You are on page 1of 6

9/23/2023

Sử dụng thuốc trong điều trị


bệnh lý ở trẻ em
TS. DS. Trần Thị Ngân
Bộ môn Dược lâm sàng, khoa Dược học

10-2023

Mục tiêu học tập

1. Phân loại được trẻ em theo độ tuổi và cân nặng khi sinh.

2. Mô tả được sự khác biệt về cấu tạo và hoạt động của các hệ cơ


quan ở trẻ em so với người trưởng thành.

3. Xác định được các yếu tố ảnh hưởng của thuốc ở trẻ em.

4. Giải thích được nguyên tắc sử dụng thuốc trên trẻ em.

5. Giải thích được các lưu ý khi lựa chọn thuốc điều trị cho trẻ em.

1
9/23/2023

Vai trò của dược sĩ trong sử dụng thuốc ở trẻ em

• Tính liều dùng phù hợp theo lứa tuổi, cân nặng, chiều cao, chức
năng thận

• Tư vấn lựa chọn đường dùng, dạng bào chế phù hợp

• Tư vấn lựa chọn thuốc an toàn cho trẻ em

Phân loại trẻ em theo nhóm tuổi và cân nặng


Phân loại trẻ em Tiêu chuẩn
Sơ sinh thiếu tháng (Premature, preterm) Sinh khi < 38 tuần thai
Sơ sinh đủ tháng (Newborn, neonate) Dưới 1 tháng tuổi
Sơ sinh nhẹ cân (Low birth weight) < 2500 g
Sơ sinh rất nhẹ cân (Very low birth weight) <1500g
Sơ sinh cực nhẹ cân (Extremely low birth <1000g
weight)
Trẻ dưới 1 tuổi (infant, baby) Từ tháng 1-12 tháng tuổi
Trẻ nhỏ (young child) > 1 đến 6 tuổi
Trẻ lớn (older child) > 6 đến 12 tuổi
Thanh thiêu niên (adolescent) > 12 đến 18 tuổi

2
9/23/2023

Thay đổi dược động học ở trẻ em (tự nghiên cứu)


Hấp thu: thuốc có tính acid yếu (phenobarbital, phenytoin): tăng pH dạ dày ở trẻ sơ sinh
=> giảm hoặc chậm hấp thu thuốc
Phân bố:
- Không tiêm bắp, tiêm dưới da: glycosid tim, kháng sinh nhóm amintoglycosid và thuốc
chống động kinh.
- Lưu ý các thuốc gắn kết nhiều với albumin: thuốc gây tê tại chỗ, diazepam, phenytoin,
ampicillin và phenobarbital
Chuyển hoá
- Pha 1: sự hydroxyl hóa enalapril, indomethacin thấp => tăng khoảng cảch giữa các liều
hay giảm liều hàng ngày
- Pha 2: paracetamol, morphin, lorazepam, sulfonamid và steroid
Thải trừ
- Ước tính độ thanh thải creatinin theo Schwartz CrCl = k  L/SCr

Nguyên tắc khi sử dụng thuốc ở trẻ em


• Lựa chọn thuốc: mức độ an toàn chưa chắc chắn => y học chứng cứ

• Đường đưa thuốc và dạng thuốc: lựa chọn sản phẩm phù hợp (dễ chia liều,
dễ sử dụng)

• Liều dùng: liều theo cân nặng, cân nặng lý tưởng (béo phì), BSA (thuốc có
khoảng điều trị hẹp), chức năng thận (Schwartz)

• Cách dùng: không tự ý thêm sữa, các loại đồ uống khác vào thuốc

3
9/23/2023

Post-test - 1
Bệnh nhi 12 tháng tuổi, nặng 10 kg được kê đơn clarithromycin để điều trị
viêm đường hô hấp trên với liều 15 mg/kg mỗi 12 giờ trong 5 ngày? Chế
phẩm clarithromycin nào là phù hợp nhất để điều trị cho bệnh nhi này?
A. Gói pha hỗn dịch 125 mg
B. Bột pha hỗn dịch 125 mg/5 ml, lọ 30 ml
C. Bột pha hỗn dịch 125 mg/5 ml, lọ 60 ml
D.Bột pha hỗn dịch 250 mg/5 ml, lọ 60 ml

Post-test - 2
Sử dụng công thức nào để đánh giá chức năng thận trong hiệu chỉnh
liều thuốc ở trẻ em suy thận có nồng độ creatinin máu ổn định?

A. Cockroft and Gault


B. Salazar and Corcoran
C. Schwartz
D.Jelliffe and Jelliffe

4
9/23/2023

Post-test - 3
Khi tính liều dùng của thuốc ở trẻ em béo phì, nên sử dụng chỉ số nào để
tránh nguy cơ quá liều hoặc liều quá thấp?

A. Cân nặng hiệu chỉnh


B. Cân nặng thực tế
C. Cân nặng lý tưởng
D. Diện tích bề mặt cơ thể

Post-test - 4
Nếu cần sử dụng thuốc đường tiêm cho trẻ em, nên ưu tiên đường
tiêm nào?

A. Tiêm dưới da
B. Tiêm bắp
C. Tiêm tĩnh mạch
D.Truyền tĩnh mạch

10

5
9/23/2023

Post-test - 5
Bé trai 5 tháng tuổi cần điều trị động kinh với phenytoin tiêm tĩnh mạch. Bé có
chức năng gan thận bình thường so với tuổi của mình. Yếu tố nào liên quan đến
tuổi ảnh hưởng đến nồng độ phenytoin của bé so với một người 30 tuổi?

A. Lượng chất béo trong cơ thể


B. Thời gian làm rỗng dạ dày
C. Albumin huyết thanh
D. Độ thanh thải creatinin

11

You might also like