angiotensin
- Tăng kali máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận đang dùng thuốc canxi hoặc lợi niệu giữ kali.
3.3 Chỉ dịnh :
Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết
áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng Losartan cho người bệnh không dung nạp
được thuốc ức chế men chuyển
Phòng ngừa bệnh tim mạch và tử vong: Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có
phì đại thất trái.
Điều trị suy tim: Có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim khi bệnh nhân không thích
hợp dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin.
Điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường
3.4 Chống chỉ định :
Quá mẫn với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm
Phụ nữ đang mang thai
Suy gan nặng
Suy thận: Creatinin máu > 250 mmol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải
creatinin < 30 ml/phút
Dùng chung với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường
3.5 Liều dùng
Tên thuốc Liều dùng Liều dành cho bệnh Liều dành cho bệnh

nhân suy thận nhân suy gan

Candesartan 4-32 mg / 1-2 lần / ngày 8mg đường uống mỗi ngày đối Suy gan nhẹ: Không cần điều

Cilexetil với bệnh nhân suy thận vừa và chỉnh liều lượng

nhẹ. Suy gan vừa: bắt đầu với liều

≤8mg đối với bệnh nhân suy thấp (8mg)

thận nặng. Suy gan nặng: chống chỉ định

Eprosartan 400-800mg x 1-2 liều dùng không vượt liều dùng không vượt quá

(Teveten) lần/ ngày quá 600mg/ngày 600mg/ngày

Irbesartan 150-300mg Không cần điều chỉnh liều trừ Không cần điều chỉnh liều

(Avapro) mỗi ngày khi bệnh nhân có dấu hiệu suy

giảm thể tích

Losartan 25-100mg x 1-2 Không cần điều chỉnh liều trừ Suy gan vừa và nhẹ: liều khởi

(Cozaar) lần /1 ngày khi bệnh nhân có dấu hiệu suy đầu 25mg/ngày

giảm thể tích

Olmesartan 20-40 mg mỗi CrCl <20 mL / phút: Xem xét sử Không cần điều chỉnh liều
( Benicar ) ngày dụng liều lượng ban đầu thấp
hơn và không quá 20 mg / ngày

Tenmisartan 40-80mg mỗi Không cần điều chỉnh liều Bắt đầu với liều thấp và theo
( Micardis ) ngày dõi cẩn thận

Valsartan 80-320mg mỗi CrCl <30 mL / phút: Cần theo Suy gan vừa và nhẹ: không cần
( Diovan ) ngày dõi cẩn thận điều chỉnh liều, sử dụng thận trọ

3.6 Dược Động Học :

Thuốc Sinh khả T1/2 ( giờ ) Gắn kết Đường thải


dụng % Protein ( % ) trừ chính
Losartan 33 2 98.7 Mật ( 70-80 % )
Valsartan 25 6 95 Mật ( 70-80 % )
Irbesartan 60-80 11-15 90 Mật ( 70-80 % )
Eprosartan 13 5-9 98 Thận
Telmisartan 40-60 24 > 98 Mật ( < 90% )
Candesartan 15 9 > 90 Thận ( 40% )
Cilexetil Mật ( 40 % )

Một số thuốc trong nhóm :


1. Candesartan cilexetil :
o TIền chất thuỷ phan thành hoạt chất là candesartan
o Tmax : 3-4 h sau uống ; T1/2 : 9h
o Thanh thải qua huyết tương phụ thuộc bài tiết qua thận 33% và qua mật 67% ( ảnh hưởng bởi suy thận
và suy gan mức độ nặng
o Liều dung : 4-32 mg / 1-2 lần / ngày
2. Irbesartan :
o Có tác dụng chống tăng HA cộng hợp với lợi tiểu thiazid
o Chăm sóc bệnh lý thận ở bn ĐTĐ có tăng creatinin huyết và protein niệu (+) ở liều 300mg/ngày
o Hạ HA ở bn ĐTĐ typ 2 có tăng HA
o SKD : 60-80% ; Tmax : 1-2h . Chuyển hoá lần đầu qua gan ( xúc tác CYP2C9 của CP450)
o Đào thải qua mật và nước tiểu . T1/2 : 11-15h
3. Losartan :
o 14% liều dùng bị chuyển hoá qua gan thành acid 5-carboxylic EXP3174 có tác dụng hơn trong đối kháng
recceptor AT1 ( xúc tác CYP2C9 của CP450).
o Độ thanh thải bị ảnh hưởng bởi gan
o Chỉ định trong suy tim, đột quỵ và đái tháo đường
o Còn là chất đối kháng cạnh tranh với receptor thromboxane A2, giảm kết tập tiểu cầu.
o Tmax : 1h với Losartan và 3h với EXP3174. T1/2 : 2.5h với Losartan và 6-9h với EXP3174
o Độ thanh thải : Qua gan : 600ml/phút với Losartan và 50ml/phút với EXP3174 ; Qua gan : 75ml/phút với
Losartan và 25ml/phút với EXP3174
4. Telmisartan : Dẫn chất benzimidazol, không peptid
o Đối kháng đặc hiệu của thụ thể AT1 ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận , gây giãn mạch và giảm
tác dụng của aldosteron
o Ái lực với AT1 mạnh gấp 3000 lần với AT2
o Ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của AT2 ở liều 80mg/ngày bắt đầu có tác dụng từ từ trong 3h đầu,
duy trì trong 24h
o Chỉ định cho bn THA
o Làm giảm tỉ lệ tiến triển của bệnh thận hoặc microalbum niệu ở bệnh nhân ĐTĐ giống các thuốc AT2
khác

You might also like