Professional Documents
Culture Documents
• TS. HÀ VĂN TÚ
• 0962 797 637
• tuhv.ktl@uel.edu.vn
Mục tiêu
❖Hiểu và phân tích được
môn học
những tri thức cơ bản nhất về
khoa học giao tiếp
Mục tiêu ❖Phát triển được những kỹ
môn học
năng giao tiếp cần thiết cho cuộc
sống, công việc và học tập
❖Phát triển ở sinh viên thái độ
giao tiếp tích cực, tôn trọng
Mục tiêu
môn học người khác; tích cực, chủ động
trong học tập, rèn luyện để hoàn
thiện bản thân trong hoạt động
giao tiếp với người khác
Tài liệu tham khảo chính:
20%
Chuyên cần
20% Giữa kỳ 50%
Giữa kỳ Tích cực
Bài tập nhóm 60%
Cuối kỳ
Bài thi cuối kỳ (trắc nghiệm) 100%
Cuối kỳ Cuối kỳ 50%
60 phút, không sử dụng tài liệu
1. Để giới trẻ sử dụng ngôn ngữ
phù hợp, có văn hóa trong giao
tiếp, theo bạn cần làm gì?
• Thời gian nộp bài: Buổi học thứ 7 của môn học
• Nhóm Sinh viên nộp bài qua google drive, ghi rõ
tên và mssv của thành viên nhóm
Nội quy lớp học
✓ Tham dự lớp đúng giờ, không
được vắng quá 20%, vắng quá
20% không được tính điểm
CHUYÊN CẦN
➢ Ngữ cảnh
Nguyên tắc giao tiếp được
hiểu là những chuẩn mực cơ
bản do con người đặt ra trong
quá trình tiếp xúc giữa người
với người nhằm trao đổi thông
tin, tri giác và ảnh hưởng lẫn
nhau.
1.2. Nguyên
tắc giao tiếp Nhằm đảm bảo cho mọi hành
vi và hoạt động của con người
khi giao tiếp đạt được hiệu quả
cao nhất.
1.2. Nguyên tắc giao tiếp
❖Nguyên tắc tôn trọng nhân cách đối tượng giao t iếp
➢ Phải coi đối tượng giao tiếp là một cá nhân, một con
người, một chủ thể với đầy đủ các quyền với những
đặc trưng tâm lý riêng biệt, họ được có quyền bình
đẳng với mọi người trong các quan hệ xã hội.
Chủ thể giao tiếp không nên áp đặt đối
tượng giao tiếp
✓Lứa tuổi
✓Giới tính
✓Nghề nghiệp
2. Chức năng và vai trò của giao tiếp
❖Nhận thức.
➢ Mỗi chủ thể tự bộc lộ quan điểm, tư tưởng, thái độ, thói
quen
➢ Các chủ thể có thể tiếp nhận thông tin về đối tượng giao
tiếp và các chủ đề giao tiếp
➢ Thống nhất được mục tiêu giao tiếp, giải quyết được mâu
thuẫn
❖Hình thành, phát triển các mối quan hệ liên nhân cách
❖ Giao tiếp là nhu cầu đặc trưng của con người, là điều
kiện đảm bảo cuộc sống tâm lý bình thường của mỗi con
người
➢Dấu hiệu của tồn tại người: dáng đi; tiếng nói, cảm xúc
➢Giao tiếp là nhu cầu xã hội cơ bản xuất hiện sớm nhất ở
con người
➢ Hoạt động cùng nhau là nét đặc trưng trong hoạt động
của con người
➢ Con người trao đổi, thu thập thông tin, phối hợp, thống
nhất mục đích, phương thức hoạt động để giải quyết các
nhiệm vụ và công việc cùng nhau
3. Hành vi giao tiếp:
MTGT
TIẾNG
ỒN
NGƯỜI
NGƯỜI GỬI KÊNH NHẬN
MHTĐ
GMTĐ
TIẾNG TIẾNG
ỒN ỒN
➢ Các nhà tu từ học La Mã và
Hi Lạp cổ đại đào tạo các
nhà hùng biện
MTGTTU
TIẾNG
ỒN
NGƯỜI
NGUỒN KÊNH NHẬN
MHTĐ
MHTĐ
TIẾNG TIẾNG
ỒN ỒN
➢Nguồn mã hoá thông điệp
và gửi nó tới người nhận
thông qua một hay nhiều
kênh giác quan.
TIẾNG TIẾNG
ỒN ỒN
➢ Người giao tiếp A mã hoá một thông điệp và gửi nó đi
➢ Người giao tiếp B, sau đó, mã hoá phản hồi gửi tới
người giao tiếp A, người giải mã nó.
➢Mô hình này gần như đại diện cho việc giao tiếp
đồng thời.
3.2. Cấu trúc của hành vi giao tiếp:
• Phần ngôn ngữ: Mỗi nhóm hãy sưu tầm/tìm kiếm 1 câu
chuyện/tình huống sử dụng ngôn ngữ sai trong giao
tiếp gây hậu quả xấu
• Phần phi ngôn ngữ: mỗi nhóm tìm hiểu cách sử dụng 1
phương tiện phi ngôn ngữ theo phân công của Gv,
chuẩn bị và thuyết trình vào tuần 5; Thời gian thuyết
trình cho mỗi nhóm: 10 phút