You are on page 1of 21

? ?

CHƯƠNG 7: V_ING & TO V

(n-1
+
I. V_ING

1. Định nghĩa
Danh động từ là một dạng verbal, được hình thành bằng cách thêm -ing vào động từ và nó
đóng chức năng như một danh từ. Sau đây là các ví dụ về danh động từ.

(1) Playing tennis is fun. Động từ play được thêm -ing để hình thành
(2) We enjoy playing tennis. dạng gerund playing. Do play cũng là một
(3) He's excited about playing tennis. ngoại động từ nên khi thành gerund nó cũng
cần có tân ngữ (tennis) theo sau.

2. Chức năng
Về mặt ngữ pháp, gerund có thể đóng vai trò như một danh từ để làm chủ ngữ, tân ngữ
hoặc bổ ngữ.

Vai trò =
Provide :

Ví dụ
S V
Subject – Chủ ngữ (1) Providing a Ioan I
- 3the bank to collect interest.
will allow -

Object – Tân ngữ #ing


(2) Stan enjoys playing golf.
Đứng sau động từ, giới từ (3) The director aims at reducing corporate debt.
-----

(4) We talked about (not) going to Canada for our


vacation。
(5) Sue is in charge of organizing the meeting.
(6) I’m interested in learning more about your work.

Complement – Bổ ngữ (7) John's hobby is listening to music

3. Động từ + Ving + Nghia


Ning
allow We never allow smoking in this restaurant.

plating
- -

Chúng tôi sẽ không bao giờ cho phép việc hút thuốc trong nhà
do hàng này.

start Then the baby started crying.


Sau đó đứa bé bắt đầu khóc.
avoid You should avoid mentioning the death of her son.
Bạn nên tránh việc đề cập đến cái chết của con trai cô ấy.

recommend We recommend checking the battery at least once a month.


Chúng tôi khuyến cáo việc kiểm tra pin ít nhất mỗi tháng một lần.

postpone The company postponed signing the contract due to lack of


information.
Công ty đã hoãn việc ký kết hợp đồng vì thiếu thông tin.

deny The boy denied having stolen the bag.


Chàng trai đã phủ nhận việc đánh cắp giỏ xách.

consider John has considered going to America again.


John đã xem xét việc đi đến Mỹ một lần nữa.

admit The man admitted having stolen a car.


Người đàn ông đã thừa nhận việc đánh cắp chiếc xe.

anticipate They anticipate moving to bigger premises by the end of the year.

appreciate I don't appreciate being treated like a second-class citizen.

discuss We’ll discuss building a new school for this town next week.
Chúng tôi sẽ thảo luận việc xây dựng ngôi trường mới trong thành
phố này vào tuần tới.

enjoy We enjoy walking together for hours on the beach.


Chúng tôi thích việc đi bộ cùng nhau nhiều giờ trên bãi biển.

prefer I prefer listening to the news on radio than watching it on TV.

suggest I suggest repeating the experiment.

delay We delayed reporting the results until we were sure.

Anticipate: Tham gia Avoid: Tránh Delay: Trì hoãn Postpone: Trì hoãn
Quit: Bỏ Admit: chấp nhận Discuss: thảo luận Mention: đề cập
Suggest: gợi ý Urge: thúc giục Keep: giữ Urge: thúc giục
Continue: tiếp tục Involve : bao gồm Enjoy: thích Practice: thực hành
Dislike: ko thích Mind: quan tâm Tolerate: cho phép Love: yêu
Hate: ghét Resent: gửi lại Understand: hiểu Resist: chống cự
Recall: nhắc Consider: cân nhắc Deny: từ chối Imagine: tưởng tượng

4. Bài tập
1. The government’s report found that CIZMO Group had failed to take the necessary
steps in _____ the building’s cash vault.
(A) secured (B) was secured (C) securing (D) has secured

2. Because demand for sharp-toed boots has been decreasing, Martinique Shoemakers has
decided to discontinue _____ this particular style.
(A) made (B) making (C) make (D) be made

3. The department is committed to _____ customers with a satisfactory resolution to their


complaints.
(A) provide (B) providing (C) provides (D) provided

4. Please indicate your desire to renew your membership with our club within ten days of
_____ this notice.
(A) received (B) receipt (C) receive (D) receiving

5. The factory manager _____ equipment and machinery through a second-hand dealer
who sells slightly used items at bargain prices.
(A) to purchase (B) purchase (C) purchasing (D) purchases

6. Ghent Maritime Cruises’s policy of changing plans without _____ passengers of the
ensuing delays has cost them many clients.
(A) notifies (B) notified (C) notifying (D) notification

7. The customer service department is responsible for fulfilling _____ from the public and
has to forward them to the chief financial officer.
(A) requests (B) to request (C) requesting (D) requested

8. Ms. Waston looks forward to _____ possible investment options at the November
meeting.
(A) explore (B) exploring (C) exploratory (D) exploration
9. _____ the range of articles in our publication has undoubtedly helped attract new
readers.
(A) Diversity (B) Diversifying (C) Diversify (D) Diversification

10. _____ desks and chairs have been ordered for the four newest staff members.
(A) Adding (B) Additive (C) Addition (D) Additional

11. _____ to Lotus Restaurant have nearly doubled the size of the seating area.
(A) Improved (B) Improvement (C) Improvements (D)Improving

12. The mayor suggested that _____ among the public for her revised tax policy would
increase over time.
(A) support (B) supporting (C) supports (D) supported

13. Mr. Zhou is our general engineer who is responsible for _____ productivity of the
factory, developing new products and solving the problems occurring during production.
A) increasing (B) increases (C) increased (D) increasingly

14. Mr. Williams’s application for _____ to the certification program was not submitted
before the deadline.
(A) admit (B) admission (C) admitted (D) admitting

15. _____having a web site and an online marketing campaign does not enable one to
make quick money without respecting long-established business practices.
(A) simply B simplify (C) simple (D) simplification

16. _____ someone from within the firm will have a better effect on the moral of all the
other employees.
(A) promoting (B) promoted (C) promote (D) promotion

17. Researchers at Gasnite Company have developed an improved method of _____ fuel
from industrial waste materials.
(A) extraction (B) extracts (C) extracted (D) extracting

18. The management should realize that _____ out a loan is only a temporary solution to
the company’s financial problems.
(A) was taken (B) taking (C) having been taken (D) taken
19. The food division is considering _____ a new line of gourmet spices in select areas
next summer.
(A) to introduce (B) introducing (C) introduce (D) introduced

5. Giải thích và dịch nghĩa


1. C
Phân tích: Thông thường, đứng kẹp giữa 2 giới từ thì chọn một Danh từ hoặc Danh động
từ. Trong đáp án không có danh từ nên chọn C.

Tạm dịch: Báo cáo của chính phủ cho thấy rằng CIZMO Group đã thất bại trong việc có
những bước cần thiết để bảo đảm an ninh cho kho tiền của tòa nhà.

2. B.
Phân tích: Ta có cấu trúc (dis)continue + Ving: Tiếp tục (hoặc không tiếp tục) làm gì.

Tạm dịch: Bởi vì nhu cầu cho đôi giày mũi nhọn đã giảm, Martinique Shoemakers đã
quyết định dừng sản xuất mẫu mã riêng này.

3. B
Phân tích: Thông thường bạn hay chọn động từ nguyên mẫu sau giới từ "to" nhưng đối với
một số cấu trúc như “be committed to doing - cam kết làm việc gì" thì sau đó phải là một
Ving.

Tạm dịch: Doanh nghiệp cam kết cung cấp cho khách hàng một sự giải quyết thỏa đáng về
những lời phàn nàn của họ.

4. D
Phân tích: Chỗ trống đang đứng sau giới từ và sau đó lại cụm danh từ nên bạn dùng Ving
vì Ving mới có thể có tân ngữ. Cụm gerund “receiving this notice” ở đây đóng vai trò là
tân ngữ của giới từ "OF".

Tạm dịch: Vui lòng cho chúng tôi biết mong muốn về gia hạn quyền hội viên với câu lạc
bộ của chúng tôi trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo này.

5. D
Phân tích: Nhận thấy câu chưa có động từ chính (động từ được chia thì) nên loại các
phương án A và B vì 2 phương án này chỉ là verbal, không làm động từ chính được. Chủ
ngữ đang ở dạng số ít “The factory manager" (không có "s") nên động từ phải số ít.
Tạm dịch: Giám đốc nhà máy mua thiết bị và máy móc thông qua người buôn bán đồ cũ
những người mà bán những mặt hàng đã sử dụng ở mức giá hời (giá rẻ).
6. C
Phân tích: Chỗ trống ở sau giới từ có thể là một Ving hoặc một danh từ. Đối với dạng câu
có chỗ khuyết sau một giới từ có mẹo sau:
Loại 1: Giới từ + Ving + Noun.P
Loại 2: Giới từ + Noun.P
Do phía sau đã có danh từ giống dạng 1 rồi nên bạn chọn dạng Ving. Dùng mẹo này bạn
phải cẩn thận vì đôi khi chỗ trống đó vẫn có thể điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
phía sau như dạng 2. Đối với những câu thế này bạn nên dịch nghĩa để chọn chính xác
nhất.

Tạm dịch: Chính sách của Ghent Maritime Cruises về những sự thay đổi trong kế hoạch
mà không thông báo về những sự trì hoãn kế tiếp tới những hành khách đã làm cho họ mất
rất nhiều khách hàng

7. A. request (n): yêu cầu


Phân tích: Giống với loại 1 trong câu 6 (giới từ + Ving + cụm danh từ), nhưng ở đây người
ta lại cho khuyết danh từ và cho sẵn Ving. Nhiệm vụ của bạn là tìm ra đáp án danh từ.
Tạm dịch: Bộ phận dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm cho việc hoàn thành những yêu
cầu từ phía công chúng và phải chuyển chúng đến với giám đốc tài chính.
fulfill something: làm thứ gì đó mà thứ này được yêu cầu hay cần thiết.

8. B
Phân tích: Sau “to” thường bạn có thói quen chọn động từ nguyên mẫu "explore” nhưng
một số cấu trúc như "look forward to" hay "be committed to" thì phải đi với Ving nên chọn
B.

Tạm dịch: Cô Waston rất mong tìm kiếm được những lựa chọn đầu tư khả thi tại cuộc họp
tháng mười một.

9. B
Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ nên không thế điền một danh từ
hay một tính từ được vì nếu điền tính từ thì nó cũng không thể bổ nghĩa cho danh từ phía
sau vì đã bị “the” chặn lại. Còn danh từ thì không thể đứng trơ trơ trước một cụm danh từ
khác được trừ khi có một giới từ đứng giữa giữa 2 cụm danh từ đó ví dụ như ( _____ for
the range, _____ of the range...giả sử như vậy) nên từ đó ta loại được các phương án A, C,
D.

Giải thích để bạn hiểu thêm, còn khi đi thi nếu phía sau là một cụm danh từ dạng vậy thì
phương án sẽ là Gerund "diversify something - đa dạng hóa cái gì" nên khi thành gerund
nó cũng là "diversifying something - VIỆC đa dạng hóa thứ gì". Ở đây bạn để ý phía sau
động từ đang ở số ít "has" vì khi một gerund làm chủ ngữ thì động từ luôn luôn số ít.

Tạm dịch: Việc đa dạng hóa các lĩnh vực của bài viết trong ấn phẩm của chúng tôi rõ ràng
là đã giúp thu hút thêm những độc giả mới.

10. D. Additional (a): bổ sung


Phân tích: Ở đây bạn thấy động từ phía sau đang ở số nhiều "have" nên chỗ trống không
thể điền một gerund được nên loại A. Giải thích giống câu 9 để loại được C vì 2 cụm danh
từ đứng gần nhau phải có một từ gì đó ở giữa như giới từ chẳng hạn. Additive (tích
lũy) cũng là tính từ nhưng nó không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Những cái bàn và những cái ghể bổ sung đã được đặt mua cho bốn nhân viên
mới nhất.

11. C
Phân tích: Nhận thấy phía sau đang là động từ số nhiều "have" nên bạn không dùng
Gerund (Improving) làm chủ ngữ được vì gerund luôn đi với động từ số ít. Còn B cũng là
danh từ số ít nên loại B. Chỉ có C là danh từ số nhiều nên chọn C.

Tạm dịch: Những sửa sang của nhà hàng Hoa Sen đã làm tăng gần gấp đôi kích thước ở
khu vực chỗ ngồi.

12. A
Phân tích: Rõ ràng mệnh đề sau That đang thiếu một chủ ngữ cho hành động "would
increase”. Cụm giới từ “among the public for her revised tax policy" chỉ là cụm giới từ bổ
nghĩa cho danh từ phía trước chứ không phải chủ ngữ. Chỗ trống đó bắt buộc phải là một
danh từ hoặc một Gerund nên loại D.

Support là một ngoại động từ nên khí nó thành Gerund thì cũng cần tân ngữ theo sau, còn
trong câu trên sau đó chỉ là một cụm giới từ. Mặt khác, giả sử "supporting” không cần tân
ngữ phía sau đi nữa thì khi Gerund và danh từ đều phù hợp nghĩa thì vẫn luôn ưu tiên danh
từ hơn gerund, giống như ưu tiên tính từ gốc hơn tính từ phân từ vậy nên loại B.

Support khi là danh từ không đếm được nó mang nghĩa là “sự ủng hộ", điền từ này vào chỗ
trống hoàn toàn phù hợp về nghĩa và ngữ pháp nên đáp án là A. Vậy tại sao không còn
danh từ đếm được dạng số nhiều supports (những người ủng hộ), vì động từ phía sau đó
đang là "increase" nếu chọn C thì sẽ là "supports would increase - những người ủng hộ sẽ
tăng", chỉ có increase something chứ không có increase somebody. Người thì không thể
tăng được, chỉ có số lượng người mới được tăng nên loại C.

Tạm dịch: Thị trường chỉ ra rằng sự ủng hộ trong quần chúng về chính sách thuế sửa đổi
của cô ấy sẽ tăng theo thời gian.

13. A
Phân tích: Trước chỗ trống là giới từ nên cần điền một Ving. Ở đây cụm gerund
"increasing productivity of the factory - việc tăng năng suất của nhà máy" đóng vai trò tân
ngữ của giới từ "for". Bạn không được hiểu "Increasing - đang tăng dần" là tính từ bổ
nghĩa cho "productivity” nhé vì sai nghĩa.

Tạm dịch: Ông Zhou là kỹ sư trưởng của chúng tôi người mà chịu trách nhiệm cho việc
làm tăng năng suất của nhà máy, phát triển sản phẩm mới và giải quyết các vấn đề xảy ra
trong quá trình sản xuất.

14. B

Phân tích: Giống với câu 13 nhưng phía sau chỗ trống không phải là một danh từ mà là
một giới từ nên bạn điền danh từ. Vì admit là một ngoại động từ (admit something - chấp
nhận thứ gì) nên khi nó thành Ving nỏ cũng cần một tân ngữ "something" sau nó, còn chỗ
"to the certification program" chỉ là cụm giới từ, không làm một "something" được nên
loại D.

Tạm dịch: Đơn đăng ký nhập học của ông William cho chương trình chứng nhận đã không
được nộp trước hạn cuối.

15. A. simply (adv): một cách đơn giản

Phân tích: Áp dụng thủ thuật như câu 12 bạn dễ dàng chọn được A. Xem thêm ví dụ về
trạng từ bổ nghĩa cho gerund.
For musicians, regularly practicing an instrument is essential.
Loại phương án B (có hậu tố -ify là động từ) và D (có hậu tố -tion là danh từ). Còn simple
là tính từ.

Tạm dịch: Đơn giản chỉ sở hữu một trang web và một chiến dịch marketing trực tuyến thì
nó không thể làm bạn kiếm được tiền nhanh chóng khi mà không chú trọng đến những
thực tiễn kinh doanh truyền thống
16. A
Giải thích: Sau chỗ trống bạn thấy có đại từ "someone" đóng vai trò tân ngữ nên phải chọn
dạng Ving. Không thể ghi "promotion someone" vì promotion là danh từ nó không tác
động lên tân ngữ someone phía sau được. To promote somebody (thăng chức, đề bạt ai đó)
khi chuyển thành Gerund nó sẽ thành ''promoting somebody” (việc thăng chức một ai đó).

Tạm dịch: Việc thăng chức/đề bạt một người nào đó trong công ty sẽ có ảnh hưởng tốt hơn
đối với tinh thần của toàn bộ nhân viên còn lại.

17. D
Phân tích: Thông thường bạn được học thủ thuật sau:
(a) Giới từ + Ving + (Cụm) danh từ
(b) Giới từ + (Cụm) danh từ
Trong câu trên sau chỗ trống có danh từ “fuel" giống cấu trúc (a) nên bạn điền một Ving.
Cấu trúc: extract something from something: tách chiết thứ gì từ thứ gì đó. Khi thành
gerund sẽ là ''extracting something from something - việc tách chiết thứ gì đó từ thứ gì đó".
Ở đây cụm Gerund đó đóng vai trò tân ngữ của giới từ "of”.

Tạm dịch: Những nhà nghiên cứu ở công ty Gasnite đã phát triển một phương pháp cải tiến
về việc tách chiết nhiên liệu từ chất thải công nghiệp.

18. B. Take out a loan: vay nợ


Phân tích: Để ý phía sau động từ đang chia ở số ít nên bạn có thể đoán 95% là gerund làm
chủ ngữ nên chọn B.

Tạm dịch: Ban quản lý nên nhận thức rằng việc vay nợ chỉ là một giải pháp tạm thời đối
với các vấn đề tài chính của công ty.
19. B. Consider doing something: xem xét/cân nhắc làm việc gì đỏ

Phân tích: Áp dụng cấu trúc trên bạn chọn một “doing” sau consider nên chọn B. Do ở đây
trùng hợp consider đang chia ở tiếp diễn nên nó cũng có dạng Ving. Nhiều bạn thấy hai cái
Ving liên tiếp nhau hơi lạ nên đã chọn A.
Lưu ý: Select ngoài là động từ thì nó còn là một tính từ. Khi select là tính từ nó có nghĩa là
"được chọn lựa cẩn thận".

Tạm dịch: Bộ phận thực phẩm đang cân nhắc việc giới thiệu một mặt hàng gia vị cho
người sành ăn mới ở những khu vực được chọn lựa vào mùa hè tới.
II. TO V

1. Định nghĩa
Giống với Gerund, to-infinitive cũng là một dạng verbal. Nó có hình thức cơ bản to + bare
infinitive.
Bạn có thể dịch “to” là “để (làm gì đó)” trong phần lớn các trường hợp.
2. Chức năng

(1) To observe is one way of learning new To-infinitives có thể đóng vai trò như một
things. danh từ, tính từ và trạng ngữ.
Quan sát là một cách của việc học những To-infinitives đóng vai trò chủ ngữ
điều mới.

(2) You need to completely call a service To V đóng vai trò tân ngữ
technician.
Ban cần gọi một nhân viên kỹ thuật.

(3) The goal of the meeting is to reach a To V đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ
decision.
Mục đích của cuộc họp là để đi đến quyết
định.

(4) Janice helped Crana to write the To V đóng vai trò bổ ngữ tân ngữ
report.
Janice đã giúp Crana viết bản báo cáo.

(5) She didn't have permission to go. Khi đóng vai trò như tính từ, nó có thể bổ
Cô ấy đã không có sự cho phép (để) đi. nghĩa cho danh từ.
Trong ví dụ (5), cụm nguyên mẫu “to go"
đang đóng vai trò tính từ bổ nghĩa cho
danh từ permission để chúng ta biết đó là
sự cho phép gì.

(6) He bought some flowers to give to his Khi đóng vai trò như trạng ngữ, nó có thể
wife. bổ nghĩa cho động từ hoặc một câu và
Anh ấy mua một vài bông hoa để tặng cho thường dùng để chỉ mục đích (để làm gì
vợ của anh. đó).
(7) He locked the door to keep everyone
out.
Anh ấy khóa cửa để không cho mọi người
vào.

(8) He came here in order to study Khi thể hiện mục đích, bạn có thể sử dụng
English. in order to V, so as to V và to V như ví
Anh ấy đã đến đây để học tiếng Anh. dụ (8) và (9).
(9) He came here to study English.
Anh ấy đến đây để học tiếng Anh.

3. Trường hợp dùng to V


1) To V....., mệnh đề
To V đứng đầu câu, chỉ mục đích “để làm gì đó”
Ex: To pass the exam, I have to study hard.
To create good employees is difficult.
2) S+ tobe + to V
To V đứng sau tobe, chỉ mục đích “để làm gì đó”
Ex: The goal is to increase revenue.
3) Adj + (...) + to V
To V đứng sau tính từ, chỉ mục đích “làm gì đó”
Ex: It is so nice (of you) to help me
Chú ý: Ngoại trừ busy, worth.
Ex: I’m busy making dinner
This idea is well worth considering
4) Cấu trúc Too + Adj/adv + (for ...) + to V (quá ... để)
Ex: The accident happened too quickly for the drivers to react.
5) Cấu trúc Adj/adv enough to V (đủ ... để)
Ex: He is smart enough to make the right choice for the company.
6) [Công thức: S + V + to V]

Afford: đủ khả năng Appear: xuất hiện Fail: thất bại Arrange: sắp xếp
Bear: chịu đựng Begin: bắt đầu Choose: lựa chọn Promise: hứa
Decide: quyết định Expect: mong đợi Wish: ước Refuse: từ chối
Learn: học hỏi Hesitate: do dự Intend: dự định Prepare: chuẩn bị
Manage: thành công Neglect: thờ ơ Propose: đề xuất Offer: đề nghị
Pretend: giả vờ Seem: dường như Swear: thề Want: muốn

Ex: She can affords to pay for the bill.


7) [Công thức: S + V + O + to V]

Advise: khuyên Ask: hỏi Encourage: động viên Forbid/ ban: cấm
Permit: cho phép Remind: nhắc nhở Allow: cho phép Expect: mong đợi
Persuade: thuyết
Invite: mời Need: cần Order: ra lệnh
phục
Request: yêu cầu Want: muốn Wish: ước Instruct: hướng dẫn
Mean: nghĩa là Force: ép buộc Teach: dạy Tempt: xúi giục
warn: báo trước urge: thúc giục tell: bảo recommend: khuyên
require: đòi hỏi implore: yêu cầu hire: thuê direct: hướng dẫn,
chỉ huy
desire: ao ước, them dare: dám convince: thuyết phục compel:cưỡng bách,
thuồng bắt buộc
choose: lựa chọn charge: giao nhiệm challenge: thách thức cause: gây ra
vụ
beg: van xin appoint: bổ nhiệm

Ex: My boss asked me to finish the task

III. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)


Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
 Stop smoking: dừng hút thuốc.
 Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
 Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).
 Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).
 I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh
rằng chuyến tàu đã bị hủy).
 I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô
ấy 2 đô la rồi).
 She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ
hoàng).
 He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc
vì đã bỏ học quá sớm).

Try to V: cố gắng làm gì


Try V-ing: thử làm gì
Ex:
 I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).
 You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa
này).

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
 I like watching TV.
 I want to have this job. I like to learn English.

Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì


Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì
Ex:
 I prefer driving to traveling by train.
 I prefer to drive rather than travel by train.

Mean to V: Có ý định làm gì.


Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
 He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn
làm việc đó.)
 This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
 I need to go to school today.
 Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
 I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
 I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/allow/permit/recommend/suggest + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai


làm gì.
Advise/allow/permit/recommend/suggest + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
 He advised me to apply at once.
 He advised applying at once.
 They don’t allow us to park here.
 They don’t allow parking here.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người
nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
 I see him passing my house everyday.
 She smelt something burning and saw smoke rising.
 We saw him leave the house.
 I heard him make arrangements for his journey.

IV. Mẹo để biết chọn V-ing hay To V

- Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago.
She began to feel worried and anxious.
- Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, đằng sau ta phải dùng “to V”
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school

- Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate,
comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event

- Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘V-ing’
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘V-ing’
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…

- Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu


Can & Can not, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must
not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not, Had
better, Would rather ... than.

- Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”
- Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ
bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing
hay To V.

V. Bài tập

1. Mr. Coulter designated a room for archive storage in order _____ the loss or damage of
important documents.
(A) to curtail (B) to be curtailed (C) curtailed (D) curtailment

2. The ultimate goal at our call center is to _____ all customer complaints in a punctual
and customer-oriented manner.
(A) resolve (B) is resolve (C) is to resolve (D) had resolved
3. It was important _____ the presentation before giving it to the over two hundred
business school graduates in the audience.
(A) rehearse (B) rehearsal (C) to rehearse (D) rehearsed

4. The problem is that nobody in the office has the authority _____ make a decision
regarding her employment status.
(A) for (B) with (C) to (D) as

5. Mr. Rosenberg had his secretary _____ out copies of the agenda to each of the members
of the Board of Directors.
(A) is mailing (B) mail (C) mailed (D) to mail

6. _____the machine’s continued operation, a thorough check by maintenance personnel


should take place bimonthly.
(A) To be ensured (B) To ensure (C) Will ensure (D) Ensured

7. How the public will react to the soft drink new formula remains _____ seen.
(A) to be (B) being (C) have been (D) been

8. Dr. Teitelbaum asked his assistant _____ the report for tomorrow morning's meeting.
(A) type (B) will type (C) was tying (D) to type

9. Innovations in the electronic equipment used in hospitals have enabled doctors to _____
illnesses and disorders more quickly and more accurately.
(A) diagnose (B) shift (C) collapse (D) respond

10. The business weekly magazine suggested that _____ shipping problems in the
upcoming holiday season, businesses should encourage customers to shop early.
(A) avoid (B) avoided (C) to avoid (D) avoids

11. The document _____ copied has already been taken on the office by Ms. Cluskey.
(A) is (B) was (C) to be (D) has been

12. _____for the position, candidates should send their application forms within two
weeks.
(A) to consider (B) to be considered (C) to considering (D) considering

13. The priority of the public relations department _____ a good public image for
Randolph Investments in the media.
(A) maintain (B) is maintained
(C) is to maintain (D) to be maintained

14. Today Tenopy Tech announced its plans _____ with Shaffly Energy Systems to
manufacture solar panels in Quito and Caracas.
(A) to partner (B) be partnering (C) is partnered (D) will partner

-&
i
+ y
15. To _____ permission to use copyrighted material from Asturion Publishers, contact the
& L
-
-
-

N&he
&
a
Global Rights Department. -

id -
bav
~ get
(A) join (B) learn (C) protect (D) obtain

16. For the agreement to be _____, it is necessary to have a written document which
explicitly lays down the terms.
(A) validate (B) validity (C) valid (D) validates

17. _____ yourself with all the company guidelines by the end of the third day of training,
as there will be a test on the final day.
(A) familiarize (B) familiarizing (C) To familiarize (D) familiar

VI. Giải thích và phân tích

1. A. curtail (v): giảm bớt, giới hạn


Phân tích: Cụm giới từ chỉ mục đích "in order to do something" sau đó phải có "to do". Chỉ
có đáp án A và B là thích hợp. Nhưng động từ curtail chỉ có một tân ngữ, nếu nó ở dạng bị
động thì phía sau không thể có tân ngữ được nên loại B.

Tạm dịch: ông Coulter đã thiết kế một căn phòng cho việc lưu trữ để giảm bớt sự mất mát
và hư hại các tài liệu quan trọng.

2. A. resolve (v): giải quyết


Phân tích: Sau "to" nên ta điền một động từ nguyên mẫu. Ở đây cụm nguyên mẫu "to
resolve all customer complaints" đang đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ.

Tạm dịch: Mục tiêu hàng đầu của trung tâm chăm sóc khách hàng qua điện thoại của
chúng tôi là giải quyết tất cả các khiếu nại một cách kịp thời và luôn hướng tới khách
hàng.

3. C. rehearse (v): diễn tập


Phân tích: Áp dụng cấu trúc "it "to be" adjective to do something", trước chỗ trống có tính
từ "important" rồi nên cần một "To do” để hoàn thiện cấu trúc nên đáp án đúng là C. Câu
trên thật ra là cụm "To-infinitive” đang làm chủ ngữ nhưng vì chủ ngữ dài nên chúng ta
dùng chủ ngữ giả “It” để viết lại câu:
To rehearse the presentation before giving it to the over two hundred business school
graduates in the audience was important
Viết lại như thế này các bạn sẽ dễ dịch hơn. Do khi dùng cụm Gerund hay To-infinitive
làm chủ ngữ thì động từ phải luôn ở số ít nên cấu trúc này thường thấy "was, is”

Tạm dịch: Tập dượt lại bài thuyết trình trước khi phát biểu chúng tới hai trăm sinh viên tốt
nghiệp trường kinh doanh là điều rất quan trọng.

4. C
Phân tích: Câu này kiểm tra các bạn về cách dùng của cụm To-infinitive để bổ nghĩa cho
danh từ. Khi sau chỗ trống có động từ nguyên mẫu thì các bạn cứ mạnh dạn dùng "TO", ở
đây cụm "To make a decision - để đưa ra quyết định" dùng để chỉ mục đích, bổ nghĩa cho
danh từ "authority". Authority (quyền) -> Authority to make a decision (quyền đưa ra
quyết định), tiếp sau đó lại có một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ decision. Decision
(quyết định gì) -> decision regarding her employment status (quyết định liên quan đến tình
trạng làm việc của cô ấy). Những danh từ như thế này đã được liệt kê ở bảng những danh
từ thường đi với to-infinitive trước đó.

Tạm dịch: Vấn đề là không một ai trong cơ quan có quyền được ra quyết định liên quan
đến tình trạng việc làm của cô ấy.

5. B
Phân tích: Đây là cấu trúc thể nhờ bảo "have somebody do something -yêu cầu ai đó làm
gì". Dựa vào cấu trúc này các bạn chọn được đáp án. Đừng nhầm lẫn với cấu trúc “have
something done” này rồi chọn đáp án C nhé, trong cấu trúc này cũng nhờ ai đó làm việc gì,
nhưng chúng ta không biết người được nhờ sẽ là ai. Ví dụ như:
I must have my eyes tested (Tôi cần phải được kiểm tra mắt), còn ai kiểm tra thì vẫn chưa
biết, có thể là một bác sĩ, một y tá, một chuyên gia trị liệu...
Còn trong cấu trúc “have somebody do something" chúng ta đã biết người được yêu cầu
chính là "somebody" sau have.
I will have Sumo repair my car. (Tôi sẽ nhờ Sumo sửa chữa xe của tôi). Đã biết được
người sẽ nhờ là Sumo.
Hai dạng cấu trúc trên bạn thường hay gặp trong Part 3, 4 LC và Part 6 RC.
Tạm dịch: Ông Rosenberg đã yêu cầu thư ký của ông ấy gửi những bản sao của chương trình nghị
sự đến với mỗi thành viên trong hội đồng quản trị.
6. B
Phân tích: Cụm "to-infinitive" đóng vai trò trạng ngữ chỉ mục đích nên loại được phương
án C và D. Do phía sau có cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ nên không chọn dạng bị động
A được mà phải chọn B.

Tạm dịch: Để đảm bảo cho quá trình hoạt động liên tục của máy móc, việc kiểm tra một
cách kỹ lưỡng bởi nhân viên bảo trì nên thực hiện hai tháng một lần.

7. A
Phân tích: Cấu trúc này rất hay gặp trong TOEIC "to remain to be done".
Tạm dịch: Cộng đồng sẽ phản ứng với công thức mới của nước uống có gas như thế nào
thì vẫn còn phải chờ xem.

8. D
Phân tích: Áp dụng cấu trúc "to ask somebody to do something: yêu cầu ai đó làm việc gì"
nên chỗ trống đang thiếu "TO DO" để hoàn thiện cấu trúc trên nên chọn D.

Tạm dịch: ông Teitelbaum bảo với trợ lý của ông ấy đánh máy bản báo cáo cho cuộc họp
vào sáng mai.

9. A. diagnose (v): chẩn đoán


Phân tích: Dựa vào các từ khóa xung quanh chỗ trống như “doctors - bác sĩ, illnesses -
bệnh" thì bạn cũng có thể nhanh chóng đoán ra đáp án A.

Tạm dịch: Những cải tiến về thiết bị điện tử được sử dụng trong các bệnh viện đã giúp bác
sĩ chẩn đoán bệnh và những rối loạn chức năng một cách chính xác và nhanh chóng hơn.

10. C
Phân tích: Nhiều em rất hay nhầm lẫn câu này và chọn đáp án A do nghĩ đây là câu giả
định. Câu trên là câu giả định thì đúng rồi, nếu chỗ trống có dạng thế này thì bạn mới dùng
động từ nguyên mẫu để điền vào:
The business weekly magazine suggested that to shipping problems in the upcoming
holiday season, businesses (should)_____customers to shop early, còn đề bài nó không hỏi
động từ trong mệnh đề giả định (encourage) mà nó hỏi về kiến thức cách dùng cụm To -
infinitive. Cụm này có chức năng đóng vai trò trạng ngữ chỉ mục đích (để làm gì đó) trong
trường hợp để bổ nghĩa cho câu này nên phải cần một "To V" để hình thành cụm nguyên
mẫu. Khi cụm nguyên mẫu đóng vai trò trạng ngữ đứng đầu câu thì nó được cách bằng dấu
phẩy với mệnh đề phía sau.
Tạm dịch: Các tạp chí hàng tuần về kinh doanh gợi ý rằng để tránh các vấn đề liên quan tới
việc vận chuyển trong kỳ nghỉ lễ sắp tới thì các doanh nghiệp nên khuyến khích khách
hàng đi mua sắm sớm.

11. C
Phân tích: Nhìn phía sau thầy “has been taken" chứng tỏ câu đã có động từ chính rôi nên
trong câu không được có bất kỳ động từ nào chia thì nữa nên loại A (hiện tại đơn), B (quá
khứ đơn) và D (hiện tại hoàn thành). Vậy phương án đúng là C. Đây là một cách dùng của
(To-infinitive) để bổ nghĩa cho danh từ trước đó. Khi ở dạng chủ động nó sẽ là “To do
something", dạng bị động sẽ là “To be done" và dạng hoàn thành sẽ là “To have done"
(dạng này ít gặp).

Tạm dịch: Tài liệu đã được đem đến cơ quan bởi bà Cluskey để được sao chép.

12. B.
Phân tích: Câu này kiểm tra về cách dùng của to-infinitive để đóng vai trò trạng ngữ chỉ
mục đích nên loại phương án C (vì to-infinitive thường chỉ có 3 dạng to do something, to
be done, to have done chứ không có to Ving). Còn considering (xét thấy rằng) là một giới
từ, cũng thường đứng đầu câu nhưng do nó là giới từ nên nó đi với danh từ hoặc Gerund
chứ sau nó không có giới từ nữa nên loại D. Động từ ở đấy mang nghĩa bị động nên loại A.
Phương án đúng là B. To be considered là dạng nguyên mẫu bị động (to be done). :

Tạm dịch: Để được xét vào vị trí đó, những ứng viên nên gửi những mẫu đơn xin việc của
họ trong vòng 2 tuần.

13. C
Phân tích: Chủ ngữ đang số ít nên loại A. Có tân ngữ "a good public image “phía sau nên
loại các phương án bị động B và D. Ở đây cụm to-infinitive đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ.
Tạm dịch: Ưu tiên hàng đầu của phòng quan hệ công chúng là phải giữ được hình ảnh tốt
trước công chúng cho Randolph Investments trong giới truyền thông.

14. A
Phân tích: Câu đã có một động từ chính là "announced" rồi nên các động từ còn lại không
được chia thì nữa vì một câu đơn không thể có 2 động từ chính nên loại được phương án C
và D.
Cụm To-infinitive (to do something) ở đây đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho danh từ
“plans". Những kế hoạch gì (plans), plans to partner with Shaffly Energy Systems (những
kế hoạch mà để hợp tác với Shaffly Energy Systems).
Tạm dịch: Hôm nay Tenopy Tech đã thông báo kế hoạch hợp tác của họ với Shaffly
Energy Systems để chế tạo ra pin năng lượng mặt trời ở Quito và Caracas.

15. D. obtain something (v): nhận thứ gì đó


Phân tích: Cần một động từ phù hợp nghĩa để hoàn thiện cụm “to-infinitive" chỉ mục đích.
Tân ngữ của động từ đang là "permission - sự cho phép” nên loại các phương án không
hợp nghĩa: join (tham gia), leam (học, tìm hiểu) và protect (bảo vệ).

Tạm dịch: Để nhận được giấy phép sử dụng tài liệu có bản quyền từ nhà xuất bản
Asturion, hãy liên hệ với Global Rights Department.

16. C. Valid (a): giá trị


Phân tích: Sau động từ "be" nên bạn điền một tính từ.

Tạm dịch: Đối với các hợp đồng có giá trị, điều cần thiết là phải có một tài liệu bằng văn
bản cái mà đặt ra các điều khoản rõ ràng.

17. A.
Phân tích: Câu này nhiều bạn sẽ chọn cụm "to familiarize" vì nghĩ đây là cụm To-infinitive
chỉ mục đích giống như các câu trước đó. Nhưng hãy nhìn lại phía sau có liên từ "as"
chứng tỏ trong câu phải có 2 mệnh đề thì mới dùng 1 liên từ để nối lại.
Nếu phía trước bạn dùng "To-infinitive" thì cụm này chỉ đóng một vai trò trạng ngữ chứ
không phải là một mệnh đề được. Vậy chỉ còn trường hợp đây là câu cầu khiến vì chỉ có
câu cầu khiến thì mới có động từ nguyên mẫu đứng đầu câu được.
Familiarize yourself with all the company guidelines by the end of the third day of training
as there will be a test on the final day. Trong dạng câu này chủ ngữ "you" được hiểu ngầm.

Tạm dịch: Hãy tự mình tìm hiểu về tất cả những quy định của công ty vào cuối buổi ngày
thứ ba của đợt huấn luyện vì sẽ có một bài kiểm tra vào ngày cuối khóa.

You might also like