You are on page 1of 24

09-Jan-24

09-Jan-24

Ke Sc
NỘI DUNG

1 Khai quát
Khái quat chung
chung về
vé bảo
bao hiểm
hiém HH
HH
Chương 2

O9O9
2 Rủi ro,
Rủi ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong BHHH
BHHH

BẢO HIỂM HÀNG HẢI 3 BH hàng


BH hàng hóa
hóa xnk
xnk bằng
bằng đường
đườngbien)
biển

4 Bảo hiểm
Bảo hiểm thân
thân tàu
tàu

5 Bảo hiểm
Bảo hiểm trách
trách nhiệm
nhiệm dân
dân sự
sự của

oo
Ths. Bùi Thị Bích Liên chủ tàu
chủ tàu

Chương 2
Chương 2 -- Bảo
Bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải cung
cung cấp
cấp những
những kiến
kiến thức
thức
cơ bản
cơ bản về
vê nghiệp
nghiệp vụ
vụ bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải.
hải. Đây
Đây cũng
cũng là
là yêu
yêu
cầu chuyên
cầu chuyên môn
môn quan
quan trọng
trọng của
của những
những người
người hoạt
hoạt động
động
trong lĩnh
trong lĩnh vực
vực vận
vận tải
tải biển
biển nói
nói riêng
riêng và
và giao
giao nhận
nhận vận
vận tải
tải
nói chung.
nói chung.

1
09-Jan-24
09-Jan-24

ROCA ALEC

té? I.I. Khái


Khái quát
quát chung
chung về
về bảo
bảo hiểm
hiểm HH
HH

1.Khái
1.Khái niệm
niệm

s% Bảo
 Bảo hiểm
hiểm hàng
hang hải
hải là
là những
những nghiệp
nghiệp vụ
vụ bảo
bảo hiểm
hiểm có
có liên
liên quan
quan
đến
đến hoạt
hoạt động
động của
của con
con tàu,
tàu, con
con người
người hoặc
hoặc của
của hàng
hàng hoá
hoá được
được

vận chuyển
vận chuyển trên
trên biển
biển hay
hay những
những nghiệp
nghiệp vụ
vụ bảo
bảo hiểm
hiểm những
những rủi
rủi
ro
ro trên
trên biển,
biển, trên
trên bộ,
bộ, trên
trên sông
sông có
có liên
liên quan
quan đến
đến hành
hành trình
trình

đường biển
đường biển

+ Bảo
 Bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải chiếm
chiếm một
một vị
vị trí
trí tuy
tuy nhỏ
nhỏ nhưng
nhưng rất
rất quan
quan trọng
trọng trong
trong
nền ngoại
nền ngoại thương.
thương. Vì
Vì nó
nó cung
qng cấp
cấp bảo
bảo vệ
vệ các
œc tổn
tổn thất
thất bất
bất ngờ
ngờ nên
nên bảo
bảo
hiểm giúp
hiểm cho tất cảcácbên
giúpchotất cảcácbên liên
liên quanyên
quan yên tâm
tâm bỏbỏvốn
vốn ra
ra kinh
kinh doanh.
doanh.

2
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? 2. Các
2. Các loại
loại hình
hình bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải Xác
Xác định
định các
các thông
thông tin
tin liên
liên quan
quan đến
đến bảo
bảo hiểm
hiểm hh
hh

•» _ Bảo
Bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hoá
hoá XNK
XNK chuyên
chuyên chở
chở bằng
bằng đường
đường biển:
biển: đối
đối tượng
tượng 1. Người bảo hiểm (Insurer)

bảo hiểm
bảo hiểm là
là hàng
hàng hoá
hoá XNK
XNK được
được vận
vận chuyển
chuyển trên
trên biển
biển và
và các
các chi
chỉ 2. Người được bảo hiểm (Insured/Assured)
3. Quyền lợi có thể bảo hiểm (Insurable Interest)
phí
phí có
có liên
liên quan
quan
4. Phiêu trình hàng hải (Marine Adventure)
•* Bảo
Bao hiểm
hiém thân
thân tàu:
tàu: đối
đối tượng
tượng bảo
bảo hiểm
hiểm là
là vỏ
vỏ tàu,
tàu, máy
máy móc
móc thiết
thiết
5. Đối tượng bảo hiểm (Subject-matter of Insurance)
bị
bị trên
trên tàu
tàu và
và các
các chi
chi phí
phí hợp
hợp lý
lý (chi
(chi phí
phí dọc
dọc hành
hành trình,
trình, một
một phần
phần 6. Giá trị bảo hiểm/giá trị có thể bảo hiểm (Insurable Value)
trách
trách nhiệm
nhiệm mà
mà chủ
chủ tàu
tàu phải
phải chịu
chịu trong
trong trường
trường hợp
hợp hai
hai tàu
tàu đâm
đâm 7. Số tiền bảo hiểm (Sum Insured)
va
va nhau)
nhau) 8. Phí bảo hiểm (Premium)
9. Mức miễn thường (Franches)
•° - Bảo
Bảo hiểm
hiểm trách
trách nhiệm
nhiệm dân
dân sự
sự chủ
chủ tàu:
tàu: bảo
bảo hiểm
hiểm những
những thiệt
thiệt hại
hại
10. Bảo hiểm trùng (Double Insurance)
phát
phát sinh
sinh từ
từ trách
trách nhiệm
nhiệm của
của chủ
chủ tàu
tàu trong
trong quá
quá trình
trình sở
sở hữu,
hữu, kinh
kinh
11. Tái bảo hiểm (Reinsurance)
doanh, khai
doanh, khai thác
thác tàu
tàu biển
biển đối
đối với
với người
người khác
khác

fos Người
Người bảo
bảo hiểm:
hiểm:
los
Người được
Người được bảo
bảo hiểm:
hiểm:

Là người
người nhận
nhận trách
trách nhiệm
nhiệm về
về những
những rủi
rủi ro:
ro:
Là bên
Là bên có
có tài
tài sản
sản hoặc
hoặc quyền
quyền lợi
lợi chịu
chịu rủi
rủi ro
ro hàng
hàng hải.
hải. Nghĩa
Nghĩa là
là họ
họ có

Được hưởng
Được hưởng tiền
tiền phí
phí bảo
bảo hiểm;
hiểm;
thể phải
thể phải gánh
gánh chịu
chịu thiệt
thiệt hại
hại về
về tài
tài chính
chính nếu
nếu tài
tài sản
sản của
của họ
họ gặp
gặp rủi
rủi ro.
ro.
Phải
Phải bồi
bồi thường
thường khi
khi có
có tổn
tổn thất
thất xảy
xảy ra.
ra.
Vì vậy
Vì vậy họ
họ cần
cần bảo
bảo hiểm
hiểm cho
cho tài
tài sản
sản hay
hay quyền
quyền lợi
lợi ấy.
ấy.

Người
Người bảo
bảo hiểm
hiểm thường
thường là
là các
các công
công ty
ty bảo
bảo hiểm:
hiểm:
 Tổng công
Tổng công ty
ty Bảo
Bảo hiểm
hiểm Bảo
Bảo Việt
Việt Đối tượng
Đối tượng bảo
bảo hiểm
hiểm
NSN

 Tổng
Tổng công
công ty
ty cổ
cổ phần
phần Bảo
Bảo Minh
Minh Đối tượng
Đối tượng bảo
bảo hiểm
hiểm trong
trong hàng
hàng hải
hải là
là bất
bắt kỳ
kỳ quyền
quyền lợi
lợi vật
vật chất
chất nào
nào
 Tổng
Tổng Công
Công ty
ty cổ
cổ phần
phần bảo
bảo hiểm
hiểm Petrolimex
Petrolimex liên quan
liên quan đến
đến các
các hoạt
hoạt động
động hàng
hàng hải
hải mà
mà có
có thể
thể qui
qui ra
ra tiền
tiền bao
bao gồm:
gồm:
NNN

 Tổng
Tổng công
công ty
ty cổ
cổ phần
phần Bảo
Bảo hiểm
hiểm Bưu
Bưu điện
điện -Phương tiện
-Phương tiện vận
vận chuyển;
chuyển;

 Công ty
Công ty cổ
cổ phần
phần bảo
bảo hiểm
hiểm AAA
AAA -Hàng hóa;
-Hàng hóa;

 Tổng
Tổng công
công ty
ty cổ
cổ phần
phần bảo
bảo hiểm
hiểm Bảo
Bảo Long
Long -Tiền cước
-Tiền cước vận
vận chuyển;
chuyển;
NN

 Tổng
Tổng công
công ty
ty cổ
cổ phần
phần bảo
bảo hiểm
hiểm Quân
Quân đội…
đội... -Trach nhiệm
-Trách nhiệm dân
dân sự…
sự...

3
09-Jan-24
09-Jan-24

Quyền
Quyền lợi
Một
có thể
lợi có
Một người
người có
thể bảo
bảo hiểm?
có một
hiểm?
một quyền
quyền lợi lợi có
có thể
thể bảo
bảo hiểm
hiểm khi
khi họhọ có
có bấtbắt kỳ
kỳ
fos
quan
quan hệ
hệ pháp
pháp lý lý vàvà hợphợp lý lý với
với phiêu
phiêu trình
trình hoặc
hoặc vớivới bất
bat kỳky tài
tai sản
san VD: Ông A là chủ sở hữu 1 con tàu (tàu X)
nào có
nào có thể
thể bảo
bảo hiểm
hiểm đang đang chịuchịu rủirủi roro trong
trong phiêu
phiêu trình
trình đó,
đó, vàvà họ họ có

Ông A cho ông B thuê nguyên tàu trong thời gian 1 năm (12 tháng).
thể hưởng
thể hưởng lợi lợi khi
khi tài
tài sản
sản đó đó về về tới
tới đích
đích an an toàn
toàn hoặc
hoặc thích
thích đáng,
đáng, hay hay
họ có
họ có thể
thể bị
bị phương
phương hại hại bởi
bởi tài
tài sản
sản đó đó bịbị tổn
tổn thất
thất hoặc
hoặc hư hư hỏng,
hỏng, hay hay B trả cho A tiền thuê tàu là 50.000 USD/tháng
bị cầm
bị cầm giữ
giữ hoặc
hoặc có có thểthể phải
phải gánh
gánh chịu chịu trách
trách nhiệm
nhiệm đốiđối với
với tài
tài sản
sản đóđó
Vì vậy,
Vì vậy, muốn
muốn mua mua bảo bảo hiểm
hiểm thì thì phải
phải cócó quyền
quyền lợilợi có
có thể
thể bảo
bảo
hiểm.
hiểm. Ông B dùng tàu để chở hàng cho những người khác để thu cước (tiền
Quyền lợi
Quyền lợi có
có thểthể bảo
bảo hiểmhiểm là là quyền
quyền lợi lợi đã
đã có
có hoặc
hoặc sẽ sẽ cócó
cước này tùy theo thỏa thuận của từng chuyến hàng.
Quyền lợi
Quyền lợi có
có thể
thể bảo
bảo hiểm
hiểm không
không nhất
nhất thiết
thiết phải
phải cócó khi
khi ký
ký Hiện tại, tàu X đang chở 10.000 tấn hàng của ông C từ Nhật Bản về VN.
kết hợp
kết hợp đồng
đồng bảo
bảo hiểm,
hiểm, nhưng
nhưng nhất
nhất thiết
thiết phải
phải có
có khi
khi xảy
xảy ra
ra tổn
tổn thất
thất Tiền cước vận chuyển mà C đã trả cho B là 20.000USD
Sẽ là
Sẽ là phạm
phạm luật
luật nếu
nếu cố
có tình
tình ký
ký kết
kết hợp
hợp đồng
đồng bảobảo hiểm
hiểm khi
khi
không có
không có quyền
quyền lợi
lợi có
có thể
thể bảo
bảo hiểm
hiểm vàvà không
không có
có mục
mục tiêu
tiêu hợp
hợp lý
lý Ở đây những người liên quan có những quyền lợi gì có thể bảo hiểm?
trong việc
trong việc hưởng
hưởng lợi
lợi từtừ quyền
quyền lợi
lợi có
có thể
thể bảo
bảo hiểm
hiểm đó
đó

los los
Gia trj bao hiém
Phiéu trinh hang hai
Thứ nhất, để có bảo hiểm hàng hải thì phải có phiêu trình hàng hải. Trong bảo hiểm tài san, gia trị bảo hiểm (GTBH) là giá trị bằng tiền của
tài sản, xác định bằng giá trị thực tế của tài sản.
Đây chính là cơ sở của quyền lợi có thể bảo hiểm. Có nghĩa là phải có tàu, có
hàng, tài sản hay các quyền lợi khác trong tình thế có thể gặp rủi ro hàng + Giá trị bảo hiểm của tàu, thuyền là tổng giá trị con tàu vào lúc bắt
đầu bảo hiểm. Giá trị này gồm: giá trị máy móc, trang thiết bị, phụ tùng dự trữ
hải. của tàu cộng với phí bảo hiểm.
Thứ hai, phiêu trình hàng hải phải là hợp pháp. Tức là hành trình
+ Giá trị bảo hiểm của hàng hóa là giá trị hàng ghi trên hóa đơn tại nơi
hàng hải không trái với trật tự công cộng và không bị ngăn cấm. bốc hàng hoặc giá thị trường ở nơi và thời điểm bốc hàng cộng với phí bảo
Nếu người bảo hiểm và người được bảo hiểm thỏa thuận một hợp hiểm và có thể gồm cả lãi ước tính

đồng bảo hiểm phi pháp tức là trái với luật dân sự (sẽ vô hiệu). Nhưng nếu + Giá trị bảo hiểm của tiền cước vận chuyển là tổng tiền cước cộng với
phí bảo hiểm
người bảo hiểm không biết là phi pháp thì khi đó, người được bảo hiểm vi

phạm cam kết theo nguyên tắc trung thực tối đa (cũng vô hiệu). + Giá trị bảo hiểm của các đối tượng khác là giá trị của đối tượng ấy tại
nơi và vào thời điểm bắt đầu bảo hiểm cộng với phí bảo hiểm.

4
09-Jan-24
09-Jan-24

fos fos
Số tiền bảo hiểm Phi bao hiém

Số tiền bảo hiểm (STBH): là khoản tiền nhất định ghỉ trong hợp đồng Phí bảo hiểm là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải đóng cho
bảo hiểm để xác định giới hạn trách nhiệm của người bảo hiểm trong việc người bảo hiểm
bồi thường.

Phí bảo hiểm được tính dựa trên cơ sở số tiền bảo hiểm và tỷ lệ phí
STBH là mức tối đa mà người bảo hiểm bồi thường và là cơ sở để
tính phí bảo hiểm.
I= STBH * R
+ STBH < GTBH: gọi là bảo hiểm dưới giá trị

+ STBH > GTBH: gọi là bảo hiểm vượt trị giá


Trong đó: STBH - số tiền bảo hiểm ghi trên hợp đồng
+ STBH = GTBH: gọi là bảo hiểm đúng giá trị
R - Tỷ lệ phí, theo thỏa thuận

fos Mức miễn thường


los
Vidu
Là giá trị được biểu hiện bằng một số tiền cụ thể hay bằng số phần trăm của
số tiền bảo hiểm mà nếu giá trị tổn thất nhỏ hơn mức này thì người bảo hiểm không Một phương tiện vận tải được bảo hiểm
bồi thường. Mức miễn thường ghi trên hợp đồng là, MMT = 200.000 (không khấu trừ)
- Miễn thường có khấu trừ: khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì
bảo hiểm chỉ bồi thường cho phần vượt quá mức miễn thường mà thôi.
Gặp tai nạn thứ nhất, sửa chữa hết 100.000
- Miễn thường không khấu trừ: khi tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì
bảo hiểm sẽ bồi thường 100% giá trị tổn thất. Khi đó bảo hiểm: KHÔNG BỒI THƯỜNG

Ý nghĩa của mức miễn thường: Gặp tai nạn thứ hai, sửa chữa hết 1.000.000
Bảo hiểm bồi thường: 1.000.000

Nếu thỏa thuận MMT = 200.000 (có khấu trừ)


Thì:
Với tai nạn thứ nhất: KHÔNG BỒI THƯỜNG

Với tai nạn thứ hai: Bồi thường 1.000.000 — 200.000 = 800.000

5
09-Jan-24
09-Jan-24

fos fos
Tai bao hiém Trường hợp thứ nhất:
Hợp đồng giữa A và B quy định là: mỗi bên chịu trách nhiệm về tổn
Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ với mục đích phân chia rủi ro thất của tàu tương ứng với số phí bảo hiểm đã nhận

Ví dụ: Công ty bảo hiểm A nhận bảo hiểm cho 1 con tàu và thu phí bảo hiểm Giả sử tàu bị tổn thất = 400.000
200.000 USD/năm Khi đó: Công ty bảo hiểm A bồi thường = 300.000
Công ty bảo hiểm B bồi thường = 100.000
Công ty A giữ lại 150.000 tiền phí , dùng 50.000 để mua bảo hiểm cho chính
chiếc tàu đó tại Công ty bảo hiểm B
Trường hợp thứ hai:
Hợp đồng giữa A và B quy định: Mức trách nhiệm giữ lại của A là 1.000.000
Khi đó:
Hợp đồng bảo hiểm giữa A và chủ tàu là hợp đồng bảo hiểm gốc. A là Khi đó:
người bảo hiểm gốc. + Nếu tàu bị tổn thất nhỏ hơn hoặc bằng 1.000.000: thì chỉA bồi thường, B
không phải bồi thường
Hợp đồng giữa A và B là hợp đồng tái bảo hiểm. B là người nhận tái
bảo hiểm + Nếu tàu bị tổn thất lớn hơn 1.000.000, thì:
A bồi thường 1.000.000
B bồi thường cho phần vượt quá 1.000.000

los
1.
1. Rủi
II.
Il. Rủi
Rui ro-
RUi ro,
ro- Risk
Risk
ro, tổn
ton thất
that trong
trong bảo
bao hiểm
hiém hàng
hang hải
hai los
2. Phân loại rủi ro:
+ Rủi ro không được bảo hiểm
1.1.
1.1. Định
Dinh nghĩa
nghia + Rủi ro được bảo hiểm

-- Rủi
Rủi ro
ro là
là những
những đe
đe doạ
doạ nguy
nguy hiểm
hiểm không
không lường
lường Nguyên tắc rủi ro của bảo hiểm là “trực tiếp”, hay còn gọi là “nguyên tắc
của nguyên nhân trực tiếp”
trước được,
trước được, là
là nguyên
nguyên nhân
nhân gây
gây nên
nên tổn
tổn thất
thất cho
cho đối
đối Chẳng hạn do đèn biển bị tắt nên một tàu bị mắc cạn vào đá ngầm dẫn
đến vỏ tàu bị hỏng. Chủ tàu ngoài chi phí phải bỏ ra để sửa chữa còn phải
tượng
tượng bảo
bảo hiểm
hiểm chịu thiệt hại về kinh doanh trong thời gian tàu nằm sửa chữa. Như thế
nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn hại của tàu là sự cố mắc cạn bất ngờ
-- Rủi
Rủi ro
ro hàng
hàng hải
hải là
là những
những rủi
rủi ro
ro xảy
xảy ra
ra trên
trên biển,
biển, của
của còn việc đèn biển tắt là nguyên nhân gián tiếp, tổn thất trực tiếp là tổn hại
vỏ tàu còn tổn thất gián tiếp là thiệt hại kinh doanh. Bảo hiểm chỉ chịu
biển,
biển, liên
liên quan
quan đến
đến một
một hành
hành trình
trình hàng
hàng hải
hải trách nhiệm cho phần chỉ phí sửa chữa mà không phải chịu trách nhiệm
cho các thiệt hại kinh doanh.

6
09-Jan-24
09-Jan-24

fos RUI RO TRONG HANG HAI


ke? II.
1.2.
Rủi ro, tổn
|N;018,
1.2. Phân
Phân loại
c1( 04thất
loại rủi
rủi ro
ro
trong bảo hiểmmie
12//9)//-89710Ä() hàng
lta hải

1.2.1.
1.2.1. Căn
Căn cứ
cứ vào
vào nguyên
nguyên nhân
nhân gây
gây rủi
rủi ro
ro

s% Thiên
 Thiên tai
tai (Act
(Act of
of God):
God): là
là những
những hiện
hiện tượng
tượng tự
tự nhiên
nhiên mà
mà con
con người
người

không
không chi
chỉ phối
phối được
được
s%
 Tai
Tai nạn
nạn bất
bất ngờ
ngờ trên
trên biển
biển (peril
(peril of
of the
the sea/
sea/ accident
accident of
of the
the sea):
sea): là

những
những tai
tai nạn
nạn xảy
xảy ra
ra đối
đối với
với con
con tàu
tàu ở
ở ngoài
ngoài biển
biển
seo
 Rủi
Rủi ro
ro do
do các
các hành
hành động
động chính
chính trị
trị xã
xã hội
hội hoặc
hoặc do
do lỗi
lỗi của
của người
người được
được

bảo hiểm
bảo hiểm gây
gây nên
nên

Rủi ro
 Rủi ro do
do các
các hành
hành động
động riêng
riêng lẻ
lẻ của
của con
con người
người

Rủi ro
 Rủi ro do
do các
các nguyên
nguyên nhân
nhân khác,
khác, thường
thường là
là các
các rủi
rủi ro
ro phụ
phụ (hàng
(hàng hoá
hoá bị
bị
rách,
rách, vỡ,
vỡ, cong,
cong, vênh,
vênh, mất
mất mùi,
mùi, lây
lây hại…)
hại...)

Thiên tai
+* Là hiện
Là hiện tượng
tượng tự
tự nhiên
nhiên mà
mà con
con người
người không
không chi
chi
phối
phối được
được
Thién tai @ © Tai hoạ của biển

Rủi ro do các hiện


Tai nạn bất ngờ khác ©
0 tugng CT-XH

Ban chat, tinh chat


Lỗi của người BH @ đặc biệt của đối
tượng BH, chậm chễ

7
09-Jan-24
09-Jan-24

ẮẳŸèŸ`ễŠ`7<Ƒễ£ễ£ễ~èà_Ặp
s* Tai họa
Tai họa của
của biển
biển s* Rủi ro
Rủi ro do
do lỗi
lỗi của
của người
người được
được bảo bảo hiểm
hiểm
" Là
Là những
những taitai nạn
nạn xảy
xảy rara đối
đối vớivới con
con tàu
tàu ở ở “+ Rui ro
Rủi ro do
do bản
ban chất
chất hoặc
hoặc tính
tính chất
chất đặc
đặc biệt
biệt của
của đối
đối
ngoài biển
ngoài biển tượng bảo
tượng bảo hiểm,
hiểm, rủi
rủi ro
ro do
do chậm
chậm trễ
trễ
s* Tai nạn
Tai nạn bất
bất ngờ
ngờ khác:
khác: “Ẩn tỳ: hư
Ẩn tỳ: hư hỏng
hỏng hàng
hàng hóa
hóa mà mà bằng
bằng khả
khả năng
năng
" Là
Là những
những thiệt
thiệt hại
hại dodo tác
tác động
động ngẫu ngẫu nhiên
nhiên thông
thông thường
thường concon người
người không
không phát
phát hiện
hiện ra
ra
bên ngoài
bên ngoài không
không phảiphải làlà những
những tai tai họa
họa của
của được.
được.
biển ở
biển ở trên
trên (biển,
(biển, bộ,
bộ, không,
không, giaogiao nhận,
nhận, lưu
lưu " Nội
Nội tỳ:
tỳ: phương
phương hại hại do
do tính
tính chất
chất tự
tự nhiên
nhiên củacủa
kho
kho hàng
hàng hóa).
hóa). hàng
hàng hóahóa
s* Rủi ro
Rủi ro do
do các
các hiện
hiện tượng
tượng chính
chính trị
trị xã
xã hội
hội •se VD:
VD: hoa
hoa quả
quả hư
hư thối
thối

" Đình
Đình công,
công, chiến
chiến tranh,
tranh, khủng
khủng bố… bố... = Chậm
Cham trễ:
tré: giao
giao hàng
hang chậm
chậm

1.2.2. Căn
1.2.2. Căn cứ
cứ vào
vào nghiệp
nghiệp vụ
vụ bảo
bảo hiểm
hiểm
a CH Rủi
Rui ro
s* Gồm 3
Gồm
ro thông
thông thường
3 nhóm:
nhóm:
thường được
được bảo
bảo hiểm
hiểm

Sc
———
ox GS
—_
" Rủi
Rủi ro
ro chính:
•s Mắc
chính: 6
Mắc cạn,
6 nhóm
nhóm chính
cạn, chìm
chính
chìm đắm,
đắm, đâm
đâm va,va, cháy,
cháy, vất
vất hoặc
hoặc ném
ném hàng
hàng
xuống
xuống biển,
biển, rủi
rủi ro
ro mất
mất tích
tích
" Rủi
Rủi ro
ro thường
thường
Rủi ro thông Rủi ro phải SA F
thường bảo hiểm a = —
đượcợc BH " Rủi
Rủi ro
ro phụ
phụ
_— riêng.

8
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? Rủi ro chính ke? II.


II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong bảo hiểm hàng
bảo hiểm hải
hàng hải
1.2.2.
1.2.2. Căn
Căn cứ
cứ vào
vào nghiệp
nghiệp vụ
vụ bảo
bảo hiểm
hiểm

Nhóm 1: Rui ro chính [| a)


a) Các
Cac rủi
rủi ro
ro thông
thông thường
thường được
được bảo
bảo hiểm:
hiểm:

** Rủi
Rủi ro
ro chính:
chính:

-- Rủi
Rủi ro
ro mắc
mắc cạn
cạn (stranding):
(stranding): là
là hiện
hiện tượng
tượng tàu
tàu đi
đi vào
vào chỗ
chỗ
nước
nước nông,
nông, đáy
đáy tàu
tàu chạm
chạm với
với đáy
đáy biển
biển hoặc
hoặc nằm
nằm trên
trên một
một

chướng
chướng ngại
ngại vật
vật khác
khác làm
làm cho
cho hành
hành trình
trình của
của tàu
tàu bị
bị gián
gián đoạn
đoạn


và muốn
muốn thoát
thoát được
được phải
phải nhờ
nhờ đến
đến ngoại
ngoại lực;
lực; rủi
rủi ro
ro mắc
mắc cạn
cạn bao
bao
» > >. 4
gồm
gom cả
Ca rủi
rul ro
ro mắc
mac kẹt
ket

-- Rủi
Rủi ro
ro chìm
chim đắm
đắm (sinking):
(sinking): là
là hiện
hiện tượng
tượng tàu
tàu hoặc
hoặc phương
phương

tiện
tiện vận
vận chuyển
chuyển bị
bị chìm
chìm hẳn
hẳn xuống
xuống nước,
nước, đáy
đáy tàu
tàu chạm
chạm với
với đáy
đáy
biển
biển làm
làm cho
cho hành
hành trình
trình bị
bị huỷ
huỷ bỏ
bỏ

fos MAC CAN <q 31/3/2015-Hà Lan

Trường hợp sau đây có được coi là mắc cạn?


v_ Để tránh bão, thuyền trưởng lái tàu vào một cảng,
khi nước triều xuống, tàu chạm đáy.
w Một tàu bị va vào đá, nước tràn vào tàu,thuyền
trưởng lái tàu vào chỗ cạn để tàu khỏi bị chìm.

Rủi ro
Rủi ro đắm
đắm (Sinking)
(Sinking)
* Tàu
 Tàu chở
chở gỗ
gỗ bị
bị đâm
đâm va
va làm
làm nước
nước biển
biển tràn
tràn vào
vào nhiều
nhiều nhưng
nhưng tàu
tàu
vẫn nổi
vẫn nổi bập
bập bềnh
bềnh trên
trên mặt
mặt nước,
nước, không
không chìm
chìm xuống
xuống đáy.
đáy.
Trường
Trường hợp
hợp này
này có
có gọi
gọi là
là đắm
đắm không?
không?

9
09-Jan-24
09-Jan-24

Tàu đắm ke? Rủi


Rủi ro
ro được
được bảo
bảo hiểm
hiểm

s*Rủi ro
Rủi ro đâm
đâm va va (Collision):
(Collision): làlà hiện
hiện tượng
tượng
phương
phương tiện vận chuyển đâm hoặc va với bất
tiện vận chuyển đâm hoặc va với bất
kỳ
kỳ vật
vật nào
nào ở ở bên
bên ngoàingoài trừ
trừ nước
nước (bao
(bao gồm
gồm cả cả
nước
nước đá) đá)
"_ Không
Không ai ai có
có lỗi
lỗi
"_ Một
Một bênbên có
có lỗi
lỗi
=_ CảCả hai
hai bên
bên cócó lỗi:
lỗi: Both
Both toto blame
blame collision
collision
clause
clause

10
10
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? II.
II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất

** Rủi
Rủi ro
ro chính:
chính:

--_ Rủi
Rủi ro
ro cháy
cháy (Fire):
(Fire): là
là hiện
hiện tượng
tượng ô
ô xy
xy hoá
hoá hàng
hàng hoá
hoá hay
hay vật
vật
thể
thể khác
khác trên
trên tàu
tàu có có toả
toả nhiệt
nhiệt lượng
lượng cao:
cao:
+)
+) Cháy
Cháy bình
bình thường:
thường: do do nguyên
nguyên nhânnhân từ từ bên
bên ngoài
ngoài
hay
hay do
do những
những nguyên
nguyên nhânnhân khách
khách quan
quan nhưnhư thiên
thiên tai,
tai, sơsơ
suất
suất của
của người
người không
không phảiphải người
người được
được bảo bảo hiểm,
hiểm, buộcbuộc
phải
phải thiêu
thiêu huỷhuỷ đểđể tránh
tránh bịbị địch
địch bắt
bắt hoặc
hoặc tránh
tránh lâylây lan
lan dịch
dịch
bệnh…
bệnh...
+)
+) Cháy
Cháy nộinội tỳ:
tỳ: do
do bản
bản thân
thân hàng
hàng hoáhoá tựtự bốc
bốc cháy
cháy mà mà
người
người bảobảo hiểm
hiểm chứng
chứng minhminh được
được là là do
do quá
quá trình
trình bốc
bốc xếpxếp
hàng
hàng hoáhoá lênlên tàu
tàu không
không thích
thích hợp
hợp hoặc
hoặc do do bản
bản chất
chất tự tự
nhiên
nhiên củacủa hàng
hàng hoáhoá

 Công ty
=> Công ty bảo
bảo hiểm
hiểm bồi
bồi thường
thường cho
cho trường
trường hợp
hợp nào?
nào?

CH Rủi
Rủi ro
ro được
được bảo
bảo hiểm
hiểm
sVậy bảo
Vậy bảo hiểm
hiểm có có bồi
bồi thường
thường các các trường
trường hợp hợp s* Rủi
 Rủi ro ro vất
vất hoặc
hoặc némném xuống
xuống biểnbiển (Jettision):
(Jettision): là là hành
hành động
động
sau
sau hay
hay không?
không? vất
vất một một phần
phần hànghàng hoáhoá hoặc
hoặc trang
trang thiết
thiết bị bị của
của tàu
tàu xuống
xuống
biển
biển nhằmnhằm mục mục đích
đích cứu
cứu tàu
tàu vàvà hành
hành trìnhtrình của của tàu.
tàu.
" “Do
“Do thời
thời tiết
tiết xấu,
xấu, tàu
tàu phải
phải kéo
kéo dài
dài hành
hành trình
trình
= GâyGay rara tổn
ton thất
that chung
chung
nên
nên thịt
thịt đông
đông lạnh
lạnh bị bị hỏng”
hỏng”
"ĐượcĐược phânphân bổ bổ cho
cho các
các quyền
quyền lợi lợi được
được cứu cứu
" “Do
“Do sơ sơ suất
suất củacủa người
người phụ phụ trách
trách thông
thông gió
gió
s* VD: VD:
trên tàu
trên tàu làm
làm chocho hàng
hàng hoahoa quả
quả bịbị thôi
thôi phải
phải
= TàuTau mắcmac cạn,can, thuyền
thuyền trưởng
trưởng ra ra lệnh
lệnh vứt vứt bớt
bớt một
một sốsố
vứt xuống
vứt xuống biển”
biển” hàng để
hàng để làm
làm nhẹ
nhẹ tàu
tàu cho
cho tàutàu nổi
nổi lênlên
= TàuTau bịbi bão
bao đổđổ nghiêng
nghiêng sangsang mộtmột bên,bên, thuyền
thuyền trưởng
trưởng ra ra
lệnh
lệnh vứtvứt bớtbớt một
một sốsố hàng
hàng để để lấy lấy lạilại cân
cân bằng
bằng tàutàu và

tiếp
tiếp tục
tục hành
hành trình
trình

11
11
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? II.
II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất ẮẳŸèŸ`ễŠ`7<Ƒễ£ễ£ễ~èà_Ặp
s* Rủi
 Rủi ro
ro do
do hành
hành vi
vi phạm
phạm pháppháp của của thuyền
thuyền trường
trường và và thủy
thủy
-- _ Rủi
Rủi ro
ro mất
mất tích
tích (missing):
(missing): là
là trường
trường hợp
hợp tàu
tàu không
không đến
đến được
được cảng
cảng
thủ
thd (Barratry)
(Barratry)
như quy
như quy định
định của
của hợp
hợp đồng
đồng và
và sau
sau một
một khoảng
khoảng thời
thời gian
gian nhất
nhất định
định
" Bao
Bao gồm
gồm ýý đồ
đồ xảo
xảo trá,
trá, lừalừa gạt,
gạt, phạm
phạm pháp
pháp gâygây rara với
với
kể từ
kể từ ngày
ngày hành
hành trình
trình bị
bị mất
mất tin
tin tức
tức về
về tàu
tàu và
và hàng
hàng hoá
hoá trên
trên tàu.
tàu. hàng
hàng hóa
hóa hoặc
hoặc tàu
tàu có
có hại
hại cho
cho chủ
chủ tàu
tàu hoặc
hoặc người
người thuê
thuê
tàu
tàu
+) Pháp:
+) Pháp: 66 tháng
tháng đối
đối với
với hành
hành trình
trình ngắn
ngắn và
và 12
12 tháng
tháng đối
đối với
với
" Không
Không baobao gồm
gồm những
những sai sai lầm
lầm về về cách
cách xét
xét đoán,
đoán, giải
giải
hành trình
hành trình dài
dài quyết
quyết vấn
vấn đề
đề hay
hay do
do bất
bất cẩn.
cẩn.
+) Anh
+) Anh và
và các
các nước
nước theo
theo luật
luật Anh:
Anh: thời
thời gian
gian tuyên
tuyên bố
bố tàu
tàu mất
mất " VD:
VD:
tích
tích bằng
bằng 3
3 lần
lần hành
hành trình
trình nhưng
nhưng không
không nhỏ
nhỏ hơn
hơn 2
2 tháng
tháng và
và •s Thuyền
Thuyền trưởng
trưởng có
có hành
hành vivi buôn
buôn lậu,
lậu, ghé
ghé vào
vào một
một cảng
cảng
không
không lớn
lớn hơn
hơn 6
6 tháng
tháng
ngoài
ngoài quy
quy định
định làm
làm cho
cho tàutàu bị
bị bắt,
bắt, hàng
hàng hóa
hóa bị
bị tước
tước
đoạt
đoạt
+) Việt
+) Việt nam:
nam: thời
thời gian
gian tuyên
tuyên bố
bố tàu
tàu mất
mất tích
tích bằng
bằng 33 lần
lần hành
hành •s Hàng
Hàng hóa
hóa không
không được
được thông
thông giógió đúng
đúng cách
cách dẫn
dẫn đến
đến bị
bị
trình
trình của
của tàu
tàu nhưng
nhưng không
không nhỏ
nhỏ hơn
hơn 3
3 tháng
tháng hỏng,
hỏng, do
do thủy
thủy thủ
thủ đoàn
đoàn không
không điều
điều chỉnh
chỉnh nhiệt
nhiệt độđộ
cont
cont lạnh
lạnh phù
phù hợp
hợp

té? II. Rủi


II. Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải

"Rui ro thông thường


** Các
Các rủi
rủi roro phụ:
phụ: là là những
những rủi rủi ro
ro ítít xảy
xảy ra,
ra, chỉ
chỉ được
được được bảo hiểm LÔ ]ủirophụ
bảo hiểm
bảo hiểm trongtrong các các điều
điều kiện
kiện bảo bảo hiểm
hiểm rộngrộng
nhất:
nhất: rách,
rách, vỡ,
vỡ, gỉ,
gỉ, bẹp,
bẹp, cong,
cong, vênh,
vênh, hấp hấp hơi,
hơi, mất
mất HÁP HƠI 8 [ia] LAY HAI
mùi,
mùi, lây
lây bẩn,
bẩn, lây
lây bệnh,
bệnh, va va đập
đập vào
vào hànghàng hoá
hoá khác,
khác,
hành
hành vi vi ácác ý,ý, trộm
trộm cắp,
cắp, cướp,
cướp, nước nước mưa,mưa, mócmóc
cẩu,
cẩu, giao
giao thiếu
thiếu hàng
hàng hoặc
hoặc không
không giaogiao hàng…
hàng...
= lỗi

LÂY BẢN iG sư moc CÂU

RỦI RO KHÁC

12
12
09-Jan-24
09-Jan-24

ch II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải ke? II.
II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất

s Hấp
 Hấp hơi
hơi là
là sự
sự thoát
thoát hơi
hơi nước
nước từ
từ bản
bản thân
thân hàng
hàng hoá,
hoá, phương
phương tiện
tiện
b)
b) Các
Các rủi
rủi ro
ro phải
phải bảo
bảo hiểm
hiểm riêng
riêng (rủi
(rủi ro
ro loại
loại trừ
trừ
chuyên
chuyên chở
chở hàng
hàng hoá
hoá. lây
lây lan
lan sang
sang khi
khi hàng
hàng hoá
hoá được
được xếp
xếp trong
trong
hầm
hầm tàu,
tàu, container
container thông
thông gió
gió kém…
kém... tương đối):
tương đối): là
là những
những rủi
rủi ro
ro loại
loại trừ
trừ đối
đối với
với các
các
s Lây
 Lây hại
hại là
là hàng
hàng hoá
hoá bị
bị hư
hư hại
hại kém
kém phẩm
phẩm chất
chất từ
từ hàng
hàng hoá
hoá khác
khác điều
điều kiện
kiện bảo
bảo hiểm
hiểm tiêu
tiêu chuẩn,
chuẩn, nếu
nếu muốn
muốn được
được
hoặc
hoặc phương
phương tiện
tiện chuyên
chuyên chở
chở lây
lây sang
sang
bảo hiểm
bảo hiểm thì
thì phải
phải mua
mua riêng:
riêng:
s* Lây
 Lây bẩn
bẩn là
là hàng
hàng hoá
hoá bị
bị làm
làm bẩn
bẩn dẫn
dẫn đến
đến kém
kém phẩm
phẩm chất
chất

+ Rỉ
 RỈ là
là hàng
hàng hoá
hoá bằng
bằng kim
kim loại
loại bị
bị hoen
hoen rỉ
rỉ do
do lây
lây hại,
hại, do
do nước
nước mưa,
mua,
-- _ Rủi
Rủi ro
ro chiến
chiến tranh
tranh (War
(War Risk-
Risk- WA)
WA)
nước
nước biển
biển hoặc
hoặc từ
từ rủi
rủi ro
ro bảo
bảo hiểm
hiểm khác
khác đem
đem lại
lại -- Rủi
Rui ro
ro đình
đình công
công (SRCC-
(SRCC- strike,
strike, riots
riots &
& civil
civil
s* Móc
 Móc cẩu
cẩu là
là sự
sự thiếu
thiếu hụt
hụt hàng
hàng hoá
hoá do
do quá
quá trình
trình móc
móc cẩu
cẩu trong
trong
commodition)
commodition)
khi
khi xếp
xếp dỡ
dỡ hàng
hàng hoá
hoá tại
tại cảng
cảng gây
gây nên
nên làm
làm mất
mất nguyên
nguyên đai
đai
nguyên
nguyên kiện
kiện hay
hay rách
rách vỡ
vỡ bao
bao bì.
bì.

le mm
s* Là

Rủi ro chiến tranh
Là hậu
hậu quả
quả củacủa biến
biến động
động chính
chính trị,
trị, xãxã hội,
hội, dùng
dùng bạobạo
té?
Bao
Bảo
Bảo hiểm
“Bao gồm:
hiểm đình
gồm:
đình công
công (Strike)
(Strike)

lực
lực đểđể chấn
chấn áp, áp, cócó hành
hành độngđộng đối đối địch,
địch, thùthù địch
địch lẫn
lẫn
nhau
nhau
" Việc
Việc công
công nhân
nhân phá
phá hủy
hủy hàng
hàng hóa
hóa
s* Bao
 Bao gồm:
gồm: = Đình
Đình công
công gây
gây gián
gián đoạn
đoạn hoạt
hoạt động
động của
của tàu…
tàu...
Nội chiến,
"Nội chiến, cách
cách mạng,
mạng, xung
xung độtđột dân
dân sự sự
" Chiếm,
Chiếm, bắtbắt giữ,
giữ, khởi
khởi nghĩa,
nghĩa, cầm
cầm giữ,
giữ, tịch
tịch thu
thu tài
tài sản
sản
"BịBị trúng
trúng mìn,
mìn, thủy
thủy lôi,
lôi, bom…
bom...
s* Lưu
 Lưu ýý
" Giới
Giới hạn
hạn củacủa bảobảo hiểm
hiểm chiến
chiến tranh
tranh chỉ chỉ ở ở phạm
phạm vi vi
“trên
“trên mặt
mặt nước”.
nước”.
" Trách
Trách nhiệm
nhiệm BH BH mặcmặc nhiên
nhiên chấm
chấm dứt dứt khi:
khi: chiến
chiến tranh
tranh
nổ
nổ ra
ra giữa
giữa 55 nước:
nước: Anh,
Anh, Mỹ,Mỹ, Pháp,
Pháp, Nga,Nga, Trung
Trung Quốc…
Quốc...
hoặc
hoặc cócó vũ
vũ khí
khí hạt
hạt nhân,
nhân, nguyên
nguyên tử. tử.

13
13
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? II.
II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải ke? II.
II. Rủi
Rủi ro,
ro, tổn
tổn thất
thất trong
trong bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải

c)
c) Rủi
Rủi ro
ro loại
loại trừ
trừ (loại
(loại trừ
trừ tuyệt
tuyệt đối):
đối): là
là những
những rủi
rủi ro
ro không
không được
được 2.
2. Tổn
Tổn thất
thất (Loss/
(Loss/ Damage/
Damage/ Average)
Average)
bảo hiểm
bảo hiểm đối
đối với
với bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng hải
hải trong
trong mọi
mọi trường
trường hợp:
hợp:
2.1.
2.1. Khái
Khái niệm
niệm
-- Buôn
Buôn lậu
lậu (Contraband)
(Contraband)
-- Tổn
T6n thất
that là
la những
những hư
hư hại,
hại, mất
mất mát
mát của
của đối
đối tượng
tượng bảo
bảo
-- Lỗi
Lỗi của
của người
người được
được bảo
bảo hiểm
hiểm (Insured’s
(Insured”s fault)
fault)
hiểm do
hiểm do những
những rủi
rủi ro
ro được
được bảo
bảo hiểm
hiểm gây
gây nên
nên
-- Tàu
Tàu không
không đủ
đủ khả
khả năng
năng đi
đi biển
biển (Unseaworthiness)
(Unseaworthiness)
-- VD:
VD: Tàu
Tàu chở
chở hàng
hàng gặp
gặp bão
bão =>
=> tàu
tàu bị
bị đắm
đắm +
+ hàng
hàng bị
bị mất
mắt
-- Tàu
Tau đi
di chệch
chéch hướng
hướng (Deviation)
(Deviation)

-- Nội
Ndi tỳ
ty (Inherent
(Inherent Vice)
Vice)

-- Ẩn
An tỳ
ty (Latent
(Latent Defect)
Defect)

-- Mất
Mất khả
khả năng
năng tài
tài chính
chính của
của chủ
chủ tàu
tàu

CH 2.2 Phân
2.2 Phân loại
loại tổn
tổn thất
thất CH 2.2.1 Theo
2.2.1 Theo mức
mức độ
độ tổn
tổn thất
thất
2. Phân loại tổn thất
s*Tổn thất
Tổn thất bộ
bộ phận
phận (partial
(partial loss):
loss): là
là một
một phần
phần đối
đối
_z' Tổn thất bộ phận
Căn cứ mức độ tổn thất ; 3 Tổn thất toànbộ < -
, 2 Tổn thất toàn bộ thực sự
Í Tổn thất toàn bộ
tượng
tượng bảo
bảo hiểm
hiểm bị
bị tổn
tổn thất,
thất, mất
mất mát,
mát, hư
hư hỏng.
hỏng.
ước tính Tổn thất
Tổn thất này
này có
có thể
thể xảy
xảy ra
ra về
về trọng
trọng lượng,
lượng, số
số
Tổn thất có thể là bộ
phận, hoặc toàn bộ
lượng, phẩm
lượng, phẩm chất.
chất.
z Tổn thất riêng
Căn cứ nguyên nhân
gây ra tổn thất
L
`
m Chỉ phí riêng
" Gạo
Gạo bị
bị ngấm
ngấm nước
nước giảm
giảm giá
giá trị
trị TM
TM 20%
20%
\ + Hysinhtén that chung |
{ Tổnthấtchung : _ " 55 container
container thì
thì 11 container
container bị
bị nước
nước cuốn
cuốn trôi
trôi
: — ` _ Chi phí tổn thất chung

Chi phi thay thé " Xăng


Xăng dầu
dầu đựng
đựng trong
trong thùng
thùng phi
phi bị
bị rò
rò rỉ…
rỉ...

14
14
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? Theo mức kik


độ tổn thất ke? NT
Ví dụ về tổn thất toàn bộ te
thực tế
s* Tổn
 Tổn thất
thất toàn
toàn bộ bộ thực
thực tế tế (Actual total loss):
(Actual total loss): là
là việc
việc
toàn
toàn bộ
bộ đối
đối tượng
tượng bảo bảo hiểm
hiểm theo
theo mộtmột HĐBH
HĐBH bị bị hưhư
hỏng,
hỏng, mất
mất mát,mát, thiệt
thiệt hại
hại hoặc
hoặc bị
bị biến
biến chất,
chất, biến dạng
biến dạng
không
không còn
còn nhưnhư lúc
lúc mới
mới hayhay bị
bị mất
mất điđi hoặc tước đoạt
hoặc tước đoạt
không
không lấy
lấy lại
lại được.
được.
 VD: hàng
s*VD: hàng hóa,hóa, tàu
tàu bị
bị hủy
hủy hoại
hoại hoàn toàn (hàng
hoàn toàn (hàng rơi rơi
xuống
xuống biển
biển không
không lấy
lấy lại
lại được)
được)
 Hàng hóa, tàu bị tước đoạt không lấy lại được
(cướp biển lấy mất)
 Hàng hóa trên tàu mà tàu bị mất tích
 Hàng hóa không còn là vật thể bảo hiểm (xi măng
bị ướt  đông cứng không còn là vật thể bảo
hiểm)

si Tran
Bài tập
Tổn thất toàn bộ ước tính
s Một chiếc
Một chiếc tàu
tàu bị
bị tai
tai nạn
nạn trên
trên biển,
biển, chở
chở lô
lô hàng
hàng
Có tổn thất toàn bộ ước tính khi đối tượng được bảo hiểm được
gạo
gạo có
có giá
giá trị
trị 5000USD.
5000USD. Gạo
Gạo bị
bị rơi
rơi xuống
xuống biển
biển và
va từ bỏ một cách hợp lý trên cơ sở xét thấy tổn thất toàn bộ thực tế l không
thể tránh khỏi, hoặc phải bỏ ra một khoản chỉ phí cứu vớt lớn hơn giá trị
sau
sau đó
đó được
được vớt
vớt lên
lên nhưng
nhưng người
người nhận
nhận hàng
hàng từ
từ cứu vãn được của đối tượng ấy.

chối lô
chối lô hàng
hàng đó.
đó. Gạo
Gạo được
được sấy
sấy với
với chi
chi phí
phí 600
600
USD
USD và
và sau
sau đó
đó bán
bán lại
lại với
với giá
giá 3000
3000 USD.
USD.

s Tổn thất
Tổn thất trên
trên là
là loại
loại tổn
tổn thất
thất gì?
gì?

15
09-Jan-24
09-Jan-24

ke?©, Ví dụ leeCD ne thấtess


Tổn
Tổn thất bộpale
toàn bộ
toàn
as
ước tính
ước tính .
s*VD1: Tàu
VD1: Tàu chởchở ngũngũ cốccốc trêntrên đường
đường về về cảng
cảng đích
đích s* Hành
 Hành động
động từ từ bỏbỏ hàng:
hàng: làlà hành
hành động
động của của người được bảo
người được bảo
thì
thì gặp
gặp biểnbiển động,
động, sóng sóng lớn lớn phải
phải ghé
ghé vào
vào cảng
cảng hiểm
hiểm từ từ bỏ
bỏ mọi quyền lợi
mọi quyền lợi của
của mình
mình đối đối với
với hàng
hàng hóa
hóa cho
cho
lánh
lánh nạn.nạn. Ngũ Ngũ cốc cốc bị bị ngấm
ngấm nước.
nước. PhảiPhải mấtmất 11 người bảo
người bảo hiểm
hiểm trong
trong trường
trường hợphợp tổn
tổn thất
thất toàn
toàn bộbộ ước
ước tính
tính
tháng để
tháng để tàu
tàu đến
đến cảng
cảng đíchđích để
để được
được bồi thường toàn
bồi thường toàn bộ.
bộ.
4$*VD2: con tàu được định giá và bảo hiểm là 1.5 s* Khi
 Khi từ
từ bỏ
bỏ đối tượng bảo
đối tượng bảo hiểm
hiểm phải
phải tuân
tuân theo
theonguyên tắc:
nguyên tắc:
VD2: con tàu được định giá và bảo hiểm là 1.5
triệu USD,
triệu USD, con con tàutàu bịbị tổn
tổn thất
thất vàvà nếu
nếu sửasửa chữa
chữa = Làm tuyên bố
Lam tuyên từ bỏ
bố từ gửi cho
bỏ gửi cho công
công tyty bảo
bảo hiểm
hiểm (Notice
(Notice ofof

+
thì chi
thì chỉ phíphí sửa
`
sửasở,chữa
chữa CA làlà 1.6
1.6 triệu
triệu
ne
USD .
USD
¬
2bandonmment)
abandonment)
" Khi
Khi từtừ bỏ
bỏ đãđã được chấp nhận
được chấp nhận thì
thì không
không thay
thay đổi
đổi được
được
+*VD3: Tàu
VD3: Tàu chởchở sắtsắt từtừ Kobe
Kobe về vê Hải
Hải Phòng
Phòng thì thì gặp
gặp nữa
nữa
nạn
nạn phải ghé vào cang để sưa chữa. Các chỉ phí
phải ghé vào cảng để sửa chữa. Các chi phí " Chỉ
Chỉ được
được từ từ bỏbỏ khi
khi đối
đối tượng
tượng bảo
bảo hiểm
hiểm còncòn ởở dọc
dọc đường
đường
lưu kho,
lưu kho, dỡ dỡ hàng,
hàng, bốc bốc hànghàng chở
chở tiếp
tiếp vượt
vượt quá quá và chưa
và chưa bị bị tổn
tổn thất
thất toàn
toàn bộ
bộ thực
thực tếtế
giá
giá trị
trị lô
lô hàng.
hàng.

té? 2.2.2 Theo


2.2.2 Theo trách
trách nhiệm
nhiệm và
và quyền
quyền lợi
lợi đối
đối với
với tổn
tổn thất
thất

Thủ tục đối với TTTB ước tính

Để chứng minh một tổn thất toàn bộ ước tính thì phải có các ước tính
+ Tổn
 Tổn thất
thất riêng
riêng
về những chỉ phí phát sinh có vượt quá giá trị tài sản cứu vớt được hay không

Muốn được coi là tổn thất toàn bộ ước tính thì phải có hành động từ + Tổn
 Tổn thất
thất chung
chung
bỏ, và là điều kiện tiên quyết để khiếu nại đòi bồi thường tổn tất toàn bộ, nếu
tổn thất toàn bộ ấy là không thể tránh khỏi hoặc việc khắc phục tổn thất đó sẽ
gây ra các chỉ phí cao hơn giá trị của đối tượng bảo hiểm.

Muốn từ bỏ, người được bảo hiểm phải làm thông báo bằng văn bản
gửi cho người bảo hiểm trong thời gian quy định

Người bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo cho người được bảo hiểm biết là
có chấp nhận hay không. Nếu quá thời hạn này, người bảo hiểm sẽ mất quyền từ
chối

16
16
09-Jan-24
09-Jan-24

Tổn thất riêng


ẮẳŸèŸ`ễŠ`7<Ƒễ£ễ£ễ~èà_Ặp
s* Bảo hiểm
Bảo hiểm bồi
bồi thường
thường tổntổn thất
thất riêng
riêng thuộc
thuộc rủi
rủi ro
ro
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ bảo hiểm
bảo hiểm và
và chi
chỉ phí
phí hợp
hợp lýlý phát
phát sinh
sinh của
của vụ
vụ tổn
tổn
gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ.
thất riêng
thất riêng (chi
(chi phí
phí tổn
tổn thất
thất riêng)
riêng)
Ví dụ 1: Tàu va đá ngầm —— Vỏ tàu thủng, nước vào hầm làm hỏng hàng

Va đá ngầm: là rủi ro ngẫu nhiên


Vỏ tàu thủng: — là TTR của tau (TTBP) " Hàng
Hàng hoá:
hoá: chi
chỉ phí
phí tổn
tổn thất
thất riêng
riêng là
là những
những chichỉ
Hàng hỏng: là TTR của hàng (TTBP)
Ví dụ 2: Tàu chở hàng bị bão đánh chìm
phí
phí nhằm
nhằm bảobảo tồn
tồn hàng
hàng hoá
hoá khỏi
khỏi bị bị hư
hư hại
hại
Bão đánh chìm tàu: là rủi ro ngẫu nhiên thêm hay
thêm hay giảm
giảm bớt
bớt hư
hư hại
hại khi
khi xảy
xảy rara tổn
tổn thất
thất
Mất tàu: là TTR của tàu (TTTB) thuộc
thuộc rủi
rủi ro
ro bảo
bảo hiểm
hiểm trên
trên hành
hành trình
trình
Mất hàng: là TTR của hàng (TTTB)

Chỉ phí riêng

Là những chỉ phí do người được bảo hiểm hay đại lý của họ phải chỉ " Bảo
Bảo hiểm
hiểm thân
thân tàu:
tàu: chi
chỉ phí
phí tổn
tổn thất
thất riêng
riêng gồm
gồm
ra để duy trì và bảo đảm an toàn cho hàng hóa như thay thế bao bì, đóng gói
lại, xếp dỡ, lưu kho... sau khi gặp tai nạn
chi phí
chi phí đãđã sửa
sửa chữa
chữa tàu
tàu vàvà chi
chi phí
phí chưa
chưa sửa
sửa
chữa
chữa tàu
tàu

a té? a) Khái
a) Khái niệm
niệm tổn
tổn thất
thất chung
chung
-- Tổn
Tén thất chung làlà những
that chung những thiệt
thiệt hại
hại xảy
xảy rara dodo những
những chi
chỉ
«* Chi phí
Chi phí đã
đã sửa
sửa chữa:
chữa:
phí và
phí và hy
hy sinh
sinh đặc
đặc biệt được tiến
biệt được tiến hành
hành một
một cách cố ý
cách cố ý và

" Chi
Chi phí
phí sửasửa chữa
chữa tạm
tạm thời
thời
hợp
hợp lý
lý nhằm
nhằm cứu
cứu tàu,
tàu, hàng hoá và
hàng hoá và cước
cước phí
phí khỏi bị tai
khỏi bị tai
=" Chi
Chi phí
phí sửasửa chữa
chữa chính
chính thức: chi phí
thức: chi sửa chữa,
phí sửa chữa,
thay thế
thay thế cáccác bộbộ phận tôn thất
phận tổn thất đã
đã xảy
xảy ra
ra nhằm
nhằm khôi
khôi hoạ
hoạ trong một hành
trong một hành trình
trình chung
chung trên
trên biến.
biển.
phục lại
phục lại giá
giá trị
trị ban
ban đầu
đầu của
của con
con tàu
tàu trước
trước khi có
khi có
-- Muốn
Muốn có
có tốn
tổn thất
thất chung
chung phải
phải cócó hành
hành động
động tốn
tổn thất
thất
tai
tai nạn
nạn tổntôn thất
thất
chung:
chung: có và chỉ
có và chỉ có hành động
có hành động tốn
tổn thất
thất chung
chung khi
khi vàvà chỉ
chỉ

s* Chỉ phí
Chi phí chưa
chưa sửa
sửa chữa:
chữa: là
là số
số tiền
tiền hợp
hợp lýlý đối
đối với
với khi có
khi có một
một sự hy sinh
sự hy sinh hoặc
hoặc chỉ
chi phí
phí bất
bất thường
thường
việc
việc giảm
giảm giá
giá trị
trị thân
thân tàu,
tàu, máy
máy móc
móc trang
trang thiết
thiệt bị
bị (extraordinary) được
(extraordinary) được tiến
tiến hành
hành một
một cách cố ý
cách cố ý và
và hợp
hợp lý

do
do việc
việc hư
hư hỏng
hỏng chưa
chưa sửa
sửa chữa
chữa gây
gây ra
ra nhằm bảo
nhằm bảo tồn
tồn tài sản khỏi
tài sản khỏi bịbị tai
tai hoạ
hoạ trong
trong một
một hành
hành trình
trình
chung trên
chung trên biển
biển

17
17
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? Tổn
Tổn thất
thất chung
chung oe b) Quy
b) Quy tắc
tắc về
về tổn
tổn thất
thất chung
chung
+* Theo Bộ
Theo Bộ luật
luật Hàng
Hàng hảihải Việt
Việt Nam
Nam nămnăm 2015
2015 Trước tiên: 1. Phải có hiểm họa thực sự cho hành trình

" Tổn
Tổn thất
thất chung
chung là là những
những hy hy sinh
sinh và
va chi
chi phí
phi 2. Phải có hành động tổn thất chung
3. Phải có hy sinh hay chỉ phí bất thường
bất
bất thường
thường được được thực
thực hiện
hiện một
một cách
cách cócó ýý
-Tổn thất hay chỉ phí phải là hậu quả trực tiếp của 1 hành động TTC
thức và
thức và hợp
hợp lýlý vì
vì sự
sự an
an toàn
toàn chung
chung nhằmnhằm
-Hàng vứt bỏ (xuống biển) phải được chở theo đúng tập quán thương mại thì
cứu
cứu tàu,
tàu, hàng
hàng hóa,
hóa, hành
hành lý,
lý, giá
giá dịch
dịch vụvụ vận
vận
mới được coi là TTC
chuyển
chuyển hànghàng hóa,
hóa, hành
hành khách
khách thoát
thoát khỏi
khỏi
-Chặt bỏ phần gẫy đổ hay bộ phận của tàu đã hư hại thì không tính vào TTC
hiểm họa
hiểm họa chung.
chung.
-Tự ý mặc cạn thì tổn hại sẽ coi là TTC cho dù nếu không cố ý thì tàu vẫn bị mắc
" Sự
Sự cố
cố phải
phải xảy
xảy ra
ra trên
trên biển
biển cạn
-Tổn hại cho máy móc và nồi hơi của tàu khi cần thoát ra khỏi cạn là TTC
-Chi phi ở cảng lánh nạn....
-Sửa chữa tạm thời...

Ke mm=m_.Ắ
s* Là

c) Đặc trưng:
Là hành
hành động
động hy
hy sinh
sinh tự
tự nguyện,
nguyện, có
có chủ
chủ ýý của
của con
con người
người
CH Hành động
Hành động tổn
tổn thất
thất chung
chung
s* Hành động
Hành động tổn
tổn thất
thất chung
chung tồn
tồn tại
tại khi
khi nào?
nào?
nhằm
nhằm đem
đem lại
lại sự
sự an
an toàn
toàn chung
chung cho
cho toàn
toàn bộ
bộ hành
hành trình
trình
" Tàu
Tàu gặp
gặp bão
bão phải
phải ném
ném bớt
bớt hàng
hàng và
và vào
vào cảng
cảng
"Phải là hành
Phải là hành động
động hợp
hợp lý

lánh nạn
lánh nạn trú
trú ẩn
ẩn
= Thiệt
Thiét hại
hai trong
trong tổn
ton thất
thất chung
chung phải
phải là
là thiệt
thiệt hại
hại đặc
đặc biệt
biệt
" Hàng
Hàng trên
trên tàu
tàu bị
bị cháy
cháy phải
phải bơm
bơm nước
nước dập
dập
Nguy cơ
 Nguy cơ đe
đe doạ
doa hành
hanh trình
trình phải nghiêm trọng
phải nghiêm trọng và
và thực
thực tế
tế
lửa,
lửa, hoặc
hoặc ném
ném hàng
hàng cháy
cháy tránh
tránh lây
lây lan
lan
“ Tổn
Tồn thất
thất chung
chung phải
phải vì
vì an
an toàn
toàn chung
chung

" Mất
Mất mát,
mát, thiệt
thiệt hại
hại hoặc
hoặc chi
chi phí
phí phải
phải là
là hậu
hậu quả
quả trực
trực tiếp
tiếp
của hành
của hành động
động tổn
tốn thất
thất chung
chung

" Xảy
Xảy ra
ra trên
trên biển
biển

18
18
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? d)
d) Nội
Nội dung
dung của
của tổn
tổn thất
thất chung
chung ke? Hy
Hy sinh
sinh tổn
tổn thất
thất chung
chung
" Hy
Hy sinh
sinh tổn
tén thất
thất chung
chung (General
(General Average
Average Sacrifices):
Sacrifices): là
là sự
sự hy
hy sinh
sinh tài
tai
s*Chi phí
Chi phí TTC:
TTC: là
là chi
chi phí
phí hậu
hậu quả
quả hành
hành động
động tổn
tổn
sản
sản để
để cứu
cứu các
các tài
tài sản
sản còn
còn lại.
lại. Là
Là những
những thiệt
thiệt hại
hại hoặc
hoặc chi
chi phí
phí do
do hậu
hậu

quả trực
quả trực tiếp
tiếp của
của hành
hành động
động TTC
TTC thất chung
thất chung hoặc
hoặc chi
chỉ phí
phí liên
liên quan
quan đến
đến hành
hành động
động
= Chi
Chi phí
phi tổn
tén thất
that chung
chung (General
(General Average
Average Costs):
Costs): tổn thất
tổn thất chung,
chung, là
là chi
chi phí
phí trả
trả cho
cho người
người thứ
thứ 33
Chi phí
• Chi phi cứu
ctru nạn
nan
trong
trong việc
việc cứu
cứu tàu,
tàu, cứu
cứu hàng,
hàng, cước
cước phí
phí thoát
thoát nạn
nạn
Chỉ phí
• Chi phí tạm
tạm thời
thời sửa
sửa chữa
chữa tàu
tàu
hoặc
hoặc làm
làm cho
cho tàu
tàu tiếp
tiếp tục
tục hành
hành trình
trình
Chi phí
• Chi phi tại
tai cảng
cảng lánh
lánh nạn
nan

Chi phí
• Chi phí tăng
tăng thêm
thêm về
về lương
lương của
của sỹ
sỹ quan
quan thuỷ
thuỷ thủ
thủ và
và nhiên
nhiên liệu
liệu

• Tiền
Tiền lãi
lãi của
của số
số tiền
tiền được
được công
công nhận
nhận là
là tổn
ton thất
thất chung,
chung, với
với lãi
lãi suất
suất là

7%/năm được
7%/năm được tính
tính đến
đến hết
hết 33 tháng
tháng sau
sau ngày
ngày phát
phát hành
hành bản
bản phân
phân bổ
bổ
ton thất
tổn thất chung
chung (G/A
(G/A adjustment)
adjustment)

los Tổn thất chung


los
Chi phi thay thé:

Là những chỉ phí chỉ ra nhằm mục đích tiết kiệm bằng cách áp dụng một
a Gay nguy hiém
ng nhàng, cho hành trình cách thức hành động khác với hành động thấy trước mắt phải làm.
: rọng chung
VD: Một tàu chở hàng từ Nhật Bản tới cảng Sài Gòn đã bị mắc cạn tại
vùng biển Quy Nhơn. Tàu được kéo vào cảng Quy Nhơn bằng tàu kéo và sau đó
Hành động của ] Để cứu hành phát hiện vỏ tàu bị tổn hại nặng nề.
thuyền trưởng, >_ trình thoát khỏi
thủy thủ hiểm họa Nếu muốn tiếp tục hành trình, thì phải sửa chữa vỏ tàu (đây là tổn thất
riêng).

Gây ra những Làm phát Ngoài ra, sẽ phát sinh chỉ phí dỡ hàng, lưu kho, bốc lại xuống tàu. Các
tốn hại, mất mát cho Sinh thêm các khoản khoản này là 25.000 (đây là chỉ phí tổn thất chung).
đối tượng bảo hiểm chỉ phí
Nếu thực hiện phương án thuê kéo tàu về cảng đích Sài Gòn thì phí tổn
Gọi là hy sinh TTC Gọi là chỉ phíTTC__ '—} ChỉS2 phí220252
thay c=c=sd
thế | là 20.000. Đây chính là chỉ phí thay thế.

Nghĩa là 20.000 đã thay thế cho 25.000

19
19
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? Tóm lại ke? e.


e. Thủ
Thủ tục,
tục, giấy
giấy tờ
tờ liên
liên quan
quan đến
đến TTC
TTC
** Khi
Khi xảy
xảy ra
ra tổn
tốn thất
thất chung,
chung, chủ
chủ tàu
tàu hoặc
hoặc thuyền
thuyền trưởng
trưởng
¬—x..x.. Hành động : “
Hanh tng os chi
4 ân vì
phải tiến hành một số công việc sau day:
phải tiến hành một số công việc sau đây:
ˆ KR k :
ténthat chung; ba ae "HH me " Tuyên
Tuyên bố bô tổntôn thất
thât chung
chung (Notice
(Notice of of GA)
GA)
———-.. thủy thủ an toàn chun ok kak .
l "Mời
Mời giámgiám định định viênviên đến
đên để đê giámgiám định
định tổn
tôn thất
that của
cua tàu
tau và
va
hàng
hàng
Hành Những Phải hợp lý, và là " Gửi
Gửi chocho cáccác chủchủ hàng
hàng bảnbản cam cam đoan
đoan đóng
đóng gópgóp tổntồn thất
thất chung
chung
¡ tổnthấtchung | aa eta bade. teed đồng TTC (average bond),
(average bond), giấy giấy camcam đoan đoan đóngđóng gópgóp tổntốn thất
thất chung
chung
a (average guarantee)
(average guarantee) để đề chủ chủ hàng
hàng và và người
người bảo bảo hiểmhiêm điền
điên
vào và
vào và xuất
xuât trìnhtrình khikhi nhận
nhận hàng hàng
Si cii2zzEztfxzeiizez=coika : ; ; ¬ " Chỉ
Chỉ định
định một một nhân
nhân viên
viên tínhtính toán,
toán, phân
phân bổ
bồ tổn
tốn thất
thất chung
chung
: Chi phi i Các khoản chi phi Phai hgp ly, va phat ˆ , ¬ ae ko»
tén that chung! phát sinh sinh bất thường " Lập
Lập kháng
kháng nghị nghị hàng
hàng hảihải (Sea(Sea Protest)
Protest) nếu
nêu cần
cân
** Chủ
Chủ hànghàng phải phải làmlàm những
những việc việc sau:
sau:
-- Kê
Kê khai
khai giá giá trị
trị hàng
hàng hoáhoá
-- Nhan average bond
Nhận average bond và va average
average guarantee
guarantee

f)
f) Luật
Luật lệ
lệ giải
giải quyết
quyết tổn
tổn thất
thất chung
chung CH York
York Antwerp
Antwerp Rules
Rules
= Quy
Quy tắc
tac về
về tổn
ton thất
that chung
chung lần
lần đầu
đầu tiên
tiên được
được thông
thông qua
qua tại
tại York
York (Anh)
(Anh)
năm 1864-
năm 1864- Quy
Quy tắc
tắc York
York 4 ¬ ¬
„ . „ = Điều
Dieu khoản
khoản giải
giải thích:
thích: quy
quy định
định tổn
tôn thất
thât chung
chung được
được
" Quy
Quy tắc
tắc York
York được
được sửa
sửa đổi
đối bổ
bô sung
sung tại
tại Antwerp
Antwerp (Bỉ)
(Bỉ) năm
năm 1924-
1924- Quy
Quy tắc
tac
York- Antwerp giải quyết theo
giải quyết theo các
các điều
điều khoản
khoản bằng
bằng chữ
chữ trừ
trừ trường
trường
York- Antwerp

" Quy
Quy tắc
tắc York-
York- Antwerp
Antwerp đã
đã được
được sửa
sửa đổi,
đổi, bổ
bổ sung
sung vào
vào các
các năm
năm 1950,
1950,
hợp do Điều khoản tối cao và điều khoản bằng chữ
hợp do Điêu khoản tôi cao và điêu khoản băng chữ
1974, 1990,
1974, 1990, 2004
2004 và
và 2016
2016 quy định
quy định khác
khác
"Có
Có2 2loại điều khoản:
loại điều khoản: " Điều
Điều khoản
khoán tối
tối cao:
cao: trong
trong mọi
mọi trường
trường hợp
hợp chỉ
chỉ được
được
•+ Thứ
Thứ tự
tự chữ
chữ cái
cái (từ
(từ A
A đến
đến G):
G): quy
quy định
định những
những vấn
vấn đề
đề chung
chung nhất
nhất về
về thừa nhận
thừa nhận là
là tổn
tổn thất
thất chung
chung khi
khi các
các chi
chi phí
phi và
va hy
hy sinh
sinh
tốn thất
tổn thất chung
chung (định
(định nghĩa
nghĩa tổn
tổn thất
thất chung
chung và
và hành
hành động
động tổn
tốn thất
that được chỉ ra một cách hợp lý
được chi ra một cách hợp lý
chung; các
chung; các nguyên
nguyên tắc
tắc tính
tính toán,
toán, phân
phân bổ
bồ tổn
tốn thất
thất chung…)
chung...) : : :

•+ Thứ
Thir tự
ty bằng
bang số
sé la
la mã
mf (từ
(tir II đến
dén XXIII):
XXIII): quy
quy định
định các
các trường
trường hợp
hợp hy
hy
sinh và
sinh và chi
chi phí
phi tổn
ton thất
that chung
chung cụ
cu thể
thé

20
09-Jan-24
09-Jan-24

[oe
 Những thay
s* Những thay đổi
đổi chủ
chủ yếu
yếu của
của Quy
Quy tắc
tắc York-
York- Antwerp
Antwerp năm
năm
kos
=> Quy
=> Quy tắc
tắc XI:
XI: tiền
tiền lương
lương của
của sỹ
sỹ quan
quan thuỷ
thuỷ thủ
thủ trong
trong thời
thời gian
gian tàu
tàu lưu
lưu
2004: do
2004: do áp
áp lực
lực chủ
chủ yếu
yếu từ
từ phía
phía Liên
Liên đoàn
đoàn bảo
bảo hiểm
hiểm hàng
hàng lại
lại cảng
cảng lánh
lánh nạn
nạn sẽ
sẽ không
không được
được đưa
đưa vào
vào tổn
ton thất
thất chung,
chung, tuy
tuy nhiên
nhiên

hải quốc
hải quốc tế
tế (International
(International Union
Union of
of Marine
Marine Insurers-
Insurers- chi phí
chi phí nhiên
nhiên liệu
liệu và
và phụ
phụ tùng
tùng thay
thay thế
thế vẫn
vẫn được
được đưa
đưa vào
vào tổn
tốn thất
that
chung
chung
IUMU):
IUMU):
-- Khoản
Khoản lãi
lãi 2%
2% trong
trong quy
quy tắc
tắc XX
XX bị
bị bãi
bãi bỏ
bỏ
-- Quy
Quy tắc
tắc VI:
VI: chi
chỉ phí
phí cứu
cứu hộ
hộ bị
bị loại
loại trừ
trừ khỏi
khỏi tổn
tổn thất
thất chung
chung
-- Lãi
Lãi suất
suất trong
trong quy
quy tắc
tắc XXI
XXI vẫn
vẫn được
được duy
duy trì
trì nhưng
nhưng không
không phải
phải là

-- Loại
Loại bỏ
bỏ nguyên
nguyên tắc
tắc 2:
2: chỉ
chỉ có
có các
các tổn
tốn thất
thất và
và chi
chi phí xảy ra
phí xảy ra
7% mà
7% mà sẽ
sẽ được
được Uỷ
Uỷ bb an
an hàng
hàng hải
hải quốc
quốc tế
tế (CMI)
(CMI) ấn
ấn định
định hàng
hàng năm.
năm.
vì an
vì an toàn
toàn chung
chung của
của các
các tài
tài sản
sản trong
trong hành
hành trình
trình mới
mới được
được -- Thời
Thời hiệu
hiệu tố
tố tụng:
tung: 11 năm
năm kể
kẻ từ
từ ngày
ngày bản
bản tính
tính toán
toán phân
phân bổ
bồ tổn
tồn thất
thất
đưa vào
đưa vào tổn
tôn thất
thất chung,
chung, còn
còn các
các chi
chỉ phí
phí vì
vì lợi
lợi ích
ích chung
chung sẽ
sẽ chung được
chung được công
công bố,
bố, hoặc
hoặc 66 năm
năm kể
kể từ
từ ngày
ngày kết
kết thúc
thúc hành
hành trình
trình
bị loại bỏ
bị loại bỏ trong đó
trong đó đã
đã xảy
xảy ra
ra tổn
tôn thất
thất chung.
chung. Tuy
Tuy nhiên
nhiên các
các bên
bên vẫn
vẫn có
có thể
thé
thoả thuận
thoả thuận kéo
kéo dài
dài thời
thời hạn
hạn trên.
trên.

CH h. Tính
h. Tính toán
toán phân
phân bổ
bổ tổn
tổn thất
thất chung
chung CH h. Tính
h. Tính toán
toán phân
phân bổ
bổ tổn
tổn thất
thất chung
chung

**Nguyên tắc
Nguyên tắc chung:
chung: s* Nguyên tắc
Nguyên tắc chung
chung
-- Khi
Khi có có tổn
tốn thất
thất chung,
chung, chủ
chủ tàu
tàu chỉ
chỉ định
định một
một công
công tyty hay
hay + TTC được phân bổ (chia ra) cho tất cả các quyền lợi được cứu thoát. Tức là tất
một lý
một lý toán
toán sư sư (GA
(GA adjuster)
adjuster) để đê tính
tính toán,
toán, phân
phân bô tôn
bổ tổn cả các quyền lợi có mặt trên hành trình ngay trước khi xảy ra hành động TTC
thât chung
thất chung + Giá trị TTC là giá trị của tài sản bị hy sinh và các chỉ phí phát sinh

--_ Các
Các quyền
quyền lợi lợi cần
cần phân
phân bổbồ tổn
tồn thất
thất chung:
chung: tàu,
tàu, hàng,
hàng, cước
cước + Giá trị chịu phân bổ TTC (còn gọi là giá trị đóng góp TTC) được tính theo giá trị
phí
phí tại nơi kết thúc hành trình. Nghĩa là tại nơi đến hoặc tại cảng dọc đường
-- Cước
Cước phí phí phải
phải đóng
đóng góp
góp vào
vào tổn
tổn thất
thất chung
chung là là cước
cước phí
phí nếu hành trình chấm dứt tại đó.
mà chủ
mà chủ tàutàu chưa
chưa thu
thu (việc
(việc thu
thu được
được hay
hay không
không còn còn tuỳ
tuỳ + Các TTR xảy ra trước khi có hành động TTC thì không phải chịu phân bổ
thuộc vào
thuộc vào sựsự an
an toàn
toản của
của tàu-
tàu- cước
cước phí
phí chịu
chịu rủi
rủi ro-
ro- freight
freight + Những hàng hóa hay tài sản bị hy sinh cũng phải chịu trách nhiệm đóng góp
at risk)
at risk) + Hàng khai man hay không khai sẽ không tính vào TTC (nếu bị hy sinh) nhưng

nếu cứu được thì đương nhiên phải chịu trách nhiệm đóng góp
+ Hàng khai giá trị thấp hơn giá trị thật, thì tính vào TTC theo giá trị khai báo,

nhưng phân bổ đóng góp TTC theo giá trị thật

21
21
09-Jan-24
09-Jan-24

ke? Trình tự
Trình phân bổ
tự phân bổ TTC
TTC
VÌ Của tàu
fos
z HysinhTTC =— J “Cla hang |
Tinh tổng giá trị _“ TÔ Ví dụ1
B1 K
TTC ` >
X _— Của tàu
ìChiphíTIC <<“ —————————
3 Của hàng Một tàu chở hàng gặp bão ---- Nguy hiểm cho hành trình
Thuyền trưởng phải cho tàu chạy vào cảng lánh nạn
[ Tính tổng giá trị 3 Của tàu
B2 chịu phân bổ
TIC = Cua hang Chi phi tau trả khi tàu vào/ra cảng lánh nạn là 30.000 USD

Biết Giá trị của tàu: 4.000.000


B3 Tinh ty lệ phân bổ TTC = Giá trị TTC /Giá trị chịu phân bổ TTC Giá trị hàng trên tàu: 1.000.000

| Tính số tiền đóng góp TTC của tàu = Tỷ lệ phân bổ * GT chịu phân bổ TTC của tàu Hãy tính toán phân bổ TTC
B4
| Tính số tiền đóng góp TTC của hàng = Tỷ lệ phân bổ * GT chịu phân bổ TTC của hàng

B5 Số tiền các bên nộp vào hay nhận về

los los
Vi du 2: Ví dụ 3:

Một tàu chở hàng gặp bão --- nguy cơ tàu chìm Một tàu chở 2 lô hàng (A và B), Giá trị lô hàng A = 200.000

Thuyền trưởng quyết định: Giá trị lô hàng B = 800.000

-Ném bớt 1 số hàng trên boong xuống biển Tàu gặp bão --- nguy cơ chìm

-Chạy vào cảng lánh nạn Thuyền trưởng quyết định:

-Ném hết hàng A xuống biển

Các tổn thất và chỉ phí phát sinh là: -Chạy vào cảng lánh nạn

+ Giá trị hàng ném xuống biển: 100.000


Các tổn thất và chỉ phí phát sinh là:
+ Tàu trả chỉ phí ở cảng lánh nạn: 50.000
+ Giá trị hàng A ném xuống biển: 200.000
Giá trị tàu: 4.000.000
+ Tàu trả chỉ phí ở cảng lánh nạn: 50.000
Giá trị hàng nguyên lành ban đầu: 1.000.000
Giá trị tàu: 4.000.000

22
22
09-Jan-24
09-Jan-24

Ví dụ 5:
Le s* Một

Bài tập 7
Một con
con tàu tàu trịtrị giá
giá 2.200.000
2.200.000 USD, USD, chởchở hàng
hàng hóahóa củacủa chủ
chủ
Một tàu chở hàng va vào đá ngầm, vỏ tàu thủng, nước tràn vào hầm và tàu hàng
hàng A A trị
trị giá
giá 2.000.000
2.000.000 USD, USD, trên
trên hành
hành trình
trình đi đi từ
từ Hải
Hải
có nguy cơ chìm. Thuyền trưởng quyết định: Phòng
Phòng đến đến cảngcảng Cao Cao Hùng,
Hùng, do do thời
thời tiết
tiết xấu
xấu tàutàu bị
bị mắc
mắc cạn.
cạn.
-Ném bớt 1 số hàng tốt trên boong xuống biển
Thiệt
Thiệt hại
hại về về tàu
tàu là là 100.000
100.000 USD,USD, về về hàng
hàng là là 126.000
126.000 USD.USD.
Để
Để thoát
thoát cạn,cạn, thuyền
thuyền trưởng
trưởng ra ra lệnh:
lệnh:
- Thuê kéo tàu về cảng đích
" Ném
Ném một một số số hàng
hàng trên
trên boong
boong trị trị giá
giá 300.000
300.000 USD USD
Các tổn thất và chỉ phí phát sinh là:
xuống
xuống biển biển để để làm
làm nhẹ
nhẹ tàu
tàu
+ Giá trị hàng ném xuống biển: 60.000 " Thúc
Thúc máy máy làm làm hỏng
hỏng nồi
nồi hơihơi dựdự kiến
kiến sửa
sửa chữa:
chữa: 90.000
90.000
+ Tàu trả chỉ phí thuê kéo: 36.000 USD
USD

+ Chỉ phí sửa vỏ tàu thủng: 100.000 "Chỉ phí ném


Chi phí ném hàng hàng xuống
xuống biển:
biển: 7.400
7.400 USD USD
+ Hàng hỏng do nước vào hầm: 50.000 s* Khi về đến cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố
 Khi về đến cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố TTC.
TTC. Biết
Biết
Giá trị tàu: 4.000.000 rằng
rằng chủ
chủ tàu tàu đồng
đồng thờithời làlà người
người kinhkinh doanh
doanh tàu.tàu. Hãy
Hãy xác
xác
Giá trị hàng nguyên lành ban đầu: 950.000 định
định và
và phân
phân bổ bổ TTC
TTC

 Bước 1: xác định giá trị TTC  Bước 3: xác định tỷ lệ phân bổ TTC
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  Bước 4: Xác định số tiền đóng góp TTC
 ………………………………………………………………………………..
 Bước 2: xác định giá trị chịu phân bổ TTC  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  Bước 5: Xác định kết quả tài chính
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..
 ………………………………………………………………………………..  ………………………………………………………………………………..

23
09-Jan-24
09-Jan-24

24

You might also like