Professional Documents
Culture Documents
Ban giám hiệu trường Học viện hàng không Việt Nam vì đã tạo điều kiện về cơ sở
vật chất với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho
việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin.
Xin cảm ơn giảng viên bộ môn - Thầy Trịnh Hoàng Duy đã giảng dạy tận tình, chi
tiết để sinh viên có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức,
trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy để bài tiểu luận được hoàn
thiện hơn.
Lời cuối cùng, sinh viên xin kính chúc thầy nhiều sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Phần đánh giá:
Ý thức thực hiện:………………………………………………………
Nội dụng thực hiện:……………………………………………………
Hình thức trình bày:……………………………………………………
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ................ Điểm bằng chữ:.......................................
(Quy định về thang điểm và lấy điểm tròn theo quy định của trường)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giải
Sau khi Laplace ta có:
1
10 + 2s
1000 + s 2 + 20s s 10 s
<=> φ1 ( )= + ×
1000s s s 1000
1000 + s 2 + 20s 10 + 2s 1
<=> φ1 ( )= +
1000s s2 100
1000 + s 2 + 20s 1000 + 200s + s 2
<=> φ1 ( )=
1000s 100s2
1000 + 200s + s 2
100s 2 1000 + 200s + s 2 1000s
<=> φ1 ( 2 )= ×
1000 + s + 20s 100s 2 1000 + s 2 + 20s
1000s
1000 + 200s + s 2 10
<=> φ1 = ×
s 100 + s 2 + 20s
1000 + 20s + 180s + s 2 10
<=> φ1 = ×
s 1000 + s 2 + 20s
1000 + 20s + s 2 180s 10
⇒ φ1 = ( + )×
s s 1000 + s 2 + 20s
10 1800 10 30
<=> φ1 = + = + 60 × = uc (s)
s 1000 + 20s + s 2 s (s + 10)2
⇒ uc (t) = 10 + 60. e−10t . Sin30t
Bài 2:
Hãy xác định dòng điện i(t) trong mạch dưới đây nếu tại t=0 khóa K chuyển từ vị
trí 1 sang vị trí 2. Biết: E = 250V; C = 10μF; R = 2Ω; L = 0,1H
2
Giải
Sau khi Laplace hóa ta có:
103
<=> I(s) = 2,5 × (𝐴)
(s + 10)2 + (103 )2
⟹ 𝑖𝑡 = 2,5𝑒 −10𝑡 . sin(103 ) 𝑡 (𝐴)
3
Vậy điện áp trên tụ điện:
4
Ta có:
1 1 1
Ua ( 104
+ 104
)= 104
. U1
9+ 1+ 9+
p p p
P P P
→ Va ( + ) = U (1)
9P + 104 P + 104 9P + 104 1
10 1 1
Vb . = U2 → Ub = U2 = Ua
9 2 10
9P+104
Nhân hai vế (1) cho ta được:
P
1 9P + 104 U2 P + 104
U (1 + ) = U2 => = = ω(P)
10 1 P + 104 U1 P + 103
Đặt P = jω
jω + 103
→ ω(jω) =
jω + 2.103
Ta có tần số gãy tại 2.103 và 104
104
→ 20log|ω(jω)| = 20log = 14dB
2.103
𝐝𝐁
ω ω
Đặc truyền pha φ(ω) = arctan ( ) − arc ( )
104 103
5
Vẽ mạch:
Bài 2:
a. Tính hàm truyền : H(s)
b. Vẽ giãn đồ Bode.Vẽ đặc tuyến phase và tần số Logarith φ(ω̅)
c. Tín hiệu vào có tần số ω = 104 rad/s có qua mạch được không.
Giải:
1 1 1
Ua . ( + ) = 11+10−6p . U1
11+10−6 p 9+9.10−6 p
Ta có: { 1
UB = . U2
10
6
1 11 + 10−6 p
⇔ . U2 . (1 + ) = U1
10 9 + 9. 10−6 p
U2 90 + 9. 10−5 p 9. 106 + 9p 106 + p
⇔ = = = 9. = W(p)
U1 20 + 10−5 p 2. 106 + p 2. 106 + p
Đặt p = jω
Jω + 106
⇒ W(Jω) =
Jω + 2. 106
Tần số gãy : 106 ; 2.106
Với ω = 0
9
20 log|W(Jω) | = 20 log | | = 13dB
2
7
CHƯƠNG 2: MẠCH PHI TUYẾN
Bài 1:
Hãy dung phương pháp đồ thị để tìm điện áp và dòng điện qua điện trở phi tuyến
và công suất suy hao trên nó: Biết J=7 mA; R1 200; R 600; R2 800; R3 300
.Có đặc tuyến dòng và áp như sau:
8
(R + R1 ). R 2 RR 3 + R1 R 3 + R 2 R 3 + RR 2 + R1 R 2
R AB = R 3 + =
R + R1 + R 2 R + R1 + R 2
(180. 103 ) + (60. 103 ) + (240. 103 ) + (480. 103 ) + (160. 103 )
= = 700 Ω
1600
Dòng và áp trên điện trở KTT sẽ được xác định bằng phương pháp vẽ đồ thị
u(V)
2,5
2
1,5
1 M
0,5
9
Bài 2: Cho mạch như hình vẽ trên:
Có giá trị nguồn áp E=30 V, R= 20Ω và đặc tuyến của tử phi tuyến như sau:
I1 0, 001u1 0, 003u12
I 2 0, 004u2 0, 002u22
Ta có: U1 = U2 = UR12
U= 10V
I1 = 0,01.10 + 0,003.100 = 0,4A
I2 = 0,04.10 + 0,002.100 = 0,6A
10
CHƯƠNG 3: CHUỖI FOURIER
Bài 1: Khai triển chuỗi Fourier sau
−π π
Cos x, ≤x≤
2 2
f(x) = { π 3π
− Cos x, ≤x≤
2 2
π 3π
2 2
1 4
a0 = ∫ Cos x dx − ∫ Cos x dx =
π π
−π π
[2 2 ]
11
3π π 3π
2 2 2
2 1
an = ∫ fx cosxdx = ∫ Cos x . Cos nx dx − ∫ −Cos x . Cos nx dx
2x π
−π −π π
2 [2 2 ]
π
1 1 sin(1 + n) x sin(1 − n) x 2
= . [( + ) |−π
x 2 1+n 1−n
2
3π
sin(1 + n) x sin(1 − n) x 2
−( + )| π ]
1+n 1−n
2
Với n lẻ
a1 = 0, a3 = 0, a5 = 0
Với n chẵn
4 −4 4
a2 = , a4 = , a6 =
3 15 35
3π π 3π
2 2 2
2 1
bn = ∫ fx sinxdx = ∫ Cos x . Sin nx dx + ∫ −Cos x . Sin x dx
2x π
−π −π π
2 [2 2 ]
π 3π
−1 cos(n + 1) x cos(n − 1) x 2 cos(n + 1) x cos(n − 1) x 2
=> [( + ) |−π − ( + )| π
2π n+1 n−1 n+1 n−1
2 2
Vậy:
2 4 −4 4
f(t) = + ( Cos 2ωt + Cos 4ωt + Cos 6ωt+. . . )
π 3 15 35
12
Bài 2: Hãy phân tích dạng sóng sau đây thành chuỗi Fourier
x, 0≤x≤π
𝑓(x) = {
−x + π, π ≤ x ≤ 2π
π 2π
1
a0 = [∫ x dx + ∫ −x + π dx] = 0
π
0 π
2π π 2π
1 1
an = ∫ f(t)Cosnxdx = [∫ x Cos nx dx + ∫ (−x + π)Cosxdx]
π π
0 0 π
Với n lẻ:
−4 −4 −4
a1 = , a3 = , a5 =
π 9π 25π
Với n chẵn:
a2 = 0; a4 = 0; a6 = 0
π 2π
1
bn = [∫ x Sin nx dx + ∫ (−x + π)Sinnxdx]
π
0 π
Với n lẻ:
2 2
n1 = 2, n3 = , n5 =
3 5
13
Với n chẵn:
n2 = n4 = n6 = 0
Vậy:
−4 4 4 2 2
f(t) = Cos ωt − Cos 3ωt − Cos 5ωt + 2Sin ωt + Sin 3ωt + Sin 5ωt
π 9π 25π 3 5
Bởi vì các thông số của đường dây dài phân bố dọc theo chiều dài của nó,
nên điện áp và dòng điện được xác định dọc theo đường dây
Sơ đồ tương đương của đoạn dây có độ dài ∆𝑥, được xét ở khoảng các so với
đầu đường dây là x.
Theo định luật Kirchhoff 2 ta có:
∂i(x,t)
u(x,t) = r0 ∆x.i(x,t) + L0 ∆x + u(x + ∆x, t)
t
14
Sử dụng khai triển Taylor u(x + ∆x, t) ở lân cận x:
∂u(x,t)
U( x + ∆x, t) = u(x, t) + ∆x + ⋯
∂x
∂u(x, t)
⇒ i∆ = G0 ∆x u(x, t) + G0 +⋯
∂x 2
∂u(x, t) ∂2 u(x, t) 2
C0 ∆x + C0 ∆x + ⋯
∂t ∂x ∂t
Khi bỏ qua các đại lượng tương ứng với ∆x 2 ta được:
∂u(x,t)
i∆ = G0 ∆x u(x, t) + C0 ∆x (2)
∂t
15
Giải:
Ta có sóng tới tại đầu dây:
60
Ut1 = 100 = 60V
60 + 40
60
it1 = = 1A
60
Hệ số phản xạ tải:
120 − 60 1
n2 = =
120 + 60 3
Hệ số phản xạ nguồn:
40 − 60 1
n1 = =−
40 + 60 5
Ta có sơ đồ zig-zag của điện áp và dòng điện:
60V 60V
60V 60V
Td Td
20 20
2Td 80 2Td 80
-4 -4
76 3Td 76 3Td
- 4/3 - 4/3
4Td 224/3 4Td 224/3
4/15 4/15
5Td 5Td
16
Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo thời gian t:
u(x = 0)v u(x = l)v
76 3376/45
80
60 1124
224/3
15
t
0 0
2Td 4Td 6Td Td 3Td 5Td
u (t =2,5Td)v
76
17