Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2017
2
Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Giao thông Vận tải
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp
Trường họp tại: ……………
Trường Đại học Giao thông Vận tải
vào hồi ……. giờ ….. ngày ….. tháng . …. năm 2017
A. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NƯỚC
NGOÀI
A.1. Báo cáo nghiên cứu tháng 2/2011 của Cục Hàng không Liên bang Mỹ về Quản
lý các quá trình của doanh nghiệp (BPM)
A.2. Tài liệu nghiên cứu xuất bản tháng 12/2012 của IBM với tiêu đề “Các quá trình
hoạt động của các hãng hàng không trong tương lai”
A.3. Báo cáo nghiên cứu năm 2013 của Pricewaterhouse Cooper với tiêu đề: “Quản lý
các quá trình của doanh nghiệp – Làn sóng mới về hiệu quả hoạt động”
A.4. Luận án Tiến sỹ của Ayed T. Al-Amri – Trường Đại học Huddersfield, Anh
Quốc năm 1998 với tên đề tài “Phát triển phương pháp luận về Tái cấu trúc quá
trình hoạt động của một hãng hàng không”
B. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
B.1. Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp bộ và cấp ngành: cho đến nay
chưa có đề tài nào về HTQLCL dịch vụ vận tải hàng không ở Việt Nam.
B.2. Các luận án tiến sỹ trong lĩnh vực QLCL và lĩnh vực vận tải hàng không: trong
đó NCS giới thiệu tóm tắt hai luận án có một số khía cạnh liên quan đến đề tài
mà NCS đang nghiên cứu, đó là:
(1) Bùi Doãn Nề: “Một số Biện pháp Quản trị theo quá trình nhằm đảm bảo và nâng
cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp in Việt Nam” - Trường ĐH Kinh tế
Quốc dân, 2002.
(2) Nguyễn Mạnh Quân: “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá và quản lý chất lượng
sản phẩm vận tải hàng không ở Việt Nam” - Trường ĐH Giao thông Vận tải, 2004.
C. KẾT QUẢ RÚT RA TỪ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHOẢNG
TRỐNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
C.1. Kết quả rút ra từ các công trình nghiên cứu:
* Đối với các công trình nghiên cứu của nước ngoài:
- Các doanh nghiệp trong lĩnh vực hàng không đều quan tâm đến BPM nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ và tăng năng lực cạnh tranh.
- BPM gắn với việc áp dụng TQM và Benchmarking, điều này giúp cho các doanh
nghiệp có thể so sánh và học tập từ những công ty tốt nhất và cải tiến liên tục.
- BPM lấy khách hàng làm trung tâm. BPM tập trung vào việc tổ chức các hoạt
động của doanh nghiệp theo định hướng khách hàng.
* Đối với các công trình nghiên cứu trong nước:
Cho đến nay chưa có đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ hay cấp ngành nào
của ngành hàng không, chưa có luận án tiến sỹ nào về HTQLCL dịch vụ vận tải
hàng không ở Việt Nam.
Nội dung đề tài mà NCS đang nghiên cứu không trùng với nội dung của 2 luận
án mà NCS đã giới thiệu ở mục B.2.
C.2. Khoảng trống nghiên cứu của luận án:
5
Trong luận án này NCS sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
Đề xuất HTQLCL dịch vụ vận tải hành khách và ứng dụng QLCL theo quá trình
cho Vietnam Airlines, trong đó có chú trọng đến việc thiết kế các quá trình cung
cấp dịch vụ vận tải hành khách và xây dựng các tiêu chí đo lường, đánh giá chất
lượng dịch vụ xuất phát từ yêu cầu của khách hàng;
Ứng dụng thang đo SERVQUAL để xây dựng thang đo với các tiêu chí cụ thể để
áp dụng cho việc đo lường chất lượng dịch vụ của Vietnam Airlines;
Ứng dụng Benchmarking như là một công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ của Vietnam Airlines.
D. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Nghiên cứu có hệ thống những cơ sở lý luận và những nội dung cơ bản về
QLCL, HTQLCL, QLCL tổng thể và quản lý các quá trình của công ty.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLCL dịch vụ vận tải của Vietnam
Airlines và những vấn đề cần giải quyết để xây dựng một HTQLCL tổng thể.
Đề xuất HTQLCL dịch vụ vận tải và áp dụng QLCL theo quá trình cho Vietnam
Airlines một cách khoa học và có tính ứng dụng cao. Đề xuất áp dụng
Benchmarking như là một công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
vận tải hành khách của Vietnam Airlines.
E. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
E.1. Nội dung nghiên cứu:
NCS tập trung nghiên cứu về HTQLCL tổng thể và vai trò của QLCL theo quá trình
đối với việc xây dựng một HTQLCL tổng thể. Từ đó NCS sẽ đề xuất HTQLCL tổng
thể và áp dụng QLCL theo quá trình tại Vietnam Airlines.
E.2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành của khoa học kinh tế,
phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp mô hình hoá, phương
pháp chuyên gia. Ngoài ra luận án cũng sử dụng các lý thuyết, kiến thức về quản lý
kinh tế, quản trị doanh nghiệp, QLCL … và những kinh nghiệm thực tiễn về hoạt
động QLCL của các đơn vị trong và ngoài nước.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
2 5
Hoạch định Quản lý/Phát
7
chiến lược triển
1 Các kết
Quản nguồn nhân lực quả
lý của công
ty
3 6
Định hướng Quản lý
khách hàng và các quá trình
thị trường
4
Thông tin và phân tích
1.2.2.3. Mô hình TQM của Châu Âu - Mô hình Doanh nghiệp Tuyệt hảo (Hình 1.5)
c. Cải tiến chất lượng dịch vụ - Áp dụng So sánh đối chuẩn (Benchmarking):
Các bước tiến hành áp dụng Benchmarking trong cải tiến chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách tại Vietnam Airlines: (Hình 1.11)
10
(1) Xác định phạm vi
(3) Xác định các tiểu mục chi tiết, chỉ số đo và phương pháp thu thập dữ liệu
(6) Trình bày kết quả và thảo luận cải tiến/ vấn đề liên quan
(7) Lập kế hoạch cải tiến hay xây dựng quy trình mới
(8) Giám sát tiến độ và cải tiến liên tục trong quá trình Benchmarking
1.3.2. Quản lý chất lượng dịch vụ vận tải hàng không
1.3.2.1. Đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách bằng đường hàng không
1.3.2.2. Các yếu tố cấu thành dịch vụ vận tải hàng không
Bảng 1.8: Quá trình khách hàng tiếp cận với dịch vụ của hãng hàng không
TT Hoạt động Điểm tiếp xúc
1. Tìm hiểu thông tin chuyến bay, đặt - Tổng đài (Call center)
chỗ, mua vé - Trang Web
- Phòng vé hoặc đại lý bán vé máy bay
2. Di chuyển từ nhà đến sân bay (*) Hãng vận chuyển đường bộ (Taxi, xe
Bus, tầu hỏa …)
3. Làm thủ tục trước chuyến bay (Check- Quầy làm thủ tục Check-in
in) và gửi hành lý
4. Làm thủ tục an ninh (*) Cửa kiểm tra an ninh hàng không
5. Đợi ở phòng chờ Phòng chờ của nhà ga đi
6. Làm thủ tục lên máy bay (Boarding) Quầy làm thủ tục lên máy bay
7. Di chuyển từ cửa Boarding lên máy Ồng lồng hoặc xe chở khách
bay
8. Trên chuyến bay - Tiện nghi trên máy bay
- Tiếp viên
- Các dịch vụ trên không
9. Xuống máy bay và di chuyển vào nhà Ồng lồng hoặc xe chở khách
ga đến
10. Lấy hành lý ký gửi Khu vực trả hành lý tại nhà ga đến
11
TT Hoạt động Điểm tiếp xúc
11. Khiếu nại về hành lý bất thường (chậm, Quầy Lost & Found tại nhà ga đến
thất lạc, rách vỡ)
12. Thông tin phản hồi và các vấn đề phát - Tổng đài (Call center)
sinh khác sau chuyến bay - Trang Web
- Phòng vé hoặc đại lý bán vé máy bay
Các yếu tố cấu thành dịch vụ của một hãng hàng không đối với hành khách (Hình 1.12):
Tiện nghi trên (ghế ngồi, ánh sáng, nhiệt độ, trang thiết bị
máy bay vệ sinh, …)
Các dịch vụ đặc (cáng, bình ô-xy, nôi cho trẻ em ...)
biệt
Dịch vụ
Đặt chỗ, bán vé
hành
Tại sân bay Làm thủ tục trước chuyến bay, phòng chờ
khách
Xử lý các tình huống trong trường hợp
chuyến bay bất thường
Xử lý hành lý bất thường (chậm, thất lạc,
rách vỡ)
Dịch Trợ giúp, thông tin phản hồi và các vấn đề
vụ phát sinh sau bán
mặt
đất
Đặt chỗ, bán vé
Tại thành phố Xử lý các tình huống trong trường hợp
chuyến bay bất thường
Trợ giúp, thông tin phản hồi và các vấn đề
phát sinh sau bán
1.3.2.3. Các vấn đề quan trọng trong quản lý chất lượng dịch vụ vận tải hàng không:
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
12
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA VIETNAM AIRLINES
2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG CỦA VIỆT
NAM: Vietnam Airlines, Công ty Bay dịch vụ (VASCO), Jetstar Pacific, Vietjet Air
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG CỦA VIỆT NAM
2.2.1. Đặc điểm của vận tải hàng không ở Việt Nam
2.2.2. Những yêu cầu đối với công tác QLCL của các hãng hàng không Việt Nam
2.2.3. Thực trạng QLCL dịch vụ vận tải hành khách của các hãng hàng không Việt Nam
2.2.3.1. Vienam Airlines
a. Hệ thống tiêu chí chất lượng dịch vụ hành khách của Vietnam Airlines:
Bảng 2.3: Hệ thống tiêu chí chất lượng dịch vụ mặt đất của Vietnam Airlines
TT Tiêu chí
1. Dịch vụ hành khách
1.1. Làm thủ tục cho hành khách
1.2. Hướng dẫn khách ra máy bay
1.3. Phong cách và thái độ của nhân viên
2. Chuyến bay đúng giờ
3. Tỷ lệ hành lý bất thường
4. Tỷ lệ không phù hợp trên sân đỗ
5. Thư chê của khách
6. Thư khen của khách
Bảng 2.4: Hệ thống tiêu chí chất lượng dịch vụ trên không của Vietnam Airlines
TT Tiêu chí
1. Sự phục vụ của tiếp viên
2. Phục vụ suất ăn, đồ uống
3. Mức độ đáp ứng nhu cầu về báo, tạp chí
4. Dịch vụ giải trí trên chuyến bay
5. Tiện nghi khoang hạng Thương gia
6. Các điều kiện trên khoang máy bay
b. Hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ hành khách của Vietnam Airlines:
b-1. Đánh giá của khách hàng: gồm 3 hoạt động
- Điều tra hành khách trên chuyến bay
- Điều tra dịch vụ tại các sân bay
- Thông tin phản hồi
b-2. Đánh giá của tổ chức độc lập bên ngoài (Skytrax)
b-3. Đánh giá nội bộ
2.2.3.2. Jetstar Pacific
a. Hệ thống chỉ tiêu chất lượng dịch vụ hành khách của Jetstar Pacific:
- Bộ Tiêu chuẩn về trang phục, trang điểm
13
- Tiêu chuẩn Dịch vụ khách hàng dành cho nhân viên thuộc các phòng vé
b. Hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ hành khách của Jetstar Pacific: bao gồm
- Chất lượng dịch vụ tại phòng vé
- Chất lượng dịch vụ tại trung tâm phục vụ khách hàng qua điện thoại
- Chất lượng dịch vụ tại sân bay
- Dịch vụ trên chuyến bay
2.2.3.3. Vietjet Air: hệ thống chỉ tiêu và hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ vận
chuyển hành khách của Vietjet Air cũng tương tự như Jetstar Pacific.
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QLCL CỦA VIETNAM AIRLINES
2.3.1. Thực trạng HTQLCL của Vietnam Airlines
2.3.1.1. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về công tác QLCL của Vietnam Airlines
2.3.1.2. HTQLCL của Vietnam Airlines: Bảng 2.6
TT Yếu tố Kết quả/Điểm mạnh Hạn chế/Điểm cải tiến
1 Cơ cấu tổ chức - Đã phân công 1 Phó TGĐ Một số hoạt động do các Ban
và phân công phụ trách lĩnh vực AT-CL khác phụ trách (mảng chất
trách nhiệm - Đã có đơn vị đầu mối chịu lượng dịch vụ do Ban DVTT
trách nhiệm về công tác phụ trách) => cần sự phối
QLCL là Ban AT-CL hợp đồng bộ
2 Hệ thống tài liệu Đã ban hành: - Chưa tổ chức được hệ
chất lượng - Chính sách chất lượng thống quản lý tài liệu chất
- Sổ tay chất lượng lượng thống nhất trong toàn
- Các quy trình và hướng dẫn Tổng công ty
công việc, hệ thống biểu mẫu, - Cần hoàn chỉnh hệ thống
các quy định chuyên môn của tài liệu chất lượng cho khối
khối khai thác, khối kỹ thuật, thương mại và các ban
khối dịch vụ chuyên môn của Tổng công
ty
3 Các quá trình Đã xác định các quá trình - Một số quá trình chưa chỉ
trong hoạt động của doanh rõ người quản lý quá trình,
nghiệp và phân công trách dẫn đến chồng chéo hoặc
nhiệm chưa rõ trách nhiệm
- Việc đo lường các quá trình
còn hạn chế
4 Các nguồn lực Phân bổ các nguồn lực, đáp Đang gặp khó khăn về nguồn
ứng khá tốt cho hoạt động nhân lực đặc thù và chất
SXKD lượng cao như phi công, kỹ
thuật máy bay
5 Chất lượng dịch - Chất lượng dịch vụ được - Một số dịch vụ chất lượng
vụ và sự thỏa nâng cao, đạt tiêu chuẩn 4 sao chưa được ổn định
mãn của khách của Skytrax - Cần đầu tư nâng cấp cơ sở
14
TT Yếu tố Kết quả/Điểm mạnh Hạn chế/Điểm cải tiến
hàng - Duy trì hoạt động điều tra hạ tầng phục vụ hành khách
khách hàng trên chuyến bay (các phòng vé, phòng chờ tại
và tại các sân bay sân bay, trang thiết bị phục
- Duy trì hoạt động TTPH vụ hành khách)
6 Quản lý thông Đã tổ chức quản lý các thông - Hệ thống dữ liệu chưa được
tin, dữ liệu tin, dữ liệu về chuyến bay, dữ tập trung và thống nhất
liệu hoạt động khai thác, đặt - Cần tăng cường quản lý
chỗ - bán vé, doanh thu, quản thông tin về khách hàng và
lý thu bán của các phòng vé và đảm bảo an ninh thông tin
đại lý, chương trình khách
hàng thường xuyên
7 Áp dụng các Đã áp dụng một số công cụ và Cần mở rộng áp dụng sang
công cụ và kỹ kỹ thuật thống kê trong lĩnh các lĩnh vực hoạt động khác
thuật thống kê vực kỹ thuật và khai thác
chuyến bay
8 Hoạt động khắc Đã thực hiện khá tốt trong lĩnh Chưa duy trì và thực hiện
phục và phòng vực kỹ thuật và khai thác thường xuyên trong các lĩnh
ngừa vực khác
9 Cải tiến liên tục Có hoạt động khuyến khích - Chưa áp dụng nhiều
sáng kiến cải tiến phương pháp, công cụ cải
tiến
- Chưa tổ chức được tốt hoạt
động của các nhóm chất
lượng (nhóm QC)
10 Quản lý sự thay Đã đào tạo nhận thức cho một Chưa tổ chức được một cách
đổi số cán bộ bài bản và có hệ thống
11 Tính minh bạch Đã hoạt động theo mô hình Tăng cường hoạt động cung
và sự đánh giá công ty cổ phần; Có đánh giá cấp thông tin cho các cơ
độc lập độc lập của bên ngoài. quan chức năng và cổ đông
12 Phát triển bền Có trách nhiệm với môi Cần sử dụng các nguồn lực
vững trường (sử dụng máy bay thế có hiệu quả hơn
hệ mới, tiết kiệm nhiên liệu,
giảm khí thải và tiếng ồn)
2.3.1.3. Các hoạt động QLCL của Vietnam Airlines
2.3.1.4. Các đơn vị thành viên của Vietnam Airlines đã áp dụng HTQLCL theo Tiêu
chuẩn ISO9001: 2008
2.3.1.5. Kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập
2.3.2. Những vấn đề cần giải quyết để xây dựng HTQLCL tổng thể tại Vietnam
Airlines
15
- Vietnam Airlines cần xác định sự cần thiết và đặt mục tiêu xây dựng được một
HTQLCL hoàn chỉnh và thống nhất trong toàn hệ thống của Tổng công ty.
- Vietnam Airlines cần nghiên cứu và lựa chọn mô hình HTQLCL phù hợp và xây
dựng được lộ trình và kế hoạch thực hiện cụ thể.
- Vietnam Airlines cần lựa chọn và áp dụng một số công cụ cải tiến.
- Để đạt mục tiêu về chất lượng dịch vụ đến năm 2020, Vietnam Airlines phải xác định
cụ thể các hãng hàng không đối thủ cần phải vượt qua, xác định khoảng cách về chất
lượng dịch vụ và đề ra các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ.
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG CHO VIETNAM AIRLINES
3.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETNAM AIRLINES GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
3.1.1. Quy hoạch Phát triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam giai đoạn đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3.1.2. Định hướng phát triển của Vietnam Airlines giai đoạn 2015 – 2020 và những
yêu cầu đối với công tác QLCL
3.2. ĐỀ XUẤT HTQLCL DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG CHO VIETNAM
AIRLINES
3.2.1. Cơ sở đề xuất
(1) Xu hướng phát triển và những thành tựu mới nhất trong lĩnh vực QLCL trên thế giới;
(2) Nghiên cứu các mô hình HTQLCL tiên tiến trên thế giới;
(3) Quá trình cung cấp dịch vụ vận tải hành khách của Vietnam Airlines.
(4) Thực trạng HTQLCL của Vietnam Airlines hiện nay, định hướng phát triển và những
yêu cầu đối với công tác QLCL của Vietnam Airlines trong giai đoạn 2016 – 2020;
(5) Những kiến thức và kinh nghiệm của nghiên cứu sinh trong quá trình làm việc tại
Vietnam Airlines và trong lĩnh vực QLCL.
3.2.2. Đề xuất lựa chọn HTQLCL áp dụng cho Vietnam Airlines
3.2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn HTQLCL áp dụng cho Vietnam Airlines
(1) HTQLCL phải có tính tiên tiến và bao hàm những thành tựu mới nhất trong lĩnh vực
QLCL trên thế giới.
(2) HTQLCL phải phù hợp với mô hình và các tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia Việt Nam.
(3) HTQLCL phải phù hợp với định hướng phát triển và những yêu cầu đối với công tác
QLCL của Vietnam Airlines trong giai đoạn 2016 – 2020.
(4) HTQLCL phải có tính linh hoạt, có thể thích ứng với những thay đổi trong quá trình
phát triển của Vietnam Airlines.
3.2.2.2. Đề xuất lựa chọn HTQLCL áp dụng cho Vietnam Airlines
16
Nghiên cứu sinh đề xuất Vietnam Airlines lựa chọn và áp dụng HTQLCL tổng thể (TQM)
với các tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Việt Nam (tức là theo các tiêu chí
của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Mỹ - MBNQA).
3.2.3. Đề xuất HTQLCL tổng thể (TQM) áp dụng cho Vietnam Airlines
Mô hình HTQLCL tổng thể áp dụng cho Vietnam Airlines (Hình 3.1):
TQM
Các hoạt động (Tính giá vé và các loại thuế, phí; In vé)
(2) Phân công trách nhiệm cho các quá trình đã được xác định:
Bảng 3.1: Phân công trách nhiệm cho quá trình đặt chỗ - bán vé máy bay
17
Phòng Các công việc liên quan Phân
công
Đặt chỗ - - Cung cấp thông tin cho khách Quản lý
bán vé - Đặt chỗ và các dịch vụ đặc biệt quá trình
- Xuất vé, đổi vé
- Thanh toán (xuất hóa đơn, thu tiền)
- Lập báo cáo bán vé
- Phối hợp xử lý chuyến bay bất thường
Thương mại - Triển khai chính sách bán, các biểu giá Tham gia
hành khách - Xử lý chuyến bay bất thường
Tài chính - Thu tiền bán vé Tham gia
Kế toán - Phối hợp trong việc thanh toán và lập báo cáo bán vé
- Kiểm soát chứng từ sau bán
Hành chính - Đảm bảo hoạt động của các trang thiết bị, máy móc và Tham gia
chương trình phần mềm đặt chỗ - bán vé cho phòng vé
(3) Đo lường các quá trình:
Ở Bảng 3.2 và 3.4 dưới đây nghiên cứu sinh trình bày quá trình cung cấp dịch vụ đặt chỗ -
bán vé máy bay của Vietnam Airlines và các yêu cầu chất lượng:
Bảng 3.2: Quá trình cung cấp dịch vụ đặt chỗ - bán vé máy bay
Các quá Các hoạt động chính Phòng chịu
trình con trách nhiệm
Đặt chỗ 1. Cung cấp thông tin (lịch bay, giá vé ...) Đặt chỗ Bán vé
qua điện 2. Đặt chỗ (Đặt chỗ qua
thoại 3. Đặt các dịch vụ khác (suất ăn đặc biệt, khách sạn ...) điện thoại)
Khách đến 4. Gửi xe Hành chính
phòng vé 5. Hướng dẫn của nhân viên bảo vệ và lễ tân
Bán vé 6. Trao đổi, xác nhận lại các thông tin Đặt chỗ Bán vé
7. Xuất vé (Bộ phận Bán
8. Làm hoá đơn và thu tiền vé trực tiếp)
Khách rời 9. Phục vụ và cám ơn của nhân viên bảo vệ và lễ tân Hành chính
phòng vé 10. Trả xe cho khách
Bảng 3.4: Các yêu cầu chất lượng đối với quá trình bán vé máy bay
Các hoạt động chính Các yêu cầu chất lượng
Trao đổi, xác nhận lại các 1. Đúng yêu cầu của khách.
thông tin 2. Thông tin đầy đủ, chính xác.
3. Đúng quy định về giấy tờ tuỳ thân
Xuất vé 1. Đúng quy định của IATA và của Vietnam Airlines
2. Không sửa chữa, tẩy xoá
18
Các hoạt động chính Các yêu cầu chất lượng
Làm hoá đơn và thu tiền 1. Đếm tiền trước mặt khách.
2. Hoá đơn có chữ ký của khách và của nhân viên.
Nghiên cứu sinh đề xuất Vietnam Airlines hoàn thiện hệ thống tiêu chí chất lượng dịch
vụ, bao gồm các mảng sau: (Bảng 3.5)
(I) Dịch vụ đặt chỗ - bán vé:
TT Tiêu chí
1. Phục vụ khách hàng qua điện thoại:
1.1. Sự dễ dàng khi liên hệ qua điện thoại
1.2. Cung cấp, giải đáp thông tin
1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên
1.4. Thái độ phục vụ của nhân viên
1.5. Thư khen của khách
1.6. Thư chê của khách
2. Phục vụ khách hàng tại phòng vé:
2.1. Thời gian khách chờ tại phòng vé
2.2. Cung cấp, giải đáp thông tin
2.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên
2.4. Thái độ phục vụ của nhân viên
2.5. Thủ tục thanh toán thuận tiện
2.6. Thư khen của khách
2.7. Thư chê của khách
(II) Dịch vụ mặt đất tại sân bay:
TT Tiêu chí
1. Dịch vụ hành khách
1.1. Làm thủ tục (chuyên môn nghiệp vụ)
1.2. Hướng dẫn khách ra máy bay
1.3. Phong cách và thái độ của nhân viên
2. Chuyến bay đúng giờ
3. Tỷ lệ hành lý bất thường
4. Tỷ lệ không phù hợp trên sân đỗ
5. Thư chê của khách
6. Thư khen của khách
(III) Dịch vụ trên không:
TT Tiêu chí
1. Sự phục vụ của tiếp viên
2. Phục vụ suất ăn, đồ uống
3. Mức độ đáp ứng nhu cầu về báo, tạp chí
4. Dịch vụ giải trí trên chuyến bay
19
TT Tiêu chí
5. Tiện nghi khoang hạng Thương gia
6. Các điều kiện trên khoang máy bay
(4) Tái cơ cấu/cải tiến các quá trình/hệ thống quản lý:
3.2.3.2. Áp dụng mô hình SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ của Vietnam
Airlines
Bảng 3.6: Thang đo SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ đặt chỗ - bán vé:
Thành phần Các tiêu chí
Độ tin cậy 1- Khách hàng có thể dễ dàng liên hệ được với tổng đài/phòng vé/Website
của Vietnam Airlines
2- Khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận được các thông tin về lịch bay, giá
vé, các chương trình khuyến mại, điều kiện áp dụng và quy định vận
chuyển của Vietnam Airlines
3- Nhân viên cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin cho
khách hàng
4- Nhân viên thể hiện sự quan tâm và giải quyết thấu đáo các vấn đề của
khách hàng và thực hiện đúng những điều đã cam kết với khách
5- Các thông tin cá nhân của khách hàng được bảo mật và an toàn (trên hệ
thống đặt giữ chỗ, Website và Chương trình khách hàng thường xuyên)
6- Trong trường hợp chuyến bay bị chậm/hủy, Vietnam Airlines có thông
báo kịp thời cho khách hàng, đưa ra phương án xử lý thích hợp và duy trì
việc cập nhật thông tin cho khách hàng
Năng lực 7- Thời gian phục vụ của tổng đài/phòng vé là thuận tiện
phục vụ 8- Nhân viên có phong cách phục vụ chuyên nghiệp và luôn tỏ ra lịch sự,
nhã nhặn với khách hàng
9- Nhân viên có đầy đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của
khách hàng
10- Nhân viên có trình độ ngoại ngữ tốt để giao tiếp với khách hàng
Các 11- Hãng có hệ thống phòng vé với cơ sở vật chất tốt và trang thiết bị hiện
phương đại
tiện hữu 12- Phòng vé có hệ thống hình ảnh quảng cáo đẹp và có đầy đủ các tờ rơi,
hình tập gấp hướng dẫn thông tin cho khách
13- Website của hãng được thiết kế chuyên nghiệp và dễ dàng sử dụng để
đặt vé trực tuyến
14- Nhân viên có đồng phục đẹp và chuyên nghiệp
Sự đồng 15- Nhân viên thể hiện sự quan tâm đến từng cá nhân khách hàng
cảm 16- Nhân viên hiểu được và luôn ghi nhớ những nhu cầu đặc biệt của
khách hàng (dịch vụ đặc biệt, sở thích, lựa chọn chỗ ngồi trên máy bay …)
17- Nhân viên luôn quan tâm chân thành khi giải quyết các vấn đề phát
20
Thành phần Các tiêu chí
sinh hoặc sự thay đổi của khách hàng
18- Hãng có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng thường xuyên
Sự đáp ứng 19- Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng, đúng hạn
20- Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
21- Khi xảy ra sai lỗi từ phía hãng, hãng có biện pháp xử lý kịp thời; chính
sách bồi thường của hãng là công bằng và thỏa đáng
b. Thang đo SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ mặt đất tại sân bay: (Bảng 3.7)
Thành phần Các tiêu chí
Độ tin cậy 1- Quầy làm thủ tục mở cửa đúng giờ như thông báo
2- Nhân viên làm thủ tục cho khách một cách chính xác
3- Nhân viên thể hiện sự quan tâm và giải quyết thấu đáo các vấn đề của
khách hàng và thực hiện đúng những điều đã cam kết với khách
4- Chuyến bay khởi hành đúng giờ
5- Trong trường hợp chuyến bay bị chậm/hủy, Vietnam Airlines có thông
báo kịp thời cho khách hàng, đưa ra phương án xử lý thích hợp (thời gian
chờ đợi dự kiến, thay đổi đặt chỗ/bố trí chuyến bay thay thế, phục vụ suất
ăn, đồ uống, nghỉ tại khách sạn, chính sách bồi thường) và duy trì việc cập
nhật thông tin cho khách hàng
6- Hành lý của khách được đảm bảo an toàn, không bị chậm, không bị mất
hoặc rách, vỡ
Năng lực 7- Khách có nhiều lựa chọn để làm thủ tục (làm thủ tục trước trên
phục vụ Website, có Kios check-in tại sân bay)
8- Nhân viên có phong cách phục vụ chuyên nghiệp và luôn tỏ ra lịch sự,
nhã nhặn với khách hàng
9- Nhân viên có đầy đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của
khách hàng
10- Nhân viên có trình độ ngoại ngữ tốt để giao tiếp với khách hàng
Các 11- Có đầy đủ hệ thống biển chỉ dẫn, phát thanh, bảng thông báo, màn
phương hình hiển thị thông tin và trang thiết bị hỗ trợ (như xe đẩy, khung đo hành
tiện hữu lý xách tay, …) thuận tiện cho việc làm thủ tục của khách
hình 12- Quầy làm thủ tục sạch sẽ và tiện nghi
13- Có quầy làm thủ tục riêng cho khách hạng Thương gia và hội viên
chương trình khách hàng thường xuyên
14- Nhân viên có đồng phục đẹp và chuyên nghiệp
15- Phòng chờ tiện nghi và sạch sẽ
16- Phương tiện vận chuyển khách từ phòng chờ ra máy bay (bằng ống
lồng hoặc xe) thuận tiện
Sự đồng 17- Nhân viên thể hiện sự quan tâm đến từng cá nhân khách hàng và luôn
21
Thành phần Các tiêu chí
cảm chân thành khi giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
của khách
18- Nhân viên luôn quan tâm và chăm sóc chu đáo đối với những hành
khách đặc biệt (người già, phụ nữ mang thai, trẻ em, khách có vấn đề về
sức khỏe) từ khi làm thủ tục đến khi ra máy bay
19- Nhân viên hỗ trợ khách tốt tại sân bay đến (khách sử dụng dịch vụ đặc
biệt, khách nối chuyến, hướng dẫn khách đặt Taxi, khách sạn …)
20- Hãng có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng thường xuyên
(như mang thêm hành lý, lựa chọn chỗ ngồi, …)
Sự đáp ứng 21- Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng
22- Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
23- Khi xảy ra sai lỗi từ phía hãng, hãng có biện pháp xử lý kịp thời; chính
sách bồi thường của hãng là công bằng và thỏa đáng
3.2.3.3. Áp dụng so sánh đối chuẩn (Benchmarking) để cải tiến chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách của Vietnam Airlines: trong phần này nghiên cứu sinh đã trình bày chi tiết các
bước tiến hành áp dụng Benchmarking.
3.2.3.4. Áp dụng CRM để quản lý quan hệ khách hàng tại Vietnam Airlines
a. Các bước xây dựng chương trình CRM: (Bảng 3.9)
TT Bước Nội dung
1. Xây dựng cơ - Tiến hành thu thập các thông tin về khách hàng, đối tác, nhà
sở dữ liệu về cung cấp của Vietnam Airlines.
khách hàng, - Xây dựng một chương trình phần mềm và tạo một cơ sở dữ
đối tác, nhà liệu thống nhất để tất cả phòng, bộ phận cập nhật vào.
cung cấp
2. Phân tích dữ - Phân tích nhằm mục đích phân đoạn thị trường và các đối
liệu tượng khách hàng khác nhau.
- Phân tích nhằm mục đích xác định khách hàng trọng điểm: ở
đây có thể tính toán chi phí để tiếp cận đối tượng khách hàng đó
và doanh thu đem lại và áp dụng quy tắc Pareto
3. Xây dựng và - Các chương trình, chính sách ưu đãi cho khách hàng lớn,
triển khai các khách hàng thường xuyên.
chương trình - Tổ chức các câu lạc bộ, các sự kiện, gặp gỡ khách hàng theo
duy trì quan quốc tịch, ngành nghề hay sở thích
hệ khách - Điều tra sự thoả mãn của khách hàng. Kết quả điều tra là đầu
hàng vào để thiết kế các chương trình duy trì quan hệ khách hàng.
4. Đo lường các Đo lường mức độ giữ và phát triển mối quan hệ với khách hàng,
mối quan hệ thể hiện qua các nội dung sau:
khách hàng - Chi phí thu hút khách hàng
- Tỷ lệ biến khách hàng tiềm năng thành người mua
22
TT Bước Nội dung
- Tỷ lệ khách hàng trung thành
- Tỷ lệ khách hàng rời bỏ
- Số lượng khách hàng lớn và doanh số mua
- Mức độ thoả mãn/hài lòng của khách hàng (nhất là các khách
hàng trọng điểm) đối với dịch vụ của Vietnam Airlines
b. Xây dựng chương trình phần mềm CRM với các chức năng (Mô-đun) cơ bản như sau:
Phần mềm CRM Quản lý nhà cung cấp
1. Nguyễn Minh Hiếu (2009): “Quản lý chất lượng theo quá trình”, Tạp chí Giao
thông Vận tải, số 1+2/2009.
2. Nguyễn Minh Hiếu (2011): “Áp dụng Quản lý chất lượng theo quá trình trong
doanh nghiệp vận tải hàng không”, Tạp chí Khoa học Giao thông Vận tải, số 35 -
tháng 9/2011.
3. Nguyễn Minh Hiếu (2012): “Áp dụng So sánh đối chuẩn trong cải tiến chất lượng
dịch vụ của các hãng hàng không Việt Nam”, Tạp chí Giao thông Vận tải, số
8/2012.
4. Nguyễn Minh Hiếu (2010): “Nghiên cứu Hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ
vận tải hàng không”, Chủ nhiệm, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường, Mã số:
T2010-VTKT-36, Trường Đại học GTVT, nghiệm thu tháng 1/2011.
5. Nguyễn Minh Hiếu (2011): “Nghiên cứu Áp dụng So sánh đối chuẩn
(Benchmarking) trong cải tiến chất lượng dịch vụ vận tải hàng không ở Việt
Nam”, Chủ nhiệm, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường, Mã số: NCS2011-
VTKT-25, Trường Đại học GTVT, nghiệm thu tháng 1/2012.