You are on page 1of 23

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ HÀNG KHÔNG

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


LÝ THUYẾT MẠCH 2

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S. TRỊNH HOÀNG DUY


SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN MAI UYÊN
LỚP: 20ĐHĐT02 – MSSV: 2053020096

Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 12 / 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tiểu luận môn học này là công trình nghiên cứu của bản
thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua.
Các thông tin và số liệu được sử dụng trong tiểu luận môn học này là hoàn toàn
trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 12 năm 2021


Người cam đoan

NGUYỄN MAI UYÊN


(Đã ký)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tiểu luận này, sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Ban giám hiệu trường Học viện hàng không Việt Nam vì đã tạo điều kiện về cơ sở
vật chất với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho
việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin.
Xin cảm ơn giảng viên bộ môn - Thầy Trịnh Hoàng Duy đã giảng dạy tận tình, chi
tiết để sinh viên có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức,
trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy để bài tiểu luận được hoàn
thiện hơn.
Lời cuối cùng, sinh viên xin kính chúc thầy nhiều sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Phần đánh giá:
 Ý thức thực hiện:………………………………………………………
 Nội dụng thực hiện:……………………………………………………
 Hình thức trình bày:……………………………………………………
 Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ................ Điểm bằng chữ:.......................................
(Quy định về thang điểm và lấy điểm tròn theo quy định của trường)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trịnh Hoàng Duy


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TpHCM, ngày ….. tháng …… năm ……
Giáo viên phản biện
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN VÀ MIỀN TẦN
SỐ. ..............................................................................................................................1
Phần 1: Quá trình quá độ .......................................................................................1
Bài 1: ..................................................................................................................1
Bài 2: ..................................................................................................................2
Phần 2: Hàm truyền đạt..........................................................................................4
Bài 1: ..................................................................................................................4
Bài 2: ..................................................................................................................6
CHƯƠNG 2: MẠCH PHI TUYẾN ...........................................................................8
Bài 1: ......................................................................................................................8
Bài 2: ....................................................................................................................10
CHƯƠNG 3: CHUỖI FOURIER ............................................................................11
Bài 1: ....................................................................................................................11
Bài 2: ....................................................................................................................13
CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG DÂY DÀI ...........................................................................14
Bài 1: ....................................................................................................................14
Bài 2: ....................................................................................................................15
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN
VÀ MIỀN TẦN SỐ
Phần 1: Quá trình quá độ
Bài 1:
Hãy xác định và vẽ dạng điện áp trên tụ điện, nếu tại t = 0, khóa K chuyển từ 1
sang 2.
Biết: E = 10V; L = 1H; C = 1000μF; R1 = 5Ω; R2 = 50Ω

Giải
Sau khi Laplace ta có:

Áp dụng phương pháp thế nút ta có:


10 10
1 s 1 +2
φ1 ( + + )= s + s
s 1000 50 s 1000
s
10 10
1000 + s 2 + 20s +2
<=> φ1 ( )= s + s
1000s s 1000
s

1
10 + 2s
1000 + s 2 + 20s s 10 s
<=> φ1 ( )= + ×
1000s s s 1000
1000 + s 2 + 20s 10 + 2s 1
<=> φ1 ( )= +
1000s s2 100
1000 + s 2 + 20s 1000 + 200s + s 2
<=> φ1 ( )=
1000s 100s2
1000 + 200s + s 2
100s 2 1000 + 200s + s 2 1000s
<=> φ1 ( 2 )= ×
1000 + s + 20s 100s 2 1000 + s 2 + 20s
1000s
1000 + 200s + s 2 10
<=> φ1 = ×
s 100 + s 2 + 20s
1000 + 20s + 180s + s 2 10
<=> φ1 = ×
s 1000 + s 2 + 20s
1000 + 20s + s 2 180s 10
⇒ φ1 = ( + )×
s s 1000 + s 2 + 20s
10 1800 10 30
<=> φ1 = + = + 60 × = uc (s)
s 1000 + 20s + s 2 s (s + 10)2
⇒ uc (t) = 10 + 60. e−10t . Sin30t
Bài 2:
Hãy xác định dòng điện i(t) trong mạch dưới đây nếu tại t=0 khóa K chuyển từ vị
trí 1 sang vị trí 2. Biết: E = 250V; C = 10μF; R = 2Ω; L = 0,1H

2
Giải
Sau khi Laplace hóa ta có:

Áp dụng định luật Kirchoff2 ta có:


105 250
I(s) × ( + 2 + 0,1s) =
s s
105 + 2s + s 2 250
<=> I(s) × ( )=
s s
250
250 s
⇒ I(s) = 5 s = × ( )
10 + 2s + s 2 s 105 + 2s + s 2
s
250 250 2,5. 103
⇒ I(s) = = =
105 + 2 + 0,1s 2 0,1(106 + 20s + s2 ) 𝑠 2 + 2. 𝑠. 10 + 102 − 102 + 106
103
<=> I(s) = 2,5 × (do 106 ≫ 102 )
(s+10)2 +106

103
<=> I(s) = 2,5 × (𝐴)
(s + 10)2 + (103 )2
⟹ 𝑖𝑡 = 2,5𝑒 −10𝑡 . sin(103 ) 𝑡 (𝐴)

3
Vậy điện áp trên tụ điện:

Phần 2: Hàm truyền đạt


Bài 1:
a) Tính hàm truyền:

4
Ta có:

1 1 1
 Ua ( 104
+ 104
)= 104
. U1
9+ 1+ 9+
p p p
P P P
→ Va ( + ) = U (1)
9P + 104 P + 104 9P + 104 1
10 1 1
 Vb . = U2 → Ub = U2 = Ua
9 2 10
9P+104
Nhân hai vế (1) cho ta được:
P

1 9P + 104 U2 P + 104
U (1 + ) = U2 => = = ω(P)
10 1 P + 104 U1 P + 103
Đặt P = jω
jω + 103
→ ω(jω) =
jω + 2.103
Ta có tần số gãy tại 2.103 và 104
104
→ 20log|ω(jω)| = 20log = 14dB
2.103
𝐝𝐁

ω ω
Đặc truyền pha φ(ω) = arctan ( ) − arc ( )
104 103

ω 0 2.103 104 2.104 ∞


φ 0 -33,6 -41,8 -33,6 0

5
Vẽ mạch:

Bài 2:
a. Tính hàm truyền : H(s)
b. Vẽ giãn đồ Bode.Vẽ đặc tuyến phase và tần số Logarith φ(ω̅)
c. Tín hiệu vào có tần số ω = 104 rad/s có qua mạch được không.
Giải:

1 1 1
Ua . ( + ) = 11+10−6p . U1
11+10−6 p 9+9.10−6 p
Ta có: { 1
UB = . U2
10

Nhân 2 vế cho 11 + 10-6p

6
1 11 + 10−6 p
⇔ . U2 . (1 + ) = U1
10 9 + 9. 10−6 p
U2 90 + 9. 10−5 p 9. 106 + 9p 106 + p
⇔ = = = 9. = W(p)
U1 20 + 10−5 p 2. 106 + p 2. 106 + p
Đặt p = jω
Jω + 106
⇒ W(Jω) =
Jω + 2. 106
Tần số gãy : 106 ; 2.106
Với ω = 0
9
20 log|W(Jω) | = 20 log | | = 13dB
2

Đặc tuyến pha :


ω ω
φ(ω) = arctan ( 6 ) − arctan ( )
10 2. 106

ω 0 106 106.15 2.106 ∞

φ 0 18.4 19.5 18.4 0

7
CHƯƠNG 2: MẠCH PHI TUYẾN
Bài 1:
Hãy dung phương pháp đồ thị để tìm điện áp và dòng điện qua điện trở phi tuyến
và công suất suy hao trên nó: Biết J=7 mA; R1  200; R  600; R2  800; R3  300
.Có đặc tuyến dòng và áp như sau:

u[V] 0,1 0,32 0,6 1,1 2 2,8


i[mA] 0,5 1 1,5 2 2,5 3
Giải:
Thay phần mạch tuyến tính từ 2 cực A, B bằng nguồn dòng tương đương Norton
trên hình:
R R2 R. R 2
JAB = J. . =J
R2R3 R2R3 R. R 2 + R. R 3 + R1 R 2 + R1 R 3 + R 2 R 3
R + R1 +
R2 + R3
480. 103
= 7. = 3 mA
(480. 103 ) + (180. 103 ) + (160. 103 ) + (240. 103 ) + (60. 103 )

8
(R + R1 ). R 2 RR 3 + R1 R 3 + R 2 R 3 + RR 2 + R1 R 2
R AB = R 3 + =
R + R1 + R 2 R + R1 + R 2
(180. 103 ) + (60. 103 ) + (240. 103 ) + (480. 103 ) + (160. 103 )
= = 700 Ω
1600

Dòng và áp trên điện trở KTT sẽ được xác định bằng phương pháp vẽ đồ thị

u(V)

2,5
2
1,5
1 M
0,5

0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 i(mA)

9
Bài 2: Cho mạch như hình vẽ trên:

Có giá trị nguồn áp E=30 V, R= 20Ω và đặc tuyến của tử phi tuyến như sau:
I1  0, 001u1  0, 003u12
I 2  0, 004u2  0, 002u22

Xác định điện áp u và dòng qua nhánh I1, I2 (với u 0 0)


Giải
UR12 =30-20I
Cho I = 0, tìm được điểm trên trục với u: 30V
Cho u = 0, tìm được điểm trên trục với I: 1,5A

Ta có: U1 = U2 = UR12
 U= 10V
 I1 = 0,01.10 + 0,003.100 = 0,4A
 I2 = 0,04.10 + 0,002.100 = 0,6A
10
CHƯƠNG 3: CHUỖI FOURIER
Bài 1: Khai triển chuỗi Fourier sau

−π π
Cos x, ≤x≤
2 2
f(x) = { π 3π
− Cos x, ≤x≤
2 2
π 3π
2 2
1 4
a0 = ∫ Cos x dx − ∫ Cos x dx =
π π
−π π
[2 2 ]

11
3π π 3π
2 2 2
2 1
an = ∫ fx cosxdx = ∫ Cos x . Cos nx dx − ∫ −Cos x . Cos nx dx
2x π
−π −π π
2 [2 2 ]
π
1 1 sin(1 + n) x sin(1 − n) x 2
= . [( + ) |−π
x 2 1+n 1−n
2

sin(1 + n) x sin(1 − n) x 2
−( + )| π ]
1+n 1−n
2

Với n lẻ

a1 = 0, a3 = 0, a5 = 0

Với n chẵn

4 −4 4
a2 = , a4 = , a6 =
3 15 35
3π π 3π
2 2 2
2 1
bn = ∫ fx sinxdx = ∫ Cos x . Sin nx dx + ∫ −Cos x . Sin x dx
2x π
−π −π π
2 [2 2 ]
π 3π
−1 cos(n + 1) x cos(n − 1) x 2 cos(n + 1) x cos(n − 1) x 2
=> [( + ) |−π − ( + )| π
2π n+1 n−1 n+1 n−1
2 2

Với n là chẵn hay lẽ bn = 0

Vậy:

2 4 −4 4
f(t) = + ( Cos 2ωt + Cos 4ωt + Cos 6ωt+. . . )
π 3 15 35

12
Bài 2: Hãy phân tích dạng sóng sau đây thành chuỗi Fourier

x, 0≤x≤π
𝑓(x) = {
−x + π, π ≤ x ≤ 2π
π 2π
1
a0 = [∫ x dx + ∫ −x + π dx] = 0
π
0 π
2π π 2π
1 1
an = ∫ f(t)Cosnxdx = [∫ x Cos nx dx + ∫ (−x + π)Cosxdx]
π π
0 0 π

 Với n lẻ:
−4 −4 −4
a1 = , a3 = , a5 =
π 9π 25π
 Với n chẵn:
a2 = 0; a4 = 0; a6 = 0
π 2π
1
bn = [∫ x Sin nx dx + ∫ (−x + π)Sinnxdx]
π
0 π

 Với n lẻ:
2 2
n1 = 2, n3 = , n5 =
3 5
13
 Với n chẵn:
n2 = n4 = n6 = 0
Vậy:
−4 4 4 2 2
f(t) = Cos ωt − Cos 3ωt − Cos 5ωt + 2Sin ωt + Sin 3ωt + Sin 5ωt
π 9π 25π 3 5

CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG DÂY DÀI


Bài 1: Xác lập đường dây và nghiệm dọc theo đường dây

Bởi vì các thông số của đường dây dài phân bố dọc theo chiều dài của nó,
nên điện áp và dòng điện được xác định dọc theo đường dây
Sơ đồ tương đương của đoạn dây có độ dài ∆𝑥, được xét ở khoảng các so với
đầu đường dây là x.
Theo định luật Kirchhoff 2 ta có:
∂i(x,t)
u(x,t) = r0 ∆x.i(x,t) + L0 ∆x + u(x + ∆x, t)
t

u(x + ∆x, t) − u(x, t) ∂i(x, t)


− = r0 i(x, t) + L0
∆x ∂t
∂u(x, t) ∂i(x, t)
− = r0 i(x, t) + L0
∂x ∂t
Tại nút c theo định luật Kirchhoff 1 ta có:
∂u(x+∆x,t)
i(x, t) = i∆ + i(x + ∆x, t) + C0 ∆x (1)
∂t

14
Sử dụng khai triển Taylor u(x + ∆x, t) ở lân cận x:
∂u(x,t)
U( x + ∆x, t) = u(x, t) + ∆x + ⋯
∂x

∂u(x, t)
⇒ i∆ = G0 ∆x u(x, t) + G0 +⋯
∂x 2
∂u(x, t) ∂2 u(x, t) 2
C0 ∆x + C0 ∆x + ⋯
∂t ∂x ∂t
Khi bỏ qua các đại lượng tương ứng với ∆x 2 ta được:
∂u(x,t)
i∆ = G0 ∆x u(x, t) + C0 ∆x (2)
∂t

Thay (2) vào (1) ta có:


∂i(x, t) ∂u(x, t)
− = G0 u(x, t) + C0
∂x ∂t
Từ kết quả phân tích trên ta có hệ phương trình cơ bản của đường dây dài như sau:
∂u(x, t) ∂i(x, t)
− = r0 i(x, t) + L0
∂x ∂t
∂i(x, t)
− = G0 u
∂x
Bài 2:

R1 = 400 R 2 = 120 ZC = 60 E = 100V


Hãy xây dựng đồ thị zaig zag của điện áp và dòng điện

15
Giải:
Ta có sóng tới tại đầu dây:
60
Ut1 = 100 = 60V
60 + 40
60
it1 = = 1A
60
Hệ số phản xạ tải:
120 − 60 1
n2 = =
120 + 60 3
Hệ số phản xạ nguồn:
40 − 60 1
n1 = =−
40 + 60 5
Ta có sơ đồ zig-zag của điện áp và dòng điện:

n1=1/5 n2=1/3 n1=-1/5 n2=1/3

60V 60V
60V 60V
Td Td
20 20
2Td 80 2Td 80
-4 -4

76 3Td 76 3Td
- 4/3 - 4/3
4Td 224/3 4Td 224/3
4/15 4/15

5Td 5Td

16
Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo thời gian t:
u(x = 0)v u(x = l)v

76 3376/45
80
60 1124
224/3
15

t
0 0
2Td 4Td 6Td Td 3Td 5Td

Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo khoảng cách:

u (t =2,5Td)v

76

17

You might also like