Professional Documents
Culture Documents
0205 - Bài Tập - Chuyển Động Tròn (Lời Giải + Đáp Án)
0205 - Bài Tập - Chuyển Động Tròn (Lời Giải + Đáp Án)
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 1: Một người chạy nước rút với tốc độ 9,2 m/s, theo một đường tròn với gia tốc hướng tâm là
3,8 m/ s 2 .
Bài 2: Một vệ tinh của Trái Đất chuyển động theo một quỹ đạo tròn cách mặt đất 640km. Thời gian
đi hết một vòng là 98,0 phút.
1) Tốc độ vệ tinh
2 R 2 7010km
v= = = 499, 4km / p
T 98,0 p
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
v2 2 R 2 1 4 2 R
g R = an = =( ). = 2
R T R T
4 2 7010.103 m
Thay số: g R = = 8,00m / s 2
(98,0.60s)2
Bài 3: Một tàu vũ trụ điều khiển từ xa có thể chịu được gia tốc 20g.
1) Nếu tàu này chuyển động tròn với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng thì bán
kính tối thiểu của quỹ đạo là bao nhiêu?
2) Cần bao nhiêu thời gian để nó ngoặt được 900 , với tốc độ này?
.3.108 m / s
Thay số: t = 2
= 2, 40.105 s = 60,8gio
10.40.9,8m / s
Bài 4: Một cậu bé quay một viên đá theo một đường tròn nằm ngang cách mặt đất 2,0m bằng một
sợi dây dài 1,5m. Dây đứt làm viên đá bay ngang ra và rơi xuống đất cách đó 10m. Hỏi khi chuyển
động tròn viên đá có gia tốc hướng tâm là bao nhiêu?
2h
+) Thời gian rơi: tn =
g
2h
+) Tầm xa: L = v.tn = v.
g
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
+) Từ đây rút ra vận tốc ném ngang (cũng là vận tốc quay tròn)
g 9,8m / s 2
v = L. = 10m. = 15,65m / s
2h 2.2,0m
v2 L2 (10m)2
+) Gia tốc lúc CĐ: an = = g. = 9,8m / s .
2
= 1635m / s 2
l 2hl 2.2,0m.1,5m
Bài 5: Một vô lăng sau khi bắt đầu quay được một phút thì thu được vận tốc 700 vòng/phút. Tính
gia tốc góc của vô lăng và số vòng mà vô lăng đã quay trong phút ấy nếu chuyển động của vô
lăng là nhanh dần đều.
Bài 6: Một bánh xe quay chậm dần đều, sau một phút vận tốc của nó giảm từ 300 vòng/phút
xuống 180 vòng/phút. Tìm gia tốc của bánh xa và số vòng mà bánh xe đã quay được trong phút
ấy.
= = = 240 (vòng)
2 −2.0, 21
+ 0 180 + 300
Hoặc dựa vào công thức vận tốc góc trung bình: = . = .1 = 240 (vòng)
2 2
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 7: Một bánh xe có bán kinh R=10cm lúc đầu đứng yên, sau đó quay xung quanh trục của nó
với gia tốc góc bằng 3,14. Hỏi sau giây thứ nhất:
a) Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh?
b) Gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh?
c) Góc giữa gia tốc toàn phần và bán kính của bánh xe (ứng với cùng một điểm trên vành bánh?
Còn gia tốc toàn phần thì bằng: a = at2 + an2 = 1,03 m / s2 ( )
Bài 8: Một bánh xe có bán kính R = 12(cm) lúc đầu đứng yên sau đs quay quanh trục của nó với
gia tốc góc = 3,14(rad / s2 ) . Sau giây thứ nhất gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh là:
(
A. 120,17 cm / s2 ) (
B. 126,17 cm / s2 )
C. 130,17 ( cm / s ) 2
D. 124,17 ( cm / s ) 2
Chọn D.
Sau giây thứ nhất, vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh là:
= .t = 3,14.1 = 3,14(rad / s) và v = R = 3,14.0,12 = 0,3768(m / s)
Gia tốc tiếp tuyến có giá trị không đổi còn gia tốc pháp tuyến lúc này:
at = .R = 3,14.0,12 = 0,3768 ( m / s 2 ) an = 2 .R = 3,142.0,12 = 1,18352 ( m / s 2 )
và
Gia tốc toàn phần:
a = at2 + an2 = 124,17 ( cm / s2 )
__HẾT__
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________